Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN CẨM TÚ

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
THỊ XÃ SÔNG CÔNG - TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN CẨM TÚ

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
THỊ XÃ SÔNG CÔNG - TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS,TS. TRẦN CHÍ THIỆN



THÁI NGUN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Tăng
cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã
Sông Công - Tỉnh Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục Thuế
Thái Nguyên, UBND TX Sông Công, Chi cục Thuế TX Sông Công cung

.
Ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Cẩm Tú

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài "Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - Tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ
sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi

trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý Đào
tạo Sa
doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q
trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Trần Chí Thiện.
- Đại
học Thái Ngun.
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi cịn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế
Thái Nguyên; Chi cục thuế Thị xã Sông Công; cán bộ các Đội thuế phƣờng, xã Chi
cục Thuế…
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tơi thực
hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Cẩm Tú

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................... 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ........................................................................................... 5
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ........................................................................... 6
1.1.3. Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................ 8
1.1.4. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................... 9
1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ......................................................................................... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại một số Chi cục Thuế .................................................................... 21
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Chi cục thuế Sông Công......................... 26
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv


2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 29
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 30
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 30
2.3. Các chỉ tiêu phân tích ............................................................................... 31
2.3.1. Hệ thống phân cấp ngành thuế .............................................................. 31
2.3.2. Trình độ học vấn, chun mơn của cán bộ tại Chi cục thuế TX
Sông Công ......................................................................................... 31
2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh về công tác quản lý, thu thuế ............................. 31
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CỦA QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
THỊ XÃ SÔNG CÔNG - TỈNH THÁI NGUYÊN ........................ 32
3.1. Điều kiện kinh tế - tự nhiên - xã hội của Thị xã Sơng Cơng - tỉnh
Thái Ngun ...................................................................................... 32
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 32
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của Thị xã Sông Công ................................. 33
3.1.3. Nhận xét chung ..................................................................................... 37
3.2. Khái quát về Chi cục thuế thị xã Sông Công............................................... 39
3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi
cục thuế thị xã Sông Công ................................................................ 49
3.3.1. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn Thị xã Sơng Cơng ......................... 49
3.3.2. Tình hình quản lý và thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
của Chi cục Thuế Thị xã Sông Công ................................................ 52
3.3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn Thị xã Sông Công ................................................................. 54
3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công ....................................... 71
3.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy và và trình độ đội ngũ cán bộ quản lý thuế ........ 71

3.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho quản lý thuế ................................ 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

3.4.3. Mơi trƣờng quản lý thuế........................................................................ 72
3.4.4. Tình hình kinh tế và mức sống của ngƣời dân ...................................... 74
3.4.5. Ý thức chấp hành pháp luật thuế của ngƣời nộp thuế ........................... 74
3.4.6. Sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế ............... 75
3.5. Đánh giá công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn Thị xã Sông Công ......................................................... 76
3.5.1. Những mặt đạt đƣợc .............................................................................. 76
3.5.2. Những mặt còn hạn chế......................................................................... 85
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ SÔNG CÔNG ................................................................... 89
4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu của quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thị xã Sông Công...................... 89
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 89
4.1.2. Định hƣớng............................................................................................ 92
4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 93
4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn Thị xã Sông Công .................................................. 96
4.2.1. Giải pháp về điều hành .......................................................................... 96
4.2.2. Giải pháp hỗ trợ tuyên truyền ............................................................... 97
4.2.3. Giải pháp kê khai thuế........................................................................... 99
4.2.4. Giải pháp quản lý thu nợ ..................................................................... 100
4.2.5. Giải pháp công tác kiểm tra ................................................................ 101

4.2.6. Các giải pháp khác .............................................................................. 103
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 104
4.3.1. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên......................................... 104
4.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính trình Quốc hội
sửa đổi một số nội dung của Luật Quản lý thuế ............................. 106
KẾT LUẬN .................................................................................................. 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

PHỤ LỤC ..................................................................................................... 113

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

STT
Công nghệ thông tin

1

CNTT

2


CQT

3

CP

Cổ phần

4

CTCP

Công ty cổ phần

5

DN

Doanh nghiệp

6

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

7

DNTN


Doanh nghiệp tƣ nhân

8

ĐTNN

Đầu tƣ nƣớc ngoài

9

GDP

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế

10

GTGT

11

HTX

Hợp tác xã

12

MSDN

Mã số doanh nghiệp


13

MST

Mã số thuế

14

NNT

15

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

16

QLT

Quản lý thuế

17

TP

Thành phố

18


TNCN

19

TNDN

20

TNHH

21

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

22

UBND

Ủy ban nhân dân

23

XHCN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Trình độ quản lý của tồn bộ chi cục thuế Sơng Cơng................... 43
Bảng 3.2. Đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực tại Chi cục Thuế Thị xã
Sông Công - tỉnh Thái Nguyên năm 2013 ...................................... 44
Bảng 3.3. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi cục thuế Sông Công năm 2013 ....... 45
Bảng 3.4. Kết quả thu ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013 ........... 50
Bảng 3.5. Số thu NSNN TX Sông Công giai đoạn 2011 - 2013 .................... 50
Bảng 3.6. Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo xã,
phƣờng giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................ 53
Bảng 3.7. Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo
loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2013 ............................... 54
Bảng 3.8. Số lƣợng cấp mã số thuế mới giai đoạn 2011 - 2013 ..................... 54
Bảng 3.9. Số lƣợng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2011 - 2013 ............................ 55
Bảng 3.10. Số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản, bỏ trốn
giai đoạn 2011 - 2013 ..................................................................... 56
Bảng 3.11. Số lƣợng hoàn thuế giai đoạn 2011-2013 ..................................... 59
Bảng 3.12. Số thuế doanh nghiệp đề nghị hoàn sai đã bị phát hiện giai đoạn
2011 - 2013 ................................................................................................. 66
Bảng 3.13. Xử lý qua kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế .......... 66
Bảng 3.14. Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế ................................... 67
Bảng 3.15. Kết quả cuộc kiểm tra các năm 2011-2013 .................................. 68
Bảng 3.16. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế giai đoạn 2011 - 2013 .......... 69
Bảng 3.17. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền giai đoạn 2011 - 2013 .............. 69
Bảng 3.18. Tổng hợp các ý kiến nhu cầu về thông tin của doanh nghiệp ...... 70
Bảng 3.19. Tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế ............................................ 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 3.1. Mơ hình phân cấp quản lý ....................................................................... 39
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ kê khai thuế đang áp dụng tại Chi cục thuế TX Sông Công ......... 47
Sơ đồ 3.3. Nội dung quản lý nợ của Chi cục thuế Sông Công .................................... 62
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu NSNN Thị xã Sông Công năm 2013 .................................51
Biểu đồ 3.2. Kết quả thu của các DN nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2013.................52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nƣớc và là một công cụ quan
trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thu chức năng, nhiệm vụ của
mình. Quản lý thuế là một trong những hoạt động quản lý hành chính nhà nƣớc
nhằm thực hiện các mục tiêu đặt ra cho thuế trên cơ sở tổ chức bộ máy quản lý thuế
phù hợp cho từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội. Quản lý thuế đƣợc thực hiện
bằng các quy trình nghiệp vụ cụ thể theo các nguyên tắc nhất định trên cơ sở thơng
tin có chất lƣợng thu đƣợc từ hệ thống bảo đảm thông tin quản lý thuế nhằm phát
huy hiệu lực và hiệu quả của cơ chế hành thu.
Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách quốc gia. Nƣớc nào cũng có

những khoản chi ngân sách hằng năm. Để tài trợ cho những khoản cơng chi đó, có 5
nguồn tài trợ chính sau: Tài trợ bằng thuế, tài trợ bằng cách phát hành tiền tệ, tài trợ
bằng cách phát hành cơng trái, nhận viện trợ hồn lại và vay, nợ của nƣớc ngồi và
nhận viện trợ khơng hồn lại của nƣớc ngồi.
Trong đó thuế giữ vai trị quan trọng hơn cả, vì thuế có sự điều tiết chia sẻ và
cơng bằng giữa ngƣời có thu nhập cao và ngƣời có thu nhập thấp đồng thời nói lên
sức mạnh tự chủ về tài chính của một quốc gia.
Vậy Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật của mỗi tổ chức, cá nhân đối
với nhà nước, khơng hồn trả trực tiếp ngang giá, nhưng được dùng để trang trải
các chi phí vì lợi ích chung của tồn dân như: quốc phịng, an ninh, giao thông,
giáo dục, y tế… Thuế phát sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời và tồn tại
của Nhà nước.
Với tầm quan trọng nhƣ vậy, Chính phủ đã thơng qua đề án Chiến lƣợc cải
cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020: Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại,
hiệu lực, hiệu quả.
Trong những năm qua tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng phát triển cả về số lƣợng và quy mô hoạt động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
Việc thực hiện phƣơng pháp Ngƣời nộp thuế tự tính, tự kê khai thuế đã phân rõ
trách nhiệm giữa cơ quan thuế và ngƣời nộp thuế. Ngƣời nộp thuế chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật về việc kê khai và nghĩa vụ nộp thuế của mình, cơ quan thuế có
trách nhiệm quản lý việc thu nộp thuế, phát hiện những hành vi vi phạm các luật
thuế và xử lý theo đúng quy định. Ngành Thuế nói chung và Chi cục thuế Thị xã
Sơng Cơng nói riêng đã tập trung nguồn lực để tăng cƣờng công tác quản lý việc
thu nộp thuế. Chi cục thuế Thị xã Sông Công đã tiến hành sắp xếp bố trí cán bộ thuế
theo hƣớng tăng số lƣợng cán bộ thuế, trình độ cán bộ cũng đƣợc nâng cao để đáp

ứng với yêu cầu nhiệm vụ. Có thế nói kết quả đạt đƣợc trong những năm qua là rất
lớn. Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, việc quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên đến nay vẫn còn một
số tồn tại, hạn chế nhƣ: đăng ký, kê khai, nộp thuế; hoàn thuế, miễn thuế; xử lý nợ
thuế; kiểm tra thuế...
Vì vậy, ngành thuế cần tiếp tục nỗ lực cải cách hệ thống thuế. Theo đó, hệ
thống chính sách thuế trong giai đoạn 2011-2020 gồm các thuế, phí và lệ phí nhƣ
sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, nhập khẩu, thu nhập
doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp, sử dụng
đất phi nông nghiệp, bảo vệ mơi trƣờng và các khoản phí, lệ phí.
Hệ thống chính sách thuế đƣợc xây dựng hồn thiện đảm bảo minh bạch, rõ
ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện; nuôi dƣỡng và phát triển nguồn thu, bao quát hết các
nguồn thu mới phát sinh và cơ cấu theo hƣớng tăng nguồn thu nội địa.
Triển khai thực hiện Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011- 2020
tập trung vào các mục tiêu tổng quát bao gồm: Xây dựng hệ thống chính sách thuế
đồng bộ, thống nhất, cơng bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trƣờng
định hƣớng xã hội chủ nghĩa; mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy
sản xuất trong nƣớc và là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mơ có hiệu
quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nƣớc. Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu
lực, hiệu quả; cơng tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản,
dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: Thể chế chính sách thuế minh
bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thơng lệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
quốc tế; nguồn nhân lực có chất lƣợng, liêm chính; ứng dụng cơng nghệ thơng tin
hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hố cao.
Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: "Tăng cường quản lý thuế đối với

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - Tỉnh Thái Nguyên”
làm đề tài nghiên cứu luận văn góp phần thiết thực triển khai thực hiện Chiến lƣợc cải
cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020: Xây dựng ngành thuế Thái Nguyên hiện đại,
hiệu lực, hiệu quả.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, đƣa ra các
giải pháp phù hợp, khả thi nhằm tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sơng Cơng - Tỉnh Thái Ngun, từ đó từng bƣớc hiện
đại hoá ngành.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên trong thời gian từ năm 2011 - 2013.
- Đƣa ra đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên.
- Đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên trong thời
gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm các loại hình
doanh nghiệp: Cơng ty TNHH, cơng ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


4
cán bộ, công chức liên quan đến quản lý thuế) tại Chi cục thuế thị xã Sông Công
tỉnh Thái Nguyên.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Số liệu đã công bố thu thập trong giai đoạn 2011 - 2013, giải pháp
tăng cƣờng quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa đến 2020.
- Về không gian: đề tài đƣợc thực hiện tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên.
- Về nội dung: nghiên cứu công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu để nghiên cứu, tham khảo những yếu tố ảnh hƣởng về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Cơng - tỉnh Thái Ngun
trong thời gian tới có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp tăng
cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sơng
Cơng - tỉnh Thái Ngun, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã
hội Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên và đối với các địa phƣơng có điều kiện
tƣơng tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Các giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Thuế: là khoản đóng góp bắt buộc theo luật của mỗi tổ chức, cá nhân đối
với nhà nƣớc, khơng hồn trả trực tiếp ngang giá, nhƣng đƣợc dùng để trang trải
các chi phí vì lợi ích chung của tồn dân nhƣ: quốc phịng, an ninh, giao thơng,
giáo dục, y tế…
- Quản lý thuế: là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong
cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu
trong việc thực thi các chính sách thuế.
Cơng tác quản lý thuế để ngày một nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ hiệu quả thu
cho ngân sách nhà nƣớc, góp phần khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển,
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, nâng cao ý thức tự giác nộp thuế cho đối tƣợng nộp
thuế và phải coi đó nhƣ một bổn phận và trách nhiệm của đối tƣợng nộp thuế.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa: là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân
đối kế tốn của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ƣu tiên).
- Cơ chế thuế: là cách thức thực hiện quá trình chuyển giao thu nhập từ các
thể nhân và pháp nhân về tay Nhà nƣớc.
Chính sách thuế: là việc Nhà nƣớc cụ thể hóa cơ chế thuế bằng những quy
định cụ thể của các văn bản pháp luật thuế. Chính sách thuế thể hiện rõ Nhà nƣớc
thu thuế vào đối tƣợng nào, tính toán và thu nộp nhƣ thế nào, thu bao nhiêu, ƣu đãi

miễn giảm cho đối tƣợng nào, chế tài để thực thi ra sao...
Hệ thống thuế: là tổng thể các sắc thuế do Nhà nƣớc ban hành trong những thời
kỳ nhất định, giữa chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau trong việc đƣợc sử dụng làm
công cụ điều tiết của Nhà nƣớc (Bộ Tài chính, 2009); (Tổng cục Thuế, 2011).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
Quản lý thuế: là hoạt động của cơ quan thuế, các cơ quan, tổ chức cá nhân
trực thuộc Tổng cục Thuế nhằm quản lý và thực hiện đầy đủ, đúng pháp luật nghĩa
vụ và trách nhiệm về thuế của ngƣời nộp thuế (Chi cục Thuế TX Sông Công, 2012).
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp
Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp, các doanh nghiệp đƣợc phân làm 3 loại:
- Doanh nghiệp quy mô lớn.
- Doanh nghiệp quy mô vừa.
- Doanh nghiệp quy mô nhỏ.
Để phân biệt các doanh nghiệp theo quy mô nhƣ trên, hầu hết ở các nƣớc
ngƣời ta dựa vào những tiêu chuẩn nhƣ:
- Tổng số vốn đầu tƣ của doanh nghiệp.
- Số lƣợng lao động trong doanh nghiệp.
- Doanh thu của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận hàng năm.
Trong đó tiêu chuẩn tổng số vốn và số lao động đƣợc chú trong nhiều hơn, còn
doanh thu và lợi nhuận đƣợc dùng kết hợp để phân loại. Tuy nhiên, khi lƣợng hóa
những tiêu chuẩn nói trên thì tùy thuộc vào trình độ phát triển sản xuất ở mỗi quốc
gia, tùy thuộc từng ngành cụ thể, ở các thời kỳ khác nhau mà số lƣợng đƣợc lƣợng
hóa theo từng tiêu chuẩn giữa các quốc gia không giống nhau.
- Doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa theo Thông tƣ 16/2013/TT-BTC ngày 08
tháng 02 năm 2013 là doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về lao động và

doanh thu, đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Cách xác định tiêu chí về lao động:
Số lao động bình qn năm (khơng bao gồm số lao động làm việc toàn bộ thời
gian của chi nhánh, đơn vị trực thuộc nhƣng hạch toán độc lập) làm căn cứ xác định
doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa là tổng số lao động mà doanh nghiệp sử dụng
thƣờng xuyên bình qn trong năm trƣớc dƣới 200 lao động, khơng kể lao động có
hợp đồng ngắn hạn dƣới 3 tháng.
Số lao động sử dụng thƣờng xuyên bình quân năm đƣợc xác định theo hƣớng
dẫn tại Thông tƣ số 40/2009/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Bộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
Lao động - Thƣơng binh và Xã hội hƣớng dẫn cách tính số lao động sử dụng thƣờng
xuyên theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ.
Đối với doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/01/2013 thì tổng số lao động,
khơng kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dƣới 3 tháng là số lao động sử dụng
thƣờng xun bình qn tính từ ngày thành lập đến thời điểm 31/3/2013 (nếu thành
lập trong quý I năm 2013), đến thời điểm 30/06/2013 (nếu thành lập trong quý II
năm 2013), đến thời điểm 30/09/2013 (nếu thành lập trong quý III năm 2013) dƣới
200 lao động.
+ Cách xác định tiêu chí về doanh thu:
Doanh nghiệp có doanh thu tính thuế TNDN năm trƣớc không quá 20 tỷ đồng
đƣợc xác định căn cứ vào chỉ tiêu "doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ”
mã số [01] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm
2012 (kèm theo tờ khai quyết tốn thuế TNDN số 03/TNDN của năm 2012) - Mẫu
số 03-1A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tƣ số 28/2011/TT-BTC ngày
28/2/2011 của Bộ Tài chính).

Trƣờng hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2012 hoạt động sản xuất
kinh doanh trong năm 2012 không đủ 12 tháng thì tiêu chí doanh thu năm 2012
đƣợc xác định không vƣợt quá 1,66 tỷ đồng nhân với (x) số tháng hoạt động sản
xuất kinh doanh của năm.
Đối với doanh nghiệp mới thành lập năm 2013 thì doanh thu đƣợc xác định
căn cứ vào chỉ tiêu "doanh thu phát sinh trong kỳ” mã số [21] trên Tờ khai thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm tính - Mẫu số 01A/TNDN hoặc Mẫu số 01B/TNDN (Ban
hành kèm theo Thông tƣ số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính).
Nếu doanh nghiệp thành lập trong quý I năm 2013 thì doanh thu đƣợc xác định trên
tờ khai quý I năm 2013 không quá 1,66 tỷ đồng nhân (x) số tháng hoạt động sản
xuất kinh doanh trong quý, thành lập trong quý II năm 2013 thì doanh thu đƣợc xác
định trên tờ khai quý II năm 2013 không quá không quá 1,66 tỷ đồng nhân (x) số
tháng hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý, thành lập trong quý III năm 2013
thì doanh thu đƣợc xác định trên tờ khai quý III năm 2013 không quá không quá
1,66 tỷ đồng nhân (x) số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
1.1.3. Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ở mỗi nền kinh tế của một hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ
những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trị tƣơng đồng
nhƣ sau:
- Thứ nhất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trị quan trọng trong sự tăng
trưởng của nền kinh tế: Doanh nghiệp nhỏ và vừa tuy là những doanh nghiệp có
quy mơ nhỏ về vốn, lao động và doanh thu nhƣng có vai trị quan trọng trong nền
kinh tế. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo
trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ
lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lƣợng và tạo việc làm là

rất đáng kể. Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là
loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình
doanh nghiệp này đóng vai trị quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời
lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói giảm
nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; sử dụng
tới 51% lao động xã hội… Ở Việt Nam, năm 2000, đóng góp của khu vực này vào
ngân sách quốc gia chỉ khoảng 10% trong tổng lƣợng đóng góp của tất cả khu vực
doanh nghiệp. Tỷ lệ này đã nhanh chóng tăng lên tới 31% vào năm 2008 và 2009.
Đến nay tỷ lệ này đã lên hơn 40% GDP. Số tiền thuế và phí mà các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tƣ nhân đã nộp cho Nhà nƣớc đã tăng 18,4 lần sau 10 năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ
lớn cho việc chi tiêu vào các cơng tác xã hội và các chƣơng trình phát triển khác. Do vậy,
đã tạo tạo ra 40% cơ hội cho dân cƣ tham gia đầu tƣ có hiệu quả nhất trong việc huy
động các khoản tiền đang phân tán, nằm trong dân cƣ, để hình thành các khoản vốn đầu
tƣ cho sản xuất, kinh doanh.
- Thứ hai, Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Ở phần lớn các nền kinh tế, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều
chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đƣợc sự ổn định.
Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Thứ ba, tác động kinh tế - xã hội lớn nhất của doanh nghiệp nhỏ và vừa là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
giải quyết một số lượng lớn chỗ làm việc cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người
lao động, góp phần xố đói giảm nghèo. Ở Việt Nam, mỗi năm doanh nghiệp nhỏ
và vừa tạo ra hơn một triệu việc làm mới, số lƣợng lao động của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong các lĩnh vực phi nơng nghiệp có khoảng 7,8 triệu ngƣời, chiếm
khoảng 79,2% tổng số lao động phi nông nghiệp và chiếm khoảng 22,5% lực lƣợng
lao động của cả nƣớc.

- Thứ tư, Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: Doanh
nghiệp nhỏ và vừa thƣờng chun mơn hóa vào sản xuất một vài chi tiết đƣợc dùng
để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh
hoạt, gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện nhanh, cơng tác kiểm tra, điều hành
trực tiếp. Qua đó góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Vốn đầu tƣ ban
đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong đầu tƣ sản xuất
kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này. Nguồn vốn tài chính hạn chế,
đặc biệt nguồn vốn tự có cũng nhƣ bổ xung dể thực hiện q trình tích tụ, tập trung
nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Thứ năm, các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần làm năng động nền kinh tế
trong cơ chế thị trường: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mơ nhỏ, nên dễ điều
chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa năng động,
linh hoạt trƣớc những thay đổi của thị trƣờng. Vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy
mơ nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. Đặc biệt là nhu cầu
nhỏ, lẻ, có tính địa phƣơng do doanh nghiệp nhỏ và vừa. Có khả năng chuyển
hƣớng kinh doanh và chuyển hƣớng mặt hàng nhanh, tăng giảm lao động dễ dàng,
nơi làm việc của ngƣời lao động có tính ổn định và ít bị đe doạ mất nơi làm việc.
- Thứ sáu, là trụ cột của kinh tế địa phương: Nếu nhƣ doanh nghiệp lớn
thƣờng đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì doanh nghiệp nhỏ và
vừa lại có mặt ở khắp các địa phƣơng và là ngƣời đóng góp quan trọng vào thu ngân
sách, vào sản lƣợng và tạo công ăn việc làm ở địa phƣơng.
Nhƣ vậy, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa một cách bền vững sẽ là biện
pháp quan trọng nhất để bảo đảm ngân sách quốc gia.
1.1.4. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.4.1. Khai thuế, tính thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

a. Ngƣời nộp thuế phải tính số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nƣớc, trừ
trƣờng hợp cơ quan thuế ấn định thuế hoặc tính thuế theo quy định.
b. Ngƣời nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong
tờ khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các
chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế.
c. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để
ngƣời nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.
Ngƣời nộp thuế phải sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm
theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định, khơng đƣợc thay đổi khuôn dạng, thêm,
bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số
loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chính khơng ban hành mẫu thì thực hiện
theo quy định của pháp luật có liên quan.
d. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mƣơi của
tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba mƣơi của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cả năm chậm nhất là ngày thứ ba mƣơi của
tháng đầu tiên của năm dƣơng lịch hoặc năm tài chính.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm
nhất là ngày thứ mƣời, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ chín mƣơi, kể
từ ngày kết thúc năm dƣơng lịch hoặc năm tài chính.
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trƣờng hợp chấm dứt hoạt động,
chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại
doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ bốn mƣơi lăm, kể từ ngày phát sinh các trƣờng
hợp đó.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thu khác liên quan đến sử dụng đất theo cơ chế
một cửa liên thơng thì thực hiện theo thời hạn quy định tại văn bản hƣớng dẫn liên

ngành về cơ chế một cửa liên thơng đó.
1.1.4.2. Ấn định thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
Cơ quan thuế có quyền ấn định số tiền thuế phải nộp nếu ngƣời nộp thuế vi
phạm trong các trƣờng hợp sau:
- Không đăng ký thuế theo quy định tại Điều 22 của Luật Quản lý thuế;
- Không nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 (mƣời) ngày, kể từ ngày hết
thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
theo quy định;
- Không bổ sung hồ sơ khai thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế hoặc
đã bổ sung hồ sơ khai thuế nhƣng không đầy đủ, trung thực, chính xác các căn cứ
tính thuế để xác định số thuế phải nộp;
- Khơng xuất trình tài liệu kế tốn, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu liên quan
đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế khi đã hết thời hạn kiểm tra thuế,
thanh tra thuế tại trụ sở của ngƣời nộp thuế;
- Trƣờng hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế, có căn cứ chứng minh ngƣời nộp
thuế hạch tốn kế tốn khơng đúng quy định, số liệu trên sổ kế tốn khơng đầy đủ,
khơng chính xác, trung thực dẫn đến khơng xác định đúng các yếu tố làm căn cứ
tính số thuế phải nộp;
- Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế;
- Đã nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lý thuế nhƣng khơng tự tính đƣợc
số thuế phải nộp.
1.1.4.3. Nộp thuế
- Ngƣời nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách
nhà nƣớc.
- Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày

cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Trƣờng hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là
thời hạn ghi trên thông báo, quyết định của cơ quan thuế.
1.1.4.4. Ủy nhiệm thu thuế
Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế
thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế sau đây:
- Thuế sử dụng đất nơng nghiệp;
- Thuế nhà đất;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
- Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phƣơng pháp khoán;
- Thuế thu nhập cá nhân.
Đối với các loại thuế khác, nếu cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân
khác thu thì phải đƣợc sự đồng ý của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.
Việc ủy nhiệm thu thuế phải đƣợc thực hiện thông qua hợp đồng giữa thủ
trƣởng cơ quan quản lý thuế với đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc trực
tiếp với cá nhân đƣợc ủy nhiệm thu thuế trừ trƣờng hợp uỷ nhiệm thu thuế đối với
thu nhập có tính chất vãng lai của cá nhân nhà thầu nƣớc ngoài.
1.1.4.5. Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
a. Thủ tục miễn thuế, giảm thuế
* Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế tự xác định số tiền thuế đƣợc miễn thuế, giảm thuế
- Ngƣời nộp thuế tự xác định số tiền thuế đƣợc miễn thuế, giảm thuế trong hồ sơ
khai thuế hoặc hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trừ
các trƣờng hợp quy định tại Điều 39 Thông tƣ 28/2011/TT-BTC.
- Tài liệu liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế là một phần của hồ
sơ khai thuế.
* Trƣờng hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế

Cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ ra quyết định miễn thuế, giảm thuế đối
với các trƣờng hợp sau đây:
- Miễn hoặc giảm thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phƣơng pháp khốn có tạm nghỉ kinh doanh.
- Miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân.
Việc xét giảm thuế đƣợc thực hiện theo năm dƣơng lịch. Đối tƣợng nộp thuế
gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo, cá nhân kinh doanh,
nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo phƣơng pháp khốn có
tạm nghỉ kinh doanh và Chun gia nƣớc ngồi thực thiện các chƣơng trình, dự án
ODA trong năm nào thì đƣợc xét miễn giảm số thuế phải nộp của năm đó.
- Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc, thuế nhà,
đất, thuế sử dụng đất nơng nghiệp cho ngƣời nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai,
hoả hoạn, tai nạn bất ngờ bị lỗ khơng có khả năng nộp thuế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
- Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên
theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế tài nguyên.
- Miễn, giảm thu tiền sử dụng đất.
- Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
* Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
- Trong thời hạn ba mƣơi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ra
quyết định miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH hoặc thông báo cho ngƣời
nộp thuế lý do không thuộc diện đƣợc miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 04/MGTH
ban hành kèm theo Thông tƣ 28/2011/TT-BTC.
- Trƣờng hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn
ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là sáu mƣơi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

Trƣờng hợp đƣợc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm:
- Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản (không bao gồm doanh nghiệp tƣ nhân,
công ty hợp danh bị tuyên bố phá sản) đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy
định của pháp luật phá sản mà khơng cịn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.
- Cá nhân đƣợc pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự
mà khơng có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt cịn nợ.
1.1.4.6. Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế
Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trƣờng hợp trong ba tháng liên tục có
số thuế đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ hết, hoặc đối với trƣờng hợp đang trong giai
đoạn đầu tƣ chƣa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tƣ cùng với việc kê khai thuế GTGT
của hoạt động sản xuất kinh doanh là: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo
mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tƣ 28/2011/TT-BTC.
1.1.4.7. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế
a. Kiểm tra thuế
* Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế
- Công chức thuế thực hiện việc kiểm tra nội dung kê khai trong hồ sơ thuế, đối
chiếu với cơ sở dữ liệu của ngƣời nộp thuế và tài liệu có liên quan về ngƣời nộp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
thuế, để phân tích, đánh giá tính tuân thủ hoặc phát hiện các trƣờng hợp khai chƣa
đầy đủ dẫn tới việc thiếu thuế hoặc trốn thuế, gian lận thuế.
- Trƣờng hợp phát hiện trong hồ sơ chƣa đủ tài liệu theo quy định hoặc khai
chƣa đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định thì cơ quan thuế thơng báo cho ngƣời nộp
thuế biết để hoàn chỉnh hồ sơ. Đối với trƣờng hợp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan
thuế, cơng chức thuế có trách nhiệm thơng báo, hƣớng dẫn trực tiếp cho ngƣời nộp
hồ sơ. Đối với trƣờng hợp tiếp nhận hồ sơ qua đƣờng bƣu chính hoặc thơng qua

giao dịch điện tử, cơ quan thuế phải ban hành thông báo bằng văn bản trong thời
hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Kiểm tra thuế tại trụ sở của ngƣời nộp thuế
- Các trƣờng hợp thuộc diện kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế:
+ Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế khơng giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo
thông báo của cơ quan thuế; khơng khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ
sung hồ sơ thuế nhƣng không chứng minh đƣợc số thuế đã khai là đúng; hoặc cơ
quan thuế không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp.
+ Các trƣờng hợp thuộc diện kiểm tra hồ sơ trƣớc khi hoàn thuế theo quy định
tại khoản 2 Điều 52 Thông tƣ 28/2011/TT-BTC.
b. Thanh tra thuế
- Việc thanh tra thuế đƣợc thực hiện căn cứ vào kế hoạch thanh tra hàng năm
và thanh tra đột xuất. Thanh tra theo kế hoạch đƣợc tiến hành theo kế hoạch đã
đƣợc phê duyệt. Thanh tra đột xuất đƣợc tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ chức,
cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế; thanh tra để giải quyết khiếu nại, tố
cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trƣởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trƣởng
Bộ Tài chính.
Việc lập kế hoạch thanh tra phải đƣợc xây dựng đối với các trƣờng hợp quy
định tại Điều 81 của Luật Quản lý thuế và phải dựa trên cơ sở phân tích thơng tin về
ngƣời nộp thuế, từ đó phát hiện, lập danh sách ngƣời nộp thuế có dấu hiệu bất
thƣờng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế để lựa chọn đối tƣợng lập kế hoạch thanh
tra. Kế hoạch thanh tra bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: đối tƣợng thanh tra,
kỳ thanh tra, nội dung, thời gian dự kiến tiến hành thanh tra.
Kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế cấp dƣới phải đƣợc gửi đến cơ quan thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×