Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

đánh giá tình hình quản lý đất đai và sử dụng đất trên địa bàn huyện tiên lãng, thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.59 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




CAO THỊ THÚY



ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ
ðẤT ðAI VÀ SỬ DỤNG ðẤT TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN TIÊN LÃNG - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG



LUẬN VĂN THẠC SĨ









HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




CAO THỊ THÚY


ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ
ðẤT ðAI VÀ SỬ DỤNG ðẤT TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN TIÊN LÃNG - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG




CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ : 60.85.01.03


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. VŨ THỊ BÌNH





HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu do tôi trực tiếp thực hiện
cùng với sự hướng dẫn của PGS.TS. Vũ Thị Bình - Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược công
bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi cam ñoan rằng các thông tin, trích dẫn
trong luận văn ñó ñược chỉ dẫn nguồn gốc và nghiên cứu ñầy ñủ. Nếu sai tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm.

Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn



Cao Thị Thúy


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ii
LỜI CẢM ƠN

Từ khi nhận ñề tài cho ñến khi hoàn thành ñề tài ngoài sự cố gắng nỗ lực của
bản thân tôi còn nhận ñược sự ñóng góp, giúp ñỡ tận tình của nhiều tập thể và cá
nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Vũ Thị Bình - Giảng viên
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình, trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tôi
trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Tôi xin cảm ơn sự ñóng góp ý kiến chân thành của các thầy, cô giáo Khoa
Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện
thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành ñề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Tiên Lãng, cùng một số phòng ban
trực thuộc UBND huyện Tiên Lãng, UBND một số xã, thị trấn cùng bà con ñã giúp
ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2013

Tác giả luận văn




Cao Thị Thúy



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC HÌNH vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii
MỞ ðẦU 1

1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
2. Mục ñích nghiên cứu 2
3. Yêu cầu nghiên cứu 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3
1.1. Sơ lược về lịch sử ngành ñịa chính và công tác QLNN về ñất ñai ở Việt Nam. [12]3
1.1.1. Thời kỳ ñầu lập nước 3
1.1.2. Thời kỳ phong kiến 3
1.1.3. Thời kỳ Pháp thuộc (1883 - 1945) 4
1.1.4. Công tác QLðð ở Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ñến nay 4
1.2. Lý luận cơ bản về QLNN về ñất ñai [12] 5
1.2.1. Một số khái niệm 5
1.2.2. Mục ñích, yêu cầu của QLNN về ñất ñai 7
1.2.3. Nguyên tắc QLNN về ñất ñai 8
1.2.4. ðối tượng QLNN về ñất ñai [11] 9
1.2.5. Phương pháp QLNN về ñất ñai 10
1.2.6. Công cụ QLNN về ñất ñai 12
1.2.7. Cơ sở khoa học và tính pháp lý của công tác QLNN về ñất ñai 14
1.3. Tình hình quản lý và sử dụng ñất ở một số nước trên thế giới [2] 15
1.3.1. Vấn ñề sở hữu và sử dụng ñất ñai 15
1.3.2. Mua bán, cho thuê và cầm cố ruộng ñất 16
1.3.3. Vấn ñề tích tụ, tập trung ruộng ñất và hạn mức sử dụng ñất…………….… 18
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iv

1.3.4. Tình hình quản lý ñất ñai và sử dụng ñất ở một số nước 20
1.4. Tình hình quản lý và sử dụng ñất của Việt Nam và thành phố Hải Phòng trong thời
gian qua.
25

1.4.1. Tình hình QLðð và sử dụng ñất của Việt Nam 25
1.4.2. Tình hình Quản lý ñất ñai trên ñịa bàn thành phố Hải Phòng [16] 31
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 35
2.1.1. ðối tượng nghiên cứu 35
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu 35
2.2 Nội dung nghiên cứu 35
2.2.1.Tìm hiểu ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tiên Lãng 35
2.2.2. Tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý nhà nước về ñất ñai trên ñịa
bàn huyện Tiên Lãng 35
2.2.3. ðánh giá tình hình QLðð trên ñịa bàn huyện Tiên Lãng 35
2.2.4. ðánh giá tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Tiên Lãng 36
2.2.5. ðề xuất những giải pháp nhằm tăng cường công tác QLNN về ñất ñai trên ñịa
bàn huyện góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội.
36
2.3. Phương pháp nghiên cứu 36
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu 36
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu, phân tích, tổng hợp thông tin 37
2.3.3. Phương pháp ñánh giá 37
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 38
3.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội 38
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan môi trường 38
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội 41
3.1.3. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường 45
3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy QLNN về ñất ñai trên ñịa bàn huyện Tiên Lãng48
3.2.1. Bộ máy QLNN về ñất ñai cấp huyện 48
3.2.2. Bộ máy quản lý nhà nước về ñất ñai cấp xã 50
3.3. ðánh giá công tác QLNN về ñất ñai trên ñịa bàn huyện Tiên Lãng 51
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



v

3.3.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai
và tổ chức thực hiện các văn bản ñó
51
3.3.2. Công tác giao ñất cho các hộ gia ñình, cá nhân 53
3.3.3. Công tác cho thuê ñất 61
3.3.4. Công tác thu hồi ñất 63
3.3.5. Công tác ñăng ký QSDð, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp GCNQSDð 64
3.3.6. Kết quả thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật về ñất ñai và xử
lý vi phạm pháp luật về ñất ñai
67
3.3.7. Công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong quản lý và sử dụng ñất 71
3.3.8. ðánh giá chung công tác QLNN về ñất ñai trên ñịa bàn huyện Tiên Lãng 72
3.4. ðánh giá tình hình sử dụng ñất ñai 76
3.4.1. Hiện trạng sử dụng ñất và biến ñộng các loại ñất 76
3.4.2. ðánh giá hiệu quả của việc sử dụng ñất 83
3.5. ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng ñất trên
ñịa bàn huyện Tiên Lãng
84
3.5.1. Hoàn thiện hệ thống bản ñồ số 84
3.5.2. Giải pháp cho thuê ñất bãi bồi ven sông, ven biển 84
3.5.3. Giải pháp giải quyết tồn tại về giao ñất ở cho hộ gia ñình cá nhân 86
3.5.4. Giải pháp xử lý những vi phạm trong sử dụng ñất 86
3.5.5. ðối với công tác cấp GCNQSDð: 87
3.5.6. Công tác quản lý và sử dụng ñất công ích 88
3.5.7. Công tác tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 89

1. Kết luận 89
2. Kiến nghị 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
PHỤ LỤC 93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vi
DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

Bảng 3.1: Các nguồn tài nguyên ñất huyện Tiên Lãng 40
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả giao ñất cho hộ gia ñình, cá nhân trên ñịa bàn huyện Tiên
Lãng (Tính ñến năm 2012)
54
Bảng 3.3: So sánh trước và sau chuyển ñổi ruộng ñất 55
Bảng 3.4: Kết quả giao ñất lâm nghiệp cho hộ gia ñình, cá nhân 56
Bảng 3.5: Kết quả giao ñất NTTS trên ñịa bàn huyện Tiên Lãng 57
Bảng 3.6: Kết quả giao ñất ở cho các hộ gia ñình, cá nhân 60
Bảng 3.7: Tồn tại trong giao ñất ở cho hộ gia ñình, cá nhân 60
Bảng 3.8: Kết quả cho thuê ñất thuộc thẩm quyền của UBND huyện 61
Bảng 3.9: Kết quả cho thuê ñất công ích do UBND các xã, thị trấn quản lý 62
Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả thu hồi ñất thực hiện Dự án 63
Bảng 3.11 : Kết quả cấp GCNQSDð cho các hộ gia ñình cá nhân 65
Bảng 3.12 : Một số nguyên nhân tồn tại trong cấp GCNQSDð ở 67
Bảng 3.13. Các trường hợp vi phạm trong sử dụng ñất huyện Tiên Lãng còn tồn tại 69
Bảng 3.14: Kết quả giải quyết ñơn thư trên ñịa bàn huyện 71
Bảng 3.15: Tình hình sử dụng và biến ñộng theo 3 loại ñất chính giai ñoạn 2003 – 2012

của huyện Tiên Lãng
77
Bảng 3.16: Kết quả sử dụng ñất nông nghiệp của huyện Tiên Lãng giai ñoạn 2003 -
2012
78
Bảng 3.17: Biến ñộng ñât phi nông nghiệp giai ñoạn 2003 – 2012 82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vii

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

Hình 3.1: Cơ cấu các ngành kinh tế trên ñịa bàn huyện Tiên Lãng 42
Hình 3.2: Tình hình cho thuê ñất công ích do UBND các xã, thị trấn quản lý 63
Hình 3.3. Mức ñộ hài lòng của người dân khi thực hiện các thủ tục hành chính về ñất
ñai tại cơ quan Nhà nước trên ñịa bàn huyện Tiên Lãng
75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GCNQSDð : Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất
MðSD : Mục ñích sử dụng
NTTS : Nuôi trồng thủy sản
NSNN : Ngân sách nhà nước

QLNN : Quản lý nhà nước
QLðð : Quản lý ñất ñai
QSDD : Quyển sử dụng ñất
UBND : Ủy ban nhân dân



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


1


MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện ñại, con người ngày càng
tìm ra nhiều nguồn nguyên nhiên liệu có thể thay thế cho tài nguyên thiên nhiên,
song ñiều ñó không thể thực hiện với ñất ñai - một tài nguyên không thể thay thế và
vô cùng quý giá với cuộc sống của con người.
ðiều 17, Hiến pháp năm 1992 của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
quy ñịnh rõ: “ðất ñai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng ñất,
nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục ñịa và vùng trời, phần vốn và tài sản do nhà nước
ñầu tư vào các xí nghiệp; công trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hoá,
xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài tài sản khác
mà pháp luật quy ñịnh là của Nhà nước, ñều thuộc sở hữu toàn dân”.
Dân tộc Việt Nam ñã trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Ông
cha ta ñã tốn biết bao công sức và xương máu mới tạo lập và bảo vệ ñược vốn ñất
ñai như ngày nay vì vậy những thế hệ ñi sau cần ý thức ñược việc trân trọng và giữ
gìn từng tấc ñất, sử dụng ñất tiết kiệm, hợp lý sao cho ñạt hiệu quả cao và bền vững.

Công tác quản lý và sử dụng ñất cũng vì thế mà trở thành một trong những nội dung
quan trọng của QLNN.
Tuy nhiên dưới tác ñộng của nền kinh tế thị trường, sự bùng nổ dân số ñã làm
tăng nhu cầu sử dụng ñất một cách nhanh chóng. Quá trình tổ chức quản lý và sử
dụng ñất cũng vì thế mà bộc lộ những tồn tại, nảy sinh nhiều vấn ñề mới nằm ngoài
tầm kiểm soát của nhà nước như: sử dụng ñất không ñúng mục ñích, giao ñất trái
thẩm quyền, tranh chấp và lấn chiếm ñất ñai, quy hoạch sai nguyên tắc… Bên cạnh
ñó, việc giao ñất, cấp GCNQSDð còn chậm và chưa ñồng bộ làm cho người dân
chưa thực sự yên tâm vào sản xuất, hạn chế việc ñưa công tác quản lý và sử dụng
ñất vào nề nếp.
Tiên Lãng là một huyện ngoại thành nằm phía Nam thành phố Hải Phòng.
Những sự cố xảy ra trong hoạt ñộng QLðð thời gian gần ñây ñã ñặt ra yêu cầu lớn về
chấn chỉnh lại việc thực hiện các chính sách nhà nước về ñất ñai, ñảm bảo sự ñồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


2

thuận giữa nhà nước và nhân dân trên ñịa bàn huyện - một trong những nhân tố quan
trọng góp phần vào sự thành công của công tác QLNN.
Xuất phát từ thực tiễn trên ñồng thời nhận thức rõ yêu cầu cấp bách, cần thiết
phải tìm hiểu, ñánh giá một cách chi tiết công tác QLðð tại huyện Tiên Lãng, Chúng
tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá tình hình Quản lý ñất ñai và sử dụng ñất
trên ñịa bàn huyện Tiên Lãng - Thành phố Hải Phòng” Nhằm nhìn lại chặng
ñường 10 năm công tác QLNN về ñất ñai kể từ khi thực thi luật ñất ñai 2003, tìm ra
ñược những bất cập, khó khăn, vướng mắc từ ñó ñề xuất những giải pháp góp phần
hoàn thiện công tác QLNN về ñất ñai trên ñịa bàn huyện.
2. Mục ñích nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý cho công tác QLNN
về ñất ñai.

- ðánh giá việc thực hiện các nội dung QLNN về ñất ñai và tình hình sử
dụng ñất của huyện trên các lĩnh vực nhằm tìm ra những mặt tích cực và tiêu cực
của công tác quản lý và sử dụng ñất của huyện.
- ðề xuất một số biện pháp quản lý và sử dụng ñất trên cơ sở phát huy mặt
tích cực ñồng thời hạn chế mặt tiêu cực trong công tác QLNN về ñất ñai nhằm khai
thác tốt tiềm năng ñất ñai của huyện.
3. Yêu cầu nghiên cứu
- Các số liệu ñiều tra phản ánh trung thực, khách quan về thực trạng công tác
quản lý, sử dụng ñất của huyện Tiên Lãng.
- Những ñề xuất và kiến nghị phải có cơ sở khoa học, có tính khả thi phù hợp với
thực tế của ñịa phương và quy ñịnh của nhà nước về quản lý và sử dụng ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


3

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

1.1. Sơ lược về lịch sử ngành ñịa chính và công tác QLNN về ñất ñai ở Việt
Nam. [12]
1.1.1. Thời kỳ ñầu lập nước.
Khi người Việt cổ cùng sống chung trong một làng chạ (công xã nguyên
thủy) thì ñất ñai là của chung và ñó chính là khởi thủy của ruộng ñất công, mọi
người cùng làm, cùng hưởng và cùng chung sức bảo vệ.
Khi nhà nước Văn Lang ra ñời chia ra 15 Bộ với toàn bộ ruộng ñất trong ñó là
của chung và cũng là của vua Hùng. Khi ñất ñai bị xâm phạm thì các vua Hùng tổ
chức chống cự và người dân phải thực hiện mệnh lệnh của Nhà vua. Những khái niệm
sơ khai về sở hữu Nhà vua ñược hình thành. Các làng chạ canh tác trên ruộng (lạc
ñiền) phải cống nộp các sản phẩm cần thiết cho vua qua Bố Chánh (người ñứng ñầu
các Làng Chạ), Lạc Hầu, Lạc tướng (người ñứng ñầu các Bộ).

1.1.2. Thời kỳ phong kiến.
Trong hơn 1000 năm Bắc thuộc, hình thức sở hữu tối cao phong kiến về
ruộng ñất chi phối xã hội Việt Nam.
Từ năm 1805 – 1836, nhà Nguyễn (Gia Long) ñã hoàn tất bộ ñiền bạ của 18
nghìn xã từ Mục nam quan ñến mũi Cà Mau, bao gồm 10.044 tập ñịa bạ. Trong ñịa bạ
ghi rõ thửa ñất của ai, sử dụng làm gì, kích thước bao nhiêu, trên cơ sở ñiều ra ngoài
thực ñịa, ño ñạc cụ thể có sự chứng kiến các chủ sử dụng và quan ñạc ñiền.
Trong thời kỳ này, nước ta xuất hiện hai bộ Luật: Dưới triều ñại nhà Lê, bộ
Luật ñầu tiên của nước ta ñược ban hành mang tên Quốc triều hình luật hay Luật
Hồng ðức, trong ñó có 60 ñiều nói về ñất ñai nhằm ñiều chỉnh quan hệ ñất ñai là tính
nhân ñạo và triệt ñể bảo vệ ñất công. Ngay trong những năm ñầu trị vì ñất nước,
Nguyễn Ánh ñã cho ban hành bộ Luật thứ hai của nước ta mang tên Hoàng Việt Luật
Lệ hay Luật Gia Long, trong bộ Luật này có 14 ñiều nhằm ñiều chỉnh quan hệ về ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


4

ñai và thuế lúa ñể xác ñịnh quyền sở hữu tối thương của nhà Vua ñối với ruộng ñất cả
nước, trong ñó chia ra ñất công quản và ñất tự quản. Trên cơ sở này thuế lúa ñược xác
ñịnh và thu rất triệt ñể cho ngân khố quốc gia.
1.1.3. Thời kỳ Pháp thuộc (1883 - 1945).
Thực dân Pháp xâm lược nước ta, một trong những vấn ñề quan tâm trước
tiên là ruộng ñất. ðể khẳng ñịnh quyền sở hữu thực dân của mình, chúng ñiều chỉnh
quan hệ ñất ñai của ta theo pháp luật của Pháp, chúng thường xuyên ño ñạc ruộng
ñất, thu thuế, chiếm ñất xây dựng công sở, doanh trại, dinh thự, lập ñồn ñiền trang
trại, phát canh thu tô
Ngay khi ñặt chân ñến nước ta, thực dân Pháp ñã cho lập bản ñồ ñịa chính và
hồ sơ ñịa bạ mới nhằm mục ñích thu thuế nông nghiệp. Việc lập hồ sơ ñịa chính của
Pháp kết thúc vào năm 1898 tại Nam Bộ, ñến năm 1925 xong ở Bắc Bộ và ñến năm

1945 vẫn chưa xong ở Trung Bộ. Ngay sau khi giành ñược chính quyền các chính
sách về ñất ñai là một trong hai mục tiêu quan trọng của cuộc cách mạng thời kỳ này.
1.1.4. Công tác QLðð ở Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ñến nay.
Sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, Chính phủ ta ñã sử dụng nhiều
chính sách sử dụng ñất hoang, ñất vắng chủ, ñất ñồn ñiền tịch thu từ bọn thực dân và
Việt gian phản ñộng. Từ năm 1950, người cày ñược giảm tô khi canh tác trên ruộng
ñất của ñịa chủ phong kiến. Ngày 14/12/1953, Quốc hội ñã thông qua Luật cải cách
ruộng ñất ñánh ñổ hoàn toàn chế ñộ phong kiến, thực hiện triệt ñể khẩu hiệu “Người
cày có ruộng”.
Từ năm 1960 – 1980, ðảng và Nhà nước ta chủ trương xây dựng hình thức
kinh tế tập thể, 90% ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể do thành phần
kinh tế quốc doanh và kinh tế HTX sử dụng.
Giai ñoạn 1980 ñến nay, hàng loạt các văn bản mang tính pháp luật của Nhà
nước về ñất ñai ra ñời. Mở ñầu giai ñoạn bằng Hiến pháp 1980, trong ñó quy ñịnh
toàn bộ ñất ñai và tài nguyên thiên nhiên thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống
nhất quản lý bằng pháp luật và quy hoạch. Quyết ñịnh 201/CP ngày 1/7/1980 của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


5

Hội ñồng Chính phủ về việc thống nhất quản lý ruộng ñất và tăng cường công tác
quản lý ruộng ñất trong cả nước; Chỉ thị 299/TTg của thủ tướng Chính phủ ngày
10/11/1980 về công tác ño ñạc, phân hạng và ñăng ký ñất ñai; Chỉ thị 100/CT – TW
ngày 31/1/1981 của Ban Bí thư TW ðảng về việc mở rộng khoán sản phẩm ñến
nhóm lao ñộng và người lao ñộng trong HTX nông nghiệp.
Luật ñất ñai 1987 ra ñời là dấu mốc lịch sử ñầu tiên trong công tác QLNN về ñất
ñai. Tiếp theo là hàng loạt các văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật, nhằm ñưa
công tác quản lý ruộng ñất ñi vào nề nếp và ñúng pháp luật.
Quyền sở hữu ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý

theo quy hoạch và pháp luật tiếp tục ñược khẳng ñịnh trong Hiến pháp 1992, Luật
ñất ñai 1993, Luât sửa ñổi, bổ sung 1998, 2001 và Luật ðất ñai 2003 cùng hàng loạt
các văn bản hướng dẫn thi hành ñã tạo ra sự chuyển biến rõ rệt trong công tác
QLNN về ñất ñai, ñảm bảo ñất ñai ñược quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả và hợp lý.
1.2. Lý luận cơ bản về QLNN về ñất ñai [12]
1.2.1. Một số khái niệm
Bộ luật dân sự quy ñịnh: “Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử
dụng và quyền ñịnh ñoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy ñịnh của pháp luật”. Từ
khi Luật ñất ñai thừa nhận QSDð là một loại tài sản dân sự ñặc biệt (1993) thì
quyền sở hữu ñất ñai thực chất cũng là quyền sở hữu một loại tài sản dân sự ñặc
biệt. Vì vậy khi nghiên cứu về quan hệ ñất ñai, ta thấy có các quyền năng của sở
hữu nhà nước về ñất ñai bao gồm: quyền chiếm hữu ñất ñai, QSDð ñai, quyền ñịnh
ñoạt ñất ñai. Các quyền năng này ñược nhà nước thực hiện trực tiếp bằng việc xác
lập các chế ñộ pháp lý về quản lý và sử dụng ñất ñai. Nhà nước không trực tiếp thực
hiện các quyền năng này mà thông qua hệ thống cơ quan nhà nước do Nhà nước
thành lập và thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng ñất theo những quy ñịnh và
theo sự giám sát của Nhà nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


6

Hoạt ñộng trên thực tế của cơ quan nhà nước nhằm bảo vệ và thực hiện
quyền sở hữu nhà nước về ñất ñai bao gồm 13 nội dung ñã quy ñịnh ở ðiều 6, Luật
ñất ñai 2003 như sau:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai và tổ
chức thực hiện các văn bản ñó;
2. Xác ñịnh ñịa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ ñịa giới hành chính, lập
bản ñồ hành chính;

3. Khảo sát, ño ñạc, ñánh giá, phân hạng ñất; lập bản ñồ ñịa chính, bản ñồ
hiện trạng sử dụng ñất và bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất;
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
5. Quản lý việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển MðSD ñất;
6. ðăng ký QSDð, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp GCNQSDð;
7. Thống kê, kiểm kê ñất ñai;
8. Quản lý tài chính về ñất ñai;
9. Quản lý và phát triển thị trường QSDð trong thị trường bất ñộng sản;
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất;
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai
và xử lý vi phạm pháp luật về ñất ñai;
12. Giải quyết tranh chấp về ñất ñai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng ñất ñai;
13. Quản lý các hoạt ñộng dịch vụ công về ñất ñai.
Mười ba nội dung trên nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu nhà nước về
ñất ñai, ñược tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản sau:
Thứ nhất: Nhà nước nắm chắc tình hình ñất ñai, tức là Nhà nước biết rõ các
thông tin chính xác về số lượng ñất ñai, về chất lượng ñất ñai, về tình hình hiện
trạng của việc quản lý và sử dụng ñất ñai.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


7

Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phố và phân phối lại ñất ñai theo quy
hoạch và kế hoạch chung thống nhất. Nhà nước chiếm hữu toàn bộ quỹ ñất ñai
nhưng lại không trực tiếp sử dụng mà giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng. cho
phép chuyển MðSD ñất và thu hồi ñất. Vì vậy, Nhà nước quy hoạch và kế hoạch
hóa việc sử dụng ñất ñai.
Thứ ba: Nhà nước thường xuyên thanh tra, kiểm tra chế ñộ quản lý và sử dụng

ñất ñai. Trong khi kiểm tra, giám sát, nếu phát hiện các vi phạm và bất cập trong phân
phối và sử dụng, Nhà nước sẽ xử lý và giải quyết các vi phạm, bất cập ñó.
Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền ñiều tiết các nguồn lợi từ ñất ñai. Hoạt
ñộng này ñược thực hiện thông qua các chính sách tài chính về ñất ñai như: thu tiền
sử dụng ñất, thu các loại thuế liên quan ñến việc sử dụng ñất nhằm ñiều tiết các
nguồn lợi hoặc phần giá trị tăng thêm từ ñất mà không do ñầu tư của người sử dụng
ñất mang lại.
Từ sự phân tích các hoạt ñộng QLNN ñối với ñất ñai như trên, có thể ñưa ra
khái niệm QLNN về ñất ñai như sau:
QLNN về ñất ñai là tổng hợp các hoạt ñộng của các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ñể thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước ñối với ñất ñai; ñó
là các hoạt ñộng nhằm nắm chắc tình hình sử dụng ñất; phân phối và phân phối lại
quỹ ñất ñai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử
dụng ñất; ñiều tiết các nguồn lợi từ ñất ñai.
1.2.2. Mục ñích, yêu cầu của QLNN về ñất ñai
- Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước ñối với ñất ñai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng ñất;
- ðảm bảo sử dụng hợp lý quỹ ñất ñai của quốc gia;
- Tăng cường hiệu quả sử dụng ñất;
- Bảo vệ ñất, cải tạo ñất, bảo vệ môi trường.
Yêu cầu của công tác QLðð là phải ñăng ký, thống kê ñất ñầy ñủ theo ñúng quy
ñịnh của pháp luật ñất ñai ở từng ñịa phương theo các cấp hành chính.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


8

1.2.3. Nguyên tắc QLNN về ñất ñai
1.2.3.1. ðảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước
ðất ñai là tài nguyên của quốc gia, là tài sản chung của toàn dân. Vì vậy,

không thể có bất kỳ một cá nhân hay một nhóm người nào chiếm ñoạt tài sản chung
thành tài sản riêng của mình ñược. Vấn ñề này ñược quy ñịnh tại ðiều 18, Hiến
pháp 1992 "Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và pháp
luật, bảo ñảm sửdụng ñúng mục ñích và có hiệu quả" và ñược cụ thể hơn tại ðiều 5,
Luật ðất ñai 2003 "ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước ñại diện chủ sở
hữu", "Nhà nước thực hiện quyền ñịnh ñoạt ñối với ñất ñai", "Nhà nước thực hiện
quyền ñiều tiết các nguồn lợi từ ñất thông qua các chính sách tài chính về ñất ñai" .
1.2.3.2. ðảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền sở hữu ñất ñai và QSDð
ñai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng.
Từ khi Hiến pháp 1980 ra ñời quyền sở hữu ñất ñai ở nước ta chỉ nằm trong
tay Nhà nước còn quyền sử dụng ñất ñai vừa có ở Nhà nước, vừa có ở trong từng
chủ sử dụng cụ thể. Vấn ñề này ñược thể hiện ở ðiều 5, Luật ðất ñai 2003 "Nhà
nước trao QSDð cho người sử dụng thông qua hình thức giao ñất, cho thuê ñất,
công nhận QSDð ñối với người ñang sử dụng ổn ñịnh; quy ñịnh quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng ñất"
1.2.3.3. Tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc của quản lý kinh tế. Thực chất QLðð
cũng là một dạng của quản lý kinh tế nên cũng phải tuân theo nguyên tắc này. Tiết
kiệm là cơ sở, là nguồn gốc của hiệu quả. Nguyên tắc này trong QLðð ñược thể
hiện bằng việc:
- Xây dựng tết các phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, có tính khả
thi cao;
- Quản lý và giám sát tết việc thực hiện các phương án quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


9

Có như vậy, QLNN về ñất ñai mới phục vụ tết cho chiến lược phát triển kinh

tế- xã hội, ñảm bảo sử dụng tiết kiệm ñất ñai nhất mà vẫn ñạt ñược mục ñích ñề ra.
1.2.4. ðối tượng QLNN về ñất ñai [11]
1.2.4.1. Các chủ thể quản lý và sử dụng ñất ñai
a) Các chủ thể QLðð
Các chủ thể quản lý ñất có thể là cơ quan nhà nước, có thể là tổ chức.
- Các chủ thể QLðð là cơ quan nhà nước gồm 2 loại là:
Các cơ quan thay mặt Nhà nước thực hiện quyền QLNN về ñất ñai ở ñịa phương
theo cấp hành chính, ñó là Uỷ ban nhân dân các cấp và cơ quan chuyên môn ngành
QLðð ở các cấp.
Các cơ quan ñứng ra ñăng ký quyền quản lý ñối với những diện tích ñất chưa sử
dụng, ñất công ở ñịa phương. Theo quy ñịnh của Luật ðất ñai 2003, Uỷ ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm ñăng ký vào hồ sơ ñịa chính những diện tích ñất chưa sử dụng
và những diện tích ñất công cộng không thuộc một chủ sử ñụng cụ thể nào như ñất giao
thông, ñất nghĩa ñịa
Các cơ quan này ñều là ñối tượng quản lý trong lĩnh vực ñất ñai của các cơ
quan cấp trên trực tiếp và chủ yếu theo nguyên tắc trực tuyến.
- Các chủ thể QLðð là các tổ chức như các Ban quản lý khu công nghiệp,
khu công nghệ cao, khu kinh tế. Những chủ thể này không trực tiếp sử dụng ñất mà
ñược Nhà nước cho phép thay mặt Nhà nước thực hiện quyền QLðð. Vì vậy, các tổ
chức này ñược Nhà nước giao quyền thay mặt Nhà nước cho thuê ñất gắn liền với cơ
sở hạ tầng trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế ñó. Các ban quản
lý này là các tổ chức và cũng trở thành ñối tượng quản lý của các cơ quan nhà nước
trong lĩnh vực ñất ñai.
b) Các chủ thể sử dụng ñất ñai
Theo Luật ðất ñai 2003 [11], các chủ thể sử dụng ñất ñai, gồm:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


10
- Tổ chức;

- Cơ sở tôn giáo;
- Cộng ñồng dân cư;
- Hộ gia ñình;
- Cá nhân;
- Tổ chức nước ngoài;
- Cá nhân nước ngoài;
- Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài.
1.2.4.2. ðất ñai
ðất ñai là nhóm ñối tượng thứ hai của QLNN về ñất ñai. Các cơ quan QLðð của bộ
máy nhà nước thay mặt Nhà nước quản lý ñến từng thửa ñất, từng diện tích ñất cụ thể. Theo
Luật ñất ñai 2003 và ñược cụ thể hóa ở ðiều 6, Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất ñai 2003, toàn bộ quỹ ñất của nước
ta hiện nay ñược phân thành 3 nhóm, trong ñó lại chia nhỏ hơn thành 14 loại.
1.2.5. Phương pháp QLNN về ñất ñai
1.2.5.1. Các phương pháp thu thập thông tin ñất ñai
* Phương pháp thống kê: Trong công tác QLðð các cơ quan quản lý sử dụng
phương pháp thống kê ñể nắm ñược tình hình số lượng, chất lượng ñất ñai, nắm bắt
ñầy ñủ các thông tin về ñất ñai cho phép các cơ quan có kế hoạch về QLðð.
* Phương pháp toán học:
Là phương pháp quan trọng do sự tác ñộng của tiến bộ khoa học công nghệ
và càng chứng tỏ tính cấp thiết của nó trong công tác quản lý nói chung và QLðð
nói riêng. Phương pháp toán học sử dụng ở ñây là phương pháp toán kinh tế, các
công cụ tính toán hiện ñại ñược dùng ñể thu thập và lưu trữ thông tin… giúp cho
việc nghiên cứu các vấn ñề xã hội phức tạp. Trong quản lý ñât ñai, phương pháp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


11
toán học ñược sử dụng ở nhiều khâu công việc như: thiết kế, quy hoạch; tính toán,
quy mô, loại hình sử dụng ñất tối ưu…

* Phương pháp ñiều tra xã hội học: ðây là phương pháp hỗ trợ, bổ sung
nhưng rất quan trọng. Thông qua ñiều tra xã hội học, Nhà nước sẽ nắm bắt ñược tâm
tư, nguyện vọng của các tổ chức và các cá nhân sử dụng ñất ñai. Mặt khác qua ñiều
tra xã hội học, Nhà nước có thể biết sâu hơn diễn biến tình hình ñất ñai, ñặc biệt là
nguyên nhân của tình hình ñó.
1.2.5.2. Các phương pháp tác ñộng ñến con người trong QLðð
* Phương pháp hành chính: là phương pháp tác ñộng mang tính trực tiếp.
Phương pháp này dựa vào mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản lý, mà thực chất
ñó là mối quan hệ giữa quyền uy và sự phục tùng.
Phương pháp quản lý hành chính về ñất ñai của Nhà nước là cách thức tác
ñộng trực tiếp của Nhà nước ñến các chủ thể trong quan hệ ñất ñai, bao gồm các chủ
tể là cơ quan QLðð của Nhà nước và các chủ thể là người sử dụng ñất (các hộ gia
ñình, các cá nhân, các tổ chức, các pháp nhân) bằng các biện pháp, quyết ñịnh mang
tính mệnh lệnh bắt buộc. Nó ñòi hỏi người sử dụng ñất phải chấp hành nghiêm
chỉnh, nếu vi phạm sẽ xử lý theo pháp luật.
Khi sử dụng phương pháp hành chính phải gắn chặt chẽ quyền hạn và trách
nhiệm của các cấp QLNN về ñất ñai khi ra quyết ñịnh. ðồng thời phải làm rõ, cụ thể
hóa chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan nhà nước và từng cá nhân.
* Phương pháp kinh tế: Phương pháp quản lý kinh tế của Nhà nước về QLðð
là cách thức tác ñộng của Nhà nước một cách giản tiếp vào ñối tượng bị quản lý,
thông qua các lợi ích kinh tế ñể ñối tượng bị quản lý tự lựa chọn phương án hoạt
ñộng của mình sao cho có hiệu quả nhất.
Trong công tác quản lý, phương pháp kinh tế là phương pháp mềm dẻo nhất,
dễ thu hút ñối tượng quản lý, do vậy nó ngày càng mang tính phổ biến và ñược coi
trọng. Phương pháp kinh tế nâng cao trách nhiệm của tổ chức, cá nhân giúp cho Nhà
nước giảm bớt ñược nhiều công việc hành chính như công tác kiểm tra, ñôn ñốc có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


12

tính chất sự vụ hành chính. Vì vậy, sử dụng phương pháp này vừa tiết kiệm ñược
chi phí quản lý, vừa giảm ñược tính chất cứng nhắc hành chính, vừa tăng cường tính
sáng tạo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Một trong những thành công lớn của
Nhà nước trong công tác QLðð là việc áp dụng phương pháp khoán trong nông
nghiệp và giao QSDð ổn ñịnh lâu dài cho các tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân, ñã tạo
ra ñộng lực to lớn cho phát triển sản xuất nông nghiệp và cho phép sử dụng có hiệu
quả ñất ñai.
* Phương pháp tuyên truyền, giáo dục: là cách thức tác ñộng của Nhà nước
vào nhận thức và tình cảm của con người nhằm nâng cao tính tự giác và lòng nhiệt
tình của họ trong QLðð nói riêng và trong hoạt ñộng kinh kế - xã hội nói chung.
Trong thực tế, phương pháp giáo dục thường ñược kết hợp với các phương
pháp khác, hỗ trợ cùng với phương pháp khác ñể nâng cao hiệu quả công tác.
Nội dung của phương pháp giáo dục rất ña dạng, nhưng trước hết phải giáo
dục ñường lối, chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước nói chung; chính sách,
pháp luật về ñất ñai nói riêng thể hiện qua các luật và các văn bản dưới luật.
1.2.6. Công cụ QLNN về ñất ñai
1.2.6.1. Công cụ pháp luật
Trong hệ thống pháp luật của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có
các công cụ pháp luật liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp ñến QLðð cụ thể như: Hiến
pháp, Luật ñất ñai, Luật dân sự, các pháp lệnh, các nghị ñịnh, các quyết ñịnh, các thông
tư, các chỉ thị, các nghị quyết của Nhà nước, của Chính phủ, của các bộ, các ngành có
liên quan ñến ñất ñai một cách trực tiếp hoặc gián tiếp và các văn bản quản lý của các
cấp, các ngành ở chính quyền ñịa phương.
1.2.6.2. Công cụ quy hoạch, Kế hoạch sử dụng ñất ñai
Luật ðất ñai 2003 quy ñịnh "Nhà nước QLðð theo quy hoạch và pháp luật".
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai là một nội dung quan trọng trong việc
quản lý và sử dụng ñất, nó ñảm bảo cho sự lãnh ñạo, chỉ ñạo một cách thống nhất trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



13
QLNN về ñất ñai. Thông qua quy hoạch, kế hoạch ñã ñược phê duyệt, việc sử dụng các
loại ñất ñược bố trí, sắp xếp một cách hợp lý. Nhà nước kiểm soát ñược mọi diễn biến
về tình hình ñất ñai. Từ ñó, ngăn chặn ñược việc sử dụng ñất sai mục ñích, lãng phí.
ðồng thời, thông qua quy hoạch, kế hoạch buộc các ñối tượng sử dụng ñất chỉ ñược
phép sử dụng trong phạm vi ranh giới của mình. Quy hoạch ñất ñai ñược lập theo vùng
lãnh thổ và theo các ngành.
1.2.6.3. Công cụ tài chính
Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tạo
lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của các chủ thể kinh tế - xã hội.
Theo Trịnh ðình Thắng (2002), các công cụ tài chính và vai trò của nó trong QLNN
ñối với ñất ñai như sau:
* Các công cụ tài chính trong QLðð
- Thuế và lệ phí: là công cụ tài chính chủ yếu ñược sử dụng rộng rãi trong
công tác QLðð. Theo Luật ðất ñai năm 2003, Nhà nước ban hành các loại thuế chủ
yếu trong lĩnh vực ñất ñai như sau: Thuế sử dụng ñất; Thuế chuyển QSDð; Thuế thu
nhập từ chuyển QSDð (có thể có);
Các loại lệ phí như lệ phí trước bạ, lệ phí ñịa chính.
- Giá cả: ðối với ñất ñai hiện nay, Nhà nước ñã ban hành khung giá chung
cho các loại ñất cụ thể ñược quy ñịnh tại Nghị ñịnh 188/2004/Nð-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ ñể làm cơ sở chung cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh làm căn
cứ tính giá ñất và thu thuế sử dụng ñất; thu tiền khi giao ñất, khi cho thuê ñất, khi cho
phép chuyển MðSD ñất; bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất.
- Ngân hàng: là công cụ quan trọng của quan hệ tài chính. Ngoài nhiệm vụ
kinh doanh tiền tệ nói chung nó còn ñược hình thành ñể cung cấp vốn cho các công
lệnh về khai hoang, cải tạo ñất
* Vai trò của công cụ tài chính trong QLðð
Tài chính là công cụ mà Nhà nước thông qua nó ñể tác ñộng ñến các ñối tượng
sử dụng ñất làm cho họ thấy ñược nghĩa vụ và trách nhiệm của họ trong việc sử dụng
ñất ñai. Các ñối tượng sử dụng ñất ñều phải có trách nhiệm và nghĩa vụ nộp thuế cho

Nhà nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


14
Tài chính là công cụ quản lý quan trọng cho phép thực hiện quyền bình ñẳng
giữa các ñối tượng sử dụng ñất và kết hợp hài hoà giữa các lợi ích.
Tài chính là công cụ cơ bản ñể Nhà nước tăng nguồn thu ngân sách.
1.2.7. Cơ sở khoa học và tính pháp lý của công tác QLNN về ñất ñai
Cơ sở khoa học của các hoạt ñộng quản lý, sử dụng ñất này ñược Nhà nước thể
hiện thông qua hệ thống các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành.
- Hiến pháp năm 1980 của nước CHXHCN Việt Nam quy ñịnh: “ðất ñai
thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý”.
- Quyết ñịnh 201/CP ngày 1/7/1980 của Hội ñồng Chính phủ về việc thống
nhất quản lý ruộng ñất và tăng cường công tác quản lý ruộng ñất trong cả nước.
- Chỉ thị 299/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 10/11/1980 về công tác ño
ñạc, phân hạng và ñăng ký ñất ñai.
- Chỉ thị 100/CT – TW ngày 31/1/1981 của Ban Bí thư TW ðảng về việc
mở rộng khoán sản phẩm ñến nhóm lao ñộng và người lao ñộng trong HTX nông
nghiệp.
- ðiều 9 Luật ñất ñai 1988 quy ñịnh 7 nội dung QLNN về ñất ñai. 7 nội dung
này luôn có mối quan hệ biện chứng tạo ra những tiền ñề bổ sung, hỗ trợ cho nhau
giúp công tác QLNN về ñất ñai ñược hiệu quả, chặt chẽ.
- Hiến pháp năm 1992 qui ñịnh rõ từ ñiều 17 rằng : “ðất ñai, rừng núi, sông hồ,
nguồn nước, tài nguyên trong lòng ñất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục ñịa và vùng trời,
phần vốn và tài sản do nhà nước ñầu tư vào các xí nghiệp; công trình thuộc các nghành
và lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh
cùng các tài tài sản khác mà pháp luật quy ñịnh là của nhà nước, ñều thuộc sở hữu toàn
dân”. Chế ñộ sở hữu và QLðð ñược ghi vào Hiến pháp, trong ñó quy ñịnh rõ: “ðất ñai
thuộc sở hữu toàn dân. Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và

theo pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà nước giao ñất cho
các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài…”
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


15
- Luật ðất ñai ra ñời năm 1993 nhằm thể chế hóa các chính sách ñất ñai ñã ban
hành, ñồng thời, qui ñịnh và ñiều chỉnh các quan hệ kinh tế – xã hội theo hướng dài hạn.
ðiều 13 Luật ñất ñai 1993 quy ñịnh rõ 7 nội dung QLNN về ñất ñai. 7 nội dung này luôn
có mối quan hệ biện chứng tạo ra những tiền ñề bổ sung, hỗ trợ cho nhau giúp công tác
QLNN về ñất ñai ñược chặt chẽ và ñạt hiệu quả cao.
- Tiếp theo Luật ñất ñai 1993 là Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều ở Luật ñất
ñai 1998 và 2001 lấy Hiến pháp 1992 làm nền tảng ñã khẳng ñịnh rõ hơn về chế ñộ sử
dụng ñất cũng như phương thức quản lý sử dụng ñất trong thời kỳ ñổi mới kinh tế
nước ta. ðiểm nổi bật trong chính sách QLðð ñược thể hiện là cho phép người sử
dụng ñất có 5 quyền: chuyển ñổi, chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp, cho thuê. Như
vậy là ñã công nhận tính chất hàng hóa của ñất ñai và giá trị của ñất. Chính ñiều này
ñã tạo ñiều kiện cho việc hình thành thị trường ñất ñai phát triển một cách sôi ñộng và
lành mạnh, người dân có thể yên tâm ñầu tư phát triển sản xuất làm chủ trên mảnh ñất
ñược giao.
- Trong giai ñoạn hiện nay, vận dụng quan ñiểm Mác – Lênin và thực tiễn lịch sử
quan hệ ñất ñai của nước ta, ðảng và Nhà nước ta ñã xây dựng và ngày càng hoàn thiện
chế ñộ sở hữu toàn dân ñối với ñất ñai, ñảm bảo ñất ñai ñược quản lý chặt chẽ, sử dụng
ñất tiết kiệm, hiệu quả và bền vững. ðiều này thể hiện qua việc ra ñời Luật ñất ñai 2003.
Tại ñiều 6 Luật ñất ñai 2003 ñã quy ñịnh 13 nội dung QLNN về ñất ñai.
1.3. Tình hình quản lý và sử dụng ñất ở một số nước trên thế giới [2]
1.3.1. Vấn ñề sở hữu và sử dụng ñất ñai
+ ðất công và ñất tư
Ở các nước tư bản ñã và ñang công nghiệp hóa, ñều có ñất công thuộc sở hữu
Nhà nước và ñất thuộc sở hữu tư nhân. Như ở Mỹ có 40% diện tích là ñất công và

60% là ñất tư. ở Oxtraylia cũng có ñất công và ñất tư. ở bang Tây Oxtraylia có 93%
diện tích là ñất công của Chính phủ bang và 7% diện tích là ñất tư nhân. ở Châu Âu,
như nước Pháp cũng có ñất công và ñất tư. Ở châu Á như Nhật Bản, riêng rừng và
ñất rừng có khoảng 25 triệu hecta thì rừng của Nhà nước chiếm 10 triệu hecta, còn
rừng của tư nhân chiếm 15 triệu hecta.

×