Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
thuyết minh
biện pháp tổ chức thi công
Công trình: Nâng cấp đờng GTNT xã yên lộc
can lộc hà tĩnh
đơn vị dự thầu:Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
phần i
Giới thiệu chung
I- Những căn cứ:
+ Căn cứ Hồ sơ mời thầu của Ban Điều phối Dự án cải thiện sự tham gia thị tr-
ờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh ( IMPP ).
+ Căn cứ các qui trình qui phạm về thiết kế, thi công đờng ôtô hiện hành.
+ Căn cứ vào khả năng của đơn vị.
II- Qui mô, cấp hạng thiết kế công trình:
1. Tên công trình:
Gói thầu số 19CW: Nâng cấp đờng GTNT xã Yên Lộc.
2. Vị trí xây dựng:
Xã Yên Lộc Can Lộc - Hà Tĩnh.
3. Hình thức đầu t: Xây dựng mới và mở rộng, nâng cấp.
4. Quy mô công trình:
- Bình đồ: Tuyến đi bám hoàn toàn đờng cũ, chỉ nắn cải cục bộ một số đoạn
để đảm bảo tiêu chuẩn cấp hạng của tuyến. Tận dụng các công trình thoát nớc có
chất lợng còn tốt.
- Cắt dọc: Cao độ thiết kế đảm bảo tần suất tính toán thuỷ văn và chiều dày
tăng cờng áo đờng. Độ dốc tối đa : Idmax = 1.13%
- Cắt ngang :
+ Chiều rộng mặt đờng : Bm = 2 x 1.75 = 3,5m
+ Chiều rộng lề đất : Blề = 2 x 0.75 = 1.5m
+ Chiều rộng nền đờng: Bnền = 5,0m
+ Độ dốc ngang mặt đờng : Im = 3%
+ Độ dốc ngang lề đất Ilề = 4%
+ Ta luy nền đắp: 1/1,5 các soạn đắp cao đợc đắp giật cấp, giật cấp dốc vào
tim đờng Igc=2.0%.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
1
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
+ Ta luy nền đào: Đào với ta luy 1/1,0 tuỳ thuộc điều kiện địa chất thực tế.
- Kết cấu nền, áo đờng:
+ Nền đờng:
Nền đắp: Sau khi bóc lớp đất hữu cơ dày trung bình 0,2m đắp đất đầm chặt
đạt K > 0,95,
Nền đào, không đào, không đắp, đắp thấp (có đáy kết cấu áo đờng đặt trên
nền thiên nhiên): Cày xới đầm nén đảm bảo độ chặt đạt
K > 0,95 với chiều dày 30cm tính từ đáy kết cấu áp đờng, tại một số vị trí cục bộ có
lớp nền thiên nhiên là cát pha, 15cm lớp nền tiếp giáp với kết cấu áo đờng đợc thay
bằng đất đắp đảm bảo độ chặt K > 0,95.
áo đờng: Théo thứ tự từ trên xuống áo đờng có kết cấu nh sau:
+ Mặt đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m
2
, dày 3,5 cm
+ Móng đá dăm 4 x 6 chèn đá dăm dày 8 cm
+ Móng đờng đá dăm tiêu chuẩn dày 14 cm.
- Các công trình tuyến:
- Cống:
Toàn đoạn làm mới 5 cống trong đó:
+ 02 Cống bản Lo = 0.75m
+ 01 Cống bản Lo = 1.00m
+ 01 Cống bản Lo = 1.40m
+ 01 Cống bản Lo = 1.50m
- Gia cố mái ta luy : Mái ta luy đợc gia cố trồng cỏ
- Rãnh thoát nớc dọc : Rãnh có dạng hình thang 1,2x0,4x0,4m.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
2
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
Phần ii
biện pháp thi công tổng thể
chơng I
phơng pháp tổ chức thi công
I. Thời gian thi công:
1. Căn cứ:
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội
khoá XI, kỳ hợp thứ 4.
Căn cứ Nghị định 16/2005NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu t xây dựng công trình
Nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng hoàn thành theo Nghị định
số 209/2004/NĐ - CP ngày 16/12/2004.
Căn cứ vào quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông, bê tông cốt
thép toàn khối TCVN 4453-1945 của Bộ Xây Dựng.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế các hạng mục thi công do Công ty Cổ phần TV
& XD Thành Sen đã đợc phê duyệt.
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu xây dựng công trình của Ban Điều phối Dự án
cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh ( IMPP )
2. Thời gian thi công:
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh căn cứ vào các điều kiện trên, quyết
định thực hiện thi công Gói thầu số Công trình Nâng cấp đờng GTNT xã Yên Lộc
trong thời gian ghi trong tiến độ thi công.
ii. Phơng pháp thi công:
1. Chọn phơng pháp thi công:
Thi công theo phơng pháp dây chuyền.
Phơng pháp dây chuyền là phơng pháp tiến tiến nhất trong tất cả các phơng
pháp tổ chức thi công (phơng pháp song song, tuần tự, dây chuyền và hỗn hợp). Bởi
vì việc tổ chức thi công theo phơng pháp dây chuyển sẽ cho phép:
- Bảo đảm tiến độ hoàn thành công trình theo kế hoạch đã đề ra.
- Có thể cơ giới hoá việc thi công xây lắp do vậy bảo đảm chất lợng công
trình, nâng cao đợc năng suất lao động, giảm giá thành xây dựng.
- Cho phép chuyên môn hoá đội ngũ thợ lao động: việc chuyên môn hoá đội
ngũ thợ lao động tức là mỗi một đội thợ chỉ chuyên làm một công việc nhất định sẽ
hình thành nên một đội ngũ công nhân lành nghề, cho phép đảm bảo chất lợng
công trình cao nhất (khác với các phơng pháp khác là một ngời thợ phải làm tất cả
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
3
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
các loại công việc do vậy không có điều kiện chuyên môn hoá, nâng cao tay nghề
lao động).
- Cho phép sử dụng những đoạn tuyến mới làm xong đa vào sử dụng sớm.
2. Biên chế các dây chuyền:
* Các dây chuyền chuyên nghiệp đợc tổ chức nh sau:
- Dây chuyền làm công tác chuẩn bị, dọn dẹp, xử lý mặt bằng.
- Dây chuyền thi công nền đờng.
- Dây chuyền thi công mặt đờng.
- Dây chuyền thi công cống qua đờng.
Trên đây là giải pháp tổ chức thi công tiên tiến, hợp lý nhất đợc đơn vị lựa
chọn.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
4
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
Phần III
Trình tự thi công
I. trình tự thi công tổng thể:
1. Chuẩn bị lán trại, nhà kho, bãi tập kết vật liệu, liên hệ nguồn cung cấp vật
liệu, chuẩn bị tài chính, nhân lực, máy móc, thiết bị, chuẩn bị tổ chức,. . . .
2. Chuyển quân chuyển máy móc thiết bị, tập kết vật t lên công trình
3. Chuẩn bị mặt bằng thi công: tiếp nhận mặt bằng, dọn dẹp, phát quang,
4. Tiến hành thi công xây lắp công trình.
5. Hoàn thiện, tổng nghiệm thu, bàn giao đa công trình vào sử dụng.
6. Hoàn tất thủ tục hồ sơ hoàn công, bảo hành công trình theo thời gian qui
định.
II. trình tự thi công trong mỗi hạng mục công việc.
1. Đào, đắp đất nền đờng.
Công tác thi công đắp nền đợc tiến hành theo trình tự thi công nh sau:
- Chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Lên ga đờng.
- Xử lý bề mặt: đánh cấp, dọn cỏ, đào bỏ lớp đất yếu.
- Đào nền đờng kết hợp đào rãnh dọc.
- Đắp đất thành từng lớp nằm ngang, chiều dày mỗi lớp 25cm.
- Lu lèn từng lớp tới độ chặt yêu cầu trớc khi tiến hành đắp lớp tiếp theo.
- Hoàn thiện nền đờng đắp theo đúng kích thớc, mỹ quan yêu cầu.
Ghi chú: Trớc khi thi công đại trà, nhất thiết phải đầm thí điểm để xác định
qui trình lu lèn, định hệ số lèn ép.
2. Thi công cống qua đờng.
- Lực lợng lao động thủ công: để đào sửa móng công trình, sau khi bộ phận
cơ giới hoàn thành, tham gia gia công vật liệu, phụ trợ xây lắp, dới sự hớng dẫn và
kiểm tra sản phẩm của cán bộ kỹ thuật (lực lợng này một phần chúng tôi sẽ thuê lao
động của địa phơng có tay nghề và sức khoẻ)
- Sản xuất cấu kiện BT đúc sẵn, bê tông tấm đan mặt cống.
- Đào đất móng cống, đất cấp III và phá dỡ kết cấu bê tông nền móng cống
bằng thủ công.
- Đắp lại đất mang cống đến độ đầm chặt k=95 bằng đầm cóc.
- Thi công bê tông lót đá dăm cát.
- Xây đá hộc bệ gối vữa XM M75, lắp đặt giằng chống (đối với cống bản
L>0,75m)
- Xây đá hộc vữa XM M75 đáy, thân, tờng cánh, sân công.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
5
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
- Sản xuất lắp dựng ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông mũ mố.
- Gia trát vữa xi măng mác 75 dày 1,5 cm.
- Lắp đặt tấm đan mặt cống.
- Đắp đất mang cống bằng đầm cóc
3. Thi công lớp móng cấp phối đá dăm dày 14cm:
Hoàn thiện bề mặt nền đờng theo đúng yêu cầu: bề mặt bằng phẳng, đúng
cao độ, đúng mui luyện, đủ độ chặt.
Thi công đắp lề đờng tạo khuôn với chiều dầy tơng ứng bề dầy lớp cấp phối
đá dăm sẽ thi công.
Vận chuyển đá dăm về đổ thành từng đống đã tính toán cự ly trớc.
San rải đá dăm bằng máy san thành từng lớp nằm ngang.
Đầm nén tới độ chặt yêu cầu.
Ghi chú: Đối với lớp đá dăm tiêu chuẩn dày 14cm, trớc khi thi công đại trà, nhất
thiết phải đầm thí điểm để xác định qui trình lu lèn, định hệ số lèn ép.
4 Thi công lớp móng đá dăm 4x6 chèn đá dăm dày 8cm:
Hoàn thiện bề mặt móng dới theo đúng yêu cầu: bề mặt bằng phẳng, đúng
cao độ, đúng mui luyện, đủ độ chặt.
Thi công đắp lề đờng tạo khuôn với chiều dầy tơng ứng bề dầy lớp đá sẽ thi
công.
Vận chuyển đá 4x6 về đổ thành từng đống giữa mặt đờng, đá dăm chèn đổ
hai bên lề đờng với khoảng cách tính toán trớc.
Rải đá 4x6 bằng máy rải thành từng lớp nằm ngang, bù phụ đá dăm chèn.
Đầm nén tới độ chặt yêu cầu.
5 Thi công lớp đá dăm láng nhựa:
Hoàn thiện bề mặt móng đờng theo đúng yêu cầu: bề mặt bằng phẳng, đúng
cao độ, đúng mui luyện, đủ độ chặt, thổi sạch bụi.
Dùng xe tới nhựa tự hành tới nhựa theo tiêu chuẩn 1.9 kg/m
2
, ra đá lần thứ
nhất, loại 1,6x2 lu lèn chặt.
Dùng xe tới nhựa tự hành tới nhựa theo tiêu chuẩn 1.5 kg/m
2
, ra đá lần thứ
hai, loại 1,0x1,6 lu lèn chặt.
Dùng xe tới nhựa tự hành tới nhựa theo tiêu chuẩn 1.1 kg/m
2
, ra đá lần thứ
ba, loại 0,5x1 lu lèn chặt
Điều chỉnh tốc độ xe chạy <=10 km/h trong 2 ngày đầu và <=20 km.h trong
7-10 ngày tiếp theo.
6 Nội dung công tác hoàn thiện tuyến đờng:
- Hoàn thiện mái ta luy nền đắp: đủ độ chặt, đúng độ dốc.
- Hoàn thiện các công trình trên tuyến nh trồng cỏ, rãnh dọc.
7 Công tác kiểm tra, nghiệm thu.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
6
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
Lên kế hoạch cùng với Chủ đầu t để định lịch, thông báo cho các cơ quan
có liên quan biết.
Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị, biên bản, hồ sơ, tài liệu cần thiết cho
buổi kiểm tra, nghiệm thụ.
Thống nhất kế hoạch làm việc.
Đi kiểm tra, nghiệm thu hiện trờng, đối chiếu với hồ sơ.
Họp để lập biên bản kết quả buổi kiểm tra, nghiệm thu đó.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
7
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
Phần iV
tổ chức mặt bằng công trờng thi công
I. Xây dựng công trình nhà lán trại.
+ Vị trí xây dựng khu nhà lán trại phải không đợc gây cản trở tới việc xây
dựng công trình chính, tới việc bảo đảm giao thông bình thờng trên tuyến.
+ Liên hệ với chính quyền địa phơng, với ngời dân cạnh tuyến để mợn hay
thuê một vị trí hợp lý, san ủi để tạo mặt bằng rồi xây dựng Nhà trên đó.
+ Trên công trình cần xây dựng khu nhà lán trại nh sau:
- 01 Nhà ban chỉ huy công trờng: có phòng làm việc, phòng nghỉ cho cán
bộ, nhân viên và phòng ở cho t vấn giám sát. Nhà ban chỉ huy sẽ điều hành chung
hoạt động của các mũi thi công trên công trờng. Dự kiến xây dựng tại vị trí giữa
tuyến đờng để tiện cho việc chỉ đạo các mũi thi công.
- 01 Nhà lán trại làm chỗ ở cho công nhân các đội thi công. Vị trí các nhà
lán trại công nhân gần với nhà ban chỉ huy công trờng.
- Khu kho bãi: trên công trờng sẽ có 1 khu kho bãi tập kết vật t, máy móc
chính nằm ngay tại sân Nhà ban chỉ huy công trờng. Việc bố trí nh thế này sẽ rất
thuận tiện cho công tác bảo vệ. Bãi đúc cấu kiện bêtông đúc sẵn cũng đợc bố trí tại
vị trí liền kề.
+ Kết cấu Nhà ban chỉ huy, Nhà lán trại:
- Tận dụng vật liệu địa phơng.
- Do thời gian thi công ngắn nên kết cấu nhà: tạm thời.
- Xây dựng nhà lắp ghép.
- Kết cấu: công ty sẽ mang hệ thống nhà di động lên lắp dựng: nhà khung
thép. Tờng tôn sóng. Mái nhà lợp tôn sóng, trần cót ép.
- Diện tích Nhà Ban chỉ huy và phòng thí nghiệm hiện trờng: phải đủ diện
tích để làm việc, sinh hoạt. Theo sơ đồ tổ chức, tạm tính diện tích nhà Ban chỉ huy
công trờng: 20m
2
.
- Diện tích Nhà ở công nhân: phải đủ diện tích để đảm bảo ăn, ngủ, sinh
hoạt bình thờng cho công nhân. Tạm tính cho 15 nhân công một đội. Diện tích cần
thiết cho nhà ở công nhân: mỗi đội là 60m
2
.
- Nhà Ban chỉ huy, Nhà ở công nhân phải lắp đặt đầy đủ hệ thống điện, n-
ớc. Xây dựng khu nhà tắm, nhà vệ sinh bảo đảm sinh hoạt sạch sẽ.
- Kho bãi: phải đủ diên tích để chức vật liệu, phải đảm bảo thoát nớc tốt và
có hệ thống tờng rào bảo vệ. Căn cứ theo khối lợng thi công cần có vật liệu tập kết
thì diện tích cho kho bãi tạm tính: 100m
2
.
- Bãi đổ bê tông các cấu kiện đúc sẵn cần diện tích tạm tính : 50m
2
.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
8
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
II. Thông tin liên lạc.
II + Tại Nhà Ban chỉ huy công trờng sẽ lắp đặt 01 điện thoại cố định để bảo
đảm thông tin liên lạc giữa công trờng với bên ngoài.
III. Nguồn điện cung cấp cho công trờng.
III + Sử dụng hệ thống điện hiện có của địa phơng kết hợp với máy phát điện
của đơn vị.
IV + Liên hệ với chính quyền địa phơng, ký kết hợp đồng mua điện.
V + Lắp đặt hệ thống điện cung cấp cho công trờng độc lập với các đờng dây
khác.
VI + Dây điện: sử dụng dây có vỏ bọc cao su, đảm bảo an toàn trong quá trình
sử dụng.
VII+ Đờng dây dẫn phải đợc kéo trên cột, đi trên các puly và phải cao hơn
chiều cao tĩnh không của các loại xe máy thi công ( >= 4.5 m).
VIII + Các tủ phân phối điện thi công phải đợc đặt cao hơn mặt đất tối
thiểu là 1.5m nhằm bảo đảm an toàn.
IX + Dây dẫn điện trong nội bộ công trờng, trong nhà: phải sử dụng dây bọc
cao su hoặc vỏ PVC, những chỗ nối phải đợc bọc kín bằng băng nhựa.
X + Máy phát điện chỉ dự phòng khi mất điện hệ thống.
IV. Nguồn nớc cung cấp cho công trờng.
XI + Nớc cung cấp cho sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên: do đơn vị tự
khoan giếng lấy nớc hay xây dựng hệ thống dẫn nớc sạch chứa vào bể.
XII+ Nớc cho sản xuất: lấy tại các nguồn ao, hồ, giếng lân cận. Nếu nguồn n-
ớc này đục, không bảo đảm chất lợng thì chúng phải đợc xử lý trớc khi dùng thi
công.
V. Hệ thống đờng công vụ.
XIII + Tại những đoạn xây dựng công trình, cần thiết phải làm đờng tránh
bảo đảm giao thông bình thờng trên tuyến thì nhất thiết phải làm đờng tránh trớc
khi xây dựng các công trình này.
XIV + Các xe chạy trên hệ thống đờng công vụ này (xe chở vật liệu về
công trờng, xe chở đất thải đi đổ, . . .) phải có giấy phép của cơ quan quản lý đờng.
XV + Do lu lợng xe chạy trong thời gian thi công khá nhiều. Do vậy, trớc
khi sử dụng làm đờng công vụ phải kiểm tra xem đoạn nào xung yếu phải sữa chữa
ngay. Sau khi thi công xong công trờng, phải bảo đảm sao cho chất lợng của hệ
thống đờng công vụ này không tồi hơn lúc ban đầu. Nếu đờng công vụ bị h hỏng vì
xe cộ của Nhà thầu thì đơn vị thi công phải tự bỏ tiền ra sửa chữa đến mức tối thiểu
phải trở về tình trạng ban đầu.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
9
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
Phần v
vật liệu sử dụng trong công trờng
Tất cả các loại trớc khi đợc đa vào công trờng đều phải đợc kiểm tra chất l-
ợng bằng cách xem xét nguồn gốc, chứng chỉ chất lợng và làm các thí nghiệm kiểm
tra xác định các chỉ tiêu cơ lý. Sau đó trình cho Chủ đầu t, t vấn giám sát đồng ý
cho phép mới đợc đa vào sử dụng.
I. Vật liệu đất đắp nền.
- Nguồn cung cấp: tại Thạch Ngọc và các mỏ trong vùng đảm bảo các tiêu chuẩn
kỹ thuật cơ lý.
Ngoài ra, có thể tận dụng vật liệu đất tại các mỏ gần nếu đất tại đó nằm trong loại
vật liệu thể hiện trong bảng đợc đa ra trong chỉ dẫn kỹ thuật, bao gồm:
Loại đất
Tỷ lệ hạt cát (20.05mm)
theo % khối lợng
Chỉ số dẻo
á cát nhẹ, hạt to >50% 1-7
á cát nhẹ >50% 1-7
á cát nhẹ >50% 1-7
á sét nặng >40% 12-17
Sét nhẹ >40% 17-27
- Vật liệu đất đắp phải bảo đảm tuân theo qui phạm công tác đất TCVN-4447-87.
- Vật liệu đất đắp không đợc lẫn hữu cơ, cỏ rác, các hoá chất độc hại. Nó phải đảm
bảo các chỉ tiêu cơ lý.
- Đối với lớp vật liệu dày 30cm trên mặt nền đắp (dới kết cấu áo đờng): vật liệu đất
đắp phải đợc chọn lọc kỹ lỡng theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật quy định cho lớp đất
có độ đầm chặt K>0.98 theo đầm nén cải tiến và phù hợp với các tiêu chuẩn sau:
* Giới hạn chảy Tối đa 55
* Chỉ số dẻo Tối đa 18
* CBR ( ngâm 4 ngày) Tối thiểu 7%
* Kích cỡ hạt cho phép 100% lọt sàng 90mm.
- Đá, bê tông vỡ, gạch vỡ hoặc các vật liệu rắn không đợc phép rải trên nền đắp ở
những chỗ cần phải đóng cọc.
- Không sử dụng các loại đất sau để đắp nền đờng: đất muối, đất cát - đất có chứa
nhiều muối và thạch cao (tỷ lệ muối và thạch cao trên 5%), đất bùn, đất mùn và các
loại đất mà theo đánh giá của T vấn giám sát nó không phù hợp với sự ổn định của
nền đắp sau này.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
10
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
- Đối với đất sét (có thành phần hạt sét dới 50%) đợc dùng làm vật liệu đắp ở
những nơi nền đờng khô ráo, không bị ngập nớc, chân đờng thoát nớc nhanh, cao
độ đắp nền từ 0,8m đến dới 2m.
- Tốt nhất nên dùng một loại đất đắp cho một đoạn nền đắp. Nếu thiếu đất mà phải
dùng hai loại đất dễ thấm nớc và khó thấm nớc để đắp thì lu ý đến công tác thoát n-
ớc của vật liệu đắp nền đờng. Không đợc dùng đất khó thoát nớc bao quanh bịt kín
lớp đất dễ thoát nớc.
- Cần xử lý độ ẩm của đất đắp trớc khi tiến hành đắp các lớp cho nền đờng. Độ ẩm
của các lớp đất càng gần độ ẩm tốt nhất càng tốt (Từ 90 đến 110% của độ ẩm tối u
Wo). Nếu đất quá ẩm thì phải phơi cho đất khô bớt, nếu đất quá khô phải tiến hành
tới thêm nớc trớc khi lu lèn.
II. Đá hộc khối xây
XVI + Nguồn cung cấp: khai thác tại Hồng Lĩnh
XVII + Đá phải tuân thủ theo TCVN - 1771 - 86.
XVIII + Về cờng độ: đá phải đạt cấp 3 trở lên, cờng độ nén tối thiểu phải đạt
R
n
600 daN/cm
2
trở lên.
XIX + Khối lợng viên đá tối thiểu 0,003m
3
(không kể đá chèn).
XX + Hình dáng: chiều cao, chiều rộng, chiều dài viên đá phải đảm bảo
theo thiết kế yêu cầu. Tối thiểu có 4 mặt của đá là mặt tách ra từ đá lớn. Viên đá
phải không rạn nứt, đặc, chắc, không có gân, thớ, không bị phong hoá.
XXI + Trớc khi đa vào xây, viên đá phải sạch đất.
XXII
III. cấp phối Đá dăm .
XXIII Cấp phối đá dăm là một hỗn hợp cốt liệu, sản phẩm của một dây
chuyền công nghệ nghiền đá, có cấu trúc thành phần hạt theo nguyên lý cấp phối
chặt liên tục.
XXIV Nguồn cung cấp: khai thác tại TX Hồng Lĩnh
XXV Vật liệu dùng cho cấp phối đá dăm bao gồm những mảnh đá nghiền
sạch, cứng, bền vững, có cạnh sắc, không có quá nhiều đá dẹt và dài, và chứa ít đá
mềm xốp, phong hoá nứt rạn, chứa ít bụi và chất hữu cơ khác.
XXVI Vật liệu thu đợc bằng cách nghiền khi có yêu cầu của chủ đầu t và
TVGS thì trớc tiên phải đợc sàng sao cho ít nhất 80% theo trọng lợng của các vật
liệu giữ lại trên sàng 4,75mm và các viên đá có ít nhất 1 mặt vỡ do máy gây ra.
Vật liệu CPĐD phải thoả mãn các chỉ tiêu sau:
(1) Thành phần hạt ( Thí nghiệm theo TCVN 4198-95).
Kích cỡ lỗ
sàng vuông
(mm)
Tỷ lệ % lọt qua sàng ( bằng trọng lợng)
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
11
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
Dmax =50mm Dmax =37.5mm Dmax =25mm Ghi chú
50 100 E
đh
=3500
với lớp trên.
37.5 70-100 100
25 50-85 72-100 100
12.5 30-65 38-69 50-85
4.75 22-50 26-55 35-65
2.0 15-40 19-43 25-50
0.475 8-20 9-24 15-30
0.075 2-8 2-10 5-15
Tỷ lệ các hạt lọt sàng 0.075mm không đợc lớn hơn 2/3 tỷ lệ thành phần hạt
lọt sàng 0.425mm ( AAASHTO M 147-65).
Thành phần hạt theo quy định trên đây là đối với các cốt liệu có trọng lợng
riêng đồng nhất, phần trăm lọt qua các loại sàng có thể đợc phép hiệu chỉnh nếu có
cốt liệu đợc sử dụng có trọng lợng riêng khác nhau.
(2) Chỉ tiêu LA ( Thí nghiệm theo AASHTO T96)
Loại I
Loại tầng mặt Móng trên Móng dới
Cấp cao A1
30
Không dùng
Cấp cao A2
35
Không dùng
Loại II
Cấp cao A1 Không dùng
35
Cấp cao A2
35 40
Cấp thấp B1
40 50
(3) Chỉ tiêu Attenberg ( Thí nghiệm theo AAASHTO T89 và AASHTO T90)
Loại cấp phối Giới hạn chảy (LL) Chỉ số dẻo(PI)
Loại I Không lớn hơn 25 Không lớn hơn 4
Loại II Không lớn hơn 25 Không lớn hơn 6
(4) Đơng lợng cát - Chỉ tiêu ES( Thí nghiệm theo ASTM 2419-79)
Loại I ES>35
Loại II ES>30
(5) Chỉ tiêu CBR ( Thí nghiệm theo AASHTO T193-81)
Loại I
CBR 80 với K=0.98, ngâm nớc 4 ngày đêm
Loại II
CBR 60 với K=0.98, ngâm nớc 4 ngày đêm
(6) Hàm lợng hạt dẹt ( Thí nghiệm theo 22TCN 57-84)
Loại I Không quá 12%
Loại II Không quá 15%
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
12
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
Các yêu cầu khác: vật liệu cho cấp phối đá dăm có giới hạn chảy không quá
25 và chỉ số dẻo theo quy định cho các lớp móng khi thí nghiệm tho AASHTO T89
và AASHTO T90; CBR ngâm nớc 4 ngày là 80 với lớp trên và là 60 với lớp dới,
mô đuyn đàn hồi E
đh
=3500daN/cm
2
với lớp trên và tối thiểu là 2500 daN/cm
2
với
các lớp dới.
Iv. đá dăm tiêu chuẩn.
XXVII + Nguồn cung cấp: khai tác tại TX Hồng Lĩnh
XXVIII + Đá phải tuân thủ theo TCVN 1771 86.
XXIX + Cờng độ của đá đăm phải đạt R
n
>= 800 daN/cm
2
.
XXX + Hàm lợng của hạt dẹt <= 3.5 % theo khối lợng.
XXXI + Hàm lợng của hạt mềm yếu <= 10% theo khối lợng.
XXXII + Hàm lợng sét, bùn bụi <=2% theo khối lợng (xác định theo phơng
pháp rửa), hàm lợng hạt sét vón cục <= 0.25% theo khối lợng.
XXXIII + Cốt liệu đá dăm các loại: 4x6cm, 2x4cm, 1x2cm, 0.5x1 cm phải có
thành phần hạt bảo đảm yêu cầu theo qui định. Ví dụ loại đá 1x2 thì thành phần hạt
phải nh sau:
Tên sàng
(mm)
25 19 12.5 9.5 4.75 2.35
Tỉ lệ % lọt
sàng, theo
trọng lợng
100 90-100 10-30 20-55 0-10 0-5
vi. nhựa đờng.
- Nhựa đờng sử dụng là loại nhựa đặc có nguồn gốc dầu mỏ. Nhựa phải đồng nhất,
không lẫn nớc, tạp chất và không sủi bọt khi đun nóng đến 174
0
C và phải đạt các
chỉ tiêu kỹ thuật theo 22 TCN 279-2001 và 22 TCN 249-98.
- Trớc khi sử dụng nhựa phải có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa (do nơi sản
xuất và phòng thí nghiệm hợp chuẩn cung cấp).
- Mỗi lô nhựa gửi đến công trờng phải kèm theo giấy chứng nhận của nhà chế tạo
và một bản báo cáo thí nghiệm giới thiệu lô hàng, thời gian gửi hàng, hoá đơn mua,
trọng lợng tịnh và các kết quả thí nghiệm, các chỉ tiêu quy định trong 22TCN 249 -
98. Mẫu của lô phải trình lên chủ đầu t và Kỹ s TVGS ít nhất trớc 28 ngày trớc khi
Nhà thầu sử dụng lô hàng.
viI. cát vàng, cốt liệu bê tông.
XXXIV + Nguồn cung cấp: lấy tại TX Hồng Lĩnh.
XXXV + Cát phải tuân thủ theo TCVN 1770 86.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
13
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
XXXVI + Mô đuyn độ lớn của cát vàng là (M
k
) >= 2.
XXXVII + Hàm lợng các bùn sét: không quá 2% theo khối lợng, hàm l-
ợng hạt sét vón cục không quá 0.25% theo khối lợng.
XXXVIII + Hàm lợng hạt lớn, có đờng kính 5-10mm, không lớn hơn 5%
theo trọng lợng.
XXXIX + Hàm lợng muối sunphat SO
3
<= 1%.
XL+ Hàm lợng mica < 1%.
XLI + Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so mầu không sẫm
hơn mầu dung dịch trên cát.
XLII + Cát dùng đổ bê tông có cỡ hạt lớn nhất là 4,2 mm.
XLIII + Nếu cát quá bẩn, vợt quá tiêu chuẩn trên thì phải rửa trớc khi sử
dụng.
XLIV + Thành phần cấp phối của cát có thể theo bảng sau: AASHTO-T21
Tên sàng (mm) 9.5 4.76 N
0
16 N
0
50 N
0
100 (0.15)
Tỷ lệ % lọt
sàng, theo
trọng lợng
100 95-100 45-80 10-30 2-19
viii. nớc dùng thi công.
+ Nớc dùng thi công phải là nớc sạch, không lẫn tạp chất, không hoà tan các
chất độc hại. Phải tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 4506 87.
+ Nguồn nớc sử dụng phải đợc t vấn giám sát chấp thuận.
+ Các tiêu chuẩn về nớc sử dụng:
- Hàm lợng muối hoà tan không vợt quá 3,5 mg/lít.
- Độ pH > 4.
- Hàm lợng muối sunphat SO
4
không vợt quá 2,7 g/lít.
+ Nếu không đạt các tiêu chuẩn trên thì nớc phải đợc xử lý trớc khi sử dụng.
ix. cát xây.
+ Nguồn cung cấp: khai tác tại TX Hồng Lĩnh.
+ Cát xây phải thoả mãn tiêu chuẩn TCVN 1170 86.
+ Cát xây có yêu cầu kỹ thuật nh sau:
- Mô đuyn độ lớn M
k
= 1.5 2.
- Hàm lợng bùn sét không quá 2% theo khối lợng, lợng sét vón hòn
không quá 0.25% theo khối lợng.
- Hàm lợng muối sunphát SO
3
không quá 1%.
- Hàm lợng hạt sỏi có đờng kính 2 5 mm không lớn hơn 5% theo
trọng lợng.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
14
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
- Hàm lợng mi ca: không quá 1% theo khối lợng.
- Hàm lợng tạp chất hữu cơ theo phơng pháp so màu không sẫm hơn
mầu dung dịch trên cát.
- Cát mịn dùng để xây trát có cỡ hạt lớn nhất là 1.2 mm.
+ Nếu độ sạch của cát không đạt thì phải rửa trớc khi sử dụng.
X. ván khuôn:
+ Sử dụng ván khuôn gỗ hay ván khuôn thép.
+ Ván khuôn gỗ: sử dụng các loại gỗ địa phơng. Ván khuôn thép đợc gia công
căn cứ theo yêu cầu và tiến độ thi công của từng hạng mục.
+ Gỗ xẻ loại 3x4cm, 4x6cm hoặc gỗ tròn để làm cây chống.
+ Ván khuôn gỗ: dùng loại gỗ ván 3 cm ghép kín, khít để không làm mất nớc
xi măng.
+ Bề mặt các tấm ván khuôn gỗ hay thép phải đợc làm sạch và làm ớt đẫm tr-
ớc khi đổ bê tông với ván khuôn gỗ hay dùng dầu chống dính với ván khuôn thép.
+ Yêu cầu việc gia công ván khuôn phải chắc chắn, ổn định, không biến dạng
khi chịu tải trọng và áp lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ cũng nh lực chấn
động khi đầm nén. Đồng thời việc lắp đặt phải tạo điều kiện dễ dàng cho việc tháo
dỡ sau này.
Xi. Xi măng
Xi măng sử dụng trong công trình là Xi măng trung ơng lấy tại các đại lý ở
thị xã Hồng Lĩnh vận chuyển tới công trình bằng Ôtô. Xi măng phải thoả mãn các
yêu cầu sau:
Trong phiếu kiểm tra phải có các chỉ tiêu: loại, lô sản phẩm, độ mịn, thời gian
bắt đầu, kết thúc ninh kết, tính ổn định thể tích, cờng độ nén.
+ Cờng độ nén của xi măng R
X
phù hợp với mác Bê tông chế tạo R
B
: R
X
/ R
B
1đối với bê tông không có phụ gia hoá dẻo. R
X
/ R
B
= 0.8 -1 đối với bê tông có phụ
gia hoá dẻo.
+ Xi măng có mác PC30 trở lên, có các chỉ tiêu cơ lý thoả mãn tiêu chuẩn
TCVN-2682-99 đối với xi măng Poóc lăng thờng. TCVN 6260-97 đối với xi măng
Poóc lăng hỗn hợp.
+ Ngày tháng năm sản xuất, số hiệu xi măng, số lô phải đợc ghi rõ ràng trên
các bao hoặc có giấy chứng nhận của nhà máy sản xuất.
+ Các bao đựng xi măng phải kín, không rách thủng.
+ Kho chứa đựng xi măng tại hiện trờng phải làm đúng theo tiêu chuẩn quy
phạm đề ra.
+ Xi măng lu kho tại công trờng không quá 10 ngày, thời gian dự trữ xi măng
không đợc quá 1 tháng kể từ ngày sản xuất.
XIi. các loại vật liệu khác.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
15
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
+ Các loại vật liệu khác đợc khai thác mua tại địa phơng (nếu có) hay vận
chuyển nơi khác đến.
+ Các loại vật liệu này phải đạt đợc tiêu chuẩn nh thiết kế, nh qui trình thi
công đã đề ra và phải đợc Chủ đầu t, T vấn giám sát chấp thuận trớc khi đa vào sử
dụng.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
16
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
Phần vi
Biện pháp thi công chi tiết
Chơng i
công tác chuẩn bị
1. Nội dung công tác chuẩn bị:
Ngay sau khi có quyết định trúng thầu và ký hợp đồng với chủ đầu t, Nhà
thầu tiến hành triển khai ngay các công việc chuẩn bị.
- Nhận bàn giao mặt bằng thi công.
- Chuẩn bị về mặt tổ chức, nhân lực, máy móc, . .
- Xây dựng lán trại thi công.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, . . . lên công trờng.
- Khôi phục vị trí tuyến, định phạm vi thi công.
- Dọn dẹp, phát quang mặt bằng thi công.
- Bảo đảm thoát nớc mặt bằng thi công.
- Đo đạc, nghiệm thu.
Trong quá trình thi công nhà thầu tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu t trong
việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến chất lợng và tiến độ thi công của công
trình.
2. Các thủ tục:
+ Nhận mặt bằng, nhận tuyến: cùng với Chủ đầu t, t vấn giám sát, nhà thầu
nhận bàn giao mặt bằng, bàn giao tuyến từ đơn vị thiết kế.
+ Liên hệ với địa phơng, các cơ quan quản lý nhà nớc có liên quan để có đợc
nguồn cung cấp điện, nớc, đờng công vụ phục vụ thi công, đăng ký tạm trú, tạm
vắng, làm các thủ tục đảm bảo an ninh với địa phơng, . . .
+ Làm việc với địa phơng về các mỏ vật liệu cần khai thác.
+ Lên kế hoạch và thống nhất với các cấp quản lý về kế hoạch, phòng cháy
chữa cháy, vệ sinh, an toàn lao động, . . .
3. Xây dựng lán trại, kho bãi:
+ Liên hệ với địa phơng để xin phép vị trí xây dựng công trình.
+ San ủi để có mặt bằng.
+ Xây dựng nhà lán trại công trờng.
+ Xây dựng bãi, kho chứa vật liệu.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
17
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
+ Xung quanh khu kho bãi đợc bao quanh bằng hàng rào dây thép B40 để bảo
vệ.
+ Bố trí các bình bọt và các dụng cụ cứu hoả theo kế hoạch đã định trớc để có
đợc một phơng án cứu hoả khoa học nhất.
4. Tập kết máy móc, nhân lực, kiểm tra xem xét lại các
nguồn cung cấp vật liệu.
+ Vận chuyển máy móc tới công trờng.
+ Chuyển quân tới công trờng.
+ Ký các hợp đồng cung cấp vật liệu.
Máy móc, nhân công đa tới công trờng phải đủ theo đúng kế hoạch chủng loại
và số lợng thi công mà Nhà thầu đã dự kiến trong hồ sơ dự thầu.
5. Khôi phục lại đờng cơ tuyến, hệ thống mốc cao độ.
+ Thiết bị: Máy kính vĩ, máy thuỷ bình, thớc thép, thớc vải.
+ Căn cứ vào các cọc mốc mà đơn vị thiết kế đã bàn giao. Nhà thầu tiến hành
khôi phục chi tiết lại tuyến đờng trên thực địa, định phạm vi thi công và đối chiếu
hồ sơ thiết kế kỹ thuật với thực địa.
+ Nội dung:
- Định vị các cọc tim tuyến:
Định vị các cọc cơ bản của tuyến đờng: cọc đầu tuyến, cọc cuối tuyến, tất cả
các cọc đỉnh chuyển hớng, các cọc xác lập đờng thẳng khi chiều dài đờng
thẳng đó quá lớn (0.5 km - 1 km / 1 cọc).
Đóng các cọc đờng cong: TĐ, TC, P và các cọc chi tiết trong đờng cong.
Khoảng cách cắm các cọc chi tiết trong đờng cong qui định theo bán kính
nh sau:
khi R < 100m: cứ 5 m/1 cọc.
100<= R <= 500 m: cứ 10 m/1 cọc.
và R > 500 m: cứ 20m/1 cọc.
Đóng các cọc lý trình: cọc Km, cọc H.
Đóng tất cả các cọc chi tiết có trong hồ sơ tuyến đờng.
- Thiết lập hệ thống các cọc dấu:
Trong quá trình thi công nền đờng các cọc định vị tim tuyến đờng sẽ bị mất.
Do vậy cần phải thiết lập hệ thống cọc định vị bên ngoài để thuận tiện cho
công tác kiểm tra sau này.
Các cọc định vị phải nằm ngoài phạm vi thi công và đảm bảo không đợc mất
mát hay xê dịch trong suốt quá trình thi công.
Thờng định vị các cọc cơ bản của tuyến: cọc đầu tuyến, cọc cuối tuyến, các
cọc đỉnh chuyển hớng, cọc Km và các cọc đặc biệt khác.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
18
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
- Thiết lập hệ thống mốc cao độ:
Khi khảo sát, các mốc cao độ thờng đặt cách nhau với khoảng cách khá xa,
từ 1 - 3 Km mới có 1 mốc.
Để thuận tiện cho quá trình thi công, cần thiết lập một hệ thống mốc cao độ
dầy hơn. Nên đặt thêm các mốc cao độ tại những đoạn nền đờng đào sâu,
đắp cao, vị trí công trình cầu, cống
Mốc cao độ phải đợc đặt tại vị trí vững chắc, ổn định và không bị ảnh hởng
khi thi công.
- Ghi chú: trong quá trình khôi phục tuyến, nếu phát hiện có sai khác so với hồ sơ
thiết kế thì phải báo ngay cho Chủ đầu t, cho T Vấn thiết kế, T Vấn Giám Sát để có
giải pháp điều chỉnh thích hợp.
6. Định phạm vi thi công, giải toả, đền bù.
- Sau khi đã khôi phục đợc hệ thống cọc tim tuyến. Căn cứ vào hồ sơ thiết kế
(trắc ngang) ta xác định đợc phạm vi thi công, phạm vi đền bù, giải toả mặt bằng.
Nếu còn những tồn tại thì khẩn trơng phối hợp với chủ đầu t làm các thủ tục đền bù
giải toả tránh ảnh hởng đến kế hoạch thi công.
- Phạm vi giải toả lấy rộng ra mép chân ta luy đắp.
7. Bảo đảm thoát nớc trong thi công.
+ Trong suốt quá trình thi công, phải chú ý đảm bảo thoát nớc để tránh các tr-
ờng hợp không tốt có thể xảy ra nh phải đình chỉ thi công một thời gian, phải làm
thêm công tác mới do ma gây ra hoặc có khi phải phá bỏ để làm lại.
+ Cần có các biện pháp kỹ thuật cụ thể đảm bảo thoát nớc cho từng công trình.
Ví dụ nh: với nền đắp phải đảm bảo cho bề mặt của nó có độ dốc ngang, nhng
trị số độ dốc ngang không quá 10% để an toàn cho máy móc thi công và xe chạy
8. Kiểm tra, nghiệm thu.
Kiểm tra, nghiệm thu công tác khối lợng công tác chuẩn bị của Nhà thầu đã
thực hiện để làm cơ sở thanh toán và cho phép tiến hành giai đoạn tiếp theo.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
19
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
Chơng II
thi công chi tiết
I. Thi công nền đờng.
1. Đắp nền:
1.1. Trình tự thi công
Lên ga đờng để xác định pham vi đắp. Sau khi vệ sinh bề mặt taluy tự
nhiên.
Vận chuyển đất, đổ thành đống theo cự ly tính trớc: sử dụng ô tô tự đổ vận
chuyển đất từ mỏ khai thác tại địa phơng sau khi đã đợc thí nghiệm kiểm tra và đ-
ợc sự chấp thuận của TVGS.
San ủi thành lớp mỏng nằm ngang, dầy khoảng 20cm: sử dụng máy ủi để
san gạt và đầm nén sơ bộ.
Lu lèn tới độ chặt yêu cầu: phải lu lèn lớp thứ nhất tới độ chặt yêu cầu rồi
mới đợc thi công tiếp lớp thứ hai. Lu tới độ chặt yêu cầu K=0,95.
Hoàn thiện.
Kiểm tra, nghiệm thu.
1.2 Vật liệu đắp nền:
Vật liệu đắp dùng đất lấy từ mỏ địa phơng. Vật liệu Nhà thầu dự kiến sử dụng
cho nền đắp sẽ đợc thí nghiệm và cung cấp kết quả thí nghiệm đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật quy định và trình T vấn giám sát chấp thuận trớc khi đa tới hiện trờng.
Các yêu cầu vật liệu đất đắp đã đợc trình bày trong phần vật t vật liệu ở trên.
1.3 Phơng án đắp nền đờng:
Phơng án đắp đợc lựa chọn ở đây là đắp đất theo phơng án lớp nằm ngang.
Đây là phơng án đúng nhất với các nguyên tắc trên do vậy sẽ bảm đảm chất lợng
cao nhất. Sử dụng máy ủi ủi đất thành từng lớp theo chiều dầy tính toán. Vị trí nào
qúa hẹp thì sử dụng nhân công đắp đất nền.
1.4 Các biện pháp thi công:
Vật liệu đắp đợc chở từ mỏ vật liệu đến công trờng bằng xe ben và chất đống
tại những vị trí quy định. Các xe vận chuyển vật liệu phải đợc phủ bạt tránh rơi vãi
làm ảnh hởng tới môi trờng.
+ Đất phải đợc đắp thành từng lớp mỏng nằm ngang. Sau khi lớp thứ nhất đã
đợc lu lèn xong đến độ chặt yêu cầu thì mới đợc tiến hành đắp lớp thứ hai.
Chiều dầy san rải của mỗi lớp căn cứ vào thiết bị lu lèn để xác định, với những
thiết bị lu lèn thông thờng thì chiều dẫy mỗi lớp thờng h = 0,2 (0,15) cm - 0,3 m
(ghi chú: chiều dầy sau khi đã đầm lèn chặt).
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
20
h
h
3
4
2
1
h
h
Đất phải đợc đắp thành từng lớp mỏng nằm
ngang
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
+ Các loại đất khác nhau phải đắp thành từng lớp nằm ngang khác nhau.
- Trong một lớp đất không đắp hỗn độn, lẫn lộn nhiều loại đất có độ thoát
nớc khác nhau. Trờng hợp đắp đất bằng hỗn hợp cát, đất thịt và sỏi sạn chỉ khi mỏ
vật liệu có cấu trúc hỗn hợp tự nhiên.
- Nếu đất đắp là loại thoát nớc tốt trong khi nền bên dới là loại đất thoát nớc
khó thì bề mặt lớp đất bên dới phải tạo mặt dốc nghiêng sang hai bên với độ dốc
không nhỏ hơn 4% để bảo đảm nớc ngấm vào trong lớp đất đắp sẽ thoát đợc ra
ngoài dễ dàng. Nếu đất nền bên dới là loại thoát nớc tốt thì bề mặt lớp đất nền bên
dới có thể bằng phẳng.
+ Không nên dùng đất thoát nớc khó (đất sét) bao quanh, bịt kín đất thoát nớc
tốt (đất cát, á cát). Trờng hợp làm lớp đất dính bọc mái ta luy nền đắp bằng cát thì
phải làm các rãnh thoát nớc ra ngoài.
+ Căn cứ vào yêu cầu cờng độ, độ ổn định mà xếp đặt các lớp đất. Nói chung
nên đắp đất ổn định tốt với nớc ở những lớp trên.
+ Khi dùng đất sét thoát nớc khó đắp nền đờng vào mùa ma thì tốt nhất là có
những lớp đất thoát nớc tốt dầy 10 20 cm nằm ngang xen kẽ vào giữa để việc
thoát nớc trong nền đờng đợc dễ dàng.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
21
>=4%>=4%
Đất khó thoát
nớc
Đất dễ thoát n
ớc
h = 10-20cm
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
+ Trên trắc dọc, khi dùng đất khác nhau đắp trên những đoạn khác nhau thì tại
chỗ nối phải đắp thành mặt nghiêng để quá độ từ từ, tránh hiện tợng lún không đều.
Mặt nghiêng nên để đất thoát nớc khó nằm dới.
Khi mở rộng nền đờng đắp thì phải theo nguyên tắc sau:
+ Đất dùng để đắp cạp mở rộng nền đờng tốt nhất là cùng loại với đất nền đ-
ờng cũ. Trong trờng hợp không có thì dùng đất thoát nớc tốt hơn để đắp.
+ Trớc khi đắp mở rộng thì phải tiến hành rãy cỏ, đánh cấp. Chiều rộng của
bậc cấp tuỳ theo biện pháp thi công (bằng máy hay thủ công) nhng không nhỏ hơn
1m.
+ Khi đắp đất, phải đắp thành từng lớp mỏng nằm ngang. Đầm nèn lớp thứ
nhất tới độ chặt yêu cầu thì mới đợc tiến hành đắp tiếp lớp thứ hai. Chiều dẫy mỗi
lớp căn cứ vào phơng tiện lu lèn.
1.5 Kỹ thuật đầm nén đất nền đờng:
+ Chọn lu: phải chọn loại lu thích hợp với từng loại đất đắp để phát huy tối đa
hiêu quả đầm nén. Khi chọn lu phải đảm bảo điều kiện về áp lực lu:
tt
< [R]
+ Trong quá trình lu lèn thì sức cản đầm nén tăng dần, cờng độ của đất nền đ-
ợc củng cố và tăng dần lên.
Do vậy tốt nhất là sử dụng 2 lu trong khi thi công: ban đầu khi đất còn rời rạc,
cờng độ còn thấp thì dùng lu nhẹ. Sau tăng lên dùng lu nặng. ở đây, sử dụng 2 loại
lu tơng ứng với 2 giai đoạn đầm nén.
- Giai đoạn 1 : sử dụng lu nhẹ 6 8 T lu lèn sơ bộ.
- Giai đoạn 2: sử dụng lu rung (cho rung từ nấc 1 đến nấc 3) để lu lèn chặt.
(Khi lu lèn không thấy còn hằn vệt bánh lu nữa thì có thể coi là đợc).
+ Độ ẩm của đất khi đầm nén: phải là độ ẩm tốt nhất. Khi đầm nèn phải luôn
luôn kiểm tra độ ẩm của đất nền. Nếu đất quá khô, phải tới nớc để đạt độ ẩm tốt
nhất, nếu đất quá ẩm thì phải phơi chờ đất khô bớt mới tiến hành đầm nén.
+ Vận tốc lu: vận tốc lu có ảnh hởng tới hiệu quả đầm nén. Nếu ban đầu lu
chạy quá nhanh thì có thể sẽ phát sinh hiện tợng trợt, lợn sóng dới bánh lu. Nhng
nếu chạy quá chậm thì năng suất lu lại thấp. Do vậy, những lợt đầu thờng lu với tốc
độ chậm 1,5 - 2 km/h, sau tăng lên, có thể tới 3 - 3,5 km/ h.
+ Chiều dầy lớp đất lu lèn: chiều dầy lu lèn phải đợc chọn căn cứ vào tính
chất của loại đất, loại lu sử dụng. Ngoài thực tế với các thiết bị lu lèn hiện nay th-
ờng lu đợc các lớp đất có chiều dầy từ 0,2 - 0,3 m.
+ Sơ đồ lu: phải có đợc một sơ đồ lu lèn hợp lý.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
22
Thoát nớc khó Thoát nớc
dễ
Trắc dọc
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
- Lu phải đồng đều: mọi điểm trên khắp bề mặt đờng đều đợc lu lèn với số
lợt lu nh nhau và đủ số lợt lu yêu cầu.
- Khi đầm các vệt đầm nhau phải chồng lên nhau: theo hớng song song với
tim công trình đắp thì chiều rộng vệt đầm phải trùng lên nhau từ 25cm đến 50cm,
theo hớng thẳng góc với tim công trình đắp thì chiều rộng đố phải từ 50cm đến
100cm, và phải đè lên 1/3 vệt đầm trớc nếu đầm bằng thủ công.
- Lu từ thấp lên cao:
Trên trắc ngang 2 mái: lu từ hai bên mép tiến dần vào giữa.
Trên trắc ngang siêu cao: lu từ bụng dần lên lng.
Trên trắc dọc dốc lớn: những lợt lu đầu tiến hành lu từ chân dốc lên
đỉnh dốc, khi lên tới đỉnh dốc thì nên tận dụng lề đờng để xuống.
+ Sơ đồ chạy máy lu: tuỳ theo điều kiện địa hình, thực tế đoạn thi công mà ta
có thể cho máy lu chạy theo sơ đồ vòng tròn hay sơ đồ tiến lùi.
- Sơ đồ chạy vòng tròn: đợc sử dụng khi lu lèn trên những đoạn có mặt
bằng rộng lớn, đủ diện tích cho lu quay đầu.
- Sơ đồ chạy tiến lùi: đợc sử dụng khi mặt bằng lu lèn quá hẹp, không thể
quay đầu. Đây là sơ đồ hay đợc sử dụng khi thi công đờng.
* Đắp đất bằng thủ công.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
23
2
1
4
3
2
1
Mặt đờng cha thi công
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
+ Khi diện thi công quá hẹp thì tiến hành đắp đất bằng thủ công.
+ Sử dụng nhân công và đầm rung tay MISAKA để đầm từng lớp đất dầy 10
15cm tới độ chặt yêu cầu.
* Công tác lu thí điểm.
+ Trớc khi thi công đại trà nhất thiết phải tiến hành đầm thí điểm.
+ Việc đầm thí điểm nhằm mục đích hiệu chỉnh, xác định chính xác:
- Số lợt đầm nén theo điều kiện thực tế.
- Xác định độ ẩm tốt nhất khi đầm nén.
- Xác định hệ số lèn ép K.
- Thiết lập qui trình công nghệ thi công nền đắp.
+ Cách thức tiến hành:
- Chọn đoạn đầm nén thử: i
doc
= 0%.
- Chiều dài đoạn đầm nén thí điểm: thờng chọn L = 100 m, chia làm 5
đoạn, mỗi đoạn có số lợt lu khác nhau.
- Thiết bị lu lèn khi tiến hành đầm nén thí điểm: dùng chính những loại
máy lu mà dự kiến sẽ dùng trong thi công đại trà sau này.
- Độ ẩm của đất khi lu khống chế bằng độ ẩm tốt nhất của loại đất ấy.
Song thực tế cho phép sai số 1%.
- Thiết kế sơ đồ lu lèn hợp lý: trình tự lu, vận tốc lu,. . . Khi lu lèn thí điểm
phải thực hiện theo đúng sơ đồ này.
- Định chiều dầy lớp lu lèn, thờng h = 20 cm (đã chặt).
+ Nội dung:
- Tiến hành lu lèn trên 5 đoạn nhỏ đó, mỗi đoạn có số lợt lu khác nhau: n
1,
n
2
, n
3
, n
4
, n
5
.
- Việc lu lèn đợc tiến hành theo đúng sơ đồ lu lèn đã thiết kế.
- Sau khi đầm nén xong, tiến hành kiểm tra độ chặt của đất nền. Trên mỗi
đoạn kiểm tra 3 mẫu, lấy trị số trung bình. Vậy ta đợc 5 giá trị độ chặt K
tt
ứng với 5
giá trị số lợt lu lèn n.
- Nếu cả 5 giá trị đều nhỏ hơn K
yc
thì phải tiến hành tăng số lợt lu n lên và
tiến hành làm lại. Nếu số lợt lu n tăng lên quá cao mà vẫn cha đạt thì kết luận loại
lu đó sử dụng không đạt yêu cầu, phải thay loại lu khác nặng hơn.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
24
L = 5 x 20 = 100 m
n
1
n
2
n
3
n
4
n
5
Thuyết minh biện pháp thi công Gói thầu số 19CW Nâng cấp đờng GTNT x Yên Lộcã
- Nh vậy, ta sẽ có các cặp giá trị kết quả đầm nén: (K
tt1
, n
1
), (K
tt2
, n
2
), (K
tt3
,
n
3
), (K
tt4
, n
4
), (K
tt5
, n
5
).
- Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa K
tt
và n.
- Từ đồ thị này ta sẽ xác định đợc giá trị n
yc
ứng với K
yc
của lớp đất có
chiều dầy h.
- Tuy nhiên, sau khi xác định đợc trên đồ thị ta cũng nên kiểm tra lu lèn
thử lại ngoài hiện trờng để hiệu chỉnh lại kết quả xác định trên đồ thị cho chính
xác.
1.6 Chú ý trong thi công nền đắp:
Khi đắp đất thì đắp dốc ra hai bên để bảo đảm thoát nớc cho nền đờng.
Phải lu lèn lớp thứ nhất tới độ chặt yêu cầu và đợc chấp thuận của T vấn thì
mới đợc thi công lớp tiếp theo.
Phải lu lèn đất đắp ở độ ẩm tốt nhất.
Nếu sử dụng lu bánh nhẵn thì để bảo đảm sự liền khối giữa các lớp trong
nền đờng trớc khi đắp lớp thứ hai cho xe xích chạy đều trên bề mặt để tạo độ liên
kết tốt.
Vật liệu đắp lớp 30 cm dới đáy áo đờng để đảm bảo độ chặt K98 phải là vật
liệu chọn lọc.
Kiểm tra độ chặt của đất nền đờng bằng phơng pháp dao đai đốt cồn, phao
Covalep hay rót cát.
1.7 Hoàn thiện nền đắp
Hoàn thiện về kích thớc hình học của nền đắp
Hoàn thiện độ dốc mái ta luy nền đắp.
Hoàn thiện bằng phẳng bề mặt mái ta luy: cắt gọt đất đắp ép d bằng nhân
công.
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh
25
chat
roi
lulen
h
h
K
=
K
n
yc
K
yc
n
Đồ thị đầm nén
khi lu thí điểm