Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP THÉP SAMCHAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.26 KB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TRUNG CẤP PHƯƠNG ĐÔNG
KHOA TÀI CHÍNH –KẾ TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
THÉP SAMCHAI

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đức Thoại Thanh
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Vân
LỚP KT - KHÓA
TP.HỒ CHÍ MINH
KHÓA HỌC 2010- 2012
LỜI CẢM ƠN
Thấm thoát 2 năm gắn bó với thầy cô, giảng đường và bè bạn đã trôi qua.
2 năm miệt mài sách vở cho định hướng nghề nghiệp là khoảng thời gian không
quá dài so với những gì mà bản thân em cần phải học, nhưng cũng chẳng phải là
quá ngắn so với công lao dạy dỗ mà thầy cô đã dành cho em. Những kiến thức
chuyên môn mà thầy cô đã trang bị sẽ làm hành trang để em bước vào công việc
thực tiễn sau này.
Cùng với chương trình thực tập của nhà trường, em đã có cơ hội tìm hiểu
và làm việc tại Công Ty CP Công Nghiệp Thép Samchai. Qua đó, em đã có cơ hội
tiếp xúc với môi trường doanh nghiệp nhằm áp dụng những kiến thức chuyên
ngành đã được đào tạo ở nhà trường. Vì vậy, em vừa củng cố kiến thức đã học,
vừa bổ sung thêm nhiều kĩ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn của
mình. Lý thuyết kết hợp với thực tiễn sẽ là bước đệm để em có thể vững vàng hơn
trên con đường em đã và đang đi.
Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực và cố gắng của bản
thân, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các anh, chị trong công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:


Ông Lê Thanh Huỳnh Hà ( Giám đốc)
Chị Đoàn Thị Kiều ( Kế toán trưởng)
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Đức Thoại Thanh ,người đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian
làm báo cáo. Sự giúp đỡ của nhà trường, thầy cô và quý công ty đã giúp em hoàn
thành tốt chuyên đề này.Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thanh Vân
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP THÉP SAMCHAI ĐÃ TIẾP
NHẬN EM TRẦN THỊ THANH VÂN VÀO THỰC TẬP KỂ TỪ NGÀY
10/04/2012 ĐẾN HẾT NGÀY 10/05/2012 VỚI TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KẾ
TOÁN. TRONG THỜI THỰC TẬP TẠI ĐÂY CÔNG TY ĐÃ BỐ TRÍ NGƯỜI
HƯỚNG DẪN ĐỂ EM VÂN CÓ THỂ NẮM BẮT VÀ HOÀN THÀNH TỐT
BÀI LUẬN CỦA MÌNH.
QUA QUÁ TRÌNH THỰC TẬP, EM VÂN ĐÃ CHẤP HÀNH TỐT QUY
ĐỊNH CỦA CÔNG TY, CÓ TIN THẦN CẦU TIẾN, HAM HỌC HỎI TỪ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN NHẰM ĐỂ HỌC THÊM NHỮNG KINH NGHIỆM
THỰC TẾ, BỔ SUNG KIẾN THỨC CHO NHỮNG NĂM NGỒI DƯỚI MÁI
NHÀ TRƯỜNG.
NAY CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP THÉP SAMCHAI XÁC
NHẬN EM TRẦN THỊ THANH VÂN ĐÃ HOÀN THÀNH THỜI GIAN THỰC
TẬP TẠI CÔNG TY./.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 05 năm 2012
GIÁM ĐỐC CTY
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN



















TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm …
LỜI NÓI ĐẦU
Trong lĩnh vực kinh doanh, lợi nhuận là điều mà bất cứ ai cũng đều quan tâm.
Các doanh nghiệp luôn phấn đấu nâng cao hiệu quả kinh doanh và hạ thấp giá thành
sản phẩm. Không chỉ đối với lĩnh vực sản xuất nói chung và lĩnh vực xây dựng nói riêng,
việc quản lý chi phí, đặc biệt là chi phí nguyên vật liệu trở thành một trong những biện
pháp quan trọng để đạt được điều đó. Bởi lẽ, chi phí nguyên vật liệu là một yếu tố cơ
bản, cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Vậy, hạch toán và quản lý chi phí nguyên vật liệu như thế nào để đảm bảo tính
chính xác, hiệu quả ? Kế toán với chức năng là công cụ quản lý đã trở thành cánh tay
đắc lực cho các doanh nghiệp trong việc xử lý, thể hiện những thông tin kế toán cần
thiết.
Nhận thức rõ vai trò của kế toán, đặc biệt là kế toán nguyên vật liệu trong việc
quản lý chi phí của doanh nghiệp, với những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường
kết hợp với những kiến thức thực tế tiếp thu tại doanh nghiệp trong thời gian thực tập và
sự giúp đỡ của các anh chị Phòng Kế toán, sự giúp đỡ tận tình của Tiến sĩ Trần Văn

Tùng, em xin viết đề tài “ Tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công Ty CP
Công Nghiệp Thép Samchai”.
Bài báo cáo này gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về Công Ty CP Công Nghiệp Thép Samchai
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu Công Ty CP Công
Nghiệp Thép Samchai.
Chương 3 : Nhận xét, kiến nghị và các giải pháp hoàn thiện
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song không thể tránh được những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự góp ý chân thành của thầy cô và các bạn sinh viên để chuyên đề
được tốt hơn.
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thanh Vân
MỤC LỤC

Trần Thị Thanh Vân 1
MỤC LỤC 1
 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 1
CÔNG NGHIỆP THÉP SAMCHAI 1
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển, tình hình sản xuất kinh doanh 1
L ch s hình thành và phát tri nị ử ể 1
Tình hình s n xu t kinh doanhả ấ 2
Tuy quá trình ho t đ ng ch a dài, nh ng công ty CP Công Nghi p Thép Samchai đã xây d ngạ ộ ư ư ệ ự
đ c uy tín trong l nh v c xây d ng. Do đó, khách hàng tìm đ n doanh nghi p ngày càng nhi u,ượ ĩ ự ự ế ệ ề
doanh thu ngày càng t ng.ă 3
V i đ i ng công nhân viên tr , n ng đ ng, sáng t o và có n ng l c, công ty đã xây d ng đ c ớ ộ ũ ẻ ă ộ ạ ă ự ự ượ
m t h th ng qu n lý t ng đ i hoàn thi n và v ng m nh. i ng chuyên viên, k thu t ộ ệ ố ả ươ ố ệ ữ ạ Độ ũ ỹ ậ
viên, đ i di n t v n…có nhi u kinh nghi m, nhi t tình và có trách nhi m trong công vi c ạ ệ ư ấ ề ệ ệ ệ ệ
luôn đáp ng t t nh t các yêu c u c a ch đ u t v các ch tiêu ch t l ng, k thu t công ứ ố ấ ầ ủ ủ ầ ư ề ỉ ấ ượ ỹ ậ
trình, ti n đ công vi c.ế ộ ệ 3

N ng l c tài chính khá t t so v i các doanh nghi p nh và v a trong cùng ngành. Nh đó, ă ự ố ớ ệ ỏ ừ ờ
công ty có kh n ng trang b h th ng máy móc, thi t b hi n đ i, đáp ng t t v n l u đ ng ả ă ị ệ ố ế ị ệ ạ ứ ố ố ư ộ
c a d án và nhu c u c a th tr ng.ủ ự ầ ủ ị ườ 3
Trong nh ng n m g n đây, các nhà đ u t n c ngoài đang tìm ki m c h i đ u t vào Vi t ữ ă ầ ầ ư ướ ế ơ ộ ầ ư ệ
Nam tr thành m t làn sóng. Nhu c u xây d ng các công trình dân d ng và công nghi p có th ở ộ ầ ự ụ ệ ể
ngày càng cao, nh t là các công trình xây d ng nhà cao t ng t i các khu kinh t tr ng đi m s là ấ ự ầ ạ ế ọ ể ẽ
ngu n công vi c d i dào cho các doanh nghi p có th ng hi u m nh.ồ ệ ồ ệ ươ ệ ạ 3
Khó kh nă 3
Kh ng ho ng kinh t th gi i tác đ ng đ n n n kinh t toàn c u nói chung và Vi t Nam nóiủ ả ế ế ớ ộ ế ề ế ầ ệ
riêng, trong đó có các doanh nghi p. M c đ nh h ng c a nó có th kéo dài m t vài n m t i. ệ ứ ộ ả ưở ủ ể ộ ă ớ
C th , giá c nguyên v t li u ch ch t phôi thép, thép …bi n đ ng nh h ng đ n chi phí ụ ể ả ậ ệ ủ ố ế ộ ả ưở ế
s n xu t, giá thành s n ph m.ả ấ ả ẩ 3
Ho t đ ng kinh doanh c a ngành xây d ng liên t c ph i đ i di n v i nhi u tr ng i. ạ ộ ủ ự ụ ả ố ệ ớ ề ở ạ
Nhi u công ty xây d ng điêu đ ng vì chi phí lãi vay t ng cao. Các ch công trình bu c ph i ề ự ứ ă ủ ộ ả
trì hoãn d án đ tránh b l . Khó kh n ch a qua, ngành xây d ng ph i ti p t c ch u nh ự ể ị ỗ ă ư ự ả ế ụ ị ả
h ng t s đóng b ng c a ngành b t đ ng s n… T đó nh h ng r t l n đ n các nhà cung ưở ừ ự ă ủ ấ ộ ả ừ ả ưở ấ ớ ế
c p thép, c u ki n thép. Theo d báo c a các chuyên gia kinh t các doanh nghi p kinh doanhấ ấ ệ ự ủ ế ệ
thép s đ i m t v i r t nhi u khó kh n trong th i gian t i.ẻ ố ặ ớ ấ ề ă ờ ớ 3
Nhi u t p đoàn và công ty xây d ng l n đang xâm nh p vào th tr ng xây d ng Vi t Nam ề ậ ự ớ ậ ị ườ ự ệ
v a là c h i, v a là thách th c cho các doanh nghi p trong n c. òi h i các doanh nghi p ừ ơ ộ ừ ứ ệ ướ Đ ỏ ệ
b t d y t chính s c m nh n i l c c a mình.ậ ậ ừ ứ ạ ộ ự ủ 3
Thành t u đ t đ cự ạ ượ 3
Tuy quá trình ho t đ ng ch a dài, công ty CP Công Nghi p Thép Samchai đã ngày càng kh ngạ ộ ư ệ ẳ
đ nh là m t công ty có uy tín, ho t đ ng có hi u qu và vinh d khi đ t đ c nh ng danh ị ộ ạ ộ ệ ả ự ạ ượ ữ
hi u nh : Cúp vàng th ng hi u ngành Xây D ng, Huy ch ng Vàng ch t l ng t i các H i ệ ư ươ ệ ự ươ ấ ượ ạ ộ
tri n lãm Vi t Build n m 2010, 2011.ể ệ ă 3
1.2 Chức năng và nhiệm vụ: 3
Ch c n ng:ứ ă 3
Nhi m v :ệ ụ 4
1.3 Tổ chức bộ máy Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Thép Samchai 6

S đ t ch c b máy công tyơ ồ ổ ứ ộ 6
Ch c n ng, nhi m v c a t ng phòng banứ ă ệ ụ ủ ừ 7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI 10
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP THÉP SAMCHAI 10
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán 10
S đ c c u t ch c b máy k toánơ ồ ơ ấ ổ ứ ộ ế 10
Ch c n ng nhi m vứ ă ệ ụ 10
M i quan h gi a phòng k toán v i các phòng ban:ố ệ ữ ế ớ 13
1.5 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Thép Samchai Chế
độ chứng từ kế toán 14
Ch ng t k toán là nh ng minh ch ng b ng gi y t v các nghi p v kinh t phát sinh và ứ ừ ế ữ ứ ằ ấ ờ ề ệ ụ ế
th c s hoàn thành. Ch ng t k toán trong Công ty C Ph n Công Nghi p Thép Samchai ự ự ứ ừ ế ổ ầ ệ
mang tính đa d ng, g n li n v i đ c đi m ho t đ ng và l nh v c kinh doanh.ạ ắ ề ớ ặ ể ạ ộ ĩ ự 14
H th ng tài kho n k toánệ ố ả ế 15
Công ty CP Công Nghi p Thép Samchai áp d ng h th ng tài kho n k toán m i nh t theoệ ụ ệ ố ả ế ớ ấ
quy đ nh hi n hành c a Nhà n c, đó là mô hình phân lo i đ i t ng k toán đ th c hi n vi cị ệ ủ ướ ạ ố ượ ế ể ự ệ ệ
x lý thông tin g n li n v i t ng đ i t ng k toán nh m ph c v cho vi c t ng h p, ử ắ ề ớ ừ ố ượ ế ằ ụ ụ ệ ổ ợ
ki m tra và rà soát. H th ng tài kho n bao g m 10 lo i tài kho n, trong đó, các lo i tài kho n ể ệ ố ả ồ ạ ả ạ ả
t 1 đ n 9 th c hi n theo ph ng pháp ghi kép, tài kho n lo i 0 th c hi n theo ph ng ừ ế ự ệ ươ ả ạ ự ệ ươ
pháp ghi đ nơ 15
Ch đ s k toánế ộ ổ ế 15
Công ty C Ph n Công Nghi p Thép Samchai áp d ng hình th c k toán Nh t ký chung, ổ ầ ệ ụ ứ ế ậ
c th theo s đ nh sau:ụ ể ơ ồ ư 15
Ghi hàng ngày 15
Ghi vào cu i thángố 15
H th ng báo cáo tài chínhệ ố 15
1.6 Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu 16
Nhi m v K toán Nguyên v t li u:ệ ụ ế ậ ệ 16
Ph n ánh chính xác, k p th i và ki m tra ch t ch tình hình cung c p v t li u trên các m t ả ị ờ ể ặ ẽ ấ ậ ệ ặ
S l ng, ch t l ng, ch ng lo i, giá tr và th i gian cung c p.ố ượ ấ ượ ủ ạ ị ờ ấ 16

Th ng xuyên ki m tra vi c th c hi n đ nh m c d tr v t li u , phát hi n k p th i các ườ ể ệ ự ệ ị ứ ự ữ ậ ệ ệ ị ờ
lo i v t li u đ ng, kém ph m ch t, ch a c n dùng và có các bi n pháp gi i phóng đ thu h iạ ậ ệ ứ ọ ẩ ấ ư ầ ệ ả ể ồ
v n nhanh chóng, h n ch các thi t h i.ố ạ ế ệ ạ 16
Th c hi n vi c ki m kê v t li u theo yêu c u qu n lý, l p các báo cáo v v t li u, tham giaự ệ ệ ể ậ ệ ầ ả ậ ề ậ ệ
công tác phân tích vi c th c hi n k ho ch thu mua, d tr và s d ng v t li u.ệ ự ệ ế ạ ự ữ ử ụ ậ ệ 16
T ch c đánh giá NVLổ ứ 16
T ch c h ch toán NVLổ ứ ạ 17
K toán chi ti t NVLế ế 21
T ch c t t công tác k toán chi ti t NVL có ý ngh a quan tr ng đ i v i công tác b o qu n ổ ứ ố ế ế ĩ ọ ố ớ ả ả
v t li u và công tác ki m tra tình hình cung c p, s d ng v t li u. K toán chi ti t v a ậ ệ ể ấ ử ụ ậ ệ ế ế ừ
đ c th c hi n kho, v a đ c th c hi n phòng k toán.ượ ự ệ ở ừ ượ ự ệ ở ế 21
K toán chi ti t NVL công ty TNHH Xây d ng - Th ng m i Minh H u đ c th c ế ế ở ự ươ ạ ậ ượ ự
hi n theo ph ng pháp th song song.ệ ươ ẻ 21
kho ph i m th kho theo dõi chi ti t v m t s l ng v t t . phòng k toán m s Ở ả ở ẻ ế ề ặ ố ượ ậ ư Ở ế ở ổ
chi ti t v t t ghi chép v m t s l ng và giá tr .ế ậ ư ề ặ ố ượ ị 21
Hàng ngày c n c vào các ch ng t nh p, xu t kho, th kho ghi s l ng nh p xu t th c ă ứ ứ ừ ậ ấ ủ ố ượ ậ ấ ự
t vào các th kho liên quan đ ng th i tính s t n kho. M i ch ng t ghi vào th kho m t ế ẻ ồ ờ ố ồ ỗ ứ ừ ẻ ộ
dòng. Th kho th ng xuyên đ i chi u s t n kho ghi trên th kho v i s hàng hóa th c t ủ ườ ố ế ố ồ ẻ ớ ố ự ế
còn l i kho. Hàng ngày ho c đ nh k 3, 5 ngày m t l n, sau khi ghi th kho, th kho ph i ạ ở ặ ị ỳ ộ ầ ẻ ủ ả
chuy n toàn b ch ng t nh p xu t kho v phòng k toán.ể ộ ứ ừ ậ ấ ề ế 21
S chi ti t v t t đ c m phòng k toán theo t ng lo i v t t và có n i dung nh th ổ ế ậ ư ượ ở ở ế ừ ạ ậ ư ộ ư ẻ
kho. Nh ng s chi ti t v t t theo dõi c v m t s l ng và giá tr c a v t t . Khi nh n ư ổ ế ậ ư ả ề ặ ố ượ ị ủ ậ ư ậ
đ c các ch ng t nh p xu t do th kho chuy n đ n, K toán NVL ph i ki m tra ch ng ượ ứ ừ ậ ấ ủ ể ế ế ả ể ứ
t , đ i chi u v i các ch ng t liên quan (hóa đ n mua hàng, phi u mua hàng, biên b n ki m ừ ố ế ớ ứ ừ ơ ế ả ể
nh n v t t …) đ ghi vào các s chi ti t v t t liên quan.ậ ậ ư ể ổ ế ậ ư 21
Cu i tháng, k toán ti n hành đ i chi u gi a s chi ti t v t t và th kho. S t n trên các s ố ế ế ố ế ữ ổ ế ậ ư ẻ ố ồ ổ
chi ti t ph i kh p đúng v i s li u trên th kho N u có chênh l ch ph i tìm ra nguyên nhân. ế ả ớ ớ ố ệ ẻ ế ệ ả
Sau đó, k toán c n c vào s chi ti t v t t đ l p b ng t ng h p nh p – xu t – t n.ế ă ứ ổ ế ậ ư ể ậ ả ổ ợ ậ ấ ồ 21
Ghi hàng ngày 22
Ghi vào cu i thángố 22

i chi u, ki m traĐố ế ể 22
Ví d minh h a: Ngày 31/12/2010, công ty xu t g ch ph c v công trình Waseco, c n ụ ọ ấ ạ ụ ụ ă
c vào Phi u xu t kho, Th qu và K toán ti n hành ghi s nh sau:ứ ế ấ ủ ỹ ế ế ổ ư 22
Công ty TNHH XD – TM Minh H uậ 22
Ban hành theo Q s 15/20c a 06/Q -BTC ngày 20/03/2006 B tr ng B Tài chínhĐ ố ủ Đ ộ ưở ộ 22
MST: 0304433492 22
Kho: Kho công ty 22
22
TH KHO (S KHO)Ẻ Ổ 22
G2540 – G ch 25x40 – n v tính: H pạ Đơ ị ộ 22
Tháng 12 n m 2010ă 22
T n đ u k : 65,ồ ầ ỳ 22
Công ty TNHH XD – TM Minh H uậ 23
MST: 0304433492 23
Kho: Kho công ty 23
S CHI TI T V T LI U, HÀNG HÓA, S N PH MỔ Ế Ậ Ệ Ả Ẩ 23
G2540 – G ch 25x40 – n v tính: H pạ Đơ ị ộ 23
Tháng 12 n m 2010ă 23
T n đ u k : 65,ồ ầ ỳ 23
S này có 01 trang, đánh s t trang 01 đ n trang 01.ổ ố ừ ế 23
Ngày m s : 31/12/2010.ở ổ 23
Ngày 31 tháng 12 n m 2010ă 23
Ng i l p bi u K toán tr ng Giám đ cườ ậ ể ế ưở ố 23
K toán t ng h p NVLế ổ ợ 24
Công ty TNHH XD – TM Minh H uậ 26
MST: 0304433492 26
Kho: Kho công ty 26
S CÁI TÀI KHO NỔ Ả 26
Tháng 12/2010 26
(Dùng cho hình th c nh t ký chung)ứ ậ 26

S hi u 152 – Nguyên li u, v t li uố ệ ệ ậ ệ 26
T ch c ki m kê kho nguyên v t li u:ổ ứ ể ậ ệ 27
NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 31
1.7 Nhận xét 31
Nh n xét chung v b máy qu n lý c a công tyậ ề ộ ả ủ 31
Công ty TNHH Xây d ng - Th ng m i Minh H u là m t doanh nghiêp tr v a m i thành ự ươ ạ ậ ộ ẻ ừ ớ
l p nh ng trong nh ng n m qua, công ty đã c g ng hòa nh p v i qu đ o c a n n kinh ậ ư ữ ă ố ắ ị ớ ỹ ạ ủ ề
t nói chung và ngành công nghi p xây d ng nói riêng. M c dù còn nhi u khó kh n nh v n ế ệ ự ặ ề ă ư ố
đ u t ít, máy móc trang thi t b ch a nhi u, đ i ng nhân viên còn h n ch và ch a có nhi u ầ ư ế ị ư ề ộ ũ ạ ế ư ề
kinh nghi m trên th ng tr ng, song, công ty c ng đã đ t đ c nh ng thành tích nh t đ nh. ệ ươ ườ ũ ạ ượ ữ ấ ị
Tr c tiên ph i k đ n s n l ng xây l p ngày càng t ng, s l ng khách hàng ngày càng ướ ả ể ế ả ượ ắ ă ố ượ
nhi u. i u đó đã ph n nào ch ng t n ng l c và s c g ng v t b c c a công ty.ề Đ ề ầ ứ ỏ ă ự ự ố ắ ượ ậ ủ 31
V b máy qu n lý chung, công ty đã th hi n đ c nh ng u đi m sau :ề ộ ả ể ệ ượ ư ư ể 31
C c u t ch c b máy qu n lý công ty g n nh , ti t ki m chi phí, phù h p v i quy mô ơ ấ ổ ứ ộ ả ọ ẹ ế ệ ợ ớ
ho t đ ng c a công ty, ph c v t t quá trình kinh doanh c a doanh nghi p.ạ ộ ủ ụ ụ ố ủ ệ 31
Các phòng ban đ c b trí h p lý và phân đ nh rõ ràng ch c n ng, nhi m v , ph c v và đáp ngượ ố ợ ị ứ ă ệ ụ ụ ụ ứ
t t yêu c u qu n lý c a doanh nghi p, không ng ng nâng cao hi u qu ho t đ ng kinh ố ầ ả ủ ệ ừ ệ ả ạ ộ
doanh 31
Nh n xét chung v công tác k toánậ ề ế 31
Nh n xét v công tác k toán nguyên v t li uậ ề ế ậ ệ 32
1.8 Kiến nghị: 33
V công tác k toán chung:ề ế 33
V công tác k toán nguyên v t li u:ề ế ậ ệ 33
1.9 Giải pháp: 33
V công tác k toán chungề ế 33
V công tác k toán nguyên v t li u:ề ế ậ ệ 39
Nguyên v t li u chính: Là nh ng lo i v t li u khi tham gia vào quá trình xây l p s c u ậ ệ ữ ạ ậ ệ ắ ẽ ấ
thành th c th chính, ch y u c a s n ph m. Trong đó, nguyên li u là s n ph m c a công ự ể ủ ế ủ ả ẩ ệ ả ẩ ủ
nghi p khai thác, v t li u là s n ph m c a công nghi p ch bi n.ệ ậ ệ ả ẩ ủ ệ ế ế 39
V t li u ph : Là v t li u khi tham gia vào quá trình s n xu t có th k t h p v i v t li u ậ ệ ụ ậ ệ ả ấ ể ế ợ ớ ậ ệ

chính làm thay đ i hình dáng bên ngoài, góp ph n t ng thêm ch t l ng s n ph mổ ầ ă ấ ượ ả ẩ 39
Nhiên li u: Là lo i v t li u có tính ch t lý hóa đ c bi t đ c qu n lý riêng , có tác d ng cung ệ ạ ậ ệ ấ ặ ệ ượ ả ụ
c p n ng l ng, nhi t l ng trong quá trình s n xu t kinh doanh và th hi n d i các ấ ă ượ ệ ượ ả ấ ể ệ ướ
hình thái khác nhau: th r n, th l ng, th khí…ể ắ ể ỏ ể 39
S danh đi m v t t là t ng h p toàn b các v t t mà công ty đang s d ng. Trong đó, v t ổ ể ậ ư ổ ợ ộ ậ ư ử ụ ậ
t đ c theo dõi và s p x p theo t ng lo i, t ng nhóm, t ng th m t cách ch t ch , có tr t ư ượ ắ ế ừ ạ ừ ừ ứ ộ ặ ẽ ậ
t giúp cho công tác qu n lý và h ch toán v t t d dàng h n.ự ả ạ ậ ư ễ ơ 40
l p s danh đi m v t t , đi u quan tr ng nh t là xây d ng đ c b mã v t t khoa Để ậ ổ ể ậ ư ề ọ ấ ự ượ ộ ậ ư
h c, chính xác, đ y đ , không trùng l p, có d tr đ b sung nh ng v t t m i m t cách ọ ầ ử ắ ự ữ ể ổ ữ ậ ư ớ ộ
thu n ti n và h p lý. Công ty có th xây d ng b mã v t t d a theo các ch tiêu sau:ậ ề ợ ể ự ộ ậ ư ự ỉ 40
D a vào lo i v t tự ạ ậ ư 40
D a vào nhóm v t t trong m i lo iự ậ ư ỗ ạ 40
D a vào quy cách v t t .ự ậ ư 40
B mã v t t đ c xây d ng trên c s s li u các tài kho n c p 2 c a Tài kho n 152 “ ộ ậ ư ượ ự ơ ở ố ệ ả ấ ủ ả
Nguyên li u, v t li u”. Trong m i lo i nguyên v t li u l i đ c phân thành các nhóm và l p ệ ậ ệ ỗ ạ ậ ệ ạ ượ ậ
mã cho t ng nhóm.ừ 40
Nh v y, tài kho n 152 “ Nguyên li u, v t li u “ đ c m chi ti t theo Nguyên v t li u ư ậ ả ệ ậ ệ ượ ở ế ậ ệ
chính, v t li u ph , Nhiên li u theo b ng danh đi m v t t nh sauậ ệ ụ ệ ả ể ậ ư ư 40
S DANH I M V T TỔ Đ Ể Ậ Ư 40
Tài kho n 151 “Hàng mua đang đi đ ng” dùng đ ph n ánh tr giá c a v t t mua ngoài, đã ả ườ ể ả ị ủ ậ ư
thu c quy n s h u c a doanh nghi p nh ng cu i k còn ch a v nh p kho doanh ộ ề ở ữ ủ ệ ư ố ỳ ư ề ậ
nghi p (Còn đang g i kho bên bán, b n c ng, b n bãi, đang trên đ ng v n chuy n v ệ ử ở ở ế ả ế ườ ậ ể ề
ho c đã v doanh nghi p nh ng đang ch ki m nghi m, ki m nh n nh p kho)ặ ề ệ ư ờ ể ệ ể ậ ậ 41
Ban hành theo Q s 15/20c a 06/Q -BTC ngày 20/03/2006 B tr ng B Tài chínhĐ ố ủ Đ ộ ưở ộ 55
Ban hành theo Q s 15/20c a 06/Q -BTC ngày 20/03/2006 B tr ng B Tài chínhĐ ố ủ Đ ộ ưở ộ 57
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHIỆP THÉP SAMCHAI
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển, tình hình sản xuất kinh doanh
Lịch sử hình thành và phát triển

Tên công ty: Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Thép Samchai
Tên tiếng Anh: Samchai Steel Industries Joint sTock Company
Địa chỉ: Lô A210, Đường Số 1, KCN Thái Hòa – Đức Hòa – Long An
Số điện thoại: 072. 3759859 – 0723. 3759969
Fax: (84) 0723 .3759979
Email:
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, kinh doanh thương mại các sản phẩm từ thép.
Mã số kinh doanh 1100839908, cấp ngày 08/04/2008
Công ty Cổ Phần (CP) Công Nghiệp Thép Samchai chính thức được thành lập
ngày 08 tháng 4 năm 2008 theo Theo giấy chứng nhận đầu tư số 502023000085 do Ban
Quản Lý các Khu Công Nghiệp Tỉnh Long An cấp.
Chủ doanh nghiệp là Ông Monchai Piamkulavanich và giám đốc điều hành là ông
Lê Thanh Huỳnh Hà, là những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và kinh
doanh thép đã dẫn dắt công ty vượt qua bao khó khăn trở thành một doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả và được nhiều người biết đến.
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã có nhiều bước chuyển đáng kể. Bản thân
doanh nghiệp dù còn non trẻ nhưng đã xây dựng được uy tín trong ngành xây dựng cùng
với một đội ngũ công nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo, đoàn kết và giàu khát vọng.
Trải qua gần 05 năm hoạt động kinh doanh, công ty Cp Công Nghiệp Thép
samchai tự hào đã tham gia và đảm nhận nhiều công trình quy mô lớn trên cả nước bao
gồm các Công trình công nghiệp nhà xưởng, nhà kho đến các công trình cao tầng, chung
cư, sân bay, bến cảng… Quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng, máy móc, thiết bị hiện
đại hơn. Đội ngũ công nhân viên ngày càng nhiều phân bố đều ở các đội xây dựng.
Với phương châm “ Lấy chất lượng tạo nên thương hiệu”, công ty luôn nỗ lực
nhằm đáp ứng tối đa yêu cầu của khách hàng, bám sát, cập nhật những quy định quản lý
và pháp luật xây dựng, đầu tư mua sắm trang thiết bị, phần mềm và máy móc tiên tiến.
Công ty đã, đang và sẽ tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được, khắc phục những
tồn tại nhằm thay đổi diện mạo của doanh nghiệp, mở rộng quy mô của doanh nghiệp,
nâng cao sức mạnh nội lực với khát vọng trở thành một trong những doanh nghiệp tiên
phong trong lĩnh vực thép kết cấu phục vụ cho ngành xây dựng trong và ngoài nước.

SVTT: Trần Thị Thanh Vân 1
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
Tình hình sản xuất kinh doanh
Thuận lợi và khó khăn
Thuận lợi
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 2
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
Tuy quá trình hoạt động chưa dài, nhưng công ty CP Công Nghiệp Thép Samchai
đã xây dựng được uy tín trong lĩnh vực xây dựng. Do đó, khách hàng tìm đến doanh
nghiệp ngày càng nhiều, doanh thu ngày càng tăng.
Với đội ngũ công nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo và có năng lực, công ty đã
xây dựng được một hệ thống quản lý tương đối hoàn thiện và vững mạnh. Đội ngũ
chuyên viên, kỹ thuật viên, đại diện tư vấn…có nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình và có trách
nhiệm trong công việc luôn đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của chủ đầu tư về các chỉ tiêu
chất lượng, kỹ thuật công trình, tiến độ công việc.
Năng lực tài chính khá tốt so với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cùng ngành.
Nhờ đó, công ty có khả năng trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại, đáp ứng tốt
vốn lưu động của dự án và nhu cầu của thị trường.
Trong những năm gần đây, các nhà đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm cơ hội đầu tư
vào Việt Nam trở thành một làn sóng. Nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng và
công nghiệp có thể ngày càng cao, nhất là các công trình xây dựng nhà cao tầng tại các
khu kinh tế trọng điểm sẽ là nguồn công việc dồi dào cho các doanh nghiệp có thương
hiệu mạnh.
Khó khăn
Khủng hoảng kinh tế thế giới tác động đến nền kinh tế toàn cầu nói chung và Việt
Nam nói riêng, trong đó có các doanh nghiệp. Mức độ ảnh hưởng của nó có thể kéo dài
một vài năm tới. Cụ thể, giá cả nguyên vật liệu chủ chốt phôi thép, thép …biến động ảnh
hưởng đến chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm.
Hoạt động kinh doanh của ngành xây dựng liên tục phải đối diện với nhiều trở
ngại. Nhiều công ty xây dựng điêu đứng vì chi phí lãi vay tăng cao. Các chủ công trình

buộc phải trì hoãn dự án để tránh bị lỗ. Khó khăn chưa qua, ngành xây dựng phải tiếp tục
chịu ảnh hưởng từ sự đóng băng của ngành bất động sản… Từ đó ảnh hưởng rất lớn đến
các nhà cung cấp thép, cấu kiện thép. Theo dự báo của các chuyên gia kinh tế các doanh
nghiệp kinh doanh thép sẻ đối mặt với rất nhiều khó khăn trong thời gian tới.
Nhiều tập đoàn và công ty xây dựng lớn đang xâm nhập vào thị trường xây dựng
Việt Nam vừa là cơ hội, vừa là thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Đòi hỏi các
doanh nghiệp bật dậy từ chính sức mạnh nội lực của mình.
Thành tựu đạt được
Tuy quá trình hoạt động chưa dài, công ty CP Công Nghiệp Thép Samchai đã
ngày càng khẳng định là một công ty có uy tín, hoạt động có hiệu quả và vinh dự khi đạt
được những danh hiệu như: Cúp vàng thương hiệu ngành Xây Dựng, Huy chương Vàng
chất lượng tại các Hội triển lãm Việt Build năm 2010, 2011.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ:
Chức năng:
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 3
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
Công ty CP Công Nghiệp Thép Samchai chuyên cung cấp lưới thép hàn, các sản
phẩm từ thép phục vụ các công trình Xây dựng dân dụng và công nghiệp cho các công ty
xây dựng trong và ngoài nước cũng như hoạt động kinh doanh thương mại mua bán thép
xây dựng theo yêu cầu của khách hàng.
Nhiệm vụ:
Đối với Nhà nước:
Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí trong Giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh, đảm bảo điều kiện kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về Thuế: Đăng kí mã số thuế, kê khai đúng, đủ, nộp
đúng thời gian theo quy định. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật.
Tuân thủ nghiêm pháp luật của Nhà nước, tuân thủ các chính sách của Nhà nước
về chế độ tiền lương, tiền thưởng, chế độ giờ làm việc.
Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng

thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định
của pháp luật thống kê, định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình
tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định. Khi
phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp
thời sửa đổi, bổ sung thông tin đó.
Tuân thủ các quy định của Bộ Xây dựng trong quá trình thực hiện thi công các dự
án, công trình dân dụng và công nghiệp.
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm đối với xã hội, tuân thủ quy định của pháp luật về
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích
lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh.
Đối với bản thân doanh nghiệp:
Tập trung vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính là cung cấp thép, kết cấu thép
cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Củng cố lực lượng quản lý dự án,
thiết kế, đủ năng lực cạnh tranh với các nhà cung cấp khác. Tiếp tục phát huy những
thành tựu đã đạt được, tập trung sức mạnh vào việc đầu tư cải tiến thiết bị và công nghệ
sản xuất. Từ đó, tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng lao động, rút ngắn
thời gian, tăng cường sáng tạo và áp dụng sáng kiến kỹ thuật.
Xây dựng chiến lược phát triển hàng năm phù hợp với mục đích đã đề ra và nhu
cầu của thị trường, ký kết và tổ chức thực hiện tốt các hợp đồng kinh tế với các đối tác.
Phát triển nguồn nhân lực theo chiều sâu, đảm bảo đội ngũ lao động có tay nghề
cao, có đạo đức nghề nghiệp tốt, thu hút lao động có năng lực.
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 4
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
Như đã nói ở trên, công ty Cổ Phần Công Nghiệp Thép Samchai có khát vọng trở
thành một trong những doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực cung cấp thép, kết cấu
thép, tạo ra các sản phẩm mới cho ngành xây dựng. Vì vậy, nhiệm vụ lâu dài của công ty
là nỗ lực biến khát vọng đó thành hiện thực.
Đối với nhân viên:
Không ngừng quan tâm, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên, tạo ra
một đội ngũ lao động lành nghề, năng động, sáng tạo. Không ngừng cải tiến phương thức

quản lý tại doanh nghiệp theo hướng gọn, nhẹ, chuyên sâu nhằm tăng năng suất lao động
và hiệu quả kinh doanh.
Thực hiện đúng chế độ giờ làm việc, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế…và các
nghĩa vụ khác đối với người lao động theo Luật Lao động.
Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Đảm bảo cho người
lao động an tâm công tác và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Tăng cường công tác đảm bảo an sinh xã hội, chăm lo đời sống, việc làm, nhà ở
đối với cán bộ nhân viên và người lao động. Bảo đảm an toàn lao động, cải thiện điều
kiện làm việc nhất là đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Đối với khách hàng
Đưa khách hàng đến gần với doanh nghiệp, không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm, nghiên cứu thị trường, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Giải quyết nhanh
những vấn đề và than phiền của khách hàng. Cố gắng giảm thiểu sự cố, trong trường hợp
có vấn đề xảy ra thì cần giải quyết nhanh chóng với tinh thần cầu thị và bồi thường tối đa
thiệt hại cho khách hàng.
Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng thường xuyên, tìm kiếm và phát
triển khách hàng tiềm năng.
Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng phù hợp với công ty. Triển khai thực
hiện có hiệu quả chiến lược đã đề ra.
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 5
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
1.3 Tổ chức bộ máy Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Thép Samchai
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 6
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHÒNG
NHÂN

SỰ
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
VẬT TƯ
PHÒNG
TC
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KỸ
THUẬT
KHO
NHÀ
MÁY
SẢN
XUẤT
TỔ BẢO
TRÌ
MÁY
BỘ
PHẬN
QC/QA
TỔ SẢN
XUẤT
1
TỔ SẢN

XUẤT
2
TỔ SẢN
XUẤT
3
ĐẠI HỘI ĐỔNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
1.3.1 Đại Hội Đồng Cổ Đông (ĐHĐCĐ)
ĐHĐCĐ là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền quyết định mọi hoạt
động của Công ty, có nhiệm vụ: Thông qua điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của
công ty; Bầu, bãi nhiệm Hội Đồng Quản Trị và Ban kiểm soát; Ngoài ra còn có các nhiệm vụ
khác do điều lệ Công ty qui định.
1.3.2 Hội Đồng Quản Trị (HĐQT)
HĐQT là tổ chức quản lý cao nhất Công ty, có nhiệm vụ:
Báo cáo trước Đại Hội Đồng Cổ Đông tình hình kinh doanh của Công ty.
Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Công ty
Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng Giám Đốc
Kiến nghị sửa đổi và bổ sung điều lệ của Công ty
Quyết định triệu tập Đại Hội Đồng Cổ Đông
1.3.3 Ban kiểm soát:
Ban Kiểm Soát do đại hội đồng cổ đông bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh, quản trị và điều hành can công ty
1.3.4 Tổng Giám đốc:
TGĐ là người đại diện theo pháp luật của công ty và là người điều hành cao nhất mọi
hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. TGĐ do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi
nhiệm. TGĐ chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền
và nghĩa vụ được giao.
Giám đốc là người có quyền hành cao nhất trong công ty, đại diện theo pháp luật của

công ty, là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật doanh nghiệp
và các văn bản có liên quan.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Xây dựng
các quy chế quản lý nội bộ công ty ,quyết định sử dụng quỹ lợi nhuận sau thuế.
Phê duyệt các báo cáo từ các bộ phận trình lên.
1.3.5 Giám đốc tài chính:
Giám đốc tài chính là người tham mưu cho TGĐ và chịu trách nhiệm trước TGĐ về kết
quả quản lý và điều hành các hoạt động tài chính
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 7
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
1.3.6 Giám đốc điều hành:
Hỗ trợ Tồng giám đốc trong quá trình điều hành công ty. Tham mưu cho giám đốc
trong việc ra các quyết định quan trọng của công ty. Quản lý công ty ở tầm vi mô. Chịu trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc về việc thực thi nhiệm vụ của các phòng ban. Báo cáo trực tiếp
cho Tổng giám đốc về công tác quản lý điều hành.
1.3.7 Phòng Tài chính – Kế toán:
Quản lý và giám sát mọi hoạt động liên quan đến tài chính của công ty.
Quản lý các khoản thu – chi, quản lý tình hình xuất – nhập vật liệu xây dựng, theo dõi
Tài sản- Nguồn vốn của doanh nghiệp.
Lập báo cáo định kỳ hàng tuần, tháng, quí, năm, báo cáo chuyên đề, đột xuất.
Thực hiện việc báo cáo thuế và một số nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Tham mưu cho giám đốc về mặt tài chính, đề xuất việc khai thác huy động các nguồn
vốn, phục vụ kịp thời cho hoạt động kinh doanh đúng theo quy định của Pháp luật.
Phối hợp với các bộ phận chức năng trong việc thực hiện mục tiêu chung của doanh
nghiệp.
1.3.8 Phòng Hành chính – Nhân sự:
Dự đoán và xác định nhu cầu về nhân sự, đề ra và triển khai các chính sách nhằm đảm
bảo đúng số lượng và chất lượng nhân sự.
Tuyển dụng và bố trí lao động vào các vị trí phù hợp.

Tìm kiếm và phát hiện những lao động có năng lực.
Quản lý hệ thống tiền lương của toàn bộ công – nhân viên trong công ty cũng như
thay mặt công – nhân viên thực hiện việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Trợ cấp cho nhân viên, xây dựng các chính sách đãi ngộ người tài.
1.3.9 Phòng kinh doanh
Tham mưu, xây dựng kế hoạch kinh doanh, định hướng thị trường, xây dựng chiến
lược phát triển của công ty cho Giám đốc.
Trực tiếp tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, nhận các hợp đồng xây dựng, đơn
đặt hàng vật liệu xây dựng của công ty.
Phối hợp với các phòng trong công ty, hợp tác với các đối tác mở rộng thị trường, bảo
đảm cung ứng, thoả mãn mọi nhu cầu cần và đủ cho khách hàng, nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Cập nhật, lưu trữ thông tin khách hàng.
Thiết lập các mối quan hệ với các đối tác bên ngoài và cộng tác viên nhằm mục tiêu
phát triển công ty.
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 8
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
1.3.10 Phòng kỹ thuật:
Nghiên cứu, thiết kế tạo ra mẫu sản phẩm mới, có trách nhiệm quản lý về mặt kỹ thuật
và trực tiếp quan hệ với bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm theo dõi về mặt kỹ thuật đối
sản phẩm được sản xuất. Báo cáo kịp thời cho giám đốc để xử lý khi có tin huống xấu tránh
thiệt hại cho công ty.
1.3.11 Tổ bảo trì
Quản lý chung các máy móc, thiết bị của công ty , đề xuất với lãnh đạo công ty về
việc kiểm định, sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ đối với các máy móc thiết bị đảm bảo hoạt
động chính xác và ổn định.
Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường trong quá trình sử
dụng máy thi công.
1.3.12 Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (QC):
Quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng,

nghiệm thu nguyên vật liệu cho sản xuất, lập các thủ tục nghiệm thu sản phẩm đối với tổ sản
xuất theo quy định can công ty.
Báo cáo kịp thời công tác quản lý chất lượng sản phẩm được sản xuất tại nhà máy
cũng như kiến nghị các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
1.3.13 Tổ sản xuất:
Trực tiếp tạo ra các sản phẩm xây lắp. Đảm bảo đúng các chỉ tiêu chất lượng, kỹ thuật,
đúng tiến độ giao hàng, có trách nhiệm bảo quản tài sản, vật tư can công ty.
Đảm bảo an toàn lao động, công tác phòng cháy chữa cháy và vệ sinh lao động tại nơi
làm việc.
Phối hợp với các phòng ban khác thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp.
________________________________
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 9
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP THÉP SAMCHAI
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng nhiệm vụ
1.4.1 Giám đốc tài chính:
Tiến hành phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp nhằm nhận diện những điểm
mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp, hoạch định chiến lược tài chính của Doanh nghiệp. Qua
đó đánh giá các chương trình hoạt động của Doanh nghiệp trên phương diện tài chính và lập
kế hoạch dự phòng ngân quỹ theo những hình thức phù hợp nhằm đáp ứng những nhu cầu
ngân quỹ đột xuất cũng như đảm bảo rằng các loại tài sản của Doanh nghiệp được kiểm soát
và sử dụng một cách hợp lý và sinh lợi. Phụ trách quản lý và chỉ đạo hoạt động của Kế toán
trưởng, Phòng Kế toán, Phòng Tài vụ và các Chuyên viên kiểm toán, ngân quỹ … trên cơ sở
bảo toàn và phát triển vốn Công ty. Ký duyệt các báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc
phạm vi trách nhiệm và em xét kiểm tra và trình Giám đốc phê duyệt các Báo cáo Tài chính –
Ngân sách theo Pháp lệnh Kế toán –Thống kê quy định. Báo cáo
1.4.2 Kế toán trưởng:

Chịu trách nhiệm chung về tài chính và công tác kế toán của công ty. Giúp giám đốc
chỉ đạo công tác kế toán theo đúng quy định của Nhà nước và Luật Kế toán.
Giúp giám đốc ra quyết định dựa trên những số liệu kế toán, tổ chức phân tích hoạt
động kinh tế và tìm ra các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán,
đảm bảo mọi hoạt động đạt kết quả cao.
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 10
Kế toán trưởng
Kế
toán
Giá
thành
Kế
toán
Tổng
hợp
Kế
toán
Thanh
toán
Kế
toán
Tài sản
cố định
Kế
toán
NVL

CCDC
Thủ
quỹ

Thủ
kho
Giám đốc tài chính
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các kế toán chi tiết thực hiện tốt nhiệm vụ được
giao.
1.4.3 Kế toán tổng hợp:
Kiểm tra đối chiếu dữ liệu chi tiết và tổng hợp, tổ chức thực hiện hạch toán các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh một cách đầy đủ, chính xác, trung
thực nhất.Thống kê và tổng hợp số liệu khi có yêu cầu.
Nhận số liệu từ các bộ phận kế toán chi tiết để kết chuyển chi phí, xác định kết quả
kinh doanh, lập các báo cáo tài chính.
Kế toán tổng hợp theo dõi các Tài khoản ( TK):
TK 632: Giá vốn hàng bán.
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
………….
1.4.4 Kế toán Giá thành:
Phản ảnh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh. Kiểm tra tình
hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công
và các chi phí dự toán khác. Phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi
phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng…trong sản xuất để có các
biện pháp ngăn chặn kịp thời.
Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm, lao vụ hoàn thành của
doanh nghiệp.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình,
hạng mục công trình, từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và biện pháp hạ giá thành
một cách hợp lý và có hiệu quả.

Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã
hoàn thành. Định kì kiểm kê và đánh giá khối lượng công việc kiểm kê theo quy định bộ
phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí
sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung cấp chính xác các thông tin hữu dụng về chi
phí sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng
mục công trình, từng lao vụ hoàn thành.
Kế toán giá thành theo dõi các TK sau:
TK 621: Chi phí NVL trực tiếp.
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công.
TK 627: Chi phí sản xuất chung.
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
………
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 11
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
1.4.5 Kế toán thanh toán:
Theo dõi tình hình thanh toán với người mua, người bán, người lao động và các
khoản phải trả phải nộp cho Nhà nước
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của chứng từ kế toán đối với mỗi công trình thi
công trước khi làm thủ tục thanh toán với chủ đầu tư. Thường xuyên cập nhật, theo dõi các
khoản công nợ phát sinh của từng đối tượng và theo từng tài khoản liên quan.
Đôn đốc các bộ phận có liên quan thu thập chứng từ đầu vào các dự án, kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của chứng từ.
Hoàn thành các công việc khác theo chỉ đạo của cấp trên.
Kế toán thanh toán theo dõi các Tài khoản sau:
TK 131: Phải thu khách hàng.
TK 138: Phải thu khác.
TK 331: Phải trả người bán.
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.

TK 334: Phải trả người lao động
…………
1.4.6 Kế toán TSCĐ
Nhận và cập nhật chứng từ về Tài sản cố định (TSCĐ), kiểm tra xác nhận TSCĐ khi
nhập. Lập biên bản bàn giao và bàn giao TSCĐ và trách nhiệm sử dụng tài sản cho các bộ
phận trong công ty.
Tập hợp các chi phí khi sửa chữa lớn TSCĐ, lập quyết toán chi sửa chữa hoàn thành.
Cập nhật theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, lập danh sách tăng giảm theo từng
tháng, từng năm. Xác định thời gian khấu hao theo khung quy định của Nhà nước, tính hao
mòn TSCĐ, chuyển số liệu khấu hao từng tháng cho các bộ phận để hạch toán.
Lập biên bản thanh lý TSCĐ, lập thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, hồ sơ TSCĐ. Lập danh mục hồ
sơ, tài liệu tài sản, sắp xếp và lưu hồ sơ TSCĐ.
Kiểm kê TSCĐ 6 tháng hoặc cuối năm, cung cấp số liệu và tài liệu liên quan về TSCĐ
khi có yêu cầu của phòng kế toán.
Kế toán TSCĐ theo dõi các tài khoản sau:
TK 211: TSCĐ hữu hình.
TK 213: TSCĐ vô hình.
TK 214: Hao mòn TSCĐ.
……
1.4.7 Kế toán NVL và CCDC:
Cập nhật, kiểm tra nghiệp vụ nhập , xuất, tồn Nguyên vật liệu (NVL) và công cụ
dụng cụ (CCDC). Kiểm kê NVL và CCDC theo quy định, đối chiếu với thủ kho và đề xuất
xử lý các trường hợp sai phạm nếu có.
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 12
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
Phối hợp với phòng kế toán xây dựng và kiểm tra định mức NVL sản xuất. Kiểm tra
toàn bộ các chứng từ phát sinh liên quan đến việc nhập xuất NVL và CCDC, hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kiểm tra, đối chiếu số liệu với thủ kho và báo cáo số liệu cho kế
toán tổng hợp.
Theo dõi và tiến hành phân bổ chi phí sử dụng CCDC cho các bộ phận theo quy định.

Cuối kỳ đối chiếu với số liệu của thủ quỹ để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL.
Kế toán NVL và CCDC theo dõi các Tài khoản:
TK 152: Nguyên vật liệu.
TK 153: Công cụ Dụng cụ.
TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn.
TK 242: Chi phi trả trước dài hạn.
………….
1.4.8 Thủ quỹ:
Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi
xuất, nhập tiền khỏi quỹ. Kiểm tra tiền mặt để phát hiện các loại tiền giả và báo cáo kịp thời.
Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán của công ty.
Tự động kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp.
Quản lý toàn bộ tiền mặt trong két sắt. Quản lý chìa khóa két sắt an toàn.
Phân loại đúng loại tiền, sắp xếp khoa học giúp dễ dàng nhận biết, xuất nhập tiền dễ
dàng.
Lưu trữ chứng từ thu chi. Thông báo số dư tồn quỹ cho kế toán tổng hợp và thực hiện
các công việc khác do cấp trên yêu cầu.
1.4.9 Thủ kho:
Quản lý, trông coi, sắp xếp Nguyên vật liệu, theo dõi tình hình nhập xuất tồn. Lập và
theo dõi Thẻ kho, Sổ chi tiết Nguyên vật liệu. Nhập và xuất theo đúng quy trình và thời gian
quy định.
Quản lý nhà kho, kiểm tra tỷ lệ NVL kém chất lượng. Nghiêm chỉnh thực hiện các nội
quy về phòng cháy chữa cháy và vệ sinh tại kho.
Đối chiếu với Kế toán NVLvà CCDC , chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất cho Kế
toán NVL và CCDC.
Hàng tháng kiểm kê, lập báo cáo sổ sách cho ban lãnh đạo.
Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban:
Phòng Tài chính Kế toán phối hợp với các phòng khác lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh, kế hoạch tài chính, tham gia đàm phán ký kết hợp đồng xây dựng.
Tham gia xây dựng phương án trả lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn công

ty cũng như phối hợp với các phòng ban lập dự toán chi phí.
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 13
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: Nguyễn Đức Thoại Thanh
Phối hợp với phòng Hành chính – Nhân sự trong công tác Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm
y tế và chế độ chính sách đối với người lao động; công tác tổ chức nhân sự của bộ phận tài
chính kế toán, công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ.
Phối hợp với phòng Hành chính – Nhân sự để có ý kiến về việc đề bạt, tuyển dụng,
tăng lương, khen thưởng, kỷ luật nhân viên.
Phối hợp với phòng Kinh doanh, phòng Thiết kế và giám sát công trình giúp Giám
đốc công ty xét duyệt hoàn thành kế hoạch và quyết toán tài chính.
Ngược lại, Phòng Kế toán có nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác
thực hiện tốt mục tiêu chung của doanh nghiệp.
1.5 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Thép Samchai Chế độ
chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những minh chứng bằng giấy tờ về các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và thực sự hoàn thành. Chứng từ kế toán trong Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Thép
Samchai mang tính đa dạng, gắn liền với đặc điểm hoạt động và lĩnh vực kinh doanh.
DANH MỤC CHỨNG TỪ
SVTT: Trần Thị Thanh Vân 14
STT Nội dung phản ánh Chứng từ
1
Tiền tệ
A.Tiền mặt
Phiếu thu
Phiếu chi
Biên bản kiểm kê quỹ
B. Tiền gửi
ngân hàng
Giấy báo Nợ
Giấy báo Có

Sổ phụ
2 Tài sản cố định
Thẻ TSCĐ
Bảng tính và phân bổ hao mòn TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
3 Lao động, tiền lương
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
4 Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
5 Khác
Hóa đơn Giá trị gia tăng
Biên lai

×