Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

tuan 31 lop 3 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.3 KB, 9 trang )

Tuần 31 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2012
Nghỉ bù giỗ tổ Hùng vơng
Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 Toán
Luyện tập: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
I/ Mục tiêu:
Luyện tập nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ , phiếu học tập và bảng con
III/Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
* Ôn bài cũ
- HS làm bảng con: 15264 x 3
- Nhận xét chia sẻ đánh giá
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
Gv gtb và ghi đầu bài lên bảng
2. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Bài 1:
- Cho HS làm bảng con
- Củng cố cách thực hiện phép nhân
Bài 2:
- Cho HS làm phiếu rồi chữa bài
- GV cho chia sẻ đánh giá
Hoạt động 2: Rèn KN giải toán có lời văn
Bài 3:
Một ô tô chở gạch, lần đầu chuyển đợc 24051
viên gạch, lần sau chuyển đợc số gạch gấp 3
lần số gạch chuyển đợc lần đầu. Hỏi cả hai
lần xe ô tô chuyển đợc bao nhiêu viên gạch.
- HS đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải


- Yêu cầu dựa vào tóm tắt nêu miệng đề toán
và giải
- Giúp HS yếu
- Chấm chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài tập
- HS làm bảng con
Đặt tính rồi tính
42041 x 2 24308 x 3
15246 x 4 24051 x 5
Thừa số
12191 13050 10702 31604
Thừa số
8 6 7 2
Tích
- HS nhận xét đánh giá
- HS đọc bài và phân tích đề toán theo N2
- Tìm hớng giải - Giải vào vở
Bài giải
Lần sau chuyển đợc số viên gạch là:
24051 x 3 = 72153 (viên)
Cả hai lần chuyển đợc số viên gạch là:
72153 + 24051 = 96204 (viên)
Đáp số : 96204 viên gạch.

- 1 -
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS VN ôn bài
_____________________________
Tiết 2 Chính tả (nghe - viết)

Con cò
(Từ Con cò bay là là đến hết)
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi
- Làm đúng BT: Viết vào vở những tiếng có nghĩa mang vần uyên/yên
II/ Đồ dùng:
Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động
* Ôn bài cũ
- Viết bảng con: phẳng lặng, quanh co, uốn khúc, ngời đánh giậm
- Cho học sinh nhận xét chia sẻ.
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
2. Bài mới
Hoạt động 1 : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi
a, GV đọc mẫu
- Đoạn văn cho ta biết điều gì?
- Đoạn viết có mấy câu?
- Chữ đầu dòng, tên riêng viết nh thế nào?
- HS tìm những tiếng khó viết và GV đọc
cho HS viết tiếng khó vào bảng con.
b, GV đọc cho HS viết bài vào vở.
GV theo dõi uốn nắn.
c, Chấm, chữa bài
GV chấm bài và nhận xét.
Hoạt động 2: Làm đúng BT: Viết vào vở
những tiếng có nghĩa mang vần uyên/yên
- Nhận xét, chia sẻ.
- 2 em đọc- lớp đọc thầm
- HS trả lời: Cò bay nhẹ nhàng, đó là một hoạt

động mà tạo hóa ban cho loài vật này.
- Đoạn viết có 3 câu
- Viết hoa.
- HS viết: nhẹ nhàng, hoạt động, thong thả, không
khí,
- HS viết bài, soát lỗi
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm 2
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà khắc phục những thiếu sót.
Tiết 3: Kĩ năng sống
- 2 -
Thực hành kĩ năng thể hiện sự tự tin
I/ Mục tiêu
Giúp HS hiểu và thể hiện sự tự tin trong học tập, trong cuộc sống.
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
* Ôn bài cũ
- Trong những trờng hợp nào chúng ta nên tìm kiếm sự hỗ trợ?
- Gv cùng HS chia sẻ.
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
2. Bài mới
Giúp HS hiểu và thể hiện sự tự tin trong học tập, trong cuộc sống.
- Thê nào là ngời tự tin?
- Thể hiện sự tự tin trong những trờng hợp
nào?
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

- Gv tổ chức cho HS chia sẻ
- GV nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4
- HS thực hiện chia sẻ
+ Tự tin là có niềm tin vào bản thân; tự hài lòng
với bản thân; tin rằng mình có thể trở thành ngời có
ích và tích cực, có niềm tin về tơng lai, cảm thấy có
nghị lực để hoàn thành các nhiệm vụ.
+ Thể hiện sự tự tin là một cách thể hiện của ngời
hiểu biết, tự tin vào bản thân trơca các tình huống
xảy ra trong học tập cũng nh trong cuộc sống
+ Kĩ năng thể hiện sự tự tin giúp chúng ta giao
tiếp hiệu quả hơn, mạnh dạn bày tỏ suy nghĩ của
mình, quyết đoán trong việc ra quyết định và giải
quyết vấn đề, thể hiện sự kiên định, đồng thời
cúng giúp ngời đó có suy nghĩ tích cực và lạc quan
trong cuộc sống
+ Kĩ năng thể hiện sự tự tin là vô cùng cần thiết
trong học tập và trong cuộc sống
- Các nhóm chia sẻ:
* Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Khen ngợi các nhóm có ý thức trong học tập
Thứ t ngày 5 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 Toán
Luyện tập: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
I/ Mục tiêu:
- 3 -
- Luyện tập chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

- Củng cố về giải toán có lời văn
II/ Đồ dùng:
Bảng con
III/Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
* Ôn bài cũ
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
Gv gtb và ghi đầu bài lên bảng
2. Bài mới
Hoạt động 1: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số trờng hợp có một lần chia có
d và là phép chia hết
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính:
57182 : 2 92428 : 4
61934 : 3 73816 : 6
99631 : 7 64019 : 5
- GV giúp đỡ HS yếu - HS thực hiện bảng con
- HS lên bảng nêu cách thực hiện
Hoạt động 2: Củng cố về giải toán có lời văn
Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS đọc bài: Một cửa hàng ngày thứ nhất
mua về 50240m vải, số vải ngày thứ hai mua về
bằng
2
1
số vải mua ngày thứ nhất. Số vài 2
ngày cửa hàng mua về chia đều cho 2 quầy bán.
Hỏi mỗi quầy phải bán bao nhiêu mét vải?
- GV cho tóm tắt và giải vào vở

- Giúp học sinh yếu giải
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm và phân tích bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Tìm hớng giải
- HS tóm tắt và giải vào vở
Tóm tắt
Ngày thứ nhất: 50240m
Ngày thứ hai: bằng
2
1
số vải mua ngày
thứ nhất.
Số vải : chia đều cho 2 quầy
Mỗi quầy : m vải?
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng mua về số mét vải là:
50240 : 2 = 25120(m)
Cả hai ngày cửa hàng mua về số mét vải là:
50240 + 25120 = 75360 (m)
Mỗi quầy phải bán số m vải là;
75360 : 2 = 37680 (m)
Đáp số: 37680 m vải.
* Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- 4 -
- Nhắc HS VN ôn bài
Tiết 2: Tập làm văn
ôn: Viết th

I/ Mục tiêu:
Luyện viết đợc một bức th ngắn cho một bạn nớc ngoài dựa theo gợi ý.
II/ Đồ dùng:
- Bảng lớp viết gợi ý viết th trong sgk
- Bảng phụ viết trình tự lá th
- Phong bì th, tem th, giấy rời để viết th
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
* Ôn bài cũ
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
Gv gtb và ghi đầu bài lên bảng
2. Bài mới
Viết đợc một bức th ngắn cho một bạn.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
- GV: Có thể viết th cho 1 bạn nhỏ nớc ngoài mà
các em đọc báo , nghe đài, xem truyền hình, phim
ảnh, qua các bài tập đọc có thể là ngời bạn tởng t-
ợng của em.
- Nói rõ đó là ngời nớc nào, nói đợc tên của bạn thì
càng tốt
- Em viết th phải thể hiện nội dung sau:
- Mong muốn đợc làm quen với bạn, bạn là ai ?
ngời nớc nào ? thăm hỏi bạn
- Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên
thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi
nhà chung : Trái Đất
- GV mở bảng phụ và hình thức trình bày lá th cho
1 HS đọc
- Yêu cầu HS thực hành viết th

- Gọi HS đọc th
- GV chấm 1 số bài
- 2 HS đọc bài
- HS đọc, lớp theo dõi
- Suy nghĩ chọn 1 bạn HS
- HS đọc
Dòng đầu th (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng)
Lời xng hô (Bạn thân mến!)
Nội dung th: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình
thân ái, lời chúc hứa hẹn
Cuối th: Lời chào, chữ kí và tên
- HS viết giấy rời - 1 em làm bảng phụ
- HS nối tiếp nhau đọc th
- HS dán tem cho th vào phong bì
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS Vn ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau
- 5 -
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Nhắc những HS cha hoàn thiện bài Vn tiếp tục viết bài
Tiết 3: Kĩ năng sống
Thực hành kĩ năng thể hiện sự tự tin
I/ Mục tiêu
Giúp HS hiểu và thể hiện sự tự tin trong học tập, trong cuộc sống.
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
* Ôn bài cũ

- Thế nào là ngời tự tin?
- Gv cùng HS chia sẻ.
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
2. Bài mới
Giúp HS hiểu và thể hiện sự tự tin trong học tập, trong cuộc sống.
- Yêu cầu HS nêu các trờng hợp thể hiện sự
tự tin?
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên:
Cho HS thảo luận, đa ra tình huống cho
nhóm bạn
Nhóm bạn thảo luận và cứ đại diện nhóm
thể hiện
- GV cùng HS chia sẻ, đánh giá nhận xét
nhóm thể hiện sự tự tin.
+ Tự tin là có niềm tin vào bản thân
+ Thể hiện sự tự tin là một cách thể hiện
của ngời hiểu biết, tự tin vào bản thân trớc
các tình huống xảy ra trong học tập cũng
nh trong cuộc sống
+ Kĩ năng thể hiện sự tự tin giúp chúng ta
giao tiếp hiệu quả hơn, mạnh dạn bày tỏ
suy nghĩ của mình, quyết đoán trong việc
ra quyết định và giải quyết vấn đề, thể hiện
sự kiên định, đồng thời cúng giúp ngời đó
có suy nghĩ tích cực và lạc quan trong cuộc
sống
+ Kĩ năng thể hiện sự tự tin là vô cùng cần
thiết trong học tập và trong cuộc sống
+ Tuy nhiên nhiều bạn hiểu sai sự tự tin,
thể hiện tự cao, luôn cho mình là số 1,

- Các nhóm chia sẻ:
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm 4
- HS thực hiện chia sẻ
- 6 -
- Gv nhận xét, kết luận
* Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Khen ngợi các nhóm có ý thức trong học tập
Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 Toán
Luyện tập: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
I/ Mục tiêu:
- Luyện tập chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
- Rèn kĩ năng giải toán
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ, bảng con
III/Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
* Ôn bài cũ
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
Gv gtb và ghi đầu bài lên bảng
2. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính
- Cho lớp làm bảng con
- GV cho HS nêu cách thực hiện
- GV củng cố phép chia
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng giải toán

Bài 2:
- Cho đọc và phân tích bài toán: Một trờng
học nhập về lần thứ nhất 5128 quyển sách,
số sách nhập về lần thứ hai gấp 2 lần số
sách lần thứ nhất. Nhà trờng chia số sách
trên cho 9 lớp. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu
nhiều nhất bao nhiêu quyển sách?
- Hớng dẫn tìm cách giải

- Lớp làm bảng con
51340 : 5 81341 : 3
27614 : 4 82403 : 6
60715: 7 61843 : 2
- HS đọc bài toán và phân tích bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Hớng giải nh thế nào?
Tóm tắt
Lần thứ nhất: 5128 quyển
Lần thứ hai: gấp 2 lần lần thứ nhất
Số sách: chia đều cho lớp
Mỗi quầy : m vải?
Bài giải
Lần thứ hai nhà trờng nhập về số quyển sách là:
5128 x 2 = 10256 (quyển)
Cả lần nhà trờng nhập về số quyển sách là:
5128 + 10256 = 15384 (quyển)
Mỗi lớp có nhiều nhất số quyến sách là:
- 7 -
15384 : 9 = 1709 (quyển) (d 3)

Đáp số: 1709 quyển d 3.
* Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS VN ôn bài
Tiết 2: Luyện từ và câu
ôn: từ ngữ về các nớc. Dấu phẩy
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập từ ngữ về các nớc
- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ, phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
* Ôn bài cũ
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
Gv gtb và ghi đầu bài lên bảng
2. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập từ ngữ về các nớc
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cho HS làm bài vào phiếu bài tập
- GV chấm điểm, kết luận

Bài 2:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài nhóm 4 vào bảng phụ: Viết
tên thủ đô các nớc sau:
- GV chấm điểm, kết luận
- 2 HS đọc bài
- HS làm bài phiếu bài tập



Ai Cập
Vơng quốc Anh
Cam-pu-chia
Pháp
Trung Quốc
Nhật Bản
Có kim tự tháp
Là sứ sở của sơng mù
Có tợng Nữ thần Tự do
Có đền Ăng-co
- 8 -
Bài 3:
Viết một đoạn văn từ 3-5 câu giới thiệu
về một đất nơc mà em biết, trong đó có
sử dụng dấu phẩy.
Là sứ sở của hoa anh
đào
Có tháp ép-phen
Có Vạn lí trờng thành
Việt Nam:
Lào:
Trung Quốc:
Thái Lan:
Nhật Bản:.
Mĩ:
Pháp:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS Vn ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 3: Hoạt động tập thể
Hoạt động ngoài sân trờng
- 9 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×