Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

đồ án định mức trong xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.77 KB, 45 trang )

X
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
A –PHẦN MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về định mức và vai trò của định mức trong thực tiễn
Định mức trong xây dựng là một môn khoa học thuộc lĩnh vực khoa học thực nghiệm về
lượng. Nó xác định lượng hao phí các yếu tố sản xuất (vật liệu, nhân công, thời gian sử dụng
máy xây dựng ) để làm ra một đơn vị sản phẩm. Việc hình thành các chỉ tiêu định lượng
trong sản xuất và quản lý xây dựng là 1 quá trình phát triển và lựa chọn.
Bởi thế Định mức kinh tế, kỹ thuật nói chung và Định mức trong xây dựng nói riêng có
tầm quan trọng hết sức lớn lao.
Trước hết, nó là công cụ để Nhà nước tiến hành quản lý kinh tế và tổ chức sản xuất ở tầm
vĩ mô, là cơ sở pháp lý đầu tiên về mặt kỹ thuật và về mặt kinh tế của Nhà nước.
Thứ hai, các Định mức này là những công cụ quan trọng để tính toán các tiêu chuẩn về
kỹ thuật, về giá trị sử dụng của sản phẩm, về chi phí cũng như về các hiệu quả kinh tế - xã
hội
Thứ ba, các Định mức này là các cơ sở để kiểm tra chất lượng sản phẩm về mặt kỹ thuật,
kiểm tra các chi phí và hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của các quá trình sản xuất.
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -1-
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
Thứ tư, các Định mức này còn để đảm bảo sự thống nhất đến mức cần thiết về mặt quốc
gia cũng như về mặt quốc tế đối với các sản phẩm làm ra để tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm trên thị trường.
Thứ năm, các Định mức này còn được dùng để làm phương án đối sánh cơ sở khi phân
tích, lựa chọn các phương án sản xuất tối ưu. Các định mức về chi phí còn để biểu diễn hao
phí lao động xã hội trung bình khi tính toán và lựa chọn phương án.
Thứ sáu, các định mức này còn là các tiền đề để áp dụng các phương tiện máy tính điện
tử và tin học hiện đại.
Thứ bảy, các định mức và tiêu chuẩn còn có tác dụng to lớn trong việc đẩy mạnh tiến bộ
khoa học kỹ thuật, hoàn thiện trình độ tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế, thực hiện hạch
toán kinh tế và tiết kiệm chi phí xã hội.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng như vậy, Định mức kỹ thuật có các loại sau: Định mức


mở rộng, định mức dự toán, định mức dự toán tổng hợp, định mức sản xuất
* Công tác định mức là một công tác rất quan trọng như ta đã trình bày ở trên. Dựa trên
các định mức chúng ta sẽ tiết kiệm được lao động sống, lao động vật hoá khác và thời gian
vận hành khai thác các thiết bị máy móc trong quá trình thi công.
Mục đích cuối cùng của công tác định mức là nghiên cứu và áp dụng các phương pháp
sản xuất tiên tiến để thúc đẩy năng suất lao động.
II. Nhiệm vụ của đồ án định mức
- Thiết kế định mức thời gian sử dụng máy và tính đơn giá ca máy khi vận chuyển bản
mã vào vị trí lắp bằng cần trụccổng.
- Các số liệu thu được dưới dạng các phiếu quan sát theo phương pháp chụp ảnh kết hợp,
ghi lại các loại hao phí thời gian trong một ca máy. Các số liệu này cần được chỉnh lý qua
các bước: Chỉnh lý sơ bộ, chỉnh lý cho từng lần quan sát và chỉnh lý sau các lần quan sát.
- Các loại thời gian tính theo tỷ lệ % ca làm việc lấy theo kết quả C.A.N.L.V, cần kiểm
tra chất lượng của số liệu trước khi tính toán
+ Thời gian làm việc 1ca: 8h
+ Thời gian máy chạy không tải cho phép: 4% ca làm việc
+ Thời gian máy ngừng để bảo dưỡng trong ca: 30 phút
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -2-
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
+ Thời gian máy ngừng để thợ lái nghỉ giải lao: 8.3% ca làm việc, thời gian ăn trong
ca: 30 phút.
+ Thời gian máy ngừng việc vì lý do công nghệ: 10.5%, (9.5%), 8%, 11%, 10%
- Tính các chi phí cho 1 ca máy theo các số liệu sau
+ Giá máyđể tính khấu hao: 3100 triệu đồng
+ Thời gian để tính khấu hao: 6 năm
+ Số ca máy định mức trong 1 năm là 300 ca/năm
+ Cứ 6300 giờ máy làm việc thì phải sửa chữa lớn (SCL), mỗi lần SCL hết 6 triệu
đồng
+ Cứ 3600 giờ máy làm việc thì phải sửa chữa vừa (SCV), mỗi lần SCV hết 3 triệu
đồng

+ Cứ 1200 giờ máy làm việc thì phải bảo dưỡng kỹ thuật (BDKT), mỗi lần BDKT hết
1 triệu đồng.
- Các kỳ sửa chữa, bảo dưỡng cuối cùng trước khi thanh lý máy không tính
+ Chi phí nhiên liệu, năng lượng: 220.000 đồng/ca
+ Tiền công thợ điều khiển: 270.000 đồng/ca
+ Chi phí quản lý máy: 4% các chi phí trực tiếp của ca máy.
B – PHƯƠNG PHÁP LUẬN
I. Một số phương pháp thu số liệu
Trong công tác định mức ta có các phương pháp thu số liệu sau:
- Phương pháp chụp ảnh ghi bằng đồ thị (C.A.Đ.T)
- Phương pháp chụp ảnh kết hợp (C.A.K.H)
- Phương pháp chụp ảnh số (C.A.S)
- Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc (C.A.N.L.V)
- Phương pháp bấm giờ chọn lọc (B.G.C.L)
- Phương pháp bấm giờ liên tục (B.G.L.T)
- Phương pháp bấm giờ liên hợp (B.G.L.H)
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -3-
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp quay camera
Trong các phương pháp trên, ta chọn phương pháp chụp ảnh kết hợp vì:Phương pháp
C.A.Đ.T có khả năng quan sát một lúc nhiều đối tượng tham gia bằng cách dùng các đường
đồ thị ghi lại thời gian thực hiện của từng đối tượng tham gia vào từng phần tử. Phương
pháp này cũng có thể sử dụng để theo dõi 1 quá trình sản xuất mà trong quá trình đó bao
gồm các phần tử chu kỳ và phần tử không chu kỳ. Đó là phương pháp vạn năng được sử
dụng để quan sát cho 1 nhóm đối tượng với độ chính xác 0,5 - 1 phút, kỹ thuật quan sát
không phức tạp.
Trong đồán này chọn phương pháp quan sát ngoài hiện trường để lập Định mức vận
chuyển bản mã vào vị trí lắp. Bởi phương pháp này có tính xác thực cao, dễ thực hiện.
Phương pháp này được thực hiện như sau:

+ Thành lập nhóm nghiên cứu Định mức, số lượng tổ viên tuỳ thuộc vào khối lượng
cần quan sát, người đứng đầu phải có kinh nghiệm về Định mức.
+ Tiến hành nghiên cứu quá trình sản xuất (lập các danh mục Định mức, nghiên cứu
các nhân tố tác động tới quá trình sản xuất cũng như năng suất lao động)
+ Thiết kế được điều kiện tiêu chuẩn cho quá trình sản xuất sau đó tiến hành quan sát
thu số liệu và tính toán.
II. Lý luận về xử lý số liệu
- Có 3 bước chỉnh lý đối với số liệu thu được từ phiếu C.A.Đ.T:
+ Chỉnh lý sơ bộ
+ Chỉnh lý cho từng lần quan sát
+ Chỉnh lý số liệu cho các lần quan sát
- Với số liệu thu được theo kết quả C.A.N.L.V: sử dụng phương pháp tìm đúng dần để
kiểm tra xem số lần C.A.N.L.V đã đủ chưa.
II.1. Chỉnh lý sơ bộ
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -4-
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
- Việc chỉnh lý sơ bộ được chỉnh lý ngay trên các tờ phiếu quan sát thu thập số liệu ở
hiện trường và trong trong lần quan sát
- Đối với các tờ phiếu thu thập từ quá trình quan sát hiện trường bằng phương pháp bấm
giờ ta tiến hành kiểm tra xem nó có quá khác biệt do không thực hiện đúng điều kiện tiêu
chuẩn không ( không đúng chủng loại …). Nếu nó quá khác thực so với thực tế thì ta có thể
bỏ đi.Tuy nhiên vì sự khác biệt so với các con số trong dãy , nhưng do đặc điểm của quá
trình sản xuất thì ta vẫn giữ lại trong dãy số.
- Đối với dãy các số trong quá trình thu lượm số liệu trong đồ án này ta cũng tiến hành
xử lý sơ bộ như vậy và các số liệu được chỉnh lý trong bảng quan sát
- Sơ bộ ta tiến hành tính các con số trong dãy, số phần tử đã được thực hiện , với tổng
hao phí lao động
Tất cả các số liệu được chỉnh lý trên bảng quan sát
II.2. Chỉnh lý cho từng lần quan sát
Các giá trị trong dãy đã được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Cần phải xác định độ tản

mạn của các dãy số xung quanh kì vọng toán của nó (hay có thể nói là độ ổn định của dãy
số).
K
ôđ
=
Trường hợp 1: K
ôđ
≤ 1,3
Kết luận 1: độ tản mạn của dãy số là cho phép.
Vậy mọi con số trong dãy đều dùng được.
Trường hợp 2: 1,3< K
ôđ
≤ 2
Kết luận 2: Chỉnh lí dãy số theo phương pháp Số giới hạn
* Kiểm tra giới hạn trên:
- Giả sử bỏ đi các số lớn nhất của dãy a
max
(m số) ; số lớn nhất của dãy mới là a’
max
.
Tính trung bình số học:
a
1
+ a
2
+ . . . + a’
max
a
tb1
=

n –m
- Tính giới hạn trên:
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -5-
A
max
= a
tb1
+ K.(a’
max
– a
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- So sánh A
max
với a
max
Nếu A
max
≥ a

max
thì giữ lại a
max
trong dãy.
Nếu A
max
< a
max
thì loại a
max
khỏi dãy,vì nó vượt quá giới hạn cho phép.
* Kiểm tra giới hạn dưới:
- Bỏ đi các số bé nhất của dãy a
min
(m số); số bé nhất mơí của dãy là a’
min
. Tính trung bình số
học:
a’
min
+ . . . + a
n-1
+ a
n
a
tb2
=
n –m
- Tính giới hạn dưới:
Trong đó: a

tb2
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
a
max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- So sánh A
min
với a
min
Nếu A
min
< a
min
thì giữ lại a
min
trong dãy.
Nếu A
min
> a
min
thì loại a
min
khỏi dãy
Trường hợp 3: K
ôđ
> 2

Kết luận 3: chỉnh lí dãy số theo phương pháp Độ lệch quân phương tương đối thực
nghiệm.
- Tính độ lệch quân phương trên cơ sở các số liệu thực nghiệm:
e
tn
= ± 100 n.Σa
i
2
– (Σa
i
)
2
Σa
i
n - 1
Trong đó: e
tn
- độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm (%)
a
i
: Giá trị thực nghiệm
- So sánh e
tn
với độ lệch quân phương tương đối cho phép [e]
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -6-
A
min
= a
tb2
– K.(a

max
– a’
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
Nếu e
tn
≤[e] thì các con số trong dãy đều dùng được.
Nếu e
tn
>[e] thì phải sửa đổi dãy số theo các hệ số K
1
và K
n
Σa
i
– a
1
Σa
i
2
– a
1
.Σa
i
K
1
= ; K
n
=

Σa
i
- a
n
a
n
.Σa
i
- Σa
i
2
- K
1
<K
n
: bỏ đi số bé nhất của dãy
- K
1
≥K
n
: bỏ đi số lớn nhất của dãy
- Kiểm tra lại K
ôđ
II.3. Chỉnh lý cho nhiều lần quan sát
Sau khi chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát ta tiến hành chỉnh lý số liệu cho các lần
quan sát như sau:
Dựa vào kết quả chỉnh lý sau từng lần quan sát của từng phần tử đi tính hao phí thời gian
trung bình sau các lần quan sát tính cho 1 đơn vị sản phẩm phần tử theo công thức:
T
tb

=
III. Áp dụng các phương pháp tổ chức lao động một cách khoa học và hợp lý hoá sản
xuất để xác định các điều kiện tiêu chuẩn:
- Bố trí chỗ làm việc hợp lý:
Chỗ làm việc là một không gian trong đó đủ chỗ để bố trí các công cụ lao động, đối
tượng lao động, sản phẩm làm ra và đường đi lại, vận chuyển sao cho người lao động thao
tác thuận tiện để có thể đạt và tăng năng suất lao động.
- Trang bị công cụ và đủ số lượng và đảm bảo chất lượng:
Từng nghề và từng loại công việc cần xác định số công cụ cầm tay bình quân theo đầu
người. Chỉ tiêu này trước hết để tránh thời gian chờ đợi do thiếu công cụ nhưng sao cho
không nhiều quá mức làm tăng chi phí sản xuất.
- Đối tượng lao động theo đúng yêu cầu cụ thể
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -7-
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
Khi quy cách và phẩm chất của vật liệu có những thay đổi so với điều kiện tiêu chuẩn
ban đầu thì định mức năng suất cũng phải thay đổi.
- Tay nghề đảm bảo được chất lượng công việc:
Trình độ tay nghề bình quân cho một loại công việc được thể hiện bằng cấp bậc thợ bình
quân. Mặt khác phải có bậc thợ cao nhất phù hợp với yêu cầu của công việc mà cấp bậc bình
quân chưa phản ánh được. Chẳng hạn khi cần thi công một kết cấu phức tạp, độ chính xác
cao, yêu cầu phải đúng vị trí thiết kế (cao độ, tim, các chi tiết giao nhau ) thì dù cấp bậc thợ
bình quân là như thế nào thì trong tổ thợ phải có người đọc được bản vẽ, tức là bậc thợ từ
bậc 5 trở lên.
- Nghiên cứu biên chế một tổ bậc thợ cần có căn cứ khoa học và thực tế cần xem xét sự
liên quan giữa tay nghề - tuổi đời - năng suất lao động. Mặt khác cần xem xét đến mặt tâm lý
trong hợp tác lao động và truyền nghề.
- Hình thức trả lương: cần thích hợp cho từng loại công việc. Khối lượng công việc
không thể xác định chính xác được thì có thể áp dụng trả lương thời gian (lương giờ, lương
ngày). Có thể khoán việc, khoán khối lượng có kèm theo thời hạn hoàn thành. Những công
việc thường xuyên có định mức rõ ràng thì phổ biến trả lương theo sản phẩm. Hình thức trả

lương phù hợp là nguồn kích thích làm cho người lao động quan tâm đến kết quả công việc.
- Môi trường làm việc: Thường xuyên công tác xây lắp đã phải thực hiện trong những
điều kiện thời tiết khác nhau. Khi lập định mức cần quan tâm đến việc điều chỉnh định mức
trong những hoàn cảnh thời tiết khó khăn. Trong trường hợp công nhân phải làm việc trong
môi trường độc hại, tiếng ồn lớn thì ngoài việc phải chú ý tốt công tác bảo hộ và an toàn
lao động còn phải giảm cường độ lao động cho công nhân (thông thường là giảm giờ làm
việc trong 1 ca, từ 8 h xuống còn 7h hoặc 6h)
C –PHẦN CHỈNH LÝ SỐ LIỆU
I. Chỉnh lý sơ bộ.
Tiến hành chỉnh lý sơ bộ ngay trên từng tờ phiếu quan sát
- Kiểm tra các đường đồ thị đã chính xác chưa, đúng vị trí dành cho từng phần tử tương
ứng .
- Tính hao phí thời gian sử dụng máy cho riêng từng phần tử trong từng giờ quan sát và
ghi vào cột có sẵn trong phiếu quan sát.
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -8-
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
- Kiểm tra xem số lượng sản phẩm phần tử có ghi đầy đủ không.
Sau khi chỉnh lý sơ bộ ta có kết quả chỉnh lý ngay trên các phiếu quan sát và bảng thống kê
sau:
Bảng thống kê hao phí thời gian từng phần tử trong chu kì làm việc
SH
PT TÊN PHẦN TỬ
LẦN QUAN SÁT 1 LẦN QUAN SÁT 2 LẦN QUAN SÁT 3
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 Chuẩn kết, bảo dưỡng 13 17 11 13 13 14
2 Móc cấu kiện 3 5 5 6 4 5 3 6 5 2 6 4 5 7 3
3 Nâng cấu kiện 2 3 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 3 4 3
4 Cẩu di chuyển ngang 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 3 3
5 Cẩu di chuyển dọc 7 8 6 8 7 6 5 6 6 7 7 6 6 5 5
6 Hạ cấu kiện 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 3 3

7 Tháo móc 3 2 5 4 3 5 6 3 3 4 2 3 4 4 4
8 Cẩu về vị trí 6 6 7 8 7 7 5 7 6 8 8 7 7 5 8
9 Giải lao,ngừng thi công 22 32 31 28 16 20 35 32 32 20 15 32 29 29 17
Tổng 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60
Trong các phần tử trên, ta nhận thấy phần tử Chuẩn kết bảo dưỡng và phần tử Giải lao
ngừng thi công là phần tử không chu kì, còn lại là phần tử chu kì. Tùy theo phần tử là chu kì
hay không chu kì ta có phương pháp chỉnh lý chính thức thích hợp.
IV. Chỉnh lý chính thức cho từng lần quan sát.
1. Chuẩn kết, bảo dưỡng và Giải lao, ngừng thi công.
Hai phần tử này là 2 phần tử không chu kì, nên để chỉnh lý số liệu ta sử dụng cặp biểu
bảng chỉnh lý trung gian (CLTG) và chỉnh lý chính thức (CLCT).
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -9-
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
Bảng chỉnh lý chính thức
SHPT TÊN PHẦN TỬ
LẦN QS 1 LẦN QS 2 LẦN QS 3
Phút.máy % Phút.máy % Phút.máy %
1 Chuẩn kết, bảo dưỡng 30 10 24 8 27 9
2 Giải lao, ngừng TC 129 43 139 46.33 122 40.67
2. Móc cấu kiện.
a. Lần quan sát 1
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 3; 5; 5; 6; 4.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 3; 4; 5; 5; 6.
- Hệ số ổn định :K
ôđ
= = = 2; 1,3 < K
ôđ
≤ 2
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
• Kiểm tra giới hạn trên (A

max
):
Trong đó:a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
=6 (có 1 con số), khi đó a’
max
= 5
- Tính a
tb1
= = 4,25
- Tính A
max
= 4,25 + 1,4.(5 - 3)= 7,05
Tra hệ số K ứng với 4 số, K=1,4
Thấy A
max
= 7,05> a
max
= 6 nên giả thiết bỏ đi trị số a
max

là sai. Tức là giữ lại giá trị a
max
= 6
trong dãy số và giới hạn trên của dãy là A
max
= 7,05 ; dãy sốcó a
max
= 6.
Sau khi đã xác định xong giới hạn trên, ta kiểm tra giới hạn dưới.
• Kiểm tra giới hạn dưới (A
min
):
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -10-
A
max
= a
tb1
+ K.(a’
max
– a
min
)
A
min
= a
tb2
– K.(a
max
– a’
min

)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
Trong đó: a
tb2
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
a
max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị a
min
= 3 ( có 1 con số), khi đó a’
min
= 5
- Tính a
tb2
= = 5
- Tính A
min
= 5 – 1,4.(6 – 4 ) = 2.2
Tra hệ số K ứng với 4 số, K = 1,4
Thấy A
min
= 2.2 < a
min
= 3 nên giả thiết bỏ đi trị số a
min

= 3 khỏi dãy số là sai. Tức là giữ
lại giá trị a
min
= 3 trong dãy số và giới hạn dưới của dãy số là A
min
= 2,4; dãy số có a
min
= 3.
Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là: 3; 4; 5; 5; 6.
+ T
i
= 23 phút.máy
+ S
i
= 5 số
b. Lần quan sát 2:
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 5; 3; 6; 5; 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2; 3; 5; 5; 6.
- Hệ số ổn định : K
ôđ
= == 3; K
ôđ
> 2.
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm.
Tính e
tn
=
Trong đó:+ etn : độ lệch quân phương thực nghiệm tính theo số tương đối (%)
+ ai : các giá trị quan trắc của một đại lượng ngẫu nhiên, i = 1,2,3,….,n

+ n : Số con số của dãy ( cũng chính là số lần đã quan trắc)
Bảng 1. Tính e
tn
TT Số hiệu chu kì a
i
a
i
2
1 05 2 4
2 02 3 9
3 01 5 25
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -11-
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
4 03 5 25
5 04 6 36
n=5 =21 = 99
Thay kết quả ở bảng 1 vào công thức tính e
tn
, ta có:
e
tn
= = 17,5%
- So sánh e
tn
với
QTSX có 7 phần tử chu kì 5 thì = 10%
Vậy e
tn
= 17,5% >= 10% nên cần phải sửa đổi dãy số theo định hướng của các hệ số K
1

và K
n
Tính và so sánh K
1
với K
n
K
1
= ; K
n
=
K
1
= =1,27
K
n
= =2,11
Ta có K
1
= 1,27< K
n
=2,11 loại bỏ giá trị bé nhất a
min
= 2 khỏi dãy số (có 1 con số)
Chỉnh lý dãy số mới: 3;5;5;6.
- Hệ số ổn định K
ôđ
== =2; 1,3 < K
ôđ
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.

• Kiểm tra giới hạn trên (A
max
):
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
= 6 (có 1 con số), khi đó số con số
còn lại trong dãy số là 3 < 4. Vậy ta bổ sung thêm 1 trị số là 4 vào dãy số.
- Dãy số mới về hao phí thời gian (phút.máy): 3; 5; 5; 6; 4.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 3; 4; 5; 5; 6.
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = =2; 1,3 < K
ôđ
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
* Kiểm tra giới hạn trên (A
max
):
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất

a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -12-
A
max
= a
tb1
+ K.(a’
max
– a
min
)
A
max
= a
tb1
+ K.(a’
max
– a
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
= 6 (có 1 con số), khi đó a’

max
= 5
- Tính a
tb1
= = 4,25
- Tính A
max
= 4,25 + 1,4.(5 - 3) = 7.05
Tra hệ số K ứng với 4 số, K = 1,4
Thấy A
max
= 7.05> a
max
= 6 nên giả thiết bỏ đi trị số a
max
là sai. Tức là giữ lại giá trị a
max
=6
trong dãy số và giới hạn trên của dãy là A
max
= 7,05 ; dãy số có a
max
= 6.
Sau khi đã xác định xong giới hạn trên, ta kiểm tra giới hạn dưới.
* Kiểm tra giới hạn dưới (A
min
):
Trong đó: a
tb2
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy

a
max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị a
min
= 3 ( có 1 con số), khi đó a’
min
= 4
- Tính a
tb2
= = 5
- Tính A
min
= 5 – 1,4.(6 – 4 ) = 2.2
Tra hệ số K ứng với 4 số, K = 1,4
Thấy A
min
= 2.2 < a
min
= 3 nên giữ lại giá trị a
min
= 3 trong dãy số và giới hạn dưới của dãy
là A
min
= 2.2; dãy số có a
min

= 3.
Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là: 3; 4; 5; 5; 6.
+ T
i
= 23 phút.máy
+ S
i
= 5 số
c. Lần quan sát 3
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 6; 4; 5; 7; 3.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 3; 4; 5; 6; 7.
- Hệ số ổn định : K
ôđ
= = = 2,3; K
ôđ
> 2
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm.
Tính e
tn
=
Bảng 2. Tính e
tn
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -13-
A
min
= a
tb2
– K.(a
max

– a’
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
TT Số hiệu chu kì a
i
a
i
2
1 05 3 9
2 02 4 16
3 03 5 25
4 01 6 36
5 04 7 49
n=5 = 25 = 135
Thay kết quả ở bảng 1 vào công thức tính e
tn
, ta có:
e
tn
= = 14,14%
- So sánh e
tn
với
QTSX có 7 phần tử chu kì 5 thì = 10%
Vậy e
tn
= 14,14% >= 10% nên cần phải sửa đổi dãy số theo định hướng của các hệ số K
1
và K

n
Tính và so sánh K
1
với K
n
K
1
= ; K
n
=
K
1
= =1,22
K
n
= =1,5
Ta có K
1
= 1,22< K
n
=1,5 loại bỏ giá trị bé nhất a
min
= 3 khỏi dãy số (có 1 con số)
Chỉnh lý dãy số mới: 4;5;6;7
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = =1,75; 1,3 < K
ôđ
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
• Kiểm tra giới hạn trên (A

max
):
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
= 7 (có 1 con số), khi đó số con số
còn lại trong dãy số là 3 < 4. Vậy ta bổ sung thêm 1 trị số là 5 vào dãy số.
- Dãy số mới về hao phí thời gian (phút.máy): 4; 5; 6; 7; 5
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 4; 5; 5; 6; 7.
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = = 1,75; 1,3 < K
ôđ
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
* Kiểm tra giới hạn trên (A
max
):
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -14-
A
max
= a

tb1
+ K.(a’
max
– a
min
)
A
max
= a
tb1
+ K.(a’
max
– a
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
= 7 (có 1 con số), khi đó a’
max

= 6
- Tính a
tb1
= = 5
- Tính A
max
= 5 + 1,4.(6 - 4) = 7,8
Tra hệ số K ứng với 4 số, K = 1,4
Thấy A
max
= 7,8> a
max
= 7 nên giả thiết bỏ đi trị số a
max
là sai. Tức là giữ lại giá trị a
max
= 7
trong dãy số và giới hạn trên của dãy là A
max
= 7,8 ; dãy số có a
max
= 7.
Sau khi đã xác định xong giới hạn trên, ta kiểm tra giới hạn dưới.
* Kiểm tra giới hạn dưới (A
min
):
Trong đó: a
tb2
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
a

max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị a
min
= 4( có 1 con số), khi đó a’
min
= 5
- Tính a
tb2
= = 5,75
- Tính A
min
= 5,75 – 1,4.(7 – 5 ) = 2,95
Tra hệ số K ứng với 4 số, K = 1,4
Thấy A
min
= 2,95< a
min
= 4 nên giữ lại giá trị a
min
= 4 trong dãy số và giới hạn dưới của
dãy là A
min
= 2,95; dãy số có a
min
= 4

Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là: 4; 5; 5; 6; 7.
+ T
i
= 27 phút.máy
+ S
i
= 5 số
Kết quả chỉnh lý sau 3 lần quan sát đối với phần tử Móc cấu kiện
Lần quan sát S
i
T
i
(phút.máy)
1 5 23
2 5 23
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -15-
A
min
= a
tb2
– K.(a
max
– a’
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
3 5 27
3. Nâng cấu kiện.
a. Lần quan sát 1

- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 2; 3; 2; 2; 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2; 2; 2; 2; 3.
- Hệ số ổn định : K
ôđ
= = = 1,5; 1,3 < K
ôđ
≤ 2
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
• Kiểm tra giới hạn dưới (A
min
):
Trong đó: a
tb2
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
a
max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị a
min
= 2 (có 4 con số), khi đó số con số còn lại trong dãy số là 1 < 4.
Vì vậy, ta giữ nguyên dãy số ban đầu và bổ sung thêm 1 trị số là 1,5; 2,5.
- Dãy số mới về hao phí thời gian (phút.máy): 2; 3; 2; 2; 2; 1,5; 2,5.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 1,5; 2; 2; 2; 2; 2,5; 3.
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = = 2; 1,3< K

ôđ
≤ 2
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
* Kiểm tra giới hạn trên (A
max
):
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
= 3 (có 1 con số), khi đó a’
max
= 2,5
- Tính a
tb1
= = 2
- Tính A
max
= 2 + 1,2.(2,5 – 1,5) =3,2
Tra hệ số K ứng với 6 số, K = 1,2
Thấy A
max

= 3,2> a
max
= 3 nên giả thiết bỏ đi trị số a
max
là sai. Tức là giữ lại giá trị a
max
= 3
trong dãy số và giới hạn trên của dãy là A
max
= 3,2 ; dãy số có a
max
= 3.
Sau khi đã xác định xong giới hạn trên, ta kiểm tra giới hạn dưới.
* Kiểm tra giới hạn dưới (A
min
):
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -16-
A
min
= a
tb2
– K.(a
max
– a’
min
)
A
max
= a
tb1

+ K.(a’
max
– a
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
Trong đó: a
tb2
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
a
max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị a
min
= 1,5 ( có 1 con số), khi đó a’
min
= 2
- Tính a
tb2
= = 2,25
- Tính A
min
= 2,25 – 1,2.(3 – 2 ) = 1,05
Tra hệ số K ứng với 6 số, K = 1,2
Thấy A
min

= 1,05< a
min
= 1,5 nên giữ lại giá trị a
min
= 1,5 trong dãy số và giới hạn dưới của
dãy là A
min
= 1,05; dãy số có a
min
= 1,5.
Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là:1,5; 2; 2; 2; 2; 2,5; 3.
+ T
i
= 15 phút.máy
+ S
i
= 7 số
b. Lần quan sát 2:
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 2; 2; 2; 2; 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2; 2; 2; 2; 2.
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = = 1; K
ôđ
1,3. Độ tản mạn của dãy số là cho phép
Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là: 2; 2; 2; 2; 2.
+ T
i

= 10 phút.máy
+ S
i
= 5 số
c. Lần quan sát 3
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 3; 2; 3; 4; 3.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2; 3; 3; 3; 4.
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = = 2; 1,3< K
ôđ
≤ 2
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
• Kiểm tra giới hạn trên (A
max
):
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -17-
A
min
= a
tb2
– K.(a
max
– a’
min
)
A

max
= a
tb1
+ K.(a’
max
– a
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
= 4 (có 1 con số), khi đó a’
max
= 3
- Tính a
tb1
= = 2,75
- Tính A
max
= 2,75 + 1,4.(3 - 2) = 4,15
Tra hệ số K ứng với 4 số, K = 1,4
Thấy A
max

= 4,15> a
max
= 4 nên giả thiết bỏ đi trị số a
max
là sai. Tức là giữ lại giá trị
a
max
=4 trong dãy số và giới hạn trên của dãy là A
max
= 4,15 ; dãy số có a
max
= 4.
Sau khi đã xác định xong giới hạn trên, ta kiểm tra giới hạn dưới.
• Kiểm tra giới hạn dưới (A
min
):
Trong đó: a
tb2
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất
a
max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị a
min
= 2( có 1 con số), khi đó a’
min

= 3
- Tính a
tb2
= = 3,25
- Tính A
min
= 3,25 – 1,4.(4 – 3 ) = 1,85
Tra hệ số K ứng với 4 số, K = 1,4
Thấy A
min
= 1,85< a
min
= 2 nên giữ lại giá trị a
min
= 2 trong dãy số và giới hạn dưới của
dãy số là A
min
= 1,85; dãy số có a
min
= 2.
Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là: 2; 3; 3; 3; 4.
+ T
i
= 15 phút.máy
+ S
i
= 5 số
Kết quả chỉnh lý sau 3 lần quan sát đối với phần tử Nâng cấu kiện
Lần quan sát S

i
T
i
(phút.máy)
1 7 15
2 5 10
3 5 15
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -18-
A
min
= a
tb2
– K.(a
max
– a’
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
4. Cẩu di chuyển ngang
a. Lần quan sát 1
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 2; 2; 2; 2; 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2; 2; 2; 2; 2.
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = = 1; K
ôđ
1,3. Độ tản mạn của dãy số là cho phép
Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là: 2; 2; 2; 2; 2.
+ T

i
= 10 phút.máy
+ S
i
= 5 số
b. Lần quan sát 2
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 2; 2; 2; 3; 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2; 2; 2; 2; 3.
- Hệ số ổn định : K
ôđ
= = = 1,5; 1,3 < K
ôđ
≤ 2
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
• Kiểm tra giới hạn dưới (A
min
):
Trong đó: a
tb2
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
a
max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị a
min
= 2 (có 4 con số), khi đó số con số bỏ còn lại trong dãy số là

1<4. Vì vậy, ta giữ nguyên dãy số ban đầu và bổ sung thêm 1 trị số là 1,5; 2,5.
- Dãy số mới về hao phí thời gian (phút.máy): 2; 3; 2; 2; 2; 1,5; 2,5.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 1,5; 2; 2; 2; 2; 2,5; 3.
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = = 2; 1,3< K
ôđ
≤ 2
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
* Kiểm tra giới hạn trên (A
max
):
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -19-
A
min
= a
tb2
– K.(a
max
– a’
min

)
A
max
= a
tb1
+ K.(a’
max
– a
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
= 3 (có 1 con số), khi đó a’
max
= 2,5
- Tính a
tb1
= = 2
- Tính A
max
= 2 + 1,2.(2,5 – 1,5) =3,2
Tra hệ số K ứng với 6 số, K = 1,2
Thấy A
max
= 3,2> a
max
= 3 nên giả thiết bỏ đi trị số a
max

là sai. Tức là giữ lại giá trị a
max
= 3
trong dãy số và giới hạn trên của dãy là A
max
= 3,2 ; dãy số có a
max
= 3.
Sau khi đã xác định xong giới hạn trên, ta kiểm tra giới hạn dưới.
* Kiểm tra giới hạn dưới (A
min
):
Trong đó: a
tb2
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
a
max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị a
min
= 1,5 ( có 1 con số), khi đó a’
min
= 2
- Tính a
tb2
= = 2,25

- Tính A
min
= 2,25 – 1,2.(3 – 2 ) = 1,05
Tra hệ số K ứng với 6 số, K = 1,2
Thấy A
min
= 1,05< a
min
= 1,5 nên giữ lại giá trị a
min
= 1,5 trong dãy số và giới hạn dưới của
dãy là A
min
= 1,05; dãy số có a
min
= 1,5.
Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là:1,5; 2; 2; 2; 2; 2,5; 3.
+ T
i
= 15 phút.máy
+ S
i
= 7 số
c. Lần quan sát 3
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 3; 3; 3; 3; 3.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 3; 3; 3; 3; 3.
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = = 1; K

ôđ
1,3. Độ tản mạn của dãy số là cho phép
Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là: 3; 3; 3; 3; 3.
+ T
i
= 15 phút.máy
+ S
i
= 5 số
Kết quả chỉnh lý sau 3 lần quan sát đối với phần tử Cẩu di chuyển ngang
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -20-
A
min
= a
tb2
– K.(a
max
– a’
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
Lần quan sát S
i
T
i
(phút.máy)
1 5 10
2 7 15
3 5 15

5. Cẩu di chuyển dọc
a. Lần quan sát 1
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 7; 8; 6; 8; 7.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 6; 7; 7; 8; 8.
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = = 1,33; 1.3 < K
ôđ
2.
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
• Kiểm tra giới hạn trên (A
max
):
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng).
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
= 8 (có 2 con số), khi đó số con số
còn lại trong dãy số là 3 < 4. Vì vậy, ta giữ nguyên dãy số ban đầu và bổ sung thêm 1 trị số
là 9.
- Dãy số mới về hao phí thời gian (phút.máy): 7; 8; 6; 8; 7; 9.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 6; 7; 7; 8; 8; 9.

- Hệ số ổn định K
ôđ
= = = 1,5; 1,3< K
ôđ
≤ 2
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
* Kiểm tra giới hạn trên (A
max
):
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
= 9 (có 1 con số), khi đó a’
max
= 8
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -21-
A
max
= a
tb1
+ K.(a’

max
– a
min
)
A
max
= a
tb1
+ K.(a’
max
– a
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
- Tính a
tb1
= = 7,2
- Tính A
max
= 7,2 + 1,3.(8–6) =9,8
Tra hệ số K ứng với 5 số, K = 1,3
Thấy A
max
= 9,8 > a
max
= 9 nên loại bỏ a
max
= 9 ra khỏi dãy số là sai. Tức là giữ lại giá
trị a
max

= 9 trong dãy số và giới hạn trên của dãy là A
max
= 9,8 ; dãy số có a
max
= 9
Sau khi đã xác định xong giới hạn trên, ta kiểm tra giới hạn dưới.
* Kiểm tra giới hạn dưới (A
min
):
Trong đó: a
tb2
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
a
max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị a
min
= 6 ( có 1 con số), khi đó a’
min
= 7
- Tính a
tb2
= = 7,8
- Tính A
min
= 7,8 – 1,3.(9 – 7 ) = 5,2

Tra hệ số K ứng với 5 số, K = 1,3
Thấy A
min
= 5,2< a
min
= 6 nên giữ lại giá trị a
min
= 6 trong dãy số và giới hạn dưới của dãy là
A
min
= 5,2; dãy số có a
min
= 6.
Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là: 6; 7; 7; 8; 8; 9.
+ T
i
= 45 phút.máy
+ S
i
= 6 số
b. Lần quan sát 2
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 6; 5; 6; 6; 7.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 5; 6; 6; 6; 7.
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = = 1,4; 1,3 < K
ôđ
≤ 2
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.

• Kiểm tra giới hạn trên (A
max
):
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -22-
A
min
= a
tb2
– K.(a
max
– a’
min
)
A
max
= a
tb1
+ K.(a’
max
– a
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
a

min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng).
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
= 7 (có 1 con số), khi đó a’
max
= 6
- Tính a
tb1
= = 5,75
- Tính A
max
= 5,75 + 1,4.(6 – 5) =7,15
Tra hệ số K ứng với 4 số, K = 1,4
Thấy A
max
= 7,15 > a
max
= 7 nên loại bỏ a
max
= 7 ra khỏi dãy số là sai. Tức là giữ lại giá trị a
max
= 7 trong dãy số và giới hạn trên của dãy là A
max
= 7.15 ; dãy số có a
max
= 7.
. Sau khi đã xác định xong giới hạn trên, ta kiểm tra giới hạn dưới.
* Kiểm tra giới hạn dưới (A

min
):
Trong đó: a
tb2
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
a
max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị a
min
= 5 ( có 1 con số), khi đó a’
min
= 6
- Tính a
tb2
= = 6,25
- Tính A
min
= 6,25 – 1,4.(7 – 6 ) = 4,85
Tra hệ số K ứng với 4 số, K = 1,4
Thấy A
min
= 4,85 < a
min
= 5 nên giữ lại giá trị a
min

= 5 trong dãy số và giới hạn dưới của dãy
là A
min
= 4,85; dãy số có a
min
= 5.
Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là: 5; 6; 6; 6; 7.
+ T
i
= 30 phút.máy
+ S
i
= 5 số
c. Lần quan sát 3
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 7; 6; 6; 5; 5.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 5; 5; 6; 6; 7.
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = = 1,4; 1,3 < K
ôđ
≤ 2
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
• Kiểm tra giới hạn trên (A
max
):
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
a’

max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -23-
A
min
= a
tb2
– K.(a
max
– a’
min
)
A
max
= a
tb1
+ K.(a’
max
– a
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng).
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
= 7 (có 1 con số), khi đó a’
max

= 6
- Tính a
tb1
= = 5,5
- Tính A
max
= 5,5 + 1,4.(6 – 5) =6,9
Tra hệ số K ứng với 4 số, K = 1,4
Thấy A
max
= 6,9< a
max
= 7 nên loại bỏ a
max
= 7 ra khỏi dãy số.
Dãy số mới là: 5; 5; 6; 6.
Giá trị a’
max
= 6 bị nghi ngờ.
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a’
max
= 6 (có 2 con số), khi đó số con số
còn lại trong dãy số là 2 < 4. Vì vậy, ta giữ nguyên dãy số ban đầu và bổ sung thêm 1 trị số
là 8.
- Dãy số mới về hao phí thời gian (phút.máy): 7; 6; 6; 5; 5; 8
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 5; 5; 6; 6; 7; 8.
- Hệ số ổn định K
ôđ
= = = 1,6; 1,3 < K
ôđ

≤ 2
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
* Kiểm tra giới hạn trên (A
max
):
Trong đó: a
tb1
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
a’
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng).
- Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a
max
= 8 (có 1 con số), khi đó a’
max
= 7
- Tính a
tb1
= = 5,8
- Tính A
max
= 5,8 + 1,3.(7 - 5) = 8,4
Tra hệ số K ứng với 5 số, K = 1,3
Thấy A
max
= 8,4> a

max
= 8 nên giữ lại giá trị a
max
= 8 trong dãy số và giới hạn trên của dãy
là A
max
= 8,4 ; dãy số có a
max
= 8.
Sau khi đã xác định xong giới hạn trên, ta kiểm tra giới hạn dưới
* Kiểm tra giới hạn dưới (A
min
):
Trong đó: a
tb2
- số trung bình cộng của dãy với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
a
max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị a
min
= 5 (có 2 con số), khi đó a’
min
= 6
- Tính a
tb2

= = 6,75
- Tính A
min
= 6,75 – 1,4.(8 – 6 ) = 3,95
Tra hệ số K ứng với 4 số, K = 1,4
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -24-
A
max
= a
tb1
+ K.(a’
max
– a
min
)
A
min
= a
tb2
– K.(a
max
– a’
min
)
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KTXD & DVCTDT GVHD:NGUYỄN HOÀI ÂN
Thấy A
min
= 3,95< a
min
= 5 nên giữ lại giá trị a

min
= 5 trong dãy số và giới hạn dưới của
dãy số là A
min
= 3,95; dãy số có a
min
= 5.
Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là: 5; 5; 6; 6; 7; 8.
+ T
i
= 37 phút.máy
+ S
i
= 6 số
Kết quả chỉnh lý sau 3 lần quan sát đối với phần tử Cẩu di chuyển dọc
Lần quan sát S
i
T
i
(phút.máy)
1 6 45
2 5 30
3 6 37
6. Hạ cấu kiện
a. Lần quan sát 1
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 2; 2; 2; 2; 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2; 2; 2; 2; 2.
- Hệ số ổn định K
ôđ

= = = 1; K
ôđ
1,3. Độ tản mạn của dãy số là cho phép
Kết luận:
+ Dãy số hợp quy cách là: 2; 2; 2; 2; 2.
+ T
i
= 10 phút.máy
+ S
i
= 5 số
b. Lần quan sát 2
- Dãy số về hao phí thời gian (phút.máy): 2; 2; 2; 3; 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2; 2; 2; 2; 3.
- Hệ số ổn định : K
ôđ
= = = 1,5; 1,3 < K
ôđ
≤ 2
Phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp số giới hạn.
• Kiểm tra giới hạn dưới (A
min
):
Trong đó: a
tb2
- số trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
a
max
- trị số lớn nhất trong dãy
a’

min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
K - hệ số phụ thuộc vào số con số trong dãy (tra bảng)
SVTH: TÔ XUÂN DIẾU_MSSV: 1040656_LỚP: 56QD1 -25-
A
min
= a
tb2
– K.(a
max
– a’
min
)

×