Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tuần 30 lớp 3 theo CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.6 KB, 26 trang )

TUẦN 30
Thứ hai ngày15 tháng 4 năm 2013
Giáo dục tập thể Tiết: 30
CHÀO CỜ - GV TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
Tập đọc - Kể chuyện Tiết: 88+89
GẶP GỠ Ở LÚC – XĂM - BUA (Trang 89)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu nội dung: cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị. thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa
đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
- Trả lời được các câu hỏi SGK. Hiểu được các từ ngữ trong bài.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý cho trước (SGK).
2. Kĩ năng:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Nói, nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình hữu nghị quốc tế.
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
HS: SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 1p Kiểm diện HS.
2. KT bài cũ: 2p HS đọc bài “Lêi kªu gäi toµn d©n tËp thÓ dôc”
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Tiết 1
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài häc.
HS: Mở SGK.
* Hoạt động 2: Luyện đọc
GV: Đọc toàn bài. HD cách đọc.
HS: Đọc nối tiếp câu.


GV: Ghi từ HS đọc sai, HD đọc lại.
HS: Đọc nối tiếp câu.
GV: HD chia đoạn.
HS: ®ọc nối tiếp đoạn, lớp nhận xét.
GV: Gắn bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ,
nhấn giọng.
1p
31p
Đã đến lúc chia tay.// Dưới làn tuyết
bay mù mịt,/ các em vẫn đứng vẫy
tay chào lưu luyến,/ cho đến khi xe
của chúng tôi khuất hẳn trong dòng
người/ và xe cộ tấp nập/ của thành
phố châu Âu hoa lệ,/ mến khách.//
53
HS: Luyện đọc ngắt nghỉ, ®ọc nối
tiếp đoạn.
HS: Đọc chú giải SGK.
GV: Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Đọc trong nhóm, nhóm thi đọc.
GV+HS: Nhận xét, đánh giá.
Tiết 2
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
HS: Đọc đoạn 1.
CH: Đến thăm một trường tiểu học ở
Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam,
gặp những điều gì bất ngờ?
HS: Đọc đoạn 2.
CH: Vì sao các bạn lớp 6A nói được
tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt

Nam?
CH: Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn
biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
HS: Đọc đoạn 3.
CH: Khi chia tay đoàn cán bộ Việt
Nam, các bạn HS Lúc-xăm-bua đã thể
hiện tình cảm như thế nào?
CH: Em muốn nói gì với các bạn HS
trong chuyện này?
CH: Câu chuyện đã thể hiện điều gì?
CH: Nêu nội dung bài?
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại
HS: luyện đọc theo nhóm 3. Các
nhóm đọc trước lớp.
GV: Nhận xét, cho điểm HS.
12p
10p
10p
- Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu
bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát
bằng tiếng Việt, giới thiệu những vật
rất đặc trưng của Việt Nam mà các
em sưu tầm được, vẽ Quốc kì Việt
Nam, nói bằng tiếng Việt những từ
ngữ thiêng liêng với người Việt Nam:
Việt Nam, Hồ Chí Minh.
- Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt
Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học
trò mình nói tiếng Việt, kể cho các
em nghe những điều tốt đẹp về Việt

Nam. Các em còn tự tìm hiểu về Việt
Nam trên in-t¬- net.
- Các bạn muốn biết HS Việt Nam
học những môn gì, thích những bài
hát nào, chơi những trò chơi gì.
- Mặc dù ngoài trời tuyết bay mù mịt
nhưng các bạn HS Lúc-xăm-bua vẫn
đứng vẫy tay chào lưu luyến cho đến
khi xe đoàn cán bộ khuất hẳn.
- Cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt
Nam….
- Câu chuyện thể hiện tình thân ái,
hữu nghị giữa Việt Nam và Lúc-xăm-
bua.
* Nội dung: c uộc gặp gỡ bất ngờ thú
vị. t hể hiện tình hữu nghị q uốc tế
giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS
một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
54
* Hoạt động 5: Kể chuyện
HS: Đọc yêu cầu.
CH: Câu chuyện được kể bằng lời
của ai?
CH: Chúng ta kể lại câu chuyện bằng
lời của ai?
GV: Kể mẫu 1 đoạn.
HS: Tập kể trong nhóm, kể lại từng
đoạn câu chuyện bằng lời của nhân
vật. 1HS khá kể lại toàn bộ câu
chuyện.

GV+HS: nhận xét, tuyên dương.
- Kể lại câu chuyện bằng lời của một
người trong đoàn cán bộ Việt Nam
đến thăm lớp 6A.
- Bằng lời của chính mình.
4. Củng cố: 2p Nhắc lại kiến thức bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 1p Hướng dẫn học ở nhà.
Toán Tiết: 146
LUYỆN TẬP (Trang 156)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).
- Giải toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng làm bài tập nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học môn toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ BT3.
HS: SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. KT bài cũ: 2p
HS: 2 em lên bảng đặt tính rồi tính.
19357 + 46419 42567 + 34258
19357 42567
+ 46419 + 34258
65776 76825
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò TG Nội dung

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài học.
* Hoạt động 2: HD luyện tập
GV: Nêu yêu cầu, HD mẫu, ghi phép
tính lên bảng.
1p
28p
* Bài 1:
a) 52379 29107
55
HS: làm trên bảng con.
GV: Nhận xét, chốt ý đúng.
HS: Đọc bài toán.
GV: HD phân tích, tóm tắt.
HS: 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
GV: Nhận xét, chốt ý đúng.
GV: (Gắn bảng phụ) nêu yêu cầu,
phân tích sơ đồ, HD cách đặt đề bài.
HS: Đặt đề bài toán, 1 em lên bảng
làm bài, cả lớp làm vào vở.
GV: chữa bài, chấm vài vở của HS.
+ +38421 34693
90800 63800
b)
+
46215
+
53028
4072 18436
19360 9127

69647 80591
* Bài 2:
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
3
×
2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(6 + 3)
×
2 = 18(cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
6
×
3 = 18(cm
2
)
Đáp số: 18cm; 18cm
2
* Bài 3:
Bài toán 1: Con cân nặng 17kg, mẹ
cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai
mẹ con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
Số cân nặng của mẹ là:
17
×
3 = 51 (kg)
Cả hai mẹ con cân nặng là:
17 + 51 = 68 (kg)

Đáp số: 68 kg
4. Củng cố: 2p HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
5. Dặn dò: 1p Về nhà tự đặt thêm đề bài cho bài 3 và giải.
Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy
* Rút kinh nghiệm sau buổi dạy:


Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013
Toán Tiết: 147
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (Trang 157)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (Đặt tính và tính đúng).
56
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng làm các bài tập liên quan.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học môn toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: SGK.
HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. KT bài cũ: 2p
GV: Ghi bảng các phép tính:
HS: Đặt tính rồi tính trên bảng con:
23649 + 35 927
56374 + 28347


3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài häc.
* Hoạt động 2: HD thực hiện phép
trừ 85674 - 58329
GV: Ghi bảng phép tính.
HS: Nêu cách thực hiện.
CH: Hãy nêu từng bước tính trừ
85674 – 58329?
HS: Lần lượt nêu các bước thực hiện
phép trừ 85674 – 58329
* Hoạt động 3: Luyện tập
GV: ghi các phép tính lên bảng.
HS: làm trên bảng con.
GV: Chốt ý đúng.
GV: Nêu yêu cầu bài 2.
HS: Làm trên bảng con.
GV: Chốt ý đúng.
1p
10p
18p

85674 - 58329
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng
một hàng đơn vị thẳng cột với
nhau
Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng
đơn vị (từ phải sang trái)
-

85674
* 4 không trừ được 9, lấy
14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ
1
* 2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3
bằng 4, viết 4
* 6 trừ 3 bằng 3 viết 3
* 5 không trừ được 8, lấy
15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ
1
* 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6
bằng 2, viết 2
58329
27345
85674 – 58329 = 27345
* Bài 1: Tính
-
92896
-

73581

-
59372
65748 36029 53814
27148 37552 5558
* Bài 2: Đặt tính rồi tính.
57
HS: Đọc đề bài 3.
GV: HD phân tích bài toán, tóm tắt.

HS: Làm bài vào vở.
GV: chẩm vở HS, chữa bài.
-
63780
-

91462

-
49283
18546 53406 5765
45234 38056 43518
* Bài 3:
Tóm tắt:
Có: 25 850 m
Đã trải nhựa: 9850m
Còn chưa trải nhựa: …m?
Bài giải
Số mét đường chưa trải nhựa là:
25 850 – 9 850 = 16 000 (m)
Đổi 16 000m = 16 km
Đáp số: 16km
4. Củng cố: 2p Nhắc lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000.
5. Dặn dò: 1p Hướng dẫn học ở nhà.
Tập đọc Tiết: 90
MỘT MÁI NHÀ CHUNG (Trang 133)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đêu có mái nhà chung là trái
đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.

- Trả lời được các câu hỏi. Thuộc 3 khổ thơ đầu.
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nhịp sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS đoàn kết và cùng nhau bảo vệ mái nhà chung là trái đất.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
HS: SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. KT bài cũ: 2p Đọc bài “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua”
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu và ghi tên bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc
GV: Đọc toàn bài. HD cách đọc.
HS: ®ọc nối tiếp câu.
GV: Ghi các từ HS đọc sai, HD đọc
lại. HD chia đoạn.
1p
10p
58
HS: ®ọc nối tiếp từng khổ thơ.
GV: Gắn bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ,
nhấn giọng.
HS: Đọc ngắt nghỉ, ®ọc nối đoạn.
GV: HD giải nghĩa từ.
HS: Đọc chú giải SGK.
GV: Chia nhóm, giao nhiệm vụ.

HS: Đọc trong nhóm, các nhóm thi
đọc.
GV+HS: Nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
HS: ®ọc toàn bài thơ.
CH: Ba khổ thơ đầu nói đến những
mái nhà riêng của những ai?
CH: Mái nhà riêng có nét gì đáng
yêu?
CH: Mái nhà của muôn vật là gì?
CH: Hãy tả lại mái nhà chung của
muôn vật bằng hai câu?
CH: Em muốn nói gì với những
người bạn chung một mái nhà?
CH: Nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ?
GV: Chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài.
HS: Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
GV: nhận xét, cho điểm.
10p
8p
Mái nhà của chim/
Lợp nghìn lá biếc//
Mái nhà của cá/
Sóng xanh rập rình.//
- Nói đến mái nhà riêng của chim, của
cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.
- Mái nhà của nhím là nghìn lá biếc/
mái nhà của cá là sóng xanh rập rình/

Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng
đất/ mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên
mình ốc/ Mái nhà của bạn nhỏ có giàn
gấc đỏ hoa giấy lợp hồng.
- Là bầu trời xanh.
- Mái nàh chung của muôn vật là bầu
trời cao xanh vô tận, Trên mái nhà ấy
có cầu vồng bảy sắc rực rỡ.
- Hãy yêu mái nhà chung/ chúng ta
cùng giữ gìn và bảo vệ mái nhà
chung/ Chúng ta là người sống chung
một mái nhà hãy yêu thương và đoàn
kết với nhau.
* Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống
riêng nhưng đêu có mái nhà chung là
trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo
vệ và giữ gìn nó.
4. Củng cố: 2p Nêu nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 1p Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Tiếng anh Giáo viên bộ môn dạy
Thể dục Giáo viên bộ môn dạy
59
Chính tả (Nghe – Viết) Tiết: 59
LIÊN HỢP QUỐC (Trang 100)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng các chữ số.
- Làm đúng các BT2.
2. Kĩ năng:
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ BT2.
HS: Bảng con.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. KT bài cũ: 2p HS viết bảng con: quả cầu, rễ cây, giầy dép….
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài học.
* Hoat động 2: HD viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung:
GV: ®ọc đoạn văn.
HS: 1em đọc lại. lớp đọc thầm theo
CH: Liên hợp quốc được thành lập
nhằm mục đích gì?
CH: Có bao nhiêu thành viên tham gia
liên hợp quốc?
CH: Việt Nam trở thành thành viên
Liên hợp quốc vào khi nào?
b) HD cách trình bày:
CH: Bài văn có mấy câu?
CH: Trong đoạn văn có những chữ
nào phải viết hoa? Vì sao?
c) HD viết tiếng khó
GV: yêu cầu HS nêu các tiếng khó.
HS: viết chữ khó vào bảng con, đọc
lại các từ khó.

GV: Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Hoạt động 3: Viết bài vào vở
HS: Viết bài vào vở.
GV: uốn nắn tư thế ngồi cho HS.
chấm chữa bài, nhận xét bài.
* Hoạt động 4: HD làm bài tập
HS: ®ọc yêu cầu của bài (bảng phụ).
1p
7p
15p
7p
- Nhằm bảo vệ hòa bình, tăng cường
hợp tác và phát triển giữa các nước.
- Có 191 nước và khu vực.
- Vào ngày 20/ 9/ 1977
- Bài văn có 4 câu.
- Các chữ đầu câu và tên riêng Liên
hợp quốc, Việt Nam…
- Liên hợp quốc, tăng cường, lãnh
thổ……
60
GV: Hướng dẫn làm bài.
HS: làm bài, nêu kết quả.
GV+HS: Nhận xét, đánh giá, chốt kết
quả đúng.
* Bài tập 2:
a) buổi chiều, thủy triều, triều đình,
chiều chuộng, ngược chiều, chiều
cao.
b) hết giờ, mũi hếch, hỏng hết, lệt

bệt, chênh lệch.
4. Củng cố: 1p Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p Hướng dẫn học ở nhà.
* Rút kinh nghiệm sau buổi dạy:



Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013
Toán Tiết: 148
TIỀN VIỆT NAM (Trang 157)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền. Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức làm đúng các bài tập liên quan đến tiền.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức môn học
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
HS: SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 1p Kiểm diện HS.
2. KT bài cũ: 2p
HS: 2 em lên bảng đặt tính rồi tính: 67380 – 28435 84239 – 6575
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
61
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài

GV: Nêu mục tiêu bài häc.
* Hoạt động 2: Giới thiệu các tờ giấy
bạc
GV: Cho HS quan sát từng tờ giấy
bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100
000 đồng. và nhận biết giá trị của các
tờ giấy bạc đó.
HS: quan sát và nêu giá trị từng tờ
giấy bạc.
* Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Nêu yêu cầu bài tập 1.
HS: Làm bài và nêu kết quả.
GV: nhận xét, cho điểm HS.
HS: Đọc đề toán.
GV: HD phân tích và tóm tắt bài.
HS: 1 em lên bảng, lớp làm nháp.
GV+HS: Chữa bài.
1p
10p
18p
- Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có
dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng và số
20 000”
- Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có
dòng chữ “Năm mươi nghìn đồng và
số 50 000”
- Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có
dòng chữ “Một trăm nghìn đồng và số
100 000”
* Bài 1:

+ Chiếc ví a) có số tiền là:
10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000
(đồng)
+ Số tiền có trong chiếc ví b) là:
10 000 + 20 000 + 50 000 + 10 000 =
90 000 (đồng)
+ Số tiền trong chiếc ví c) là:
20000 + 50000 + 10000 + 10000 =
90000(đồng)
+ Số tiền trong chiếc ví d ) là:
10000 + 2 000 + 500 + 2000 = 14 500
(đồng)
* Bài 2:
Tóm tắt:

Cặp sách: 15 000 đồng
Quần áo: 25 000 đồng
Đưa người bán: 50 000 đồng
Tiền trả lại: …. đồng?
Bài giải

Số tiền mẹ Lan phải ®a cho cô bán
hàng là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ Lan
là:
50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
62
GV: Nêu yêu cầu và HD làm bài.

HS: Làm bài vào vở.
GV: Nhận xét, chữa bài.
GV: Nêu yêu cầu bài 4.
HS: Làm bài và nêu kết quả.
* Bài 3:
Số
cuốn vở
1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn
Thành
tiền
12000 đ 24000 đ 36000 đ
* Bài 4:
Tổng
số tiền
Số các tờ giấy bạc
10000đ 20000
đ
50000đ
80 000đ 1 1 1
90 000đ 2 2 1
100000đ
1 2 1
70 000® 1 1
4. Củng cố: 2p Hệ thống lại kiến thức bài. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 1p Hướng dẫn học ở nhà.
Luyện từ và câu Tiết: 30
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?
DẤU HAI CHẤM (Trang 102)
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Bằng gì? Trả lời đúng các câc hỏi Bằng gì?
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ BT2.
HS: VBT.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. KT bài cũ: 2p Kể tên 5 môn thể thao và đặt câu với 2 trong các từ tìm được?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài häc.
* Hoạt động 2: HD bài tập
HS: Đọc yêu cầù và nội dung bài của
bài 1.
CH: Voi uống nước bằng gì?
1p
28p
* Bài 1:
- Voi uống nước bằng vòi.
63
CH: Vậy ta gạch chân dưới bộ phận
nào?
HS: Dùng bút chì gạch chân dưới bộ
phận trả lời câu hỏi bằng gì?

GV: Nhận xét, chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu bài 2.
HS: Hai em ngồi cạnh nhau thực hiện
Hỏi - Đáp theo cặp. Các cặp thực hiện
trước lớp.
GV: Nhận xét, cho điểm.
HS: Đọc HD trò chơi, thực hành chơi
theo cặp.
GV: Gọi vài đôi thực hành trước lớp
HS+GV: Nhận xét, tổng kết trò chơi.
GV: Gắn bảng phụ lên bảng.
HS: Đọc yêu cầu. 1 em lên bảng, lớp
làm bài VBT.
GV: Nhận xét, chốt ý đúng.
- Gạch chân dưới bằng vòi.
a) Voi uống nước bằng vòi.

b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm
bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả
bằng tài năng của mình.

* Bài 2:
a) Hằng ngày em viết bài bằng bút
mực.
b) Chiếc ghế em ngồi học làm bằng gỗ.
c) Cá thở bằng mang.
* Bài 3:
VD:

+ Hằng ngày em đến trường bằng gì?
(Bằng xe đạp)
+ Giấy chúng ta viết được làm bằng gì?
(Được làm bằng gỗ)
* Bài 4: Chọn dấu câu điền vào ô
trống.
a) Một người kêu lên: “Cá heo!”
b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ
những thứ cần thiết: chăn màn, giường
chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà…
c) Đông Nam Á gồm các nước là: Bru-
nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-
nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma,
Phi-líp-pin, Thái lan, Việt Nam, Xinh-
ga-po.
4. Củng cố: 2p Hệ thống lại kiến thức nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 1p Hướng dẫn bài về nhà.
Tự nhiên và xã hội Tiết: 59
TRÁI ĐẤT. QUẢ ĐỊA CẦU (Trang 112)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được trái đất rất lớn và có hình cầu.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu.
2. Kĩ năng: Nhận được hình dạng của trái đất.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
64
GV: quả địa cầu. SGK.
HS: SGK.

III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. KT bài cũ: 2p
CH: Nêu vai trò của mặt trời đối sự sống trên trái đất? (Nhờ mặt trời cây cối xanh tươi,
người và động vật khỏe mạnh).
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài häc.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
HS: Quan sát hình 1 trong SGK.
CH: Trái đất có hình gì?
GV: Giới thiệu quả địa cầu.
GV: Chỉ cho HS vị trí của Việt Nam
trên quả địa cầu và nêu kết luận.
* Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm
GV: Chia lớp thành nhóm và HD quan
sát thảo luận.
HS: Thảo luận nhóm 4, quan sát hình
trong SGK và chỉ trên hình: Cực bắc,
cực nam, xích đạo, bắc bán cầu, nam
bán cầu.
Quan sát quả địa cầu và nhận xét trục,
màu sắc trên bề mặt của quả địa cầu.
HS: Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
GV: Nhận xét, chốt ý đúng.
1p
16p
12p

- Hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.
- Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của
trái đất. Quả địa cầu gồm: Quả địa
cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với
giá đỡ.
* Lưu ý: Quả địa cầu được đặt trên
một giá đỡ có trục xuyên qua. Trong
thực tế.
Trái đất không có trục xuyên qua và
cũng không phải đặt trên giá đỡ nào
cả. Trái đất nằm lơ lửng trong không
gian.
* Kết luận: Trái đất rất lớn và có
dạng hình cầu.

- Trục của quả địa cầu nghiêng. Màu
sắc trên bề mặt quả địa cầu là màu
xanh lơ thường dùng để chỉ biển, màu
xanh la cây chỉ đồng bằng, màu vàng,
da cam thường chỉ đồi núi, cao
nguyên Như vậy, ta thấy bề mặt
trái đất không bằng phẳng.
* Kết luận: Quả địa cầu giúp ta
hình dung được hình dạng, độ
nghiêng và bề mặt trái đất.

4. Củng cố: 2p Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 1p Hướng dẫn học ở nhà.
Đạo đức Tiết: 30
65

CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
2. Kĩ năng:
- làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình,
nhà trường.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh SGK.
HS: Sưu tầm tranh ảnh về cây trồng, vật nuôi.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. KT bài cũ: 2p
CH: Tại sao phải tôn trọng thư từ tài sản của người khác? Nêu nhưng việc em đã
làm?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài học.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đoán
đúng”
GV: Chia lớp thành 2 nhóm, giao
nhiệm vụ.
HS: một nhóm các em nêu một vài
đặc điểm về con vật nuôi yêu thích và
nói lí do vì sao mình yêu thích. Một
nhóm nêu một vài đặc điểm về cây

trồng yêu thích và nói lí do vì sao
mình yêu thích. Tác dụng của cây đó.
HS: Một số em lên trình bày, các em
khác phải đoán và gọi tên con vật
hoặc cây trồng đó.
GV: Kết luận.
* Hoạt động 3: Quan sát tranh
HS: Quan sát tranh SGK.
CH: Các bạn trong tranh đang làm
gì?
1p
15p
13p
* Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu
thích một cây trồng hay vật nuôi nào
đó. Cây trồng vật nuôi phục vụ cho
cuộc sống và mang lại niềm vui cho
con người.

- Tranh 1: Bạn đang cho gà ăn.
- Tranh 2: Bạn đang tắm cho lợn.
- Tranh 3: B¹n ®ang tíi níc cho c©y.
- Tranh 4: Các bạn đang cùng với ông
66
CH: Việc làm của các bạn đó sẽ đem
lại lợi ích gì?
GV: Chốt ý đúng.
trồng cây.
* Kết luận: Chăm sóc cây trồng vật
nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì

các bạn được tham gia làm những công
việc có ích và phù hợp với khả năng.

4. Củng cố: 2p Hệ thống lại nội dung, kiến thức bài. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 1p Về nhà học bài, và tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật
nuôi ở trường và ở nơi em sống.
Mĩ thuật Tiết: 30
VẼ THEO MẪU. VẼ CÁI ẤM PHA TRÀ (Trang 40)
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm, màu sắc cái ấm pha trà.
2. Kỹ năng:
- HS biết cách vẽ, vẽ được cái ấm pha trà theo mẫu.
3. Thái độ:
- HS yêu quý đồ vật trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: SGK, chuẩn bị 2 ấm pha trà khác nhau về kiểu, cách trang trí.
HS: Vở tập vẽ, màu, tẩy, chì
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra: 1p GV kiểm tra đồ dùng học vẽ của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu cái ấm pha trà.
* Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét
GV: Giới thiệu mẫu thật để HS quan
sát, nhận ra hình dáng các bộ phận và
vẻ đẹp của ấm pha trà:
CH: Ấm gồm những bộ phận nào?

CH: Ấm được làm từ chất liệu gì?
CH: Cách trang trí ấm?
CH: Màu sắc của ấm?
1p
5p
- Cái ấm gồm các bộ phận : Nắp,
quoai, miệng, thân, đáy.
- Ấm được làm từ nhiều chất liệu
khác nhau như: Sành, sứ, thủy tinh,
pha lê…
- Các họa tiết sử dụng trang trí ấm:
Hoa lá, con vật, hoa văn cổ…
- Ấm được trang trí bởi nhiều màu sắc
67
GV: Kết luận.
* Hoạt động 3: Cách vẽ ấm pha trà
GV: Vẽ trực tiếp lên bảng HD HS.
HS: Quan sát, nêu lại các bước vẽ.
GV: Kết luận.
* Hoạt động 4: Thực hành
GV: Yêu cầu HS vẽ vào Vở tập vẽ.
HS: Thực hành vẽ. Khi HS vẽ bài GV
đến từng bàn gợi ý thêm để các em
chú ý đến: Tỉ lệ các bộ phận: Miệng,
vòi, quoai.
* Hoạt động 5: Nhận xét, đánh giá.
GV: Gợi ý HS nhận xét bài đã hoàn
thành về: + Bố cục
+ Hình vẽ
+ Đậm nhạt và màu sắc.

HS: Xếp loại bài theo cảm nhận riêng
GV: Nhận xét chung tiết học, khen
ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
5p
16p
3p
khác nhau như: Trắng, xanh,…
* Kết luận: Trong cuộc sống có
nhiều loại ấm khác nhau về hình
dáng, đặc điểm, màu sắc…Vì vậy để
vẽ được cái ấm đẹp cần nắm rõ đặc
điểm của chúng.
- Các bước vẽ ấm pha trà:
+ Ước lượng chiều ngang, cao để
phác khung hình chung của mẫu.
+ Xác định tỉ lệ từng bộ phận của
mẫu.
+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng
+ Chỉnh, sửa hình bằng nét cong
+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu
* Kết luận: Muốn vẽ được ấm pha
trà đẹp cần thực hiện đầy đủ theo các
bước trên.
4. Củng cố: 2p Hệ thống lại nội dung bài học để HS ghi nhớ.
Qua bài học giúp các em biết yêu thích, giữ gìn đồ vật trong gia đình.
5. Dặn dò: 1p Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.
* Rút kinh nghiệm sau buổi dạy:


Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013

Toán Tiết: 139
68
LUYỆN TẬP (Trang 159)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng làm bài tập thành thạo.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học môn toán.
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: SGK.
HS: Bảng con.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 1p Kiểm diện HS.
2. KT bài cũ: 2p
GV: Kiểm tra phần làm bài ở nhà của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài häc.
* Hoạt động 2: HD bài tập
GV: Nêu yêu cầu bài tập 1.
GV: ghi các phép tính lên bảng, HD
mẫu.
HS: Nhẩm và lần lượt nêu kết quả.
GV: Chốt ý đúng.
GV: Nêu yêu cầu bài tập 2.
HS: thực hiện trên bảng con.

GV: Chốt kết quả đúng.
HS: Đọc bài toán.
GV: HD phận tích, nhận dạng.
HS: 1 em lên bảng làm, lớp làm
nháp.
GV: Chữa bài, cho điểm HS.
GV: Gắn bảng phụ, HD làm bài.
HS: Làm bài và nêu kết quả.
CH: Làm thế nào để tìm được số 9?
HS: Nêu ý kiến.
1p
28p
* Bài 1: Tính nhẩm
a)
b)
60 000 – 30 000 = 30 000
100 000 – 40 000 = 60 000
80 000 - 50 000 = 30 000
100 000 - 70 000 = 30 000
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
-
81981
-
93644
-
65900
45245 26107 245
36736 67537 65655
* Bài 3: Tóm tắt:
Có: 23 560l

Đã bán: 21 800l
Còn lại: … l?
Bài giải:
Số lít mật ong trại đó còn là:
23 560 – 21 800 = 1760 (l)
Đáp số: 1760 lít mật ong
* Bài 4a:
a) Cho phép trừ
-
9 2659 A. 8 B. 9
23154
69
GV: Chốt ý đúng. 69505 C. 4 D. 6
4. Củng cố: 2p Nhắc lại kiến thức bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 1p Về nhà làm bài tập VBT.
Chính tả (Nhớ - Viết) Tiết: 60
MỘT MÁI NHÀ CHUNG (Trang 104)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả.
- Làm đúng các BT2.
2. Kĩ năng:
- Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: SGK.
HS: Bảng con.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 1p

2. KT bài cũ: 2p
HS: viết bảng con: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng….
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài học.
* Hoat động 2: HD viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung:
GV: đọc đoạn văn.
HS: 2em đọc thuộc lòng đoạn thơ.
CH: Đoạn thơ nói lên những mái nhà
của ai? Nó có gì đặc biệt?
b) HD cách trình bày:
CH: Đoạn thơ có mấy khổ thơ? cách
trình bày các khổ thơ như thế nào?
CH: Các dòng trong bài thơ trình bày
như thế nào?
c) HD viết tiếng khó
GV: yêu cầu HS nêu các tiếng khó.
HS: viết chữ khó vào bảng con, đọc
lại các từ khó.
GV: Theo dõi,chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Hoạt động 3: Viết bài vào vở
HS: Viết bài vào vở.
1p
7p
15p
- Những mái nhà của chim, cá, dím,
ốc, của em và của bạn. Mỗi ngôi nhà
có nét đặc trưng riêng và vẻ đẹp

riêng.
- Đoan thơ có 3 khổ thơ, giữa các khổ
thơ để cách 1 dòng.
- các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa
và viết lùi vào 2 ô.
- nhìn, sóng xanh, rập rình, lợp …
70
GV: uốn nắn tư thế ngồi cho HS.
GV: chấm chữa bài, nhận xét bài.
* Hoạt động 4: HD làm bài tập
HS: ®ọc yêu cầu của bài.
GV: Hướng dẫn làm bài.
HS: làm bài, nêu kết quả.
GV+HS: Nhận xét, đánh giá, chốt kết
quả đúng.
7p
* Bài 2: Điền vào chỗ trống
a) Tr hay ch
Mèo con đi học ban trưa
Nón nan không đội, trời mưa rào rào
Hiên che không chịu nép vào
Tối về sổ mũi còn gào “meo meo”
4. Củng cố: 1p Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p Hướng dẫn học ở nhà.
Tiếng anh Giáo viên bộ môn dạy
Thể dục Giáo viên bộ môn dạy
Thủ công Tiết: 30
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Biết làm đồng hồ để bàn. Trang trí đẹp.
2. Kĩ năng:
- Làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính khéo léo, hứng thú, say mê thực hành làm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Mẫu đông hồ dể bàn.
HS: Giấy, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. KT bài cũ: 1p Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV: Nêu mục tiêu bài học.
* Hoạt động 2: HD thực hành.
GV: Yêu cầu nhắc lại quy trình làm
đồng hồ.
1p
5p
Quy trình gấp đồng hồ để bàn:
Bước 1: Cắt giấy.
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng
hồ: khung, mặt, đế và chân đỡ đồng
hồ.
Khung đồng hồ: Tờ giấy thủ công dài
71
* Hoạt động 3: Thực hành
GV: HD thực hành làm và trang trí
đồng hồ.

HS: Làm đồng hồ.
GV: Quan sát, giúp đỡ HS chậm,
* Hoạt động 4: Trưng bày sản
phẩm
HS: Trưng bày sản phẩm.
GV: Nhận xét, tuyên dương HS làm
sản phẩm đẹp.
20p
5p
24 ô, rộng 16 ô.
Mặt đồng hồ: Tờ giấy dài 16 ô, rộng
12 ô.
Đế và chân: Tờ giấy dài 16ô, rộng 6ô
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn
chỉnh.
Thực hành làm đồng hồ.
Trưng bày sản phẩm
4. Củng cố: 1p GV tuyên dương HS làm tốt. nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p Chuẩn bị bài sau: giấy thủ công.
* Rút kinh nghiệm sau buổi dạy:



Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm
2013
Toán Tiết: 150
LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 160)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cộng trừ các số trong phạm vi 100 000.

- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng làm bài tập thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học môn toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK.
HS: Bảng con.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. KT bài cũ: 2p
HS: Đặt tính rồi tính vào bảng con: 98 256 – 24 789
45 796 + 4461
72
GV: Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài häc.
* Hoạt động 2: HD luyện tập
HS: Nêu yêu cầu bài tập 1.
HS: Nhẩm và nêu kết quả.
GV: Ghi bảng các phép tính.
HS: Thực hiện trên bảng con.
HS: Đọc bài toán.
GV: HD phân tích, tóm tắt và giải bài
toán.
HS: 1em lên bảng, lớp làm vào vở.
GV: Nhận xét, chữa bài.
HS: Đọc bài toán.
GV: HD phân tích, nhận dạng.

CH: Bài toán thuộc dạng toán gì?
HS: 1em lên bảng làm, lớp làm nháp.
GV: Nhận xét, chữa bài, cho điểm.
1p
28p
* Bài 1: Tính nhẩm
a) 40000 + 30000 + 20000 = 90000
b) 40000 + (30000+20000) = 90000
c) 60000 - 20000 - 10000 = 30000
d) 60000- (20000+10000) = 30000
* Bài 2: Tính
+
35820
-
92684
-
57370
25079 45326 6821
60899 47358 50549
* Bài 3:
Tóm tắt:
68700cây
Xuân Phương: 5200 cây
Xuân Hòa:
Xuân Mai: 4500c©y
? cây
Bài giải:
Số cây ăn quả xã Xuân Hòa có là:
68700 + 5200 = 73 900 (cây)
Số cây xã Xuân Mai có là:

73 900 – 4500 = 68 400 (cây)
Đáp số: 68 400 cây.
* Bài 4:
- Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn
vị.
Tóm tắt:
5 com pa: 10 000 đồng
3 com pa: … ? đồng
Bài giải:
Giá tiền mua một chiếc com pa là:
10 000 : 5 = 2 000 (đồng)
Giá tiền mua 3 chiếc com pa là:
2 000
×
3 = 6 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 đồng
4. Củng cố: 2p Hệ thống lại kiến thức bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p Hướng dẫn học ở nhà.
73
Tập làm văn Tiết: 30
VIẾT THƯ (Trang 105)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết viết một bức thư ngắn cho bạn nhỏ người nước ngoài để làm quen và bày tỏ
tình thân ái.
- Lá thư trình bày đúng thể thức: Đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với
người nhận thư.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết thư.
3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết viết thư thăm hỏi người thân và bạn bè.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK.
HS: SGK, giấy.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. KT bài cũ: 2p 2 em đọc bài viết tuần trước.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài học.
* Hoạt động 2: HD viết thư
HS: §ọc yêu cầu bài.
GV: Giải thích yêu cầu của bài.
Có thể viết thư cho bạn nhỏ mà qua
báo, đài hoặc em tưởng tượng. Cần rõ
bạn đó là người nước nào.
Nội dung thư: Mong muốn làm quen
với bạn, bày tỏ tình cảm thân ái …
GV: Gắn bảng phụ ghi trình tự một
bức thư.
HS: Đọc gợi ý.
* Hoạt động 3: HS viết thư
GV: Hướng dẫn viết thư vào giấy.
1p
13p
15p
+ Đầu thư (ghi nơi viết, ngày tháng
năm)

+ Lời xung hô (bạn thân mến)
+ Nội dung thư: Lời chào, chữ ký và
tên
- HS viết thư vào giấy rời.
- HS tiếp nối nhau đọc thư.
- HS viết phong bì thư, dán tem, đặt
lá thư vào phong bì thư.
74
HS: Viết thư vào giấy.
GV: Chấm một vài thư của HS.
4. Củng cố: 2p Nhắc lại trình tự khi viết một lá thư.
5. Dặn dò: 1p Về nhà chuẩn bị bài ở nhà.
Tự nhiên và xã hội Tiết: 60
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT (Trang 114)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết trái đất vừa tự quay xung quanh mình nó, vừa chuyển động xung quanh mặt
trời.
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chuyển động của trái đất quanh mình nó và quanh
mặt trời.
2. Kĩ năng:
- Nắm được sự chuyển động của trái đất.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK.
HS: SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. KT bài cũ: 2p

CH: Nêu hình dạng của trái đất? (Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài häc.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
HS: học nhóm đôi, quan sát hình 1,
thảo luân theo gợi ý:
CH: Trái đất quay quanh trục của nó
theo hướng cùng chiều hay ngược
chiều kim đồng hồ?
GV: Giúp HS thảo luận.
HS: Đại diện các nhóm nêu kết quả
thảo luận.
GV: Chốt kết luận.
* Hoạt động 3: Quan sát tranh
HS: Quan sát hình 3 và thảo luận theo
1p
13p
10p
* Kết luận: Từ lâu các nhà khoa học
đã phát hiện ra rằng: trái đất không
đứng yên mà luôn luôn tự quay
quanh mình nó theo hướng ngược
chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực
bắc xuống.
75
cặp chỉ hướng chuyển động của trái
đất quanh mình nó và hướng chuyển
động của trái đất quanh mặt trời.

GV: Gợi ý để HS thảo luận.
HS: Thảo luận theo gợi ý, vài HS nêu
trả lời trước lớp.
CH: Trái đất tham gia đồng thời mấy
chuyển động? Đó là những chuyển
động nào?
CH: Nhận xét về hướng chuyển động
của trái đất quanh mình nó và chuyển
động quanh mặt trời?
GV: Chốt kết luận.
* Hoạt động 4: Chơi trò chơi
GV: Chia nhóm, HD cách chơi và
nhóm trưởng cách điều khiển nhóm
HS: Chia 3 nhóm lớn, mỗi lần thực
hiện 2 em (1 đóng vai mặt trời, 1 đóng
vai trái đất), các bạn khác quan sát và
nhận xét.
GV: Nhận xét, tuyên dương nhóm
thực hiện đúng và nội dung phong
phú.
5p
* Kết luận: Trái đất đồng thời tham
gia hai chuyển động: Chuyển động tự
quay quanh mình nó và chuyển động
quay quanh mặt trời.
* Trò chơi: “ Trái đất quay”
- Bạn đóng vai mặt trời đứng ở giữa
vòng tròn, bạn đóng vai trái đất sẽ
vừa quay quanh mình, vừa quay
quanh mặt trời theo hướng ngược

chiều kim đồng hồ.
4. Củng cố: 2p Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 1p Hướng dẫn học ở nhà.
Tập viết Tiết: 30
ÔN CHỮ HOA U (Trang 103)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa U thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng. Viết câu ứng dụng đúng mẫu.
2 Kĩ năng:
- Vận dụng viết đúng mẫu chữ, nối chữ đúng qui định, trình bày sạch đẹp.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: Chữ mẫu viết hoa: U
HS: Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. KT bài cũ: 2p
HS: viết bảng con: Uông Bí
76
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu mục tiêu bài học.
* Hoạt động 2: HD viết
* Luyện viết chữ hoa:
GV: (Gắn chữ mẫu) U. Nhắc lại quy
trình viết.
HS: Quan sát chữ mẫu, nghe và nhắc

lại.
GV: Vừa viết mẫu vừa nói cách viết
chữ hoa U.
HS: Viết bảng con.
GV: Nhận xét, sửa sai cho HS.
GV: Giới thiệu từ Uông Bí.
HS: Đọc.
GV: Giới thiệu.
HS: Viết bảng con.
GV: Nhận xét.
GV: Giới thiệu câu ứng dụng.
HS: Đọc câu ứng dụng:
GV: giải thích.
CH: Trong câu ứng dụng các chữ có
chiều cao như thế nào?
* Hoạt động 3: HD viết vở
GV: HD xem bài trong vở tập viết,
Yêu cầu HS viết bài vào vở.
HS: Viết bài vào vở.
GV: Thu bài chấm điểm cho HS.
1p
14p
15p
* Luyện viết chữ hoa
- Quan sát U
- Viết bảng con: U
* Luyện viết từ ứng dụng
- Đọc: Uông Bí
- Uông Bí là tên một thị xã nhỏ ở tỉnh
Quảng Ninh

- Viết : Uông Bí
* Luyện viết câu ứng dụng:
Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn bi bô
- Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha
mẹ dạy con ngay từ nhỏ mới dễ hình
thành những thói quen tốt cho con
- Các chữ: U, g, h, D, b , cao 2,5 li,
chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao
1 li
+ 1 dòng chữ U cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ B, D cỡ nhỏ
+ 2 dòng Uông Bí cỡ nhỏ
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
4. Củng cố: 1p Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 1p Hướng dẫn học, viết ở nhà.
SINH HOẠT LỚP
77

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×