Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

TÌM HIỂU PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN LC TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.89 KB, 35 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
BÀI TẬP LỚN
TÌM HIỂU PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN L/C TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(NGÂN HÀNG BIDV)

Thành viên nhóm: (T2-ca 1+2)
1. Nguyễn Vân Anh (Nhóm trưởng)
2. Nguyễn Thu Thảo
3. Bùi Đức Anh
4. Nguyễn Mạnh Tiến
5. Nguyễn Thanh Huyền
6. Đặng Thị Bích Thảo
7. Hoàng Thị Mai
MÔN HỌC: THANH TOÁN QUỐC TÊ
NĂM HỌC: 2014 - 2015 MỤC LỤC
Lời mở đầu
Phần 1. Giới thiệu chung
Phần 2. Phát hành thư tín dụng nhập khẩu
(Quy tắc và thực hành của Ngân hàng thống nhất với UCP 600)
2.1 Nghiệp vụ phát hành thư tín dụng nhập khẩu
2.2 Nguyên tắc phát hành L/C nhập khẩu
2.3 Hồ sơ và hình thức phát hành L/C nhập khẩu
Phần 3. Thực trạng quy trình thanh toán L/C thực tế tại BIDV
3.1 Quy trình thanh toán bộ chứng từ theo L/C nhập khẩu (trả ngay)
3.2 So sánh bộ chứng từ thực tế với UCP 600 và ISBP 745
(VD thực tế: Hồ sơ phương thức thanh toán L/C nhập khẩu trả ngay)
Kết luận
LỜI MỞ ĐẦU
Kể từ ngày gia nhập WTO, nền kinh tế nước ra đã chứng kiến những chuyển biến tích


cực và mạnh mẽ. Hoạt động giao thương mở rộng khiến nhu cầu làm ăn với các công ty
nước ngoài của doanh nghiệp trong nước tăng vọt, theo đó cũng mở ra một trang mới đầy
triển vọng cho ngành Ngân hàng. Thanh toán quốc tế từ đó phát triển như một tất yếu
khách quan để đáp ứng nhu cầu thương mại quốc tế của các doanh nghiệp trong nước.
Tham gia hoạt động thanh toán quốc tế từ năm 1993 mà tiền thân là Ngân hàng Kiến
thiết Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) sau hơn 10 năm hoạt
động đã đạt được rất nhiều thành quả, góp phần đa dạng hóa dịch vụ, nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Ngân hàng, mở rộng các sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng. Trong đó
phải kể đến việc hệ thống và chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế. Kể từ khi
áp dụng quy trình trên cơ sở ứng dụng công nghệ điện tử, hiệu quả kinh doanh của BIDV
đã được nâng cao rõ rệt: thời gian giao dịch giảm xuống, sai sót trong giao dịch giảm và
giảm thiểu cả chi phí quản lý hoạt động Tuy nhiên, trước những biến đổi không ngừng
của nền kinh tế trong nước và thế giới, các bộ Luật được ban hành và sửa đổi liên tục
khiến các cán bộ ngành Ngân hàng đứng trước áp lực phải có những đổi mới nhằm cải
tiến hiệu quả quy trình thanh toán.
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(Ngân hàng TMCP ĐT & PTVN)
- Tên giao dịch quốc tế: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR
INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM
- Tên gọi tắt: BIDV
- Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 04.2220.55444 – 19009274
- Fax: 04.2220.0399 – Email:
- Được thành lập ngày 26/04/1957, BIDV là Ngân hàng thương mại lâu đời nhất
Việt Nam.
 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
- Ngân hàng: Là một Ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản
phẩm, dịch vụ Ngân hàng hiện đại và tiện ích.

- Bảo hiểm: Cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ được thiết kế phù hợp
trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.
- Chứng khoán: Cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư
cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn
quốc.
- Đầu tư tài chính: Góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó
nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty
Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC),
Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…
 Nhân lực
- Hơn 18.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được đào tạo bài
bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao trong hơn nửa thế kỷ BIDV
luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy.
 Mạng lưới
- Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 117 chi nhánh và trên 551 điểm mạng lưới, 1.300
ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
- Mạng lưới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty
Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC) với 20 chi nhánh trong cả
nước…
- Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc
- Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác
Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên
doanh Việt Nga - VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác
Singapore), Liên doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ)…
 Công nghệ
- Luôn đổi mới và ứng dụng công nghệ phục vụ đắc lực cho công tác quản trị điều
hành và phát triển dịch vụ ngân hàng tiên tiến.
- Liên tục từ năm 2007 đến nay, BIDV giữ vị trí hàng đầu Vietnam ICT Index (chỉ
số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng cộng nghệ thông tin) và nằm trong TOP 10
CIO (lãnh đạo Công nghệ Thông tin) tiêu biểu của Khu vực Đông Dương năm

2009 và Khu vực Đông Nam Á năm 2010
 Cam kết
- Với khách hàng: BIDV cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất
lượng cao, tiện ích nhất và chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm dịch vụ đã
cung cấp.
- Với các đối tác chiến lược: Sẵn sàng “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”.
- Với Cán bộ Công nhân viên:Luôn coi con người là nhân tố quyết định mọi thành
công theo phương châm “mỗi cán bộ BIDV là một lợi thế trong cạnh tranh” về
cả năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức.
 Khách hàng
- Doanh nghiệp: có nền khách hàng doanh nghiệp lớn nhất trong hệ thống các Tổ
chức tín dụng tại Việt Nam bao gồm các tập đoàn, tổng công ty lớn; các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
- Định chế tài chính: BIDV là sự lựa chọn tin cậy của các định chế lớn như World
Bank, ADB, JBIC, NIB…
- Cá nhân: Hàng triệu lượt khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ của
BIDV
 Thương hiệu BIDV
- Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân
trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
- Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong
những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
- Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong 55
năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển đất nước.
1.2 Giới thiệu chung về Phương thức thanh toán Tín dụng chứng từ
 Khái niệm
- Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó, theo yêu cầu của
khách hàng (người yêu cầu mở L/C), một ngân hàng (ngân hàng phát hành L/C)
phát hành một bức thư, theo đó NHPH cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu
cho người hưởng khi xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện và

điều khoản quy định của L/C.
 Bản chất
- Thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán dựa trên cam kết thanh
toán có điều kiện của Ngân hàng.
- Cam kết thanh toàn có điều kiện đó là Thư tín dụng.
 Khái niệm L/C
- Thư tín dụng là một chứng thư, trong đó ngân hàng phát hành thư tín dụng cam
kết trả tiền cho người hưởng nếu họ xuất trình được các chứng từ phù hợp với các
điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng (Letter of credit – L/C)
 Ưu điểm của phương thức thanh toán bằng L/C so với phương thức thanh toán
khác:
- Đối với nhà xuất khẩu: Được NHPH (không phải nhà nhập khẩu) bảo đảm thanh
toán chắc chắc nếu xuất trình được bộ chứng từ xuất khẩu phù hợp.
- Đối với nhà nhập khẩu: Được NHPH bảo đảm không phải trả tiền chừng nào chưa
nhận được bộ chứng từ nhập khẩu phù hợp.
PHẦN 2. PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG NHẬP KHẨU
Theo Quy định về tác nghiệp tài trợ thương mại và bảo lãnh quốc tế, Tổng Giám Đốc
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam được Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất thông qua theo Nghị quyết
số 01/2012/NQ-ĐHĐCĐ ngày 8/3/2012.
Theo đề nghị của Giám đốc Tác nghiệp tài trợ thương mại và Giám đốc Ban pháp chế.
QUY ĐỊNH trong Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
 Điều 3. Căn cứ pháp lý và tài liệu tham khảo
 4. Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ do Phòng Thương mại
Quốc tế ban hành, số xuất bản 600 (UCP 600)
2.1 Nghiệp vụ phát hành thư tín dụng nhập khẩu
- Nghiệp vụ phát hành L/C nhập khẩu là nghiệp vụ theo đó BIDV phát hành L/C
theo đề nghị của khách hàng để cam kết thanh toán cho người thụ hưởng khi xuất
trình chứng từ phù hợp. Nghiệp vụ phát hành L/C nhập khẩu gồm các nội dung cơ

bản sau:
 Phát hành L/C nhập khẩu.
 Sửa đổi L/C nhập khẩu.
 Hủy L/C nhập khẩu.
 Tra soát, đóng, tái kích hoạt L/C nhập khẩu.
2.2 Nguyên tắc phát hành L/C nhập khẩu
- Việc phát hành, sửa đổi L/C nhập khẩu được thực hiện sau khi các điều kiện phát
hành, sửa đổi L/C được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguồn vốn đảm bảo thanh toán L/C được xác định rõ tại thời điểm phát hành, sửa
đổi L/C và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định của BIDV về
cấp tín dụng cho từng đối tượng khách hàng và loại nguồn vốn:
+ Quy định về cấp tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp (hiện nay là Quy
định 3999/QĐ-QL TD1 ngày 14/7/2009 và các sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định
này).
+ Quy định về cấp và sử dụng hạn mức đối với khách hàng là định chế tài chính
(hiện nay là Quy định 025/QĐ-QLRRTD3 ngày 5/01/2010 và các sửa đổi, bổ
sung, thay thế quy định này).
+ Các quy định, thỏa thuận khác về cấp tín dụng đối với nguồn vốn tài trợ, vốn
vay của định chế tài chính và các tổ chức khác.
- L/C được phát hành dựa trên cơ sở của hợp đồng thương mại đã ký giữa người
mua và người bán. Sau khi được phát hành, L/C hoàn toàn độc lập với hợp đồng
thương mại. BIDV chỉ làm việc trên bề mặt các chứng từ đã quy định trong L/C đã
phát hành, không chịu trách nhiệm về sự khớp đúng giữa nội dung chứng từ và
tình trạng thực tế của hàng hóa/ dịch vụ mà chứng từ đề cập tới. Mọi tranh chấp
liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người mua và bán sẽ được
giải quyết theo hợp đồng thương mại.
- L/C được phát hành theo đề nghị của khách hàng và phù hợp với thông lệ quốc tế.
2.3 Hồ sơ và Hình thức phát hành L/C nhập khẩu
 Hồ sơ phát hành L/C gồm:
- Hồ sơ pháp lý: Bao gồm các hồ sơ thông tin khách hàng để khởi tạo hồ sơ thông

tin khách hàng tại BIDV và thực hiện cấp mã sô CIF trước khi phát hành L/C. (chi
tiết theo Quy định số 7002/QĐ-TTDVKH2 ngày 31/12/2010 hoặc các quy định
sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định này)
+ Hồ sơ pháp lý chỉ áp dụng khi khách hàng thực hiện giao dịch lần đầu tại BIDV
và chưa được cấp mã số CIF (và khi có các tổng hợp thay đổi, bổ sung thông tin
khách hàng trong quá trình giao dịch BIDV).
- Hồ sơ giao dịch:
+ Đơn đề nghị phát hành L/C (Mẫu số 09.1/BM.TF): 2 bản gốc.
BM 01: Đơn đề nghị phát hành thư tín dụng
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG
(Application for a letter of credit)
Đề nghị đánh dấu [] vào ô thích hợp (Please tick to appropriate check box)
Kính gửi:
(To: …………………)
Với mọi trách nhiệm thuộc về phần mình, chúng tôi đề nghị Quý ngân hàng về việc mở một thư tín dụng với nội
dung như sau.
(With all our obligations we hereby request the bank for the issuance of the Irrevocable Letter of credit for our account in
accordance with the below instructions (mark “X” where appropriate)
Mã số khách hàng:
(CIF number)
Tên và địa chỉ khách hàng:
(Name and address of Applicant)
Người thụ hưởng (beneficiary):
Ngân hàng thông báo (advising bank):
Ngân hàng chuyển nhượng (transferring bank
if any)
Ngày và nơi hết hạn:
(Date and place of expiry)
Loại LC (Form of LC):
[ ] Irrevocable

[ ] Transferable
Số tiền (Ccy, amount): [ ] Dung sai:
(Tolerance):
Điều khoản thanh toán: [ ] Sight [ ] days after sight
(Payment term) [ ] days after shipment date [ ] Khác (Other):
Số tiền thanh toán: [ ] 100PCT invoice value [ ] 90PCT invoice value
(For) [ ] 80PCT invoice value [ ] Other
Chứng từ xuất trình tại: [ ] Any bank [ ] Advising bank
(Credit available with) [ ] Confirming bank [ ] Other bank: … (Please specify)
Điều khoản thương mại: [ ] FOB [ ] CFR [ ] CIF/CIP [ ] DAF [ ] Khác (Other):
(Trade term) Địa điểm (place): [ ] Incoterms 1999
[ ] Incoterms 2000
Giao hàng từng phần: [ ] Permited
(Partial shipment) [ ] Prohibited
Chuyển tải [ ] Permited
(Transshipment) [ ] Prohibited
Nơi giao hàng:
(Place of Receipt))
Nơi nhận hàng:
(Place of Destination)
Cảng bốc hàng:
(Port of Loading)
Cảng dỡ hàng:
(Port of Discharge)
Ngày giao hàng muộn nhất:
(Latest date of shipment)
Thời gian giao hàng:
(Shipment period)
Mô tả hàng hoá (Description of goods):
Chứng từ yêu cầu (Documents required):

[ ] Signed commercial invoice
[ ] (. . . /. . . ) set of original clean Shipped on board ocean Bill of Lading showing L/C number
[ ] made out to order of Tienphong Bank
[ ] made out to order blank endorsed
[ ] consigned to the beneficiary, stating [ ] Freight prepaid [ ] Freight to collect and notify the applicant.
[ ] Original clean airway bill showing flight number and date, L/C number, marked [ ] Freight prepaid [ ]
Freight to collect and notify the applicant.
[ ] Cargo receipt signed and stamped by.
[ ] Insurance policy / certificate in assignable form and endorsed in blank for % of invoice value covering
. . . . . . . . . . . . . . . . showing a named survey agent in . . . . . . . . . . in invoice currency.
[ ] Quality certificate issued by . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
[ ] Quantity certificate issued by. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
[ ] Certificate of origin issued by . . . . . . . . . . .
[ ] Packing list
[ ] Beneficiary's certificate certifying that one set of non-negotiable documents [ ] plus [ / ] original
bill of lading have been sent to the applicant within [ ] days after bill of lading date by
international express courier (courier's receipt to prove this action is required to be presented for
negotiation/payment)
[ ] Others:
Các điều kiện khác (Additional conditions):
[ ] Documents must be presented in triplicate in English unless otherwise stated.
[ ] Documents to be presented within days after [ ] shipment date [ ] cargo receipt date but within the
validity of the credit.
[ ] Others:
[ ] This letter of credit subject to Uniform customs and practice for documentary letter of credit, ICC pubication
(UCP latest version)
Phí (Charges): All issuing bank charge except reimbursement charges are for [ ] Beneficiary's account
[ ] Applicant's account
All other banking charges and reimbursement charges are for [ ] Beneficiary's account
[ ] Applicant's account

Tài khoản thanh toán phí: ……………………… tại quý ngân hàng
Chỉ dẫn xác nhận: [ ] Without [ ] Confirm [ ] Mayadd
(Confirmation instruction)
Ngân hàng xác nhận: . ……………………
(Confirming Bank)
Phí xác nhận:
Confirmation fees are for: [ ] Beneficiary's account
[ ] Applicant's account
Đòi tiền điện: [ ] Not allowed [ ] Allowed ……………working days
(TT reimbursement)
Trong trường hợp thư tín dụng được phát hành phù hợp với đề nghị của chúng tôi, chúng tôi xin cam kết:
In consideration of the issuing the above Credit substantially conforming with our request, we hereby agree as
follows:
1. Thư tín dụng này được mở trên cơ sở hợp đồng số: ngày tháng năm
This letter of credit is opened under Contract No…. dated ….
2. Việc nhập khẩu hàng hoá theo đơn xin mở thư tín dụng này hoàn toàn phù hợp với các quy định của pháp luật
về xuất nhập khẩu và quy chế về quản lý ngoại hối của nhà nước Việt nam.
We hereby declare that the transaction covered under this credit complies with current Regulations on Import
and Export and with current Foreign Exchange Management Act under the law of Vietnam.
3. Thư tín dụng này tuân thủ theo quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ do phòng thương mại
quốc tế ban hành, UCP số xuất bản mới nhất .
This letter of credit is subject to “ICC Uniform Customs and Practice for Documentary Credits” in effect at
time of issuance
4. Trường hợp phí thông báo thư tín dụng, xác nhận thư tín dụng (nếu có) và các phí khác (nếu phát sinh) không
được người thụ hưởng thanh toán cho ngân hàng thông báo, ngân hàng xác nhận thì chúng tôi sẽ thanh toán
thay.
In case the advising charge, confirming charge (if any) and other charges (if any) are not collected from the
beneficiary by the advising bank or confirming bank, we would make payment for these charges.
5. Nguồn vốn thanh toán thư tín dụng (Source of funds) :
Chúng tôi uỷ quyền cho ngân hàng ghi nợ tài khoản của chúng tôi tại quý ngân hàng:

We hereby authorize you to debit our account at your bank:
[ ] Số: số tiền: để ký quỹ mở thư tín dụng này.
[ ] Số: số tiền: để thanh toán thư tín dụng này.
[ ] Chúng tôi cam kết sẽ nhận nợ vay theo hợp đồng vay vốn đã ký với ngân hàng
số: để thanh toán thư tín dụng này.
[ ] Khác:
6. Chúng tôi cam kết chuyển tiền đầy đủ, kịp thời theo đúng thông báo của ngân hàng để thanh toán bộ chứng từ
đòi tiền và phí ngân hàng theo thư tín dụng này. Trường hợp không thực hiện đầy đủ, kịp thời ngân hàng được
phép giải ngân bắt buộc để thanh toán. Chúng tôi chấp nhận toàn bộ số tiền và lãi suất mà ngân hàng đã giải
ngân bắt buộc.
We hereby commit to remit full proceeds in a timely manner for full settlements plus charges. In case we fail to
do so, we unconditionally and irrevocably accept a compulsory trade loan from you. We undertake to pay
principal plus interest incurred thereof.
7. Chúng tôi tự nguyện và đồng ý để Ngân hàng TMCP ………… được quyền quản lý toàn bộ lô hàng nhập khẩu
do ngân hàng đã phải giải ngân bắt buộc. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ngân hàng trả thay, nếu chúng tôi
không trả được hết nợ, ngân hàng được quyền bán kho hàng nhập khẩu đó, được phát mại tài sản thế chấp, cầm
cố, bảo lãnh (nếu khi mở thư tín dụng doanh nghiệp có tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và thực hiện các biện
pháp khác để thu hồi nợ.
In case we take a compulsory trade loan from ourbank, we voluntarily concede the possession of goods to our
bank. If we fail to pay all debt incurred thereof within 10 days from the date of involuntary payment, our bank
is entitled to sell the shipment in question, dispose any security, deposit or mortgage or take any other
measures to take back the loan.
Khi cần liên hệ với Ông/Bà
(For further information, please contact with Mr/Ms:)
Tel No.: Fax:
, ngày (date) tháng (month) năm (year)
Người thực hiện Kế toán trưởng Giám Đốc
(Input by) (Chief Accountant) (Director/Manager)

(Ký và đóng dấu)

(Signatures and Stamp)
Ngân hàng nhận ngày /
(Received by BIDV on ….)
Ký và ghi rõ họ tên
(Name and Signature)
+ Hợp đồng nhập khẩu/hợp đồng kinh tế và hợp đồng ủy thác nếu có.
+ Giấy phép của Bộ, Ngành có liên quan đối với những mặt hàng nhập khẩu có
điều kiện theo quy định quản lý xuất nhập khẩu từng thời kỳ của Nhà nước, Xác
nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài theo quy định về vay và trả nợ nước ngoài
trong trường hợp phát hành L/C trả chậm.
- Hồ sơ đảm bảo nguồn thanh toán L/C:
+ Trường hợp khách hàng mở L/C bằng vốn tự có ký quỹ 100% trị giá L/C cùng
loại tiền tệ của L/C: Tờ trình phát hành L/C của Bộ phận TTTM đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt (Mẫu số 01.2A/BM.TF)
+ Trường hợp khách hàng sử dụng nguồn vốn khác (gồm vốn ký quỹ 100% trị giá
L/C khác loại tiền tệ của L/C, vốn vay của BIDV, vốn tự có do BIDV bảo lãnh,
vốn đồng tài trợ, vốn vay của các định chế tài chính khác…):
 Đề xuất đảm bảo nguồn vốn thanh toán mở L/C của Bộ phận QHKH – Bộ
phận QTTD đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hoặc
 Báo cáo đề xuất tín dụng Bộ phận QHKH và Tờ trình đảm bảo nguồn vốn
thanh toán mở L/C của Bộ phận QTTD đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
 Phiếu thẩm tra hồ sơ phát hành L/C (Mẫu số 02.2/BM.TF) đảm bảo phù
hợp với hợp đồng vào theo thông lệ quốc tế theo hướng dẫn.
 Hình thức phát hành L/C nhập khẩu
- L/C được phát hành, sửa đổi bằng điện Swift có tính xác thực (MT700). Việc phát
hành, sửa đổi bằng thư chỉ thực hiện trong trường hợp sau:
+ Người thụ hưởng nhận trực tiếp L/C từ BIDV, hoặc
+ BIDV chưa có quan hệ, trao đổi mã khóa Swift (swift code) với ngân hàng thông
báo, hoặc

+ Các trường hợp khác mà việc thông báo bằng điện swift không thực hiện được
hoặc thực hiện không hiệu quả.
- Trường hợp phát hành, sửa đổi L/C bằng thư (Mẫu số 03.2/BM.TF), việc in ấn, ký
phát hành L/C, sửa đổi L/C phải được thực hiện như in và ký phát hành thư bảo
lãnh theo quy định của BIDV từng thời kỳ. Bộ phận TTTM gửi L/C, sửa đổi L/C
qua dịch vụ chuyển phát theo hướng dẫn, quy định hiện hành của BIDV.
PHẦN 3. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THANH TOÁN L/C THỰC
TẾ TẠI BIDV
3.1 Quy trình thanh toán bộ chứng từ theo L/C nhập khẩu (trả ngay).
Quy trình bao gồm 4 bước:
- Bước 1:
+ Tiếp nhận đơn yêu cầu của khách hàng.
+ Kiểm tra đơn yêu cầu.
- Bước 2: Phát hành L/C theo yêu cầu (Nếu đầy đủ, hợp lệ)
- Bước 3: Kiểm tra bộ chứng từ xuất trình theo L/C nhập khẩu.
- Bước 4:Thanh toán bộ chứng từ theo L/C nhập khẩu.
 BƯỚC 1 – TIẾP NHẬN ĐƠN YÊU CẦU VÀ KIỂM TRA.
- Chú thích từ viết tắt:
+ Bộ phận TTTM: Là bộ phận nghiệp vụ tại Chi nhánh có nhiệm vụ xử lý các giao
dịch tài trợ thương mại và bảo lãnh quốc tế trong phạm vi thẩm quyền của Chi
nhánh và đầu mối phối hợp với Trung tâm Tác nghiệp tài trợ thương mại theo Quy
định.
+ TFC (Trung tâm Tác nghiệp tài trợ thương mại): Là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức
của Trụ sở chính BIDV có chức năng xử lý các nghiệp vụ tài trợ thương mại và tác
nghiệp bảo lãnh quốc tế.
+ Mã số khách hàng (CIF): Là mã được cấp cho khách hàng theo quy định về
quản lý Phân hệ thông tin khách hàng.
+ Bộ phận QHKH: Là Ban Quan hệ khách hàng doanh ghiệp tại Trụ sở chính hoặc
Phòng Quan hệ khách hàng tại Chi nhánh.
+ Bộ phận QTTD: Là Trung tâm Dịch vụ khách hàng tại Trụ sở chính hoặc Phòng

Quản trị tín dụng tại Chi nhánh.
 Tiếp nhận hồ sơ tại Chi nhánh.
- Trường hợp phát hành L/C bằng vốn tự có ký quỹ 100% giá trị L/C cùng loại tiền
tệ của L/C, phát hành L/C theo đề nghị của các Định chế tài chính: Bộ phận
TTTM tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng.
- Các trường hợp còn lại: Bộ phận quan hệ khách hàng (QHKH) tiếp nhận hồ sơ từ
khách hàng.
- Hoặc Giám đốc Chi nhánh có thể quy định Bộ phận đầu mối tiếp nhận hồ sơ phát
hành L/C tùy từng trường hợp.
 Phê duyệt hồ sơ đảm bảo nguồn thanh toán trước khi phát hành L/C tại Chi
nhánh.
 Gửi hồ sơ từ Chi nhánh tới TFC.
- Trước khi gửi hồ sơ từ Chi nhánh tới TFC, Bộ phận TTTM phải kiểm tra việc tạo
lập CIF (trong đó lưu ý về tên và địa chỉ giao dịch của khách hàng phù hợp với đề
nghị phát hành L/C), kiểm tra hạn mức trong chương trình, tài khoản ký quỹ, tài
khoản thu phí…
- Khi đề nghị thực hiện giao dịch, Chi nhánh cần nêu rõ tài khoản thu phí, tài khoản
và số tiền ký quỹ (trường hợp đề nghị TFC thu ký quỹ trên chương trình), và các
nội dung, yêu cầu khác.
- Việc gửi hồ sơ từ Chi nhánh tới TFC thực hiện theo Phụ lục IX/HD.TF
 BƯỚC 2 – PHÁT HÀNH L/C THEO YÊU CẦU
 Phát hành L/C tại TFC.
- TFC tiếp nhận hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch của Chi nhánh, kiểm tra đảm bảo
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trước khi phát hành L/C.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ hoặc đề nghị phát hành L/C chưa rõ rành,
chưa phù hợp với thông lệ quốc tế, TFC trao đổi, hướng dẫn Chi nhánh để điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- TFC phát hành L/C tại chương trình đảm bảo các nguyên tắc và quy định thực
hiện giao dịch theo quy định.
 Luân chuyển, lưu trữ hồ sơ chứng từ tại TFC và Chi nhánh theo Phụ lục

VII/HD.TF
 BƯỚC 3 – KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ XUẤT TRÌNH THEO L/C NHẬP
KHẨU
 Nguyên tắc kiểm tra:
- Ngân hàng phát hành thư tín dụng phải tuẩn thu theo quy định và thông lệ quốc tế
và kiểm tra chứng từ.
- Ngân hàng phát hành thư tín dụng chỉ chịu trách nhiệm kiểm tra sự phù hợp trên
bề mặt chứng từ so với L/C quy định, không chịu trách nhiệm đối với sự khớp
đúng giữa nội dụng chứng từ và tình trạng thực tế của hàng hóa/dịch vụ hay tranh
chấp giữa các bên liên quan đến L/C.
 Trình tự kiểm tra bộ chứng từ xuất trình theo L/C nhập khẩu
- Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ tại Chi nhánh.
+ Bộ phận TTTM tiếp nhận bộ chứng từ, đóng dấu tiếp nhận chứng từ, ghi và ký
nhận cụ thể thời gian nhận chứng từ trên coversheet (gồm thông tin về giờ, phút và
ngày tháng năm). Thời gian giao dịch (làm căn cứ tính ngày đến hạn) thực hiện
theo hướng dẫn.
+ Bộ phận TTTM kiểm tra số lượng chứng từ so với liệt kê chứng từ trên phiếu
gửi chứng từ. Trường hợp có sai khác giữa số lượng chứng từ thực tế với số lượng
chứng từ ghi trên chỉ dẫn đòi tiền của ngân hàng xuất trình chứng từ
(schedule/coversheet), Chi nhánh ghi chú lên Phiếu kiểm tra chứng từ (Mẫu số
02.3/BM.TF).
- Gửi hồ sơ từ Chi nhánh tới TFC theo Phụ lục IX/HD.TF.
- Xử lý giao dịch tại TFC.
+ Kiểm tra và xác định tình trạng bộ chứng từ: TFC thực hiện kiểm tra chứng từ
với L/C đã phát hành, Các quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ
phiên bản L/C dẫn chiếu và tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra
chứng từ theo thư tín dụng.
+ Thông báo tình trạng bộ chứng từ: Sau khi hoàn thành việc kiểm tra chứng từ,
TFC lập thông báo tình trạng bộ chứng từ theo như quy định.
- Luân chuyển, lưu trữ hồ sơ chứng từ tại TFC và Chi nhánh theo Phụ lục

VII/HD.TF.
 Thông báo tình trạng bộ chứng từ và cách thức xử lý bộ chứng từ
- Trường hợp Bộ chứng từ phù hợp:
+ Đối với bộ chứng từ trả ngay: TFC lập thông báo bộ chứng từ nhập khẩu theo
L/C và ngày đến hạn thanh toán (Mẫu số 06.2B/BM.TF.)
+ Đối với bộ chứng từ trả chậm: TFC lập thông báo ngày đến hạn thanh toán (Mẫu
số 08.2/BM.TF.), đồng thời gửi điện xác nhận ngày đến hạn thanh toán bộ chứng
từ trả chậm (MT799/MT999) đến ngân hàng xuất trình bộ chứng từ, thu phí chấp
nhận trả chậm (nếu có).
+ Bộ phận TTTM tại Chi nhánh thông báo khách hàng và các bộ phận liên quan
(nếu cần) để thực hiện.
- Trường hợp bộ chứng từ có bất đồng:
+ TFC lập điện thông báo tình trạng bộ chứng từ bất đồng (MT743/MT999) gửi
ngân hàng xuất trình bộ chứng từ đồng thời lập thông báo bộ chứng từ nhập khẩu
có bất đồng (Mẫu số 07.2/BM.TF.).
+ Bộ phận TTTM tại Chi nhánh thông báo khách hàng và các bộ phận liên quan
(nếu cần) để thực hiện.
a) Nếu khách hàng chấp nhận bộ chứng từ có bất đồng
 Đối với bộ chứng từ trả ngay:
Bộ phận TTTM tiếp nhận hồ sơ chấp nhận bất đồng của khách hàng kèm
theo hồ sơ chứng minh nguồn vốn thánh toán L/C (nếu có) chuyển Bộ phận
QHKH kiểm tra và xác nhận hồ sơ chứng minh nguồn vốn thanh toán đã
đầy đủ (Mẫu số 09.2/BM.TF.), thực hiện ký hậu vận đơn/phát hành thư ủy
quyền nhận hàng (nếu có) trên cơ sở hồ sơ đủ điều kiện và gửi hồ sơ tới
TFC đề nghị thực hiện thanh toán bộ chứng từ theo quy định.
b) Khách hàng từ chối chứng từ có bất đồng:
 Trường hợp khách hàng có ý kiến phản hồi trong thời gian quy định trên
thông báo bộ chứng từ nhập khẩu có bất đồng gửi khách hàng:
Bộ phận TTTM tiếp nhận hồ sơ từ chối thanh toán bộ chứng từ của khách
hàng và gửi hồ sơ tới TFC để thực hiện lập điện thông báo từ chối bộ chứng

từ có bất đồng gửi tới ngân hàng xuất trình chứng từ đồng thời yêu cầu
cung cấp chỉ dẫn để xử lý bộ chứng từ.
Trên cơ sở chỉ dẫn của Ngân hàng xuất trình chứng từ yêu cầu gửi trả
chứng từ, TFC lập thư (cover sheet) (Mẫu số 16.2/BM.TF.) và đòi các
khoản phí (nếu có).
Bộ phận TTTM gửi Thư chỉ dẫn cùng toàn bộ chứng từ đến ngân hàng xuất
trình chứng từ qua hãng chuyển phát theo hướng dẫn của BIDV từng thời
kỳ.
 Trường hợp sau thời gian quy định trên thông báo bộ chứng từ nhập khẩu
có bất đồng gửi cho khách hàng, khách hàng không có ý kiến phản hồi,
BIDV có quyền định đoạt bộ chứng từ theo điều 14, 16 UCP 600. Sau 30
ngày kể từ ngày thông báo bất đồng, nếu BIDV không nhận được các thông
tin liên quan từ khách hàng hoặc ngân hàng xuất trình bộ chứng từ, Bộ
phận TTTM gửi đề nghị tới TFC thực hiện lập điện gửi ngân hàng xuất
trình giấy tờ yêu cầu cung cấp chỉ dẫn gửi trả bộ chứng từ.
- Trường hợp đặc biệt:
+ Trường hợp bộ chứng từ phù hợp/có bất đồng và khách hàng đề nghị BIDV lập
điện gửi tới ngân hàng xuất trình chứng từ yêu cầu thay đổi nội dung đòi tiền liên
quan đến thời hạn thanh toán, điều kiện đòi tiền, thay đổi trị giá thanh toán, Bộ
phận TTTM tiếp nhận đề nghị của khách hàng và chuyển tới Bộ phận QHKH –
QTTD để xin ý kiến. Sau khi được phê duyệt từ Bộ phận QHKH – QTTD, Bộ
phận TTTM gửi hồ sơ tới TFC để lập điện gửi tới ngân hàng xuất trình bộ chứng
từ theo nội dung yêu cầu của khách hàng.
+ Trường hợp đề nghị của khách hàng không liên quan đến các nội dung kể trên
hoặc trường hợp L/C ký quỹ 100% trị giá L/C bằng loại tiền tệ của L/C (kể cả sau
khi L/C đã sửa đổi), Bộ phận TTTM tiếp nhận đề nghị của khách hàng và chuyển
tới TFC để thực hiện lập điện gửi tới ngân hàng xuất trình bộ chứng từ theo nội
dung yêu cầu của khách hàng.
 Kiểm tra bộ chứng từ theo L/C nhập khẩu có điều khoản cho phép được đòi
tiền bằng điện/ghi nợ tài khoản BIDV.

Khi nhận được điện đòi tiền/thông báo ghi nợ tài khoản của BIDV từ ngân hàng
nước ngoài tham chiếu đến bộ chứng từ theo L/C.
- TFC thực hiện:
+ Kiểm tra tính xác thực của điện đòi tiền/điện thông báo ghi nợ tài khoản BIDV.
+ Kiểm tra ngân hàng đòi tiền/thông báo ghi nợ đúng ngân hàng được phép quy
định trong L/C.
+ Nếu kết quả kiểm tra nêu trên không hợp lý, hợp lệ, TFC lập thông báo thanh
toán theo điện đòi tiền/ghi nợ tài khoản đối với chứng từ theo L/C nhập khẩu (Mẫu
số 06.2A/BM.TF.)
+ Vào ngày đến hạn, TFC thực hiện thanh toán theo quy định.
- Bộ phận TTTM thực hiện:
+ Tiếp nhận thông báo thanh toán theo điện đòi tiền/ghi nợ tài khoản đối với bộ
chứng từ theo L/C nhập khẩu từ TFC và thực hiện thông báo tới khách hàng, Bộ
phận QHKH (nếu có).
Khi nhận được bộ chứng từ xuất trình theo điện đòi tiền/ghi nợ tài khoản
- Bộ phận TTTM tiếp nhận bộ chứng từ và kiểm tra theo quy định vào gửi hồ sơ tới
TFC để thực hiện.
- TFC thực hiện các bước kiểm tra bộ chứng từ xuất trình theo L/C nhập khẩu và lập
thông báo tình trạng bộ chứng từ theo như quy định.
- Trường hợp BIDV chưa thanh toán theo điện đòi tiền/thông báo ghi nợ tài khoản:
+ Bộ phận TTTM chuyển ngay chứng từ tới TFC để kiểm tra tình trạng bộ chứng
từ và lập thông báo tình trạng bộ chứng từ kịp thời trước ngày đến hạn thanh toán
theo điện đòi tiền/thông báo ghi nợ của Ngân hàng nước ngoài.
+ Nếu bộ chứng từ phù hợp, Bộ phận TTTM lập Tờ trình phát hành bảo lãnh/ký
hậu vận đơn/phát hành thư ủy quyền nhận hành trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt, thực hiện ký hậu vận đơn/phát hành thư ủy quyền nhận hàng (nếu có) và trả
chứng từ cho khách hàng theo quy định. TFC thực hiện thanh toán đúng hạn theo
thông báo thanh toán theo điện tử đòi tiền/ghi nợ tài khoản đối với bộ chứng từ
theo L/C nhập khẩu.
+ Nếu bộ chứng từ có bất đồng TFC lập điện từ chối thanh toán bộ chứng từ có bất

đồng (MT734/MT999) gửi ngân hàng nước ngoài đồng thời lập thông báo tình
trạng bộ chứng từ nhập khẩu có bất đồng.
- Trường hợp BIDV đã thanh toán theo điện đòi tiền/ghi nợ tài khoản:
+ Trường hợp bộ chứng từ phù hợp hoặc bộ chứng từ có bất đồng đã được khách
hàng chấp nhận bất đồng:
+ Bộ phận TTTM lập Tờ trình phát hành bảo lãnh nhận hàng/ký hậu vận đơn/phát
hành thư ủy quyền nhận hàng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện ký hậu
vận đơn và trả chứng từ cho khách hàng (nếu có), thự hiện đòi phí bất đồng (nếu
có) trươc khi tất toán hồ sơ giao dịch.
- Trường hợp bộ chứng từ có bất đồng và khách hàng hoặc Bộ phận QHKH từ chối
bộ chứng từ:
+ Bộ phận TTTM gửi hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch tới TFC, TFC thực hiện:
Lập điện thông báo từ chối bộ chứng từ có bất đồng gửi ngân hàng xuất trình
chứng từ (ngân hàng đòi tiền), yêu cầu hoàn trả tiền đã thanh toán và các phí liên
quan khác đồng thời đề nghị ngân hàng xuất trình chứng từ cung cấp chỉ dẫn (nếu
cần) để hoan trả chứng từ.
+ Khi nhận được báo có từ ngân hàng xuất trình chứng từ, TFC thực hiện hạch
toán trả lại tiền cho khách hàng và thu các loại phí phát sinh đồng thời lập thư gửi
chứng từ (coversheet) gửi trả chứng từ cho ngân hàng xuất trình chứng từ. Bộ
phận TTTM gửi thư gửi trả chứng từ cùng toàn bộ bộ chứng từ đến ngân hàng
xuất trình chứng từ theo chỉ dẫn.
+ Trường hợp không nhận được phản hồi từ ngân hàng xuất trình chứng từ , TFC
tiếp tục lập điện tra soát gửi ngân hàng xuất trình chứng từ, phối hợp Bộ phận
ĐTCT (Ban định chế tài chính tại Trụ sở chính) (nếu có) để yêu cầu ngân hàng
nước ngoài hoàn trả tiền đã thanh toán và các chi phí liên quan.
 BƯỚC 4 – THANH TOÁN BỘ CHỨNG TỪ L/C THEO NHẬP KHẨU
 Nguyên tắc thanh toán bộ chứng từ theo L/C nhập khẩu
- Việc thanh toán bộ chứng từ theo L/C do BIDV phát hành phải được thực hiện
trong đúng thời hạn quy định.
- Chi nhánh có trách nhiệm theo dõi các khoản thanh toán đến hạn, đảm bảo có đủ

nguồn để thanh toán vào ngày đến hạn.
- Khi đến hạn thanh toán TFC chủ động trích nợ tài khoản Các khoản phải thu trong
nghiệp vụ TTTM (Tài khoản số 180698003) của chi nhánh để thực hiện thanh toán
cho ngân hàng đòi tiền bộ chứng từ. Chi nhánh có trách nhiệm tất toán các số dư
tài khoản 180698003 trong ngày giao dịch theo đúng quy định.
 Trình tự thanh toán bộ chứng từ theo L/C nhập khẩu
- Kiểm tra nguồn vốn thanh toán tại Chi nhánh.
+ Trước khi đến hạn thanh toán ít nhất 01 ngày, Bộ phần TTTM tại Chi nhánh có
trách nhiệm phối hợp với các bộ phận có liên quan tại Chi nhánh kiểm tra dự
nguồn, thực hiện mua bán ngoại tệ (nếu cần) và thông báo nhu cầu thanh toán
ngoại tệ với Trụ sở chính theo quy định để đảm bảo có đủ nguồn vốn thanh toán
khi đến hạn.
- Thanh toán bộ chứng từ tại TFC
+ Căn cứ vào thông báo bộ chứng từ nhập khẩu theo L/C phù hợp/thông báo ngày
đến hạn thanh toán, TFC thực hiện thanh toán bộ chứng từ theo chỉ dẫn của ngân
hàng xuất trình bộ chứng từ. Việc thanh toán được thực hiện theo quy định.
- Tất toán tài khoản Các khoản phải thu nghiệp vụ TTTM (tài khoản 180698003)
của Chi nhánh (nếu cần).
- Luân chuyển, lưu trữ hồ sơ chứng từ tại Chi nhánh và TFC theo Phụ lục
VII/HD.TF.
 Thời hạn thanh toán bộ chứng từ theo L/C
- Thời hạn thanh toán được TFC xác định theo điều khoản, điều kiện của L/C và
Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được L/C tham chiếu
đến.
- Đối với bộ chứng từ phù hợp, thời hạn thanh toán là thời hạn BIDV thông báo đến
khách hàng trên Thông báo bộ chứng từ nhập khẩu theo L/C (phù hợp) (Mẫu số
06.2B/BM.TF), hoặc Thông báo ngày đến hạn thanh toán (Mẫu số 08.2.BM.TF).
- Đối với trường hợp có điện đòi tiền/thông báo ghi nợ tài khoản BIDV của ngân
hàng nước ngoài, thời hạn thanh toán là thời hạn trên Thông báo thanh toán theo
điện đòi tiền/ghi nợ tài khoản đối với bộ chứng từ theo L/C nhập khẩu (Mấu số

06.2A/BM.TF).
- Đối với bộ chứng từ bất đồng:
+ Trường hợp bộ chứng từ trả ngay: Thời hạn thanh toán được xác định căn cứ
vào thời điểm BIDV nhận được chấp nhận bất đồng của khách hàng và thỏa mãn
các điều kiện về nguồn đảm bảo thanh toán.
+ Trường hợp bộ chứng từ trả chậm: Sau khi khách hàng chấp nhận bộ chứng từ
bất đồng, thời hạn thanh toán được xác định là thời hạn BIDV thông báo đến
khách hàng trên Thông báo ngày đến hạn thanh toán (Mẫu số 08.2/BM.TF) hoặc
được xác định căn cứ vào thời điểm BIDV nhận được chấp nhận bất đồng của
khách hàng (tùy thời điểm nào đến sau).
 Cách thức thực hiện thanh toán L/C nhập khẩu.
- Vào ngày đến hạn thanh toán, TFC thực hiện:
+ Thanh toán và hạch toán số tiền chuyển đi bằng cách ghi nợ trên tài khoản các
khoản phải thu trong nghiệp vụ TTTM của chi nhánh (tài khoản số 180698003)
và/hoặc tài khoản ký quỹ thực hiện giao dịch (đối với giao dịch có ký quỹ 100%
bằng loại tiền tệ thanh toán hoặc ký quỹ một phần bằng loại tiền tệ thanh toán và
là giao dịch thanh toán lần cuối theo L/C). Trường hợp Chi nhánh muốn chỉ dẫn
thanh toán từ nguồn xác định như từ tài khoản ký quỹ, tài khoản tiền gửi…chi
nhánh gửi đề nghị tới TFC trước ngày đến hạn thanh toán.
+ Lập điện thanh toán (MT202) (trừ trường hợp đã có điện thông báo ghi nợ tài
khoản nostro, điện đòi tiền ngân hàng hoàn trả) theo chỉ dẫn thanh toán của ngân
hàng xuất trình bộ chứng từ đòi tiền và lựa chọn ngân hàng giữ tài khoản thanh
toán (ngân hàng nostro) khớp với Ngân hàng đã đề cập trên thông báo thanh toán
bộ chứng từ.
+ Lập điện thông báo thanh toán (MT756/MT799/MT999) cho ngân hàng đòi tiền
bộ chứng từ, thu các phí phát sinh và lập các chứng từ cần thiết.
+ Việc luân chuyển, lưu trữ chứng từ tại TFC và Chi nhánh theo Phục lục
VII/HD/TF.
 Lưu ý một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với L/c cho phép tự động trích nợ tài khoản BIDV tại ngân hàng nước ngoài

(tài khoản nostro) hoặc cho phép đòi tiền từ ngân hàng hoàn trả, vào ngày hiệu lực
thanh toán, TFC thực hiện hạch toán báo có số tiền thanh toán vào tài khoản
Nostro sẽ được tự động ghi nợ/đòi tiền hoàn trả nhưng không tạo điện thanh toán
(MT202).
- Trường hợp khách hàng muốn thanh toán bộ chứng từ theo L/C trả chậm đã được
Ngân hàng phát hành (BIDV) chấp nhận kỳ hạn thanh toán nhưng chưa đến hạn
thanh toán:
+ Bộ phận TTTM tiếp nhận đề nghị thanh toán trước hạn kèm theo cam kết của
khách hàng chấp nhận mọi rủi ro và chi phí có thể phát sinh từ việc thanh toán
trước bộ chứng từ, chuyển tới Bộ phần QHKH-QTTD để xác nhận chấp thuận
thanh toán trước hạn (trường hợp khách hàng sử dụng vốn vay để thanh toán). Căn
cứ vào xác nhận chấp thuận thanh toán trước hạn của Bộ phận QHKH-QTTD, Bộ
phận TTTM gửi đề nghị thực hiện giao dịch tới TFC, nêu rõ nguồn vốn thanh toán
và kèm theo công văn yêu cầu thanh toán bộ chứng từ trước hạn theo L/C trả chậm
của khách hàng. Trường hợp Bộ phận QHKH-QTTD không chấp nhận thanh toán
trước hạn theo yêu cầu của khách hàng, Bộ phận TTTM thông báo lại cho khách
hàng được biết.
+ Trên cơ sở đề nghị thực hiện giao dịch của Chi nhánh, TFC sẽ thực hiện thanh
toán bộ chứng từ theo yêu cầu và thông báo các khoản phí phát sinh do việc thanh
toán trước hạn gây nên (nếu có thông báo của ngân hàng nước ngoài).
 Tất toán số dư trên tài khoản Các khoản phải thu nghiệp vụ TTTM
- Chi nhánh có trách nhiệm tất toán số tiền TFC đã hạch toán trên tài khoán các
khoản phải thu trong nghiệp vụ Tài trợ thương mại theo đúng quy dịnh.
- Chi nhánh phải nhập số tham chiếu giao dịch UBLC/IBLC liên quan vào trưởng
tham chiếu giao dịch (reference) khi thực hiện tất toán số dư trên tài khoản
180698003.
- TFC kiểm tra lại việc tất toán sao kê của Chi nhánh trong ngày làm việc tiếp theo.
 Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu tại BIDV thực tế làm đúng theo quy
trình chung.
3.2 So sánh bộ chứng từ thực tế của BIDV với UCP 600 và ISBP 745

- Bộ hồ sơ chứng từ bao gồm 4 loại: Giấy đề nghị phát hành thư tín dụng, Contract,
Chứng từ tài chính và Chứng từ thương mại. (Show chứng từ trong hồ sơ)
- Chứng từ tài chính bao gồm:
 Certificate of insurance
- Chứng từ thương mại bao gồm:
 Sales contract
 Commercial invoice
 Bill of Lading
 Packing List
 Certificate of origin
 Certificatie of quality and quantity.
 Về mặt hồ sơ chứng từ, Ngân hàng đã làm đúng theo quy trình chung, chỉ
thiếu hồ sơ đảm bảo nguồn thanh toán L/C do CHEMICAL JOINT STOCK
COMPANY đã mở tài khoản thanh toán tại BIDV và đã có hồ sơ chứng thực
khả năng thanh toán từ các lần giao dịch trước.
 SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT CỦA HỒ SƠ CHỨNG TỪ THỰC
TẾ VỚI QUY ĐỊNH THEO UCP 600 VÀ ISBP 745
 GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG (Mẫu số 09.1/BM.TF
đúng theo quy định) (Show chứng từ trong hồ sơ)
 BILL OF LADING – Vận đơn đường biển (Theo UCP 600)
Article 20: Bill of lading Điều 20: Vận đơn đường biển
a.A bill of lading, however named, must
appear to:
a.Một vận đơn, cho dù có tên gọi như thế
nào, phải thể hiện:
i.indicate the name of the carrier and be
signed by:
• the carrier or a named agent for
or on behalf of the carrier, or
• the master of a named agent for

or on behalf of the master.
Any signature by the carrier, master or
agent must be identified as that of the
carrier, master of agent.
Any signature by an angent must
indicate whether the agent has signed for
or on behalf of the master.
i.chỉ rõ tên người chuyên chở và đã được
ký bởi:
• người chuyên chở hoặc đại lý đích
danh của người chuyên chở, hoặc
• thuyền trưởng hoặc đại lý đích danh
của thuyền trưởng.
Bất kỳ chữ ký nào của người chuyên chở,
thuyền trưởng hoặc đại lý phải đích thực là
của người chuyên chở, thyền trưởng hoặc
đại lý.
Bất kỳ chữ ký nào của đại lý cũng phải chỉ
rõ là đã thay mặt cho hoặc đại diện cho
người chuyên chở, hoặc đã thay mặt cho
hoặc đại diện cho thuyền trưởng.
ii.indicate that the goods have been
shipped on board a named vessel at the
port of loading stated in the credit by:
• pre-printed wording, or
• an on board notation indicating
the date on which the goods have
been shipped on board.
The date of issuance of the bill of lading
will be deemed to be the date of

shipment unless the bill of lading
contains an on board notation indicating
the date of shipment, in which case the
date stated in the on board notation will
be deemed to be the date of shipment.
If the bill of lading contains the
indication “intended vessel” of similar
qualification in relation to the name of
the vessel, an on board notation
indicating the date of shipment and the
name of the actual vessel is required.
ii.chỉ rõ hàng hóa đã được bốc lên một con
tàu đích danh tại cảng giao hàng quy định
trong tín dụng bằng:
• từ in sẵn, hoặc
• ghi chú hàng đã bốc lên tàu có ghi
ngày mà hàng hóa đã được bốc xong
lên tàu.
Ngày phát hành vận đơn được coi là ngày
giao hàng, trừ khi trên vận đơn có ghi chú
hàng đã bốc lên tàu có ghi ngày giao hàng,
trong trường hợp này ngày ghi trong ghi
chú hàng đã bốc lên tàu được coi là ngày
giao hàng.
Nếu vận đơn có ghi “con tàu dự định” hoặc
các từ tương tự có liên quan đến tên con
tàu, thì ghi chú hàng đã bốc lên tàu phải ghi
ngày giao hàng và tên của con tàu mà thực
tế hàng hóa đã được bốc lên.
iii.indicate shipment from the port of

loading to the port of discharge stated in
the credit.
If the bill of lading does not indicate the
port of loading stated in the credit as the
port of loading, or if it contains the
indication “intended” or similar
qualification in relation to the port of
loading, an on board notation indicating
the port of loading as stated in the credit,
the date of shipment and the name of the
vessel is required. This provision applies
even when loading on board or shipment
on a named vessel is indicated by pre-
printed wording on the bill of lading.
iii.chỉ rõ hàng hóa được giao từ cảng bốc
hàng tới cảng dỡ hàng như quy định trong
tín dụng.
Nếu vận đơn không thể hiện cảng bốc hàng
quy định trong tín dụng là cảng bốc hàng,
hoặc nếu vận đơn có ghi cụm từ “dự định)
hoặc các từ tương tự có liên quan đến cảng
bốc hàng, thì trong ghi chú hàng đã bốc lên
tàu phải chỉ ra cảng bốc hàng quy định
trong tín dụng, ngày giao hàng và tên con
tàu. Điều quy định này được áp dụng ngay
cả khi bốc hàng lên tàu hoặc giao hàng lên
một con tàu đích danh đã được in sẵn từ
trước rõ ràng trên vận đơn.
iv.be the sole original bill of lading or, if
issued in more than one original, be the

full set as indicated on the bill of lading.
iv.duy nhất một bản vận đơn gốc hoặc nếu
phát hành nhiều bản gốc thì toàn bộ số bản
gốc phải ghi rõ trên vận đơn.
v.contain terms and conditions of
carriage or make reference to another
source containing the terms and
conditions of carriage (short form or
blank back bill of lading). Contents of
terms and conditions of carriage will not
be examined.
v.bao gồm các điều kiện và điều khoản
chuyên chở hoặc có tham chiếu đến nguồn
điều chỉnh khác chứa đựng các điều kiện và
điều khoản chuyên chở (vận tải đơn rút gọn
hoặc trắng lưng). Nội dung các điều kiện
và điều khoản chuyên chờ sẽ không được
kiểm tra.
vi.contain no indication that it is subject
to a charter party.
vi.không ghi là tham chiếu đến hợp đồng
thuê tàu.
b.For the purpose of this article,
transhipment means unloading from one
vessel and reloading to another vessel
during the carriage from the port of
loading to the port of discharge stated in
the credit.
b.Nhằm phục vụ cho điều khoản này,
chuyển tại có nghĩa là việc dỡ hàng

xuống rồi lại bốc hàng lên từ một con tàu
này sang một con tàu khác trong hành
trình chuyên chở từ cảng bốc hàng đến
cảng dỡ hàng chỉ dùng một vận đơn duy
nhất.
c.i.A bill of lading may indicate that the
goods will or may be transshipped
provided that the entire carriage is
covered by one and the same bill of
lading.
c.i.Vận đơn có thể ghi hàng sẽ hoặc có thể
được chuyển tải miễn là toàn bộ quá trình
chuyên chở từ cảng bốc hàng đến cảng dỡ
hàng chỉ dụng một vận đơn duy nhất.
ii.A bill of lading indicating that
transhipment will or may take place is
acceptable, even if the credit prohibits
transhipment, if the goods have been
shipped in a container, trailer or LASH
barge as evidenced by the bill of lading.
ii.Ngay cả khi tín dụng quy định cấm
chuyển tải, thì vận đơn ghi chuyển tải sẽ
hoặc có thể xảu ra vẫn được chấp nhận, nếu
hàng hóa được chuyên chở bằng công ten
nơ, mooc hoặc sà lan LASH như thể hiện
trên vận đơn.
d.Clauses in a bill of lading stating that
the carrier reserves the right to tranship
will be disregarded.
d.Các điều khoản của vận đơn quy định

rằng người chuyên chở được bảo lưu
quyền chuyển tải sẽ không được xem xét.
(Show chứng từ BILL OF LADING trong bộ hồ sơ)
 BILL OF LADING đã bao gồm:
- Article 20 a.i : Indicate the name of the carrier and be signed by: carrier and
master. (Điều 20 mục a.i)
 Shipper: FORMOSA CHEMICALS & FIBRE CORP.
 Carrier: T.S LINES LTD.
- Theo UCP 600 – Điều 20 mục ii, iii, BILL OF LADING phải đảm bảo có: (chứng
từ trong hồ sơ đã bao gồm)
 Ngày hàng được xếp lên tàu, chỉ rõ hàng hóa được giao từ cảng bốc hàng đén
hàng dỡ hàng. Cụ thể:
+ Place of Receipt (Nơi nhận hàng để chở): TAICHUNG, TAIWAN.
+ Port of Loading (Cảng bốc hàng): TAICHUNG, TAIWAN.
+ Port of Discharge (cảng dỡ hàng): HAIPHONG PORT, VIETNAM.
+ Place of Delivery (Nơi trả hàng): HAIPHONG PORT, VIETNAM.
 Ngoài ra trên BILL OF LADING còn bao gồm các yếu tố liệt kê danh mục
hàng hóa và các yếu tố đi kèm tùy thuộc vào đặc tính của hàng hóa gồm:
Container No.
Seal No.
Marks and
Numbers
Number of
Containers
or Packages
Kind of
Packages;
Description of
Goods
Gross

Weight
Kgs./Lbs
Measurement
/Cft.

×