Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Giáo án 5 Tuần 29-30(10-11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 80 trang )

Tuần 29
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Một vụ đắm tàu
I. Mục tiêu
+ Bit c din cm bi vn
+ Hiểu ý ngha: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu -
li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thợng
của cậu bé Mai - ri - ô.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 108 SGK.
1
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu chủ điểm.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 107
và hỏi: Em hãy đọc tên chủ điểm.
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì?
+ Hãy mô tả những gì em nhìn
thấy trong tranh minh hoạ chủ
điểm.
- GV nêu: Chủ điểm Nam và Nữ
giúp các em hiểu sự bình đẳng nam
nữ và vẻ đẹp riêng về tính cách của
mỗi giới.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- Treo tranh minh họa bài tập đọc
và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu: Bài học đầu tiên


của chủ điểm là Một vụ đắm tàu sẽ
kể cho các em nghe câu chuyện về
cậu bé Ma - ri - ô và cô bé Giu - li -
ét - ta. Hai nhân vật này có tính
cách gì của bạn nam và bạn nữ?
Các em cùng học bài để biết về
điều này.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn bài.
- HS nêu Chủ điểm Nam và Nữ.
+ Tên chủ điểm nói lên tình cảm
giữa nam và nữ, thực hiện quyền
bình đẳng giữa nam và nữ.
+ Tranh minh hoạ vẽ cảnh hai
bạn học sinh, một nam một nữ
cùng vui vẻ đến trờng trong không
khí vui tơi của mùa xuân.
- Lắng nghe.
- Trả lời: Bức tranh vẽ cảnh một
cơn bão dữ dội trên biển làm một
con tàu bị chìm. Hai bạnn nam và
nữ đang nức nở giơ tay vĩnh biệt
nhau.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc
- HS đọc bài theo trình tự:

+ HS1: Trên chiếc tàu thuỷ....
sống với họ hàng.
+ HS 2: Đêm xuống .... băng cho
bạn.
+ HS 3: Cơn bão dữ dội ... thật
hỗn loạn.
+ HS 4: Ma - ri - ô ... thẫn thờ,
tuyệt vọng.
2
- GV ghi bảng các tên nớc ngoài:
Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu - li - ét - ta.
- GV đọc mãu các tên nớc ngoài.
Sau đó yêu cầu HS đọc đồng thanh
và đọc cá nhân các tên này.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiều bài
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
cùng đọc thầm bài, trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV mời 1 HS lên điều khiển lớp
trao đổi, tìm hiểu bài. GV chỉ kết
luận hoặc bổ sung thêm câu hỏi,
giảng giải thêm câu hỏi tìm hiểu bài.
- Giới thiệu: Ma - ri - ô và Giu - li -
ét - ta là hai bạn nhỏ ngời I - ta - li -
a, rời cảng Li - vơ - pun ở nớc Anh
về I- ta - li - a. Hai bạn quen nhau

trên chuyến tàu ấy.
- Phần câu hỏi tìm hiểu bài và GV
giảng thêm.
+ Giu - li - ét - ta chăm sóc Ma - ri
- ô nh thế nào khi bạn bị thơng?
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra nh thế
nào?
+Thái độ của Giu - li - ét - ta nh
thế nào khi những ngời trên xuồng
muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống
xuồng là Ma- ri - ô?
+ Lúc đó Ma - ri - ô đã phản ứng
nh thế nào?
+HS 5: Một ý nghĩ vụt
đến ..."Vĩnh biệt Ma - ri - ô".
- Luyện đọc tên riêng của ngời và
địa danh nớc ngoài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp
từng đọc của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời từng
câu hỏi trong SGK.
- 1 HS khá điều khiển HS cả lớp
trả lời từng câu hỏi tìm hiểu bài
trong SGK.
- Lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Thấy Ma- ri - ô bị sóng lớn ập

tới, xô cậu ngã dụi, Giu -li - ét - ta
hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên
bạn, lau máu trên trán bạn, dịu
dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc
băng cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên
những đợt sóng lớn phá thủng thân
tàu, phun nớc vào khoang, con tau
chìm dần giữa biển khơi, Ma - ri -ô
và Giu - li - ét - ta hai tay ôm chặt
cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
+ Giu - li - ét - ta sững sờ, buông
thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ,
tuyệt vọng.
+ Một ý nghĩ vụt đến. Ma - ri - ô
3
+ Quyết định nhờng bạn xuống
xuồng cứu bạn của Ma - ri - ô nói
lên điều gì về cậu bé?
- Giảng: Phải đặt mình vào hoàn
cảnh buộc phải lựa chọn giữa sự
sống và cái chết mới thấy đợc hành
động cao thợng của cậu bé Ma - ri -
ô mới 12 tuổi. Lẽ ra Ma - ri - ô đợc
xuống xuồng cứu nạn. Vì cậu nhỏ
hơn, nhng nhìn thấy vẻ mặt thẫn
thờ, tuyệt vọng của Giu - li - ét - ta,
một ý nghĩ vụt đến. Ma - ri - ô đã
nhờng sự sống cho bạn, nhận cái
chết về mình. Cậu thật dũng cảm,

dám hi sinh bản thân vì bạn.
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về
hai nhân vật chính trong truyện.
+Em hãy nêu ý nghĩa của câu
chuyện.
- Ghi nội dung chính của bài lên
bảng.
quyết định nhờng chỗ cho bạn, cậu
hét to: Giu - li - ét - ta, xuống đi,
bạn còn bố mẹ... và cậu ôm ngang
lng thả bạn xuống nớc.
+ Ma - ri - ô có tâm hồn cao thợng
nhờng sự sống cho bạn, hi sinh
bản thân vì bạn.
- Lắng nghe.
+ Ma - ri - ô là một bạn trai kín đáo,
cao thợng đã nhờng sự sống của
mình cho bạn. Giu - li - ét - ta là
một bạn gái tốt bụng, giàu tình
cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn, khóc
nức nở khi thấy Ma - ri - ô và con
tàu chìm dần.
+ Câu chuyện ca ngợi tình bạn
giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta,
sự ân cầ, dịu dàng của Giu - li - ét
ta, đức hi sinh cao thợng của cậu
bé Ma - ri - ô.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính
của bài. HS cả lớp viết vào vở ghi.
- Kết luận: Cuộc gặp gỡ giữa Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô trên một chuyến

tàu về nớc. Mỗi ngời có một cuộc đời, một hoàn cảnh riêng: một vui, một
buồn. Tai hoạ đắm tàu xảy ra, chúng ta đều thấy rõ họ là những ngời bạn
tố bụng, sẵn sàng giúp đỡ, hi sinh cho nhau lúc hoạn nạn. Giu - li - ét - ta
có những nét tính cánh điển hình của con gái: hồn nhiên, nhân hậu dịu
dàng. Ma - ri - ô lại mang những nét tính cánh điển hình của nam giới: kín
đáo, cao thợng, giàu nghị lực. Đó là những tính cách các em nên học tập.
4
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn,
HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc
hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
đoạn từ Chiếc xuồng cuối cùng .....
" Vĩnh biệt Ma - ri - ô":
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài. Sau đó một số HS
nêu cách đọc.
+ Theo dõi GV đọc mẫu, tìm chỗ
ngắt giọng, nhấn giọng.
+ 4 HS ngồi cạnh nhau cùng
luyện đọc phân vài: ngời dẫn
chuyện, một ngời dới xuồng, Ma - ri
- ô, Giu - li - ét - ta.
Chiếc xuồng cuối cùng đợc thả xuống. Ai đó kêu lên: " Còn chỗ cho
một đứa bé". Hai đứa bé sực tỉnh, lao ra.
- Đứa nhỏ thổi! nặng lắm rồi. - Một ngời nói.
Nghe thế, Giu - li - ét - ta sững sờ buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn
thờ tuyệt vọng. Một ý nghĩ vụt đến, Ma - ri - ô hét to: " Giu - li - ét - ta,

xuống đi! Bạn còn bố mẹ ...". Nói rồi, cậu ôm ngang lng Gui - li - ét - ta
thả xuống nớc. Ngời ta nắm tay cô lôi lên xuồng.
Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu - li - ét - ta bàng hoàng nhìn Ma - ri - ô
đang đứng bên mạn tàu, đầu tàu ngửng cao , tóc bay trớc gió. Cô bật
khóc nức nở, giơ tay về phía câu: " Vĩnh biệt Ma - ri -ô!".
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Hỏi: Nếu đợc gặp Giu - li - ét -
ta, em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, tìm đọc
tập truyện Những tấm lòng cao cả
Của A- mi - xi do Hoàng Thiếu Sơn
dịch và soạn bài Con gái.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp
bình chọn nhóm đọc hay nhất, bạn
đọc hay nhất.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
ễn tập về phân số ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Tiếp tục ôn tập về: khái niệm phân sô; tính chất cơ bản của phân số; so sánh
phân số.
II. Đồ dùng dạy học

5
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 3 HS lên bảng làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trớc.
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
Trong tiết học toán này chúng ta
tiếp tục ôn tập về khái niệm phân
số, tính chất cơ bản của phân số,
so sánh phân số.
2.2. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau
đó gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc
HS đây là dạng bài tập trắc nghiệm
các em thực hiện các bớc giải ra
giấy nháp và chỉ cần khoanh vào
đáp án mình chọn.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả
làm bài.

- GV yêu HS giải thích.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu
trả lời của HS cho đúng.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện so sánh 1 cặp phân số.
HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định hiệm vụ của
tiết học.
- HS khoanh tròn vào đáp án
mình chọn.
- 1 HS nêu và giải thích cách
chọn của mình.
Đã tô màu
3
7
băng giấy, vì băng
giấy đợc chia thành 7 phần bằng
nhau, đã tô màu 3 phần nh thế.
Vậy khoanh vào đáp án D.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, HS cả
lớp đọc thầm lại đề bài trong SGK.
- HS tự làm bài.
- 1 HS báo cáo, HS cả lớp theo
dõi và thống nhất: Khoanh vào đáp
án B. Đỏ.
- HS trả lời: Vì
1

4
của 20 là 5. Có
5 viên bi đỏ nên
1
4
số bi có mầu
đỏ, khoanh vào đáp án B.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, sau đó
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Các phân số bằng nhau là:
3 15 9 21
5 25 15 35
= = =
;
5 20
8 32
=
- HS nêu ý kiến.
6
- GV gọi HS nêu kết quả bài làm,
yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các
phân số em chọn là các phân số
bằng nhau.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu
trả lời của HS cho đúng.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài, nhắc các em chọn cách so
sánh thuận tiện nhất, không nhất
thiết phải quy đồng mẫu số các

phân số rồi so sánh.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả làm bài
của mình.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu
trả lời của HS cho đúng.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hớng dẫn luyện tập thêm, xem
lại các kiến thức đã học về số thạp
phân để chuẩn bị bài sau.
Ví dụ:
15 15 : 5 3
25 25 : 5 5
= =
;
9 9 : 3 3
15 15 : 3 5
= =
;
21 21: 7 3
35 35 : 7 5
= =
Vậy
3 15 9 21
5 25 15 35

= = =
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
a)
3
7

2
5
. MSC = 35
3 3 5 15
7 7 5 35
ì
= =
ì
;
2 2 7 14
5 5 7 35
ì
= =
ì
15 14
35 35
>

3 2
7 5
>
b)
5 5

9 8
<
( vì hai phân số cùng số,
só sánh mẫu số thì 9 > 8 nên
5 5
9 8
<
)
c)
8 7
7 8
>

8
1
7
>
còn
7
1
8
<
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lần lợt đọc các phân số
theo đúng thứ tự yêu cầu, mỗi HS
đọc 1 ohần và giải thích vì saomình
lại sắp xếp các phân số theo thứ tự
nh vậy.
Khoa học
Sự sinh sản của ếch

7
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết đợc nơi sống, thời gian đẻ trứng củ ếch.
- Nêu đợc chu trình sinh sản của ếch.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV chuẩn bị một con ếch.
- Hình minh hoạ 2,3,4,5,6.
- Băng hình về cuộc sống của loài ếch.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ
+ GV yêu cầu HS lên bảng trả lời
các câu hỏi về nội dung bài 56.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài:
+ Đa con ếch và hỏi: Đây là con
gì?
+ Hãy nới những điều em biết về
loài ếch?
+ Nêu: ếch là một loài động vật có
xơng sống, không có đuôi, thân
ngắn, da trần, mầu sẫm, vừa sống
đợc ở trên cạn vừa sống đợc ở dới n-
ớc. Thịt ếch ăn rất ngon. ếch sinh
sản nh thế nào? Các em cùng học
bài hôm nay để biết điều đó.
- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời câu
hỏi sau:

+ Mô tả quá trình phát triển của
bớm cải và những biện pháp có
thể giảm thiệt hại do côn trùng gây
ra cho hoa màu.
+ Nói về sự sinh sản của gián và
nêu cách diệt gián.
+ Nói về sự sinh snả của ruồi và
nêu cách diệt ruồi.
+ Đây là con ếch.
+ ếch thờng sống ở ao hồ. ếch
có da trơn. Những đêm ma ếch
hay kêu. Thị ếch ăn rất ngon.
Hoạt động 1:
Tìm hiều về loài ếch
8
- Hỏi: Em đã nghe thấy tiếng ếch
kêu bao giời cha? Chúng ta cùng thi
xem bạn nào bắt chớc tiếng ếch kêu
giỏi nhất nhé.
- Tổ chức cho HS bắt trớc tiếng
kêu của ếch.
Tổ chức bình chọn bạn đoạt giải
nhất trong cuộc thi " Bắt chớc tiếng
kêu của ếch"
- Nêu: Bạn nào lớp mình cũng biết
bắt chớc tiếng ếch kêu. Vậy chúng
ta cùng thi xem ai biết nhiêu điều về
loài ếch nhé.
- Hỏi:
+ ếch thờng sống ở đâu?

+ ếch đẻ trứng hay đẻ con?
+ ếch thờng đẻ trứng vào mùa
nào?
+ ếch đẻ trứng ở đâu?
+ Em thờng nghe thấy tiếng ếch
kêu khi nào?
+ Tại sao chỉ những gia đình sống
gần hồ, ao mới có thể nghe thấy
tiếng ếch kêu?
- Kết luận: Đầu mùa hạ, ngay sau
cơn ma lớn, vào ban đêm, ta thờng
nghe thấy tiếng ếch kêu. Đó là tiếng
kêu của ếch đực gọi ếch cái. Chúng
gặp nhau để giao phối. ếch cái đẻ
trứng xuống nớc tạo thành những
chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nớc.
Trứng ếch đã đợc thụ tinh nở ra
nòng nọc, nòng nọc phát triển thành
ếch.
- 7 đến 10 HS đứng tại chỗ bắt
chớc tiếng kêu của ếch.
+ HS cả lớp bình chọn bạn bắt
chớc tiếng kêu của ếch giống
nhất.
- Lắng nghe.
+ ếch sóng đợc cả ở trên cạn và
ở dới nớc. ếch thờng sống ở bờ ao,
hồ, đầm lầy.
+ ếch đẻ trứng.
+ ếch thờng đẻ trứng vào mùa

hè.
+ ếch đẻ trứng xuống nớc tạo
thành những chùm nổi lềnh bềnh
trên mặt nớc.
+ ếch thờng kêu vào ban đêm
nhất là sau những trận ma mùa
hè.
+ Vì ếch thờng số ở bờ ao, hồ.
Khi nghe tiếng kêu của ếch đực
gọi ếch cái đến để cùng sinh sản.
ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao,
hồ.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2:
Chu trình sinh sản của ếch
- GV tổ chức cho HS hoạt động
trong nhóm theo hớng dẫn:
+ Chi nhóm, mỗi nhóm 4 HS .
+ Yêu cầu HS trong nhóm quan
sát từng hình minh hoạ trang 116,
- Hoạt động trong nhóm theo h-
ớng dẫn của GV.
+ Các thành viên trong nhóm
nêu nội dung của từng hình minh
hoạ. Cả nhóm thống nhất và ghi
9
117, nói nội dung của từng hình.
+ Liên kết nội dung từng hình
thành câu chuyện về sự sinh sản
của ếch.

+ GV đi hớng dẫn những nhóm
gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày chu trình sinh
sản của ếch.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm
HS tích cực hoạt động, hiểu bài.
- Gv hi
+ Nòng nọc sống ở đâu?
+ Khi lớn nòng nọc mọc chân nào
trớc, chân nào sau?
+ ếch thờng sống ở đâu?
+ ếch khác nòng nọc ở điểm nào?
- Kết luận: ếch là động vật đẻ
trứng. Trong qua trình phát triển,
con ếch vừa trải qua đời sống dới n-
ớc, vừa trải qua đời sống trên cạn.
Giai đoạn là nòng nọc chỉ sống đợc
ở dới nớc.
vào giấy.
- HS đại diện các nhóm trình
bày. Mỗi nhóm chỉ nói về nội dung
của 1 hình. Nếu nhóm nào nói cha
đúng hoặc thiếu, nhóm khác bổ
sung.
+ Hình 1: ếch đực đang gọi ếch
cái ở bờ ao. ếch đực có hai cái túi
kêu dới miệng phồng to, ếch cái
không có túi kêu.
+ Hình 2: ếch cái đẻ trứng thành
chùm nổi lềnh bềnh dới ao.

+ Hình 3: Trứng ếch lúc mới nở.
+ Hình 4: Trứng ếch đã nở thành
nòng nọc con. Nòng nọc con có
đầu tròn, đuôi dài và dẹp.
+ Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên,
mọc hai chân ra phía sau.
+ Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai
chân trớc.
+ Hình 7: ếch con đã hình thành
đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt
đầy nhảy lên bờ.
+ Hình 8: ếch trởng thành.
- Tiếp nối nhau trả lời:
+ Nòng nọc sống ở dới nớc.
+ Khi lớn, nòng nọc mọc chân
sau trớc, chân trớc sau.
+ ếch vừa sống ở trên cạn, vừa
sống ở dới nớc.
+ ếch có thể sống trên cạn, ếch
không có đuôi. Nòng nọc sống dới
nớc và có đuôi dài.
- Lắng nghe.
Hoạt động 3
Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở.
10
- GV đi hớng dẫn những HS gặp khó khăn.
- Gợi ý HS: có thể vẽ theo sơ đồ vòng tròn, dùng các mũi tên chỉ chu
trình sinh sản của ếch.
- Gọi HS trình bày sản phẩm: giới thiệu và trình bày bằng lời chu trình

sinh sản của ếch.
- Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ đẹp, trình bày rõ ràng, lu loát.
Hoạt động kết thúc
- Yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi: Hãy nói những điều em biết về loài
ếch.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiều
sự sinh sản và nuôi con của chim.
Đạo đức
Em tỡm hiểu về Liên hợp quốc ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: ( ó nờu tit 1)
II. Đồ dùng dạy-học.
- Phiếu thảo luận nhóm HĐ 1-tiết 1 (đủ cho các nhóm).
- Thẻ mặt cời, mặt mếu cho tất cả học sinh trong lớp.
- Phiếu thực hành (HĐ thực hành-tiết 1)
III. các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về tổ chức liên hợp quốc tại Việt Nam
-Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả làm
bài tập tiết trớc.
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
với hớng dẫn nh sau:
+ Phát cho mỗi nhóm một giấy rô ki để
làm việc theo nhóm.
+ Các thành viên lần lợt đọc ra tên các
tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động
tại Việt Nam, cả nhóm thống nhất các tổ
chức đó, cùng chức năng nhiệm vụ của

tổ chức đó và viết vào giấy làm việc
nhóm của nhóm mình.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận. GV giúp HS ghi lên giấy những
ý kiến đúng để đợc những thông tin.
- HS trình bày kết quả bài
tập.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Nhóm nhận giấy làm việc
nhóm.
+ Các thành viên nhóm làm
việc.
- Đại diện của mỗi nhóm
nêu tên một tổ chức và chức
năng của tổ chức đó cho đến
hết, các nhóm khác lắp
ghép, bổ sung để bổ sung
11
những thông tin sau:
Các tổ chức Liên
Hợp Quốc ang
hoạt động ở Việt
Nam
Tiêng viết tắt Vai trò, nhiệm vụ
Quỹ nhi đồng liên
Hợp Quốc
unicef Tổ chức các hoạt động vì
sự phát triển của trẻ em
(giáo dục, dinh dỡng, y tế)
Tổ chức Y tế thế giới who Triển khai các hoạt động vì

sức khoẻ cộng đồng.
Quỹ tiền tệ thế giới imf Cho nớc ta vay những
khoản kinh phí lớn để làm gì?
Tổ chức GD, KH và
VH của Liên Hợp
Quốc
unesco Giúp ta trùng tu, tôn tạo các
di tích, danh lam thắng
cảnh.
Hoạt động 2
giới thiệu về liên hợp quốc với bạn bè
-Yêu cầu học sinh tiếp tục làm việc nhóm với hớng dẫn:
+ Phát giấy bút với các nhóm học sinh.
+ Các thành viên trong nhóm trình bày trớc nhóm bài su tầm đợc về tổ
chức Liên Hợp Quốc (kèm theo tranh ảnh nếu có ) dán các bài viết và
tranh ảnh vào giấy.
+ Hoặc cả nhóm chọn ra bài hay nhất hoặc tổng hợp các thông tin đó
thành một bài viết hoàn chỉnh hơn viết vào giấy.
+ Cả nhóm cử một bạn sẽ đại diện giới thiệu về Liên Hợp Quốc.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV tổng kết nhận xét sự trình bày của các nhóm và khen ngợi nhóm
làm tốt.
- GV kết luận: Tổ chức Liên Hợp Quốc là tổ chức lớp nhất thế giới. Tổ
chức Liên Hợp Quốc luôn luôn nỗ lực để xây dựng, duy trì và phát triển
sự công bằng, tự do của các quốc gia thành viên.
- HS nhận giấy bút và làm việc theo nhóm theo hớng dẫn của giáo
viên.
- Đại diện của mỗi nhóm treo kết quả làm việc lên bảng và giới thiệu
thông tin, bài viết, tranh ảnh về Liên Hợp Quốc cho cả lớp theo dõi.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3
Trò chơi ngời đại diện của liên hợp quốc
- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm việc
theo nhóm :
+ Phát cho học sinh bộ câu hỏi có sẵn.
+ Cả lớp thảo luận để trả lời bộ câu hỏi
đó.
- HS tiếp tục làm việc theo
nhóm:
+ Nhận bộ câu hỏi.
+ Thảo luận để trả lời.
12
Bộ câu hỏi
Câu hỏi Câu trả lời
1. Liên Hợp Quốc thành lập khi nào?
2. Hiện nay ai là tổng th kí của Liên Hợp
Quốc
3. 5 Quốc gia đợc hội đồng bảo an là
những quốc gia nào?
1. Ngày 24/10/1945
2. Ông Kôfi annan
3. Mỹ, Anh, Pháp, Trung
Quốc, Nhật.
4. Trụ sở của Liên Hợp Quốc đặt ở đâu?
5. Việt Nam đợc trở thành tổ chức của
Liên Hợp Quốc vào những năm nào?
6. Hoạt động chủ yếu của Liên Hợp
Quốc chủ yếu nhằm mục đích gì?

7. Quỹ unicef- Quỹ nhi đồng thế giới có
hoạt động ở Việt Nam không?
8. Tên viết tắt của tổ chức y tế thế giới là
gì?
9. Công ớc mà Liên Hợp Quốc đã thông
qua để đem lại quyền lợi nhiều hơn cho
trẻ em tên là gì?
10. Kể tên 3 cơ quan của Liên Hợp
Quốc đang hoạt động ở Việt Nam.
4. Niu Yooc
5. 20/9/1977
6. Xây dựng và bảo vệ
công bằng và hoà bình.
7. Có.
8. who
9.Công ớc quốc tế về
quyền trẻ em.
10. unicef, unesco, who
-Yêu cầu mỗi nhóm cử một học sinh lên
bảng thi đua xem ai nhớ nhiều câu trả lời
đúng nhất sẽ là ngời đại diện của tổ chức
Liên Hợp Quốc. Gọi một học sinh lên đọc
từng câu hỏi, để học sinh kia trả lời.
-HS đại diện từng nhóm lên
chơi sau khi hết 10 câu hỏi
thì về chỗ cho bạn ở nhóm
khác lên chơi.
Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết: Tổ chức Liên Hợp Quốc là tổ chức lớn nhất thế giới và có
nhiệm vụ rất cao cả. Vì thế các nớc thành viên phải tôn trọng, góp sức

cùng Liên Hợp Quốc gìn giữ và phát triển nền hoà bình của thế giới .
-GV cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, tuyên dơng các học sinh tích cực tham gia các
hoạt động bài, nhắc nhở các em còn cha cố gắng.
---------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán
ôn tập về số thập phân
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
13
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV mời lên bảng làm các bài tập
hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Trong tiết học này chúng ta tiếp
tục làm các bài toán ôn tập về số
thập phân.
2.2. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong

SGK
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc
từng số thập phân trong bài.
- GV nhận xét phần đọc số của
HS, sau đó treo bảng cấu tạo số
thập phân , yêu cầu HS viết các số
đã cho vào trong bảng cho thích
hợp.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
- GV nhận xét bài của HS trên
bảng yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV có thể đọc thêm các số khác
và yêu cầu HS viết số theo đúng thứ
tự mà GV đọc số, có thể yêu cầu
HS nêu lại cách.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng. Sau đó hỏi:
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét.
- Nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.

- 1 Hs đọc đề bài trớc lớp, HS cả
lớp theo dõi đề bài trong SGK.
- 4 HS đọc, các HS khác theo dõi
và nhận xét.
63,42: Sáu mơi ba phẩy bốn mơi
hai.
99,99: Chín mơi chín phẩy chín mơi
chín.
81,352: Tám mơi mốt phẩy ba trăm
mời hai.
7, 081: Bảy phẩy không trăm tám
mốt.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn sai thì
sửa lại cho đúng.
- 1 HS lên bảng viết số, các HS
khác viết số vào vở bài tập.
- Theo dõi GV chữa bài của bạn
sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau.
+ 8,65
+ 72,493
+ 0,04
- 1 Hs lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của GV, tự
kiểm tra bài minh, sau đó.
74,60; 284,30; 401;25; 104,00
+ Khi viết thêm một chữ số 0 vào
14
+ Khi viết thêm một chữ số 0 vào

bên phải phần thập phân của một
số thì giá trị của chúng nh thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm
bài và chữa bài.
- GV mời HS nhận xét làm bài trên
bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và
hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- GV mời 1 Hs nêu cách so sánh
các số thập phân.
- GV nhận xét câu trả lời của HS,
sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS
? Muốn so sânh hai số thập phân
ta làm nh thế nào?
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập
hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
bân phải phần thập phân của một số
thì giá trịcủa số đó không thay đổi.
- 1HS đọc đề bài 2 HS lên bảng
làm bài, mỗi HS làm 2 trờng hợp ở

phần a, 2 trờng hợp ở phần b.
Kết quả làm bài đúng:
a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002
b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5
- 1 HS nhận xét, nếu bạn sai thì
sửa lại cho đúng
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta so
sánh các số thập phân.
-1HS nêu trớc lớp, cả lớp theo dõi
để nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài trong vở bài tập.
Kết quả làm bài đúng:
7,6 < 78,59
9,478 < 9,48
28,300 = 28,3
0,916 > 0, 906
- HS lắng nghe.
Chính tả(nhụự vieỏt )
Đất nớc
I. Mục tiêu
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn thơ Mùa thu nay khác rồi .... Những buổi ngày
xa vọng nói về trong bài Đất nớc.
- Biết cách viết tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng qua bài tập thực
hành.
II. Đồ dụng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn: tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng đợc viết
hoa các chữ cái đầu của bộ phận tạo thành tên đó.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
15

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu
Nhận xét chung về chữ viết của
HS trong bài kiểm tra giữa kì
2. Dạy - học bài mời.
2.1. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu: Bài chính tả hôm
nay các em cùng nhớ - viết 3 khổ
thơ cuối bài thơ Đất nớc và thực
hành viết hoa tên các huân chơng,
danh hiệu, giải thởng.
2.2. Hớng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn
thơ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3
khổ thơ cuối bài Đất nớc.
- Hỏi: Nội dung chính của đoạn
thơ là gì?
b) Hớng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c) Viết chính tả.
Nhắc HS lùi vào 1 ô rồi mới viết
chữ đầu tiên của mỗi dòng thơ, giữa
2 khổ thơ để cách 1 dòng.
d) Soát lỗi, chấm bài.
2.3. Hớng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
và đoạn văn Gắn bó với miền Nam.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
Nhắc HS dùng biét chì gạch chân
các cụm từ chỉ huận chơng, danh
hiệu, giải thởng, nhận xét cách viết
hoa về các cụm từ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng.
- Trả lời: Đoạn thơ nói lên lòng tự
hào khi đất nớc tự do, nói lênn
truyền thống bất khuất của dân tộc
ta.
- HS tìm và nêu các từ khó.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo cặp.
- 1 HS phát biểu. HS khác bổ
sung, cả lớp thống nhất ý kiến
+ Cụm từ chỉ huận chơng: Huân chơng Kháng chiến, Huân chơng Lao
động.
+ Cụm từ chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
+ Cụm từ chỉ giải thởng: Giải thởng Hồ Chí Minh.
+ Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận.
16
Huân chơng/ Kháng chiến
Huân chơng/ Lao động
Giải thởng/ Hồ Chí Minh.
Nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên

này.
- Kết luận, treo bảng phụ, yêu cầu
HS đọc quy tắc viết hoa tên các
huận chơng, giải thởng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và
đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gợi ý HS cách làm bài.
+Tên các danh hiệu đợc in
nghiêng trong đoạn văn.
+ Dùng gạch chéo (/) phân cách
các bộ phận tạo thành tên đó.
+ Viết lại các danh hiệu cho đúng.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Anh hùng/ Lực lợng vũ trang nhân
dân
Bà mẹ /Việt Nam/ Anh hùng.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa
tên các huân chơng, danh hiệu, giải
thởng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng nội dung ghi trên bảng phụ.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai,
nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than )
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố các kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bài văn Thiên đờng của phụ nữ viết ra bảng phụ.
- Chuyện vui: Tỉ số cha đợc mở viết 2 lần trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
17
1. Kiểm tra bài cũ.
Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa
kì của HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
Gv giới thiệu: Tiết học hôm nay,
các em cùng ôn tập lại các kiến thức
đã học về dấu chấm, chấm hỏi,
chấm than và thực hành kĩ năng sử
dụng dấu chấm.
2.2 Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
chuyện Kỉ lục thế giới.
- Gợi ý HS cách làm bài.

+ Dùng biét chì khoanh trong vào 3
dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm
than có trong mẩu truyện.
+ Nêu công dụng của mỗi dấu câu.
Nhắc HS: Em nên đánh số thứ tự
cho từng câu văn để dễ trình bày.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Lắng nghe.
-Xác định nhiệm vụ tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS nối tiếp nhau phát biểu về
dấu chấm, chấm hỏi, chấm than,
các HS khác bổ sung để đi đến
thống nhất ý kiến.
+Dấu chấm: đợc đặt cuối các câu 1,2,9. Dấu này dùng để kết thúc các
câu kể. Các câu 3,6,8,10 cũng là câu kể, nhng cuối câu đợc đặt dấu hai
chấm để dẫn lời nhân vật.
+ Dấu chấm hỏi: Đợc đặt ở cuối câu 7,11. Dấu này dùng để kết thúc
các câu hỏi.
+ Dấu chấm than: Đợc đặt ở cuối câu 4,5. Dấu này dùng để kết thúc
câu cảm ( 4 ) câu cầu khiến ( 5 ).
- Hỏi: Câu chuyện có gì đáng cời?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài văn
Thiên đờng của phụ nữ.
- Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gợi ý HS: Em cần đọc kĩ bài văn,

tìm xem những tập hợp từ ngữ nào
-Trả lời: Vận động viên lúc nào
cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi
bác sĩ nói anh ta số 41 độ anh hỏi
ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu?
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Trả lời: Bài văn kể chuyện
Thành phố Giu-chi-tan ở Mê - hi -
cô là nơi phụ nữ đợc đề cao, đợc
hởng đặc quyền đặc lợi.
- 2 HS lên bảng lớp. Mỗi HS làm
đoạn văn, HS cả lớp làm vào vở
18
diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh
thì đó là câu. Sau đó điền dấu câu
vào cuối tập hợp từ đó và viết hoa
chữ cái đầu câu cho đúng quy định.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Chữa bài
Thiên đờng của phụ nữ
Thành phố Giu - chi - tan nằm ở phía Nam Mê - hi - cô là thiên đờng
của phụ nữ. ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đàn bà lại đẫu đà,
mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, khi một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì các
thành viên trong gia đình nhảy cẫng lên vì vui sớng, hết lời tạ ơn đấng tối
cao.

Nhng điều đáng nói là những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ. Trong
thang xã hội ở Giu - chi - tan, đứng trên hết là phụ nữ, kế đó là những
ngời giả trang phụ nữ, còn ở nấc cuối cùng là ... đàn ông. Điều này thể
hiện trong nhiều tập quán xã hội. Chẳng hạn, muốn tham gia một lễ hội,
đàn ông phải đợc một phụ nữ mời và giá vé vào cửa là 20 pê-xô dành
cho phụ nữ chính cống hoặc những chàng trai giả gái, còn đàng ông : 70
pê - xô. Nhiều chàng trai mới lớn thèm thuồng những đặc quyền đặc lợi
của phụ nữ đến nỗi có lắm anh tìm cách trở thành .... con gỏi.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
chuyện Tỉ số cha đợc mở.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gợi ý cách làm bài:
+ Đọc kĩ câu trong mẫu chuyện.
+Xác định câu đó thuộc kiểu câu
gì/
+ Dấu câu dùng nh thế đã đúng
cha?
+ Sửa lại dấu câu cho đúng.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 Hs đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS làm trên bảng phụ, HS cả
lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 4 HS nối tiếp nhau giải thích.
-Chữa bài.
Câu 1: là câu hỏi phải sửa dấu chấm thành dấu hỏi: Hùng này, hai
bài kiểm tra văn và toán hôm qua, cậu đợc mấy?

Câu 2: là câu kể dấu chấm đợc dùng đúng, giữ nguyên nh cũ.Vẫn
cha mở đợc tỉ số.
Câu 3: là câu hỏi phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi:
Nghĩa là sao?
Câu 4: là câu kể phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm: Vẫn đang
hoà không - không.
19
- Hái: Em hiĨu TØ sè cha ®ỵc më
nghÜa lµ nh thÕ nµo?
3. Cđng cè - dỈn dß
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ nhµ kĨ l¹i c¸c mÈu
chun vui cho ngêi th©n nghe vµ
chn bÞ bµi sau.
- NghÜa lµ Hïng ®ỵc ®iĨm 0 c¶
hai bµi kiĨm tra TiÕng ViƯt vµ
To¸n.
LÞch sư
Hoµn thµnh thèng nhÊt ®Êt níc
I) Mơc tiªu
Sau bµi häc häc sinh nªu ®ỵc”
• Nh÷ng nÐt chÝnh vỊ cc bÇu cư vµ nh÷ng k× häp ®Çu tiªn cđa qc héi
kho¸ VI (qc héi thèng nhÊt).
• K× häp ®Çu tiªn cđa qc héi kho¸ VI ®¸nh dÊu sù thèng nhÊt ®Êt níc.
II) Đ å dïng d¹y häc
• C¸c h×nh minh ho¹ trong SGK.

Quốc hội khóa 6 thông qua Nghò quyết Quốc hội khóa 6- kỳ họp đầu
tiên
• Häc sinh su tÇm c¸c tranh ¶nh, t liƯu vỊ cc bÇu cư qc héi kho¸ VI ë

®Þa ph¬ng.
Iii) c¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
KiĨm tra bµi cò- giíi thiƯu bµi míi
- GV gäi 3 häc sinh lªn b¶ng hái vµ
yªu cÇu tr¶ lêi c¸c c©u hái vỊ néi dung
bµi cò, sau ®ã nhËn xÐt vµ cho ®iĨm
häc sinh.
- LÇn lỵt 3 häc sinh lªn b¶ng
lÇn lỵt tr¶ lêi c¸c c©u hái sau:
- H·y kĨ l¹i sù kiƯn xe t¨ng
cđa ta tiÕn vµo Di §éc LËp.
- Th¸i ®é cđa D¬ng V¨n Minh
vµ chÝnh qun Sµi Gßn nh thÕ
nµo khi qu©n gi¶i phãng tiÕn
vµo Di §éc LËp?
- T¹i sao nãi: Ngµy 30-4-1975
20
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh
hoạ 1,2 trong SGK và nói:
+ Hai tấm ảnh gợi cho ta sự kiện lịch
sử nào của dân tộc ta? Năm 1956 vì
sao ta không tiến hành đợc tổng tuyển
cử trên toàn quốc?
là mốc quan trọng của dân tộc
ta?
+ Các cuộc bầu cử của quốc
hội:
- Khoá 1 ngày 6-1-1946 lần
đầu tiên dân tộc Việt Nam đi

bỏ phiếu bầu quốc hội lập ra
nhà nớc của chính mình.
- Sau năm 1954, do Mĩ phá
hoại hiệp định Giơ-ne-vơ nên
tổng tuyển cử mà ta dự định
tổ chức vào tháng 10-1956
không thực hiện đợc.
+ Nêu: Từ 11 giờ30 ngày 30/4/1975, miền Nam đợc giải phóng, nớc ta
đợc thống nhất về mặt lãnh thổ, nhng chúng ta cha có nhà nớc chung do
nhà nớc bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra cho nhà nớc ta lúc này là giải phóng
thống nhất về mặt nhà nớc, tức là phải lập ra quốc hội chung. Bài học
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ngày toàn dân bầu cử quốc hội thống
nhất (quốc hội khoá VI).
Hoạt động 1:
Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976
- GV yêu cầu học sinh làm việc các
nhân, đọc SGK và tả lại không khí của
tổng tuyển cử quốc hội khoá VI theo
các câu hỏi gợi ý:
+ Ngày 25-4-1976, trên đất nớc ta
diễn ra sự kiện lịch sử gì?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và
khắp nơi trên đất nớc trong ngày này
nh thế nào?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong
ngày này nh thế nào?
+ Kết quả của tổng tuyển cử bầu
quốc hội chung trên cả nớc ngày 25-4-
1976.
+HS đọc SGK và tự rút ra câu

trả lời.
Kết quả làm việc tốt là:
+ Ngày 25-4-1976 cuộc tổng
tuyển cử bầu quốc hội chung đ-
ợc tổ chức trong cả nớc.
+ Hà Nội, Sài Gòn khắp nơi
trên cả nớc tràn ngập cờ hoa,
biểu ngữ.
+ Nhân dân cả nớc phấn khơi
quyền công dân của mình. Các
cụ già cao tuổi, sức yếu vẫn
đến tận trụ sở bầu cử cùng con
cháu.Các cụ muốn tự tay bỏ lá
phiếu của mình, các thanh niên
từ 18 tuổi phấn khởi vì lần đầu
tiên cầm lá phiếu bầu quốc hội
thống nhất.
+ Chiều 25-4-1976, cuộc bầu
cử kết thúc tốt đẹp, cả nứơc có
98,8% tổng số cử tri đi bầu cử.
-2 HS lần lợt trình bày trớc lớp,
21
- GV tổ chức cho học sinh trình bày
diễn biến của cuộc tổng tuyển cử bầu
quốc hội chung trong cả nớc.
- GV hỏi HS: vì sao nói ngày 25-4-
1976 là ngày vui nhất của dân tộc ta?
HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.
- HS nêu: Vì ngày nay là ngày

dân tộc ta hoàn thành sự
nghiệp thống nhất đất nớc sau
bao nhiêu năm chiến tranh gian
khổ hi sinh.
Hoạt động 2
Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá vi ý nghĩa của
cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976
- GV tổ chức cho học sinh làm việc
theo nhóm để tìm những quyết định
quan trọng nhất của kì họp đầu tiên,
quốc hội khoá VI, quốc hội khoá thống
nhất.
- GV gọi học sinh nêu kết quả thảo
luận.
- GV tổ chức cho học sinh cả lớp trao
đổi về ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử
quốc hội chung trong cả nớc:
+ Sự kiện bầu cử quốc hội khoá VI
gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào
trớc đó?
+Những quyết định của kì họp đầu
tiên quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
- GV nhấn mạnh: Sau kì bầu cử quốc
hội thống nhất của quốc hội thống nhất
nớc ta có một bộ máy nhà nớc chung
- HS làm việc theo nhóm,
cùng đọc SGK và rút ra kết
luận: Kì họp đầu tiên quốc hội
khoá VI đã quyết định:
- Tên nớc ta là: Cộng hoà xã

hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Quyết đinh quốc huy.
- Quốc kì là cờ đỏ sao vàng.
- Quốc ca là bài tiến quân ca.
- Thủ đô Hà Nội
- Đổi tên thành phố Sài Gòn-
Gia Định là thành phố Hồ CHí
Minh.
- 1 HS trình bày trớc lớp, HS
cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.
- HS nghe câu hỏi của giáo
viên, trao đổi với nhau về ý
kiến. Mỗi câu hỏi 1 HS nêu một
ý kiến , các học sinh khác bổ
sung ý kiến
+ Sự kiện bầu cử quốc hội
khoá VI gợi cho ta nhớ đến
cách mạng tháng tám thành
công, Bác Hồ đọc bảng tuyên
ngôn độc lập, khai sinh ra nớc
Việt Nam dân chủ cộng
hoà.Sau đó, Ngày 6/1/ 1946
toàn dân ta đi bầu cử quốc hội
khoá I, Lập ra nhà nớc của
chính mình.
+ Những quyết định của kì
họp đầu tiên, quốc hội khoá VI
thể hiện sự thống nhất đất nớc
cả về mặt lãnh thổ và nhà nớc.

22
thống nhất, tạo điều kiện để cả nớc đi
lên chủ nghĩa xã hội.
Củng cố dặn dò
- GV tổ chức cho học sinh cả lớp chia sẽ thông tin, tranh ảnh về cuộc
bầu cử quốc hội khoá VI ở địa phơng mình.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà học thuộc bài và su tầm
các thông tin, tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
Thứ t ngày 31 tháng 3 năm 2010
Toán
ễn tập về số thập phân (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về:
- Viết các số thập phân, các phân số dới dạng phân số thập phân, tỉ số phần
trăm.
- Viết các số đo đại lợng dới dạng số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời lên bảng làm các bài tập
hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Trong tiết học này chúng ta tiếp

tục làm các bài toán ôn tập về số
thập phân.
2.2. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau
đó hỏi: Bài tập yêu cầu các em làm
gì?
- Hỏi: Những phân số nh thế nào
thì gọi là phân số thập phân?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét.
- Nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- Hs đọc và nêu: Bài tập yêu cầu
chúng ta viết các số dới dạng phân
số thập phân.
- HD: Những phân số có mẫu số là
10, 100, 1000,..... đợc gọi là phân
số thập phân.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 2 trờng hợp ở phần a, 2 trờng
23
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của

bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài, sau đó gọi 2 HS đọc bài tr-
ớc lớp để chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu
cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau
đó đi hớng dẫn riêng cho các HS
kém nh sau:
Viết thêm một chữ số 0 vào bên
hợp ở phần b, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn sai thì
sửa lại cho đúng.
Kết quả làm bài đúng là:
a)
3 72 15 9347
; ; ;
10 100 10 1000
b)
5 4 75 24
; ; ;
10 10 100 100

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 phần, Hs cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai
thì làm lại cho đúng.
Kết quả làm bài đúng:
a) 0,35 = 35%; 0,5 = 50%;
8,75 = 87,5%
b) 45% = 0, 45; 5% = 0,05%;
625% = 6,25
- Hs tự làm bài vào vở bài tập. Kết
quả làm đúng là:
a)
1
2
giờ = 0,5 giờ;
3
4
giờ = 0,75 giờ
1
4
phút = 0,25 phút
b)
7
2
m = 3,5 m;
3
10
km = 0,3 km
2

5
kg = 0,4 kg
- HS đọc đề bài và nêu: Chúng ta
so sánh các số thập phân với nhau,
sau đó mới xếp chúng theo thứ tự
từ bé đến lớn nh bài yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở bài tập. Sau đó
1 HS đọc kết quả trớc lớp để chữa
bài.
Kết quả làm bài đúng:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Sau đó tiếp nối nhau nêu số của
mình trớc lớp.
24
phải của hai số đã cho ta đợc 0,10
<.... < 0,20. Ta phải tìm số lớn hơn
0,10 và nhỏ hơn 0,20. Ta tìm đợc
các số 0,111; 0,12.....
- GV nhận xét các số HS đa ra và
kết luận: Chúng ta có thể tìm đợc
rất nhiều số thoả mãn yêu cầu số
đó lớn hơn 0,1 và nhỏ hơn 0,2.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập
hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
Đáp án: 0,11; 0,12; 0,13,

- HS lắng nghe.
Tập đọc
Con gái
I. Mục tiêu
+ c din cm ton bi vn
+ Hiu ý ngha: Phờ phỏn quan nim trng nam, khinh n; khen ngi cụ
bộ M hc gii, chm lm, dng cm cu bn
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 113 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn bài Một vụ đắm tàu và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả
lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu: Bài tập đọc Con gái mà
các em học hôm nay sẽ cho chúng ta
thấy những nét đáng quý, đáng trân
trọng ở con gái.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời
lần lợt các câu hỏi theo SGK.

- Nhận xét.
- Quan sát, trả lời: Tranh vẽ cảnh
hai bố con đang nói chuyện. Ngời bố
ôm cô con gái vào lòng rất âu yếm.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×