Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo an dia li 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.06 KB, 67 trang )


TUẦN 1
Tiết 1 BÀI : VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh biết :
- Mô tả sơ lược được vò trí đòa lý và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền , vừa có
biển. Đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền của nước ta: Trung Quốc, Lào,, Cam – pu – chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)
* HS khá, giỏi:
. Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vò trí đòa lý Việt Nam đem lại.
. Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển
cong hình chữ S.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ đòa lí Việt Nam .
- Quả Đòa cầu .
- 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 SGK , 2 bộ bìa nhỏ . Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ :
Phú Quốc , Côn Đảo , Hoàng Sa , Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Vò trí đòa lí và giới hạn
*Hoạt động 1 : ( làm việc cá nhân hoặc theo
cặp )
Bước 1 :


-Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trong
SGK , rồi trả lời các câu hỏi :
+Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận
nào?
+Chỉ phần vò trí của nước ta trên lược đồ .
+Phần đất liền của nước ta giáp với những
nước nào ? Biển bao bọc phía nào phần đất
liền của nước ta ? Tên biển là gì ?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
ta ?
Bước 2 :
- Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả
lời .
Bước 3 :
-Gv gọi 1 số hs lên bảng chỉ vò trí của nước ta
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .

-Đất liền , biển , đảo và quần đảo
-Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia ;
đông , nam và tây nam ;
Biển Đông
-Đảo : Cát Bà , Bạch Long Vó , Côn Đảo , Phú
Quốc . . . ; quần đảo : Hoàng Sa , Trường Sa .
-Hs lên bảng chỉ vò trí của nước ta trên bản đồ
và trình bày kết quả làm việc trên lớp .
trên quả Đòa cầu .
-Gv hỏi : Vò trí nước ta có thuận lợi gì với các
nước khác ?
*Kết luận : Việt Nam nằm trên bán đảo
Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á .

Nước ta là môt bộ phận của châu Á , có vùng
biển thông với đại dương nên có nhiều thuận
lợi trong việc giao lưu với các nước bằng
đường bộ , đường biển và đường hàng không .
2.Hình dạng và diện tích
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ?
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng , phần
đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
+Từ Đông sang Tây , nơi hẹp nhất là bao
nhiêu km ?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu
km
2
?
+So sánh diện tích nước ta với một số nước có
trong bảng số liệu ?
Bước 2 :
-Gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện câu trả lời
*Kết luận : Phần đất liền của nước ta hẹp
ngang , chạy dài theo chiều Bắc Nam với
đường bờ biển cong như hình chữ S . Chiều
dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và
chiều rộng từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất
chưa đầy 50 km .
-Hs trong nhóm đọc SGK , quan sát hình 2 và
bảng số liệu , rồi thảo luận trong nhóm theo
các gợi ý sau :
-Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển

cong như hình chữ S.
-Đại diện các nhóm hs trả lời câu hỏi
-Hs khác bổ sung .
*Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức”
Bước 1 :
Gv treo 2 lược đồ trống lên bảng .
Bước 2 : Khi gv hô : “ bắt đầu” , lần lượt từng
hs lên dán tấm bìa vào lược đồ trống
Bước 3 :
-Gv khen thưởng đội thắng cuộc .
-2 nhóm hs tham gia trò chơi lên đứng xếp
thành 2 hàng dọc phía trước bảng
-Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa ( mỗi hs được
phát 1 tấm bìa )
-Hs đánh giá và nhận xét từng đội chơi
-Đội nào dán trước và xong là đội đó thắng
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau .
TUẦN 2
Tiết 2 BÀI 2 : ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh :
- Nêu được đặc điểm chính của đòa hình: phần đất liền của Việt Nam,


diện tích là đồi núi




diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên….
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên sơn, Trường Sơn;
đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng duyên Hải miền Trung.
- Chỉ được mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái
Nguyên, a-pa-tút ở Lào Cai,dầu mỏ, khí tư nhiên ở vùng biển phía Nam….
* Hs khá, giỏi:
Biết được khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc – đông nam, cánh cung.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ Khoáng sản Việt Nam ( nếu có )
- Phiếu học tập :
Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bổ chính Công dụng
Than
A-pa-tít
Sắt
Bô-xít
Dầu mỏ
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . .

. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Đòa hình :
*Hoạt động 1 : ( làm việc cá nhân )
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục
1 và quan sát hình 1 SGK rồi trả lời các nội
dung sau :
+Vò trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên
lược đồ hình 1 .
+Kể tên và chỉ trên lược đồ vò trí các dãy núi
chính ở nước ta , trong đó những dãy núi nào
có hướng tây bắc – đông nam ? Những dãy
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
núi nào có hình cánh cung ?
+Kể tên và chỉ vò trí các đồng bằng lớn ở
nước ta .
+Nêu một số đặc điểm chính của đòa hình
nước ta .

Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn

thiện câu trả lời .
*Kết luận : Trên phần đất liền của nước ta ,
¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi
núi thấp , ¼ diện tích là đồng bằng và phần
lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông
ngòi bồi đắp .
-Một số học sinh nêu đặc điểm chính của đòa
hình nước ta
-Một số học sinh khác lên chỉ Bản đồ Đòa lí tự
nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng
lớn ở nước ta
2.Khoáng sản
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời .
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản
như : than , dầu mỏ , khí tự nhiên , sắt , đồng ,
thiếc , a-pa-tít, bô-xít , trong đó than là loại
khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta .
-Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết , học sinh
trả lời các câu hỏi sau :
+Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta ,
trong đó loại khoáng sản nào có nhiều nhất ?
+Học sinh hoàn thành phiếu học tập .
-Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi
-Học sinh khác bổ sung .
*Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp )
-Giáo viên treo 2 bản đồ : Bản đồ Đòa lí Tự

nhiên Việt Nam và Bản đồ Khoáng sản Việt
Nam .
-Giáo viên đưa ra với mỗi cặp học sinh 1 yêu
cầu .
Ví dụ :
+Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn
+Chỉ trên bản đồ dãy đồng bằng Bắc Bộ .
+Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tít .
+ . . . .
-Giáo viên yêu cầu học sinh khác nhận xét
khi mỗi cặp chỉ xong .
-Từng cặp học sinh lên bảng .
-Học sinh khác nhận xét khi mỗi cặp chỉ
xong .
-Học sinh nào chỉ đúng và nhanh thì được các
bạn trong lớp hoan hô .
*Lưu ý : Giáo viên gọi đươc càng nhiều học
sinh lên chỉ bản đồ càng tốt .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-G
 !
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau .
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
TUẦN 3
Tiết 3 BÀI 3 : KHÍ HẬU
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :

- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa động lạnh, mưa phùn; miền nam nóng
quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích
cực : cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai, lũ
lụt, hạn hán…
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng khí hậu ở mức độ đơn giản
* HS khá, giỏi:
. Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
. Biết chỉ các hướng gió : động bắc, tây nam, đông nam.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam ; Bản đồ Khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 SGK ( phóng to )
; Quả Đòa cầu .
- Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở đòa phương (nếu có)
- Phiếu học tập :
Thời gian gió
mùa thổi
Hướng gió
Tháng 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tháng 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chuẩn bò:
6 tấm bìa ghi sẵn nội dung gắn lên bảng :
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :

1-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
*Hoạt động 1 (làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
+Chỉ vò trí của Việt Nam trên quả Đòa cầu và
cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? Ở
đới khí hậu đó , nước ta có khí hậu nóng hay
lạnh?
+Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa
ở nước ta ?.
Lưu ý : Tháng 1 : đại diện cho gió mùa đông
bắc . Tháng 7 : đại diện cho gió mùa tây nam
hoặc đông nam .
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Học sinh trong nhóm quan sát quả Đòa cầu ,
hình 1 và đọc nội dung SGK , rồi thảo luận
nhóm .
-Học sinh hoàn thành phiếu học tập .
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi .
-Học sinh khác bổ sung .
-Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió
tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí
hậu Việt Nam hoặc hình 1 ( phóng to )
Vò trí
Nhiệt đới
-Gần biển
-Trong vùng
có gió mưa

Nóng
-Mưa nhiều
-Gió mưa thay
đổi theo mùa
Khí hậu
nhiệt đới gió
mùa
Bước 3 : ( Đối với học sinh khá giỏi )
-Sau khi các nhóm trình bày kết quả , giáo
viên cùng học sinh thảo luận , điền mũi tên
để được sơ đồ sau trên bảng ( lấy 6 tấm bìa
ghi sẵn nội dung gắn lên bảng ) :
Kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
mùa : nhiệt độ cao , gió và mưa thay đổi theo
mùa .
2-Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt nhau
*Hoạt động 2 : ( làm việc cá nhân hoặc theo
cặp )
Bước 1 :
-Giáo viên : dãy núi Bạch Mã là ranh giới
khí hậu giữa hai miền Bắc và miền Nam .
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời .
*Kết luận : Khí hậu nước ta có sự khác nhau
giữa miền Bắc và miền Nam . miền Bắc có
mùa đông lạnh , mưa phùn . Miền Nam nóng
quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt .
-2-3 học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã
trên bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam

-Học sinh làm việc cá nhân hoặc theo cặp :
+Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK , hãy tìm
sự khác nhau giữa khí hậu hai miền Bắc và
miền Nam . Cụ thể :
&Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và
tháng 7 .
&Về các mùa khí hậu .
&Chỉ trên hình 1 miền khí hậu có mùa đông
lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm .
-Học sinh trình bày kết quả làm việc trước lớp
3-Ảnh hưởng của khí hậu :
*Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp )
-Học sinh nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời
sống và sản xuất của nhân dân ta .
-Học sinh nêu :
+Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát
triển quanh năm .
+ Khí hậu nước ta gây ra một số khó khăn , cụ
thể : có năm mưa lớn gây lũ lụt ; có năm
không mưa hoặc ít mưa gây hạn hán ; bão có
sức tàn phá lớn . . .
-Học sinh trưng bày tranh ảnh về một số hậu
quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở đòa phương
( nếu có ) .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
- Bi()*$ !
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau.

TUẦN 4
Tiết 4 BÀI 4 : SÔNG NGÒI
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò sông ngòi Việt Nam :
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù
sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa, cung cấp
nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện…
- Xác lập được mói quan hệ đòa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên,
xuống theo mùa; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vò trí một số con sông: s. Hồng, s. Thái Bình , s. Tiền, s.Hậu, s. Đồng Nai, s.
Mã, s. Cả trên bản đồ (lược đồ)
* HS khá, giỏi:
. Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngané và dốc
. Biết những ảnh hưởng do nước sông dâng lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất
của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song
thường có lủ lụt gây thiệt hại
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn ( nếu có )
- Phiếu học tập :
Thời gian Lượng nước Ảnh hưởng tới đời
sống và sản xuất
Mùa mưa . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
Mùa khô . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và
sông có nhiều phù sa
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân hoặc theo
cặp )
Bước 1 :
+Nước ta có nhiều sông hay ít sông ?
+Kể tên và chỉ trên hình 1 vò trí một số sông ở
Việt Nam ,
+Ở miền Bắc và miền Nam có những con
sông lớn nào ?
+Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung .
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
Giáo viên : Màu nước của con sông ở đòa
phương em ( nếu có ) vào mùa lũ và mùa cạn

có khác nhau không ? Tại sao ?
Giáo viên giải thích : Các con sông ở Việt
Nam vào mùa lũ thường có nhiều phù sa là do
các nguyên nhân sau : ¾ diện tích phần đất
liền nước ta ở miền đồi núi , độ dốc lớn .
Nước ta lại có mưa nhiều và mưa lớn tập
trung theo mùa đã làm cho nhiều lớp đất đá
trên mặt bò bào mòn rồi đưa xuống lòng sông .
Điều đó đã làm cho sông có nhiều phù sa ,
nhưng cũng làm cho đất đai miền núi ngày
càng xấu đi . nếu rừng bò mất thì đất sẽ bò bào
mòn mạnh .
*Kết luận : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày
đặc và sông có nhiều phù sa . Sông phân bố
rộng khắp trên cả nước .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Cá nhân học sinh dựa vào hình 1 trong SGK
để trả lời các câu hỏi sau :
-Một số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp .
-Một số học sinh lên bảng chỉ trên Bản đồ Đòa
lí Tự nhiên Việt Nam các con sông chính :
sông Hồng , sông Đà , sông Thái Bình , sông
Mã , sông Cả , sông Đà Rằng , sông Tiền ,
sông Hậu , sông Đồng Nai .
2-Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi
theo mùa :
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn

thiện câu trả lời .
-Giáo viên : Sự thay đổi về chế độ nước theo
mùa của sông ngòi Việt Nam chính là do sự
thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên .
Nước sông lên xuống theo mùa đã gây nhiều
khó khăn cho đời sống và sản xuất như : ảnh
hưởng tới giao thông trên sông , tới hoạt động
của nhà máy thủy điện , nước lũ đe dọa mùa
màng và đời sống của nhân dân ở ven sông .
-Học sinh trong nhóm đọc SGK , quan sát hình
2 , hình 3 hoặc tranh ảnh sưu tầm ( nếu có )
rồi hoàn thành bảng sau vào phiếu bài tập .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc .
-Học sinh khác bổ sung .
3-Vai trò của sông ngòi :
*Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp )
Giáo viên yêu cầu học sinh kể về vai trò của
sông ngòi .
*Kết luận : Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên
nhiều đồng bằng . Ngoài ra sông còn là đường
giao thông quan trọng , là nguồn thủy điện ,
cung cấp nước cho sản xuất và đời sống ,
đồng thời cho ta nhiều thủy sản
Học sinh trả lời :
+Bồi đắp nên nhiều đồng bằng .
+Cung cấp nước cho đồng ruộng , nươc sinh
hoạt .
+Là nguồn thủy điện , đường giao thông .
+Cung cấp nhiều tôm , cá .

-Học sinh lên bảng chỉ trên Bản đồ Đòa lí tự
nhiên Việt Nam :
+Vò trí hai đồng bằng lớn và những con sông
bồi đắp nên chúng .
+Vò trí nhà máy thủy điện Hoà Bình , Y-a-ly
và Trò An .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-+)*,-.
 !
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau .
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
PHẦN ĐỊA LÝ
TUẦN 5
Tiết 5 BÀI 5 : VÙNG BIỂN NƯỚC TA
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Viẹt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển Việt nam, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài
nguyên to lớn.
- Chỉ được một số điểm du lòch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang,
Vũng Tàu,…trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận
lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai…
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông nam Á hoặc hình 1 trong SGK phóng to
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ảnh về những nơi du lòch và bãi tắm biển ( nếu có )
- Phiếu học tập :
Đặc điểm của vùng biển nước ta Ảnh hưởng của biển đối với đời sống
và sản xuất
Nóng quanh năm , nước không bao giờ
đóng băng .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Miền Bắc hay miền Trung hay có bão . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hằng ngày , nước biển có lúc dâng lên
, có lúa hạ xuống .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Vùng biển nước ta
*Hoạt động 1 ( làm việc cả lớp )
Giáo viên chỉ vùng biển nước ta ( trên “ Bản
đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á”
hoặc hình 1 phóng to )vừa nói vùng biển nước
ta rộng và thuộc Biển Đông .
-Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta
gồm những phía nào ?

*Kết luận : Vùng biển nước ta thuộc Biển
Đông .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Học sinh quan sát lược đồ SGK
-Học sinh trả lời .
2.Đặc điểm của vùng biển nước ta
*Hoạt động 2 : ( làm việc cá nhân )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
+Mở rộng : Chế độ thủy triều ven biển nước
ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các
vùng . Có vùng chế độ thủy triều là nhật triều
( mỗi ngày một lần nước lên và một lần nước
xuống ) , có vùng chế độ thủy triều là bán
nhật triều ( một ngày có 2 lần thủy triều lên
xuống ) và có vùng có cả chế độ bán nhật
triều và nhật triều .
-Cá nhân học sinh đọc SGK và hoàn thành
phiếu bài tập .
-Một số học sinh trình bày kết quả làm việc
trước lớp .
3.Vai trò của biển
*Hoạt động 3 : ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
Dựa vào nhóm hiểu biết và đọc SGK , từng

nhóm thảo luận để nêu vai trò của biển đối
với khí hậu , đời sống và sản xuất của nhân
dân ta .
-Đại diện các nhóm học sinh trình bày kết quả
thảo luận nhóm .
-Học sinh khác sổ sung .
*Kết luận : Biển điều hòa khí hậu , là nguồn
tài nguyên và là đường giao thông quan
trọng . Ven biển có nhiều nơi du lòch và nghỉ
mát .
Bước 3 : Trò chơi như sau :
-Chọn một số học sinh tham gia trò chơi , chia
số học sinh thành 2 nhóm có số học sinh bằng
nhau .
-Cách chơi : Một học sinh ở nhóm 1 nêu tên
hoặc giơ ảnh về một đòa điểm du lòch thì 1 học
sinh ở nhóm 2 phải đọc tên và chỉ trên Bản đồ
Đòa lí Tự nhiên Việt Nam tỉnh hoặc thành phố
có đòa điểm mà học sinh nhóm 1 vừa nêu .
Sau đó làm ngược lại . Trò chơi tiếp tục cho
đến khi cả 2 nhóm không tìm được đòa điểm
du lòch hoặc bãi tắm biển nữa .
*Cách đánh giá :
-Nhóm nào trả lời đúng tên và chỉ trên bản đồ
đúng nhiều là nhóm thắng .
-Nếu 2 nhóm có số điểm bằng nhau thì nhóm
nào có nhiều học sinh tham gia hơn là nhóm
đó thắng .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :

-+()*/
 !
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau .
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
TUẦN 6
Tiết 6 BÀI 6 : ĐẤT VÀ RỪNG
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất pge-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở vùng đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc màu vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập
mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng
đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp
ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đồi với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí
hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ phân bố rừng Việt Nam ( nếu có )
- Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam ( nếu có )
- Phiếu bài tập 1 :
Vùng phân bổ Một số đặc điểm
Phe-ra-lít . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Phù sa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phiếu bài tập 2 :
Rừng Vùng phân bổ Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
Rừng ngập mặn
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Các loại đất chính ở nước ta
*Hoạt động 1 : ( làm việc theo cặp )
Bước 1 :
-Yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành
bài tập :
Bước 2 :
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .

+Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính
ở nước ta trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt
Nam
+Làm phiếu bài tập .
-Đại diện 1 số học sinh trình bày kết quả
trước lớp .
-Một số học sinh lên bảng chỉ bản đồ Đòa lí tự
nhiên Việt Nam vùng phân bổ 2 loại đất chính
ở nước ta .
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
Bước 3 :
Giáo viên : Đất là nguồn tài nguyên quý giá
nhưng chỉ có hạn . Vì vậy việc sử dụng đất
cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo .
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại đất , nhưng
diện tích lớn hơn là đất phe-ra-lít màu đỏ
hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở
đồng bằng .
-Nêu 1 số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở
đòa phương ? ( bón phân hữu cơ , làm ruộng
bậc thang , thau chua , rửa mặn . . . )
2.Các loại rừng chính ở nước ta
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại rừng , đáng
chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn

. Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng
đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở ven
biển .
-Học sinh quan sát hình 1,2,3 , đọc SGK và
hoàn thành bài tập sau :
+Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn trên lược đồ .
+Thực hành phiếu bài tập 2 .
-Trình bày kết quả làm việc trước lớp .
-Lên bảng chỉ trên bản đồ phân bố rừng ( nếu
có ) vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn .
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )
-Vai trò của rừng đối với đời sống con người .
-Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải
làm gì ?
-Đòa phương em làm gì để bảo vệ rừng ?
Hướng dẫn thêm : Rừng nước ta đã bò tàn
phá nhiều . Tình trạng mất rừng ( khai thác
rừng bừa bãi , đốt rừng làm rẫy , cháy
rừng . . . ) đã và đang mối đe dọa lớn đối với
cả nước , không chỉ về mặt kinh tế mà còn
ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường sống của
con người . Do đó việc trồng và bảo vệ rừng
đang là nhiệm vụ cấp bách .
-Học sinh trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về
thực vật và động vật của rừng Việt Nam ( nếu
có )
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :

-+012345!
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau .
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
TUẦN 7
Tiét 7 BÀI 7 : ÔN TẬP
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Xác đònh và mô tả được vò trí đòa lí của nước ta trên bản đồ .
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm
chính của các yếu tố tự nhiên như : đòa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vò trí một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn, các đảo, quần đảo của
nước ta trên bản đồ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam .
- Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân hoặc cả lớp )
Bước 1 :
Phát phiếu học tập cho học sinh .
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .

-Tô màu vào lược đồ xác đònh giơi hạn phần
đất liền ở Việt Nam .
-Điền tên : Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia ,
Biển Đông , Hoàng Sa , Trường Sa . . . vào
lược đồ .
*Hoạt động 2 : Trò chơi “ Đối đáp nhanh”
Bước 1 : Giáo viên chọn một số học sinh tham
gia trò chơi . chia số học sinh đó thành 2
nhóm bằng nhau , mỗi học sinh được gắn cho
một số thứ tự bắt đầu từ 1 . như thế 2 em có số
giống nhau sẽ đứng đối diện nhau .
Bước 2 : Hướng dẫn chơi :
Em số 1 ở nhóm 1 nói tên một dãy núi , một
con sông hoặc một đồng bằng mà em đã được
học ; em số 1 ở nhóm 2 có nhiệm vụ phải lên
chỉ trên bản đồ đối tượng Đòa lí đó . nếu em
này chỉ đúng thì được 2 điểm . nếu em này chỉ
sai hoặc không chỉ được thì một em khác
trong nhóm có thể chỉ giúp , chỉ đúng thì được
1 điểm , nếu chỉ sai thì không được điểm . tiếp
tục chó đến em số 2 . . .
Bước 3 :
-Nhận xét , đánh giá cụ thể : nhóm nào cao
điểm hơn thì thắng .
*Hoạt động 3 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Kẽ sẵn bảng thống kê ( như câu 2 SGK ) lên
bảng .
*Chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong

bảng .
Lưu ý : Ở câu 2 , có thể mỗi nhóm phải điền
đặc điểm cả 5 yếu tố tự nhiên nhưng cũng có
thể chỉ điền 1 hoặc 2 trong 5 yếu tố để đảm
bảo thời gian .
-Thảo luận và hoàn thành câu 2 SGK
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp .
-Điền kiến thức đúng vào bảng .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
"+6271
 0123789 
!
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
TUẦN 8
Tiết 8 BÀI 8 : DÂN SỐ NƯỚC TA
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên htế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo
các nhu cầu học hành, chăm sóc ý tế của người dân về : ăn, mặc, ở, học hành. Chăm sóc y
tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân
số.

* HS khá, giỏi: nêu được một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở đòa phương
- Tgiáo dục HS thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to )
- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam .
- Tranh ảnh thể hiện hậu quả của dân số tăng nhanh ( nếu có )
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Dân số
*Hoạt động 1(làm việc cá nhân hoặc theo
cặp)
Bước 1 :
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời
*Kết luận :
+Năm 2004 , nước ta có khoảng 82 triệu
người
+Nước ta có dân số đông thứ ba ở Đông Nam
và là một trong những nước đông dân trên
thế giới .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Quan sát bảng số liệu các nước Đông nam Á
năm 2004 và trả lời câu hỏi mục 1 SGK
-Học sinh trình bày kết quả .
2*Gia tăng dân số

*Hoạt động 2 ( làm việc cá nhân )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
*Kết luận :
Số dân tăng qua các năm :
+1979 : 52,7 triệu người ,
+1989 : 64,4 triệu người
+1999 : 76,3 triệu người
Dân số nước ta tăng nhanh , bình quân mỗi
năm tăng thêm hơn 1 triệu người .
-Giáo viên liên hệ với dân số của Tỉnh Bà Ròa
-Học sinh quan sát biểu đồ dân số qua các
năm , trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK .
-Trình bày kết quả .
Vũng Tàu . Cho học sinh so sánh số dân tăng
thêm hằng năm của cả nước với số dân của
tỉnh mình đang sống .
*Hoạt động 3 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận : Gia đình đông con sẽ có nhu cầu
về lương thực , thực phẩm , nhu cầu về nhà ở ,
may mặc , học hành lớn hơn nhà ít con . Nếu
thu nhập của ba mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn ,
không đủ chất dinh dưỡng , nhà ở chật chội ,
thiếu tiện nghi . .
Trong những năm gần đây , tốc độ tăng dân
số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích

cực vận động nân dân thực hiện công tác kế
hoạch hóa gia đình . Mặt khác do người dân
bước đầu đã ý thức được sự cần thiết phải sinh
ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy
con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc
sống .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
- +012:$:;6"
<+=# >:!
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau .
-Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết , nêu một
số hậu quả của dân số tăng nhanh .
-Học sinh trình bày kết quả
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
PHẦN ĐỊA LÝ
TUẦN 9 - Tiết 9
BÀI 9 :
CÁC DÂN TỘC , SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng
núi.
+ Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một
số đặc điểm của sự phân bố dân cư.

* HS khá, giỏi: Nêu được hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng đồng
bằng, ven biển và vùng núi : nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động.
- Có ý thức tôn trọng , đoàn kết các dân tộc .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam .
- Tranh ảnh về một số dân tộc , làng bản ở đồng bằng , miền núi của Việt Nam .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Các dân tộc
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân )
Bước 1 :
+Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
+Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ
yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu
ở đâu ?
+Kế tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời và chỉ trên bản đồ vùng phân
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Dựa vào tranh ảnh , kênh chữ SGK trả lời
câu hỏi sau :
-Trình bày kết quả , các học sinh khác bổ
sung
bố chủ yếu của người Việt ( Kinh ) , vùng
phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người .

Nếu có điều kiện giáo viên cho học sinh lên
gắn tranh ảnh một số dân tộc vào bản đồ .
-Giáo viên cũng có thể yêu cầu học sinh lên
bản chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của
người Kinh , vùng phân bố chủ yếu của các
dân tộc ít người .
2*Mật độ dân số
*Hoạt động 2 ( làm việc ở lớp )
-Mật độ dân số là gì ?
Giáo viên : Để biết mật độ dân số , người ta
lấy tổng số dân tại một thời điểm của một
vùng , hay một quốc gia chia cho diện tích đất
tự nhiên của vùng hay quốc gia đó . Ví dụ :
Dân số của Huyện A là 30.000 người . Diện
tích đất tự nhiên của huyện A là 300 km
2
.
Mật độ dân số của huyện A sẽ là bao nhiêu
người trên 1 km
2
?
Kết luận : Nước ta có mật độ dân số cao
( cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là
nước đông dân nhất thế giới , cao hơn nhiều
so với mật độ dân số của Lào , Cam-pu-chia
và mật độ dân số trung bình của thế giới )
-Quan sát bảng mật độ dân số và trả lời câu
hỏi mục 2 SGK .
3*Phân bố dân cư
*Hoạt động 3 (làm việc cá nhân hoặc theo

cặp)
Bước 1 :
Bước 2 :
*Kết luận : Dân cư nước ta phân bố không
đều : ở đồng bằng và các đô thiï lớn dân cư tập
trung đông đúc ; ở miền núi , hải đảo dân cư
thưa thớt .
*Ở đồng bằng đất chật người đông , thừa sứa
lao động , nên Nhà nước đã và đang điều
chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng để
phát triển kinh tế .
Ví dụ : Chuyển dân từ đồng bằng bắc Bộ lên
vùng núi phía Bắc , từ đồng bằng lên tây
Nguyên . . .
-Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản
thân , em hãy cho biết dân cư nước ta sống
chủ yếu ở thành thò hay nông thôn.Vì sao ?
Giáo viên : Những nước công nghiệp phát
-Quan sát lược đồ mật độ dân số , tranh ảnh
về làng ở đồng bằng , bản ( buôn ) ở miền núi
và trả lời câu hỏi của mục 3 trong SGK .
-Trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ những
vùng đông dân , thưa dân .
triển thì phân bố dân cư khác với nước ta . Ở
đó , đa số dân cư sống ở thành phố .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-+6012,4'
?:!
"#$%&'!

-Chuẩn bò bài sau .
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
TUẦN 10
@ABÀI 10 : NÔNG NGHIỆP
Ngy dy:
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước
ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và
cao nguyên.
+ Lợn, gia cầm được nui6 nhiều ở đồng bằng ; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao
nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta
(lúa, gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).
- Sử dụng được bản đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo
ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng
bằng.
* HS khá, giỏi: Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn
thức ăn; giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Tranh ảnh về các vùng trồng luá , cây công nghiệp , cây ăn quả ở nước ta .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :

2-Nội dung :
1*Ngành trồng trọt
*Hoạt động 1 : ( là việc cả lớp )
- Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như
thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Dựa vào kênh chữ của mục 1 SGK .
Nhận xét, duyệt của lãnh đạo:
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
ta ?
Giáo viên tóm tắt :
+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong
nông nghiệp .
+Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn
chăn nuôi .
*Hoạt động 2 ( làm việc theo cặp hoặc theo
nhóm nhỏ )
Bước 1 :
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
Kết luận :

Nước ta trồng nhiều loại cây , trong đó cây
lúa gạo là nhiều nhất , các cây công nghiệp
và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều .
-Vì sao cây trồng ở nước ta chủ yếu là cây xứ
nóng ?
-Nước ta đã đạt những thành tựu gì trong việt
trồng lúa gạo ?
Tóm tắt : Việt Nam đã trở thành một trong
những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
( chỉ đứng sau Thái Lan )
-Quan sát hình 1 và chuẩn bò trả lời các câu
hỏi của mục 1 trong SGK .
-Trình bày kết quả .
-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới .
-Đủ ăn , dư gạo sản xuất .
*Hoạt động 3 ( làm việc cá nhân )
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận :
+Cây lúa gạo được trồng nhiều nhất ở các
đồng bằng , nhiều nhất là đồng bằng Nam
Bộ .
+Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở
vùng núi . Vùng núi phía Bắc trồng nhiều
chè ; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê , cao
su , hồ tiêu . . .
+Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam
Bộ , đồng bằng Bắc bộ và miền núi phía Bắc .
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh xem
tranh về một số vùng trồng luá , cây công

nghiệp , cây ăn quả của nước ta và xác đònh
trên bản đồ vò trí tương đối của các bức tranh
ảnh đang thể hiện .
Nếu có điều kiện , Giáo viên cho học sinh
chơi trò tiếp sức , điền tên các cây trồng vào
bản đồ trống hoạc gắn các bức tranh về các
-Quan sát hình 1 kết hợp vốn hiểu biết , chuẩn
bò trả lời câu hỏi cuối mục 1 ở SGK
-Trình bày kết quả , chỉ bản đồ về vùng phân
bố của một số cây trồng chủ yếu của nước ta .
cây trồng vào bản đồ Việt Nam .
-Thi kể về các loại cây trồng ở đòa phương
mình .
2*Ngành chăn nuôi
*Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp )
-Vì sao số lượng gia súc , gia cầm ngày càng
tăng ?
-Câu hỏi mục 2 SGK .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-G d64-B,CD
E* 0>>E>4
F !
"#$%&'!
-Chuẩn bò bài sau .
-Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng
đảm bảo : ngô , khoai sắn , thức ăn chế biến
sẵn và nhu cầu thòt , trứng , sữa . . . của nhân
dân ngày càng nhiều đã thúc đầy ngành chăn
nuôi ngày càng phát triển

+Trâu , bò được nuôi nhiều ở vùng núi .
+Lợn và gia cầm đươc nuôi nhiều ở đồng
bằng .
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
TUẦN 11
Tiết 11 BÀI 11: LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
#GHGI
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ
sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản ; phân
bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở các vùng ven
biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố
của lâm nghiệp và thuỷ sản.
* HS khá, giỏi: Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản :
vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh
nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng; biết các biện pháp bảo vệ rừng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng , khai thác và nuôi trồng thủy sản .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Lâm nghiệp

-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
*Hoạt động 1 ( làm việc cả lớp )
Kết luận : Lâm nghiệp gồm có các hoạt động
trồng và bảo vệ rừng , khai thác gỗ và lâm hải
sản .
-Quan sát hình 1 và trả lời SGK .
*Hoạt động 2 ( làm việc theo cặp hoặc nhóm
nhỏ )
Bước 1 :
Gợi ý : Để trả lòi câu hỏi này các em cần tiến
hành các bước :
a)So sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự
thay đổi của tổng diện tích rừng .
Giải thích thêm : Tổng diện tích rừng = diện
tích rừng tự nhiên + diện tích trồng rừng .
b)Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết
để giải thích
-Vì sao có giai đọan diện tích rừng giảm , có
giai đioạn diện tích rừng tăng ( các em có thể
đọc phần chữ dưới bảng số liệu để tìm ý giải
thích cho sự thay đổi diện tích rừng )
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
Kết luận :
+Từ năm 1980 -1995 , diện tích rừng bò giảm
do khai thác rừng bừa bãi , quá mức , đốt rừng
làm nương rẫy .
+Từ năm 1995-2004 , diện tích rừng tăng do
nhân dân và Nhà nước tích cực trồng và bảo

vệ rừng .
-Hoạt động trồng rừng , khai thác rừng có ở
những đâu ?
-Học sinh quan sát bảng số liệu và trả lời câu
hỏi SGK .
-Trình bày kết quả .
-Chủ yếu miền núi , trung du và một phần ven
biển .
2*Thủy sản
*Hoạt động 3 ( làm việc theo cặp hoặc theo
nhóm )
-Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em
biết ?
-Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để
phát triển thủy sản ?
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận :
+Ngành thủy sản gồm đánh bắt và nuôi trồng
thủy sản .
+Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
+Sản lượng thủy sản ngày càng tăng , trong
đó sản lương nuôi trồng thủy sản tăng nhanh
-Cá , tôm , cua , mực . . .
-Trả lời câu hỏi mục 2 trong sgk .
-Trình bày kết quả theo từng ý của câu hỏi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×