Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án lớp 4 sáng tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.49 KB, 21 trang )

Ngày soạn: 19/1/2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ:
NHẬN XÉT CHUNG

Tiết 2: Tập đọc
BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội
dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp
lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- TL các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài TĐ SGK/13.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học
1’
3’
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ
tích về loài người và TLCH trong SGK
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
33’ 3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc: -HS đọc bài
-Chia đoạn: 2 đoạn.
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
-HD đọc từ khó dễ lẫn


-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
-HD đọc câu dài
- HS đọc bài theo trình tự
+Đoạn 1: Bốn anh em bắt yêu tinh đấy.
+Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa đông vui.
-HS đọc
-Đọc cá nhân
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2.
- Gọi HS đọc bài.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Đọc
-GV đọc mẫu -HS khá- giỏi đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây
gặp ai và được giúp đỡ ntn ?
-Đọc đoạn 1 và trả lời: Tới nơi yêu tinh ở,
anh em Cẩu Khây chỉ gặp1bà cụ được yêu
tinh cho sống sót để chăn bò cho nó…
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và thuật
lại cuộc chiến của bốn anh em Cẩu Khây.
-HS thảo luận nhóm và thuật lại cuộc
chiến cho nhau nghe.
Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng
được yêu tinh ?
Vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài
năng phi thường./ Vì anh em Cẩu Khây
biết đoàn kết, đồng tâm hợp lực.
Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh Không ai thắng được yêu tinh.

em sẽ thắng được yêu tinh ?
Cho thấy anh em Cẩu Khây đã chiến
thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và
đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong
chiến đấu.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 em đọc lại, lớp đọc thầm.
Câu chuyện ca ngợi điều gì ? - Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng,
tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu
buộc yêu tinh phải quy hàng của bốn anh
em Cẩu Khây.
- Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại ý chính.
c) Đọc diễn cảm
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-Treo bảng phụ có đoạn văn đọc diễn cảm. - HS phát biểu và thống nhất giọng đọc.
- GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS tự
đọc diễn cảm cá nhân.
- Theo dõi GV đọc, sau đó tự luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn HS thích.
- 5-7 HS thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi
bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
2’ 4.Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
1’ 5. Dặn dò:
-Dặn HS kể chuyện cho người thân nghe.



Tiết 3: Toán:
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số
II. Chuẩn bị: Các hình minh họa trong SGK/106,107.
III. Hoạt động dạy học:
1’
3’
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng tính diện tích HBH…. - HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
33’ 3. Bài mới
a) Giới thiệu bài : - Lắng nghe.
b) Giới thiệu phân số
- Treo lên bảng hình tròn như phần bài học. - HS quan sát hình.
Hình tròn chia thành mấy phần bằng nhau?
Có mấy phần được tô màu ?
- 6 phần bằng nhau
- 5 phần
- Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - HS nghe giảng.
- Năm phần sáu viết là
6
5
- HS đọc và viết lại.
- Ta gọi
6
5
là phân số. Phân số này có tử là 5,

mẫu số là 6.
- HS nhắc lại.
Khi viết phân số
6
5
thì mẫu số và tử số được
viết ntn ?
- Mẫu số được viết ở dưới vạch
ngang, tử số viết ở trên vạch ngang.
Mẫu số và tử số của phân số
6
5
cho em biết
điều gì ?
-Mẫu số cho biết hình tròn được
chia thành 6 phần bằng nhau. Tử số
cho biết 5 phần bằng nhau.
+ Đưa hình tròn: Đã tô màu bao nhiêu phần
hình tròn?Hãy giải thích ?
Nêu tử số và mẫu số của phân số
2
1
 Đã tô màu
2
1
hình tròn…
 Tử số là 1, mẫu số là 2.
+ Đưa hình vuông: Đã tô màu bao nhiêu phần
hình vuông? Hãy giải thích ?
Nêu tử số và mẫu số của phân số

4
3
 Đã tô màu
4
3
hình vuông
 Tử số là 3, mẫu số là 4
- Chốt: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số
là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là
số TN khác 0 viết dưới vạch ngang.
c) HD luyện tập:
Bài 1 -HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết.
-Nhận xét
-HS làm bài vào vở BT.
-6 HS lần lượt báo cáo trước lớp.
Bài 2 -HS đọc yêu cầu
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài và lớp làm vào vở. -2HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết các phân số.
- Gọi HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các
phân số cho HS viết.
- HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
- Nhận xét bài viết của HS trên bảng. -Lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau.
Bài 4:
- GV viết lên bảng một số phân số, sau đó yêu
cầu HS đọc.
- HS đọc.
1’ 4.Củng cố

- Nhận xét tiết học.
1’ 5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm.


Tiết 4: Anh:
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG

Tiết 5: Khoa học:
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc,các loại bụi, vi
khuẩn.
- KNS: GD học sinh biết cách tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô
nhiễm môi trường. GD HS bảo vệ mội trường.
II.Chuẩn bị : Hình trang 78,79/ SGK
- Tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong lành, ô nhiễm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1’
3’
28’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Nêu tác hại do bão gây nên?
Nêu một số cách phòng chống bão mà địa
phương bạn đã áp dụng?
-Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài

b) Nội dung:
HĐ1: Tìm hiểu về KK sạch và KK ô
nhiễm
- Yêu cầu nhóm quan sát hình vẽ và TLCH
Hình nào thể hiện bầu không khí sạch? Chi
tiết nào cho biết điều đó?
Hình nào thể hiện bầu không khí ô nhiễm?
Chi tiết nào cho biết điều đó?
Không khí có những tính chất gì?
Thế nào là không khí sạch?
Thế nào là không khí bị ô nhiễm?
- Kết luận như trong SGK
HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân
gây ô nhiễm không khí:
- Chia nhóm, yêu cầu HS liên hệ thực tế:
Nguyên nhân làm KK bị ô nhiễm nói chung
và nguyên nhân làm KK ở địa phương bị ô
nhiễm nói riêng?
- GV kết luận
HĐ3: Thảo luận về tác hại của KK bị ô
nhiễm:
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và trả lời:
KK bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời
sống của con người, ĐV-TV?
- HS trình bày
- HS nhận xét.
- Nhóm 2 em trao đổi
- Đại diện nhóm trình bày
+ H2: Trời cao và xanh, cây cối xanh
tươi, không gian rộng thoáng đãng

+ H1,3,4: Có nhiều khói nhà máy,
đường phố đông đúc, nhà cửa san sát,
nhiều ô tô, xe máy, nhiều rác thải
+ Trong suốt, không màu, không mùi,
không vị, không có hình dạng
+ KK sạch là KK không có những TP
gây hại đến sức khỏe con ngời
+KK bị ô nhiễm là KK có chứa nhiều
bụi, khói, mùi hôi thối gây ảnh hưởng
đến người và ĐV,TV.
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2HS cùng bàn trao đổi, 1 số em trình
bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
2’
1’
- Kết luận.
4. Củng cố:
Thế nào là KK sạch, KK bị ô nhiễm?
Những tác nhân nào gây ô nhiễm KK?
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ trong sạch



o0o
Ngày soạn: 20/1/2013

Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Chính tả:
Nghe viết: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
Phân biết: uôt/uôc
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, đẹp bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt , uôt/uôc.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
1’
3’
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: mỏ thiếc, thiết tha,
tiếc của, tiết học, cá diếc, dáo diết
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Nhận xét về chữ viết của HS.
33’ 3.Bài mới
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn văn trong SGK. - HS theo dõi. Đọc lại.
Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì?
Sự kiện nào làm Đân-lớp nảy sinh ý nghĩ
làm lốp xe đạp ?
Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn ?
- bằng gỗ, nẹp sắc.
-Một hôm ông suýt ngã vì vấp phải ống
cao su dẫn nước. Sau đó ông nghĩ cách
cuộn ống cao su cho vừa bánh xe …
-Đoạn văn nói về Đân-lớp, người phát

minh ta chiếc lốp xe đạp bằng cao su.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-HD trình bày và ngồi viết chính tả
-Đọc bài cho HS viết.
-Đọc bài cho HS soát lỗi
-Chấm bài và nhận xét.
- Các từ ngữ : Đân - lớp, XIX, suýt ngã,
cuộn, căng, săm
-Nghe viết
-Soát lỗi và kiểm tra vở bạn bên cạnh.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: GV cho HS đọc yêu cầu bài và
thảo luận nhóm đôi.
-Gọi HS trình bày
-HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận và nêu:
+ Cày sâu cuốc bẫm.
-Nhận xét
+ Mang dây buộc mình
+ Thuốc hay tay đảm
+ Chuột gặm chân mèo
Bài 3, a: Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
-HS làm bài
1’ 4.Củng cố
1’
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:

- Yêu cầu những HS viết sai 3 lỗi trở lên về
viết lại bài.


Tiết 2: Toán:
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khách 0 có thể viết thành
một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
II. Chuẩn bị: Các hình minh họa trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1’
3’
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết các phân số. - HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
33’ 3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b)Phép chia một số TN cho một số TN khác 0
*Trường hợp có thương là một số tự nhiên
-Nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi
bạn được mấy quả cam ? - Mỗi bạn được 8 : 4 = 2 (quả cam)
- Các số 8,4,2 được gọi là các số gì ? - là các số tự nhiên.
- Khi thực hiện chia 1 số TN cho 1 số TN khác
0, ta có thể tìm được thương là một số TN.
* Trường hợp thương là phân số
- Nêu: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi
mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
Em có thể thực hiện phép chia 3:4 tương tự như

thực hiện 8:4 được không? - HS trả lời.
Có 3cái bánh, chia đều cho 4bạn thì mỗi bạn
nhận được
4
3
cái bánh. Vậy 3:4 =? - 3 : 4 =
4
3
Thương trong phép chia 3:4 =
4
3
có gì khác so
với thương trong phép chia 8:4= 2?
-Khi thực hiện chia 1 số TN cho 1 số TN khác
0 ta có thể tìm được thương là một phân số.
- Thương trong phép chia 8:4=2 là
một số TN còn thương trong phép
chia 3:4=
4
3
là một phân số.
KL: Thương của phép chia số TN cho số TN
(khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là
số bị chia và mẫu số là số chia.
c) Luyện tập thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
- Nhận xét bài làm của HS.
- HS lên bảng làm.
7 : 9 =

9
7
; 5 : 8 =
8
5
6 : 19 =
19
6
; 1 : 3 =
3
1
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- HS lên bảng làm bài.
36:9 =
9
36
= 4 ; 88 : 11 =
11
88
= 8
0:5 =
5
0
= 0 ; 7 : 7 =
7
7
= 1
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu

và tự làm bài.
-HS lên bảng làm bài.
6=
1
6
; 1=
1
1
; 27=
1
27
; 0 =
1
0
; 3 =
1
3
- Gọi HS nhắc lại kết luận. - Mọi số tự nhiên đều có thể viết
thành một phân số có mẫu số là 1.
1’ 4.Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
1’ 5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm.


Tiết 3: Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? Tìm được câu kể Ai làm

gì? trong đoạn văn ( BT1). Xác định đúng CN, VN trong câu kể Ai làm gì ?( BT2)
- Viết được đoạn văn trong đó có sử dụng kiểu câu Ai làm gì ?(BT3)
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
1’
3’
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng: Đặt 2 câu có từ chứa
tiếng “tài” ….
- HS thực hiện yêu cầu
- Nhận xét chung và cho điểm HS.
33’ 3.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - 2 em đọc.
- Yêu cầu HS tìm các câu kể. -HS lên bảng viết các câu kể Ai làm gì?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
+ Tàu chúng tôi buông neo trong vùng
biển Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ thả câu.
+ Một số khác quây quần trên boong
sau, ca hát, thổi sáo…
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài. -HS lên bảng làm bài, lớp dùng bút chì
gạch vào SGK.
+ Tàu chúng tôi// buông neo trong
vùng biển Trường Sa
+ Một số chiến sĩ// thả câu.

+ Một số khác// quây quần trên boong
sau, ca hát, thổi sáo.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 em đọc.
- HD làm bài:
Công việc trực nhật của lớp các em thường
làm những việc gì ?
- Lắng nghe.
- Chúng em thường : lau bảng, quét
lớp, kê bàn ghế, lau cửa sổ, đổ rác
- Phát giẩy và bút dạ. Yêu cầu HS viết bài
vào giấy dán lên bảng.
- HS thực hành viết đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận đoạn văn hay, đúng yêu
cầu, sau đó cho điểm những HS viết tốt.
1’ 4.Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
1’ 5. Dặn dò:
- HS về nhà viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt)


Tiết 4: Lịch sử:
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Lê Lợi là người tài giỏi, ông đã dùng cả mưu và trí để đánh giặc Minh thắng lợi.
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
- Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi

Lăng.
II. Chuẩn bị: Lược đồ trận Chi Lăng SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
1’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tình hình nước ta cuối thời Trần ?
Nhà Hồ đã làm gì để khôi phục đất nước?
29’
2’
1’
-Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung bài:
* HĐ1: Ải Chi lăng, địa hình hiểm trở
- Trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng:
Vì sao Lê Lợi chọn Ải Chi Lăng để phục kích và
chặn đánh giặc Minh ?
*HĐ2: Trận phục kích của quân ta tại Ải Chi
Lăng
- YCHS quan sát lược đồ và đọc thông tin ở SGK
để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng
Khi quân Minh đến trước cửa ải Chi Lăng, kị binh
ta đã hành động như thế nào?
Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào và bị thua ra
sao?
Bộ binh, bộ binh của nhà Minh đã thua trận như
thế nào?

- Cùng HS thống nhất các ý kiến.
*HĐ3: Ý nghĩa lịch sử sủa chiến thắng Chi Lăng
Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể
hiện sự thông minh như thế nào?
Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao ?
- Cùng HS thống nhất nội dung.
4. Củng cố:
-Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS học bài theo câu hỏi ở SGK, VBT.
-HS đọc ở SGK: Từ đầu đến rừng
cây um tùm.
- Là vùng núi đá hiểm trở, đường
nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um
tùm.
- Quan sát lược đồ ở SGK, đọc
thông tin.
- Thảo luận nhóm 2, hoàn thành
và trả lời câu hỏi:
-Đại diện nhóm nêu
- 1 HS đọc phần cuối bài ở SGK,
cả lớp đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi:
- HS đọc ghi nhớ trước lớp.



o0o
Ngày soạn: 22/1/2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013

Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số: đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép
chia số tự nhiên và phân số.
II. Hoạt động dạy học:
1’
3’
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết: 1=… 9: 5=…. - HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
32’ 3.Bài mới
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Viết các số đo đại lượng lên bảng
và yêu cầu HS đọc.
- Vài HS đọc.
-Nêu: Có 1kg đường, chia thành 2phần
bằng nhau, đã dùng hết 1phần. Hãy nêu
phân số chỉ số đường còn lại ?
-HS phân tích: … Vậy còn lại
2
1
kg
đường.
- Có một sợi dây dài 1m, được chia thành
8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần.
Viết phân số chỉ số dây đã được cắt đi ?
-HS phân tích: …. Vậy đã cắt đi

8
5
m.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc
- Gọi 2 HS lên bảng, sau đó cả lớp viết
phân số theo lời đọc của GV.
- HS viết theo đúng thứ tự GV đọc.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét.
- Chữa bài và cho điêm HS.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài và kiểm tra bài bạn.
Mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân
số ntn?
-Nhận xét
-Mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân
số có tử số là STN đó và mẫu số là 1
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét
- HS làm bài:
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét
- HS làm bài:
1’ 4.Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
1’ 5.Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm.



Tiết 2: Tập làm văn:
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
(Kiểm tra viết )
I .Mục tiêu:
- HS thực hành viết hoàn chỉnh 1bài văn miêu tả đồ vật: bài viết đúng với yêu cầu của
đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu.rỏ ý.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung văn tả dồ vật, phấn màu, phiếu…
III.Hoạt động dạy học:
1’
35’
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)Giới thiệu bài.
b) Nội dung
2’
1’
-GV chép đề bài:
Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất.
*Hướng dẫn, gợi ý:
-Cho HS nêu một số dồ dùng học tập, chọn đồ dùng
em yêu thích nhất.
-HS nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật .
-GV yêu cầu HS cho biết nội dung của từng phần.
-GV nhận xét và ghi lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật:
1-Mở bài:Giới thiệu đồ vật được tả
2-Thân bài: a)Tả bao quát : (tả bên ngoài)
-Hình dáng
-Kích thước

-Màu sắc
-Chất liệu, cấu tạo
b)Tả từng bộ phận (tả chi tiết)
3-Kết luận:
Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả (tình cảm, giữ gìn
đồ vật)
-Cho HS làm bài:
-GV nhắc nhở HS trước khi làm bài.
-HS làm vào giấy kiểm tra.
*GV thu bài, nhận xét.
-HS nộp bài, GV nhận xét.
4.Củng cố:
-Gọi HS đọc lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật
-Nhận xét chung tiết học
5.Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập.
-HS đọc to đề bài
- Vài HS phát biểu cá nhân
-2 HS nhắc lại
-Vài HS nhắc lại
-HS làm bài


Tiết 3: Khoa học:
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ KK trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí;
giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây.
-KNS: HS biết cách tìm kiến và xử lí thông tin về tác động gây ô nhiễm KK. GD bảo
vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước. Bảo vệ bầu không khí.

II. Chuẩn bị : Hình mịnh họa trang 80,81/ SGK
III. Hoạt động dạy học:
1’
3’
29’
1. Ổn định
2. Bài cũ :
Thế nào là KK trong sạch, KK bị ô nhiễm?
Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm KK?
-Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- 2 em lần lượt trả lời.
- HS nhận xét.
1’
1’
b) Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu
không khí trong sạch
- Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH
Nêu những việc làm và không nên làm để bảo vệ
bầu KK trong sạch?
Em, gia đình, địa phương đã làm gì để bảo vệ bầu
không khí trong sạch?
- Kết luận như trong SGK
HĐ2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu
không khí trong sạch
- HD cho HS: Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu KK
trong sạch
-Thảo luận, tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền,

cổ động
-Phân công công việc cho tất cả các thành viên được
cử lên vẽ
- GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau: Âm thanh
- Nhóm 2 em
+ H1,2,3,5,6,7: nên làm
+ H4: không nên làm
- HS tự trả lời
- 3 em nhắc lại
- Hoạt động cá nhân;
- Treo sản phẩm của mình
-Cả lớp theo dõi và góp ý
hoàn thiện


Tiết 4: Kĩ thuật:
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I. Mục tiêu:
- HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm
sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo
trồng rau, hoa.
II. Chuẩn bị: Hình mẫu 1 số hạt giống, phân hoá học, cuốc, dầm xới, bình xịt nước
III. Hoạt động dạy học:
1’

3’
28’
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa ?
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung bài:
* HĐ 1: Vật liệu trồng rau, hoa
- Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK và trả lời các câu hỏi.
Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết?
Ở gia đình em thường bón loại phân nào cho rau, cho
hoa? Theo em, dùng loại phân bón nào là tốt nhất?
-Trả lời
-Đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
- HS trả lời.
2’
1’
Vật liệu trồng rau, hoa gồm có những gì?
- Nhận xét, kết luận.
* HĐ 2: Dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
- YCHS đọc phần 2, quan sát tranh SGK thảo luận và
trả lời câu hỏi.
Nêu đặc điểm, cấu tạo, cách sử dụng các dụng cụ để
gieo trồng, chăm sóc rau, hoa ?
- Nhận xét, chốt nội dung đúng.
- Lưu ý cho HS phải thực hiện nghiêm các quy định
về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng
cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.

* Ghi nhớ: (SGK)
- YCHS đọc ghi nhớ.
4.Củng cố:
-Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
-Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
-Hạt giống, phân bón, đất
trồng
- Lắng nghe.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi:
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc.



o0o
Ngày soạn: 23/1/2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Toán:
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số.
II. Chuẩn bị: Hai băng giấy như bài học SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập

hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.bài mới
a. Giới thiệu bài - Lắng nghe.
b. Nhận biết hai phân số bằng nhau
- Đưa ra 2băng giấy như nhau, đặt chồng lên
nhau và cho HS thấy 2 băng giấy này = nhau. - HS quan sát thao tác của GV.
Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần
bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
chia thành 4 phần bằng nhau, đã
tô màu 3 phần.
Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của
băng giấy thứ nhất ?
-
4
3
băng giấy đã được tô màu.
Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần chia thành 8 phần bằng nhau, đã
bằng nhau, đã tô màu mấy phần ? tô màu 6 phần.
Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của
băng giấy thứ hai ?
-
8
6
băng giấy đã được tô màu.
Vậy
4
3
băng giấy so với

8
6
băng giấy thì ntn ? -
4
3
băng giấy =
8
6
băng giấy
- Hãy so sánh
4
3

8
6
? - HS nêu :
4
3
=
8
6
*) Nhận xét
4
3

8
6
là hai phân số bằng nhau. Vậy làm thế
nào để từ phân số
4

3
ta có được phân số
8
6
?
- HS thảo luận và phát biểu.
4
3
=
24
23
x
x
=
8
6
Vậy ta đã nhân cả tử số và mẫu số
4
3
với mấy?
với 2.
Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số
với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
- Ta được một phân số bằng phân số
đã cho.
Hãy tìm cách để từ phân số
8
6
được phân số
4

3
?
- HS thảo luận và phát biểu
8
6
=
2:8
2:6
=
4
3
Vậy ta đã chia cả tử số và mẫu số
8
6
cho mấy ?
cho 2.
Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân
số cho một số TN khác 0, chúng ta được gì?
- Ta được một phân số bằng phân số
đã cho.
- Yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về tính
chất cơ bản của phân số.
- 2 em đọc.
c. Luyện tập thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. - Lớp làm bài vào vở BT.
- HS đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của
bài tập.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS nêu.
5

2
=
35
32
x
x
=
15
6
. Vậy ta có hai phần
năm bằng sáu phần mười lăm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài.
a) 18 : 3 = 6
(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
b) 81 : 9 = 9
(81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
- Gọi HS đọc phần nhận xét SGK. - 2 em đọc.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc bài làm
trước lớp.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Làm bài vào vở .
- Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm.



Tiết 2: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫuBT1.
- Biết cách quan sát và trình bày được những đổi mới nới HS đang sống.
II. Chuẩn bị: HS sưu tầm tranh, ảnh về một số hoạt động trong quá trình xây dựng, đổi
mới của địa phương mình.
III. Hoạt động dạy học:
1’
2’
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét về bài văn miêu tả đồ vật.
35’ 3.Bài mới
a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - 2 em đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo cặp. - 2 HS thảo luận, trình bày.
- Gọi HS trình bày trước lớp. -6HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 em đọc.
- GV hướng dẫn :
+ Muốn có một bài giới thiệu hay, hấp dẫn,
các em phải nhận ra được sự đổi mới của địa
phương nơi mình đang sinh sống. ….
+ Những đổi mới ở địa phương rất cụ thể. Có
thể là: phong trào trồng cây gây rừng, phủ

xanh đất trống đồi trọc, phát hiện chăn nuôi,
phát hiện nghề phụ, giữ gìn xóm làng,
- Lắng nghe.
Một bài giới thiệu cần có những phần nào? -Một bài giới thiệu cần có đủ 3 phần :
mở bài, thân bài, kết bài.
Mỗi phần cần đảm bảo những nội dung gì? - Phần mở bài:.
- Phần thân bài :
-Phần kết bài:
- Treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý của một bài
giới thiệu và yêu cầu HS đọc.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
b) Tổ chức cho HS giới thiệu trong nhóm. - HS trao đổi, giới thiệu
c) Tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - 3-5 HS trình bày.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. Cho
điểm HS.
1’ 4.Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
1’ 5.Dặn dò:
-Về nhà viết bài giới thiệu của mình vào vở.


Tiết 3: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHỎE
I. Mục tiêu:
- Biết một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và một số môn thể thao(BT1/BT2)
- Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến sức khỏe.( BT3 và 4)
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn kể về công
việc làm trực nhật của tổ em và chỉ rõ các
câu kể Ai làm gì ? có trong đoạn văn.
- HS thực hiện yêu cầu
- Nhận xét chung và cho điểm HS.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài - Lắng nghe.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 em đọc.
- Chia nhóm 4, phát giấy và bút dạ. Yêu cầu
HS làm việc trong nhóm.
- HS cùng trao đổi, tìm từ và viết vào
giấy.
- Yêu cầu đại diện các nhóm dán phiếu lên
bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được.
- HS dán phiếu, đọc các từ tìm được.
-Yêu cầu HS đọc lại các từ tìm được. - HS đọc và viết vào vở.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 em đọc.
- Dán 4 tờ giấy lên bảng. Yêu cầu HS thi
tiếp sức viết tên các môn thể thao lên bảng.
- Các HS cùng đội nối tiếp nhau lên
bảng viết.
- Gọi đại diện của từng nhóm đọc các môn
thể thao mà nhóm mình tìm được.
- Đại diện 4 nhóm đọc các môn thể thao
nhóm mình viết được.
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm
được đúng và nhiều từ.
- HS viết bài vào vở : bóng đá, bóng
chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu

lông, …
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 em đọc.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để hoàn
chỉnh các thành ngữ.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
để hoàn chỉnh các thành ngữ.
- Gọi HS đọc các câu thành ngữ hoàn chỉnh.
GV ghi nhanh lên bảng.
- Tiếp nối nhau đọc.
a) Khỏe như - voi, - trâu, - hùm
b) Nhanh như-cắt, -gió, -chớp, -sóc
Em hiểu câu “khỏe như voi, nhanh như cắt”
như thế nào ?
-Khỏe như voi: rất khỏe mạnh, sung
sức, ví như là sức voi.
-Nhanh như cắt: rất nhanh, chỉ 1thoáng,
một khoảnh khắc, ví như con chim cắt.
- Yêu cầu HS đặt câu với 1câu thành ngữ. - HS đặt câu.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - 2 em đọc.
“Tiên” sống như thế nào ? - Trao đổi, tiếp nối nhau trả lời.
Người “ăn được ngủ được” là người như
thế nào ?
“Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì?
Câu tục ngữ này nói lên điều gì ?
* Kết luận : Ăn được ngủ được là chúng ta
có một sức khỏe tốt. Khi có sức khỏe tốt thì
sống sung sướng chẳng kém gì tiên, vì
chúng ta có thể làm ra mọi của cải vật chất.
- Lắng nghe.
4.Củng cố

- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
- HS về nhà học thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ.


Tiết 4: Thể dục:
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG

o0o
Ngày soạn: 22/1/2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số: đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép
chia số tự nhiên và phân số.
II. Hoạt động dạy học:
1’
3’
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết: 1=… 9: 5=…. - HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
32’ 3.Bài mới
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Viết các số đo đại lượng lên bảng
và yêu cầu HS đọc.
- Vài HS đọc.

-Nêu: Có 1kg đường, chia thành 2phần
bằng nhau, đã dùng hết 1phần. Hãy nêu
phân số chỉ số đường còn lại ?
-HS phân tích và trả lời: … Vậy còn
lại
2
1
kg đường.
? Có 1sợi dây dài 1m, được chia thành 8
phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần.
Viết phân số chỉ số dây đã được cắt đi ?
-HS phân tích và trả lời: …. Vậy đã cắt
đi
8
5
m.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc
- Gọi 2 HS lên bảng, sau đó cả lớp viết
phân số theo lời đọc của GV.
- HS viết theo đúng thứ tự GV đọc.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét.
- Chữa bài và cho điêm HS.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài và kiểm tra bài bạn.
? Mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân
số ntn?
-Nhận xét
-Mọi STN đều có thể viết dưới dạng
phân số có tử số là STN đó và mẫu số
là 1

Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét
- HS làm bài:
8
5
>1;
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét
- HS làm bài:
1’ 4.Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
1’ 5.Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm.


Tiết 2: Âm nhạc:
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG

Tiết 3: Tập làm văn:
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
(Kiểm tra viết )
I .Mục tiêu:
- HS thực hành viết hoàn chỉnh 1bài văn miêu tả đồ vật: bài viết đúng với yêu cầu của
đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, rỏ ý.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung văn tả dồ vật, phấn màu, phiếu…
III.Hoạt động dạy học:
1’

35’
2’
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)Giới thiệu bài.
b) Nội dung
-GV chép đề bài:
Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích
nhất.
*Hướng dẫn, gợi ý:
-Cho HS nêu một số dồ dùng học tập, chọn đồ dùng
em yêu thích nhất.
-HS nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật .
-GV yêu cầu HS cho biết nội dung của từng phần.
-GV nhận xét và ghi dàn ý chung bài văn tả đồ vật:
1-Mở bài:Giới thiệu đồ vật được tả
2-Thân bài: a)Tả bao quát : (tả bên ngoài)
-Hình dáng
-Kích thước
-Màu sắc….
b)Tả từng bộ phận (tả chi tiết)
3-Kết luận:
Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả (tình cảm, giữ gìn
đồ vật)
-Cho HS làm bài:
-GV nhắc nhở, giúp đỡ HS trong khi làm bài.
-HS làm vào giấy kiểm tra.
*GV thu bài, nhận xét.
-HS nộp bài, GV nhận xét.

4.Củng cố:
-Gọi HS đọc lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật
-Nhận xét chung tiết học
-HS đọc to đề bài
- Vài HS phát biểu cá nhân
-2 HS nhắc lại
-Vài HS nhắc lại
-HS làm bài
1’ 5.Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập.


Tiết 4: Khoa học:
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ KK trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí;
giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây.
-KNS: HS biết cách tìm kiến và xử lí thông tin về tác động gây ô nhiễm KK.
-GD bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước. Bảo vệ bầu không khí. Bảo
vệ mội trường.
II. Chuẩn bị : Hình mịnh họa trang 80,81/ SGK
III. Hoạt động dạy học:
1’
3’
29’
1’
1’
1. Ổn định
2. Bài cũ :
Thế nào là không khí trong sạch, không khí bị ô

nhiễm?
Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí?
-Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu
không khí trong sạch
- Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH
Nêu những việc làm và không nên làm để bảo vệ
bầu không khí trong sạch?
Em, gia đình, địa phương đã làm gì để bảo vệ
bầu không khí trong sạch?
- Kết luận như trong SGK
HĐ2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ
bầu không khí trong sạch
- HD cho HS: Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu
không khí trong sạch
-Thảo luận, tìm ý cho nội dung tranh tuyên
truyền, cổ động
-Phân công công việc cho tất cả các thành viên
được cử lên vẽ
- GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương
4. Củng cố:
Muốn bảo vệ bầu không khí chúng ta cần làm
những gì?
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
- Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau: Âm
- 2 em lần lượt trả lời.

- HS nhận xét.
- Nhóm 2 em
+ H1,2,3,5,6,7: nên làm
+ H4: không nên làm
- HS tự trả lời
- 3 em nhắc lại
- Hoạt động cá nhân;
-Thảo luận
- Treo sản phẩm của mình
- Cả lớp theo dõi và góp ý
hoàn thiện
-Trả lời
thanh


o0o

×