Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC ĐỒNG NAI, CHI NHÁNH LONG THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.22 KB, 36 trang )

GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC ĐỒNG NAI
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN...............................7
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty ............................................................7
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................7
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.................................................8
1.1.3.1 Chức năng................................................................................8
1.1.3.2 Nhiệm vụ..................................................................................8
1.1.3.3 Quyền hạn................................................................................8
1.1.4 Những thuận lợi và khó khăn của công ty
trong quá trình hoạt động................................................................8
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY .........................................9
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty........................................9
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của ban giám đốc và phòng ban....................9
1.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY..................10
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................10
1.3.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................10
1.3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................11
1.3.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty.......................................12
1.3.2.1 Các loại sổ kế toán.................................................................12
1.3.2.2 Tổ chức chứng từ...................................................................12
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
ĐỒNG NAI, CHI NHÁNH LONG THÀNH
2.1 TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY .................................14
2.1.1 Hạch toán về số lượng lao động.....................................................14
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 1
GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly


2.1.2 Hạch toán về thời gian lao động...................................................14
2.1.3 Phân tích công tác hạch toán.........................................................14
2.2 KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
2.2.1 Đặc điểm và hình thức trả lương cho người lao động...................17
2.2.1.1 Các chế độ khác nằm trong quỹ lương.................................20
2.2.2 Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ..................22
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng...................................................................22
2.2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ.............................................23
2.2.3 Phương pháp tổ chức hạch toán kế toán........................................23
2.2.4 Báo cáo tiền lương tại công ty.......................................................23
2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG...................................................................................25
2.3.1 Các khoản trích theo lương của NLĐ áp dụng tại công ty.............25
2.3.2 Chứng từ dụng và quá trình luân chuyển chứng từ.......................27
2.3.2.1 Chứng từ sử dụng...................................................................27
2.3.2.2 Quá trình luân chuyển chứng từ.............................................28
2.3.3 Tài khoản sử dụng..........................................................................28
2.3.4 Phương pháp hạch toán kế toán.....................................................28
2.3.5 Báo cáo tình hình trích nộp tại công ty..........................................31
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY
3.1 NHẬN XÉT....................................................................................33
3.1.1 Về tổ chức công tác kế toán...........................................................33
3.1.2 Về chứng từ....................................................................................33
3.1.3 Về hệ thống tài khoản....................................................................33
3.1.4 Về hình thức trả lương...................................................................33
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 2
GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

3.2 MỘT SỐ GÓP Ý............................................................................34
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 3
GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
LỜI MỞ ĐẦU

Trong công cuộc đổi mới hiện nay thì việc sáng tạo ra của cải vật
chất không thể tách rời khỏi lao động, lao động là điều kiện đầu tiên và là
yếu tố có tính chất quyết định cho sự tồn tại và phát triển của nhân loại, do
đó tiền lương là vấn đề quan trọng và bức thiết, đó là khoản thù lao mà
người lao động nhận được.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho
người lao động ứng với thời gian,chất lượng mà họ đã cống hiến tri thức
cũng như sức lực của mình trong quá trình lao động. Ngoài nguồn thu nhập
chính là lương, người lao động còn được hưởng các khoản tiền thưởng theo
quy định của đơn vị như thưởng do phát huy sáng kiến, do thi đua, do tăng
năng suất lao động…, nhằm cải thiện đời sống người lao động cũng như xã
hội hóa việc khám chữa bệnh, người lao động còn được hưởng chế độ khám
chữa bệnh không mất tiền gồm các khoản chi về viện phí, thuốc men, khi bị
ốm đau.
Đối với doanh nghiệp thì tiền lương là một bộ phận chi phí cấu
thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, qua đó sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh hay lợi nhuận của doanh
nghiệp.Bên cạnh đó, việc tổ chức hạch toán đúng, chính xác thù lao của
người lao động và các khoản có liên quan thì sẽ góp phần thúc đầy người
lao động làm việc tốt hơn, hiệu quả hơn và từ đó doanh nghiệp có thể tiết
kiệm thời gian, chi phí cũng như tăng năng suất lao động
Qua quá trình học hỏi cũng như tìm hiểu và xuất phát từ thực tiễn,

nhờ sự chỉ dạy tận tình của thầy cô GV Khoa kế toán - Kiểm toán trường
Đại Học Kĩ Thuật Công Nghệ TPHCM, đặc biệt là GV ThS.Nguyễn Quỳnh
Tứ Ly, em đã chọn : “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của
Công Ty Cổ Phần Dược Đồng Nai, chi nhánh Long Thành “ làm đề tài báo
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 4
GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
cáo thực tập cho mình. Đây là lần đầu tiên em làm báo cáo thực tập, và điều
đó sẽ khó tránh khỏi những sai sót, khiếm khuyết. Em mong quý thầy cô
thông cảm và đóng góp ý kiến để bài cáo của em sẽ tốt hơn và trong những
lần làm bài báo cáo lần sau của em sẽ được hoàn thiện hơn.
Nội dung chính của bài thực hành của em gồm có 3 chương :
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC ĐỒNG NAI
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CỦA CÔNG TY CP DƯỢC ĐỒNG NAI, CHI NHÁNH LONG
THÀNH.
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP DƯỢC ĐỒNG NAI, CHI
NHÁNH LONG THÀNH.
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 5
GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Chương 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG
TY CỔ PHẦN DƯỢC ĐỒNG NAI
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
• Tên công ty : Công ty CP Dược Đồng Nai
• Tên giao dịch: UpCOM
• Tổng giám đốc: TS.Nguyễn Văn Phước

• Giám đốc chi nhánh: DS.Nguyễn Thị Đức
• Trụ sở chính : 221B đường Phạm Văn Thuận- Phường Tân Tiến- Thành
phố Biên Hòa- Tỉnh Đồng Nai.
• Chi nhánh Long Thành: đường Nguyễn An Ninh – Khu Phước Hải - Thị
trấn Long Thành – Huyện Long Thành – Tỉnh Đồng Nai.
• Điện thoại : (061) 3822691-3823107
• Fax : (061) 3821608- 3818300
• MST : 3600248086
• Email:
• Website : Donaipharm.com.vn
• Vốn điều lệ 19.854.470.000 đồng
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
• Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai được hình thành trên cơ sở hợp nhất từ
Công ty Dược phẩm Đồng Nai và Công ty Dược và Vật tư Y tế Đồng
Nai theo quyết định số 5609/QĐ-UBT của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai. Công ty chính thức hoạt động từ 01/01/1997.
• Ngày 07/07/2005, theo Quyết định số 2489/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai,
chuyển giao Công ty Dược phẩm Đồng Nai cho Công ty Chế biến Xuất
nhập khẩu nông sản thực phẩm Đồng Nai.
• Ngày 06/09/2005, Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt phương án
chuyển Doanh nghiệp nhà nước thành Công ty Cổ phần, Công ty dược
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 6
GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
phẩm Đồng Nai đã chuyển mô hình hoạt động thành Công ty Cổ phần
Dược phẩm Đồng Nai từ tháng 1/2006.
+ Các sản phẩm chính.
Thuốc viên nén không bao, viên bao phim, viên bao đường, viên nang
cứng, thuốc bột, thuốc cốm và thuốc nước dùng ngoài không chứa kháng
sinh β- Lactams.
+ Ngành kinh doanh

 Sản xuất mua bán và xuất nhập khẩu trực tiếp dược phẩm, mỹ phẩm,
thuốc thực phẩm, nguyên liệu phụ liệu, vật tư và thiết bị ngành y tế, sinh
phẩm y tế
 Bán buôn bán lẻ dược phẩm, các sản phẩm mỹ phẩm, thuốc thực phẩm,
vật tư thiết bị ngành y tế, nguyên liệu và bao bì phục vụ cho ngành kinh
doanh thuốc
 Đầu tư kinh doanh nuôi trồng và chế biến các loại cây con làm thuốc
 Cho thuê văn phòng, sản xuất, mua bán nước đóng chai
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
1.1.3.1 Chức năng
Hoạt động chính của công ty CP Dược ĐỒNG NAI là giới thiệu, tư vấn,
cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất đến người tiêu dùng nhằm nâng
cao chất lượng cuộc sống cũng như tuổi thọ của người dân Việt Nam và bạn
bè 5 châu.
1.1.3.2 Nhiệm vụ
 Đảm bảo cung ứng đầy đủ và kịp thời các loại sản phẩm mà người tiêu
dùng có nhu cầu.
 Hoạt động theo đúng quy định của Pháp Luật
 Thực hiện đầy đủ và chính xác các chế độ hạch toán của công ty CP.
 Đảm bảo đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế của Nhà Nước đối với doanh
nghiệp.
 Tham gia hội chợ triển lãm thuốc tây, giới thiệu sản phẩm tới tay người
tiêu dùng.
1.1.3.3 Quyền hạn
 Quyền tự chủ về tài chính trong hoạt động kinh doanh, đã mang lại hiệu
quả cao cho công ty.
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 7
GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
 Quyền tự chủ trong đối ngoại kinh
doanh

1.1.3.4 Những khó khăn và thuận lợi trong
quá trình kinh doanh
Hội tụ những nhân viên giỏi, đầy nhiệt huyết và lòng yêu nghề đã đưa
công ty ngày càng đi lên từ khi mới bắt đầu hình thành.
Được sự quan tâm và ủng hộ từ phía khách hàng và các cấp chính quyền.
Bên cạnh những thuận lợi thì vẫn tồn tại những khó khăn như không đáp
ứng được nhu cầu khi muốn mở rộng quy mô kinh doanh.
Ngoài ra, công ty còn tập hợp được đội ngũ lao động trẻ, năng động và
dày dạn kinh nghiệm. Đó cũng là yếu tố góp phần thúc đẩy công ty hoạt động
có hiệu quả.
1.2 Tồ chức bộ máy của công ty
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty, chi nhánh Long thành
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 8
Giám Đốc
GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của ban
Giám đốc và các phòng ban
Giám đốc : là người có trách nhiệm quản lý
công ty, người điều hành phụ trách chung mọi
động kinh doanh của chi nhánh và phân tích tài chính và hoạt động kinh doanh
đảm bảo hoạt động có kết quả. Bên cạnh đó, giám đốc còn là người có trách
nhiệm trực tiếp đối với hoạt động kinh doanh của chi nhánh trước pháp luật và
các chủ thể khác có liên quan. Ngoài ra, giám đốc còn có trách nhiệm nâng cao
đời sống cho nhân viên để họ an tâm công tác và hoàn thành tốt công việc được
giao
Phó giám đốc: là người tham mưu cho Giám đốc về kinh doanh, có trách nhiệm
cùng các phòng ban theo dõi hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của
công ty. Đồng thời Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền ký kết các hợp
đồng kinh tế và chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ điều tra, nghiên cứu thị trường, kết hợp với

năng lực sản xuất của công ty để xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Phòng nhân sự: có nhiệm vụ theo dõi nhân sự, ngày công làm việc, xây dựng
định mức lao động, bố trí lao động, thực hiện chế độ các chính sách đối với
người lao động, thực hiện các chế độ hành chính văn thư. Đồng thời cũng có
quyết định trong việc tuyển dụng nhân sự.
Phòng kế toán:
 Thực hiện chế độ hạch toán, kế toán thống kê, báo cáo dự toán, quyết
toán theo quy định của Nhà nước.
 Quản lý theo dõi các báo cáo chi phí phát sinh
 Quản lý tham mưu cho Giám đốc sử dụng các quỹ của công ty như: quỹ
lương, khen thưởng và phúc lợi.
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 9
Phó Giám Đốc
Phòng kế toánPhòng kinh doanh Phòng nhân sự
GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
 Lập báo cáo kế hoạch và phân tích theo yêu cầu của ban Giám đốc nhằm
phục vụ cho công tác quản lý, phối hợp với các phòng ban trong công tác
kiểm tra định kỳ.
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của từng
bộ phận
Kế toán trưởng:
- Là người quản lý chỉ đạo, kiểm soát toàn bộ công tác kế toán toàn
công ty, giám sát các hoạt động tài chính tại công ty, chịu trách nhiệm
trước ban lãnh đạo và các cơ quan pháp luật, chủ quản cấp trên về công
tác tổ chức kế toán toàn bộ của toàn công ty.
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 10
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Thủ kho

GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
- Có quyền phân công và chỉ đạo trực tiếp các nhân viên kế toán,
yêu cầu những bộ phận khác cung cấp kịp thời những tài liệu cần thiết
liên quan đến công tác kế toán.
Kế toán tổng hợp:
- Phụ trách và tham gia quyết toán tổng hợp số liệu và lập báo cáo
tài chính, xử lý hạch toán kế toán cho Công ty.
- Tính lương và thanh toán lương đầy đủ cho người lao động, theo
dõi sự biến động và sự đầu tư cơ bản của công ty.
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán và cung cấp tài liệu cho
các bộ phận lien quan và cơ quan Thuế.
Kế toán công nợ: theo dõi các khoản phải thu của khách hàng, nhắc nhở
kế toán tổng hợp trong việc thu hồi nợ đến hạn phải trả và kiểm tra, phân phối
các khoản nợ của khách hàng một cách hợp lý và đúng thời hạn. Kiểm tra tính
hợp lý, hợp lệ của các phát sinh này.
Thủ kho:
- Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, theo dõi sồ tiền tồn của công ty, chịu
trách nhiệm trước ban Giám đốc và trưởng phòng kế toán về tiền mặt.
- Hàng ngày căn cứ các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để xuất hoặc nhập
quỹ.
1.3.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Nhật Ký
chứng từ
1.3.2.1 Các loại sổ kế toán
 Sổ Nhật kí chứng từ
 Sổ cái
 Sổ chi tiết các tài khoản
 Sổ kế toán tổng hợp
1.3.2.2 Tổ chức chứng từ
Hiện nay Công ty CP Dược ĐỒNG NAI áp dụng chế độ kế toán Việt
Nam. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính qui định được ban

hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài
Chính.
Vận dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chứng Từ để theo dõi và phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 11
GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
+ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chứng Từ
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực
tiếp vào Nhật Ký Chứng Từ hoặc bảng kê sổ thẻ chi tiết lien quan.
Trường hợp chứng từ ghi vào bảng kê thì cuối tháng kết chuyển số liệu
tổng cộng của bảng kê vào Nhật Ký Chứng Từ.
Đối với các loại chi phí liên quan phát sinh nhiều lần hoặc tính phân bổ
thì chứng từ gốc được lập và phân loại trong các bảng phân bổ ghi vào bảng kê
Nhật Ký Chứng Từ liên quan.
Cuối tháng khóa sổ, cộng các số liệu trên nhật ký chứng từ, kiểm tra đối
chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi
trực tiếp vào sổ cái.
Đối với các chứng từ liên quan đến sổ cái và thẻ kế toán chi tiết thì được
ghi vào thẻ, sổ có liên quan. Cuối tháng cộng các thẻ hoặc các sổ kế toán chi
tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết
theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chứng
từ bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ kế toán theo hình thức
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ – CHỨNG TỪ
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 12
Bảng kê
Chứng từ gốc

Bảng kê tổng
hợp chi tiết
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Sổ cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nhật ký chứng từ
GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Chương 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH
TOÁN LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY
2.1 Tổ chức hạch toán tại công ty
2.1.1 Hạch toán số lượng lao động tại công ty
• Việc xác định nhu cầu lao động nhằm đảm bảo cho công ty có được
đúng người, đúng việc vào đúng thời điểm cần thiết để kịp thời đối phó
linh hoạt với sự thay đổi của thị trường
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 13
GVHD : Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
• Đối với cán bộ - nhân viên thì đa số thường nằm trong danh sách thuộc
biên chế của công ty đã có tiêu chuẩn định biên các phòng ban quản lý.
Số lượng nhân viên thì hầu như không có biến động trừ trường hợp nhân
viên được chuyển công tác làm bộ phận khác thì công ty mới tuyển nhân
viên có đủ trình độ phù hợp với chức năng nhiệm vụ đảm trách.
• Số lao động của công ty là 18 người trong đó 50% thuộc bộ phận quản lý
và 50% thuộc bộ phận bán hàng

2.1.2 Hạch toán về thời gian lao động
Hàng ngày, cán bộ - nhân viên đều làm việc và nghỉ theo quy định của
công ty.
+ Sáng : 7h30p – 11h30p
+ Chiều : 13h – 17h
Trường hợp đột xuất mà cán bộ - nhân viên về sớm hơn quy định hay đi
công tác, cán bộ - nhân viên phải báo cho phòng nhân sự.
Cán bộ - nhân viên trong công ty đều đi làm từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
trừ các ngày nghỉ lễ và nghỉ phép.
2.1.3 Phân tích công tác hạch toán
Hình thức trả lương :
Công ty trả lương cho cán bộ - nhân viên bằng tiền mặt là chủ yếu.
Thời điểm thanh toán lương :
Công ty trả lương cho cán bộ - nhân viên vào ngày 30 hoặc 31 cuối tháng,
và trong tháng thì cán bộ - nhân viên có thể xin ứng lương trước để phục vụ cho
sinh hoạt hàng ngày và số tiền ứng trước đó không được vượt quá mức lương
của cán bộ - nhân viên đó.
Ở công ty việc thanh toán lương luôn kịp thời, đúng hạn và không có
trường hợp công ty trả chậm tiền lương cho cán bộ - nhân viên một tháng dù
cho tháng đó hoạt động không đạt hiệu quả cao vì quỹ lương được trích dự
phòng lập trước.
 Ngày 19/01/2011, anh Dương Văn Soi vì có việc gia đình nên đã ứng
trước tiền lương trong tháng 01/2011 là 1.000.000đ, kế toán phải xuất
phiếu chi vào ngày mà anh đã ký nhận ứng lương. :
SVTH : Bùi Thị Mai Vy Trang 14

×