tii1399314899.doc
Để giúp các em học sinh ôn thi tốt nghiệp THPT, môn Địa lý được tốt nhất,
thầy giáo chủ động soạn Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT, môn Địa lý 12 này trên cơ
sở bám sát “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Địa lý lớp 12”, của
Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo, đã lược bỏ phần giảm tải không cần thiết
Các em cố gắng nắm vững nội dung chính mỗi bài, rồi tự nghiêm cứu, trao đổi
với bạn bè và thầy cô giáo để làm hết phần Câu hỏi, bài tập. Hệ thống câu hỏi và bài
tập, đã soạn khi nghiên cứu kĩ “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn
Địa lý lớp 12”, rất coi trọng kỉ năng, đã quan tâm hơn đến việc sử dụng atlas giúp
các em giảm bớt ghi nhớ máy móc. Nên nếu dày công học tập, các em sẽ chủ động
trong thi cử
Trong quá trình ôn tập trên lớp, thày giáo sẽ lần lượt kiểm tra lại kiến thức
chuẩn của các em ( như trong tài liệu). Sau đó sẽ cùng các em rèn luyện các kĩ năng
địa lý cơ bản (atlas, phân tích số liệu, vẽ biểu đồ, tìm mối liên hệ qua lại giữa các yếu
tố địa lý) và các kĩ năng nhận thức yêu cầu của câu hỏi (đề thi), phương pháp làm bài
thi… xoay quanh những tình huống câu hỏi, bài tập cụ thể
Mong các em có bản photo tài liệu này, chủ động ôn tập. Thầy giáo sẽ hỗ trợ
tối đa giúp các em bước vào kì thi tốt nghiệp với kết quả cao nhất
!"#$%&'($)*$+,
- #$%&:
− Nằm phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNÁ
− Các điểm cực phần đất liền: Cực Bắc: 23
0
23’B (xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà
Giang) Cực Nam: 8
0
34’B (Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau) Cực Tây: 102
0
09’Đ (Sín
Thầu, Mường Tè, Điện Biên) Cực Đông: 109
0
24’Đ (Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh
Hòa), hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến BBC
− Tiếp giáp: TQ (1400km), Lào (2100km), Cămpuchia (1100km), bờ biền
3260km
− Hình dạng: kéo dài theo chiều kinh tuyến (trải qua nhiều vĩ độ, hẹp ngang)
.,"/0123'($)4
− Vùng đất (331 212km
2
đất nổi)
− Vùng biển: tiếp giáp với nhiều quốc gia (TQ, Cpuchia, Philipines, Malaysia,
Thailand, Brunei, Indonesia, Sigapore), khoảng trên 1 triệu km
2
; Bao gồm vùng nội
thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
− Vùng trời khoảng không gian bao trùm lên lãnh thô nước ta (trên đất liền xác
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
1
tii1399314899.doc
định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian của
các đảo)
56+/+"#$%& #+'7*$+,4
- 56+$894
− Qui định tính nhiệt đới ẩm gió mùa của TN Việt Nam.
− Tài nguyên tự nhiên phong phú và giầu có.
− Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
− Tuy nhiên chịu nhiều thiên tai (…).
2. 56+:$;<=(>"01?@A54
− Thuận lợi trong giao lưu, quan hệ quốc tế.
− Nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn; văn hóa có nhũng nét tương đồng với
các nước dễ chung sống hòa bình.
− Một vị trí chiến lược trong khu vực về nhiều mặt
− Về ANQP, nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực ĐNÁ. Biển Đông có
ý nghĩa rất quan trong trong xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước
BCDEFG
1. Xác định được đặc điểm vị trí và lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ
2. Tại sao nói vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta là nguồn lực quan trọng để phát
triển kinh tế?
3. Vị trí địa lý và lãnh thổ nước ta gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội
HI JKLBMDNO
!,15/+ #+P
-QR;,@'ST*$&U5/2;1' QR$V@
− Chiếm ¾ diện tích.
− 85% dưới 1000m, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%.
BV1$%R #+P +T.5
− Có tính phân bậc rõ rệt do tân kiến tạo.
− Thấp dần từ TB ĐN.
− Chủ yếu là hướng TB-ĐN và hướng vòng cung.
W#+P/+"X5*$ SY,5Z,X+
Biểu hiện ở sự xâm thực mạnh mẽ ở các vùng núi, bồi đắp ở đồng bằng.
[#+P#1$\ >5,./+]5U^
− Do SX làm lớp phủ thực vật , địa hình mương sói phát triển (tiêu cực);
− Ruông bậc thang (tích cực) …
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
2
tii1399314899.doc
B\:1"8 #+P
-_1"8 QR
+`X5R4(3 dải đều có hướng TB – ĐN, nằm giữa S.Hồng và S.Cả, cao đồ sộ
nhất nước ta)
− Phía đông, cao đồ sộ nhất: dãy HLSơn có Phanxipăng 3143m,
− Phía tây, sát biên giới Việt – Lào là các dãy núi trung bình: Pu đen đinh, Pu
sam sao…;
− Xem kẽ là những thung lũng sông cùng hướng, cao nguyên, sơn nguyên.
a`X5R4
− Nằm phía tả ngạn S.Hồng, gồm 4 cánh cung lớn (sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều),
− Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, giảm dần từ TB ĐN, núi cao nằm ở thượng
nguồn sông Chảy.
− Xen kẽ là thung lũng sông Cầu, Thương, Lục Nam.
`X5R%U^5bcad:
− Giới hạn từ phía nam sông Cả tới Bạch Mã.
− Gồm những dãy song song so le theo hướng TB ĐN, thấp ở phần giửa BTB,
cuối cùng là Bạch Mã đâm ra biển.
− Vem biển có những đồng bằng hẹp.
T`X5R%U^5bc+,4
Gồm những dãy núi và cao nguyên (núi cao, dốc đứng xuống phía đông; cao
nguyên khá bằng phẳng, rộng)
Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng
bằng.
_1"8 Q5ae5
Chiếm ¼ lãnh thổ gồm 2 đồng bằng châu thổ và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
+`Q5ae5f1$)bg5Q5
− Điện tích khoảng 15 000km
2
, do các hệ thống s.Hồng, Thái Bình bồi đắp.
− Thấp dần từ TB đổ ra biển.
− Được khai thác sớm, với hệ thống đê điều làm cho có nhiều ô trũng, nhiều phần
bị bạc màu (trong đê)
b)Q5ae5f1$)bg5Bh1]5:
− Điện tích 40 000km
2
, do S.Cửu Long bồi đắp thường xuyên hàng năm nên rất
màu mỡ
− Địa hình thấp và bằng phẳng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
− Do chế độ nước theo mùa nên tỉ lệ nhiễm phèn, nhiễm mặn tương đối cao
`Q5ae5"ia!4
− Tổng diện tích 15 000 km
2
, phần lớn là nhỏ hẹp, chỉ mở rộng ở khu vực cửa
sông
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
3
tii1399314899.doc
− Độ màu mỡ kém, nhiều thiên tai
W\5\jUk5/+\,3 #+P"S:$;<=(>
+` _1"8 QR
;,.:
− Khoáng sản, rừng, thác nước, cho công nghiệp.
− Đất đai, khi hậu, đồng cỏ cho nông nghiệp (cây công nghiệp lau năm, chăn nuôi
đại gia súc)
− Khí hậu mát mẻ, nhiều danh lam thắng cảnh du lịch
.;:
− Hiểm trở khó khai thác, giao thông vận tải.
− Thiên tai: sạt lở, lũ quét, sói mòn…
a` _1"8 Q5ae5
;,.:
− Sản xuất nông nghiệp nhiệt đới đa dạng nhất là cây lương thực
− Phát triển ngư nghiệp.
− Thuận lợi phát triển đô thị, các trung tâm thương mại, công nghiệp, giao thông
vận tải.
.;:
Thiên tai như bão lụt, hạn hán…
BCDEFG
1. Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
2. So sánh vùng núi TB với ĐB? TSB với TSN?
3. So sánh Đồng bằng châu thổ S.Cửu Long với Đồng bằng châu thổ S.Hồng?
Đặc điểm đông bằng ven biển miên Trung?
4. Phân tích thế mạnh, hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi, khu vực đồng
bằng với kinh tế - xã hội?
5. Xác định các dãy núi, cao nguyên, đỉnh núi, các sông chính trên bản đồ (như
yêu cầu bài 13, SGK trang 56
l
BDmKnopCD
pqBBrs
_\01\$"3!g5
− Là biển rộng (3.477 tr km
2
) thứ 2 thuộc TBD.
− Biền tương đối kín.
− Thuộc vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
− Có ảnh hưởng mạnh đến đặc điểm tự nhiên Việt Nam.
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
4
tii1399314899.doc
mUk5/+!g5 ;\2;1$? #+'7:\
-` _&t1
− Mưa nhiều vào mùa hạ.
− Ấm ẩm vào mùa đông.
Điều hòa hơn những nơi khác cùng vĩ độ (tính chất hải dương).
` #+P"\*b$\"ia!
− Địa hình đa dạng: vực biển sâu, bãi cát rộng, đầm phá, đảo ven bờ, rạng san
hô…
− Hệ sinh thái biển đa dạng và giầu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn lớn thứ 2 thế
giới, các hệ sinh thái trên đất phèn, sinh thái rừng trên đảo….
W` 5129$99"X5a!
− Khoáng sản: dầu khí, muối biển …
− Hải sản: giầu thành phần, có năng xuất sinh học cao (200 loài cá, hơn 100 loài
tôm, hàng vạn loài mực, các rạn san hô ….
Có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế nước ta hiện nay.
[` 9$+
− Bão, lũ lụt.
− Cát lấn.
− Sạt lở bờ biển.
− Ô nhiễm môi trường biển …
BCDEFG
1. Nêu khái quát về biển Đông
2. Phân tích ảnh hưởng của biển đồi với khí hậu, địa hình, hệ sinh thái ven biển
nước ta
3. Phân tích nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tại vùng biển Việt Nam
4. Đọc bản đồ, nhận biết những vịnh biển, đường đẳng sâu, phạm vi thêm lục địa,
dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển
và đất liền; liên hệ thực tế địa phương.
5. Xác định trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long, Đà
Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh… các vịnh biển này thuộc tỉnh thành
phó nào?
u-v
wLxoyz
_&t1*$ SY,5Z,X+
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
5
tii1399314899.doc
- &V$*$ S
+ !1*4
− Tổng lượng bức xạ cao.
− Nhiệt độ trung bình năm cao (>20%)
− Cán cân nhiệt quanh năm dương
− Tổng số giờ nắng cao.
a 5129f4
Do vị trí góc nhập xạ lớn lượng bức xạ cao
&V$Y,{jTUc5`
+ !1*4
− Lượng mưa trung bình năm cao (>1500mm)
− Độ ẩm tương đối cao (>80%)
− Cán cân ẩm cao.
a 5129f4
Do ảnh hưởng sâu sắc của biển (…)
W &V$5Z,X+
Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến BBc nên chịu ảnh hưởng của tín phong BBC,
tuy nhiên gió này chỉ xuất hiện khi gió mùa rút lui
+ oZ,X+,X+ g54(từ tháng XI – IV)
− Chủ yếu ảnh hướng ở phía bắc của dãy Bạch Mã, miền nam chịu ảnh hưởng của
gió tín phong – khô
− Là gió mùa ĐB, do cao áp Xibia xuất hiện đẩy không khí lạnh từ bắc Á xuống.
(đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm)
a oZ,X+,X+.4
1,X+.:
Do khối không khí nóng ẩm từ bắc Ấn Độ Dương mang mưa đến Nam Bộ và Tây
nguyên, nhưng biến tính thành fơn – nóng khô ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
h+b+1,X+.:
Là do gió tín phong NBC vượt XÐ , mang mưa đến nhiều vùng trong cả nước
Hướng chính là TN, nhưng có sự biến động mạnh tùy vùng
99*$ SY,5Z,X+a!1*k\2;1$?$89:\
- #+P
+ !,4Xâm thực mạnh ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu.
a 5129f: chế độ mưa mùa, địa hình dốc, lớp phủ thực vật giảm đáng kể
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
6
tii1399314899.doc
mUk5:
+ Đất đai miền núi dễ bị sói mòn, bạc mầu đễ mất khả năng canh tác
+ Đồng bằng được mở rộng thêm, đất đai mầu mỡ
pg55A
+ !,:
− Mạng lưới dày đặc, nhất là đồng bằng (2360 sông dài >10 km), nhiều nhưng phần
lớn là sông nhỏ.
− Sông nhiều nước, lắm phù sa (tổng lượng nước 839 tỉ m
3
, nhưng 60% thu từ lưu
vực ngoài lãnh thổ; 20 triệu tấn phù sa năm)
− Chế độ nước theo mùa
− Độ dốc tại miền núi cao.
a 5129f:
Do chế độ mưa, địa hình, sinh vật…
mUk54
− Thuận lợi: giá trị lớn về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải
− Khó khăn: lũ lụt, hạn hán…
W V$
+ !,4
− Đất hình thành tại chỗ: chủ yếu là feralit đỏ vàng, phân hoá phức tạp;
− Đồng bằng chủ yếu là phù sa, cũng có sự phân hóa
a 5129f4
− Do chế độ mưa phong hóa mạnh, các chất ba dơ dễ tan feralit;
− Đồng bằng cũng do bồi tụ, chế độ nước sông…
mUk54
− Nhiều loại đất có độ phì có giá trị kinh tế cao
− Nhiều nơi có những loại phải cải tạo, phải coi trọng bảo vệ …
[ p"t$
+ !,4
− Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, bên cạnh có những loài thích nghi
với điều kiện khí hậu khô, lạnh
− Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường
xanh, tuy nhiên hiện nay chủ yếu là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái biến dạng: rừng
gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, tới sa van, bụi
gai hạn nhiệt đới…
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
7
tii1399314899.doc
a 5129f4
Do khí hậu, địa hình, sự tác động của con người…
B mUk5/+$99*$ SY,5Z,X+ ?"Sbj=1V$" ^b?5
- mUk5 ;g55*@
− Qui định nền nông nghiệp chủ yếu là nhiệt đới có năng xuất cao, bên cạnh đó
nhiều loại nông sản xứ lạnh
− Tuy nhiên gặp không ít khó khăn: đòi hỏi nghiên cứu tỉ mỉ để phân bố nông
nghiệp hợp lí, nhiều thiên tai, mùa vụ thất thường tuỳ từng năm…
mUk5 ;\].$ >5bj=1V$:\" ^b?5
− Thuận lợi cho lâm nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, du lịch …
− Khó khăn:
+ Không ổn định trong năm
+ Nhiều thiên tai
+ Độ ẩm cao gây han gỉ máy móc…
BCDEFG
1. Biểu hiện và nguyên nhân của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mủa tại Việt Nam?
2. Trình bày hoạt động của các loại gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với
sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực
3. Mô tả bão tại Việt Nam (thời gian, hướng, không gian tác động và tác động
cũa bão) – dựa vào bản đồ “Khí hậu”
4. Căn cứ bản đồ “Khí hậu”, nhận xét đặc điểm chung của chế độ nhiệt, mưa ở
Việt Nam; phân tích biểu đồ khí hậu của một địa phương nào đó.
5. Làm bài tập 2 và 3 SGK trang 44
Cy|o
99@fZ+$i]31d}+,
Từ vị trí lãnh thổ khí hậu thiên nhiên
+` '($)@&+d
Từ Bạch Mã trở ra.
Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa có một mùa đông lạnh:
- Nhiệt độ TB năm: >20
0
C, mùa đông lạnh từ 2 – 3 tháng <18
0
C, biên độ nhiệt
hàng năm lớn
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
8
tii1399314899.doc
- Cảnh quan: tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa. Thành phần sinh vật đa dạng
(nhiệt đới + xứ lạnh), thay đổi theo mùa
a` '($)@&++,
Phía nam dãy Bạch Mã.
Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa:
- Quanh năm nóng, nhiệt độ TB >25
0
C, không có tháng nào <20
0
C, biên độ nhiệt
hàng năm nhỏ, mưa theo mùa
- Cảnh quan tiêu biểu là rừng XĐ gió mùa. Sinh vật chủ yếu có nguồn gốc xứ
nóng, một số cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô
@ nguyên nhân: Vừa do BX Mặt Trời giảm dần tử Nam ra Bắc, vừa do sự giảm sút
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ Bắc vào Nam.
99@fZ+$i]US5g5}f2
+ X5a!"$3,'~ .
- Rộng gấp nhiều lần đất nổi.
- Độ nông – sâu, rộng – hẹp khác nhau có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng
và đồi núi kế bên (rộng, nông khi bên cạnh là đồng bằng châu thổ; sâu, hẹp ở bên
cạnh vùng núi ăn ra sát biển)
a X5 Q5ae5"ia!
Có sự thay đổi phù hợp với miền núi phía tây và vùng thềm lục địa phía Đông:
- Đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ, mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục
địa rộng, nông. Thiên nhiên phong phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa
- Các đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp miền Trung, bị chia cắt thành những đồng
bằng nhỏ, bờ biển khúc khuỷu với thêm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu; xen
kẽ nhiều dạng địa hình, thiên tai khắc nghiệt, đất kém mầu mỡ
X5 )R
Có sự phân hóa rất phức tạp:
- ĐB – TB: Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa, trong khi Tây Bắc lại
có cảnh quan nhiệt đới gió mùa, phần núi cao giống như vùng ôn đới
- Gữa Tây – đông Trường Sơn: ở Đông TS có mưa thì Tây TS lại khô hạn vào thu
đông
Nguyên nhân do tác động của gió mùa và địa hình
B 99@fZ+$i] ++]
Do địa hình, Việt Nam 3 đai cao
+`+*$ S5Z,X+
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
9
tii1399314899.doc
- Miền Bắc đến 600-700m; miền Nam đến 900-1000m
- Đặc điểm khí hậu: tính nhiệt đới rõ rệt, mùa hạ nóng, độ ẩm có từ khô đến ẩm
ướt.
- Các loại đất chính: phù sa (24%), feralit (hơn 60% diện tích tự nhiên của cả
nước)
- Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh (ẩm); rừng nhiệt đới gió
mùa (khô) …
a`+t*$ S5Z,X+
- Lên cao đến 2600m.
- Khí hậu mát mẻ <=25
0
C, độ ẩm tăng
Hệ sinh thái cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn,
do khí hậu mát mẻ; độ ẩm tăng
Trên cao hơn, đất mùn, rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần loài,
xuất hiện thực vật ôn đới
`+g S5Z,X+
- Trên 2600m, chỉ có ở HLSơn.
- Khí hậu có tính chất ôn đới, t
0
<= 15
0
C, mùa đông <5
0
C
- Đất mùn thô
- Sinh vật ôn đới: đỗ quyên, lãnh san, thiết sam
| B\,3 #+'&$89
- 3ad"g5dd>
- Phạm vi: phía tả ngạn sông Hồng (gồm Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ)
- Địa hình: ĐB (đồi núi thấp – 600m, hướng vòng cung), Đồng bằng Bắc Bộ (mở
rộng, bờ biền phẳng, nhiều vịnh, đảo )
- Khoáng sản: than, sắt, thiếc, volfram, vật liệu xây dựng…
- Khí hậu: mùa hạ nóng mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa; có nhiều biến động.
- Sông ngòi: dày đặc, hướng TB – ĐN và vòng cung
- Thổ nhưỡng, Sinh vật: đai cận nhiệt đới hạ thấp có nhiều loài cận nhiệt
9$f2ad"d%15>
- Phạm vi: hữu ngạn sông hồng đến dãy Bạch Mã
- Địa hình: núi trung bình và cao chiếm ưu thế, hướng TB-ĐN, có nhiều cao
nguyên, sơn nguyên, đồng bằng giữa núi; đồng bằng châu thổ nhỏ, hẹp chuyển dần
sang đồng bằng ven biển, nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp
- Khoáng sản: thiếc, Fe, crom, titan, apatit…
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
10
tii1399314899.doc
- Khí hậu: gió ĐB biến tính, có dưới 2 tháng lạnh; BTB có gió fon, nhiều bão mưa
lệch về thu đông…
- Sông ngòi: hướng TB-ĐN, T-Đ, nhiều thác nước
- Thổ nhưỡng,Sinh vật: có đủ hệ thống đai cao, nhiều loài cây của cả 3 luồng di
cư.
W 3+,%15>"+,a>
- Phạm vi: từ Bạch Mã vào nam
- Địa hình: cấu trúc địa chất - địa hình phức tạp (gồm các khối núi cổ, các sơn
nguyên bóc mòn, cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn, đồng bằng nhỏ hẹp
ven biển …)
- Khoáng sản: nhiều dầu mỏ, boxit…
- Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, nong quanh năm, mùa khô rõ rệt
- Sông ngòi: hạ nguồn Mê Công nhiều nước, các sông nam Trung Bộ ngắn dốc…
- Thổ nhưỡng, sinh vật: đai nhiệt đới chân núi lên đến 1000m, thực vật nhiệt đới
xích đạo chiếm ưu thế …
BCDEFG
1. Biểu hiện và nguyên nhân chủ yếu của sự phân hóa thiên nhiên Việt Nam theo
chiều B – N?
2. Nhận xét sự thay đổi thiên hiên từ Đông sang Tây trên bản đồ tự nhiên
3. Đặc điểm thiên nhiên 3 vùng theo hướng Đ – T (về địa hình, khí hậu, đất, sông
ngòi, sinh vật)?
4. Làm bài tập số 1, SGK trang 50
5. Nguyên nhân thiên nhiên phân hóa theo đai cao? Đặc điểm của mỗi đai cao (về
khí hậu, dất, hệ sinh thái, và đánh giá ý nghĩa kinh tế)?
6. Phân tích đặc điểm và giải thích đặc điểm cảnh quan 3 miền tự nhiên
7. Đựa vào atlas, hãy phân tích đặc điểm của 3 miền tự nhiên nước ta (về phạm
vi, địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai và sinh vật)
-[ p•|€oFm•w
FoD‚
phT~5"aj]"*$5129b"t$
-`5129%ƒ5
+ +$%A/+%ƒ54
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
11
tii1399314899.doc
- Giá trị kinh tế
- Giá trị môi trường
- Giá trị khoa học
a *$%.5"b8b125j,(bảng thông kê trang 58 – SGK)4
Mặc dù gần đây tổng diện tích rừng đang được tăng lên, song chất lượng rừng chưa
được phục hồi
*@\@aj]"*$5129%ƒ54
Phấn đấu đạt 45 – 50% diện tích tự nhiên có rừng che phủ, vùng núi dốc có 70 –
80%
Tăng cường quản lí của nhà nước thông qua những qui định về nguyên tắc quản lí
và sử dụng ba loại rừng:
- Đối với rừng phòng hộ: Có qui hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện
có, trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc
- Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, sự đa dạng về sinh vật của các vườn
quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên
- Đối với rừng sản xuất: duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và
phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng
Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, nhà nước giao quyền sử dụng và bảo vệ
rừng cho người dân
Nhiệm vụ trước mắt là năm 2010 đạt 43% diện tích có rừng che phủ và phục hồi sự
cân băng sinh thái môi trường Việt Nam
`+T.5b„
Sinh vật tự nhiên Việt Nam có tính đa dạng cao, song đang bị suy giảm nhất là sinh
vật dưới nước do nhiều nguyên nhân.
Các biện pháp bảo vệ: (cần có luật, sự quản lí tích cực của nhà nước)
- Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam
- Qui định việc khai thác, sử dụng.
phT~5"aj]"*$5129 V$
- *$%.5bhT~5$5129 V$
- Năm 2005: Đất rừng 38%, đất nông nghiệp 28.4%; đất chưa sử dụng 5.35 tr ha
(5 tr ha ở miền núi ít có khả năng cải tạo)
- Những năm gần đây có chuyển biến song đất bị suy thoái vẫn còn lớn (hiện 9.3
tr ha bị đe dọa hoang mạc hóa (28% diện tích đất đai)
B\a*@\@aj]"*$5129 V$
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
12
tii1399314899.doc
- Cải tạo, bảo vệ: khác nhau giữa miền núi và đồng bằng
- Qui hoạch, sử dụng hợp lí
B phT~5"aj]"*\'].$5129:\
- Tài nguyên nước: phòng chống ô nhiễm, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
- Khoáng sản: tiết kiệm, tránh ô nhiễm…
- Tài nguyên du lịch: Bảo vệ, chống ô nhiễm
- Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các tài nguyên khác như khí hậu, biển…
BCDEFG
1. Căn cứ bảng 14.1 trang 58 – SGK, phân tích rút ra nhận xét về điện tích, độ
che phủ của rừng ở Việt Nam. Giải thích và đưa ra giải pháp bảo vệ, phát
triển. Vẽ biểu đồ thích hôp
2. Căn cứ bảng 14.2 (Sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số lượng loài
thực động vật) trang 59 – SGK, nhận xét, giải thích và chỉ ra biện pháp bảo vệ
3. Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học ở nước ta. Các
biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng và sự đa dạng sinh học?
4. Thực trạng, nguyên nhân và biện pháp bảo vệ các tài nguyên đất, nước, biển,
du lịch …?
-… m•w†K‡oF
ˆoB‰o
j]"*,g$%U^5
Có 2 vấn đề quan trọng:
- V$fae5b$\4
- Mất cân bằng sinh thái môi trường (sự gia tăng thiên tai bão lụt, hạn hán, thời
tiết, khí hậu thất thường).
- Nguyên nhân chủ yếu do phá rừng, ngoài ra còn do ô nhiễm môi trường nước,
không khí, đất
†Š,,g$%U^54
- Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất trở nên nghiêm trọng nhiều
nơi vượt ngưỡng cho phép
- Nguyên nhân chủ yếu do các loại chất thải
- Nên bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí,
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
13
tii1399314899.doc
lâu bền và đảm bảo chất lượng sống cho con người là vấn đề cấp thiết.
>$b?$9$+/2;1"a*@\@@A5?5
- (]
- Hoạt động của bão ở Việt Nam: (hình 9.3)
- Hậu quả: phá hoại các công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng; gây ngập lụt, nhiễm
mặn; gây ảnh hưởng đời sống ….
- Biện pháp phòng chống: Tăng cường khâu dự báo, xây dựng hệ thống đê điều,
sơ tán dân, tài sản khi cần thiết …
5t@'~$
- Biểu hiện rõ nhất ở các vùng đồng bằng sông Hống, sông Cửu Long…
- Nguyên nhân: do mưa lớn, bão, do triều cường, nước đầu nguồn tràn về nhanh,
do mật độ xây dựng không hợp lí ….
- Hậu quả không nhỏ
- Biện pháp: đê điều, hệ thống thoát nước, sống chung với lũ …
W ‹01Œ$
- Thường xảy ra ở lưu vực sông suối miền núi gây hậu quả rất nghiêm trọng
- Nguyên nhân: do địa hình dốc, rừng thu hẹp, đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn
- Biện pháp: qui hoạch dân cư, sử dụng đất hợp lí, trồng rừng, thủy lợi …
[ .\
- Miền núi phía bắc; nhất là Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Ven biển Nam Trung
Bộ thường xảy ra
- Hậu quả nặng nề với nông nghiệp, thủy điện, đời sống, cháy rừng…
- Biện pháp chính là thủy lợi, có thể duy trì lớp phủ rừng để hạn chế
… B\$9$+:\
- Như động đất, lốc, mưa đá, sương muối …
- Cũng gây hậu quả đáng kể
BB;'U•01?5+"3aj]"*$5129",g$%U^5
- Duy trì hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu có ý nghĩa quyết định
- Bảo vệ sự giầu có nguồn gen của đất nước là đảm bảo lợi ích lâu dài của Việt
Nam và thế giới
- Đảm bảo sử dụng hợp li tài nguyên thiên nhiên, đến giới hạn có thể phục hồi
được
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp đời sống con người
- Phân đấu ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
14
tii1399314899.doc
thiên nhiên
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.
BCDEFG
1. Vấn đề chủ yếu của bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay? Nguyên nhân?
2. Trình bày các loại thiên tai tại Việt Nam (thời gian, không gian, xảy ra, tác hại
của chúng và biện pháp phòng chống?
3. Nắm các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và
môi trường
|CBK
-H ŽBs|Cp‰
FpC‰|CBKKLB
!,TfU*$+,
- g5TfZ31Tf$>
- Đứng thứ 3 Đông nam Á, thứ 13 trên thế giới.
- Có 54 dân tộc anh em trong đó dân tộc kinh chiếm 86.2%.
- Có khoảng 3.2 tr người việt sống ở nước ngoài.
- Các dân tộc có truyền thống đoàn kết xây dựng và bảo vệ tổ quốc, kể cả người
Việt ở nước ngoài. Tuy nhiên trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn chênh lệch cần
khắc phục.
- Dân số đông là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội nhờ có nguồn
lao động dồi dào, là thị trường lớn. Tuy nhiên trong hoàn cảnh hiện nay cũng là vấn
đề khó khăn trong việc cải thiện đời sống, việc làm …
•5+ZcV1$%•
- Còn tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỉ trước. Không đều giữa các giai đoạn, các
vùng, các dân tộc.
- Nhờ chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, những năm gần đây mức độ
tăng dân số có giảm nhưng mỗi năm vẫn tăng hơn triệu người
- Gia tăng nhanh kết cấu trẻ, gây sứ ép nhiều mặt.
W fa?U+•@'&
Mật độ trung bình 254 ng/km
2
, nhưng không đều:
- Giữa đồng bằng với miền núi và trung du.
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
15
tii1399314899.doc
- Giữa nông thôn với thành thị.
5129f
(Căn cứ vào các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và lịch sử)
B \5\
1t'•:
Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh thế mạnh trong việc phát triển
kinh tế, thu hút đầu tư
_Z:•:
Trong hoàn cảnh nền kinh tế còn lạc hậu như Việt Nam hiện nay sức ép nhiều
mặt: cải thiện đời sống, nhà ở, việc làm, y tế, giáo dục, môi trường…
| B;'U•@\$$%!Tfb?•@'&"bhT~5Z*101j51Q'+] >5
- Tiếp tục kiềm chế tốc độ tăng dân số bằng nhiều biện pháp.
- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp
- Xây dựng qui hoạch và chính sách thích hợp để thúc đầy quá trình độ thị hóa
phù hợp.
- Tìm giải pháp, chính sách phù hợp để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.
- Có phương hướng phân bố kinh tế, chiến lược ngành phù hợp để vừa thức đẩy
kinh tế phát triển, vừa sử dụng triệt để hợp lí nguồn lao động.
BCDEFG
1. Đọc bản đò Số dân và Dân tộc rút ra những đạc điểm về dân cư Việt Nam?
Nguyên nhân? Đánh giá ảnh hương của nó đối với kinh tế - xã hội và môi
trường.
2. Chiến lược phát triển dân số và sử dụng nguồn lao động của nước ta? Tại sao
lại áp dụng các chiến lược đó?
3. Vì sao tỉ lệ tăng dân số của nước ta hiện nay có xu hướng giảm, nhưng qui mô
dân số vẫn tiếp tục tăng?
-I •‘oFwBF
!,51Q'+] >5
− Dồi dào về số lượng.
− Giầu truyền thống và kinh nghiệm, chất lượng không ngừng nâng cao, nhưng
vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu kinh tế.
− Phân bố không đều và hợp lí (chủ yếu tập trung ở đồng bằng ven biển, ở nông
thôn).
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
16
tii1399314899.doc
BcV1'+] >5(tình hình sử dụng lao động)
− Cơ cấu lao động theo ngành có sự chuyển biến, nhưng còn lạc hậu, năng xuất
lao động còn thấp.
− Các thành phần kinh tế ngoài nhà nước tạo ra việc làm chủ yếu; thành phần
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thu hút lao động tăng dần, nhưng tỉ trọng còn nhỏ.
− Nguồn lao động chủ yếu tập trung ở nông thôn, trình độ thường thấp hơn thành
thị, tuy tỉ trọng đang giảm dần.
− Tỉ lệ thất nghiệp, nửa thất nghiệp còn cao việc làm là vấn đề cần quan tâm
(XH thì lãng phí lao động, người lao động gặp khó khăn)
B US55j012;$
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hóa cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế.
- Tăng cường hợp tác quốc tế để tạo việc làm trong nước cũng như đưa lao động
ra nước ngoài…
BCDEFG
1. Phân tích những mặt mạnh, mặt yếu của nguồn lao động nước ta
2. Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế ở nước
ta hiện nay
3. Tại sao vấn để việc làm đang được quan tâm? Phương hướng giải quyết vấn đề
việc làm?
4. Phân tích các bảng thông kê 17.2, 17.3 và 17.4 – SGK trang 74, 75. Dùng biểu
đồ thích hợp phản ánh các bảng thống kê trên
-l †y
_\01\$"3 g$#Z+
Là quá trình gia tăng tỉ lệ thị dân, số lượng thành phố, mở rộng qui mô thành phố,
phổ biến nếp sống thành thị trong dân cư.
Nguyên nhân: (do CNH và tự phát)
Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội và môi trường.
phải điều khiển quá trình đô thị hóa.
Phân loại thành thị (nhiều cách).
!,01\$%P g$#Z+k*$+,
− Xuất hiện sớm, diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa còn thấp
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
17
tii1399314899.doc
− Mạng lưới đô thị không đều giữa các vùng
− Tỉ lệ thị dân tăng nhanh trong những năm gần đây, nhưng không đều giữa các
vùng và cơ sở hạ tầng đô thị còn lạc hậu.
B mUk5/+01\$%P >$#Z+ ;@\$$%!:$;<=(>
− Ảnh hưởng mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế cả nước cũng như mỗi địa
phương.
− Ảnh hưởng đến sức tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
− Ảnh hưởng khả năng thu hút đầu tư.
− Tạo khả năng có việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
− Tuy nhiên có nhiều mặt trái: môi trường, trật tự an ninh, giao thông vận tải, nhà
ở, y tế, giáo dục….
BCDEFG
1. Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta
2. Phân tích ảnh hưởng của quá trình độ thị hóa đối với kinh tế - xã hội và môi
trường
3. Phân tích các bảng thống kê 18.1 và 18.2 – SGK trang 78.
4. Ôn bài thực hành trang 80
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 1/27/2015;
18