Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

NGỮ VĂN 8 CHUẨN - TUẦN 20-23 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.53 KB, 34 trang )

Giáo án: Ngữ Văn 8
Tuần : 20 Ngày soạn :
Tiết : Ngày dạy :
NHỚ RỪNG
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào thơ mới .
-Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại , đề tài ngơn ngữ , bút pháp nghệ
thuật được thể hiện trong bài thơ .
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Sơ giản về phong trào thơ mới .
-Chiều sâu tư tưởng u nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức tây học chán ghét thực tại ,
vươn tới cuộc sống tự do .
-Hình tượng nghệ thuật độc đáo , có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng.
2. Kĩ năng:
-Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn .
-Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn
-Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm .
3. Thái độ :
- Q trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa.
- Biết q trọng mơi trường của chúa sơn lâm.
* Tích hợp GDMT: Liên hệ mội trường của chúa sơn lâm.
- GDKNS: Giao tiếp, suy nghó sáng tạo, tự quản bản thân.
III/. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.Kiểm tra bài cũ (thơng qua)
3. Bài mới:Ở VN, khoảng những năm 30 của thế kỉ XX đã xuất hiện phong trào thơ
mới rất sơi động. Đó là phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản gắn liền tên tuổi của
Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xn Diệu.Thế Lữ là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới. Ơng
góp phần làm nên chiến thắng vẻ vang cho thơ mới tiêu biểu là bài thơ “nhớ rừng”


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ NỘI DUNG
*Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.
GV cho Hs đọc chú thích (*) SGK tr
5 tìm hiểu về tác giả – tác phẩm
Hướng dẫn và HS đọc nối nhau tồn
bài 1 lần (GV đọc mẫu – HD)
- HS đọc: đoạn 1,4 giọng buồn, ngao
ngán. . .
- Đoạn 2,3 và 5: giọng hứng thú vừa
tiếc nuối; tha thiết. . .để kết thúc
bằng câu thơ như tiếng thở dài, bất
lực,. .
- GV: bài thơ là theo thể thơ gì?
- GV cho HS biết đây là sự sáng tạo
của thơ mới trên cơ sở kế thừa thơ 8
chữ truyền thống.
- GV: Bài thơ chia làm mấy đoạn?
Nêu nội dung từng đoạn?.
- Hs đọc
- Rút ra vài nét khái qt về tác
giả – tác phẩm.
-HS lắng nghe.
-HS: thể thơ 8 chữ
- HS lắng nghe.
- HS: 5 đoạn
(HS nêu nội dung từng đoạn và
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
Thế Lữ (1907 – 1989) tên
Nguyễn Thế Lữ q ở Bắc

Ninh, là nhà thơ tiêu biểu của
phong trào thơ mới.
2. Tác phẩm:
“Nhớ Rừng” là một trong
những bài thơ tiêu biểu nhất của
Thế Lữ và là tác phẩm góp phần
mở đường cho sự thắng lợi của
thơ mới.
3. Thể thơ: tự do
4. Bố cục: 5 đoạn
a. khổ 1: tâm trạng con hổ ở
vườn bách thú
b,c khổ 2, 3: nối tiếc q khứ
oai hùng nơi rừng thẳm
1
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
- GV nhấn mạnh ý cơ bản
- GV nói thêm: Tuy bài thơ chia 5
đoạn nhưng thực chất cảm xúc TT
của nhận vật trữ tình được đặt ra
trong thế đối lập – tương phản giữa
hiện tại và quá khứ của con hổ ở
vườn bách thú. Đó cũng là nét đặc
sắc về bố cục của bài thơ.
nhận xét, bổ sung)
- HS lắng nghe.
d. khổ 4: thực tại chán chường,
thất vọng
e. khổ cuối: càng tha thiết giấc
mộng ngàn.

*Hoạt động 3:HDHS phân tích
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết
văn bản theo hướng đối lập – tương
phản.
- GV hỏi: Câu đầu có từ nào đáng
lưu ý? Vì sao? Thử thay từ gậm và
khối bằng những từ khác so sánh ý
nghĩa biểu cảm.
- GV: Vì sao con hổ lạ căm hờn đến
thế?
- Tư thế nằm dài. . . qua nói tên tam
trạng gì của con hổ?
- GV khái quát đoạn
- GV gọi Hs đọc đoạn 4: cảnh vườn
bách thú hiện ra như thế nào? Từ
ngữ nào diễn tả sự tù túng tầm
thường giả dối giọng thơ có gì đặc
biệt nhịp thơ như the nào?
- Tâm trạng con hổ được biểu hiện
như thếnào? Qua đó nói lên thái độ
sống của tầng lớp trí thức VN thời
bấy giờ như tế nào? Nói riêng và
người VN nói chung?
- GV cho HS đọc đoạn 5 Đoạn cuối
mở đầu và kết thúc từ “hỡi’ nói lên
điều gì?.
- GV gọi Hs đọc đoạn 2, 3; cảnh núi
rừng ngày xưa hiện lên trong nỗi nhớ
của con hổ như thế nào?
- Hình ảnh con hổ được miêu tả cụ

thể như thế nào?
- Gv gọi HS đọc 2 câu:
Ta bước. . . nhịp nhàng. Hãy nhận
xét về nhịp thơ, hình ảnh thơ?
- Đoạn 3 của bài thơ có thể coi như 1
bộ tranh tứ bình đạp lộng lẫy? Em
hãy chứng minh?
- Hs đọc đoạn 1
- HS phát hiện – nêu ý kiến
- HS phát biểu
- HS tìm hiểu, suy nghĩ, phân
tích đối chiếu và trả lời.
- HS đọc
- Hs phát hiện, liệt kê, phân
tích.
- HS phát biểu
-Hs đọc – phân tích – phát biểu
-HS trả lời.
- Hs đọc – nhận xét. Hình ảnh
sống động, nhịp thơ theo kiểu
bậc thang.
- Hs đọc thầm – thảo luận –
phát biểu.
*HS chứng minh.
- cảnh “những đêm vàng”
- cảnh “ngày mưa”
- cảnh “bình minh’
II. Phân tích:
1.Nội dung:
a. Tâm trạng con hổ.

( đoạn 1 & 4)
- Tâm trạng căm uất ngao ngán;
‘gậm”.
- Bất lực “nằm dài” => Tậm
trạng con hổ trong cảnh bị tù
hãm ở vườn bách thú.
- Cảnh vật nhàn chán, tẻ nhạt,
tầm thường, giả tạo và tù túng
=> Chán ghét cuộc sống thực tại
của con hổ cũng chính là thái độ
của những người sống trong XH
lúc bấy giờ.


b. Thể hiện khát vọng về cái
đẹp tự nhiên:(đoạn 2,3)
- Cảnh núi rừng hùng vĩ và hình
ảnh con hổ – Chúa Sơn lâm ngự
trị trong vương quốc của nó
hiện ra thấy động.
- Một bộ tranh tứ bình đẹp lộng
lẫy hiện ratrong nỗi nhớ bằngn
hững điệp ngữ: “nào đau, đâu
những. . “
2
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
- GV: phân tích cái hay của câu thơ
cuối đoạn 3.
- GV: Qua phân tích sự đối lập giữa
2 cảnh tượng nêu trên của con hổ ở

vườn bách thú tác giả muốn nói lên
điều gì?
GVNX và phân tích.
?Qua phân tích em thấy tác giả đã sử
sụng nghệ thuật như thế nào ?
- Vì sao tác giả mượn “lời con hổ. .
thứ” để thể hiện nội dung cảm xúc
và tác dụng của nó? (GV cho HS
thảo luận rút ra ý nghĩa bài thơ).
- GV cho Hs đọc ghi nhớ (SGK)
-GV nhấn mạnh và cho HS ghi.
- cảnh”chiều lênh . . .”
-HS lắng nghe.
- Hs suy nghĩ, thảo luận: bất
hòa, thực tại, khao khát tự do
mãnh liệt
-HSTL.
- HS: biểu tượng thích hợp và
đẹp để thể hiện chủ đề bài thơ
phù hợp bút pháp lãng mạn.
-HS đọc ghi nhớ+ghi.
- Câu “Than ôi! Thời. . .đâu?”
=> lời than u uất
=> cảnh núi rừng đại ngàn chỉ
còn hiện ra từng nỗi nhớ.
2.Nghệ thuật:
-Sử dụng bút pháp lãng
mạn ,với nhiều biện pháp nghệ
thuật như nhân hóa , đối lập ,
phóng đại sử dụng từ ngữ gợi

hình , giàu sức biểu cảm .
-Xây dựng hình tượng nghệ
thuật có nhiều tầng ý nghĩa .
-Có âm điệu thơ biến hóa qua
mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất
ở một giọng diệu dữ dội , bi
tráng trong toàn bộ tác phẩm .
3. Ý nghĩa:
“Nhớ rừng” mượn lời con hổ bị
nhốt ở vườn bác thú để diễn tả
sâu sắc nỗi chán ghét thực tại
tầm thường, tù túng vàniềm
khao khát tự do mãnh liệt bằng
những vần thơ lãng mạn. Bài
thơ đã khơi gợi lòng yêu nước
thầm kín của người dân mất
nước thuở ấy.
*Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò.
-Căn cứ vào nội dung bài thơ,hãy giai thích vì sao tác giả mượn lời con hổ . Việc mượn đó có tác dụng
gì?
-Nghệ thuật của bài thơ là gì?
- Về học bài

3
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
Tuần :20 Ngày soạn :
Tiết : Ngày dạy :
CÂU NGHI VẤN
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Nắm vững đặc điểm , hình thức , và chức năng chính của câu nghi vấn.

-Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
*Lưu ý :HS đã học về câu nghi vấn ở Tiểu học.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
-Chức năng chính của câu nghi vấn .
2. Kĩ năng:
-Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bane cụ thể .
-Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn
3. Thái độ :
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về câu nghi vấn.
III/. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.Kiểm tra bài cũ (thông qua)
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới.
* Hoạt động 2: Hình thành khái
niệm .
- GV yêu cầu HS đọc đoạn trích
SGK và trả lời (SGK Tr.11 mục I)
-Trong đoạn trích trên câu nào là câu
nghi vấn? Những đắc điểm hình thức
nào cho biết đó là câu nghi vấn.
- Những câu nghi vấn trên dùng để
làm gì?
- GV yêu cầu HS tự đặt câu nghi vấn
– GV nhận xét chữa cho đúng nếu
HS đặt sai.
Gv chốt ý, hỏi: Thế nào là câu nghi

vấn ? Chức năng chính của câu nghi
vấn là gì ?
- GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK)
- HS đọc đoạn trích trả lời:
a. Câu nghi vấn:
Sáng nay người ta đấm u có
đau lắm không?
Thế làm sao. . . ăn khoai. Hay
là. . . .đói quá?
- Đặc điểm hình thức:
+ Dấu ?
+ Từ ngữ: có . . không.
(làm) sao, hay (là)
- HS: để hỏi
- Hs đặt câu.
-Hs trả lời như nội dung ghi.
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính:
1. Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn (ai, gì,
nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao
nhiêu, á, ư, hà, chú (có) . không,
(đã). . . .chưa) hoặc có từ hay (nói
các vế có quan hệ lưa chọn)
- Có chức năng chính là dùng để
hỏi.
2.Khi viết, câu nghi vấn kết
thúc bằng dấu chấm hỏi.
* Hoạt động 3 :HDHS luyện tập.
- GV cho Hs lần lượt đọc các bài tập - Hs đọc.

II. Luyện tập.
Bài tập 1: Xác định câu nghi
4
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Gv tổ chức Hs nhận xét, sửa chữa. –
-GV nhận xét
Gv hướng dẫn bt4, Bt5 HS về nhà
làm.
- Hs lần lượt thực hiện các bài
tập 1,2,3.
– HS nhận xét, sửa chữa
- Hs nghe Gv hướng dẫn.
vấn
a. chị khất tiền sưu đến chiều
mai phải không?
b. Tại sao con đường người ta
lại. . như thế?
c. Văn là gì? chương là gì?
d. chú. . . không?
Đùa trò gì?
Hừ . . gì thế?
Chị cốc. . . hà?
Hình thức nhận biết:
a. . . . phải không?
b. Tãi sao. . .?
c. gì? gì?
d. không? gì? gì?
Bài tập 2: Xét các câu sau:
(SGK tr12)

- Căn cứ xác định câu nghi vấn:
có từ “hay”
- Thay từ “hay” bằng từ “hoặc”
không được vì câu trở nên sai
ngữ pháp hoặc biến thành 1 câu
khác và ý nghĩa khác hẳn.
Bài tập 3: Có thể đặt dấu ? ở
những câu sau được không? Vì
sao? (SGK tr 13)
Không, vì đó không phải là câu
nghi vấn .
* Hoạt động 4 :Củng cố- Dặn dò
-Thế nào là câu nghi vấn ? Chức năng và hình thức của câu nghi vấn ?
- Về học bài, làm bài tập 4,5

5
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
Tuần : 20 Ngày soạn :
Tiết : Ngày dạy :
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONGVĂN BẢN
THUYẾT MINH
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Luyện cách viết một đoạn văn trong một bài văn thuyết minh .
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Kiến thức về đoạn văn , bài văn thuyết minh .
-Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
-Xác định được chủ đề , sắp xếp và phát triễn ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
-Diễn đạt rõ ràng chính xác .

-Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
3. Thái độ :
Lựa chọn, sắp xếp ý theo chủ đề Thuyết minh
III/. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.Kiểm tra bài cũ (thông qua)
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới.
* Hoạt động 2: Hình thành khái
niệm .
GV cho Hs đọc đoạn văn (a) GV nêu
câu hỏi về câu chủ đề: Đoạn văn
gồm mấy câu? Từ nào được nhắc lại
có tác dụng nhấn mạnh? Câu naò là
câu chủ đề?
- Vai trò của các câu còn lại trong
đoạn văn?
GVNX và phân tích.Sau đó chốt ý.
- GV cho HS đọc đoạn b) GV yêu
cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
Đoạn b gồm mấy câu? Từ ngữ chủ
đề? Các câu tiếp theo cung cấp thông
tin gì về đ/c Phạm Văn Đồng? theo
phương pháp nào?GVNX.
- HS đọc đạn văn tìm ra câu chủ
đề:Đoạn văn gồm 5 câu: từ
“nước “ lặp lại có dụng ý -> từ
quan trọng.Câu chủ đề: Câu 1
- HSTL:-Câu 2: tỉ lệ nước ngọt

ít ỏi.
- Câu 3: Lượng nước bị ô nhiễm
- Câu 4: sự thiếu nước ởcác
nước.
- Câu 5; dự báo 2025.2/3 dân số
sẽ thiếu nước.
-HS nghe.
- HS đọc đoạn văn suy nghĩ trả
lơì:
-HSTL:Đoạn gồm 3 câu đều nói
về đ/c Phạm Văn Đồng chủ đề
là giới thiệu về đ/c Phạm Văn
đồng cụm từ trọng tâm là Phạm
Văn Đồng. Các câu tiếp theo
cung cấp thông tin về Phạm
Văn Đồng theo lối liệt kê.
I. Đoạn văn trong văn bản
thuyết minh:
1 Nhận dạng các đoạn văn
thuyết minh:
- Khi làm bài văn thuyết minh, cần
xác định các ý lớn, mỗi ý viết
thành 1 đọan văn.
- Khi viết đoạn văn cần trình bày
6
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
- GV cho HS đọc đoạn văn a) mục I
(2):
?Đoạn văn trên thuyết minh về cái
gì? cần đạt những yêu cầu gì?

GVNX và nhắc lại.
- So với yều cầu đoạn văn còn mắc
những lỗi gì? cần sửa và bổ sung
như thế nào?
- Gv nhận xét, sửa, bổ sung.
- GV cho HS đọc đoạn b. nêu câu
hỏi tương tự như đoạn a. (mục I.2)
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV cho HS đọc ghi nhớ còn lại và
ghi.
-HS đọc – nhận xét – trả lời câu
hỏi
-HSTL: Thuyết minh, giới thiệu
chiếc bút bi.
+Yêu cầu: nê rõ chủ đề
+Cấu tạo bút bi, công dụng
+ Cách sử dụng.
- HS phát biễu – nhận xét (chưa
rõ cau chủ đề – chưa có ý công
dụng, các ý lộn xộn, thiếu mạch
lạc)
-HSTL.
- HS sửa lại đoạn văn:
- HS đọc ghi nhớvà ghi.
rõ ý chủ đề của đoạn tránh lẫn ý
của đoạn văn
2. Sửa lại các đạon văn thuyết
minh chưa chuẩn:
Các ý trong đoạn văn nên sắp xếp
theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ

tự nhận thức (từ tổng thể đến bộ
phận, từ ngoài vào trong, từ xa đến
gần), thứ tự diễn biến sự việc trong
thời gian trước hay phụ (cái chính
nói trước cái phụ nói sau)
*Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS
làm bài tập:
Bài tập 1: Viết đoạn mở bài và kết
bài cho đề văn: giới thiệu trường em
yêu cầu ngắn gọn, hấp dẫn, ấn tượng
kết hợp với kể, miêu tả và biểu cảm.
GVNX và sửa bài.
Bài tập 2:
Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ
đề: Hồ Chí Minh lãnh tụ vĩ đại của
nhân dân VN
- GV có thể cụ thể hóa, phát triển
thành 1 vài ý nhỏ sau;
+ Năm sinh, năm mất, quê quán và
gia đình
+ Đôi nét về quá trình hoạt động sự
nghiệp
+ Vai trò và cống hiến to lớn đối với
dân tộc và thời đại

-HS thực hiện 7 phút.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện với thời gian còn
lại
II. Luyện tập:

Bài tập 1:
Mở bài:
Mời bạn đến thăm trường tôi -
ngôi trường be bé, nằm ở giữa
đồng xanh – ngôi trường thân
yêu – mái nhà chung của chúng
tôi
Đoạn kết bài:
Trường tôi như thế đó: giản dị,
khiêm nhường mà xiết bao gắn
bó. Chúng tôi yêu quí ngôi
trường như yêu ngôi nhà của
mình chắc chắn những kỉ niệm
về trường sẽ đi theo suốt cuộc
đời.
Bài tập 2:
- Năm sinh, năm mất, quê quán
và gia đình
- Đôi nét về quá trình hoạt động
sự nghiệp
- Vai trò và cống hiến to lớn đối
với dân tộc và thời đại
*Hoạt động 4: Củng cố-Dặn dò
?Trình bày cach nhận dạng đoạn văn thuyết minh?
?Để sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn thì ta làm như thế
7
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
nào?
- Về học bài, làm bài tập 2 cho hoàn chỉnh và làm tiếp bài tập 3.
- Chuẩn bị bài:QUÊ HƯƠNG.

+Đọc trước VB.
+Xem các câu hỏi phần đọc hiểu VB.
+Đọc trước phần ghi nhớ.

8
Giáo án: Ngữ Văn 8
Tuần : 21 Ngày soạn :
Tiết : Ngày dạy :
Q HƯƠNG
-Tế Hanh-
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Đọc- hiểu một tác phẩm thơ lãnh mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả , tác phẩm của phong
trào Thơ mới .
-Cảm nhận được tình u q hương đầm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả
trong bài thơ .
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này :tình u 1q hương
đầm thắm.
-Hình ảnh khỏe khoắn ,đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động ;lời thơ bình dị , gợi
cảm xúc trong sáng , tha thiết .
2. Kĩ năng:
-Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn .
-Đọc diễn cảm tác phẩm thơ .
-Phân tích được những chi tiết miêu tả , biểu cảm đặc sắc trong bài thơ .
3. Thái độ :
Biết tơn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với q hương đất nước.
-GDKNS: Giao tiếp, suy nghó sáng tạo, xác đònh giá trò bản thân.
III/. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ NỘI DUNG

*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.Kiểm tra bài cũ : (thơng qua)
3. Bài mới :
Q hương, mỗi người chỉ một.
Q hương, nếu ai đi xa khơng nhớ
Sẽ khơng lớn nổi thành người!
Lời bài ca “Q hương” làm ta nhớ tới một làng q ven biển
miền Trung Trung Bộ từ hơn nửa thế kỉ nay đã in dấu ấn trong
thơ Tế Thanh và trong lòng bạn đọc u thơ.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.
GV cho HS đọc chú thích (*) tìm
hiểu về tác giả tác phẩm.
- GV hướng dẫn HS đọc – nhận xét
cách đọc – tìm hiểu chú thích còn
lại.
- GV gọi HS nhận xét về thể thơ?
- GV gọi HS xác định bố cục bài thơ:
mấy phần, nội dung từng phần.
- HS đọc chú thích (*) rút ra ý
cơ bản về tác giả – tác phẩm.
- HS đọc - nhận xét
- Tìm hiểu các chú thích còn
lại.
-HS tìm hiểu.
- HS xác định bố cục – nhận xét
– bổ sung (4 đoạn)
I.Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: (sinh 1921) tại làng
chài ven biển tỉnh Quảng ngãi.

2. Tác phẩm: Bài thơ ‘Q
Hương” rút trong tập “Nghẹn
ngào” (1039) Sau được in lại
trong tập “Hoa Niên” xuất bản
năm 1945.
3. Thể thơ – bố cục:
- Thể thơ: tám chữ
- Bố cục:
9
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
- GV nhận xét, bổ sung
_GV chuyển ý . -HS lắng nghe.
a. 2 câu đầu: Giới thiệu chung
về làng quê.
b. 6 câu tiếp: Cảnh thuyền chài
ra khơi đánh cá
c. 8 câu tiếp: Cảnh thuyền cá về
bến.
d. khổ cuối: Nỗi nhớ làng quê.
*Hoạt động 3:HDHS phân tích
- GV cho HS đọc lại 8 câu đầu bài
thơ “quê hương”
- GV: Tác giả giới thiệu quê hương
mình như thế nào?(HS yếu kém )
- GV hỏi: Tác giả miêu tả cảnh
thuyền cùng dân chài ra khơi đánh cá
như thế nào?
- Hình ảnh nào làm em chú ý hơn
cả? Vì sao? Biện pháp nghệ thuật
được tác giả sử dụng là như thếnào?

(so sánh)
- Những động từ nào cần lưu ý?
- GV gọi HS đọc diễn cảm 8 câu
tiếp.
- GV : không khí bến cá khi thuyền
về bến được tái hiện như thế nào?
- Vì sao câu 3 của đoạn lại đặt trong
ngoặc kép.
- GV: Hình ảnh dân chài và con
thuyền được miêu tả như thế nào?

-Hình ảnh thuyền nằm im trên bến
gợi em cảm xúc gì?
- GV gọi HS đọc khổ cuối
- GV hỏi: nhớ quê hương là nhớ
những gì?
- Tại sao lai nhớ nhất cái mùi nồng
nàn của quê mình?
?Qua bài thơ em suy nghĩ gì về nghệ
thuật của bài thơ ?
?Nội dung của bài thơ là gì?
- Hs đọc
- HS trả lời: giới thiệu về làng
quê; hình ảnh con thuyền ; hình
ảnh cánh buồm
- HS trả lời:Rất vui nhộn.
-HS trả lời: hình ảnh so sánh.
những động từ mạnh:
-Hăng, phăng, vượt
-HS đọc .

-HSTL: Không khí ồn ào, náo
nhiệt đầy ắp niềm vui và sự
sống
-HSTL: “cả thân hình. . . xa
xăm”-> vừa thực vừa lãng mạn
- HS phân tích , giải thích: Miêu
tả nhân hóa.
-HS suy nghĩ trả lời.
-HS đọc.
-HSTL: Nhớ làng quê biển
khôn ngôi;Nhớ mùi vị nồng
nàn của quê hương lao động.
- HS phân tích, liên tưởng.
-HSTL.
-HSTL.
II. Phân tích:
1.Nội dung:
a)Cảnh dân chài bơi thuyền
đi đánh cá.:
- Hai câu đầu giới thiệu về làng
quê
- Hình ảnh con thuyền cùng trai
tráng được miêu tả trong buởi
sớm mai hồng.
- hình ảnh con thuyền so sánh
thật ấn tượng những động từ
mạnh: hăng, phăng, vượt.
- hình ảnh cánh buồm -> so
sánh -> biểu tượng làng quê
b). Cảnh thuyền cá về bến:

- Không khí ồn ào, náo nhiệt
đầy ắp niềm vui và sự sống.
- Hình ảnh dân chài làn da
ngăm rám nắng.
“cả thân hình. . . xa xăm”
-> vừa thực vừa lãng mạn
- Miêu tả nhân hóa con thuyền
sau chuyến ra khơi trở nên có
hồn.
c).Nỗi nhớ làng quê:
- Nhớ làng quê biển khôn ngôi
-Nhớ mùi vị nồng nàn của quê
hương lao động.
2. Nghệ thuật:
Sáng tạo nên những hình ảnh
của cuộc sống lao động thơ
mộng .
-Tạo liên tưởng so sánh độc đáo
lời thơ bay bổng đầy cảm xúc .
-Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại
có nhũng sáng tạo mới mẽ.
10
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
GVNX cho HS ghi phần ghi nhớ. -HS đọc và ghi phần ghi nhớ. 3. ý nghĩa:
Với những vần thơ bình dị mà
gợi cảm, bài thơ “Quê hương” đã
vẽ ra 1 bức tranh sinh động, tươi
sáng về 1 làng quê miền biển,
trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe
khoắn đầy sức sống của người dân

chài và sinh hoạt lao động làng
chài. Bài thơ cho thấy tình cảm quê
hương trong sáng tha thiết của nhà
thơ.
*Họat động 4 : Củng cố- Dặn dò.
+ Đọc trước VB.
+ Xem phần đọc hiểu VB
+ Đọc trước phần ghi nhớ. -Cảnh người dân chài đánh cá như thế nào?
-Cảnh thuyền cá về bến như thế nào?
-Học thuộc lòng và diễn cảm bài thơ
- Sưu tầm 1 số bài thơ viết về quê hương.
- Chuẩn bị bài: Khi Con Tu Hú.
+Đọc trước VB.
+Xem phần đọc hiểu VB
+Đọc trước phần ghi nhớ.

11
Giáo án: Ngữ Văn 8
Tuần : 21 Ngày soạn :
Tiết : Ngày dạy :
KHI CON TU HÚ
Tố Hữu
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Biết đọc –hiểu một tác phẩm thơ để bổ sung thêm kiến thức về tác giả , tác phẩm của thơ Việt Nam
hiện đại. được lòng u sự sống , niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng được thể hiện
bằng những hình ảnh gợi cảm , lời thơ tha thiết và thể thơ lục bát quen thuộc.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu .
-Nghệ thuật

-Cảm nhận khắc họa hình ảnh (thiên nhiên , cái đẹp của cuộc đời tự do )
-Niềm khát khao cuộc sống tự do , lí tưởng cách mạng của tác giả .
2. Kĩ năng:
-Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong
ngục tù .
-Nhận ra và phân tích được sự nhất qn về cảmt xúc giữa hai phần của bài thơ ;thấy
được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
3. Thái độ :
Biết tơn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với q hương đất nước.
-GDKNS: Giao tiếp, suy nghó sáng tạo, xác đònh giá trò bản thân.
III/. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.KTBC:
- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Q Hương” của tế Thanh.
Đây là bài thơ tả cảnh hay tả tình? Vì sao?
- Hình ảnh nào trong bài thơ gây cho em ấn tượng và xúc động
nhất? Vì sao?
3.Bài mới: Tố Hữu (1920 – 2002) là nhà thơ lớn, tiêu biểu cùa
VHVN đương thời, ơng hoạt động CM từ khi còn rất nhỏ lúc
19 tuổi, sau đó ơng bị TDP bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ.
Trong những bài thơ tù được in trong tập “Từ ấy” phần 2
“Xiềng xích” có bài thơ lục bát ngắn “Khi con tu hú”
*Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.
GV gọi HS đọc chú thích (*) tìm
hiểu về tác giả – tác phẩm
- GV gọi HS đọc văn bản – nhận xét
cách đọc.
- GV đọc lại – cho HS tìm hiểu các

chú thích còn lại.
- GV cho HS nêu hòan cảnh sáng tác
của bài thơ.
- GV cho HS xác định bố cục của bài
- HS đọc rút ra nội dung cơ bản
về tác giả tác phẩm
- HS đọc văn bản – nhận xét
cách đọc.
- Tìm hiểu chú thích
-HSTL.
- HS xác định bố cục – nhận
I.Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
Tố Hữu (1920 – 2002) q ở
Thừa Thiên Huế là lá cờ đầu
của thơ ca CM và kháng chiến.
2. Tác phẩm:
Bài thơ “Khi con tu hú” được
sáng tác vào tháng 7 – 1939
trong nhà lao Thừa Phủ khi tác
giả mới bị bắt giam ở đây.
3. Bố cục: 2 đoạn
12
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
thơ: mấy đoạn, nội dung từng đoạn
- GV nhận xét, sửa chữa
xét, bổ sung. a. Đoạn 1 (6 câu đầu): Tiếng
chim tu hú báo hiêu mùa hè
b. Đọan 2 (còn lại): Tâm trạng
người chến sĩ bị giam trong tù.

*Hoạt động 3:HDHS phân tích
- GV gọi HS đọc diễn cảm đọan 1.
- GV: Tiếng chim tu hú đã làm thức
dậy trong tâm hồn người chiến sĩ
CM trong tù một khung cảnh mùa
hè như thế nào? (màu sắc, cảnh vật,
hoạt động. . ) Cảnh mùa hè đựoc
miêu tả trong bài thơ (6 câu đầu) em
có nhận xét gì?
- GV gọi HS đọc 4 câu cuối.
- GV: Tâm trạng của người chiến sĩ
được miêu tả như thế nào? Nhịp thơ
thay đổi như thế nào? Sự thay đổi đó
có tác dụng gì trong việc thể hiện
tâm trạng của tác giả?
- Mở đầu và kết thúc bài thơ là tiếng
chim tu hú nhưng tâm trạng của tác
giả hoàn toàn khác nhau? Vì sao?.
-Nét đặc sắc về NT của bài thơ?
-Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ vừa
tìm hiểu?
- GV cho HS đọc mục ghi nhớ SGK
Tr20 và ghi phần ghi nhớ.
- HS đọc – tìm chi tiết, phân
tích giá trị miêu tả và biểu cảm.
- HS đọc
- HS phân tích: tâm trạng bực
bội , muốn phá tung xiềng xích ,
thể hiện niềm khát khao tự do
của người chiến sĩ cách mạng

trong hoàn cảnh bị tù đầy đang
hướng tới cuộc đời tự do.
-HSTL.
-HS: nhịp thơ 2 –2 –2, 6 –2, 3 –
3, 6 –2; Các từ cảm thán;Tiếng
chim tu hú khơi nguồn cảm xúc.
;2 đoạn 2 cảnh khác nhau mà
thật lôgíc;Giọng điệu thiết tha
- HS ghi.
II. Phân tích:
1. Nội dung:
a.Cái đẹp ,tự do:
Khi con tu hú là thời khắc của
mùa hè tràn đầy sức sống . ở
thời điểm đó , trí tưởng tượng
của tác giả gọi về những âm
thanh , màu sắc ,hương vị và
cảm nhận về không gian của
cuộc sống tự do . Đặt biệt cuộc
sống tự nhiên trong bài thơ còn
có ý nghĩa là cuộc sống trong
cuộc đời tự do.
b.Cái ác , tù ngục:
Khi con tu hú còn là thời khắc
hiện thực phủ phàng trong tù
ngục bị giam cầm , xiềng xích .
tác giả bày tỏ tâm trạng bực
bội , muốn phá tung xiềng xích ,
thể hiện niềm khát khao tự do
của người chiến sĩ cách mạng

trong hoàn cảnh bị tù đầy đang
hướng tới cuộc đời tự do.
2.Nghệ thuật:
-Viết theo theo thể thơ lục bát ,
giàu nhạc điệu , uyển chuyển.
-Lựa chọn lời thơ đầy ấn tượng
để bộc lộ cảm xúc .
-Sữ dụng các biện pháp tu từ
điệp ngữ ,liệt kê…Tạo nên tính
thống nhất về chủ đề văn bản ,
vừa thể hiện cảm nhận về sự đối
lập giữa niềm khao khát sự sống
đích thực với hiện tại buồn chán
của tác giả vì bị giam hãm .
3. Ý nghĩa:
Bài thơ “Khi con tu hú” của Tố
Hữu là bài thơ lục bát giản dị, thiết
tha thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc
sống vàn niềm khao khát tự do
cháy bỏng của người chiến sĩ CM
trong cảnh tù đày.
*Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
-Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ này?
-Khung cảnh thiên nhiên vào hè được miêu tả như thế nào?
13
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
-Tâm tư người chiến sĩ trong chốn tù ngục được thể hiện như thế nào?
- Về học bài.
- Chuẩn bị bài “Câu nghi vấn”(tt)
+ Những chức năng khác của câu nghi vấn.

+Luyện tập
14
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
Tuần : 21 Ngày soạn :
Tiết : Ngày dạy :
CÂU NGHI VẤN
(TT)
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến , khẳng định ,
phủ định, đe dọa , bộc lộ cảm xúc.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
Các câu nghi vấn dùng với các chức năng ngoài chức năng chính .
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc –hiểu và tạo lập văn bản
3. Thái độ :
Trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về câu nghi vấn
III/. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.KTBC: Thế nào là câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức và chức
năng chính của câu nghi vấn?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
GV cho HS đọc các ví dụ ở mục III
SGK Tr 20, 21 và trả lời câu hỏi:
- Trong những đoạn trích trên câu
nào là câu nghi vấn?
- Câu nghi vấn trong đoạn trích trên

dùng để làm gì? (cầu khiến, khẳng
định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm
xúc)
- GV yêu cầu HS nhận xét về dấu kết
thúc câu nghi vấn.
- GV nhận xét
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
tr 22
- HS đọc – trả lời câu hỏi
-HS tìm câu nghi vấn.
- HS trả lời:
a. bộc lộ tình cảm, cảm xúc
b. đe dọa
c. đe dọe
d. khẳng định
e. bộc lộ cảm xúc.
- HS nhận xét – bổ sung: Không
phải tất cả câu nghi vấn đều kết
thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu
nghi vấn thứ 2 ở (e) kết thúc
bằng dấu chấm than chứ không
phải bằng dấu chấm hỏi.
III. Những chức năng khác:

Trong những trường hợp câu
nghi vấn không dùng để hỏi mà
dùng để cầu khiến khẳng định,
phủ định, đe dọa, bộc lộ tình
cảm, cảm xúc và không yêu cầu
người đối thọai trả lời.

Nếu không dùng để hỏi thì
trong một số trường hợp, câu
nghi vấn có thể kết thúc bằng
dấu chấm, dấu cấm than, dấu
chấm lửng.
*Hoạt động 3 :HDHS luyện tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bt1
(SGK tr 32)
- Xác định câu nghi vấn
-HS thực hiện.
IV. Luyện tập:
1.Bài tập 1: Câu nghi vấn
a. “Con người . . . ăn ư?”
b. “nào đâu. . . còn đâu?’
(Trong cả khổ thơ chỉ riêng
“Than ôi! Không phải chỉ là câu
15
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
- Cho biết những câu nghi vấn đó
dùng để làm gì?
- Bài tập 2: SGK tr23.
-Trong những đoạn trích trên , câu
nào là câu nghi vấn?
-Đặc điểm hình thức nào cho biết đó
là câu nghi vấn?
-Những câu nghi vấn dó được dùng
để làm gì?
-Hãy viết những câu có ý nghĩa
tương đương đó?
Bài tập 3: Đặt 2 câu nghi vấn không

dùng để hỏi (SGK tr 24)
-HS thực hiện.
nghi vấn)
c. “sao. . . rơi?”
d. “ôi, . . bay?”
- Câu nghi vấn trên dùng để:
a. bộc lộ tình cảm, cảm xúc
b. phủ định, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc
c. cầu khiến, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
d. phủ định, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc
2.Bài tập 2: Câu nghi vấn.
a. sao . . thế?, Tội gì. . . . . để
lại? An mãi. . . . gì mà lo liệu?
b. Cả. . . làm sao?
c. Ai. . . . mẫu tử?
d. Thằng bé. . . việc gì?, “sao. . .
. khóc?”
- Những từ gạch dưới và dấu?
Thể hiện đặc điểm hình thức
của câu nghi vấn.
- Những câu nghi vấn trên dùng
để?
a. phủ định
b. bộc lộ sự băn khoăn, lo ngại
c. khẳng định
d. câu hỏi
- Trong những câu nghi vấn đó

có thể thay bằng 1 câu nghi vấn
mà có ý nghĩa tương đương
Hãy viết những câu đó.
a.
b. HS TỰ VIẾT.
c.
Những câu có ý nghĩa tương
đương.
a. cụ không phải lo xa quá như
thế; không nên nhịn đói mà để
tiền lại. An hết thì lúc chết
không có itển để mà lo liệu.
b. Không biết chắc là thằng bé
có thể chăn dắt được đàn bò hay
không.
c. Thảo mộc tự nhiên có tình
mẫu tử.
3 .Bài tập: Đặt câu
- yêu cầu 1 người kể lại nội
16
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
GVNX.

Baì tập 4 (SGK tr 24).
GVHDHS về nhà làm.
-HS nghe.
dung của 1 bộ phim vừa được
trình chiếu:
Bạn có thể kể cho minh nghe
nội dung của bộ phim “cánh

đồng hoang được không?
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
trước số phận của 1 nhân vật
văn học.
Lão Hạc ơi! sao đời Lão khốn
cùng đến thế?
4.Bài tập 4:
Trong những trường hợp giao
tiếp những câu như vậy dùng để
chào. Người nghe không nhất
thiết phải trả lời, mà có thể đáp
lại bằng một câu chào khác (có
thể cũng là 1 câu nghi vấn)
Người nói và người nghe có
quan hệ rất thân mật.
*Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
Câu nghi vấn có những chức năng nào?
- Về học bài.
- Làm bài tập 4
- Chuẩn bị bài “Thuyết minh về một phương pháp(cách làm)”
+Đọc và trả lời các câu hỏi.
+Xem trước phần luyện tập.
17
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
Tuần : 21 Ngày soạn :
Tiết : Ngày dạy :
THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP
(CÁCH LÀM)
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Bổ sung kiến thức về văn thuyết minh.

-Nắm được cách làm bài Văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm )
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh .
-Đặc điểm cách làm bài văn thuyết minh .
-Mục đích , yêu cầu cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp
(cách làm ).
2. Kĩ năng:
-Quan sát đối tượng cần thuyết minh :một phương pháp (cách làm)
-Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu :biết viết một bài văn thuyết minh về
một cách thức , phương pháp , cách làm có độ dài 300 chữ.
3. Thái độ :
- Lựa chọn, sắp xếp ý theo chủ đề Thuyết minh
III/. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.KTBC: Trình bày cách nhận dạng đoạn văn thuyết minh?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
GV cho HS đọc văn bản a) và nêu
câu hỏi bài văn có những mục nào?
- GV cho Hs đọc đoạn văn b) và nêu
câu hỏi tương tự
- GV củng cố: Muốn làm 1 cái gì thì
phải có nguyên vật liệu, các làm và
yêu cầu thành phẩm
- Văn bản thuyết minh hướng dẫn
cách làm đồ chơi? (Vbản a)
-Thuyết minh cách làm đồ chơi em

bé đá bóng phải làm như thế nào?
- GV: cách làm phải theo thứ tự: Cái
nào trước, sau, thì mới có kết quả
mong muốn.
- Văn bản b) thuyết minh cách làm
món ăn gì? Phần nguyên vật liệu,
-HS chú ý.
- HS đọc đoạn văn trả lời câu
hỏi: Bài văn có các phần sau:
- Nguyên vật liệu
- Cách làm
- Yêu cầu tành phẩm
- HS đọc đoạn văn b. trả lời câu
hỏi tương tự
-HS lắng nghe.
-TL:Thuyết minh phương pháp
làm đồ chơi: em bé đá bóng
-HSTL:- Cách làm: có các bước
tạo thân, đầu, mũ, bàn tay, chân,
quả bóng gắn hìn người lên sân
cỏ. (mảnh gỗ)
-HSTL: Cách nấu món ăn, nấu
canh rau ngót với thịt nạc lợn.
I. Giới thiệu một phương
pháp (cách làm):

- Khi giới thiệu một phương
pháp (cách làm) nào, người viết
phải tìm hiểu, nắm chắc phương
pháp (cách làm) đó.

- Khi thuyết minh, cần trình bày
rõ điều kiện, cách thức, trình tự.
. làm ra sản phẩm và yêu cầu
chất lượng đối với sản phẩm đó.
- lời văn cần ngắn gọn, rõ
ràng.
18
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
cách làm, yêu cầu thành phần có gì
khác với văn bản a) và b)
- GV: nhận xét về lời văn của văn
bản a) và b)
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
Tr 26.
-GVNX chốt ý và cho Hs ghi ghi
nhớ.
- HSTL: Đây là thuyết minh
cách làm 1 món ăn chứ không
phải làm đồ chơi.
- HS nhật xét, phát biểu.
-Hs ghi phần ghi nhơ.
*Hoạt động 3:HDHS luyện tập
Bài tập 1:Viết bài thuyết minh
phương pháp nấu cơm.
GVNX sửa bài.
Bài tập 2:GVHDHS bt2 về nhà làm.
-HS thực hiện 5 phút.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
II. Luyện tập:

Bài tập 1:HS sửa bài.
Bài tập 2: về nhà làm.
*Hoạt động 2 : Củng cố- Dặn dò:
-Nêu cách làm bài thuyết minh về 1 phương pháp ( cách làm) ?
- Về học, làm bài tập SGK tr 26
- Chuẩn bị bài: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
+Đọc và trả lời các câu hỏi.
+Xem trước phần luyện tập.

19
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
Tuần : 22 Ngày soạn :
Tiết : Ngày dạy :
TỨC CẢNH PÁC BÓ
- Hồ Chí Minh-
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Bước đầu biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ –chiến sĩ Hồ Chí Minh .
-Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẽ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ .
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Một đặc diểm thơ của Hồ Chí Minh :sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện
đại của người chiến sĩ cách mạng .
-Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong năm tháng hoạt động cách mạng đầy
khó khăn , gian khổ qua một bài thơ dược sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành
công .
2. Kĩ năng:
-Đọc- hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh .
-Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm .
3. Thái độ :
- Tình yêu thiên nhiên và tình yêu quê hương đất nước.

-Học tập lối sống giản dị,phong thái ung dung, tinh thần lạc quan và sự bản lĩnh của
Bác.
III/. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.KTBC:
- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Khi con tu hú” và nên hiểu nhan
đề bài thơ này như thế nào?
- Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ có gì khác nhau? Tại
sao?
3.Bài mới:Giới thiệu ở lớp 7 các em đã học hai bài thơ rất hay của
Bác đó là 2 bài thơ nào? Hoàn cảnh sáng tác và thể loại của 2 bài thơ
đó.
- Đó là những bài thơ nổi tiếng của Chủ tịch HCM viết hồi đầu
cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Bắc. Còn hôm nay, chúng ta
lại rất sung sướng được gặp lại Người ở Suối LêNin, ở hang Pac
Bó. (huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng) vào mùa xuân 1941, qua
bài thơ tuyệt cú Đường luật “Tức Cảnh Pác bó”
*Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.
GV cho HS đọc chú thích (*) tìm
hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
GV nhận xét nhắc lại .
- GV gọi HS đọc bài thơ – nhận xét
cách đọc (gọng vui, nhẹ nhàng, thoải
mái, sảng khóai, rõ nhịp 3/ 4 hoặc
- HS đọc chú thích (*) hiểu rõ
hòan cảnh của bài thơ.
-HS lắng nghe.
- HS đọc bà thơ – nhận xét cách

đọc.
I.Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: HCM (1890 –
1969)
2.Hoàn cảnh ra đời của bài
thơ:
- Tháng 2 – 1941, tại Pác Bó –
Cao Bằng.
3. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
20
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
2/2/3
- GV: Bài thơ làm theo thể thơ gì?
Hãy kể tên 1 số bài thơ cùng loại mà
em đã học.
- GV cảm nhận chung của em về
giọng điệu bài thơ, về tâm trạng của
tác giả?
- HS trả lời: Thất ngôn tứ tuyệt.
-HS kể.
-HSTL: : Bài thơ có 4 câu thật
tự nhiên, bình dị giọng điệu
thoải mái pha chút vui đùa hóm
hỉnh, tất cả cho thấy 1 cảm giác
vui thích, sảng khóai ý nghĩa tư
tưởng của bài thơ cũng tóat lên
từ đó.
: Bài thơ có 4 câu thật tự nhiên,
bình dị giọng điệu thoải mái
pha chút vui đùa hóm hỉnh, tất

cả cho thấy 1 cảm giác vui
thích, sảng khóai ý nghĩa tư
tưởng của bài thơ cũng tóat lên
từ đó.
*Hoạt động3:GVHDHS phân tích.
- GV gọi HS đọc câu 1
Trong câu 1 về cấu tạo có gì đặt
biệt?-GV phân tích nghệ thuật cho
học sinh nắm.
- GV gọi HS đọc câu 2
- Thực phẩm ở đây là những thực
phẩm gì?
- Từ “sẵn sàng” trong câu thơ nên
hiểu như thế nào?
- Vậy nghệ thuật này có tác dụng
gì ?từ đó em hiểu như thế nào về
cuộc sống của bác?
- GV: Nhưng thực ra toàn cảnh sinh
hoạt của Bác lúc đó rất gian khổ? Có
thời gian cơ quan chuyển vào vùng
núi đá trên khu đồng bào Mán trắng,
gạo cũng không có mà ăn mọi người
phải ăn cháo bẹ hàng tháng nhưng đã
biến thành 1 sự thật khác hẵn không
phải là nghèo khổ, thiếu thốn mà là
giàu có dư thừa, sang trọng.
- GV gọi HS đọc câu 3. Câu thơ tả
cái gì?
- Giải thích từ “chông chênh”
- Dịch Sử Đảng là làm việc gì? Mục

đích?
- Hình ảnh Bác Hồ ngồi dịch sử
-HS đọc.
-HSTL: Nghệ thuật đối.
- HS đọc câu 2
-HSTL: Thực phẩm! Cháo bẹ
rau măng
-HSTL:Lúc nào cung có sẵn,
không thiếu thật đầy đủ đến
mức dư thừa.
-HSTL: Lời thơ bình dị pha
giọngđùavui,hóm hỉnh.=>Nhiều
gian khổ, thiếu thốn.
-HS nghe.
- HS đọc câu 3 – trả lời
-HSTL: từ láy tạo thành gợi
cảm.
-HSTL:dựa vào chú thích.
II. Phân tích:
1. Nội dung, nghệ thuật:
a)Cảnh sinh hoạt và làm
việc của Bác.
- Sử dụng phép đối.
- Lời thơ bình dị pha giọng
đùa vui, hóm hỉnh.
=>Nhiều gian khổ, thiếu
thốn.

- Đối ý, đối thanh =>Sự
nghiệp lớn dịch sử Đảng đòi

hỏi phải có niềm tin vững chắc,
không thể lay chuyển.
- Vừa cổ điển, vừa hiện đại.
21
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
Đảng có ý nghĩa như thế nào?
-GV chỉ rõ nghệ thuật đối thanh và
đối ý .
-Người xưa thường ca ngợi “thú lâm
tuyền”, theo em “thú lâm tuyền” của
Bác có gì khác người xưa ? (GV
phân tích +dẫn chứng), Từ đó gv cho
HS thấy nghệ thuật : Tính chất cổ
điển và hiện đại được thể hiện trong
bài.
- GV cho HS đọc câu thơ 4 câu thơ
từ nào có ý nghĩa quan trọng nhất?
Vì sao?
- Giọng điệu chung của bài thơ như
thế nào?
- Toàn bộ bài thơ toát lên nội dung
tương tự gì?
-Háy nêu ý nghĩa của bài thơ là gì?
-HS nghe.
-HSTL:Khác nhau.
-HS nghe.
- HS đọc câu thơ cuối bài. Từ
có ý nghĩa quan trọng nhất
“sang”
-HSTL: giọng vui.

-HSTL: Cuộc sống CM quả thật
là đẹp.
b. Cảm nghĩ của Bác:
- Tạo được tứ thơ độc đáo, bất
ngờ, thú vị mà sâu sắc.
=> Hình ảnh nhân vật trữ tình
hiện lên giữa thiên nhiên pác
Bó mang vẽ đẹp của người
chiến sĩ cách mạng với phong
thái ung dung tự tại .
-Ngắn gọn, hàm súc.
3. Ý nghĩa:
Bài thơ thể hiện cốt cách tinh
thần Hồ Chí Minh luôn tràng
đầy niềm lạc quan , tin tưởng
vào sự nghiệp cách mạng.
*Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Nội dung ý nghĩa của bài thơ là gì?
- Nêu cảm nhận của em về bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”?
- Về học bài



22
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
Tuần :22 Ngày soạn :
Tiết : Ngày dạy :
CÂU CẦU KHIẾN
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến .

-Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến .
-Chức năng của câu cầu khiến .
2. Kĩ năng:
-Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản .
-Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ :
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về câu cầu khiến
III/. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.KTBC:
- Hãy trình bày những chức năng khác của câu nghi vấn và làm bài tập 1a.c
(SGK Tr 22)
- Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để yêu cầu (bt3)
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
*Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
- GV gọi HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi
(SGK Tr 30)
- Xác định câu cầu khiến. Đặc điểm hình thức
nhận biết?(HS yếu –kém)
- Câu cầu khiến trong đoạn trích trên để làm gì?
- GV gọi HS đọc bàt tập 2- trả lời câu hỏi:
- GV đọc lại nếu chưa đúng ngữ điệu.
- Cách đọc câu b) có gì khác so với câu a) dùng
để làm gì?
- Qua đây em hãy nêu đặc điểm hình thức và

chức năng của câu cầu khiến?
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
- HS đọc – trả lời
-HSTL: Câu cầu khiến:
a) Thôi đừng lo lắng cứ về đi
b) Đi thôi con.
-HSTL:a) khuyên bảo, yêu cầu;
b) yêu cầu.
- HS đọc – nhận xét cách đọc.
-HS nghe.
-HSTL: Câu a) dùng để trả lời
câu hỏi; Câu b) dùng để đề nghị
ra lệnh.
-HSTL:
- HS đọc ghi nhớ SGK Tr
I. Đặc điểm hình thức
và chứ năng:
- Câu cầu khiến là câu có
những từ cầu khiến như:
hãy, đừng, chớ. . đi, thôi,
nào. . . hay ngữ điệu cầu
khiến, dùng để ra lệnh,
yêu cầu, đề nghị, khuyên
bảo
- Khi viết câu cầu khiến
thuờng kết thúc bằng dấu
chấm than nhưng khi ý
cầu khiến không được
nhấn mạnh thì có thể kết
thúc bằng dấu chấm.

23
Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
31+ghi.
*Hoạt động 3:HDHS luyện tập
GV gọi HS đọc bt 1 SGK/31.
-GV đọc yêu cầu bt1 SGK và cho HS thực
hiện .Sau đó sửa bài.
Bài tập 2 SGK tr 32.GV cho HS xác định câu
cầu khiến.
-GV nhận xét và sửa bài.
Bài tập 3 SGK tr 32
-So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu cầu
khiến?
Bài tập 4,5 SGK tr 32,33. GVHDHS về nhà
làm.
Bài tập 1: Đặc điểm hình thức nhận biết câu cầu khiến:
a) có “hãy”
b) “đi”
c) “đừng”
- Chủ ngữ trong 3 câu trên đều chỉ người đối thoại
a) vắng C. .C chỉ người đối thọai nhưng phải dựa vào ngữ
cảnh mới biết (Lang Liêu)
b) c là ông giáo , ngôi thứ 2 số ít
c) c là: chúng ta: ngôi thứ I số nhiều (dạng ngôi gộp: có
người đối thọai).
- Có thể thay đổi C của các câu trên.
a) Thêm C: Con hãy lấy gạo làm bánh màlễ tiễn vương:
không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp
nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn tình
cảm hơn.

b) Bớt C: Hút trước đi (ý nghĩa cầu khiến dường như
mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn.
c) Thay C: “Nay các anh đừng. . . .được không (thay đổi ý
nghĩa cơ bản của câu, đối với câu thứ 2, trong số những
người tiếp nhận lời đề nghị không có người nói)
Bài tập 2: Xác định câu cầu khiến
a) Thôi, im cái điệu hát mưa dần sựt sụt ấy đi.
b) Các em đừng khóc
c) Đưa tay cho tôi mau
Cầm lấy tay tôi này
Câu a: có từ cầu khiến : đi; vắngc
b) Từ ngữ . . “đừng”. C ngôi thứ 2 số nhiều
c) Có ngữ điệu cầu khiến vắng C.
Bài tập 3: So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu cầu
khiến.
a) Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
b) Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo. . . xót ruột.
Câu a Vắng C, b. C ngôi thứ 2 số t1
Câu b nhờ có C nên ý câu cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ
hơn tình cảm người nói đối với người nghe.
Bài tập 4,5:HS về nhà thực hiện.
*Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò
-Nhắc lại đặc điểm , hình thức và chức năng của câu cầu khiến?
(HS yếu kém)
- Về học bài, làm bài 4,5 cho hoàn chỉnh .
– Chuẩn bị bài “Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh”
+ Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
+Chuẩn bị bài tập 1,2,3,4 SGK phần luyện tập
Tuần : 22 Ngày soạn :
24

Giaùo aùn: Ngöõ Vaên 8
Tiết : Ngày dạy :

THUYẾT MINH
VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục bổ sung kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Sự da dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh
- Đặc điểm , cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh .
-Mục đích, yêu cầu , cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh .
2. Kĩ năng:
-Quan sát danh lam thắng cảnh .
-Đọc tài liệu , tra cứu , thu thập ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong
bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh .
-Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu :biết viết một bài văn thuyết minh về
một cách thức , phương pháp , cách làm có độ dài 300 chữ.
3. Thái độ :
- Thu thập sử lí thông tin phục vụ cho việc tạo lập văn bản thuyết minh về DLTC.
III/. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.KTBC: Nêu cách làm bài thuyết minh về 1 phương pháp ( cách làm) ?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
*Hoạt động 2: Hình thành khái
niệm
- Nghiên cứu bài mẫu
- GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi:

Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối
tượng? Các đối tượng ấy có quan hệ
với nhau như thế nào?
- Bài giới thiệu đã giúp em hiểu biết
gì về 2 đối tuợng trên?(HS yếu –
kém)
- Muốn viết bài giới thiệu như vậy,
cần có những kiến thức gì?
- Làm thế nào có được kến thức về 1
danh lam . . ?
GVNX chốt ý và cho HS ghi.
- Bài viết chia mấy đoạn?
- Bài văn có thiếu xót gì về bố cục?
(có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết
- HS đọc văn bản
-HSTL: 2 đối tượng: Hồ Hoàn
Kiếm và Đền Ngọc Sơn.
- Có quan hệ gần gũi, gắn bó.
-HSTL: Hồ Hòan Kiếm: nguồn
gốc, di tích;Đền Ngọc Sơn: Nguồn
gốc và sơ lược quá trình XD-
HSTL: Hiểu biết sâu rộng về lịch
sử, di tích
-HSTL: Phải đọc sách báo, tà liệu,
thu thập nghiên cứu, ghi chép xem
tranh ảnh. . . .Quan sát nơi, nhìn
nghe, hỏi. . .
_HSTL: 3 đoạn
a) Giới thiệu Hồ Hòan Kiếm
b) Giới thiệu Đền Ngọc Sơn

c) Giới thiệu bờ hồ
-HSTL: Trình tự sắp xếp theo
không gian, vị trí từng cảnh vật Hồ
I. Giới thiệu một danh lam
thắng cảnh:
- Muốn viết một bài giới
thiệu về một danh lam thắng
cảnh thì tốt nhất phải đến nơi
thăm thú quan sát hoặc tra
cứu sách vở, hỏi han những
người hiểu biết về nơi ấy.
- Bài giới thiệu nên có bố cục
3 phần. Lời giới thiệu có kèm
25

×