Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 32 LỚP 5 (C LAN QT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.5 KB, 28 trang )

TUẦN 32
Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2013
Buổi sáng Tập đọc
ÚT VỊNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt
và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ(SGK)
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng
bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc:
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn: 3 đoạn
- Luyện đọc các tiếng khó
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm
nay thường có những sự cố gì?


+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ
giữ an toàn đường sắt?
+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng
hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã
- HS đọc toàn bài và nêu cách chia
đoạn trong nhóm.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp trong
nhóm, nêu từ khó đọc.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ
- Đại diện các nhóm thi đọc nối
tiếp.
* HS thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh
trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó
tháo cả ốc gắn các …
+) Những sự cố thường xảy ra ở
đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh.
+ Vịnh đã tham gia phong trào Em
yêu đường sắt quê em; nhận thuyết
phục Sơn …
+) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an
toàn ĐS.
+ Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đường tàu.
1
thấy gì?

+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu
hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
+) Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ thấy
lạ, Vịnh nhìn ra…đến gang tấc trong nhóm
2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn,
la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật
mình, ngã lăn …
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định
về an toàn GT.
+) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ
đang chơi trên đường tàu.
- HS nêu.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.

Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
* Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 1 (a, b dòng1), 2(cột 1, 2) bài 3. HS khá,
giỏi làm được các bài tập trong SGK.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên
cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; nhân một số tự
nhiên với 10 ; 100 ; 1000…
2. Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm.
-2 HS nêu
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm
tra, thống nhất kết quả và nêu cách
thực hiện trong nhóm của mình.
*Kết quả:
a)
17
2
; 22 ; 4
2

*Bài tập 2:
- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm.
Bài tập 3:
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách
thực hiện.
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở
chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa ôn tập.
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
0,3 ; 32,6 ; 0,45
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm
tra, thống nhất kết quả
a) 35 ; 840 ; 94
720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
44 ; 48 ; 60
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm
tra, thống nhất kết quả và nêu cách
thực hiện trong nhóm của mình.

Địa lý
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
BÀI 4 : TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU: HS biết
- Biết được Quảng Bình có 4 nhóm khoáng sản chính : khoáng sản nhiên liệu,
khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại và một số khoáng sản khác .

- Kể được tên một số loại khoáng sản ở Quảng Bình và xác định được trên bản đồ
khoáng sản của tỉnh Quảng Bình vị trí một số địa điểm có chứa khoáng sản với trữ
lượng lớn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động:
* HĐ1: Khoáng sản nhiên liệu
- HS đọc TLGDDP trả lời các câu hỏi sau:
- Quảng Bình có những nhóm khoáng sản
chính nào ?
- Nêu tên những khoáng sản nhiên liệu mà em
biết. Các loại KS đó phân bố ở đâu, trữ lượng
như thế nào?
* HĐ2: Khoáng sản kim loại
- HS đọc TLGDDP trả lời các câu hỏi sau:
- Lắng nghe.
-HS đọc TLGDDP thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi
- HS trình bày kết quả thảo luận
trong nhóm.
-HS đọc TLGDDP thảo luận nhóm
3
- Kể tên một số KS kim loại có ở Quảng Bình.
Các loại KS đó phân bố ở đâu, trữ lượng như
thế nào?
- Tìm và xác định trên bản đồ KS tỉnh QB
những vùng phân bố chính của các khoáng sản
kim loại đó ?

* HĐ2: Khoáng sản kim loại
-Yêu cầu Hs đọc mục 3 Hoàn thành bảng sau:

Các loại KS phi kim loại ở QB
Các loại
KS
Nơi
phân bố
Trữ
lượng
Công
dụng
- HS thảo luận nhóm hoàn thành vào bảng
- GV chốt lại
3 .Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học.
trả lời các câu hỏi
- HS trình bày kết quả thảo luận
trong nhóm.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành
vào bảng.
- Các nhóm trình bày.
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN VỀ CÁC PHÉP TÍNH ĐÃ HỌC - GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố giúp học sinh nắm vững cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tốt vào làm tính, giải toán.
- Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Kiểm tra HS vở bài tập ở nhà.
- Nhận xét.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính
a. : 4 15:
b. 25,2 : 35 144,76 : 51,7 0,486 : 0,36
Bài 2: Tính
a. 15,3 ( 1 + 0,25 x 16 )
b. 40,28 - 22,5 : 12,5 + 1,7
Bài 3: Một lớp học có 12 học sinh nữ và
15 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ bằng
bao nhiêu phần trăm số học sinh nam?
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.

- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả và nêu cách thực
hiện trong nhóm của mình.
Bài giải
Tỉ số phần trăm số học sinh nữ và
học sinh nam là:
4
Bài 4: Tổng của số thứ nhất và số thứ hai
9,3. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là
8,4.Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là
6,5. Tìm 3 số đó?

Bài 5: Một cửa hàng mua một máy sấy tóc
với giá 60000 đồng . Hỏi cửa hàng phải
bán lại máy sấy tóc đó với giá bao nhiêu
tiền để được lãi 20% giá bán ?
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
12 : 15 = 0,8
0,8 = 80%
Đáp số: 80%
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả và nêu cách thực
hiện trong nhóm của mình.
Bài giải
Hai lần tổng của 3 số là:
9,3 + 8,4 + 6,5 = 24,2
Tổng của ba số là:
24,2 : 2 = 12,1
Số thứ nhất là: 12,1 - 8,4 = 3,7
Số thứ hai là: 12,1 - 6,5 = 5,6
Số thứ nhất là: 12,1 - 9,3 = 2,8
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả và nêu cách thực
hiện trong nhóm của mình.
Bài giải
Để lãi 20% giá bán thì giá mua so với
giá bán thì bằng :
100% - 20% = 80% =
Giá mua bằng giá bán thì giá bán
bằng giá mua
Giá của máy sấy tóc là :

60000 : 80 x 100 = 75000( đồng )
Đáp số : 75000 đồng
Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, và bước đầu kể được
toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh bài kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại việc làm tốt của một người
bạn.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS kể chuyện, HS khác nhận
xét.
5
2. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các
yêu cầu của bài KC trong SGK
b) GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật
trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
c)Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.

a) Yêu cầu 1:
- HS đọc lại yêu cầu 1.
- Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh
hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 (HS
thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi
lại)
- Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh.
- GV bổ sung, góp ý nhanh.
b) Yêu cầu 2, 3:
- Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
- GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời
nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách
nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
- HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu
chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
trong nhóm 2.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao
đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn
+ Người kể chuyện nhập vai đúng và hay
nhất.
+ Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng
nhất.
3.Củng cố - dặn dò:
- Đánh giá nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh minh họa và đọc
yêu cầu bài theo nhóm.
- Cả lớp đọc thầm.

- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt
theo từng tranh.
- HS kể từng đoạn trước lớp.
- HS nhập vai kể chuyện trong
nhóm 2.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
BÀI 5: BIẾT GIẢI TRÍ CÓ ÍCH
I. MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết :
- Những hình thức giải trí, trò chơi giải trí nào là có ích .
- Biết vui chơi giải trí đúng cách, phù hợp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
6
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động:
* HĐ1: Làm bài tập1 SGDĐP
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+ Ngoài giờ học, các em có rất nhiều hình
thức vui chơi giải trí, hãy kể tên một số hình
thức giải trí mà em biết ?
+ Theo em những hình thức giải trí, trò chơi
nào có ích ? Những hình thức giải trí, trò chơi
giải trí nào có hại ? Vì sao ?
*HĐ2: Làm bài tập 2 SGDĐP
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

+ Bản thân em thường chọn những cách vui
chơi giải trí nào ? ( địa điểm, thời gian)
+ Vì sao nói : Vui chơi giải trí không đúng
cách , không phù hợp sẽ có hại ?
- Yêu cầu HS trình bày, trao đổi, nhận xét
- GV chốt lại
3 .Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày,nhóm
khác trao đổi, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày,nhóm
khác trao đổi, bổ sung.

*************************************************************************
Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2013
Buổi sáng Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn
(BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi
và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu học tập.
- HS chuẩn bị từ điển, Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu. - TL nhóm trả lời câu hỏi
7
+ Bức thư đầu là của ai?
+ Bức thư thứ hai là của ai?
- Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả
vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- HS viết đoạn văn của mình trên nháp.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và
hướng dẫn HS làm bài:
+ Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình,
góp ý cho bạn.
+ Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu
cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy
khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng
dấu phẩy trong đoạn văn
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, khen những nhóm làm bài
tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học
bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải :
Bức thư 1: “Thưa ngài, tôi xin trân
trọng gửi tới ngài một sáng tác mới
của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh
các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong
ngài đọc cho và điền giúp tôi những
dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin
cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ, tôi rất
sãn lòng giúp đỡ anh với một điều
kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu
chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ
chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi.
Chào anh.”
- HS làm bài theo nhóm, theo sự
hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: HS biết :
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

*Học sinh đại trà hoàn thành các bài 1(c ,d), bài 2, bài 3. Học sinh khá giỏi hoàn
thành các bài trong sgk.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Thước mét, bảng phụ; HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
8
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần
trăm của hai số.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b) Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm.
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa nhóm.
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tóm tắt đề toán
- Cho HS thảo luận nhóm nêu cách làm
và làm bài.
- GV nhận xét, sửa chữa ở các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- 1HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS thực hiện cá nhân, đổi vở kiểm tra,

thống nhất kết quả.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả và nêu cách thực hiện
trong nhóm của mình.
- Thảo luận nhóm, thống nhất cách làm
và làm bài.
Khoa học
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Ôn tập về:
- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
*GD BVMT: Mức độ tích hợp toàn phần:
+ Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
+ Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên (phù hợp với khả năng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình trang 130, 131 SGK. Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra:
- Môi trường là gì? Môi trường được chia
làm mấy loại? đó là những loại nào?
- Hãy nêu một số thành phần của môi trường
nơi bạn đang sống?
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4

9

+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo
luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Cả nhóm cùng quan sát các hình trang
130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên
thiên nhiên được thể hiện trong các hình và
xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 199.
2.3.Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các
tài nguyên thiên nhiên và công dụng của
chúng”
- Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn
HS cách chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 người.
+ Hai đội đứng thành hai hàng dọc.
+ Khi GV hô “Bắt đầu”, lần lượt từng thành
viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên.
+ Trong cùng một thời gian, đội nào viết
được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và
công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc.
- Bước 2: HS tiến hành chơi – Phân định
thắng – thua.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
* Đáp án:
- Tài nguyên là những của cải có sẵn
trong môi trường tự nhiên
- Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ

- Hình 2: Mặt trời, động, thực vật
- Hình 3: Dầu mỏ.
- Hình 4: Vàng
- Hình 5: Đất.
- Hình 6: Than đá
- Hình 7: Nước
- Nghe Gv hướng dẫn cách chơi và
luật chơi.
- Tiến hành chơi.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 1- TUẦN 32
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các dạng toán về tỉ số phần trăm.
- HS biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng vào giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Kiểm tra phần bài tập ở nhà
- Nhận xét.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm.
Bài 2:
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm.

- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả và nêu cách thực

hiện trong nhóm của mình
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả .
Bài giải
10
Bài 3:
- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm.
Bài 4:
- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm.
Bài 5: Dành cho HS khá
- Yêu cầu HS tự đọc đề và suy nghĩ chọn ý
trả lời đúng.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
Số nữ của bản đó là:
1200 : 100 x 51 = 612
(người)
Số nam của xã đó là:
1200 - 612 = 588 (người)
Đáp số: 588 người
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả .
Bài giải
Thời gian người đó đi từ nhà đến UB
huyện (kể cả thời gian nghỉ là):
9giờ 30 phút - 7 giờ 15 phút =2 giờ
15phút
Thời gian thực đi của người đó là:

2 giờ 15 phút - 20 phút = 1 giờ 55
phút
Đáp số: 1 giờ 55 phút
- HS thảo luận chọn đáp án đúng.
GĐ-BD TViệt
LUYỆN VIẾT VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- HS Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê hương em.
*GDHS: Lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo,có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi
trường góp phần xây dựng quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Đề bài : Tả một một cảnh đẹp ở quê
hương em vào buổi sáng.
-GV đến từng nhóm kiểm tra bài làm của
HS.
2. Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau
- HS lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở cho bạn
cùng bàn đọc bài của nhau, chữa bài của
nhau trong nhóm 4.
Thể dục
11
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG BẰNG

TAY"
I. MỤC TIÊU:
- Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngục và
bằng một tay trên vai.
- Trò chơi: "Dẫn bóng bằng tay". Yêu cầu biết cách chơi đập dẫn bóng bằng tay và
tham gia chơi được.
* Lấy chứng cứ 3 (NX10) 8 em
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yc giờ học.
- Yc HS tập các động tác khởi động.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn:
* Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn
chân
- GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác phát
cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
* Ôn tập ném bóng trúng đích
- GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng
ném bóng vào rổ bằng hai tay trước
ngực và bằng một tay trên vai.
- Tập theo đội hình hàng ngang
- GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật
thao tác các động tác
- Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS
lần lượt HS lên thực hành

* Chơi trò chơi :“ Dẫn bóng bằng tay "
- GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học
sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử
- GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS tập hợp điểm số, báo cáo.
- Tập các động tác khởi động: Xoay các
khớp, chạy nhẹ tại chỗ
- HS theo dõi
- HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành
của tổ trưởng.
- HS tập theo tổ
- HS tập theo đội hình hành ngang phát
cầu cho nhau.
- Cả lớp theo dõi
- Lần lượt từng học sinh lên thực hành
ném bóng
- Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng
tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ, an toàn tuyệt
đối
* ** * * ** * *** * *** **** *** * *** * ** * * ** * *** * *** * *** **** *** * *** * ** * * ** * *** * *** **** *
Thứ 4 ngày 17 tháng 4 năm 2013
Buổi sáng Tập đọc
NHỮNG CÁNH BUỒM
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
12
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về

cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ
thơ trong bài).
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài út Vịnh và trả lời các câu hỏi
về nội dung bài.
2. Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn: 3 đoạn
- Luyện đọc các tiếng khó
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1:
+ Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra
trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả
cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5:
+Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha
con?
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có

ước mơ gì?
+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc khổ thơ cuối:
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến
điều gì?
+) Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc toàn bài và nêu cách chia
đoạn trong nhóm.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp trong
nhóm, nêu từ khó đọc.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ:
- Đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS thảo luận trr lời câu hỏi
- HS phát biểu.
+) Hai cha con đang đi dạo trên bãi
biển
+ Hai cha con bước đi trong ánh nắng
hồng…
+ Con mơ ước được khám phá những
điều chưa biết về biển, những điều
chưa biết về CS
+) Những mơ ước của người con.
+ Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở
nhỏ của mình.

+) Cha nhớ đến ước mơ của mình
thuở nhỏ.
-HS nêu.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
13
thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3
trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi
đọc
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về
đọc bài và chuẩn bị bài sau
khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Toán
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài
toán.
* Học sinh đại trà hoàn thành các bài 1 , 2 ,3. HS khá giỏi làm hết các bài tập trong
sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu các quy tắc giải bài toán về
tỉ số phần trăm.

2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b) Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm.
*Bài tập 2: Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm.
*Bài tập 3:
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả .
*Kết quả:
a) 12 giờ 42 phút 20 giờ 8 phút
b) 16,6 giờ 33,2 giờ
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả .
*Kết quả:
a) 17 phút 48 giây ; 6 phút 23 giây
b) 8,4 giờ 12,4 phút
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả .
Bài giải:
Thời gian người đi xe đạp đã đi là:

18 : 10 = 1,8 (giờ)
14
*Bài tập 4: Dành cho học sinh khá giỏi
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng
nhóm, HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ
các kiến thức vừa ôn tập.
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút.
Đáp số: 1giờ 48 phút.
Bài giải:
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 0 giờ
25 phút) = 2 giờ 16 phút =
15
34
(giờ)
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải
Phòng là:
45 x
15
34
= 102 (km)
Đáp số: 102 km.

Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN: TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát

và chọn lọc chi tiết ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn trong bài cho đúng và hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Một số HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về
nhà các em đã hoàn chỉnh.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2. Nội dung:
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề
bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Môt số HS diễn đạt tốt.
+ Môt số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu
còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
c) Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
- HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của
- 1 HS đọc, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét

của GV để học tập những điều hay và
rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Đọc tiếp nối.
15
tiết.
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
* Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay,
bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay,
cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
* HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay
hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết
chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những
HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên chữa trên bảng.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa
trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên

nhân, chữa lại.
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa
lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy
chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
*******************************************
Thứ 5 ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán
ÔN TẬP TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ
nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
* Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 1, 3. HS khá giỏi hoàn thành các bài trong
sgk
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2. Luyện tập:
*Ôn tập về tính chu vi và diện tích các
hình:
- GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và
- 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.
- HS nêu
16
công thức tính diện tích và chu vi các
hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác,
hình thang, hình bình hành, hình thoi,
hình tròn.
- GV ghi bảng các công thức.
2.3. Luyện tập:
*Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu.
- HS TL nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 ( Dành cho HS khá giỏi):
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS ghi vào vở.
- HS nêu yêu cầu
- TL Nếu cách làm.
- HS làm vào vở, sau đó đổi chấm chéo.
- Cả lớp nhận xét
Bài giải:

a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật
là: 120 x
3
2
= 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80 ) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 x 80 = 9600 (m
2
)
9600 m
2
= 0,96 ha
Đáp số: a) 400m
b) 9600 m
2
; 0,96 ha.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả .
Bài giải:
Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 (cm)
5000 cm = 50 m
Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 (cm)
3000cm = 30 m
Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm)
2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m
2

)
Đáp số: 800 m
2
.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra,
thống nhất kết quả .
Bài giải:
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
(4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm
2
)
b) Diện tích hình tròn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm
2
)
Diện tích phần tô màu của hình tròn
là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm
2
)
Đáp số: a) 32 cm
2
; b) 18, 24 cm
2
.
17
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập
Chính tả ( Nhớ - viết):
BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:

- Nhớ - viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức câu thơ lục bát.
- Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.(Làm được các bài tập 2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy
chương, danh hiệu, giải thưởng.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ
đầu để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ
viết sai
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+ Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
*Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS đọc bài thơ, cả lớp nhẩm lại bài
- HS nêu nội dung bài thơ.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình
bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
*Lời giải:
a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+ Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng
thì ta viết hoa theo quy tắc.
18
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và
xem lại những lỗi mình hay viết sai.

*Lời giải:
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM)
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1): để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích
cho điều đã nêu trước đó.
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm ( BT 2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC
trước.
2. Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu
hai chấm.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi
nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc
lại.


*Bài tập 2:
- Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập
2, cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng
khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời
trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau
là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS làm, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
*Lời giải :
Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a - Đặt ở cuối câu để dẫn lời
nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b - Báo hiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời giải thích
cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
a) …Nhăn nhó
kêu rối rít:
- Đồng ý là tao
chết…
- Dấu hai chấm
dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vât.
b) …khi tha thiết
cầu xin: “Bay đi,

diều ơi! Bay đi!
- Dấu hai chấm
dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vât.
c) …thiên nhiên kì
vĩ: phía tây là dãy
- Dấu hai chấm
báo hiệu bộ phận
19
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
học bài và chuẩn bị bài sau
Trường Sơn
trùng…
câu đứng sau nó
là lời giải thích
cho bộ phận
đứng trước.
*Lời giải:
- Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên
ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác

X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được
lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
- Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì
cần ghi như sau: Xin ông làm ơn ghi
thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được
lên thiên đàng.

Khoa học
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CỦA CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con
người.
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* GD BVMT: Cần có những hành động thiết thực làm cho môi trường tự nhiên
trong lành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công
dụng của chúng?
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Hoạt động 1: Quan sát
*Cách tiến hành:

- Bước 1: Làm việc theo nhóm 6
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi
trường tự nhiên đã cung cấp cho con người
những gì và nhận từ con người những gì?
*Đáp án:
Hình Cung cấp
cho con
người
Nhận từ các HĐ của
con người
H. 1 Chất đốt Khí thải
20
+ Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào
phiếu học tập.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 203.
3.Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh
hơn”
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào
giấy những gì môi trường cung cấp hoặc
nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của
con người.
- Cho HS thi theo nhóm tổ.
- Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình
bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương

nhóm thắng cuộc.
- Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu
hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai
thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra
môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên
thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô
nhiễm).
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
(than)
H. 2 Đất đai Chiếm S đất, thu
hẹp S trồng …
H.3 Bãi cỏ để
chăn nuôi
gia súc.
Hạn chế sự phát
triển của …
H.4 Nước
uống
H.5 Đất đai để
XD đô
thị.
Khí thải của nhà
máy…
H. 6 Thức ăn
- HS chơi theo nhóm.
- Thảo luận nhóm đôi và nêu câu trả
lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

***********************************************
Thứ 6 ngày 19 tháng 4 năm 2013
Buổi sáng Tập làm văn
KIỂM TRA VIẾT: TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt
câu đúng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra; HS: vở.
- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
21
1. Giới thiệu bài
- Bốn đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh
hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả
cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần
trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày
miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học
này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn
2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra
trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài
như thế nào?
- GV nhắc HS :
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.
Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể
chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết

học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm
tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết
hoàn chỉnh bài văn.
3. HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết
TLV tuần 33
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi, diện tích của các hình đã học.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tỉ lệ.
*Học sinh đại trà hoàn thành các bài1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập
trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện
tích các hình đã học.

2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2. Kiến thức:
22
*Bài tập 1:
- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm.
*Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở TL thống nhất đáp
án.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: Dành cho học sinh khá giỏi
- HS nêu yêu cầu.
- TL HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm
tra, thống nhất kết quả.
Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm)
11000cm = 110m

Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 (cm)
9000cm = 90m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 (m
2
)
Đáp số: a) 400m; b) 9900 m
2
.
-HS làm bài vào vở TL thống nhất
đáp án.
Bài giải:
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 (m
2
)
Đáp số: 144 m
2
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x
5
3

= 60 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 (m
2
)
6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa
ruộng là:
55 x 60 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét
Bài giải:
Diện tích hình thang bằng diện
23
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa ôn tập.
tích hình vuông, đó là:
10 x 10 = 100 (cm
2
)
Trung bình cộng hai đáy hình thang
là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
Lịch sử:

XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhà máy thủy điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán
bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết nhà máy thủy điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây
dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, …
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KTbài cũ: Hoàn thành thống nhất
đất nước.
- Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui
nhất?
- Nêu những quyết định quan trọng nhất
của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI?
- Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp
quốc hội khoá VI?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình.
- Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4
thảo luận.
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được
xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong
thời gian bao lâu.
- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn

thành sự nghiệp chung thống nhất đất
nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh
hi sinh gian khổ.
-Nội dung quyết định: Tên nước, Quốc
huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên
thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Những quyết định của kì họp đầu tiên,
Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất
đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà
nước.
- Thảo luận nhóm 4.
- Nhà máy được chính thức khởi công
xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà,
tại thị xã Hoà Bình.
24
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên
bản đồ vị trí xây dựng nhà máy.
→ Giáo viên nhận xét + chốt + ghi
bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến
ngày 4/4/1994.”
Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên
công trường.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Trên công trường xây dựng nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt
Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc
như thế nào?

Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả
lời câu hỏi:
+ Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động
thế nào đến việc chống lũ hằng năm của
nhân dân ta?
- Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
đã góp phần vào sản xuất và đời sống
của nhân dân ta như thế nào?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979
→1994)
- Học sinh chỉ bản đồ.

- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng
ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong
những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay
là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình
của những người xây dựng…….
- Việc làm hồ, đắp đập ngăn nước của
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp
phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho
đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ
rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến

thành phố phục vụ cho đời sống và sản
xuất của nhân dân ta.
- Chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 2- TUẦN 32
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố giúp học sinh nắm vững cách tính chu vi, diện tích các hình đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh nêu cách tính chu vi hình
chữ nhật, hình vuông, hình thang.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
-Học sinh đọc đề toán.

- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét
- HS TL nêu
25

×