TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚC
BỘ MÔN XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
HÀ NỘI - 2015
BẢNG TỪ VIẾT TẮT
ADPL Áp dụng pháp luật
BT Bài tập
CAND Công an nhân dân
CTQG Chính trị quốc gia
GV Giảng viên
GVC Giảng viên chính
KTĐG Kiểm tra đánh giá
LVN Làm việc nhóm
MT Mục tiêu
NC Nghiên cứu
Nxb Nhà xuất bản
VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật
QPPL Quy phạm pháp luật
TC Tín chỉ
VĐ Vấn đề
VBHC Văn bản hành chính
VBPL Văn bản pháp luật
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚC
BỘ MÔN XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Hệ đào tạo: Cử nhân ngành luật học (chính quy)
Tên môn học: Xây dựng văn bản pháp luật
Số tín chỉ: 03
Loại môn học: Bắt buộc
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. TS. Đoàn Thị Tố Uyên - GV, Trưởng Bộ môn
E-mail:
2. ThS. Trần Thị Vượng - GVC
E-mail:
3. ThS. Cao Kim Oanh - GV
E-mail:
4. ThS. Lê Thị Ngọc Mai - GV
Email:
5. ThS. Ngô Linh Ngọc - GV
Email:
Văn phòng Bộ môn xây dựng văn bản pháp luật
Phòng 501, nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.38352357
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
- Lí luận nhà nước và pháp luật
- Luật hiến pháp
- Luật hành chính
3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Xây dựng VBPL là môn khoa học pháp lí ứng dụng, cung cấp
những kiến thức cơ bản về VBPL và xây dựng VBPL đặc biệt là kĩ năng
soạn thảo VBPL.
Môn học được chia thành hai phần:
- Phần lí thuyết: Tập trung giới thiệu những vấn đề xây dựng
3
VBPL theo từng loại văn bản với những nội dung sau:
+ Khái quát về VBPL;
+ Quy trình xây dựng VBPL;
+ Quy tắc sử dụng ngôn ngữ trong VBPL;
+ Cách thức trình bày hình thức và nội dung của VBPL;
+ Cách thức kiểm tra, rà soát và xử lí VBPL;
+ Soạn thảo một số VBPL điển hình
- Phần thực hành: Trên cơ sở lí thuyết, môn học giúp sinh viên vận
dụng giải quyết BT tình huống cụ thể để soạn thảo VBPL.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Khái quát về VBPL
1.1. Khái niệm VBPL
1.1.1. Định nghĩa VBPL
1.1.2. Đặc điểm VBPL
1.1.2. Phân loại VBPL
1.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng VBPL
1.2.1. Tiêu chí về chính trị
1.2.2. Tiêu chí về tính hợp hiến, hợp pháp
1.2.3. Tiêu chí về tính hợp lí
Vấn đề 2. Quy trình xây dựng VBPL
2.1. Quy trình xây dựng VBQPPL
2.1.1. Xây dựng VBQPPL theo thủ tục thông thường
2.1.1.1. Đề nghị xây dựng VBQPPL
2.1.1.2. Soạn thảo VBQPPL
2.1.1.3. Thẩm định, thẩm tra dự thảo VBQPPL
2.1.1.4. Trình VBQPPL
2.1.1.5. Thông qua, ban hành VBQPPL
2.1.2. Xây dựng VBQPPL theo thủ tục rút gọn
2.2.Quy trình xây dựng văn bản áp dụng pháp luật
2.2.1. Xác định thẩm quyền giải quyết công việc cần áp dụng pháp luật và
lựa chọn quy phạm pháp luật để áp dụng pháp luật
2.2.2. Soạn thảo văn bản áp dụng pháp luật.
2.2.3. Trình, thông qua, kí và ban hành văn bản áp dụng pháp luật
Vấn đề 3. Ngôn ngữ trong VBPL
3.1. Khái niệm ngôn ngữ trong VBPL
3.2. Yêu cầu đối với ngôn ngữ trong VBPL
4
3.2.1. Đảm bảo tính nghiêm túc, khách quan
3.2.2. Đảm bảo tính chính xác, rõ ràng.
3.2.3. Đảm bảo tính phổ thông, thống nhất.
3.3. Kĩ thuật sử dụng ngôn ngữ trong VBPL
3.3.1. Kĩ thuật sử dụng từ trong VBPL
3.3.2. Sử dụng câu trong VBPL
3.3.3. Xây dựng đoạn trong VBPL
Vấn đề 4. Hình thức VBPL
4.1. Xác định tên loại VBPL
4.1.1.Sự cần thiết phải xác định tên loại VBPL
4.1.2.Căn cứ xác định tên loại VBPL
4.2. Kĩ thuật trình bày hình thức VBPL
4.2.1.Yêu cầu về mẫu giấy và vùng trình bày VBPL
4.2.2.Cách thức trình bày hình thức VBPL
Vấn đề 5. Nội dung VBPL
5.1. Soạn thảo nội dung VBQPPL
5.1.1. Soạn thảo cơ sở ban hành VBQPPL
5.1.2. Soạn thảo các quy định của VBQPPL
5.1.3. Soạn thảo quy định về hiệu lực pháp lí của VBQPPL.
5.1.4. Kĩ thuật phân chia, sắp xếp các quy phạm pháp luật
5.2.Soạn thảo nội dung văn bản áp dụng pháp luật
5.2.1. Soạn thảo cơ sở ban hành văn bản áp dụng pháp luật
5.2.2. Soạn thảo mệnh lệnh của chủ thể áp dụng pháp luật
5.2.3. Soạn thảo quy định về hiệu lực pháp lí của văn bản áp dụng pháp
luật.
Vấn đề 6. Kiểm tra, rà soát và xử lí VBPL
6.1. Kiểm tra VBPL
6.1.1. Khái niệm và đặc điểm kiểm tra VBPL
6.1.2. Ý nghĩa của hoạt động kiểm tra VBPL
6.1.3. Nguyên tắc và phương thức kiểm tra VBPL
6.1.4. Nội dung kiểm tra VBPL
6.1.5. Quy trình kiểm tra VBPL
6.2. Rà soát VBPL
6.2.1. Khái niệm rà soát VBPL
6.2.2. Cơ sở tiến hành rà soát VBQPPL
6.2.3. Nội dung rà soát VBQPPL
6.3. Xử lí VBPL khiếm khuyết
5
6.3.1. Những khiếm khuyết của VBPL
6.3.2. Nguyên tắc xử lí VBPL khiếm khuyết
6.3.3. Thẩm quyền xử lí VBPL khiếm khuyết
6.3.4. Cách thức xử lí VBPL khiếm khuyết
6.3.5. Cách thức soạn thảo VBPL có nội dung xử lí VBPL khác
Vấn đề 7. Soạn thảo một số VBPL điển hình
7.1. Luật, pháp lệnh
7.1.1. Thẩm quyền ban hành và nội dung của luật, pháp lệnh
7.1.2. Cách thức soạn thảo
7.2. Nghị quyết
7.2.1. Thẩm quyền ban hành nghị quyết
7.2.2. Nội dung của nghị quyết
7.2.3. Cách thức soạn thảo nghị quyết
7.3. Nghị định
7.3.1. Thẩm quyền ban hành và nội dung của nghị định
7.3.2. Cách thức soạn thảo nghị định
7.4. Thông tư
7.4.1. Thẩm quyền ban hành và nội dung của thông tư
7.4.2. Cách thức soạn thảo thông tư
7.5. Quyết định
7.5.1. Thẩm quyền ban hành quyết định
7.5.2. Nội dung của quyết định
7.5.3. Cách thức soạn thảo quyết định
7.6. Chỉ thị
7.6.1. Thẩm quyền ban hành và nội dung của chỉ thị
7.6.2. Cách thức soạn thảo chỉ thị
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Về kiến thức
- Hiểu biết những vấn đề cơ bản về VBPL, quy trình xây dựng
VBPL; quy tắc sử dụng ngôn ngữ trong VBPL; về kĩ năng trình
bày hình thức và nội dung của VBPL; về kĩ năng kiểm tra, rà
soát và xử lí VBPL và nhất là kĩ năng soạn thảo hoàn chỉnh
VBPL cụ thể.
- Ứng dụng lí thuyết vào BT tình huống cụ thể để soạn thảo VBPL.
5.2. Về kĩ năng
- Kĩ năng nhận diện về:
6
+ Thẩm quyền giải quyết công việc của chủ thể ban hành VBPL.
+ Hình thức VBPL phù hợp (để ban hành).
+ Các dạng khiếm khuyết của VBPL (để xử lí).
- Kĩ năng soạn thảo VBPL:
+ Lập đề cương chi tiết dự thảo VBPL.
+ Sử dụng ngôn ngữ để soạn thảo VBPL
+ Soạn thảo VBPL hoàn chỉnh
- Kĩ năng giao tiếp, thuyết trình, LVN và sử dụng công nghệ thông
tin phục vụ việc tra cứu và soạn thảo VBPL.
5.3. Về thái độ
Sinh viên có nhận thức đúng đắn về vai trò của VBPL và hoạt động
xây dựng VBPL trong quản lí nhà nước.
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT
VĐ
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
1.
Khái
quát
về
VBPL
1A1. Nêu được khái
niệm VBPL.
1A2. Trình bày
được 5 đặc điểm
của VBPL.
1A3. Nêu được 2
nhóm VBPL.
1A4. Liệt kê được 2
biểu hiện của tiêu
chí về chính trị mà
VBPL phải đáp ứng.
1A5. Nêu được 5
biểu hiện của tiêu
chí về tính hợp pháp
của VBPL.
1A6. Nêu được 4
biểu hiện của tiêu
chí về tính hợp lí
của VBPL.
1B1. Phân tích
được một số quan
điểm khác nhau về
khái niệm VBPL.
1B2. Phân tích
được 5 đặc điểm
của VBPL.
1B3. Phân tích
được đặc điểm của
từng nhóm VBPL
và lấy được ví dụ
minh hoạ cho mỗi
nhóm.
1B4.Minh hoạ
được bằng ví dụ
cho mỗi nhóm
VBPL.
1B5. Phân tích
được 2 yêu cầu về
1C1. Đánh giá
được mối quan
hệ và ý nghĩa của
các tiêu chí chính
trị, tiêu chí tính
hợp pháp và tiêu
chí tính hợp lí
của VBPL.
1C2. Đánh giá
được chất lượng
của VBPL hiện
nay.
7
.
tiêu chí chính trị
của VBPL.
1B6. Phân tích
được 5 yêu cầu về
tính hợp pháp của
VBPL.
2.
Quy
trình
xây
dựng
VBPL
2A1. Liệt kê được
các bước trong quy
trình xây dựng
VBQPPL.
2A2. Nêu được các
chủ thể có quyền
sáng kiến, đề nghị
xây dựng VBQPPL.
2A3. Liệt kê được
các cơ sở cho việc
đề nghị xây dựng
VBQPPL.
2A4. Trình bày
được các nhiệm vụ
của cơ quan soạn
thảo VBQPPL.
2A5. Nêu được nội
dung của hoạt động
thẩm định, thẩm tra
dự thảo VBQPPL.
2A6. Liệt kê được
những tài liệu bắt
buộc trong hồ sơ
trình dự thảo
VBQPPL.
2A7. Nêu được thủ
tục thông qua
VBQPPL.
2B1. Lấy được ví
dụ minh hoạ cho
từng hoạt động
trong quy trình
ban hành
VBQPPL. Vận
dụng để chỉ ra
được các bước
trong quy trình để
ban hành
VBQPPL cụ thể.
2B2. Lấy được ví
dụ cho từng hoạt
động chuyên môn
trong quy trình
ban hành văn bản
ADPL.
2B3. Phân tích
được sự khác nhau
giữa hoạt động
thẩm định và thẩm
tra dự thảo
VBQPPL.
2C1. So sánh
được quy trình
ban hành văn bản
ADPL với quy
trình ban hành
VBQPPL.
2C2. Đánh giá
được những bất
cập trong quá
trình thực hiện
thủ tục đề nghị
xây dựng
VBQPPL (lập
chương trình).
2C3. Phân tích
được vai trò, ý
nghĩa của hoạt
động đánh giá
tác động của dự
thảo VBQPPL.
2C4. Đánh giá
được ý nghĩa,
tầm quan trọng
của hoạt động
thẩm định, thẩm
tra dự thảo
VBQPPL.
2C5.
8
2A8. Nêu được các
bước trong quy trình
xây dựng văn bản
áp dụng pháp luật.
2A9. Trình bày
được hoạt động lựa
chọn quy phạm
pháp luật để áp
dụng giải quyết
công việc cụ thể.
Phân tích được
trách nhiệm của
các chủ thể tham
gia vào quy trình
xây dựng
VBQPPL.
2C6. Nhận diện
được sự khác
biệt về thủ tục
ban hành
VBADPL trong
nội bộ và thủ tục
ban hành
VBADPL giải
quyết công việc
cho người dân.
3.
Ngôn
ngữ
trong
VBPL
3A1. Trình bày
được khái niệm
ngôn ngữ VBPL và
chỉ ra được ba đặc
điểm của ngôn ngữ
VBPL.
3A2. Liệt kê được 4
yêu cầu đối với việc
sử dụng ngôn ngữ
khi soạn thảo
VBPL.
3A3. Nêu được kĩ
thuật sử dụng từ
trong VBPL.
3A4. Nêu được kĩ
thuật sử dụng câu và
đoạn văn trong
VBPL.
3B1. Phân tích
được sự cần thiết
phải đặt ra các yêu
cầu đối với việc sử
dụng ngôn ngữ.
3B2. Vận dụng để
diễn đạt được quy
định của VBPL
trong tình huống
cụ thể.
3C1. Đánh giá về
thực trạng sử
dụng ngôn ngữ
trong VBPL hiện
nay.
3C2. Bình luận
được vai trò của
ngôn ngữ trong
việc đảm bảo
chất lượng của
VBPL.
9
4.
Hình
thức
VBPL
4A1. Nêu được 2
căn cứ xác định tên
loại văn bản.
4A2. Liệt kê được
các yếu tố hình thức
của VBPL.
4A3. Nêu được cách
thức trình bày hình
thức của VBPL.
4A4. Liệt kê được
những điểm khác
nhau giữa hình thức
của VBQPPL và
hình thức của
VBADPL.
4B1.Vận dụng để
soạn thảo được
hình thức của
VBPL cụ thể.
4B1. Hiểu được ý
nghĩa của từng yếu
tố hình thức trong
VBPL.
4C1. Đánh giá
được sự hợp lí và
chưa hợp lí của
những quy định
về thể thức trình
bày văn bản
trong pháp luật
hiện hành.
4C2. Bình luận
được sự khác biệt
trong cách thức
trình bày hình
thức văn bản
ADPL và
VBQPPL.
5.
Nội
dung
VBPL
5A1. Nêu được các
chủ thể có thẩm
quyền ban hành
VBQPPL theo quy
định của pháp luật
hiện hành.
5A3. Nêu được nội
dung của mỗi loại
VBQPPL.
5A4. Xác lập được
các đề mục trong
kết cấu hình thức
của VBQPPL.
5A5. Nhận biết
được vị trí trình bày
phần cơ sở của
VBQPPL.
5A6. Nêu được nội
dung và cách trình
5B1. Vận dụng để
lựa chọn được tên
loại VBQPPL
trong tình huống
cụ thể.
5B2. Vận dụng
được các đề mục
thuộc kết cấu hình
thức để xác lập
VBQPPL cụ thể.
5B3. Chỉ ra được sự
khác nhau về cách
trình bày phần cơ
sở của VBQPPL
theo kết cấu điều
khoản và VBQPPL
theo kết cấu nghị
luận.
5B4. Vận dụng để
5C1. Bình luận
được về vai trò, ý
nghĩa của phần
cơ sở trong
VBQPPL.
5C2. Bình luận
được về cách
trình bày các loại
QPPL trong
những VBQPPL
hiện hành (có
tình huống cụ
thể).
10
bày phần cơ sở của
VBQPPL (cơ sở
pháp lí và cơ sở
thực tiễn).
5A7. Nêu được khái
niệm, vị trí và cách
trình bày phần đối
tượng tác động của
VBQPPL.
5A8. Trình bày
được nội dung các
loại QPPL.
5A9. Nêu được vị
trí và cách trình bày
các biện pháp bảo
đảm việc thực hiện
phán quyết đối với
hành vi.
5A10. Nêu được vị
trí và cách trình bày
phần hiệu lực pháp
lí của VBQPPL.
5A11. Nêu được 3
hoạt động chuyên
môn trong quy trình
ban hành văn bản
ADPL: Soạn thảo,
thông qua, ban hành
văn bản ADPL.
5A12. Nêu được vai
trò của từng loại văn
bản ADPL trong hệ
thống VBPL hiện
hành.
soạn thảo được phần
cơ sở của VBQPPL
cụ thể.
5B5. Vận dụng để
soạn thảo được đối
tượng tác động
của VBQPPL cụ
thể.
5B6. Phân tích
được vai trò, ý
nghĩa và nội dung
của từng loại
QPPL và vận dụng
để soạn thảo theo
tình huống cụ thể.
5B7. Vận dụng để
nhận biết và soạn
thảo được các quy
định về biện pháp
bảo đảm việc thực
hiện phán quyết
đối với hành vi
trong tình huống
cụ thể.
5B8. Vận dụng để
nhận biết và soạn
thảo được hiệu lực
pháp lí của
VBQPPL theo tình
huống cụ thể.
5B9. Lấy được ví
dụ minh hoạ cho
từng loại văn bản
ADPL trong hệ
11
5A13. Nêu được vị
trí, nội dung và cách
trình bày phần cơ sở
ban hành của văn
bản ADPL (cơ sở
pháp lí và cơ sở
thực tiễn).
5A14. Nêu được các
yêu cầu khi xác lập
hai nhóm đối tượng
tác động của văn bản
ADPL (cá nhân, tổ
chức).
5A15. Nêu được các
nội dung cơ bản cần
phải xác lập trong
văn bản ADPL.
5A16. Nêu được 3
cách xác lập về thời
điểm bắt đầu có
hiệu lực của văn bản
ADPL.
5A17. Nêu được
cách thức xác lập
thời điểm kết thúc
hiệu lực pháp lí cho
văn bản ADPL.
5A18. Liệt kê được
các trường hợp văn
bản ADPL bị mất
hiệu lực pháp lí bởi
văn bản ADPL
khác.
5A19. Liệt kê được
thống VBPL hiện
hành.
5B10. Vận dụng
những quy định
chung để trình bày
được thể thức văn
bản ADPL trong
từng trường hợp
cụ thể.
5B11. Phân tích
được 3 nguyên tắc
viện dẫn phần cơ
sở pháp lí (văn bản
có kết cấu điều
khoản); chỉ ra
được sự khác nhau
về cách thức trình
bày phần cơ sở
của văn bản ADPL
có kết cấu điều
khoản và văn bản
có kết cấu nghị
luận.
5B12. Lấy được ít
nhất 3 ví dụ minh
hoạ cho từng
nhóm đối tượng.
5B13. Chỉ ra được
sự khác nhau trong
cách thức thể hiện
nội dung giữa hai
loại văn bản
ADPL có kết cấu
điều khoản và kết
12
2 nhóm đối tượng
có nghĩa vụ thi hành
văn bản ADPL.
cấu nghị luận. Vận
dụng để soạn thảo
được từng nội
dung trong văn
bản ADPL cụ thể.
5B14. Phân biệt
được điều kiện áp
dụng từng cách
thức xác lập về
thời điểm bắt đầu
có hiệu lực pháp lí
của văn bản ADPL
và lấy được ví dụ
minh hoạ.
5B15. Lấy được ví
dụ minh hoạ.
5B16. Với mỗi
trường hợp lấy
được ví dụ để
minh hoạ.
5B17. Lấy được ít
nhất 3 ví dụ minh
hoạ cho mỗi
nhóm.
5B17. Vận dụng
để soạn thảo được
văn bản ADPL
hoàn chỉnh với
mỗi công việc cụ
thể.
5B19. Vận dụng
để soạn thảo được
văn bản ADPL
hoàn chỉnh với
13
mỗi công việc cụ
thể.
5B20. Vận dụng
để soạn thảo được
hoàn chỉnh văn
bản ADPL trong
tình huống cụ thể.
6
Kiểm
tra, rà
soát
và xử
lí
VBPL
6A1. Nêu được khái
niệm, đặc điểm, ý
nghĩa của hoạt động
kiểm tra VBPL.
6A2. Trình bày
được 3 phương thức
kiểm tra VBPL.
6A3. Trình bày
được các hoạt động
cần tiến hành trong
nghiệp vụ kiểm tra
VBPL.
6A4. Nêu được mối
quan hệ giữa hoạt
động kiểm tra và
hoạt động xử lí
VBPL.
6A5. Nêu được khái
niệm rà soát VBPL.
6A5. Nêu được khái
niệm và nguyên tắc
xử lí VBPL khiếm
khuyết.
6A6. Nêu được khái
niệm VBPL khiếm
khuyết.
6A7. Trình bày
6B1. Phân tích
được những điểm
khác biệt giữa hoạt
động kiểm tra và
hoạt động thẩm
tra, thẩm định, rà
soát VBPL.
6B2. Giải thích
được sự khác nhau
giữa các phương
thức kiểm tra
VBPL.
6B3. Vận dụng để
chỉ ra được dạng
khiếm khuyết cụ
thể trong các
VBPL.
6B4. Vận dụng để
xác định được chủ
thể có thẩm quyền
xử lí VBPL trong
tình huống cụ thể.
6B5. Lựa chọn
được biện pháp xử
lí cụ thể trong tình
huống thực tiễn.
6B6. Vận dụng để
6C1. Nêu được
quan điểm cá
nhân về nguyên
nhân dẫn đến
những khiếm
khuyết của
VBPL.
6C2. Nêu được ý
kiến cá nhân về
việc lựa chọn
thẩm quyền xử lí
VBPL khiếm
khuyết.
6C3. Bình luận
được quy định của
Luật ban hành
VBQPPL về các
biện pháp xử lí
nhất là huỷ bỏ,
bãi bỏ VBQPPL.
14
được các dạng khiếm
khuyết của VBPL.
6A8. Nêu được các
chủ thể có thẩm
quyền xử lí VBPL
khiếm khuyết theo
quy định của pháp
luật hiện hành.
6A9. Nêu được 6
biện pháp xử lí
VBPL khiếm khuyết.
6A10. Nêu được 3
nguyên tắc lựa chọn
đúng tên gọi văn
bản có nội dung xử
lí.
6A10. Nêu được
các điều khoản cần
phải có trong VBPL
có nội dung xử lí
VBPL khiếm khuyết.
soạn thảo được
VBPL có nội dung
xử lí VBPL khiếm
khuyết trong tình
huống cụ thể.
7
Soạn
thảo
một
số
VBPL
điển
hình
7A1. Nêu được
thẩm quyền ban
hành luật, pháp
lệnh.
7A2. Nêu được nội
dung của luật, pháp
lệnh theo quy định
của Luật ban hành
VBQPPL.
7A3. Nêu được
thẩm quyền ban
hành nghị định.
7A4. Nêu được nội
7B1. Trình bày
được kết cấu hình
thức và nội dung
của luật, pháp lệnh.
7B2. Vận dụng để
trình bày được kết
cấu hình thức và
nội dung của nghị
định theo tình
huống cụ thể.
7B3. Trình bày
được kết cấu hình
thức và nội dung
7C1. Bình luận
về thực trạng ban
hành luật, pháp
lệnh hiện nay.
7C2. Đánh giá
về chất lượng
nghị định của
Chính phủ hiện
nay.
7C3. Phân tích
nguyên nhân của
tình trạng chậm
ban hành nghị
15
dung của nghị định
theo quy định của
Luật ban hành
VBQPPL.
7A5. Nêu được
thẩm quyền ban
hành nghị quyết.
7A6. Nêu được nội
dung của nghị
quyết.
7A7. Nêu được
thẩm quyền ban
hành thông tư.
7A8. Nêu được nội
dung của thông tư
theo quy định của
Luật ban hành
VBQPPL.
7A9. Nêu được
thẩm quyền ban
hành quyết định
7A10. Nêu được nội
dung của quyết
định.
7A11. Nêu được
thẩm quyền ban
hành chỉ thị.
7A12. Nêu được nội
dung của chỉ thị.
của nghị quyết.
7B4. Vận dụng để
trình bày được kết
cấu hình thức và
nội dung của nghị
quyết theo tình
huống cụ thể.
7B5. Trình bày
được kết cấu hình
thức và nội dung
của thông tư
7B6. Vận dụng để
trình bày được kết
cấu hình thức và
nội dung của
thông tư theo tình
huống cụ thể.
7B7. Trình bày
được kết cấu hình
thức và nội dung
của quyết định.
7B8. Vận dụng để
trình bày được kết
cấu hình thức và
nội dung của quyết
định theo tình
huống cụ thể.
7B9. Trình bày
được kết cấu hình
thức và nội dung
của chỉ thị.
7B10. Vận dụng
để trình bày được
kết cấu hình thức
định hiện nay.
7C4. Bình luận
về tính khả thi
của nghị định
hiện nay.
7C5. Đánh giá
về chất lượng
thông tư hiện
nay.
7C6. Bình luận
về tính khả thi
của thông tư
hiện nay.
7C7. Phân tích
thực trạng ban
hành quyết định,
chỉ thị hiện nay.
16
và nội dung của
chỉ thị theo tình
huống cụ thể.
7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu
Vấn đề
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Tổng
Vấn đề 1 6 6 2 14
Vấn đề 2 9 5 6 20
Vấn đề 3 4 2 2 8
Vấn đề 4 4 1 2 7
Vấn đề 5 19 20 2 41
Vấn đề 6 10 6 3 19
Vấn đề 7 12 10 7 29
Tổng 64 50 24 138
8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình xây dựng VBPL, Nxb.
Công an nhân dân, Hà Nội, 2015.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* VBQPPL
1. Hiến pháp năm 2013.
2. Luật tổ chức Quốc hội năm 2001.
3. Luật tổ chức Chính phủ năm 2001.
4. Luật tổ chức hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân năm 2003.
5. Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm 2002.
6. Luật ban hành VBQPPL năm 1996 (sửa đổi, bổ sung năm
2002); Luật ban hành VBQPPL năm 2008.
7. Luật ban hành VBQPPL của hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân
năm 2004.
8. Luật khiếu nại năm 2011.
9. Luật tố cáo năm 2011.
17
10. Luật thanh tra năm 2010.
11. Luật phòng chống tham nhũng năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm
2007 và năm 2012).
12. Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2005.
13. Luật cán bộ, công chức năm 2008.
14. Luật viên chức năm 2010.
15. Luật tố tụng hành chính năm 2010.
16. Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012.
17. Các nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành các đạo luật và pháp lệnh nêu trên.
18. Các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong một số lĩnh
vực: đất đai, xây dựng, môi trường, giao thông đường bộ
19. Nghị định của Chính phủ số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 quy
định về kiểm tra và xử lí VBQPPL.
20. Nghị định của Chính phủ số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 về
công tác văn thư; Nghị định của Chính phủ số 09/2010/NĐ-CP
ngày 02/02/2010 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP.
21. Nghị định của Chính phủ số 16/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 về rà soát, hệ thống hoá VBQPPL.
22. Thông tư liên tịch của Bộ nội vụ và Văn phòng Chính phủ số
55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 hướng dẫn thể thức
và cách thức trình bày văn bản.
23. Thông tư của Bộ nội vụ số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 hướng
dẫn về thể thức và kĩ thuật trình bày văn bản hành chính.
24. Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội số 1139/2007/UBTV
QH11 ngày 03/7/2007 ban hành Quy chế về kĩ thuật trình bày dự
thảo VBQPPL của Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
25. Thông tư của Bộ tư pháp số 25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011
hướng dẫn về thể thức và kĩ thuật trình bày VBQPPL của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ và văn bản liên tịch.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Sách
1. Nguyễn Thế Quyền, Hiệu lực của VBPL - Một số vấn đề lí luận
và thực tiễn, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005.
2. Bộ tư pháp, Dự án VIE 02/015, “Hỗ trợ thực thi Chiến lược phát
18
triển hệ thống pháp luật đến năm 2010”, Sổ tay kĩ thuật soạn
thảo, thẩm định, đánh giá tác động của VBQPPL, Hà Nội, 2011.
* Bài tạp chí
1. Bùi Thị Đào, “Tính độc lập tương đối về nội dung của VBPL”,
Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 2/2007.
2. Bùi Thị Đào, “Về luật, pháp lệnh khung và Điều 7 Luật ban hành
VBQPPL”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 2/2007.
3. Bùi Thị Đào, “Văn bản quy phạm trái pháp luật và xử lí văn bản
quy phạm trái pháp luật”, Tạp chí luật học, số 10/2007.
4. Bùi Thị Đào, “Mối quan hệ giữa tính hợp pháp và tính hợp lí của
quyết định hành chính”, Tạp chí luật học, số 2/2008.
5. Bùi Thị Đào, Lê Vương Long, “Vấn đề xử lí VBPL bất hợp lí”,
Tạp chí luật học, số 8/2008.
6. Hoàng Minh Hà, “Bàn về tính hợp lí của VBPL”, Tạp chí Dân
chủ và pháp luật, số 3/2008.
7. Trần Thị Vượng, “Vấn đề chuẩn hoá thể thức VBQPPL”, Tạp chí
luật học, số 10/2008.
8. Đoàn Thị Tố Uyên, “Hoạt động lập pháp của Quốc hội trong thời
kì đổi mới”, Tạp chí luật học, số 11/2007.
9. Đoàn Thị Tố Uyên, “Hoàn thiện quy định pháp luật về xử lí
VBQPPL sai trái”, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 6/2008.
10. Đoàn Thị Tố Uyên, “Khái niệm VBQPPL, nhìn từ góc độ lí luận
và thực tiễn”, Tạp chí luật học, số 11/2009.
9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
9.1. Lịch trình chung
Tuần VĐ
Hình thức tổ chức dạy-học
Tổng
số
Lí
thuyế
t
Seminar LVN
Tự
NC
Tư
vấn
Khá
c
KTĐG
0
Tổng
quan
Nhận BT lớn
và nhóm
1
1
2 3
2
1
2 2 3
19
3
2
2 2 2 3
4
3
2 2 3 3
5
4
2 2 3 3
6
5
2 2 2 3
7
5
2 2 3 3
8
5
2 2 Làm BT cá nhân 1 3
9
6
2 2 3 3
10
6 2 2 Thuyết trình 3
11
7 2 2 3 3
12 7
2 2 3
13 7
2 2 Nộp BT học kì 3
14 7
2 3
Làm BT cá nhân 2
3
15 7
2 2 3
Tổng
20
tiết
28
tiết
12
tiết
15
tiết
= 20
giờ
TC
= 14
giờ
TC
= 6
giờ
TC
= 5
giờ
TC
45
giờ
TC
9.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 0: 02 giờ
1. Giới thiệu đề cương
Cấu trúc của đề cương
Mục tiêu môn học
Cách thức tổ chức dạy học, nhiệm vụ của sinh viên trong mỗi hình
thức dạy học
Các hình thức kiểm tra đánh giá và tỉ lệ đánh giá.
Hệ thống các vấn đề sinh viên chọn làm bài tập cuối kì
2. Giới thiệu tổng quan môn học
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản: VBPL, xây dựng VBPL
Giới thiệu đối tượng, phạm vi nghiên cứu của môn học xây dựng
VBPL
Giới thiệu các phương pháp, kĩ năng thu thập xử lí thông tin mang
20
tính ứng dụng có liên quan đến môn học.
Những vấn đề còn tồn tại của môn học
Những vấn đề giáo viên đang nghiên cứu
3. Giới thiệu về chính sách đối với môn học
4. Phân nhóm sinh viên
Tuần 1: Vấn đề 1
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Lí thuyết
1
02
giờ
TC
- Khái niệm
VBPL.
- Đặc điểm của
VBPL.
- Phân loại
VBPL.
* Đọc:
- Chương I Giáo trình xây dựng
VBPL, Trường Đại học Luật
Hà Nội, 2015.
- Điều 1, Điều 2 Luật ban hành
VBQPPL năm 2008 .
- Điều 1 Luật ban hành
VBQPPL của hội đồng nhân
dân, uỷ ban nhân dân năm
2004.
Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu
‐ Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà A
KTĐG Nhận BT
Tuần 2: Vấn đề 1
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
21
Lí thuyết
2
02
giờ
TC
Tiêu chí đánh giá
chất lượng VBPL:
- Tiêu chí về chính
trị;
- Tiêu chí về tính
hợp hiến, hợp pháp;
- Tiêu chí về tính
hợp lí.
* Đọc:
- Chương I Giáo trình xây
dựng VBPL, Trường Đại
học Luật Hà Nội, 2015.
Seminar 02
giờ
TC
- Nhận diện VBPL.
- Phân biệt các
nhóm VBPL.
- Đánh giá các tiêu
chí về chất lượng
của VBPL.
* Đọc:
- “Khái niệm VBQPPL,
nhìn từ góc độ lí luận và
thực tiễn”, Tạp chí luật học,
Đoàn Thị Tố Uyên,
11/2009.
Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu
‐ Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà A
22
Tuần 3: Vấn đề 2
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Lí thuyết 02
giờ
TC
- Quy trình xây
dựng VBQPPL:
+ Xây dựng
VBQPPL theo thủ
tục thông thường;
+ Xây dựng
VBQPPL theo thủ
tục rút gọn.
* Đọc:
- Chương II Giáo trình xây
dựng VBPL, Trường Đại học
Luật Hà Nội, 2015.
Seminar 02
giờ
TC
- Nhiệm vụ của
các chủ thể trong
quy trình ban
hành VBQPPL.
- Quy trình ban
hành văn bản áp
dụng pháp luật.
* Đọc:
- Luật ban hành VBQPPL
năm 2008.
- Luật ban hành VBQPPL của
hội đồng nhân dân, uỷ ban
nhân dân năm 2004.
- Nghị định của Chính phủ số
110/2004/NĐ-CP ngày
08/4/2004 về công tác văn
thư; Nghị định của Chính phủ
số 09/2010/NĐ-CP ngày
02/02/2010 sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 110/2004/NĐ-CP.
LVN 02
giờ
TC
- Lập chương trình
xây dựng VBQPPL.
- Đánh giá tác
động của dự thảo
VBQPPL (RIA).
Mỗi nhóm đọc, nghiên cứu tài
liệu để hiểu sâu về ý nghĩa,
thực trạng hoạt động lập
chương trình xây dựng
VBQPPL và RIA.
Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu
‐ Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà A
Tuần 4: Vấn đề 3
23
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Lí
thuyết
02
giờ
TC
- Khái niệm ngôn
ngữ trong VBPL.
- Yêu cầu đối với
ngôn ngữ trong
VBPL.
- Kĩ thuật sử dụng
ngôn ngữ trong
VBPL.
* Đọc:
- Chương III Giáo trình xây
dựng VBPL, Trường Đại học
Luật Hà Nội, 2015.
Seminar 02
giờ
TC
- Nhận diện các
lỗi sai về ngôn
ngữ và chỉnh sửa.
- Thực hành diễn
đạt điều luật theo
tình huống cụ thể.
* Đọc:
- Thông tư số 01/2011/TT-
BNV ngày 19/01/2011.
- Nghị quyết số
1139/2007/UBTVQH11 ngày
03/7/2007.
- Thông tư số 25/2011/TT-
BTP ngày 27/12/2011.
- Các nhóm tự chuẩn bị và
lựa chọn văn bản hiện hành
có lỗi sai về ngôn ngữ và
phương án chỉnh sửa.
TNC 03
TC
Kĩ thuật tạo lập
đoạn văn trong
VBPL.
Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu
‐ Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà A
Tuần 5: Vấn đề 4
Hình thức Số Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
24
tổ chức
dạy-học
giờ
TC
Lí
thuyết
02
giờ
TC
- Xác định tên loại
VBPL.
- Kĩ thuật trình
bày hình thức
VBPL.
* Đọc:
- Chương IV Giáo trình xây
dựng VBPL, Trường Đại học
Luật Hà Nội, 2015.
- Chương II Nghị quyết của
số 1139/2007/UBTVQH11
ngày 03/7/2007.
Seminar 02
giờ
TC
- Nhận diện và so
sánh cách trình
bày hình thức của
các nhóm văn
bản.
- Thông tư liên tịch số
55/2005/TTLT-BNV-VPCP
ngày 06/5/2005.
- Thông tư số 01/2011/TT-
BNV ngày 19/01/2011.
- Thông tư số 25/2011/TT-
BTP ngày 27/12/2011.
Tự NC 03
giờ
TC
Căn cứ khoa học
để xác định chính
xác tên loại
VBPL.
- “Vấn đề chuẩn hoá thể thức
VBQPPL”, Tạp chí luật học,
Trần Thị Vượng, số 10/2008.
Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu
‐ Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà A
Tuần 6. Vấn đề 5
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Lí thuyết
1
02
giờ
TC
Soạn thảo nội dung của
VBQPPL.
- Soạn thảo phần cơ sở
ban hành.
- Cách thức soạn thảo các
quy định thuộc nội dung
của VBQPPL.
* Đọc:
- Chương V Giáo
trình xây dựng VBPL,
Trường Đại học Luật
Hà Nội, Nxb. Công
an nhân dân, Hà Nội,
2015.
25