Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài tập về đòn bẩy tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.77 KB, 9 trang )

Trang: 1

CHƯƠNG ðÒN BẨY


BÀI 1: Một công ty chuyên sản xuất sản phẩm A, dự kiến có tình hình năm N như sau:
− Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ dự kiến là 50.000 sản phẩm
− Giá bán ñơn vị sản phẩm (chưa bao gồm thuế GTGT) là 20.000 ñồng/ sản phẩm.
− Tổng chi phí cố ñịnh kinh doanh dự kiến là 280 triệu ñồng/năm.
− Chi phí biến ñổi ñơn vị sản phẩm bằng 60% giá bán.
− Công ty sử dụng 1.000 triệu ñồng vốn kinh doanh, trong ñó số vốn vay là 200 triệu
ñồng với lãi suất bình quân là 10%/năm. Còn lại là vốn cổ phần thường với mệnh
giá 10.000 ñ/CP
− Hiện tại, công ty ñang dự tính thực hiện ñầu tư bổ sung 200 triệu ñồng ñể hiện ñại
hoá dây chuyền sản xuất sản phẩm A.
− Việc ñầu tư sẽ làm tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ lên 10% so với trước khi ñầu
tư. Ngoài ra chi phí cố ñịnh kinh doanh sẽ tăng thêm 50 triệu ñồng, chi phí biến
ñổi cho một ñơn vị sản phẩm sẽ hạ 5.000 ñồng/sản phẩm, giá bán sản phẩm không
thay ñổi.
Công ty dự ñịnh sẽ huy ñộng vốn bằng hai phương án sau ñây:
- Phương án 1: Công ty huy ñộng hoàn toàn bằng vốn vay với lãi suất 12%/năm.
- Phương án 2: Công ty huy ñộng 50% bằng vốn vay với lãi suất 12%/năm và 50% bằng
cách phát hành cổ phiếu mới với mệnh giá 10.000ñ/CP.
Yêu cầu:
1. Tính EPS cho từng phương án huy ñộng
2. Hãy EBIT hòa vốn cho từng phương án trợ

Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%.

Bài 2: Một công ty cổ phần có tình hình sau:
1. Số cổ phần thường ñang lưu hành là 100.000 Cổ phần (Công ty không phát hành cổ


phần ưu ñãi) với mệnh giá là 10.000ñ/CP. Ngoài ra công ty có nợ vay là 400 triệu ñồng
với lãi suất 15%/năm
2. Hiện nay công ty ñang cân nhắc việc ñầu tư sản xuất thêm sản phẩm A với hai phương
án sản xuất ñều có khả năng sản xuất và tiêu thụ ñược 2.000 sản phẩm/năm
ðVT: Triệu ñồng
Chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2
Tổng chi phí cố ñịnh trong năm 150 80
Chi phí biến ñổi ñơn vị sản phẩm 0,15 0,18
3. Giá bán sản phẩm A chưa có thuế GTGT là 250.000ñ/Sp.
Trang: 2

4. ðể thực hiện một trong hai phương án trên, công ty cần số vốn ñầu tư ban ñầu tối thiểu
là 500 trñ.
Công ty có 2 kế hoạch huy ñộng vốn như sau
Kế hoạch 1: Công ty dự kiến sử dụng 40% vốn vay với lãi suất 12%/năm, số còn lại
công ty phát hành cổ phiếu mới với mệnh giá 10.000ñ/CP.
Kế hoạch 2: Phát hành 30% cổ phần ưu ñãi mệnh giá 10.000ñ/CP, cổ tức 10%/CP. số
còn lại công ty phát hành cổ phiếu mới với mệnh giá 10.000ñ/CP
5. Công ty Phải nộp thuế TNDN với thuế suất là 25%
Yêu cầu:
1. Tính EPS cho từng phương án kinh doanh và từng kế hoạch huy ñộng vốn
2. Hãy cho biết phương án sản xuất nào sẽ làm cho lợi nhuận trước thuế và lãi vay bị sụt
giảm nhiều hơn nếu không ñạt mức doanh số dự kiến nêu trên

Bài 3: Công ty CP AED ñang xem xét dự án ñầu tư mở rộng quy mô sản xuất với tổng trị
giá vốn ñầu tư là 12.000 triệu ñồng. ðể thực hiện dự án này công ty dự tính có 4 phương
án huy ñộng vốn
Phương án 1: Toàn bộ vốn ñầu tư ñược tài trợ bằng việc phát hành thêm cổ phiếu phổ
thông với giá dự kiến là 21.000ñ/cp
Phương án 2: Toàn bộ tài trợ bằng vốn vay với lãi suất là 12%/năm

Phương án 3: Toàn bộ vốn ñầu tư ñược tài trợ bằng việc phát hành cổ phiếu ưu ñãi với
giá dự kiến là 12.500ñ/cp và tỷ lệ chi trả cổ tức là 13%/năm tính trên mệnh giá
Phương án 4: Tài trợ 50% bằng việc phát hành thêm cổ phiếu phổ thông với giá dự kiến
là 21.000ñ/cp và 50% vốn còn lại ñược tài trợ bằng vốn vay với lãi suất 12%/năm
Yêu cầu:
1. Nếu công ty kỳ vọng EBIT là 5.000trñ, hãy tính EPS cho cả 4 phương án tài trợ
nêu trên
2. Tính ñiểm EBIT hòa vốn giữa phương án 1 và các phương án còn lại
3. Nếu chọn phương án 4, hãy xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của ñòn bẩy tài chính tại
mức EBIT là 4.700 triệu ñồng và nêu ý nghĩa kinh tế
Biết rằng:
- Trước khi xem xét dự án ñầu tư kể trên, công ty AED có: Tổng số 1.000.000 cổ
phiếu phổ thông ñang lưu hành trên thị trường chứng khoán với giá thị trường là
25.000ñ/CP, tổng số trái phiếu ñang lưu hành là 50.000 trái phiếu với lãi suất
10%/năm tính trên mệnh giá, số trái phiếu này sẽ ñáo hạn trong vòng 10 năm nữa,
mệnh giá của mỗi cổ phiếu và trái phiếu của công ty ñều 10.000ñ
- Công ty nộp thuế TNDN 25%
- Chi phí phát hành cổ phiếu phổ thông là 1.000ñ/CP, Cổ phần ưu ñãi là 500 ñ/CP
Bài 4: Công ty X sẽ ñi vào hoạt ñộng trong năm tới ñể sản xuất 1 loại sản phẩm với giá
12.000 ñồng/sản phẩm . Công ty có 2 phương án sản xuất ñể lựa chọn.

Trang: 3

Chỉ tiêu Phương án A Phương án B
Chi phí biến ñổi ñơn vị sản phẩm 40% giá bán 50% giá bán
Tổng chi phí cố ñịnh kinh doanh 700 triệu 500 triệu

ðể thực hiện 1 trong 2 phương án này, công ty phải có 3.000 triệu ñồng vốn và tỷ trọng
các khoản nợ dự kiến chiếm 50%. Lãi suất vay vốn là 12%. Thuế suất thuế thu nhập 25%.
Dự kiến sản lượng tiêu thụ năm tới tùy thuộc vào trình trạng nền kinh tế


Trình trạng nền kinh tế Sản lượng
Tăng trưởng 200.000 Sản phẩm
Trung bình 120.000 Sản phẩm

Yêu cầu
1. Tính EPS của các phương án kinh doanh và các trình trạng nền kinh tế
2. Hãy xác ñịnh tỷ trọng khoản nợ vay của Phương án A ñể mức ñộ ảnh hưởng của ñòn
bẩy tổng hợp phương án A bằng với phương án B nếu nền kinh tế là tăng trưởng?

Bài 5: Công ty MAC hiện ñang có cấu trúc vốn như sau:
- Nợ vay ngân hàng là 400 triệu ñồng với lãi suất 12%/năm và 600 triệu ñồng vay
bằng phát hành trái phiếu với lãi suất coupon là 10%/năm;
- Vốn cổ phần ưu ñãi 200.000.000ñ ñã phát hành với mức cổ tức chi trả là 5%
- Số lượng cổ phần thường: 1.000.000 cổ phần ñang lưu hành.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Công ty M sản xuất với giá bán không thay ñổi là 80.000ñ/ñơn vị sản phẩm. Sản phẩm
tiêu thụ dư kiến trong năm tới là 400.000 sản phẩm.
Công ty hiện ñang lựa chọn 1 trong 2 phương án sản xuất sau ñây:
Phương án A, có tỉ lệ chi phí biến ñổi trên doanh thu là 60% và ñịnh phí hoat ñộng tương
ứng là 400.000.000ñ
Phương án B, có tỉ lệ chi phí biên ñổi trên doanh thu là 50% và ñịnh phí hoạt ñộng tương
ứng là 600.000.000ñ
ðể thực hiện 2 phương án nêu trên, công ty cần huy ñộng 1.000 triệu ñồng, công ty dự
tính vay 40% với lãi suất 12%/năm và số còn lại phát hành cổ phiếu thường, với giá phát
hành dự kiến là 16.600ñ/cổ phần, chi phí phát hành dự kiến là 4% trên giá phát hành
Yêu cầu:
1. Tính EPS của 2 phương án kinh doanh và phương án huy ñộng vốn nêu trên?
2. Hãy tính EPS của công ty M ñối với phương án A nếu sản lượng tiêu thụ trong năm tới
giảm 5% so với mức dự kiến.



Trang: 4

BÀI TẬP XÂY DỰNG DÒNG TIỀN

Bài 1: Doanh nghiệp An Thành Phát ñang có một dự án ñầu tư, thời gian hoạt ñộng của
dự án là 5 năm. Theo tính toán, vốn ñầu tư vào tài sản cố ñinh (TSCð) là 4.000 triệu
ñồng (bỏ vốn ngay 1 lần). Trong ñó: Nhà cửa và vật kiến trúc là 3.000 triệu ñồng, máy
móc thiết bị là: 1.000 triệu ñồng.Vốn lưu ñộng ước tính chiếm 15% doanh thu
Dự kiến sản lượng sản xuất và tiêu thụ là 16.000 sản phẩm/năm. Giá bán ñơn vị sản phẩm
năm thứ nhất là 800.000 ñồng (giá trước thuế), sau ñó giá bán sẽ tăng với tỷ lệ 10%/năm.
Dự kiến tổng chi phí cố ñịnh kinh doanh (chưa tính khấu hao TSCð) hàng năm là: 900
triệu ñồng. Tổng chi phí biến ñổi hàng năm bằng 70% doanh thu thuần.
TSCð là nhà cửa, vật kiến trúc ñược khấu hao 8 năm theo phương pháp ñường thẳng, giá
bán thanh lý khi kết thúc dự án dự tính là 400 triệu ñồng. Máy móc thiết bị dự kiến khấu
hao 6 năm theo phương pháp số dư giảm dần có ñiều chỉnh. Giá bán thanh lý khi kết thúc
dự án dự tính là 200 triệu ñồng.
Yêu cầu:
1. Hãy trình bày các bước xây dựng dòng tiền cho dự án
2. Qua chỉ tiêu NPV hãy cho biết dự án có chấp nhận ñược không.
Biết thêm chi phí sử dụng vốn bình quân cho dự án là 14%/năm. Thuế suất thuế thu nhập
là 25%.
Bài 2: Công ty cổ phần ITE hiện ñang xem xét ñể ñầu tư một dự án, thời gian hoạt ñộng
dự án dự tính là 5 năm. Chi phí ñầu tư cho dây chuyền sản xuất là 2.000 triệu ñồng. Dây
chuyền này có thời gian sử dụng hữu ích là 6 năm và công ty lựa chọn phương pháp khấu
hao ñường thẳng. Uớc tính giá trị thị trường của dây chuyền này vào cuối năm thứ 5 là
400 triệu ñồng. Theo ước tính số lượng sản phẩm sản xuất trong năm thứ nhất là 50.000
sản phẩm, sau ñó sản lượng sẽ gia tăng mỗi năm sẽ gia tăng theo tỷ lệ 20%/năm
Giá bán trước thuế mỗi sản phẩm năm thứ nhất là 20.000 ñồng/SP. Những năm sau ñó

giá bán sẽ tăng 5% mỗi năm, chi phí SXKD bằng tiền (chưa gồm chi phí khấu hao) năm
thứ nhất là 10.000 ñồng/sản phẩm, những năm sau ñó chi phí này sẽ tăng 4% mỗi năm.
Vốn lưu ñộng thường xuyên dự tính quay ñược 15 vòng/năm. Khi kết thúc dự án vốn lưu
ñộng sẽ ñược thu hồi toàn bộ
Yêu cầu:
1. Hãy trình bày các bước xây dựng dòng tiền cho dự án
2. Qua chỉ tiêu NPV hãy cho biết dự án có chấp nhận ñược không.
Biết thêm chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 15%/năm. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 25%.

Bài 3: Công ty X ñang xem xét có nên ñầu tư thêm một thiết bị mới cho dây chuyền sản
xuất hay không. Thiết bị mới này có giá mua 8.000 triệu ñồng, các chi phí khác có liên
quan ñến thiết bị ñể hoàn thành ñưa vào sử dụng dự tính 2.000 triệu ñồng. Thiết bị này
tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có ñiều chỉnh với thời gian khấu hao 5
Trang: 5

năm. Sau 4 năm thiết bị này có thể bán với giá 1.000 triệu ñồng, thiết bị cũng ñòi hỏi phải
bỏ thêm vốn lưu ñộng thường xuyên (chủ yếu là hàng tồn kho và nợ phải thu) như sau.

Năm 0 1 2 3 4
Vốn luân chuyển 1.000 1.200 1.250 1.100 1.200

Thiết bị này không ảnh hưởng tới doanh thu, nhưng công ty dự tính sử dụng thiết bị này
sẽ tiết kiệm 2.200 triệu/năm chi phí trước thuế (chủ yếu là chi phí lao ñộng). Thuế suất
thuế thu nhập: 25%.
Yêu cầu
1. Hãy trình bày các bước xây dựng dòng tiền cho dự án
2. Qua chỉ tiêu NPV hãy cho biết dự án có chấp nhận ñược không.
Biết tỷ suất sinh lời ñòi hỏi của dự án là 15%.


Bài 4: Công ty X ñang xem xét lựa chọn mua một trong 2 loại thiết bị T1 và T2, có tình
hình số liệu như sau:
1. Giá mua và các chi phí khác (vận chuyển, lắp ñặt…) ñối với thiết bị T1 là 100
triệu ñồng . Thời hạn sử dụng thiết bị là 2 năm. Theo tính toán mỗi năm sử dụng thiết bị
T1 có thể ñưa lại khoản lợi nhuận sau thuế là 23,8 triệu ñồng.
2. Giá mua và các chi phí khác ñối với thiết bị T2 là 160 triệu ñồng. Thời hạn sử
dụng thiết bị là 4 năm. Hàng năm sử dụng thiết bị T2 có thể thu ñược khoản lợi nhuận sau
thuế là 25 triệu ñồng.

Yêu cầu
1. Hãy trình bày các bước xây dựng dòng tiền cho dự án
2. Qua chỉ tiêu NPV hãy cho biết dự án có chấp nhận ñược không.

Biết rằng : Chi phí sử dụng vốn là 12%/năm
Bài 5: Công ty sản xuất vỏ chai ñang xem xét thay thế một trong những cái máy ñóng
chai cũ lấy một cái máy ñóng vỏ chai mới hơn và có hiệu quả hơn. Chiếc máy cũ có giá
trị còn lại theo sổ sách là 600.000USD và vẫn còn thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm
nữa. Công ty không còn hy vọng chiếc máy cũ sẽ tạo ra lợi nhuận trong 5 năm tới, nhưng
nó có thể bán ngay bây giờ cho một doanh nghiệp khác trong cùng ngành với số tiền
265.000USD. Chiếc máy cũ ñang ñược khấu hao cho tới khi giá trị thanh lý bằng 0, hay
bằng 120.000/năm sử dụng phương pháp khấu hao ñường thẳng.
Chiếc máy mới có giá mua là 1.175.000USD và ước tính thời gian sử dụng hữu ích
là 5 năm. Phương pháp khấu hao số dư giảm dần thực hiện cho chiếc máy này, giá trị thị
trường ước tính cuối năm thứ 5 là 145.000USD. Chiếc máy này dự tính sẽ tiết kiệm chi phí
Trang: 6

230.000USD/năm. Hơn nữa, chiếc máy này dự tính sẽ hạn chế ñược sản phẩm hỏng,
khuyết tật nên sẽ tiết kiệm thêm ñược 25.000USD/năm. Thuế suất thuế thu nhập là 40%
và công ty ñòi hỏi tỷ suất sinh lời ñối với dự án là 14%.
Yêu cầu

1. Hãy trình bày các bước xây dựng dòng tiền cho dự án
2. Qua chỉ tiêu NPV hãy cho biết dự án có chấp nhận ñược không.

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

Bài 1 : Công ty cổ phần Z chuyên sản xuất sản phẩm K, năm N có tài liệu như sau :
1. Tổng tài sản công ty ngày 01/01 là 50.000 triệu ñồng ñược hình thành từ 2 nguồn :
vốn vay 40% và vốn chủ sở hữu 60% (không có cổ phần ưu ñãi). Kết cấu nguồn
vốn trên ñược coi là tối ưu
2. Lợi nhuận sau thuế năm N dự kiến là 3.750 triệu ñồng, năm trước công ty ñã trả cổ
phần thường là 5.000ñ/Cp và dự kiến vẫn tiếp tục duy trì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
ñiều ñặn là 5%, hệ số chi trả cổ tức là 60%
3. Cổ phiếu thường công ty hiện ñang ñược bán với giá là 52.000ñ/Cp
4. Công ty ñang xem xét 3 dự án ñộc lập như sau :
Dự án Vốn ñầu tư (Triệu ñồng)

IRR
A 100 10,5%
B 800 14%
C 1.700 18,13%

5. Công ty dự kiến huy ñộng vốn theo kết cấu nguồn vốn tối ưu và có thể huy ñộng
từ các nguồn sau
a. Lợi nhuận ñể tái ñầu tư năm N
b. Vay vốn của ngân hàng theo thõa thuận như sau:
Vốn vay (Triệu ñồng) Lãi suất
<700 10%
700 – 1.200 12%
>1.200 14%


(Lãi mỗi năm trả một lần vào cuối năm)
c. Phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 52.000ñ/Cp, chi phí
phát hành 12% trên mệnh giá phát hành
6. Công ty phải nộp thuế TNDN là 25%
7. Yêu cầu :
Trang: 7

a. Xác ñịnh chi phí sử dụng vốn của từng nguồn tài trợ và chi phí sử dụng vốn
bình quân (WACC)
b. Xác ñịnh chi phí vốn cận biên (WMCC)
c. Hãy ñưa ra quyết ñịnh chọn lựa dự án ñầu tư
8. Biết rằng : Số vón ñầu tư thực hiện các dự án ñược giả ñịnh lag bỏ ngay toàn bộ
một lần và khi ñánh giá các dự án không xét ñến lãi vay phải trả
Bài 2 : Công ty X có cấu trúc vốn hiện tại ñược coi là tối ưu, trong ñó nợ 4.000 triệu
ñồng và vốn cổ phần 6.000 triệu ñồng (Không có cổ phần ưu ñãi)
Năm nay công ty dự ñịnh chi trả cổ tức là 4.000ñ/Cp, tỷ lệ tăng trưởng cổ phần dự kiến
tăng ñều ñặng hàng năm là 5%/năm. Giá thị trường hiện hành là 35.000ñ/CP, dự kiến
trong năm số lợi nhuận giữ lại ñể tái ñầu tư là 600 triệu ñồng. Giả sử công ty có dự án
ñầu tư với dòng tiền thuần hàng năm là
Năm 0 1 2 3 4 5
CF -3.000 1.000 1.200 1.500 500 1.000

Thuế suất thuế TNDN là 25%
Công ty dự kiến huy ñộng vốn theo kết cấu nguồn vốn tối ưu và có thể huy ñộng từ các
nguồn sau
a. Lợi nhuận ñể tái ñầu tư năm N
b. Vay vốn của ngân hàng theo thõa thuận như sau:
Vốn vay (Triệu ñồng) Lãi suất
<500 12%
>500 14%


(Lãi mỗi năm trả một lần vào cuối năm)
c. Phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 52.000ñ/Cp, chi phí
phát hành 12% trên mệnh giá phát hành

Bài 3: Công ty ABC sử dụng vốn vay và vốn chủ sở hữu (không có cổ phiếu ưu
ñãi). Công ty có thể vay vốn với số lượng không hạn chế với mức lãi suất là 10%/năm
(mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm) miễn là Công ty ñảm bảo ñược kết cấu nguồn vốn
tối ưu : 0,45 vốn vay và 0,55 vốn chủ sở hữu. Lợi tức 1 cổ phần của Công ty năm nay dự
kiến là 2,04$/ cổ phần. Công ty mong muốn tỉ lệ tăng trưởng cổ tức ñều ñặn là 4%. Giá
cổ phiếu của Công ty hiện ñang ở mức 25$/ cổ phiếu. Công ty có thể phát hành cổ phiếu
thường mới với giá ròng là 20$/ CP (sau khi trừ ñi chi phí phát hành). Thuế suất thuế thu
nhập là 40%. Năm nay, Công ty dự kiến số lợi nhuận giữ lại ñể tái ñầu tư trong năm sẽ
ñạt ñược 100 triệu USD.
Trang: 8

Hiện công ty có 2 dự án ñầu tư:
- Dự án A với tổng vốn ñầu tư là 200 triệu USD và tỉ suất doanh lợi nội bộ là 13%.
- Dự án B với tổng vốn ñầu tư là 125 triệu USD và tỉ suất doanh lợi nội bộ là 10%.
Tất cả các dự án tiềm năng của Công ty có mức rủi ro tương ñương nhau.

Yêu cầu :
1. Hãy xác ñịnh chi phí sử dụng vốn sau thuế của vốn vay, chi phí sử dụng lợi nhuận, chi
phí sử dụng cổ phiếu thường mới?
2. Hãy xác ñịnh chi phí sử dụng vốn trung bình cho từng ñồng vốn mới (chi phí cận biên
sử dụng vốn) của công ty ABC. Cho biết công ty có thể thực hiện cả 2 dự án trên hay
không?

Bài 4: Công ty X có kết cấu nguồn vốn ñược coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vaydài hạn) 45%

- Vốn chủ sở hữu 55% (không có cổ phần ưu ñãi)
Tổng cộng 100%
Công ty dự kiến trong năm tới ñạt ñược lợi nhuận sau thuế là 2,5 triệu USD. Thời
gian vừa qua, công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,6 của lợi
nhuận và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Ngân hàng thoả thuận với Công ty ñược vay
theo mức vay và lãi suất như sau:

Khoản vay Lãi suất
Từ 0$- 500.000$ 9%
Từ 500.001$ -900.000$ 11%
Từ 900.001$ trở lên 13%

Thuế suất thuế thu nhập là 40%; giá thị trường hiện hành của 1 cổ phần là 22$; lợi
tức 1 cổ phần năm trước là 2,20$ và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong ñợi là 5%/năm. Chi phí
phát hành cổ phiếu mới là 10%. Công ty có các cơ hội ñâù tư trong năm tới như sau:

Dự án Vốn ñầu tư
(USD)
IRR
1 675.000 17%
2 900.000 18%
3 375.000 13%
4 562.500 15%
Trang: 9

5 750.000 11%


Yêu cầu:
Xác ñịnh dự án nào ñược chấp nhận (xác ñịnh ngân sách tối ưu). ðể xem xét, hãy

phân tích bằng cách trả lời các câu hỏi sau :
1. Có bao nhiêu ñiểm gãy của ñường chi phí cận biên. Tại quy mô vốn nào thì ñiểm gãy
xuất hiện ?
2. Xác ñịnh chi phí bình quân sử dụng vốn trong mỗi khoảng vốn của ñường chi phí cận
biên?
3. Dự án nào là dự án ñược chấp nhận?
Bài 5: Công ty X hiện ñang có cấu trúc vốn ñược xem là tối ưu như sau:
- Nợ vay 30%
- Vốn cổ phần 70% (Không có cổ phần ưu ñãi)
Dự kiến lợi nhuận sau thuế trong năm tới là 112.000 USD. Chi trả cổ tức giống như
các năm trước là 50%. HIện công ty ñang vay ngân hàng với lãi suất ổn ñịnh là
5%/năm
Giá thị trường hiện hành của 1 cổ phần thường là 24 USD, cổ tức năm trước ñã trả là
1,5 USD.cổ phần và dự kiến tăng trưởng ñều ñặn hàng năm là 6%. Cổ phần thường
mới phát hành với giá là 20 USD/cổ phần, tỷ lệ chi phí phát hành là 5%/giá phát hành.
Công ty ñang có các cơ hội ñầu tư như sau:

Dự án Vốn ñầu tư (USD) IRR(%)
A 50.000 13,5
B 15.000 11,7
C 20.000 10,4
D 50.000 9,5

Yêu cầu:
1. Tính chi phí sử dụng vốn của từng nguồn tài trợ
2. Xác ñịnh chi phí sử dụng vốn cận biên (WMCC)
3. Vẽ ñồ thi chi phí sử dụng vốn cận biên (WMCC) và ñường cơ hội ñầu tư IOS và
cho biết công ty nên chấp nhận dự án nào tại sao?
Biết thuế suất thuế TNDN là 25%


×