Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH NN Một Thành Viên Cơ khí Đông Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.67 KB, 28 trang )

I/ KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY CƠ KHÍ ĐƠNG ANH
1/ Thông tin về doanh nghiệp
Tên tiếng việt

CTTNHH NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN
CƠ KHÍ ĐƠNG ANH

Tên cơng ty
Tên giao dịch
Tên viết tắt
Địa chỉ trụ sở chính

CTTNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ
KHÍ ĐƠNG ANH
DONG ANH MECHANICAL COMPNY
DAMCO CO.,LTD
Thị trấn Đơng Anh , huyện Đông Anh , thành phố Hà
Nội

Mã số thuế

0100106391

Điện thoại

04.8833818

Fax
Email
Website
Tên giám đốc


Tên chủ sở hữu
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số
Địa chỉ trụ sở chính

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36

8832718

www.cokhidonganh.com
Lại Văn Đàm
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG
0106000699. Cấp ngày 02/10/1996. Do Sở Kế Hoạch
Đầu Tư Hà Nội
Đường Nguyễn Trãi , phường Thanh Xuân Nam ,
quận Thanh Xuân , Hà Nội


2/Qúa trình ra đời và phát triển của doanh nghiệp
Ngày 26/06/1963 theo quyết định số 955/BK của Bộ Kiến Trúc, Nhà máy cơ khí
Kiến Trúc Đơng Anh được thành lập trên cơ sở thống nhất của “ Xưởng sửa chữa công
ty thi công cơ giới” và “ Xưởng sửa chữa của đồn cơ giới thi cơng”.Nhiệm vụ của nhà
máy lúc này là sửa chữa, trùng tu các loại máy thi cơng cơ khí, bán cơ giới và tổ chức
sản xuất một số phụ tùng thay thế để phục vụ cho việc sửa chữa.
Năm 1978 Nhà máy kiến trúc Đông Anh đổi tên thành nhà máy cơ khí xây dựng
Đơng Anh.
Ngày 05/12/1989 theo quyết định số 1010/BXD -TCLĐ của Bộ Xây Dựng, Nhà
máy cơ khí xây dựng Đơng Anh đổi tên thành “nhà máy cơ khí và đại tu ơ tơ máy kéo

Đơng Anh” thuộc liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới (LICOGI) , Bộ Xây Dựng.
Ngày 20/01/1995 theo quyết định số 998/ BXD - TCLĐ của Bộ Xây Dựng, Nhà
máy cơ khí và đại tu ơ tơ máy kéo Đông Anh được đổi tên thành “Công ty cơ khí Đơng
Anh” và là tên cơng ty hiện nay.
Cơng ty TNHH NN Một Thành Viên Cơ khí Đơng Anh là một doanh nghiệp
Nhà Nước cấp I và là một đơn vị thành viên hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty
xây dựng và phát triển hạ tầng ( LICOGI) - Bộ Xây Dựng.
Qua hơn 45 năm hoạt động và phát triển , Công ty TNHH NN Một Thành Viên
Cơ khí Đơng Anh đã khơng ngừng đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, nâng
cao chất lượng trang thiết bị kỹ thuật, cải tạo hệ thống nhà xưởng, đào tạo và tuyển
dụng đội ngũ công nhân, các cán bộ công nhân viên giỏi, thành thạo tay nghề chuyên
môn, đa dạng hố sản xuất. Hồn thiện bộ máy quản lý, mở rộng thị trường trong và
ngồi nước.
Hiện nay Cơng ty TNHH NN Một Thành Viên Cơ khí Đơng Anh là đơn vị đứng
đầu cả nước về chất lượng và sản lượng trong các lĩnh vực: sản xuất bi đạn nghiền và
phụ tùng máy của ngành xi măng, sản xuất giàn không gian xây dựng để sản xuất
nhôm.
Sản phẩm của Công ty đã đạt được những giải thưởng chất lượng sau:
Thứ nhất, Huy chương vàng chất lượng cao ngành Xây Dựng Việt Nam các năm
1993 cho sản phẩm bi, đạn nghiền ; năm 1995 cho sản phẩm bi ,đạn nghiền và tấm lót
thép Mn cao, máy nghiền xi măng; năm 1999 cho sản phẩm bi , đạn nghiền và tấm lót,
vách ngăn, búa đập đá máy nghiền xi măng.
Thứ hai, Huy chương vàng Hội chợ triển lãm Cơ khí - Điện tử- Luyện kim Việt
Nam năm 2002 cho sản phẩm phụ tùng nghiền xi măng( bi, đạn, tấm lót) và sản phẩm
giàn lưới không gian cho ngành xây dựng.
Thứ ba, Cúp ‘ Ngôi sao chất lượng’ dành cho doanh nghiệp tiêu biểu tại Hội chợ
triển lãm Cơ khí - Điện tử - Luyện kim năm 2002.

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36



Thứ tư, Cúp vàng Hà Nội trong Hội chợ doanh nghiệp Việt Nam hướng tới ngàn
năm Thăng Long - Hà Nội cho sản phẩm giàn lưới không gian ngành xây dựng vào
ngày 03/01/2003.
Thứ năm, Cúp vàng tại Hội chợ triển lãm ngành Xây Dựng Việt Nam 2003 nhân
dịp kỷ niệm 45 năm ngành xây dựng vào ngày 30/04/2003.
Công ty luôn nâng cao uy tín của mình về chất lượng sản phẩm bằng cách : áp
dụng những công nghệ mới vào sản xuất , áp dụng hệ thống quản lý chất lưưọg phù hợp
theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000 để đạt được sự thoả mãn tối đa của khách hàng đáp ứng
nhu cầu thị trường và khu vực.
Công ty TNHH NN Một Thành Viên Cơ khí Đơng Anh sẵn sàng đáp ứng cung
cấp những sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
3.Chức năng nhiệm vụ
Giám đốc công ty
Báo cáo: Tổng giám đốc - Tổng cơng ty.
Trách nhiệm: Giám đốc giữ vai trị chỉ đạo chung tồn cơng ty, chỉ đạo tới phân
xưởng, các phòng ban, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty và cũng là người đại diện quyền lợi cho cán bộ cơng nhân tồn
cơng ty.
Phó giám đốc sản xuất - kỹ thuật:
Báo cáo: Giám đốc
Trách nhiệm: Phụ trách hệ thống quản lý chất lượng của công ty.Trực tiếp phụ
trách và chỉ đạo phòng kỹ thuật, phòng luyện kim, phân xưởng đúc I, đúc II, phân
xưởng cơ khí, phân xưởng nhiệt luyện, phân xưởng kết cấu, phân xưởng công nghệ cao.
Phụ trách công tác khoa học kỹ thuật, công tác an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp,
cơng tác đào tạo cán bộ và nâng cao tay nghề cơng nhân.
Phó giám đốc kinh doanh:
-Báo cáo: Giám đốc
-Trách nhiệm:

Được giám đốc uỷ quyền trực tiếp chỉ đạo và giải quyết các việc sau đây:
+Cơng tác tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước , tổ chức đấu thầu để tiêu thụ
tối đa sản phẩm và khai thác năng lực của toàn công ty
+Tổ chức kinh doanh vật tư , thiết bị và các dịch vụ khác theo giấy kinh doanh
của công ty đảm bảo hiệu quả kinh tế cao
+Phụ trách công tác nhập vật tư , nhiên liệu từ các nguồn trong và ngồi nước
đảm bảo tính cạnh tranh cao

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36


+Xúc tiến chuẩn bị hợp đồng kinh tế đảm bảo tính pháp lý và tính kinh tế trình
giám đốc
+Xúc tiến thương mại và khai thác hiệu quả kinh tế trong các liên doanh
+Phụ trách hệ thống kho , hệ thống đại lý của công ty . Đề xuất phương án đầu
tư phát triển bộ phận phụ trách
+Chỉ đạo trực tiếp mọi hoạt động của các phong nghiệp vụ và toàn bộ phận liên
quan
+Phụ trách công tác xây dựng cơ bản , phịng chống bão lụt trong cơng ty
Phó giám đốc nội chính:
-Báo cáo: Giám đốc
-Trách nhiệm:
+Dự trù nhân lực quý , năm cho các bộ phận cơng ty
+Tìm nguồn nhân lực mới đáp ứng yêu cầu , trình giám đốc ký hợp đồng lao
động
+Tiến hành thường xuyên sàng lọc , sắp xếp và tư vấn giám đốc về tính hợp lý
trong công tác nhân sự , mâu thuẫn nảy sinh trong cơng tác này
+Tiến hành xây dựng tiêu chuẩn hố thủ tục tiếp nhận lao động. Xây dựng tiêu
chuẩn cho các chức danh của công ty , xây dựng chức năng nhiệm vụ của các bộ phận

trong công ty và thường xuyên hoàn chỉnh đảm bảo phù hợp với sự phát triền của công
ty
+Chỉ đạo công tác thuộc chức năng phịng tổ chức , đảm bảo tính đúng đắn trong
hoạt động của công ty khi thực hiện các chế độ đối với người lao động
+Nghiên cứu đề xuất các biện pháp để phát hiện , sử dụng hiệu quả tài năng lao
động trong công ty
+Tổ chức và thường xuyên hàon chỉnh công tác ăn ca, nhà khách
+Chỉ đạo quan hệ tốt với địa phương , giải quyết các công tác hành chính , an
ninh với địa phương
+Chỉ đạo trực tiếp cơng tác bảo vệ an ninh , phịng chống cháy nổ và vệ sinh môI
trường trong công ty
+Chỉ đạo mọi hoạt động của phịng ban theo sơ đồ mo hình quản lý đã ban hành
Kế toán trưởng:
-Báo cáo: Giám đốc
-Trách nhiệm:
+Lập kế hoạch tài chính để phục vụ kế hoạch sản xuất và kế hoạch phát triển của
công ty.

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36


+ Lập báo cáo tài chính kế tốn và xác định chi phí chất lượng.
+Quản lý, phân cơng và kiểm sốt cơng việc của phịng tài chính kế tốn.
Trưởng phịng thí nghiệm KCS:
-Trách nhiệm:
+ Chịu trách nhiệm kiểm tra và thử nghiệm của công ty gồm: kiểm tra vật tư đầu
vào, kiểm tra trong quá trình và kiểm tra cuối cùng sản phẩm.
+Bảo trì, hiệu chuẩn dụng cụ, thiết bị đo lường thử nghiệm
+ Xem xét và sử lý các sản phẩm khơng phù hợp.

Trưởng phịng thiết bị:
-Trách nhiệm:
+ Lập kế hoạch và theo dõi bảo trì thiết bị của công ty theo định kỳ qui định
( tháng, năm),
+Theo dõi công tác sửa chữa thiết bị, đáp ứng yêu cầu sản xuất.
+Thiết kế, lập qui trình sửa chữa lớn thiết bị và giám sát nghiệm thu kết quả
+ Lập biên bản các hư hỏng lớn thiết bị. Kiểm tra định kỳ để đánh giá năng lực
hoạt động thiết bị của công ty. Lập kế hoạch mua sắm thiết bị mới và thanh lý thiết bị
cũ, hư hỏng.Quản lý việc giao nhận và điều phối thiêt bị của cơng ty.
Trưởng phịng luyện kim:
-Trách nhiệm:
+Lập qui trình cơng nghệ đúc và nhiệt luyện cho các sản phẩm.
+Tham gia thiết kế và lập quy trình cơng nghệ tổng hợp đối với một số sản phẩm
có nguồn gốc đúc địi hỏi mức chính xác cơ khí thấp và bình thường, theo chỉ định của
phó giám đốc kỹ thuật.
+Kiểm tra, theo dõi quá trình thực hiện công nghệ đúc, nhiệt luyện
+ Xác định thông số kỹ thuật cho các nguyên liệu, vật liệu để sản xuất sản phẩm
liên quan.
+ Lập định mức tiêu hao vật tư năng lượng , lao động cho sản phẩm liên quan.
Trưởng phòng kỹ thuật:
Trách nhiệm: Chịu trách nhiệm về thiết kế và lập quy trình cơng nghệ tổng hợp
sản xuất sản phẩm. Soạn thảo tiêu chuẩn nghiệm thu sản phẩm, soạn thảo kế hoạch chất
lượng, xác định thông số kỹ thuật cho nguyên liệu, vật tư đầu vào.
Trưởng phòng vật tư:
-Trách nhiệm:

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36



+Soạn thảo hợp đồng, đơn hàng mua nguyên liệu, vật tư phụ tùng đáp ứng yêu
cầu sản xuất.
+Đánh giá, lựa chọn nhà cung ứng.
+ Giám sát theo dõi hoạt động thực hiện hợp đồng của nhà cung ứng.
+Tổ chức cấp phát và quyết toán vật tư.
+Tổ chức thực hiện lưu kho, bảo quản, vận chuyển vật tư và sản phẩm.
Trưởng phòng kinh tế - kế hoạch :
-Trách nhiệm:
+Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh dựa trên nhu cầu thị trường và các hợp đồng
đã ký với khách hàng.
+Tìm hiểu nhu cầu thị trường , khách hàng để đề xuất các đặc tính phù hợp của
sản phẩm
+Xem xét hợp đồng bán hàng và các hợp đồng khác theo yêu cầu của giám đốc
+Quảng cáo và xúc tiến bán hàng
+Tổ chức thực hiện giao hàng
+Quản lý các cửa hàng sản phẩm của công ty.
+Liên hệ với khách hàng thực hiện bảo hành sản phẩm sau bán hàng.
+Chủ trì việc xử lý và giải quyết khiếu nại của khách hàng.
+Thực hiện thuê ngoài gia công sản phẩm đáp ứng yêu cầu sản xuất
Giám đốc nhà máy nhơm (phó giám đốc cơng ty)
+Thay mặt công ty giải quyết những công việc được uỷ quyền
+Chịu trách nhiệm về toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy
nhôm
+Phân công trách nhiệm và quyền hạn cho các cán bộ lãnh đạo từ cấp đốc cơng
trở lên , sắp xếp và bố trí cán bộ công nhân , tổ chức sản xuất theo yêu cầu của hệ thống
quản lý chất lượng theo phân cấp của công ty
+Duyệt kế hoạch sản xuất , vật tư ,điều độ sản xuất tiêu thụ sản phẩm trong và
ngoài nước
+Đề xuất các biện pháp phát huy nguồn lực để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả
cao nhất

+Được huy động cán bộ của công ty trong việc được giảI quyết những vấn đề
nảy sinh trong sản xuất kinh doanh của nhà máy nhơm
Phó giám đốc nhà máy nhơm

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36


Phó giám đốc nhà máy nhơm giúp giám đốc điều hành theo sự phân công à uỷ
quyền của giám đốc : chịu trách nhiệm trước giám đốc , trước pháp luật về việc thực
hiện các nhiệm vụ được giao
Phó giám đốc sản xuất và kỹ thuật
+Chịu trách nhiệm về toàn bộ các hoạt động của các bộ phận :phòng thiết kế cơng nghệ ,phịng KCS-TN , xưởng ép đùn nhơm , xưởng a nốt , mạ mầu E.D, xưởng
sơn tĩnh điện, phủ trang trí phim và bao gói sản phẩm
Chuẩn bị nguồn nhân lực , thiết bị và kiểm soát các hoạt động của các bộ phận
được phụ trách
+Tổ chức kiểm tra nhân lực , thiết kế và kiểm soát các hoạt động sản xuất của
các bộ phận được phụ trách
4.Cơ cấu tổ chức bộ máy
SƠ ĐỒ 1: BỘ MÁY TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY.

Kế tốn trưởng

Kế tốn
tổng hợp
giá thành
tiêu thụ
sản phẩm

Kế toáng

TSCĐ và
các cửa
hàng đại


Kế toán
tiền lương
, thanh
toán cho
người bán

Kế tốn
thanh
tốn vốn
bằng tiền,
ngân
hàng

Kế tốn
NVL ,
cơng cụ,
dụng cụ

Thủ quỹ

SƠ ĐỒ 2 :MƠ HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36



Đông anh,9/2006

Mô hình tổ chức sxkd của công ty TNHH NN một thành viên Cơ Khí Đông Anh

Giám Đốc
Chức năng C
Tuyến 1
Khu vực SX cũ
TT nghiên cứu
Tuyến 1.1

T.P
Thiết
bị

T. P
L.
Kim

Chức năng B

Tuyến 1.2

P.GĐ
SX -KT

T. P
TN
&

KCS

Tuyến 3

Tuyến 2
Khu vực SX mới

Chức năng A

P.GĐ

ISO

T. P
K.
Thuật

T. P
Vật t

TP
XNK

Trư ởngư

T. P
Kinh tế

P.


Nhập

Kho,

V.t

X.D

Tiếp
thị

Giao
hàng

PGĐ
Nộiưchínhư

Dự án mới
(nếucó)

Kế
Toán,
Thống


Điều
độ

Tổ
Xe


PGĐ Công ty
GĐ NM NHÔM

KT

KINH DOANH

Kho
VT,SP

PGĐ
Kinh Doanh

PGĐ
KT-SX

Phòng
Kinh Doanh

Cung
ứngVT

Tổ
chức

Hành
Chính

P.Bảo

vệ

P. Kỹ
thuật

P.KCSTN

Bán
hàng

Phòng
Cơ điện

QĐ .
PX Cơ
khí

QĐ. PX
Đúc II

QĐ. PX
Đúc I

QĐ .PX
CNC

QĐ.
PX
Cơ điện


QĐ . PX
Kết cấu

QĐ. PX.
Nhiệt
Luyện

ĐC.PX
Đùn ép

ĐC.PX
Anót

ĐC.PX
Sơn, phủ fil

1

NGUYN VN DNG
LP KDTH.A-K36


II/CÁC ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TRONG HOẠT ĐỘNG SXKD
1.Đặc điểm về vốn
Công ty TNHH NN Một Thành Viên Cơ khí Đơng Anh là một doanh nghiệp nhà
nước, thuộc sở hữu của nhà nước, nguồn vốn ngân sách do nhà nước cấp. Nguồn vốn
bổ sung do doanh nghiệp tích luỹ qua các năm.
BẢNG 1 : NGUỒN VỐN KINH DOANH
Đơn vị tính : nghìn đồng
Nguồn vốn

kinh doanh

Năm 2006

Năm 2007

Vốn cố định

19.308.307.914 25.215.773.581

Vốn lưu động

6.036.083.965

6.036.083.965

So sánh2007/2006
Chênh lệch

%

5.907.465.667

30,595

0

0

(Trích nguồn : phịng kế tốn cơng ty )

Qua bảng nguồn vốn kinh soanh ta thấy:
-Vốn lưu động giữa hai năm là không thay đổi chứng tỏ doanh nghiệp khơng có
nhu cầu tăng thêm nguồn vốn lưu động
-Vốn cố định tăng 30.595% tương ứng tăng 5.907465.667đồng chứng to doanh
nghiệp đã làm đã kinh daonh có hiệu qủa tốt
BIỀU ĐỒ 1 : NGUỒN VỐN KINH DOANH

30000000000
25000000000
20000000000
Vốn cố định

15000000000

Vốn lu động

10000000000
5000000000
0
năm 2006

NGUYN VN DNG
LP KDTH.A-K36

năm 2007


2.Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
-Sửa chữa đại tu ôtô ,máy kéo
-Sản xuất phụ tùng , pụ kiện , thiết bị máy cho nghành xây dung

-Sản xuất gia công lắp đặt các thiết bị kết cấu kim loại
-Kinh doanh , đại lý các sản phẩm đúc , luyện kim cơ khí , phụ tùng , thiết bị và
vật liệu bơi trơn theo nhu cầu thị trường
-Kinh doanh đại lý xăng dầu , mỡ các loại
-Thiết kế , chế tạo lắp ráp giàn khung không gian ( không bao gồm dịch vụ thiết
kế cơng trình )
-Thiết kế , chế tạo lắp ráp máy xây dựng, sản xuất lắp ráp các thiết bị chịu áp lực
-Nghiên cứu thép hợp kim để chế tạo các sản phẩm cơ khí xây dung và cơng
nghiệp
-Thiết kế chế tạo các sản phẩm : phụ tùng máy xây dung , thiết bị trong nghành
xây dung
-Thiết kế giàn lưới kim loại cho các cơng trình xây dung
-Triển khai các dịch vụ thông tin khoa học công nghệ
- Thiết kế và thi công các cấu kiện và sản phẩm nhôm

-Sản xuất kinh doanh các sản phẩm nhôm hợp kim định hình
-Xuất nhập khẩu vật tư , máy móc , thiết bị , phụ tùng , sản phẩm đúc , cơ khí và
luyện kim
-Xuất nhập khẩu hố chất cơng nghiệp tinh khiết và hố chất thí nghiệm ( trừ hố
chất Nhà nước cấm )
-Nấu và tôi luyện thép , các sản phẩm đúc
3. Quy trình cơng nghệ
-Hiện nay Cơng ty cơ khí đơng anh là đơn vị đứng đầu cả nước về chất lưưọgn
và sản lượng trong lĩnh vực : sản xuất bi , đạn nghiền và phụ tùng máy móc của nghành
xi măng , sản xuất giàn khơng gian nghành xây dựng
-Bi , đạn nghiền : 6.000tấn/năm , được thực hiện trên dây truyền đúc tự động
DISAMATIC của vương quốc Đan Mạch.
-Sản phẩm phụ tùng máy nghiền ngành xi măng, máy xây dựng, trục cán chi tiết
máy 1000 tấn/năm, được thực hiện trên dây truyền Đúc- Nhiệt - Luyện - Cơ khí đồng
bộ. Dây chuyền đại tu thiết bị, xe máy thi công 150chiếc/ năm.

-Sản phẩm giàn không gian thép được sản xuất trên các thiết bị trung tâm, gia
công và máy tiện tự động điều khiển theo chương trình cơng nghệ cao của Cộng hồ
Liên Bang Đức.

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36


-Dây truyền đại tu thiết bị , xe máy thi công 150chiếc/năm
-Với đội ngũ cán bộ công nhân viên gồm kỹ sư, cơng nhân lành nghề được đào
tạo chính qui và bồi dưỡng nghiệp vụ thường xuyên, công ty đã sản xuất được các sản
phẩm có chất lượng cao, các loại thép, gang cao cấp trong lò điện trung tần:
+ Thép Cacbon sạch
+ Thép Mangan cao có tính chống mịn trong điều kiện va đập; thép Crơm,
Niken cao chịu mịn, chịu nhiệt, chịu ăn mịn hố học.
+Gang cầu, gang hợp kim có độ bền cao.
+Cơng ty có 1 trung tâm thí nghiệm để kiểm tra sản phẩm và được trang bị đầy
đủ thiết bị hiện đại, có phương pháp kiểm tra độ chính xác cao như :Máy phân tích
quang phổ, máy đo độ cứng...
-Sản xuất nhà máy nhôm
+Xưởng đùn ép nhôm công suất sản phẩm 5.500tấn/năm
+Xưởng sơn tĩnh điện 1.000tấn/năm
+Xưởng trang trí phủ Film 320tấn/năm
+Xưởng anốt, mạ mầu E.D 4.500tấn/năm
Khu xử lý nước thải thuộc xưởng anốt , mạ màu E.D sơn tĩnh điện
+Nhà máy co phòng thiết bị kiểm tra chất lượng sản phẩm đồng bộ và hiện đại
xuất xứ từ châu Âu
4. Chính sách chất lượng.
Cơng ty cơ khí Đơng Anh
tên gọi của Cơng ty:


CKĐ

cam kết với khách hàng bằng chính

Đó là: Chất lượng - Kinh tế - Đúng hạn - An tâm.
Để đạt được mục tiêu đó :
-Giáo dục cán bộ , công nhân trong công ty thấu hiểu trách nhiệm và quyền hạn :
mình là người cung ứng cho khâu sau, vừa là khách hàng của khâu trước đối với chính
đồng nghiệp mình trong cùng một doanh nghiệp
-Từ khi ký kết hợp đồng cho đến dịch vụ sau bán hàng : mọi hoạt động ảnh
hưởng đến chất lưưọng đều được xác định và kiểm soát chặt chẽ theo các yêu cầu của
tiêu chuẩnhệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000
-Duy trì,xem xét định kỳ , bổ xung kịp thời một cách có hiệu lực đối với hệ
thống .Trên cơ sở có sự tham gia của tất cả mọi người để đăm bảo sự phù hợp với tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 .Không ngừng cải tiến , đổi mới công nghệ thoả mãnnhu cầu thị
trường và đem lại hiệu qua rkinh tế cho khách hàng và công ty

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36


SƠ ĐỒ 3: Q TRÌNH CHẤT LƯỢNG CỦA CƠNG TY
Sơ đồ các quá trình

Yêu cầu của khách hàng

Bộ phận liên quan chính
- Phịng kinh tế(phịng xuất
nhập khẩu)

- Phịng kinh tế(phịng xuất
nhập khẩu)

Xác nhận khả năng đáp ứng

Mua hàng
(chủ động lượng dự trữ)

Hợp đồng
(Hoặc đơn hàng)

Chuẩn bị sản xuất:
-Lập kế hoạch quá trình:
(Hướng dẫn CN, bản vẽ Tiêu chuẩn…)
-Lập kế hoạch SX
-Mua hàng
(Nếu cần bổ xung)

- Triển khai sản xuất:
- Sản xuất thử (Nếu cần)
- Sản xuất loại (Lưu đồ CN

Kiểm tra, đo lường

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36

-

Phòng kỹ thuật


-

Phòng luyện kim

-

Phòng vật tư

-

Phòng kinh tế

-

Phòng kỹ thuật

-

Phòng luyện kim

-

Phòng vật tư

-

Phòng điều độ sản xuất

-


Phòng kỹ thuật

-

Phòng luyện kim

-

Phòng vật tư

-

Phòng KCS

-

Phòng thiết bị

-

Quản đốc các phân xưởng

-

Phòng điều độ sản xuất

-

Phòng kỹ thuật


-

Phòng luyện kim

-

Phòng vật tư

-

Phòng KCS

-

Phòng thiết bị


- Quản đốc các phân xường
Đóng gói

-

Phịng KCS

Giao hàng

-

Phịng kinh tế


-

Phòng vật tư ( tổ xe )

5.Đặc điểm về lao động
BẢNG 2 : SỐ LƯỢNG , CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG
Đơn vị tính : Người
Các chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

So sánh 2007/2006
Chênh lệch

%

Lao đơng bình qn năm

718

723

5

0.696

Trình độ trên đại học


02

02

0

0

Trình độ đại học

124

127

3

2.419

Cao đẳng trung cấp

76

44

(32)

(42.105)

Công nhân kỹ thuật


495

531

36

7.272

Lao động phổ thơng

21

19

(2)

(Trích nguồn : phịng tổ chức cơng ty)

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36

(9.523)


BIỀU ĐỒ 2 : SỐ LƯƯỌNG , CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG
800
700
600
500


l
trinh do tren dai hoc

400

trinh do dai hoc
cao dang trung cap

300

cong nhan ky thuat
lao dong pho thong

200
100
0
2006

2007

Qua bảng cơ cấu lao dộng trên ta thấy:
-Tổng số lao động của năm 2007 so với năm 2006 , tỷ lệ tăng ,.696% tương ứng tăng
lên 05 người .Chứng tỏ doanh nghiệp không có chủ trương tuyển dụng thêm lao động ,
hoặc doanh nghiệp đã đủ lao động ở các bộ phận động công xưởng mà chỉ thiếu ở các
bộ phận khác như khối văn phịng , kỹ sư …
-Trình độ trên đại học của hai năm 2006 và 2007 không thay đổi chứng tỏ doanh nghiệp
không tuyển cán bộ trên đại học hoặc những người có trình độ trên đại học khơng thi
tuyển vào cơng ty
-Trình độ trên đại học năm 2006 so với năm 2007 , tỷ lệ tăng 2,419% tương ứng tăng 3

người . Chứng tỏ doanh nhgiệp đã quan tâm đến trình độ đội ngũ lao động nhưng với tỷ
lệ trên so với tồn bộ cán bộ cơng nhân viên vẫn thì vẫn thấp
-Trình độ cao đẳng trung cấp năm 2007 so với năm 2006 giảm 42,105% tương ứng
giảm 32 người . Điều đó chứng tỏ với trình độ của đội ngũ lao động này không phù hợp
với các cơng việc được giao , hoặc do tính chất cơng việc khơng phù hợp mà họ đã xin
nghỉ.
-Trình độ cơng nhân kỹ thuật năm 2007 so với năm 2006 tăng 77,272% tương ứng tăng
36 người . Điều đó chứng tổ doanh nghiệp đã chú trọng trực tiếp đến đội ngũ công nhân
làm ra sản phẩm

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36


-Trình độ lao động phổ thơng năm 2007 so với năm 2006 giảm 9,523% tương ứng giảm
2 người . Điều này đẽ hiểu doanh nghiệp đã đần thay đổi đội ngũ nhân viên trơng cơng
ty khơng có trình độ hoặc tay nghề gì cả , mà cần phải thay thế vào đó là những người
cơng nhân hay cán bộ có tay nghề kỹ thuật cao.
6. Kết quả hợp đồng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH NN Một Thành Viên
Cơ khí Đơng Anh trong 2 năm 2006-2007
Trong những năm gần đây, Công ty TNHH NN Một Thành Viên Cơ khí Đơng
Anh liên tục mở rộng quy mơ sản xuất, tăng khối lượng sản phẩm, do đó tăng doanh thu
tiêu thụ. Nguyên nhân chủ yếu là công ty thực hiện tốt việc nghiên cứu thị trường, tìm
nguồn tiêu thụ sản phẩm, mở rộng các mặt hàng sản xuất kinh doanh, thay đổi về cơng
nghệ, máy móc sản xuất, trình độ tay nghề cho công nhân, cán bộ công nhân viên trong
cơng ty.
Cơng ty TNHH NN Một thành viên Cơ khí Đơng Anh đã và đang khẳng
định vị trí của mình trên thị trường trong nước và xuất khẩu. Bên cạnh mặt hàng
truyền thống vẫn được giữ vững và phát triển là việc đa dạng hoá sản xuất, đưa
ra những sản phẩm mới có chất lượng cao, đáp ứng của thị trường. Mặt hàng bi

nghiền xi măng chất lượng cao cho các công ty thực sự là mặt hàng cạnh tranh
được trên thị trường.
Hiện nay, đặc biệt là sản phẩm đúc bi giàn khơng gian, tấm lót đã xuất khẩu sang
Thái Lan, Canada, Úc, Hàn Quốc.
Đầu năm 2005, nhà máy nhôm hồn thành với dự án sản xuất nhơm hợp kim
định hình cơng suất 5.500 tấn với tổng mức đầu tư 157 tỷ đồng. Dự án đã hoàn thành và
đưa vào hoạt động từ tháng 1 năm 2005. Sản phẩm đã được tiêu thụ trên thị trường và
đạt yêu cầu về chất lượng.
Hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả mang lại lợi ích lớn cho cơng ty, cho
tồn xã hội, giải quyết cơng ăn việc làm cho gần nghìn cán bộ cơng nhân viên và đóng
góp cho ngân sách nhà nước.
Để thấy được tình hình của cơng ty, ta đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty trong 2 năm 2006- 2007
BẢNG 3 : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Đơn vị tính : đồng
Năm 2007/ 2006
Chênh lệch
%
6.881.926.712
4,945

Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Tổng doanh
thu

Tổng chi phí
Thu nhập
khác
Tổng lợi
nhuận trước

139.176.688.711

146.058.615.423

19.834.129.147
1.096.764.168

16.232.066.366
193.741.366

(3.602.062.781)
(903.022.802)

(18,16)
(82,335)

27.510.293.125

26.523.000.752

(987.292.373)

(3.589)


NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36


thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận
sau thuế

27.510.293.125

26.523.000.752

(987.292.373)

(3.589)

(Trích nguồn : từ phịng kế tốn tổng hợp)
BIỀU ĐỒ 3 : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36


160,000,000,000
140,000,000,000
120,000,000,000
100,000,000,000

tong daonh thu

tong chi phi
thu nhap khac
tong loi nhuan truoc thue
thue thu nhap doanh nghiep
loi nhuan sau thue

80,000,000,000
60,000,000,000
40,000,000,000
20,000,000,000
0

2006 2007
Qua bảng phân tích kết quả hoạt đơng sản xuất kinh doanh ta thấy:
Tổng doanh thu năm 2007 tăng lên so với năm 2006, tỉ lệ tăng 4,945 % tương với
tăng lên 6.881.926.712đồng. Chứng tỏ quy mô sản xuất kinh doanh của cơng ty mở rộng
và hoạt động có hiệu quả.
Tổng chi phí năm 2007 giảm so với năm 2006, tỉ lệ giảm 18,16% tương ứng giảm
đi 3.602.062.781 đồng. Ta thấy tỉ lệ của chi phí giảm, tỉ lệ của doanh thu tăng, chứng tỏ
cơng ty đã tiết kiệm được chi phí.
Tỉ lệ tăng của doanh thu nhỏ hơn tỉ lệ tăng của chi phí (7,82%<9,07%) nên lợi
nhuận trước thuế giảm, tỉ lệ giảm 46,29% tương ứng với
1819 triệu đồng.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bằng 28% nhân với lợi nhuận trước thuế.
Do tổng lợi nhuận trước thuế giảm nên thuế TNDN phải nộp cho NSNN giảm, từ đó ảnh
hưởng một phần đến NSNN vì thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh một phần mối quan
hệ giữa NSNN với doanh nghiệp.Lợi nhuận sau thuế năm 2007 so với năm 2005 giảm
3,589% tương ứng với 987.292.373 đồng.
Ngồi ra cơng ty cịn có chế độ thưởng, khen ngợi cho những cá nhân,
những bộ phận có thành tích xuất sắc, hồn thành tốt nhiệm vụ để khuyến khích

người lao động, nâng cao năng suất lao động và phục vụ cho sự phát triển công
ty.

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36


Nhìn chung năm 2006 Cơng ty TNHHNN MTV Cơ khí Đông Anh đã đạt được
hiệu quả song chưa cao mặc dù cơng ty vẫn đảm bảo tình hình tăng trưởng và ổn định,
làm ăn có lãi, xong lợi nhuận chưa cao. Cơng ty đang dần khắc phục tình trạng này.
III/ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ SXKD TRONG NĂM 2008
A/ Nhận định về thị trường
1.Nhận định chung về thị trường
-Năm 2008 , khi Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế
giới WTO , môi trường kinh doanh có nhiều yếu tố thuận lợi đối với doanh nghiệp nói
chung và cơng ty cơ khí Đơng Anh nói riêng , như có nhiều lựa chọn nhà cung ứng , thị
trường xuất khẩu rộng hơn
-Việt Nam là một thành viên trong hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) , khu vực
tự do thương mại ASEAN(AFTA). Hiện nay, ở những nước này đang có những có những
chính sách về thuế mới như giảm thuế nhập khẩu.Đây là yếu tố thuận lợi cho các doanh
nghiệp Việt Nam có chiến lược phát triển xuất khẩu sang các nước khu vực
-Bên cạnh các thuận lợi do việc hội nhập , các doanh nghiệp Việt Nam cũng phải đối mặt
với nhiều thách thức mới
+Thứ nhất là trình độ phát triển kinh tế của nước ta còn thấp
+Thú hai năng lực cạnh tranh cịn yếu đặc biệt là vấn đề cơng nghệ và quản lý
+Thứ ba là khi mở cửa kinh tế , nền kinh tế của chúng ta dễ bị tác động bởi các biến động
không thuận lợi diễn ra ở các nước khác …Vì vậy , trong năm 2008, chúng ta cũng cần
có sự nhìn nhận đổi khác về thị trường.
2/Về thị trường của nhóm sản phẩm bi đạn , phụ tùng thép đúc
-Việt Nam là nước có thị trường cơ khí , luyện kim được đánh giá là khá lớn và càng

ngày càng tăng mạnh ( thị trường cơ khí của Việt Nam hiện nay khaỏng 16 tỷ USD với
tốc độ tăng trưởng khoảng 20%/năm) . Vì vậy , chúng ta cần khai thác mạnh hơn nữa thị
trường trong nước.
-Có nhiều thuận lợi trong cơng tác xuất khẩu : có nhiều khách hàng nước ngồi tìm hiểu ,
đặt hàng hoặc đề nghị hợp tác kinh doanh . Một số nước thì có chính sách mới cho việc
nhập khẩu như giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu
-Thị trường vật tư đầu vào biến động không ngừng , ảnh hưưởng lớn đến việc lựa chọn
phương án giá bán hợp lý có sức cạnh tranh trong thị trường . Yếu tố này cần được quan
tâm đầy đủ.

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36


3/Về thị trường mặt hàng gia cơng cơ khí
-Nghành cơng nghiệp phát triển là cơ hội cho giàn không gian phát triển do ưu thế về
không gian để làm nhà xưởng,nhà kho. Cuối năm 2007 chúng ta đã ký kết một số hợp
đồng về giàn khơng gian có giá trị lớn và chúng ta đã được Tổng công ty giao thầu gói
thầu “gia cơng vận chuyển lắp đặt bảo quản thiết bị cơ khí thuỷ cơng ”cơng trình thuỷ
điện Bắc Hà
4/Về thị trường sản phẩm nhơm định hình và thị trường bất động sản
-Năm 2007 lĩnh vực cung úng vật liệu xây dựng là lĩnh vực có tốc độ phát triển cao
-Thành phố Hà Nội và Thành Phố HCM đang mở rộng diện tích mặt bằng , chủ trương
của Chính Phủ phát triển các thành phố vệ tinh sẽ tạo ra động lực cho nghành xây dựng
phát triên, nhiều khu đo thị mới sẽ được đầu tư xây dựng, tạo ra một thị trường dự án đầy
tiềm năng
-Bên cạnh đó cũng có nhiều khó khăn , như sự cạnh tranh mạnh mẽ từ nhiều nhà máy
nhôm thông qua viện vận hành đồng bộ các hệ thống dây truyền đã được nâng cấp đầu tư
thêm, đặc biệt là các mặt hàng được coi là mũi nhọn của nhà máy. Sự biến động của giá
cả vật tư , sự tiếp tục đầu tư mới và di chuyển đầu tư của các tập đồn nước ngồi vào

lĩnh vực nhơm Việt Nam.
-Năm 2008 sẽ là năm bùng phát của sản phẩm sơn tĩnh điện thay thế cho sản phẩm anode
ở nhiều khu vực thị trường lớn và cơ ội lớn cho các nhà máy cũng như là sức ép cạnh
tranh.
B/Phương hướng hoạt động
1/Đối với sản xuất thép đúc và giàn không gian
Tăng cường tiếp thị phát triển thị trường mới cả trong và ngoài nước . Tiếp thị phảI đi đôi
với xây dựng thương hiệu , bản chất là đưa được vào tư tưởng , nhận thức khách hàng
dấu ấn CKĐA
-Chủ động hơn trong việc thiếp thị với khách hàng nước ngồi . Tích cực tìm kiếm thị
trường xuất khẩu nhơm
-Cần chú trọng bán sát vâti tư trên thị trường , căbn cứ vào tính tốn giá thành trên cơ sở
định mức tiêu hao tiên tiến để đưa ra một giá bán hợp lý mà vẫn bảo đảm được tính cạnh
tranh
-Tổ chức các nhón nhân viên có khr năng lập nhanh , tính tốn tốt hồ sơ tham gia đấu
thầu , chào giá cạnh tranh, chủ động hoàn tất các chứng từ liên quan tới quyết tốn hợp
đồng ở những thj trường mình đảm nhận
-Đẩy mạnh công tác thu nợ sau bán hàng , đặc biệt là cơng trình giàn khơng gian

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36


-Đầu tư nghiên cứu theo chiều sâu về công nghệ để có thể chế tạo ra những sản phẩm có
chất lưưọng tương đương hay thậm chí cao hơn hiện nay nhưng giảm mức độ tiêu hao
các nguyên tố quý hiếm, tiêu hao điện năng..
-Mở rộng nghiên cứu chế tạo các sản phẩm bi , đạn ,tấm lót phục vụ các nghành sản xuất
cơng nghiệp ngồi nghành xi măng như than , điện , hoá chất , khai khoáng….
-Theo dõi chặt chẽ sản phẩm hư hỏng , thu gom phân laọi toàn bộ vật liệu tồn đọng trên
mặt bằng các phân xưởng để quản lý và tái sử dụng . Tăng cường kiểm sốt sản phẩm

trên từng cơng đoạn , phấn đấu đạt chỉ tiêu tỷ lệ sản phẩm hỏng đề ra
-Phát triển trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ và trung tâm sửa chữa bảo
dưỡng thiết bị (tại khu công nghiệp Bắc Thăng Long) của công ty vừa để cho bộ phận
này thúc đẩy khoa học công nghệ trong nội bộ công ty vừa tạo ra sản phẩm mới có thu
2/Đối với nhơm định hình
-Rà sốt và phân loại khách hàng theo chủ trương và chính sách của nhà máy
-Thiết lập hệ thống kênh phân phối các sản phẩm cửa hoàn thiện để phân phối các chủng
loại theo kích thước có sẵn
-Phát triển mản thi cơng dự án trực tiếp để phát huy sức mạnh của hàng kết cấu và dẫn
hướng thị trường
-Khai thác tối đa thị trường xuất khẩu sang các nước đang phát triển
-Xây dựng thương hiệu mạnh thông qua các chiến lược quảng bá tiếp thị và xúc tiến
thương mại
-Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học tập trung cho q trình gia cơng khn mẫu ,
nghiên cứu hoá chất cho các bể anode tiến tới thay thế dần những hoá chất đang nhập
khẩu bằng những hoá chất trong nước
-Sử dụng các biện pháp như tiết kiệm vật tư , nâng cao năng suất …nhằm giảm chi phí và
hạ giá thành
-Tăng cường cơng tác KCS giảm thiểu chi phí sản xuất , tăng tỷ lệ thu hồi sản phẩm giảm
tỷ lệ hỏng và sản phẩm loại hai
3/Về tổ chức, nhân sự , đào tạo
-Bố trí sắp xếp lại nhân lực các phòng ban nghiệp vụ , phân xưởng sản xuất hợp lý hơn ,
đảm bảo giao đúng việc cho người thạo việc , phân ca phan kíp phù hợp để nâng cao
năng suất lao động , tiết kiệm chi phí sản xuất
-Rà sốt lại tồn bộ nhân sự , hoàn thiện cơ cấu tổ chức và tiến hành chun mơn hố sâu
ở từng lĩnh vực

NGUYỄN VĂN DŨNG
LỚP KDTH.A-K36




×