Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

NGỮ VĂN 6 CHUẨN TUẦN 5-6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.18 KB, 28 trang )

Tuần : 5
Tiết : 17,18
Ngày soạn : 29/8/2010
Ngày dạy :11/9/2010
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1

I/. Mục tiêu:
- HS phải viết được một bài văn kể chuyện theo dàn ý đã được học với 5 bài
văn bản tự sự đã học .
- HS phải có sự suy nghó chính chắn, phải biết chọn lọc các chi tiết tiêu biểu,
đặc sắc.
II/. Kiến thức chuẩn :
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ : Không có thực hiện , chỉ kiểm tra sự chuẩn bò của HS .
3. Bài mới :
@ GV ghi đề lên bảng yêu cầu HS chép bài vào giấy.
Đề: Hãy kể lại truyện “Con Rồng,cháu Tiên” bằng lời văn của em.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
HS : -Chép đề vào giấy.
-Đọc kó đề,xác đònh yêu cầu của đề.
@.Gợi ý:
1. Xác đònh ngôi kể: thứ nhất, thứ ba
2. Xác đònh trình tự kể
+ Theo thời gian, không gian
+ Theo diễn biến của sự việc
+ Theo diễn biến của tâm trạng .
+ Theo nhân vật trong văn tự sự (nhân vật chính-phụ) .
3. Xác đònh cấu trúc của văn bản (3 phần) dự đònh phân đoạn (số lượng đoạn văn cho
mỗi phần) và cách trình bày các đoạn văn.


HS : -Thực hiện viết nháp theo hướng dẫn và tái hiện lại để làm bài viết .
Hoạt động 3 : Theo dõi và nhắc nhở HS .
-Nhắc nhở HS làm bài theo gợi ý.
-Chữ viết,chính tả cần chính xác
-Bài viết phải đủ bố cục 3 phần.
HS : Viết bài nghiêm túc .
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
-Thu bài của HS .
-Kiểm tra lại số lượng bài .
HS : Nộp bài.
5. Dặn dò :
- Soạn bài “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ” , cần chú ý :
+ Mục I . Đọc bài thơ “những cái chân” ; tìm nghĩa của từ “chân”(tra tự điển) để biết nghĩa
của từ “chân” , đồng thời trả lời câu hỏi 3,4 SGK/56, từ đó đi đến ghi nhớ 1 .
+ Mục II. Soạn và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/56  Ghi nhớ .
+ Mục III. Luyện tập : Soạn và trả lời 4 bài tập 1,2,3,4 SGK/56,57. Đồng thời chú ý phần
đọc thêm .
- Trả bài : Nghĩa của từ , chú ý phần ghi nhớ và các ví dụ .


Tuần : 05
Tiết 19
Ngày soạn:29/8/2010
Ngày dạy :6/9/2010
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯNG
CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
I/. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
- Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa .

- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển .
Lưu ý : Học sinh đã học từ nhiều nghĩa ở Tiểu học .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Từ nhiều nghĩa .
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ .
2.K ĩ năng :
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa .
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
1) Em hiểu như thế nào về nghóa của
từ ? cho ví dụ .
2) Có mấy cách giải thích nghóa của từ
? cho ví dụ .
3. Bài mới :
- Tạo tình huống về nghóa của từ
(Bảng phụ) -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
- Trả lời cá nhân.
- Nghe, ghi tựa.
Tu ần 5
Tiết 19
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ
HIỆN TƯNG CHUYỂN

NGHĨA CỦA TỪ
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
- Gọi HS đọc bài thơ SGK.
Hỏi :
+ Mấy sự vật có chân (Nhìn thấy, sờ
thấy)?
+ Sự vật nào không chân nhưng vẫn
được đưa vào thơ ? GV gợi ý .
- Yêu cầu HS tra từ điển để hiểu nghóa
của từ chân.
- Đọc SGK.
- Cá nhân dựa vào bài
thơ phát hiện:
+ Sự vật có chân.
+ Sự vật không chân:
cái võng -> Ca ngợi anh
I. Từ nhiều nghóa:

- Tìm nghóa khác nhau của từ chân
- VD: Từ “chân”:
+ Bộ phận dưới cùng của cơ thể người
hoặc động vật dùng đi và có nghóa
khác (đau chân, nhắm mắt đưa chân
……).
+ Bộ phận dưới cùng của một số đồ
vật có tác dụng đỡ cho các bộ phận
khác (chân giường, chân kiềng, chân
đèn ……).
+ Bộ phận dưới cùng của một số đồ
vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền

(chân tường, chân núi, chân răng ……).
- GV chốt lại: Từ chân là từ có nhiều
nghóa.
- Yêu cầu HS tìm một số từ nhiều
nghóa -> GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS tìm một số từ chỉ 1 nghóa
-> GV ghi bảng.
Hỏi : Em rút ra nhận xét gì về nghóa
của từ ?
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Cho HS xem lại ngữ liệu: nghóa của
từ “chân” qua bảng phụ.
Hỏi : Nghóa đầu tiên của từ chân?
-> Đó là nghóa gốc (Đen, chính),
những nghóa còn lại là nghóa chuyển.
- Cho HS đặt câu có từ chân.
- GV ghi bảng.
VD
1
: Cái chân tôi đau quá.
-> Dùng nghóa nhất đònh.
bộ đội hành quân.
- Nghe.
- Cá nhân phát hiện:
Mũi (Mũi thuyền, mũi
dao,……)
- HS tìm từ 1 nghóa.
VD: Xe đạp, hoa hồng,
bút, toán học …….
- Nhận xét: Từ có thể

có 1 nghóa hoặc nhiều
nghóa.
- 1 HS đọc ghi nhớ
.
- Quan sát ngữ liệu.
- Suy nghó trả lời:
Nghóa đầu tiên là chân
trâu, chân người.
- Nghe.
- 2 HS đặt câu.
Từ có thể có một nghóa
hay nhiều nghóa .
II. Hiện tượng chuyển nghóa
của từ:
Hỏi : Trong câu trên, từ chân được
hiểu như thế nào?
- Cho HS xem ngữ liệu:
VD
2
: Gần mực thì đen, gần đèn thì
sáng.
Hỏi : Từ “đen” và ”sáng” trong câu
trên được hiểu theo mấy nghóa?
- Yêu cầu HS tìm ví dụ tương tự.
Hỏi : Từ các ví dụ trên, em hiểu như
thế nào là hiện tượng chuyển nghóa
của từ ?
- GV chốt theo ý của ghi nhớ .
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
- Cá nhân trả lời: Dùng

1 nghóa nhất đònh.
- Đọc – quan sát.
- Thảo luận nhanh (2
HS) -> Nhận xét.
+ Đen: màu đen -> xấu.
+ Sáng: cường độ ánh
sáng -> tốt.
- Trả lời ghi nhớ.
- Cá nhân đọc ghi nhớ.
• Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa :
- Nghóa gốc là nghóa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghóa khác.
- Nghóa chuyển là nghóa được hình thành trên cơ sở của nghóa gốc .
• Giá trị biểu đạt của từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp : trong một số trường
hợp, từ có thể được hiểu theo cả nghóa gốc và nghóa chuyển, tạo ra nhiều tầng lớp
nghĩa, khiến cho người đọc người nghe có những liên tưởng phong phú và hứng
thú .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hành.
-> Nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu HS đọc xác đònh yêu cầu bài
tập 2, cho HS thảo luận nhanh.
-> GV nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc xác đònh yêu cầu bài
- Đọc + nắm yêu cầu
bài tập.
-> 3 HS lên bảng thực
hành -> lớp nhận xét.
- Đọc + xác đònh yêu

cầu bài tập 2.
- Thảo luận nhanh (2
HS).
- Đọc SGK.
Bài tập 1: Từ chỉ bộ phận cơ
thể người :
+ Đầu: Đầu bàn, đầu bảng,
đầu tiên, đau đầu, nhức đầu
……
+ Tay: Tay súng, tay cày, tay
anh chò, ……
+ Mũi: Mũi dao, mũi kim,
mũi thuyền, ……
Bài tập 2: Từ chuyển nghóa :
+ Lá: Lá phổi, lá gan, lá
lách, + Quả: Quả tim, quả
tập 3.
- Gọi HS tìm hiện tượng chuyển nghóa.
- Gọi HS đọc đoạn trích -> nêu yêu
cầu bài tập cho HS thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Bài tập 4 GV hướng dẫn cho HS về
nhà thực hiện .
- Yêu cầu HS viết đúng một số từ dễ
sai.
- Cho HS đọc thêm.
- 2 HS lên bảng thực
hành -> lớp nhận xét.
- 1 HS đọc SGK + nắm
yêu cầu bài tập.

- Thảo luận -> trình
bày kết quả thảo luận.
- SH thực hiện theo
u cầu của GV .
- Lớp viết chính tả.
- Đọc SGK.
thận, ……
Bài tập 3: Tìm từ chuyển
nghóa :
a. Mẫu: Sự vật -> Hành
động
+ Hộp sơn -> Sơn cửa.
+ Cái bào -> Bào gỗ.
b. Mẫu: Hành động -> Đơn

+ Gánh lúa -> Một gánh lúa.
+ Cuộn giấy lại -> 3 cuộn
giấy
Bài tập 4:
a. Tác giả nêu hai nghóa của
từ bụng, còn thiếu một
nghóa: Phần phình to của một
số sự vật. VD: Bụng chân.
b. + Ấm bụng : nghóa
1
.
+ Tốt bụng : nghóa
2
.
+ Bụng chân : nghóa a

3
.
Bài tập 5: Viết chính tả (nếu
có thời gian)
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
-Từ có mấy nghĩa ? cho ví dụ .
- Thế nào là nghĩa gốc ?
- Thế nào là nghĩa chuyển ? Nghĩa
chuyển hình thành từ đâu ?
5.Dặn dò :
- Về nhà làm bài tập còn lại (nếu
thực hiện chưa hết) – GV hướng dẫn
dựa vào luyện tập .
- Soạn bài : “lời văn, đoạn văn tự
sự” , chú ý :
+ Mục I. đọc mục 1 và trả lời các
câu hỏi ; đọc mực 2 và trả lời câu
hỏi .; đọc mục 3 và trả lời câu hỏi ,
sau đó xem ghi nhớ để lý giải cho cà
mục I.
Học sinh thực hiện
theo yêu cầu của giáo
viên .
+Mục II. Luyện tập , cần : chuẩn bị
cả 4 bài tập .
- Trả bài : “Tìm hiểu đề và cách
làm bài văn tự sự” , chú ý các ghi
nhớ và ví dụ .
 Hướng dẫn tự học :

-Về nhà xem lại bài học này để nắm
được kiến thức về từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Đặt câu về chủ đề “học tập” có sử
dụng từ nhiều nghĩa .
Học sinh thực hiện
theo yêu cầu của giáo
viên .


Tuần : 05
Tiết : 20
Ngày soạn : 31/8/2010
Ngày dạy :8/9/2010

LỜI VĂN , ĐOẠN VĂN TỰ SỰ

I/. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là lời văn , đoạn văn trong văn bản tự sự .
- Biết cách phân tích , sử dụng lời văn , đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn
bản .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Lời văn tự sự : dùng để kể người và kể việc .
- Đoạn văn tự sự : gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng
2.K ĩ năng :
- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc-hiểu văn bản tự
sự .
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
1) Em hiểu như thế nào về cách
làm bài văn tự sự ?
2) Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới :
Tiếp theo lời giới thiệu về chuỗi sự
việc,sự việc và nhân vật,chủ đề và dàn
bài.Bài này giúp các em lưu ý về cách
hành văn đó là lời văn,đoạn văn.Đặc
biệt là lời giới thiệu lời kể sự việc.
- Trả lời cá nhân.
- Nghe, ghi tựa.

Tuần 5
Tiết 20
LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN
TỰ SỰ .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Gọi HS đọc 2 đoạn văn SGK.
Hỏi : : Đoạn 1, 2 giới thiệu nhân vật
nào? Giới thiệu về điều gì ? Nhằm
mục đích gì ?
Ch ốt :
- Giới thiệu vua Hùng, Mò Nương:

lai lòch, tính nết, quan hệ.
- Giới thiệu Sơn Tinh, Thuỷ Tinh :
tên gọi, lai lòch, tài năng.
Hỏi : Thứ tự các câu vì sao không
đảo được? Câu văn giới thiệu nhân
vật thường dùng những từ, cụm từ gì?
Ch ốt :
Dùng từ ngữ để giới thiệu :
Có, là, người ta gọi chàng là ……
-> rút ra ghi nhớ.
- Gọi HS đọc đoạn 3 SGK..
Hỏi : Từ ngữ nào dùng để chỉ hành
động nhân vật? Các hành động được
kể theo thứ tự nào? Nó đem lại kết
quả gì?
- GV nhận xét.
Ch ốt:
- Sự việc :Thuỷ Tinh không cưới được
vợ đánh Sơn Tinh: hành động, việc
làm -> kết quả việc làm.
- Các từ ngữ chỉ hàng động : đùng
đùng, hô mưa, gọi gió ….
- Sự việc được trình bày hợp lý : thời
gian, sự việc nào có trước kể trước ,
sự việc nào có sau kể sau .
Hỏi :

Các hình ảnh trùng điệp “nước
ngập ……cửa..” gây ấn tượng gì cho
người đọc.?

- GV khái quát lại vấn đề.
- Đọc SGK.
- HS trả lời cá nhân:
giới thiệu lai lòch, tính
nết, quan hệ -> nêu
tình huống chuẩn bò
diễn biến câu chuyện
- Đọc thầm lại ví dụ.
-> nhận xét: các từ:
là, có, câu kể ngôi thứ
3 “người ta gọi
chàng”.
- HS đọc VD SGK.
- Cá nhân dựa vào
đoạn văn phát biểu
từ chỉ hành động ->
thứ tự thời gian,
nguyên nhân kết quả.
-> sự khủng khiếp của
lũ lụt.
-Cá nhân : Gây ấn
I. Lời văn, đoạn văn tự sự:
1. Lời văn giới thiệu nhân
vật :Lời văn tự sự chủ yếu
dùng trong kể người và kể
việc.
Hình thức lời văn kể người
là giới thiệu tên,lai lịch,quan
hệ,tính tình, tài năng,ý nghĩa
của nhân vật.

2. Lời văn kể sự việc:

Hỏi :

Vậy em hiểu như thế nào về lời
văn kể sự việc ? -> rút ra ghi nhớ.
- Gọi HS đọc thầm lại đoạn1, 2, 3.
Hỏi : Mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính
nào? Tìm câu biểu đạt ý chính đó?Tại
sao người ta gọi đó là câu chủ đề ?
Ch ốt:
-Đoạn (1) : Câu chủ đề là câu 1.
-Đoạn (2) : Câu chủ đề là câu 1.
-Đoạn (3) : Câu chủ đề là câu 1.
Hỏi : Cho biết mối quan hệ giữa câu
chủ đề (ý chính) với các câu còn lại (ý
phụ)?
Chốt : Mối quan hệ câu chủ đề và các
câu khác trong đoạn:Câu chủ đề có ý
khái quát toàn đoạn, các câu phụ còn
lại là để khai triển cho câu chủ đề và
làm nổi câu chủ đề .
GV nhận xét và nhấn mạnh: mỗi đoạn
văn có thể có từ hai câu trở lên nhưng
chỉ diễn đạt một ý chính, các câu
trong đoạn văn phải kết hợp chặt chẽ
với nhau làm nổi bật ý chính.
-> rút ra ghi nhớ.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
tượng về sự ghen

tức ghê gớm sự
tàn phá dữ dội của lũ
lụt.
- HS trả lời ghi nhớ
SGK.
- Đọc thầm đoạn 1, 2,
3 SGK -> cá nhân lần
lượt trả lời các câu
hỏi.
->Vì nó diễn đạt ý
chính của đoạn.
- Nghe.
- Đọc ghi nhớ SGK.
Hình thức lời văn kể việc là
kể các hành động, việc làm,
kết quả và sự đổi thay do các
hành động ấy đem lại .
3. Đoạn văn:
- Đoạn văn tự sự được đánh
dấu bằng chữ cái mở đầu viết
hoa lùi đầu dòng và hết đoạn
có dấu chấm xuống dòng. Mỗi
đoạn văn thường có một ý
chính .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Gọi HS đọc 3 đoạn văn.
- Yêu cầu xác đònh nội dung bài tập.
- Gọi 3 HS trả lời.
-> nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài

tập 2.
-> nhận xét câu trả lời của HS.
- Cho lớp đặt câu hỏi theo yêu cầu bài
tập 3 (3 nhóm).
- Gọi 3 HS lên bảng -> nhận xét, sửa
chữa.
- GV hướng dẫn cho HS về nhà thực
hiện .
Gv hướng dẫn cho Hs thực hiện ở nhà
- Yêu cầu HS viết đoạn văn BT4.
- Gọi một số HS trình bày bài viết ->
nhận xét, sửa chữa.
-Cá nhân đọc 3 đoạn
văn SGK, xác đònh
yêu cầu bài tập.
- 3 HS đọc SGK trả
lời -> lớp nhận xét.
- Đọc + yêu cầu xác
đònh bài tập 2 -> cá
nhân trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đặt câu -> 3 HS
lên bảng -> nhận xét.
- Thực hành viết đoạn
văn tụ sự -> thực
hiện ở nhà.
- HS thực hiện ở
nhà .
II. Luyện tập :
Bài tập 1: Nội dung đoạn

văn kể :
a. Kể sự việc Sọ Dừa chăn
bò rất giỏi.
b. Thái độ các con phú ông
đối với Sọ Dừa.
c. Tính nết trẻ con của cô
hàng nước.
Bài tập 2: Chỉ ra câu sai :
-Câu a sai: trật tự các câu sắp
xếp không hợp lí.
Bài tập 3: Viết câu giới
thiệu nhân vật :
- Thánh Gióng là vò anh
hùng chống ngoại xâm đầu
tiên của dân tộc ta.
- Lạc Long Quân là con trai
thần Long Nữ.
- Âu Cơ thuộc dòng dõi
Thần Nông xinh đẹp tuyệt
trần.
Bài tập 4:Hướng dẫn cho
học sinh thực hiện ở nhà
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn
4. Củng cố :
- Thế nào là lời văn tự sự ?
- Khi kể việc tự sự thì kể những gì ?
- Thế nào là đoạn văn ?
- Mỗi đoạn văn tự sự thường thể
hiện những gì ?
5. Dặn dò :

- Về nhà làm bài tập còn lại (nếu
thực hiện chưa hết) – GV hướng dẫn
Học sinh thực hiện
theo yêu cầu của giáo
viên .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×