Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giáo an lóp 5 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.03 KB, 79 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Toán
Tiết1:
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (trang 3)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc viết phân số.
2. Kĩ năng: Cách viết thương, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng học toán
III.Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: đồ dùng sách, vở.(2p)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HD ôn tập khái niệm ban
đầu về phân số
- GV: Treo miếng bìa 1(phân số
2
3
)
- CH: Đã tô màu mấy phần băng giấy.
- HS: Quan sát và trả lời:
- Tiến hành tương tự với các hình còn lại
- GV: viết bảng:
- HS: Quan sát và trả lời, đọc lại các PS
Hoạt động3: HD ôn tập cách viết
thương hai số tự nhiên, cách viết số tự
nhiên dới dạng phân số


a.Viết thương hai phân số dới dạng PS
- GV ghi bảng:
- Hãy viết thương của phép chia trên dới
dạng phân số
- 3 HS lên bảng
- Cả lớp làm nháp
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn
- HS lần lượt nêu
- GV nhận xét Đ, S và sửa
- Hỏi tương tự với phép chia còn lại
- HS mở SGK và đọc chú ý
b. Viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân số
- HS viết bảng:
- Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân
1p
8p
8p
Đã tô màu
2
3
băng giấy

2 5 3 40
, , ,
3 10 4 100
1 : 3 4 : 10 9 : 2

1 4 9
1: 3 ;4:10 ;9 : 2
3 10 2

= = =
- Phân số
3
1
có thể coi là thương của
phép chia 1:3
- PS
10
4
là thương của phép chia
4:10
- PS
2
9
là thương của phép chia 9 : 2

5; 12 ; 2001
5 =
1
5
; 12 =
1
12
; 2001 =
1
2001
1
số có mẫu số là1.
- CH: Khi muốn viết một số tự nhiên
thành phân số có mầu số là 1 ta làm ntn?

- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể
viết thành phân số có mẫu ssó là 1.
+ Hày tìm cách viết 1 thành phân số.
+ 1 số HS lên viết:
+ 1 có thể viết thành phân số thế nào?
- Tương tự viết 0 dới dạng phân số
VD :
0
0 ;0 ;
5 15
o
= =
+ 0 có thể thành phân số ntn?
Hoạt động 4: Luyện tâp
Bài 1: Củng cố về cách đọc các phân số
và chỉ rõ tử số và mẫu số
- HS đọc
Bài 2:
- HS viết vào bảng con
GV chốt ND bài
Bài 3:
- HS làm bài tiến hành tương tự bài 2
Bài 4:
- HS đọc đề tự làm bài nêu kết quả.
12p
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó
và mẫu số là 1

- 1 =
3

3
, 5 =
5
5
, 12 =
12
12

- 1 có thể viết thành phân số có tử số
và mẫu số bằng nhau.
- 0 có thể viết thành phân số có tử số
bằng 0 và mẫu số khác 0.
Bài 1:
- Năm phần bảy (Tử số là 5, mẫu số
là7)…
Bài 2:

3 75
3:5 ;75:100
5 100
= =

Bài 3:
32 =
1
32
; 105 =
1
105


Bài 4:
a) 1 =
6
6
; b) 0 =
5
0
4. Củng cố: Nhắclại cách viết thương viết số tự nhiên dưới dạng PS (2p)
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài ( Ôn tập: tính chất cơ bản của phân số) (1p)
Tập đọc Tiết1
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (trang 4)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc đúng các tiếng từ ngữ khó. Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng
đọc phù hợp với nội dung. Hiểu nội dung bài: Qua bức thư BácHồ khuyên các em HS
chăm học nghe thầy, yêu bạnvà tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự
nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh sánh vai với các nước giàu
mạnh.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Học thuộc lòng bài thơ; Đoạn “Sau 80 năm …của
các em”
3. Thái độ: Có ý thức học tâp và rèn luyện để lớn lên xây dựng và bảo vệ đất nước
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: đồ dùng sách, vở.(2p)
2
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.

- 1HS khá đọc bài
- 3 cặp HS luyện đọc nối tiếp
- Cả lớp theo dõi đọc thầm
- GV theo dõi HS đọc sửa các lỗi sai về
phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- 1 HS đọc chú giải, lớp đọc thầm
- HS đọc theo bàn 2 em
- 1 HS đọc cả bài lớp theo dõi đọc thầm
- GV đọc diễm cảm toàn bài (giọng êm ái,
tha thiết, hi vọng, tin tưởng )
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
+ CH: Ngày khai trường tháng 9 năm
1945 có gì đặc biệt so với những ngày
khai trường khác?
+ CH: Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm
vụ toàn dân là gì?
+ CH: HS có trách nhiệm nh thế nào
trong công cuộc kiến thiết đất nước?
+ YC nêu nội dung bài:
+ HS nêu:
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm và
HTL
- HD đọc diễn cảm đoạn 2
- HS đọc diễn cảm đoạn 2
- Đọc theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay
1p
12p
10p

5p
+ … là ngày khai trường đầu tiên
ngày khai trường ở nước Việt Nam
độc lập sau 80 năm thực dân Pháp
đô hộ .
+. Xây dựng cơ đồ mà tổ tiên ta để
lại, làm cho đất nước theo kịp các
nước khác trên toàn cầu.
+ HS phải cố gắng học tập ngoan
ngoãn, nghe thầy yêu bạn để lớn lên
xây dựng đất nước, làm cho đất
nước vinh quang sánh vai với các
cường quốc năm châu.
* Qua bức th ư Bác Hồ khuyên các
em HS chăm học nghe thầy, yêu bạn
và tin t ưởng rằng HS các thế hệ sẽ
kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha
ông, xây dựng nư ớc Việt Nam
cường thịnh sánh vai với các nư ớc
giàu mạnh.
4. Củng cố: 2HS đọc thuộc lòng bài thơ; Đoạn “Sau 80 năm …của các em”(3p)
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa (1p)
Khoa học
Tiết1
SỰ SINH SẢN (trang 4)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố, mẹ của mình, ý nghĩa của sự sinh sản.
3
2. Kĩ năng: Quan sát đặc điểm giống nhau của trẻ với cha mẹ.

3. Thái độ: Giaos dục lòng yêu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai”, hình 4,5 ( sgk )
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: đồ dùng sách, vở.(2p)
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Khởi động: Cả lớp hát bài: Cả nhà th-
ơng nhau
Hoạt động 2: Trò chơi “Bé là con ai”
* Cách tiến hành
Bước 1: GV nêu cách chơi
Bước 2: GV tổ chức cách chơi cho HS
nh HD
- Mỗi HS được phát 1 phiếu nếu ai nhận
được phiếu có hình em bé sẽ đi tìm bố
hoặc mẹ. Ngược lại nếu ai nhận phiếu
có hình bố, mẹ
- Ai tìm được đúng thời gian là thắng
cuộc.
- Tại sao ta tìm được bố, mẹ các em bé?
- Qua trò chơi các em rút ra điều gì?
- GV kết luận:
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- GV hướng dẫn
- HS làm việc theo cặp quan sát hình
1,2,3 SGK, Đọc lời đối thoại giữa các
nhân vật trong tranh. Trình bày kết quả

làm việc.
- CH: + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh
sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con
người ta không có khả năng sinh sản?
- HS: thảo luận câu hỏi, nêu
- GV: kết luận:
5p
15p
10p
* Mọi trẻ em đếu do bố, mẹ sinh ra và
có những đặc điểm giống bố, mẹ của
mình.
* Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, dòng họ đợc duy
trì kế tiếp nhau.
4. Củng cố: (1p) Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm tích cực
5. Dặn dò: (1p) Về chuẩn bị bài (Nam hay nữ).
4
Kĩ thuật
Tiết1
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (trang 4)
I, Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết cách đính khuy hai lỗ.
2. Kĩ năng: Đính đợc khuy hai lỗ đúng quy trình. đúng kỹ thuật.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu đính khuy hai lỗ,
- HS: 1số khuy hai lỗ, một mảnh vải 20cm
×

30, kim chỉ khâu, kéo…
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: đồ dùng sách, vở.(2p)
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
- GV: giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ
- Em có nhận xét gì về đờng chỉ đính
khuy?
- Khoảng cách giữa các khuy ntn?
- Khoảng cách giữa các khuy và lỗ
khuyết trên 2 vạt áo ntn?
- HS: - Đều, thẳng nhau
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ
thuật.
- Hs đọc lướt nội dung mục II sgk
- Nêu tên các bước trong quy trình đính
khuy ?
- Gọi 1-2 HS lên thực hiện các thao tác
- GV quan sát, uốn nắn.
- Nêu cách chuẩn bị đính khuy?
- GG hướng dẫn kĩ cách đặt khuy điểm
vạch dấu, 2 lỗ khuy thẳng…
- GV hướng dẫn cách cuốn chỉ quanh
khuy
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước
đính khuy
- HS nhắc lại và thực hiện các thao tác
đính khuy 2 lỗ trên vải .

12p
15p
- Vạch dấu các điểm đính khuy,
đính khuy vào các điểm vừa vạch
dấu.
- Vạch dấu các điểm đính khuy
- Đính khuy vào các điểm vừa vạch
dấu.
a) Chuẩn bị đính khuy
b) Đính khuy
c) Cuốn chỉ quanh khuy
d) Kết thúc đinh khuy
4. Củng cố: Nhắc lại các thao tác đính khuy 2 lỗ trên vải.(4p)
5. Dặn dò: Về nhà thực hiện tiếp đính khuy 2 lỗ. (1p)
5
* Rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………

Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
Tập đọc Tiết 2
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA (trang 10)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ; phân biệt sắc thái của những từ đồng nghĩa chỉ màu
sắc. Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa,
một bức tranh sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê
hương.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng. Nhấn giọng ở

những từ chỉ màu vàng.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết nội dung chính của bài.
III . Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p)
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư từ “sau 80 năm giời nô lệ ở công học tập của các
em” trong bài Thư gửi các học sinh và nêu nội dung bài (Bác Hồ khuyên …. Việt Nam
mới).
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Luyện đọc
- HS: 1 HS đọc. Chia đoạn:
- GV hướng dẫn giọng đọc của toàn bài
- HS: Đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm
- HS: đọc mục chú giải
- GV: Giải nghĩa một số từ khó: lụi, vàng
xuộm theo SGK.
- HS: đọc đoạn theo nhóm đôi. 1, 2 nhóm
đọc.
- HS: 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
(1p)
(12p)
12 p
- Đoạn 1: Mùa đông rất khác nhau

- Đoạn 2: Có lẽ bắt đầu…bồ đề treo
lơ lửng
- Đoạn 3: Từng chiếc lá mít…quả ớt
đỏ chói
- Đoạn 4: Tất cả đượm là ra đồng
ngay
6
- GV: Yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài
và trả lời câu hỏi.
+ CH: Kể tên những sự vật trong bài có
màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- HS: trả lời:

+ CH: Chọn một từ chỉ màu vàng trong
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
giác gì ?
- HS: trả lời:
- GV: yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối
bài và cho biết
+ CH: Những chi tiết nào về thời tiết làm cho
bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
- HS: Trả lời
+ CH: Những chi tiết nào về con ngời làm
cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- HS: trả lời:
+ CH: Bài văn thể hiện tình cảm gì của
tác giả đối với quê hơng?
- HS: trả lời
+ CH: Nội dung chính của bài là gì?
- HS: trả lời

- GV: chốt ý đúng, ghi bảng. Cho 2 HS
đọc lại.
Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS: nối tiếp đọc bài.
- HS: tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
(8 p)
- lúa: vàng xuộm
- nắng: vàng hoe
- quả xoan: vàng lịm
- lá mít: vàng ối
- tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tơi
- quả chuối: chín vàng
- bụi mía: vàng xọng
- tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm.
- lúa: vàng xuộm - vàng đậm trên
diện rộng; lúa vàng xuộm là lúa đã
chín.
- nắng: vàng hoe - màu vàng nhạt,
tơi, ánh lên; nắng vàng hoe giữa mùa
đông là nắng đẹp, không gay gắt,
nóng bức.
- quả chuối: chín vàng - màu vàng
đẹp tự nhiên của quả chín
- Quang cảnh không có cảm giác héo
tàn, hanh hao lúc sắp bớc vào mùa
đông. Hơi thở của đất trời, mặt nớc
thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không
nắng, không ma.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm,
mà chỉ mải miết đi gặt, két đá, cắt rạ,

chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ
buông bát đũa là đi ngay, cứ trở dậy
là ra đồng ngay.
- Làng quê vào ngày mùa thật đẹp,
sinh động, trù phú và từ đó thấy
đợc tình yêu quê hơng tha thiết của
tác giả
* Nội dung: Bài văn miêu tả quang
cảnh làng mạc giữa ngày mùa, một
bức tranh sinh động, trù phú, qua đó
thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả
với quê h ương.
7
- GV: hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ
“Màu lúa dới đồng … Mái nhà phủ một
màu rơm vàng mới”
- HS: đọc diễn cảm đoạn trên theo cặp.
- HS: Thi đọc diễn cảm
- GV: Nhận xét.
4. Củng cố: Bài văn nói lên điều gì? (Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày
mùa, một bức tranh sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả
với quê hương). (2p)
5. Dặn dò: Về đọc lại bài và ghi nhớ nội dung bài.Chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn hiến.
(1p)
Toán
Tiết 2
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (trang 5)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy

đồng mẫu số các phân số.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ
III . Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức (1 p)
2. Kiểm tra bài cũ (2 p): HS lêm bảng chữa bài tập 4 a) 1 =
6
6
; b) 0 =
5
0
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS ôn tập
tính chất cơ bản của phân số
- GV nêu ví dụ:
VD1:
5 5
6 6
×
= =
×
W W
W W
- 1HS lên bảng làm bài
+ GV lu ý : 2 ô trống khi nhân cả tử và
mẫu số cúa 1 phân số với 1 số tự nhiên
khác 0 ta đợc gì?

VD2:

20 20 :
24 24 :
= =
W W
W W
+ Khi chia cả tử và mẫu số của 1 phân
1p
8p


5 5 4 20
6 6 4 24
×
= =
×
- …Ta đợc 1 phân số bằng phân số đã
cho.
20 20 : 4 5
24 24 : 4 6
= =
- …Ta được 1 phân số bằng phân số
8
số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 ta
được gì?
- HS nêu quy tắc sgk.
Hoạt động 3 Ứng dụng tính chất cơ
bản của phân số
a. Rút gọn phân số

- Thế nào là rút gọn phân số ?
Ghi bảng:
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
- HS nhận xét cách rút gọn phân số trên
rồi chọn ra cách rút gọn nhanh nhất.
- HS nêu lại quy tắc đã học lớp 4
b, Ví dụ 2: Ôn quy đồng các phân số
- GV Ghi bảng:
Quy đồng 2 phân số
- 2 HS lên bảng thực hiện, dới lớp làm
nháp
- Vài HS nhắc lại cách quy đồng mẫu
số
3
5

9
10
- HS nhận xét cách quy đồng mẫu số ở
2 VD trên có gì khác nhau ?
- GV nhấn mạnh 2 cách quy đồng trên
Hoạt động 4. Hướng dẫn làm bài tập.

- HS đọc y/c
- 3 HS làm bảng phụ, lớp làm vở
- HS trưng bày bảng phụ, lớp bổ xung
Y/c HS tự làm
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở
- Chữa bài và nhận xét bài bạn
- HS đọc y/c

- Làm vào vở
- GV cùng HS chữa bài
10p
10p
đã cho.
-
90 90 :10 9 9 : 3
120 120 :10 12 12 : 3
= = = =
3
4
hoặc
90 90 : 30 3
120 120 : 30 4
= =
-
2
5

4
7
-
2 2 7 14 4 4 5 20
;
5 5 7 35 7 7 5 35
× ×
= = = =
× ×
- MSC là 35
- Vì 10: 2 = 5 ta chọn MSClà 10

Ta có :

3 3 2 6
5 5 2 10
×
= =
×
giữ nguyên
9
10
Bài 1. Rút gọn phân số
5
3
5:25
5:15
25
15
==
;
3
2
9:27
9:18
27
18
==

16
9
4:64

4:36
64
36
==
Bài 2. Quy đồng mầu số các phân số
a,
3
2

8
5
;
24
16
83
82
3
2
=
×
×
=
;
24
15
38
35
8
5
=

×
×
=
Bài 3. Tìm các phân số bằng nhau
;
100
40
30
12
5
2
==

35
20
21
12
7
4
==
4. Củng cố: HS nhắc lại quy tắc rút gọn PS và quy đồng mẫu số (2P)
5. Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập (1P)
Luyện từ và câu
Tiết1
TỪ ĐỒNG NGHĨA (trang 7)
I. Mục tiêu
9
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn
toàn
2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ

đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ
- HS: bút dạ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Nhận xét
- 1HS: đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- 1HS: đọc to từ in đậm
- CH: So sánh nghĩa của các từ in đậm
trong đoạn văn a,b? chúng giống nhau
hay khác nhau?
- HS: trả lời: - GV: chốt lại:
- 1HS: đọc y/c bài tập
- HS: làm việc cá nhân
- HS: phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý
- CH: Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- CH: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn
toàn?
- CH: Thế nào là từ đồng nghĩa không
hoàn toàn?
Ghi nhớ : SGK
Hoạt động 3. Luyện tập thực hành
- HS: đọc đề bài.

- HS: nốí tiếp nhau trả lời
- GV: chốt lại lời giải đúng
- HS: đọc y/c của bài
- HS: đọc các từ in đậm
- Cả lớp trao đổi phát biểu ý kiến
- GV cùng HS nhận xét và chốt lại ý
đúng
1p
14p
15p
Bài tập 1
a, xây dựng , kiến thiết
b, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
- Nghĩa của các từ này giống nhau
(Cùng chỉ một hoạt động, một màu).
- Những từ có nghĩa giống nhau như
vậy gọi là từ đồng nghĩa.
Bài tâp 2:
* Xây dựng và kiến thiết có thể thay
thế được cho nhau vì nghĩa của các từ
ấy giống nhau hoàn toàn …
* Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
không thể thay thể cho nhau vì nghĩa
của chúng không giống nhau hoàn
toàn…
* Ghi nhớ:
1.Từ đồng nghĩa là những từ …
2. Có những từ đồng nghĩa … lời nói
3. Có những từ … cho đúng
Bài 1:

+ nước non - non sông
+ hoàn cầu - năm châu
Bài 2:
+ Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh
xắn, xinh đẹp …
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tớng
Bài 3:
10
- HS: đọc y/c bài (đọc cả mẫu)
- HS: làm việc cá nhân ( làm vào vở )
- 3HS làm trên bảng phụ và trình bày
trên bảng
- GV: nhận xét và sửa lỗi câu cho HS
- Mỗi em đặt 2 câu mỗi câu chứa một
từ trong cặp đồng nghĩa.
VD:
- Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ
- Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.
4. Củng cố: Củng từ đồng nghĩa. HS nêu lại phần ghi nhớ (3p)
5. Dặn dò: Về xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ (1p)
Lịch sử
Tiết1
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH (trang4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết Trương Định là1trong những tấm gương tiêu biểu của phong
trào đấu tranh chống thực đân Pháp xâm lược ở Nam Kì.Với lòng yêu nước, Trương
Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp
xâm lược.
2. Kĩ năng: Phân tích được lí do và nguyên nhân Trương Định kiên quyết ở lại cùng
nhân dân chống quân Pháp xâm lược

3. Thái độ: Giaos dục lòng biết ơn, tự hào về “Bình Tây đại nguyên soái Trương
Định”
II. Đồ dùng dạy học
- GV: phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: đồ dùng sách, vở.(2p)
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tình hình đất nước ta sau
khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược
- Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta ?
- Triều đình nhà Nguyễn có thái độ
thế nào trước cuộc xâm lược của thực
dân Pháp ?
Hoạt động 3: Trương Định kiên
quyết cùng nhân dân chống quân
xâm lược.
- Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương
Định làm gì / Theo em lệnh của nhà
vua đúng hay sai ? vì sao ?
- Nhận đợc lệnh vua, Trương Định có
thái độ và suy nghĩ như thế nào?
- Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì
trớc băn khoăn đó của Trơng Định?
1p
8p
12p


- Nhân dân Nam kì đã dũng cảm đứng
lên chống Thực dân Pháp xâm lược…
- nhượng bộ , không kiên quyết
chiến đấu bảo vệ đất nước.
- Năm 1862 giữa lúc nghĩa quân
Trương định đang thu được thắng lợi
11
Việc làm đó có tác dụng gì?
- TRơng Định đã làm gì để đáp lại
lòng tin yêu của nhân dân?
- GV nhận xét bổ xung
Hoạt động 4: Lòng biết ơn tự hào
của nhân dân đối với Bình Tây Đại
Nguyên Soái
- GV nêu câu hỏi HS trả lời
- Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây
Đại Nguyên Soái ?
- Hãy kể thêm vài mẩu chuyện về ông
mà em biết.
- Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết
ơn và tự hào về ông?
- HS suy nghĩ trả lời
*GV nêu nội dung bài học
8p
làm cho thực dân Pháp hoang mang…
- băn khoăn suy nghĩ làm quan thì
phải tuân lệnh vua …
- Nghĩa quân và dân chúng suy tôn
TRơng Định …

- Trương Định đã dứt khoát phản đối
mệnh lệnh của triều đình …
*Nội dung: Năm 1862, triều đình nhà
Nguyễn … chống quân xâm l ợc
4. Củng cố: 2HS nhắc lại nội dung bài học(2p)
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.
* Rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012
Toán
Tiết 3
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (trang 6)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
3. Thái độ: Giao dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: (2p) Nêu quy tắc rút gọn phân số (Nếu ta chia … bằng PS đã cho)
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Ôn tập cách so sánh hai PS
a. So sánh hai phân số có cùng mẫu số
- GV: Ghi bảng:

(1p)
(12p)
-
7
2

7
5
12
- YC: So sánh 2 phân số đó
- HS so sánh và nêu
+ Khi so sánh các phân số cùng mẫu số
ta làm thế nào?
b. So sánh các phân số khác mẫu số
- GV: Ghi bảng
- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh
- HS: Quy đồng
- GV nhận xét bài thực hiện của HS
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số
ta làm ntn?
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
- HS đọc đề
- YC HS tự làm vào vở
- Chữa bài
- GV chốt ý đúng:
- HS đọc đề, làm bài vào bảng phụ theo
nhóm 4 và trình bày kết quả.
- GV nhận xét bài HS và cho điểm
15p
-

2 5 5 2
;
7 7 7 7
< >
- Khi so sánh các phân số cùng mẫu
số ta so sánh tử số của các phân số
đó Phân số nào có tử số lớn hơn thì
phân số đó lớn hơn, phân số nào có
tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

3
4

5
7

3 3 7 21 5 5 4 20
;
4 4 7 28 8 7 4 28
× ×
= = = =
× ×
và 21> 20nên
21 20
28 28
>
suy ra
3 5
4 7
>

Muốn so sánh các phân số khác mẫu
số ta quy đồng mẫu số các phân số
đó, sau đó so sánh phân số mới.

Bài 1. Điền dấu >;<; = vào ô trống
4 6
11 11
<
;
6 12
7 14
=
;
15 10
17 17
>
;
2 3
3 4
<
Bài 2. Viết các phân số theo thứ tự từ
bé đến lớn:
a,
18
17
;
9
8
;
6

5
b,
4
3
;
8
5
;
2
1
4. Củng cố: Nêu lại quy tắc so sánh 2PS khác mẫu số (2p)
5. Dặn dò: Về nhà ôn và chuẩn bị bài tiết 4 (1p)
Kể chuyện
Tiết 1
LÝ TỰ TRỌNG (trang 9)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,
dũng cảm bảo vệ đồng chí hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Dựa vào lới kể và tranh
minh hoạ, biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời kể với điệu bộ khi kể chuyện.
2. Kĩ năng: Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá lời kể cúa bạn, kể tiếp được
câu chuyện.
3. Thái độ: Giaos dục lòng tự hào về các anh hùng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh phóng to theo nội dung chuyện.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra:
13
3. Dạy bài mới :

Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: GV kể chuyện
- GV kể lần 1 và giải nghĩa từ
- GV viết lên bảng các nhân vật
- GV kể lần 2 (Vừa kể vừa chỉ vào
tranh)
- HS nghe và nhìn tranh trên bảng
- GV kể lần 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể,
trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS phát biểu trao đổi lời thuyết minh
- Gv treo bảng phụ đà viết sẵn lời
thuyết minh
- HS đọc các lời thuyết minh

(1HS đọc y/c bài tập)
- GVnhắc HS (Kể đúng ND câu
chuyện ngắn gọn, dễ hiểu)
- Kể theo nhóm
+ Kể từng đoạn theo nhóm 4, mỗi
em kể 1-2 tranh
+ Kể toàn bộ câu chuyện
- Thi kể trớc lớp
- Trao đổi ý nghĩ câu chuyện
- Vì sao những người coi ngục gọi anh
là “ Ông nhỏ “
- Cả lớp bình chọn, nhận xét bạn kể
hay nhất
1p

10p
20p
(Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám
Lơ-grăng, luật sư )
Bài tập 1. Dựa vào tranh minh hoạ các
em hãy tìm cho mỗi bức tranh 1-2 câu
thuyết minh .
- Tranh1: Lí tự trọng sáng dạ và đợc cử
ra nước ngoài học tập
- Tranh2: Về nớc…
- Tranh3: Trong công việc…
- Tranh4: trong một buổi mít tinh…
- Tranh5: trớc toà án của giặc…
- Tranh6: Ra pháp trờng lí tự trọng vẫn
hát vang bài quốc tế ca.
Bài tập 2:
* Ý nghĩa: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu
lòng yêu n ước, dũng cảm bảo vệ đồng chí
hiên ngang bất khuất tr ước kẻ thù.

4. Củng cố: (2p) Nêu lại ý nghĩa của câu chuyện.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
Tập làm văn
Tiết 1
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH (trang 11)
I. Mục tiêu
14
1. Kiến thức: Nắm đợc cấu tạo ba phần của 1 bài văn tả cảnh (Mở bài, thân bài, kết
bài)
2. Kĩ năng: Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể

3. Thái độ: Yêu thích môn văn học
II. Đồ dùng :
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ, Giấy to trình bày cấu tạo 1 bài văn tả cảnh cụ thể.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Nhận xét
- Đọc lướt bài: Hoàng hôn trên sông đọc
thầm phần giải nghĩa
- Cả lớp đọc thầm bài văn và tự xác định
phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS: phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại
- GV: giải nghĩa từ:
- GV: nêu y/c bài tập
- Cả lớp đọc lướt bài văn, trao đổi theo
nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt ý
giải đúng.
- HS đọc nối tiếp phần ghi nhớ sgk
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV hướng :
+ Đọc kĩ đề bài “Nắng trưa”
+ Xác định từng phần của bài văn
+ Tìm nội dung chính của từng phần
+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn

- HS đọc nội dung của bài tập
- 2HS tiếp nối đọc bài: “Nắng tra”
- HS hoạt động theo cặp
- 1 nhóm dán phiếu lên bảng báo cáo,
nhóm khác bổ sung.
- GV Treo bảng phụ viết cấu tạo ba
phần của bài văn.
1p
12p
18p
Bài tập1
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài:Từ đầu đến trong thành phố
vốn hàng ngày đã rất yêu tĩnh này.
b,Thân bài: Từ mùa thu đến …cũng
chấm dứt.
c, Kết bài: Câu cuối bài
- Hoàng hôn (thời gian cuối) của buổi
chiều (mặt trời mới lặn, ánh sáng yếu
ớt và tắt dần)
Bài tập 2:
- Bài Quang cảnh làng mạc ngày
mùa tả từng bộ phận của cảnh vật
- Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả
sự thay đổi của cảnh theo thơi gian
* Ghi nhớ: Bài văn tả cảnh … cảm
nghĩ của ng ười viết.
- Mở bài: Nhận xét chung về nắng trưa.
- Thân bài: Cảnh vật trong nắng tra.
+ Đoạn1:…

- Kết bài: Cảm nghĩ về mẹ.
4. Củng cố: Nêu lại ghi nhớ (Bài văn tả cảnh…cảm nghĩ của ngời viết).(2p)
15
5. Dặn dò: Về học ghi nhớ, phân tích cấu tạo của bài văn “Nắng tra” vào vở, quan sát
cảnh vật nơi mình ở.(1p)
Khoa học
Tiết 2
NAM HAY NỮ (trang 6)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi1số quan niệm xã hội giữa nam và nữ.
2. Kĩ năng: Phân biệt các đặc điểm cần thiết phải thay đổi về mặt sinh học và xã hội
giữa nam và nữ.
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam
nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
HS: bút dạ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: (3p)
- CH: Mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra có đặc điểm gì?
- TL: Có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trởng điều khiển thảo luận
câu hỏi
Bước 2: Làm việc cả lớp

- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV: Kết luận
- CH: Nêu 1 số điểm khác biệt giữa
nam và nữ về mặt sinh dục?
- HS: Thảo luận trình bày kế quả ra
bảng phụ, đại diện 2 nhóm trình bày
trên bảng
- GV nhận xét kết luận:
Hoạt động 3: Nội dung bài học
- HS: Nêu bài học trong SGK
1p
20p
5p
*Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung
giữa nam và nữ có sự khác biệt trong đó
có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và
chức năng của cơ quan sinh dục, khi còn
nhỏ, bé trai và bé gái ch a có sự khác biệt
rõ rệt về ngoại hình cấu tạo của các cơ
quan sinh dục.
- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục
nam tạo ra tinh trùng .
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ
tạo ra trứng.
* Ngoài những đặc điểm … cơ quan sinh
dục nữ tạo ra trứng.
4. Củng cố: (2p) Nêu bài học (Ngoài những đặc điểm… sinh dục nữ tạo ra trứng.)
5. Dặn dò: (1p) Về học kĩ nội dung bài học

16
* Rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………
Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012
Toán
Tiết4
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp) trang7)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: So sánh hai phân số với đơn vị. So sánh hai phân số có cùng mẫu số
2. Kĩ năng: Làm thành thạo các bài tập
3. Thái độ: Yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ
- HS: bút dạ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: (4p) Quy đồng mẫu số phân số sau:
3
2

4
3
- HS thực hiện:
3
2

4

3
;
12
8
43
42
3
2
=
×
×
=
;
12
9
34
33
4
3
=
×
×
=

3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
- HS đọc đề bài
- HS làm bài

- GV cùng HS nhận xét chữa bài
- CH: Thế nào là phân số lớn hơn1,
phân số bằng1, phân số bé hơn1
- HS nêu:
- Không cần quy đồng mẫu số hãy so
sánh 2 phân số sau.
- HS nêu:
- GV viết PS lên bảng:
- HS so sánh tiến hành theo hai cách:
+ Cách1: Quy đồng mẫu số các phân
1p
20p
Bài 1 . Điền dấu >, < =
VD :
3
1
5
<
(Vì phân số
5
3
có tử số bé
hơn mầu số 3<5)
Tơng tự :
9 2
1; 1
4 2
> =
+ Phân số lớn hơn1 là phân số có tử số
lớn hơn mẫu số.

+ Phân số bé hơn1là phân số có tử số
bé hơn mẫu số.
+ Phân số bằng1là phân số có tử số
bằng mẫu số.
-
4 9
;
9 8
,
4 9 9
; 1
9 8 8
< >

1
9
4
<
suy ra:
4 9
9 8
<
Bài 2: So sánh các phân số
17
số rồi so sánh .
+ Cách 2: So sánh phân số với 1
- GV nêu cách so sánh 2PS có cùng tử
số:
- HS: Đọc y/c bài
- 3HS lên bảng, cả lớp làm vở

- GV nhận xét và cho điểm
- HS: đọc đề toán, tự làm bài
- GV: nhận xét và chốt ý đúng
-
2
5

2
7
;
35
14
75
72
5
2
=
×
×
=

35
10
57
52
7
2
=
×
×

=
- Phân số:
7
2
5
2
35
10
35
14
>=>>
Bài 3: (Củng cố về cách so sánh các
phân số)
- Trong 2 phân số có tử số bằng nhau,
phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân
số đó lớn hơn .
a,
4
3

7
5
;
28
21
74
73
4
3
=

×
×
=


28
20
47
45
7
5
=
×
×
=

7
5
4
3
28
20
28
21
>=>>
c,
8
5

5

8
;
1
8
5
(
5
8
8
5
<<
)1
5
8
>
Bài 4: Rèn giải toán có văn
- Mẹ cho chị
1
3
số quả quýt tức là chị
được
5
15
số quýt.
- Mẹ cho em
2
3
số quýt tức là em được
6
15

số quả quýt.

6 5
15 15
>
nên
2 1
5 3
>
- Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
4. Củng cố: Nêu lại cach so sánh PS với1( Phân số lớn hơn1…) (3p)
5. Dặn dò: Về chuẩn bị bài phân số thập phân.(1p)
Địa lý Tiết 1 :
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA (trang 66)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS chỉ được vị trí địa lý và giới hạn của đất nước Việt Nam trên bản đồ
(lược đồ) và trên quả địa cầu. Mô tả đợc vị trí địa lý, hình dạng đất nước. Biết một số
thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý của nước ta đem lại .
2. Kĩ năng: Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam. Nhận biết và phân biệt hình dạng và vị
trí của nước ta trên bảng đồ
3. Thái độ: GD lòng tự hào về đất nước VN
II. Đồ dùng dạy học.
18
- GV: Bản đồ địa lý tự nhiên VN, quả địa cầu, 2 lược đồ trống
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra:
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
1.Vị trí địa lí và giới hạn
Bước 1:
- HS quan sát H1
+CH: đất nước VN gồm có những bộ
phận nào?
+ HS trả lời:
+ Chỉ vị trí phần đất liềncủa nước ta
trên bản đồ?
- Lần lượt1số HS lên chỉ
+ CH: Phần đất liền của nước ta giáp
với những nước nào?
+ HS trả lời:
+ CH: Biển bao bọc phía nào phần đất
liền nước ta? tên biển là gì?
+ HS trả lời:
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta?
Bước 2:
- Lần lượt từng HS lên bảng chỉ vị trí
Nước VN trên bản đồ và trình bày kết
quả làm việc trước lớp .
- 1số HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta
trên quả địa cầu.
- GV bổ sung ý.
Bước 3:
- CH:Vị trí của có thuận lợi gì cho việc
giao lưu với các nước khác?
+ HS trả lời:
Hoạt động3: (làm việc nhóm)

2. Hình dạng và diện tích
Bước1:
- HS: đọc sgk quan sát hình 2 và bảng số
+ CH: Phần đất liền của nước ta có đặc
điểm gì?
+ HS trả lời:
+ CH: Từ Bắc vào Nam phần đất liền
Nước ta dài bao nhiêu mét?
1p
15p
15p
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Trung Quốc, Lào, Căm pu chia.
- Đông, Nam và Tây Nam
- Biển Đông
- Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn
Đảo Phú Quốc…
- Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
- Thuận lợi trong việc giao lưu với
các nước bằng đường bộ, đường biển
và đường sông.
- Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ
biển cong như hình chữ S
- 1650 km
19
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu?
+ diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu?
+ HS trả lời:
+ So sánh nước ta với 1 số nớc khác có
trong bảng số liệu?

- Đại diện các nhóm HS trả lời
- HS bổ sung
- HS: nêu nội dung bài học
Bước 2: (Chơi trò chơi)
- HS chơi tiếp sức
- 2 nhóm HS chơi
- Từng HS lên dán bìa vào lược đồ trống
B1.GV treo lược đồ lên bảng
B2.GV hô “Bắt đầu”
B3. HS đánh giá nhận xét từng đội chơi,
đội nào dán đúng, xong trước là thắng cuộc
- Cha đầy: 50 km
- 330000 km
2
* Bài học: N ước ta nằm trên … nhiều
đảo và quần đảo.
4. Củng cố: (2p) HS nêu lại phần bài học
5. Dặn dò: (1p) Về học bài và chuẩn bị bài (Địa hình và khoáng sản)
Chính tả (nghe – viết) Tiết 1
VIỆT NAM THÂN YÊU (trang 6)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nghe, viết đúng chính tả, trình bày đẹp bài thơ Việt Nam thân
yêu. Làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/gh, c/k
2. Kĩ năng: Viết đảm bảo tốc độ, đúng cỡ và đúng mẫu
3. Thái độ: rèn tính cẩn thận khi viết bài
II. Đồ dùng dạy học
- GV: BT3 viết sẵn lên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra:

3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HD nghe viết
a.Tìm hiểu nội dung bài thơ
- 1HS đọc bài thơ
- CH: Những hình ảnh nào cho thấy
nước ta có nhiều cảnh đẹp? Qua bài thơ
em thấy con người Việt Nam ntn?
- HS trả lời.
- GV: Nhận xét bổ xung
b. Hướng đẫn viết từ khó
- HS: Nêu từ khó
- 3HS lên bảng viết, dới lớp viết nháp
(1p)
(20p)

- (mênh mông , dập dờn, Trường Sơn,
biển lúa…)
20
- CH: Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?
Cách trình bày bài thơ ntn?
c. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài với tốc độ
- Đọc soát lỗi và chấm chữa bài
Hoạt động 3: HD làm bài tập
Bài 2: GV nhắc nhở cách làm bài tập
- Đọc y/c bài
- Làm bài theo cặp
- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ

- 1HS đọc bài trớc lớp
Bài 3
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập
- 1HS đọc y/c
- 1HS lên bảng, lớp làm vở
- Nhận xét bài bạn
11p
- theo thể thơ lục bát, câu 6 và câu 8
tiếng …
- Âm đầu: Đứng trước i,ê,e
Âm “cờ” viết k
Âm “gờ” viết gh
Âm “ngờ” viết ngh
- Đứng trớc âm còn lại
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
4. Củng cố: (1p) Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) Chuẩn bị bài nghe - viết (Lương Ngọc Quyến)

Đạo đức Tiết 1:
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (trang 3)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết đợc trách nhiệm của mình phải làm gì để xứng đáng là HS lớp
5. HS lớp 5 có vị thế mới so với HS lớp dưới
2. Kĩ năng: thực hành học tập rèn luyện, khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá
nhân trở thành điểm mạnh để xứng đáng là đàn anh trong trường cho các em HS lớp d-
ưới noi theo.
3. Thái độ: HS cảm thấy vui và tự hào về mình là hs lớp 5 và có ý thức học tập, rèn
luyện bản thân

II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu bài tập1
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra:
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hát tập thể bài: Em yêu trường em
Hoạt động 2: Quan sát thảo luận.
- HS QS tranh và thảo luận câu hỏi
Tranh vẽ là gì ?
- CH: Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh
trên? HS lớp 5 có gì khác so với hs lớp
dới? Theo em ta cần làm gì để xứng
đáng là HS lớp 5
(5p)
(8p)
21
- HS thảo luận cả lớp, trình bày ý kiến
- GV: kết luận
Hoạt động3: Làm bài tập.
* Làm bài tập1(SGK)
Cách tiến hành:
- GV nêu y/c bài tập
- Thảo luận nhóm 2,làm vào phiếu bài
tập
- Vài nhóm trình bày
- GV: kết luận
*Tự liên hệ (BT2)

- HS: Nêu y/c tự liên hệ
- HS suy nghĩ và đối chiếu những việc
làm của mình so với nhiệm vụ được nêu.
- Thảo luận mhóm 2
- 1số HS liên hệ
Hoạt động 4: Chơi trò chơi phóng viên
+ Cách tiến hành:
- HS thay nhau làm phóng viên (báo
TNTP, Đài THVN )
- GV Gợi ý 1 số câu hỏi .
- HS trả lời ý nghĩ của mình và có thể
hát 1 bài hoặc đọc1 bài thơ về chủ đề
trờng em.
- GV nhận xét và kết luận:
(3 HS đọc ghi nhớ SGK)
(10p)
(8p)
- Các em là HS lớp 5, lớp 5 là lớp lớn
nhất vì vậy hs lớp 5 phải gương mẫu
về mọi mặt để cho các em HS khối
khác học tập
- Các điểm a, b, c,d,e là nhiệm vụ của
hs lớp 5 cần phải thực hiện.
* Ghi nhớ: Năm nay em đã lênlớp5 …
để xứng đáng là HS lớp 5
4. Củng cố: (2p) HS đọc ghi nhớ (Năm nay em đã lên lớp 5…để xứng đáng là HS lớp
5. Dặn dò: (1p) Học bài và lập kế hoạch năm học của em
* Rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012
Toán Tiết 5
PHÂN SỐ THẬP PHÂN (trang 8)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết các phân số thập phân. Nhận ra được 1 phân số có
thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập
phân.
2. Kĩ năng: Làm thành thạo các bài tập
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
22
- GV: bảng phụ
- HS: bút dạ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: (2p) So sánh PS sau:
6
3
;
4
6
HS thực hiện
6
3
4
6
>

1

6
3
;1
4
6
<>
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu phân số
thâp phân
- GV:Viết bảng
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của
cá phân số này?
+ HS: trả lời các ps này có mẫu số là
10,100,1000,…
+ Vài HS nhắc lại
- GV: giới thiệu:
- Ghi bảng:
3
.
5
+ Tìm phân số thập phân bằng:
3
5
- 1HS lên bảng làm:
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV kết luận:

Hoạt động 3: Thực hành - luyện tập

- GV ghi PS lên bảng
- HS nhìn bảng đọc các phân số thập
phân
- GV: Nhận xét cách đọc
- GV đọc lần lợt
- HS viết:
- 2 HS lên bảng viết
- HS nêu và nhận xét bài trên bảng
- Gọi HS nêu y/c
- HS đọc các phân số trong bài nêu rõ
các PS thập phân
- Trong các phân số còn lại PS nào có
thể viết thành PS thập phân?
- HS đọc y/c
- Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tâp.
(1p)
(12p)
(15p)

3 5 7
; ;
10 100 1000
Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,
… gọi là các phân số thập phân.
3 3 2 6
5 5 2 10
×
= =
×

;
100
175
254
257
4
7
=
×
×
=

1000
160
8125
820
125
20
=
×
×
=
* Có 1số PS có thể viết thành PS thập
phân
+ Chuyển 1số PS thành PS thập (bằng
cách tìm 1 số nhân với mẫu số để có 10,
hoặc 100, 1000…rồi nhân cả tử số và
mẫu số với số đó để đợc PS thập phân)
Bài 1: Đọc các phân số thập phân
1000000

2005
;
1000
625
;
100
21
;
10
9
Bài 2: Viết các phân số thập phân

1000000
1
;
1000
475
;
100
20
;
10
7

Bài 3:

4 17
;
10 1000


là phân số thập phân
Bài 4:
Phân số có thể viết thành phân số thập
phân là phân số
23
- 1 HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở
+ GV nhận xét, chữa bài.

69
2000
;
69 69 5 345
2000 2000 5 10000
×
= =
×
4. Củng cố: (2p) Nhấn mạnh cách chuyển đổi PS thành PS thập phân
5. Dặn dò: (1p) Về học bài và chuẩn bị bài (Luyện tập)
Luyện từ và câu Tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (trang 13)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Tìm được nhiều từ đồng nghĩa vời các từ đã cho. Cảm nhận của sự khác
nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn
2. Kĩ năng: Biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
3. Thái độ: GD lòng say mê học môn Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học
- GV: 3 phiếu phô tô ND bài học (1,3)
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: (2p)

Nêu ghi nhớ bài cũ: (từ đồng nghĩa là…)
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm bài tập
- HS đọc y/c bài tập 1
- HS Thảo luận nhóm 6
- GV phát phiếu bài tập thảo luận
- Đại diện nhóm dán kết quả và trình
bày kết quả của nhóm
- Các từ đồng nghĩa
+ Chỉ màu xanh
+ Chỉ màu đỏ
+ Chỉ màu trắng
+ Chỉ màu đen
*GV nhận xét, bổ sung
- HS đọc y/c bài
- Làm việc cá nhân
- HS thi tiếp sức nói nhanh câu đã đặt
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1HS đọc y/c bài và đoạn văn
- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân
- GV phát phiếu cho 3 HS
- Cả lớp sửa bài cho đúng
(1p)
(28p)
Bài tập 1:
- xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh t-
ươi , xanh xẫm,…
- đỏ au, đỏ oạch, đỏ bừng, đỏ chót, đỏ

gay…
- trắng tinh, trắng toát, trắng phau, trắng
nõn,
- đen xì, đen kịt, đen ngòm,
Bài tập 2:
- VD Vườn cải nhà em mới lên xanh
mướt .
Bài tập 3:
- 3 HS làm trên phiếu bài tập dán lên
bảng
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh,
với những từ đúng.
4. Củng cố: (2p) Đọc lại đoạn văn ở bài tập 3
5. Dặn dò: (1p) Về học bài và chuẩn bị bài (Mở rộng vốn từ: Tổ quốc)
24
Tập làm văn Tiết 2
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (trang14)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn “Buổi
sớm trên cách đồng” HS hiểu thế nào là nghệ thuật qs và miêu tả trong bài văn tả cảnh .
2. Kĩ năng: Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những
điều đã quan sát .
3. Thái độ: Qua bài văn giáo dục các em yêu quý cảnh đẹp của quê hương.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh ảnh quang cảnh 1 số công viên, vườn cây, đường phố, cánh đồng nương
rẫy…, bảng phụ để HS lên viết dàn ý
- HS: bút dạ
III. Các hoạt động dạy và
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: Nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh? (Gồm 3 phần….) (3p)

3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
- 1HS đọc y/c bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn sgk
- Làm bài cá nhân( trả lời các câu hỏi)
- 1 số HS nối tiếp nhau trình bày
- GV nhận xét
- GV nhấn mạnh nghệ thuật QS, chọn lọc
chi tiết tả cảnh của tác giả
a, Tác giả tả những sự vật gì trong buổi
sớm mùa thu?
b.Tác giả QS sự vật bằng những giác
quan nào ?
- Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả?
HS đọc y/c bài 2
- GV giới thiệu 1 vài tranh ảnh …
- Dựa vào kết quả quan sát HS tự lập dàn
ý vào vở .
- GV bảng phụ và bút dạ cho HS khá giỏi
(1p)
(28p)
Bài tập 1.
- Tả cánh đồng buổi sáng sớm :
Vòm trới, giọt ma, sợi cỏ, những
gánh rau của người bán hàng, bầy
sáo liệng, mặt trời mọc …
- Bằng cảm giác của làn da: Thấy

sớm đầu thu mát lạnh, một vài giọt
ma loáng thoáng rơi trên khăn,
tóc
- Bằng mắt: Thấy mây xám đục,
vòm trời xanh vời vợi, vài giọt ma
…bó huệ trắng muốt …
- Nêu 1 chi tiết bất kỳ
VD: Giữa những đám mây xám đục
loáng thoáng rơi…
Bài tập 2.
VD: Dàn ý sơ lợc tả một buổi sáng
ở công viên
+ Mở bài : GT bao quát cảnh yên
tĩnh ở công vào buổi sáng
+ Thân bài: Tả các bộ phận của
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×