Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Giáo án địa lí 7 năm 2012 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.75 KB, 122 trang )

Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 1
Phần một
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1 : DÂN SỐ
I / MỤC TIÊU:
: Học sinh hiểu :
- Dân số và tháp tuổi.
- Dân số là nguồn lao động của một địa phương.
- Tình hình và ngun nhân của sự gia tăng dân số.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết.
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân
số.
- Rèn kỹ năng đọc và khai thác thơng tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
- Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với mơi trường.
- Thấy được tầm quan trọng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã
hội của một đất nước.
- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tháp tuổi hình 1.1 phóng to.
- Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 .
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
A. Ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Hoạt động 2:
Gv: Cho HS đọc khái niệm dân số cuối
trang 186- SGK


? Dựa vào kiến thức SGK: Hãy cho biết
kết quả điều tra dân số có tác dụng gì ?
? Tháp tuổi được chia thành mấy màu ?
ý nghĩa của các màu nêu cụ thể.
Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như
thế nào ?
? Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu
được đặc điểm gì của DS ?
* Hoạt động 3:
? Dựa vào SGK /4 cho biết thế nào gia
tăng DS tự nhiên và gia tăng DS cơ giới.
? Qua đó các em có nhận xét gì về tình
hình tăng DS từ TK19 -20.
- Tăng nhanh : tiến bộ các lĩnh vực
1/ Dân số và nguồn lao động:
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn lao động…của một
địa phương, một nước.
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một
tháp tuổi.
2/ Dân số Thế Giới tăng nhanh trong
TK XIX và TKXX :
- Dân số Thế Giới ngày càng tăng
nhanh, nhất là trong 2 thế kỉ gần
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
KT-XH-YT
 DS TG tăng nhanh trong TK19-20.
? Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng đến
môi trường Ntn?
* Hoạt động 4:

GV: Do dân số tăng quá nhanh và đột
biến trong TK 19, 20 đưa tới sự bùng nổ
dân số (BNDS)
? Bùng nổ DS TG xảy ra ở các nứơc
thuộc châu lục nào?
HS : Á, phi, Mỹ La Tinh
? Cho biềt tỉ lệ gia tăng bình quân hàng
năm của DS TG nơi có bùng nổ DS.
Gv: Vì sao xảy ra BNDS và gây ra
những hậu quả ntn tới môi trường?
Cùng các biện pháp khắc phục.
GV: Cho HS phân tích 2 biểu đồ 1.3,
1.4
- Qua biểu đồ hãy cho biết TLS. TLT
của các nước phát triển?
- Qua biểu đồ hãy cho biết TLS. TLT
của các nước đang phát triển ?
đây.
-
3/ Sự bùng nổ dân số:
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ GTDS
tự nhiên cao.
- DS tăng nhanh và đột biến dẫn đến
BNDS ở nhiều nước C.Á, C.Phi và Mỹ
La Tinh .
- Các chính sách DS và phát trển
KT-XH đã góp phần hạ thấp tỉ lệ GTDS
ở nhiều nước.
D. Củng cố ,dặn dò (4 phút)
* Củng cố:

- Nhận xét tháp tuổi A cho biết những đặc điểm gì của DS?
- BNDS xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hâu quả và cách giải quyết?
* Dặn dò:
- Về nhà học bài
- Làm BT tập 2/Sgk
- Ôn lại cách phân tích biểu đồ H 1.1 , 1.2 ,1.3 , 1.4 Sgk.
- Chuẩn bị trước bài 2: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới”
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:2
Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I / MỤC TIÊU:
- Biết được sự phân bố dân cư khơng đều và những vùng đơng dân trên Thế
Giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên TG.
- Rèn luyện KN đọc BĐ phân bố dân cư
- Nhận biết được 3 chủng tộc chình trên TG qua ảnh và qua thực tế
- Các chủng tộc đều bình đẳng như nhau.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Lược đồ phân bố dân cư hình 2.1
- Tranh ảnh các chủng tộc trên TG.
- SGK,SGV,GA
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A) Ổn định lớp:
B) Kiểm tra bài cũ:
- Tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì của DS.
- BNDS xảy ra khi nào ? Nêu ngun nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết
?

C) Bài mới
HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Hoạt động 2:
GV: Cho HS đọc khái niệm DS .
Phân loại khái niệm DS khác số dân .
? Vậy dân cư là gì?
? MĐDS là gì ?
HS :
Gv: Nêu cơng thức tính MĐDS ở 1 nơi
Hs: Quan sát hình 2.1 cho biết:
? Những khu vực tập trung đơng dân ?
? 2 khu vực có MĐDS cao nhất ?
.
? Tại sao những khu vực này lại đơng dân,
thưa dân?
Gv: Qua phân tích biểu đồ các em có nhận
xét gì về sự phân bố DC trên TG. Ngun
nhân của sự phân bố DC khơng đều.
* Hoạt động 3:
? Chủng tộc là gì ?
1/ Sự phân bố dân cư:
a. Dân cư: phân bố khơng đồng đều.
- Những nơi đơng dân: nơi có điều kiện sống
và GT thuận lợi như: ĐB đơ thị hoặc vùng
KH ấm áp.
- Những nơi thưa dân: vùng núi, vùng sâu,
vùng xa.
b. MĐ dân số: số cư dân TB sinh sống trên
1 đơn vị lãnh thổ (ĐV: người/km²).
2/ Các chủng tộc:


- DC TG thuộc 3 chủng tộc chính là
Mơn-gơ-lơ-it (Châu Á), Nê-grơ-it (Châu Phi
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
? Trên TG có mấy chủng tộc chính ?
? Căn cứ vào đâu ngươi ta chia dân cư TG
thành 3 chủng tộc chính?
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 cho biết
? Những người trong hình thuộc từng
chủng tộc nào ?
? Các chủng tộc này sống phân bố chủ yếu
ở đâu?
Gv: Chốt ý: sự khác nhau giữa các chủng
tộc chỉ là về hình thái bên ngoài. Mọi
người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự
khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây
500.000 năm khi loài người còn phụ thuộc
vào tự nhiên. Ngày nay sự khác nhau về
hình thái bên ngoài là do di truyền. Để có
thể nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự
khác nhau của màu da, màu tóc,…
Trước kia có sự phân biệt chủng tộc gay
gắt giữa chủng tộc da trắng và da đen.
Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và
làm việc ở tất cả các Châu Lục và các QG
trên TG .
Ơ-rô-pê-ô-it ( Châu Âu)
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it:
+ Da màu vàng
+ Tốc đen mượt,dài,mắt đen,mũi tẹt

+ Phân bố chủ yếu ở Châu Á
- Chủng tộc Nê-gro-it:
+ Da nâu đậm ,đen.Tóc đen ngắn và xoăn
+ Mắt màu đen,to. Mũi thấp,rộng.Môi dày
+ Phân bố chủ yếu ở Châu Phi
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
+ Da trắng hồng,tóc nâu hoặc vàng
+ Mắt xanh hoặc nâu,mũi dài nhọn và
hẹp.Môi mỏng
+ Phân bố chủ yếu ở Châu Âu
D. Củng cố,dặn dò (3 phút)
*) Củng cố :
- DS trên TG thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ?
- Căn cứ vào đâu người ta chia DC trên TG ra thành các chủng tộc ? Các chủng tộc
này sinh sống chủ yếu ở đâu ?
*) Dặn dò :
- Về nhà học bài và Làm BT 1,2 3 trong SGK trang 9
- Đoc trước bài 3: “Quần cư. Đô thị hoá”
Trng THCS Tin Sn Giỏo ỏn a nm 2012 - 2013
Ngày soạn :
Ngày dạy
Tiết: 3
BI 3. QUN C. ễ TH HểA
I / MC TIấU :
- Bit c nhng c im c bn ca qun c nụng thụn v qun c ụ th
- Bit c vi nột v s phỏt trin ụ th v s hỡnh thnh cỏc siờu ụ th
- Bit quỏ trỡnh phỏt trin t phỏt ca cỏc siờu ụ th v ụ th mi (c bit cỏc
nc ang phỏt trin) ó gõy nờn nhng hu qu xu cho mụi trng.
- Nhn bit qun c nụng thụn hay qun c ụ th qua cnh chp hoc qua thc t.
- Nhn bit c s phõn b cỏc siờu ụ th ụng dõn nht trờn th gii .

- Phõn tớch bng s liu.
- Phõn tớch mi quan h gia qỳa trỡnh ụ th hoỏ v mụi trng
- Yờu thiờn nhiờn t nc, cú thỏi v hnh ng i vi vic bo v MT ụ th
- Phờ phỏn cỏc hnh vi lm nh hng xu n mụi trng ụ th
II/ CHUN B:
1. GV: - Bn dõn c th gii cú th hin cỏc ụ th.
- nh cỏc ụ th Vit Nam hoc th gii
- SGK, SGV, GA
III/ TIN TRèNH DY HC:
A. n nh lp :
B. KT bi c :
- Căn cứ vào đâu mà ngời ta chia dân c trên thế giới ra thành các chủng tộc? Các
chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
- Gi Hs sa bi 2 phn bi tp
C. Bi mi:
* Hot ng 1:
HAT NG CA GV & HS NI DUNG
Hot ng 2: Qun c nụng thụn v
qun c ụ th
Gv: Cho HS c phn khỏi nim qun c
cui bng tra cu trang 186 Sgk.
? Ni dung chớnh ca mi hỡnh ? (tờn? )
? S ging v khỏc nhau ca 2 hỡnh ny
v nh ca , ng sỏ, mt dõn s.
Nờu lờn li sng NT v T cú nhng
im gỡ khỏc nhau ?
Hot ng 3: ụ th hoỏ. Cỏc siờu ụ th
Gv: Cho Hs c khỏi nim ụ th húa
phn thut ng Sgk.
Cho Hs minh ho khỏi nim ụ th húa

qua hỡnh 3.1 v 3.2 .
Hs: c Sgk v tr li cõu hi:
1/ Qun c nụng thụn v qun c ụ th:
- Cú 2 kiu qun c chớnh: qun c nụng
thụn v qun c ụ th.
- nụng thụn mt dõn s thng thp,
hot ng kinh t ch yu l sn xut nụng
nghip, lõm nghip hay ng nghip.
- ụ th , mt dõn s rt cao, hot ng
kinh t ch yu l cụng nghip v dch v.
2/ ụ th hoỏ. Cỏc siờu ụ th
- Cỏc ụ th ó xut hin t thi c i. n
th k XX ụ th xut hin rng khp th
gii .
- Nhiu ụ th phỏt trin thnh cỏc Siờu ụ
th
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
? Đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì
nào?
? Đô thị phát triển mạnh nhất khi nào?
? Siêu đô thị là gì?
Gv: Cho HS quan sát hình 3.3 và trả lời
câu hỏi:
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới
có từ 8 triệu dân trở lên.
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8
triệu dân trở lên nhất?
? Kể tên của các Siêu đô thị ở châu Á từ
8 triêu dân trở lên ?
? Phần lớn các Siêu đô thị lớn thuộc các

nuớc đang phát triển
? Theo em quá trình phát triển tự phát
của các Siêu đô thị và đô thị mới (đặc
biệt ở các nước đang phát triển) đã gây ra
những hậu quả nghiêm trọng cho môi
trường như thế nào ? Hãy cho 1 vài ví dụ
minh hoạ
Gv: Liên hệ cho Hs những hậu quả
nghiêm trọng đến môi trường
- Ngày nay số người sống trong các đô thị
đã chiếm khoảng ½ dân số thế giới và có xu
hướng càng tăng.
D. Củng cố,dặn dò (3 phút)
* Củng cố:
- Câu 1 Sgk trang 12
- Xác định và đọc tên 2 SĐT lớn năm 1950, 1975, 2000 trên lược đồ dựa vào bảng số
liệu trang 12 Sgk
* Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm BT 2/Sgk
- Chuẩn bị bài TH và trả lời câu hỏi bài 4

Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
Ngày soạn:
Ngày soạn:
Tiết: 04
Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐÔ DÂN CƯ VÀ THÁP TUỔI
I/ MỤC TIÊU:
- Khái niệm MĐDS và sự phân bố DC không đồng đều trên TG.
- Các khái niệm đô thị, siêu ĐTvà sự phân bố các SĐT ở Châu Á.

- Củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái niệm sau:
- Nhận biết 1 số cách thể hiện MĐDS, phân bố DS và các đô thị trên lược đồ DS.
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ DS.
- Đọc sự biến đổi kết cấu DS theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi , nhận dạng
tháp tuổi.
- Qua các bài thực hành HS củng cố KT, kĩ năng đã học của toàn chương và biết vận
dụng vào việc tìm hiểu thực tế DS Châu Á , DS một địa phương .
Ý thức được về gia tăng DS và ĐTH.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Các hình 4.1, 4.2 ,4.3 phóng to
- BĐ hành chính VN, BĐ tự nhiên Châu Á
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Ổn định lớp:
B. KT bài cũ :
- Nêu sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn
C. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
HỌAT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
*Hoạt động 2:
Gv: Yêu cầu Hs quan sát h 4.1 và BĐ hành
chính VN: làm việc theo nhóm)
- Đọc tên lược đồ
- Đọc bảng chú giải trong lược đồ (Có 3 thang
MĐDS: < 1000, 1000 – 3000 , > 3000 người /
Km² )
- Tìm màu có MĐDS cao nhất trong bản chú
giải. Đọc tên những huyện hay thị xã có MĐDS
cao nhất .
- Tìm màu có MĐDS thấp nhất trong bảng chú
giải. Đọc tên những huyện có MĐDS thấp

nhất .
- Xác định vị trí của tỉnh Thái Bình trên lược đồ
1/ Bài tập 1:
Quan sát H.4.1: nơi có MĐDS cao
nhất là thị xã Thái Bình, MĐDS>
3000 người/km²
- Nơi có MĐDS thấp nhất : huyện
Tiền Hải < 1000 người/ km²
2/ Bài tập 2:
1. Hình dáng tháp tuổi:
- H.4.2: Đáy rộng thân thon dần về
đỉnh
Số tuổi LĐ cả nam nữ đều giảm,
tuổi LĐ thì nhiều hơn  trẻ nhiều
hơn già  tháp trẻ.
- H.4.3: Đáy thu hẹp thân phình ra
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
hành chính VN.
Hoạt động 3:
Gv: Chia nhóm nhỏ (2 HS )  gọi bất kì từng
nhóm lên làm việc.
? Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi :
Cụ thể: 1989 Nam Nữ 1999 Nam
Nữ
(Từ 0 4tuổi) 5% gần 5% gần 4%
3,5%
Số tuổi 1989 Nam Nữ 1999 Nam
Nữ
Đông nhất (1559t) gần 6% > 6% < 6% <
6%

 Nhóm trẻ nhiều hơn nhóm già  trẻ
 Nhóm trẻ giảm, nhóm ở giữa tăng lên và
nhiều hơn  già
*Hoạt động 4:
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 4.4: Phân tích
lược đồ Dân cư Châu Á
? Đọc tên lược đồ.
? Đọc tên các kí hiệu trong bảng chú giải để
hiểu ý nghĩa và giá trị của các chấm trên lược
đồ.
? Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các
chấm nhỏ (500.000 người) dày đặc  đó là
những nơi nào ? tập trung ở đâu cảu Châu Á?
Hs: Quan sát hình 4.4 và làm theo yêu cầu
Gợi ý : Hs nên kết hợp với hình 2.1 để trả lời.
Kết hợp vơi hình 3.3 và tìm trên lược đồ những
chấm tròn (các SĐT ) Hs đọc tên các ĐT lớn
tương ứng  nơi tập trung.
* KL: Các đô thị lớn là vùng đông dân và tập
trung ở ven biển (chạy dọc các con sông lớn) 
đối chiếu với BĐ tự nhiên Châu Á
Số tuổi < LĐ giảm , nhóm LĐ tăng
lên và nhiều hơn  trẻ giảm , tuổi
LĐ tăng lên  tháp già
* KL: sau 10 năm DS TP.HCM đã
già đi
2. So sánh nhóm tuổi từ 1559
tuổi: tăng nhiều hơn.
- Nhóm tuổi < tuổi LĐ ( 0  14t)
giảm .

3/ Bài tập 3 :
Quan sát hình 4.4
- Những KV tập trung đông dân:
ĐÁ, ĐNÁ, NÁ.
- Các ĐT lớn của Châu Á thường
nằm ở ven biển, dọc các sông lớn.
D. Củng cố,dặn dò: (4 phút)
* Củng cố :
- GV đánh giá kết quả TH, biểu dương những HS làm tốt, những điều lưu ý cần rèn
luyện thêm. Củng cố điểm của các HS và phê bình những HS làm việc chưa tích cực .
* Dặn dò :
- Về nhà ôn lại bài TH và chuẩn bị trước bài 5: “ Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm”
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TiÕt :5
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương 1: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Bài 5: ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I/ MỤC TIÊU:
- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu MT trong đới nóng.
- Trình bày được đặc điểm của MT XĐ ẩm.
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và LM của MT XĐ ẩm.
- Nhận biết được MTXĐ ẩm qua một đoạn văn mơ tả và qua ảnh chụp.
- u thiên nhiên , u đất nước  GD ý thức bảo vệ MT.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ khí hậu thế giới, tranh ảnh
- Các hình 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 phóng to.
- SGK,SGV,GA

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
A. Ổn định lớp:
B. KT bài cũ:
- Nhận xét hình dáng tháp tuổi hình 4.2 và 4.3 có gì thay đổi và nhóm tuổi nào tăng
về tỷ lệ và nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ.
- Kể tên các KV đơng dân , các đơ thị lớn ở các KV Đơng Nam Á.
C . Bài mới: (36 phút)
* Hoạt động1: Giới thiệu bài.
HỌAT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
* Hoạt động 2:
Gv: Gọi HS lên xác định vị trí đới nóng
trên bản đồ thế giới. (H 5.1)
? Hãy nêu giới hạn của đới nóng ?
? Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là
nội chí tuyến ?
Gv: Do MT đới nóng khơng đồng nhất và
lại phân thành 1 số KV khác nhau . Vậy
dựa vào hình 5.1: Hãy kể tên các loại MT
ở đới nóng.
Hs: Dựa vào hình 5.1 kể tên các loại mơi
trường
* Hoạt động 3:
I/ ĐỚI NĨNG:
- Nằm trải dài giữa 2 chí tuyến thành 1
vành đai liên tục bao quanh TĐ (30° B
– 30 °N)
- Chiếm diện tích đất nổi khá lớn trên
Trái Đất
- Giơi động, thực vật rất phong phú. Là
khu vực đơng dân của thế giới

II/ MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM:
* Vị trí :
- Từ 5°B  5 ° N dọc theo 2 đường

Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
- Vị trí :
Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hình 5.1 xác
định giới hạn, vị trí của MTXĐ ẩm
Hs: Dựa vào hình 5.1 xác định vị trí MT
XĐ ẩm.
? Hãy cho biết giới hạn MT XĐ ẩm từ
khoảng vĩ độ nào tới vĩ độ nào ?
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 5.2
- Nhóm 1: Đường biểu diễn nhiệt độ TB
các tháng trong năm có hình dạng ntn ?
Dao động cao nhất và thấp nhất đường
biểu diễn nhiêt độ là bao nhiêu ?
 đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng
trong năm cho thấy nhiệt độ của Singapo
có đặc điểm gì ? (nóng quanh năm)
- Nhóm 2: + Nhiệt độ cao nhất vào tháng
mấy ? (mùa hạ)
+ Nhiệt độ thấp nhất vào tháng mấy ?
mùa đông)
? Tính chênh lệch nhiệt độ giữa tháng
nóng nhất và lạnh nhất.
- Nhóm 3: Hãy cho biết lượng mưa cả
năm là bao nhiêu ? Sự phân bố lượng
mưa trong năm ra sao? (mưa nhiều quanh
năm, đa số các tháng có lượng mưa tháng

từ 170  gần 250 mm tháng)
- Nhóm 4:
+ Lượng mưa cao nhất vào tháng mấy ?
= mm
+ Lượng mưa thấp nhất vào tháng
mấy ? = mm
? Chênh lệch giữa lượng mưa cao nhất va
thấp nhất là bao nhiêu mm?
Gv: Cho Hs quan sát hình 5.3, 5.4 .
? Dựa vào tên của 2 hình và nội dung thể
hiện ở hình 5.4. Em hãy cho biết rừng có
mấy tầng chính ? tại sao rừng ở đây lại có
nhiều tầng ?

1) Khí hậu :
- Nóng ẩm quanh năm (nhiệt độ từ
25°C - 28°C, nhiệt độ chênh lệch giữa
tháng cao nhất và tháng nhất rất nhỏ
khoảng 3°C
- Mưa nhiều quanh năm, LM TB năm
từ 1500  2500 mm.
- Độ ẩm rất cao > 80%.
2) Rừng rậm xanh quanh năm:
- Nắng nóng mưa nhiều quanh năm 
cho rừng rậm xanh quanh năm phát
triển
- Rừng có nhiều tầng cây, mọc thành
nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loài
chim, thú sinh sống .
D. Củng cố, dặn dò(4 phút)

* Củng cố:
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên
các kiểu môi trường của đới nóng.
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
- Hướng dẫn Hs làm bài tập 3, 4 Sgk tr 18-19
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
* Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập 3, 4 Sgk tr 18-19
- Đọc trước bài 6: “ Môi trường nhiệt đới”
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y :
TiÕt : 6
Bµi 6: M«i trêng nhiÖt ®íi
I / MỤC TIÊU:
- Đặc điểm của MT nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và của KH
nhiệt đới( nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi càng gần chí tuyến càng giảm dần
và thời kì khô hạn càng kéo dài)
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới đó là Xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới.
- Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở MT nhiệt đới
- Biết hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm thoái hoá
đất, diện tích xa van và nửa hoang mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng đọc BĐ nhiệt độ và lượng mưa .
- Củng cố kĩ năng nhận biết MT Địa Lí qua ảnh chụp.
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (đất và rừng), giữa hoạt động
kinh tế của con người và MT ở đới nóng
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên, phê phán các hoạt động làm ảnh
hưởng xấu đến MT.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Biểu đồ nhiệt độ,lượng mưa của MT nhiệt đới.

- Tranh ảnh
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ :
- Môi trường đới nóng phân bố vùng nào trên TĐ? Kể tên các loại MT của đới
nóng.
- Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì ?
- Hs làm BT 3,4 Sgk Tr 18-19
C. Bài mới: * Hoạt động 1:Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
* Hoạt động 2:
Gv: Cho Hs quan sát hình 5.1 yêu cầu:
- Xác định MT đới nóng và chỉ ra các loại
MT ở đới nóng, chỉ MT nhiệt đới yêu cầu
Hs xác định vị trí của MT nhiệt đới.
Gv: Yêu cầu Hs quan sát BĐ nhiệt độ và
lượng mưa của Malanca và Giamena 
nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của 2
1 / KHÍ HẬU:
- Vị trí: từ 5° đến chí tuyến ở 2 bán cầu .
- Đặc điểm khí hậu : Nóng và lượng mưa
tập trung vào 1 mùa, càng gần 2 chí tuyến
thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ
nhiệt trong năm càng lớn.
2/ CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA MÔI
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013

Hs: Quan sát BĐ nhiệt độ và lượng mưa
của Malanca và Giamena  nhận xét về
nhiệt độ và lượng mưa của 2 BĐ

* Hoạt động 3:
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 6.3 & 6.4
cho nhận xét về sự giống và khác nhau giữa
2 xa van
Hs: Xavan H 6.3 có cây ít hơn Xavan ở H
6.4
Gv lưu ý: H 6.4 có dải rừng hành lang dọc
sông suối .
* KL: Ở MT nhiệt đới, lượng mưa và thời
gian khô hạn có ảnh hưởng đến TV, con
người và TN. Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt
đới là thảm TV tiêu biểu của MT nhiệt đới.
Gv: Hoạt động kinh tế của con người (phá
rừng làm nương, rẫy, làm nhà) là một
trong những nguyên nhân làm thoái hoá
đất, làm cho diện tích xa van và nửa hoang
mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng.
? Cho biết các biện pháp làm giảm quá
trình thoái hoá đất và hoang mạc hoá đang
ngày càng mở rộng ở đới nóng?
? Quan sát hình 6.3 , 6.4 cho nhận xét về sự
thay đổi lượng mưa
? Cây cỏ biến đổi ntn trong năm?
? Mực nước sông thay đổi ntn nào trong 1
năm?
Hs: Có lũ vào mùa mưa, cạn vào mùa khô
? Vì sao đất ở vùng có KH nhiệt đới lại có
màu vàng đỏ?
TRƯỜNG:
- Quang cảnh thay đổi tư rừng thưa sang

đồng cỏ cao (Xavan) và cuối cùng là nửa
hoang mạc.
- Đất Feralit đỏ vàng rất dễ bị xói mòn,
rửa trôi nếu không được cây cối che phủ,
canh tác hợp lí.
- Sông ngòi nhiệt đới có 2 mùa nước :
mùa lũ và mùa cạn .
- Ở vùng nhiệt đới có thể trồng được
nhiều loại cây lương thực và cây công
nghiệp. Đây là 1 trong những KV đông
dân của TG.
D. Củng cố,dặn dò ( 4 phút)
* Củng cố:
- Gv yêu cầu: Hs quan sát hình 5.1: Xác định MT đới nóng và chỉ ra các loại MT ở
đới nóng, xác định vị trí của MT nhiệt đới .
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới.
- Hướng dẫn Hs làm bài tập 4 Sgk Tr 22
* Dặn dò :
- Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập trong Sgk Tr 22
- Đọc trước bài 7: “ Môi trường nhiệt đới gió mùa”
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
Ngày soạn :
Ngày dạy
Tiết : 7
BÀI 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I / MỤC TIÊU :
- Biết Ngun nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ,
gió mùa mùa đơng.
- Hai đặc điểm cơ bản của MT nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm này chi phối thiên nhiên
và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa.

- Hiểu được MT nhiệt đới gió mùa là MT đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, BĐ nhiệt độ và lượng mưa , nhận
biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua BĐ.
- Cho Hs thấy được ảnh hưởng của MT tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con
ngườitrong khu vực. Trong đó có VN.  GD ý thức bảo vệ MT.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- BĐ khí hậu VN, BĐ khí hậu Châu Á hoặc TG
- các tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa, rừng ngập mặn, rừng thơng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Ổn định lớp:
B. KT bài cũ :
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
- Nêu các đăc điểm khác của mơi trường nhiệt đới?
C. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Gv: Giới thiêu cho Hs xác định khu vực KH
nhiệt đới gió mùa trên hình 5.1
Gv: u cầu Hs quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4
và làm việc theo nhóm (4 nhóm).
- Nhóm 1: Quan sát hình 7.1 , 7.2 , nhận xét :
+ Hướng gió
+ Ngun nhân gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa
đơng ở khu vực ĐNÁ và NÁ.
- Nhóm 2 : Từ phân tích nhận xét trên em hãy
giải thích tại sao ở KV này lại có lượng mưa
khác nhau giữa mùa hạ và mùa đơng?
+ Hãy liên hệ thời tiết mùa hạ , mùa đơng ở VN
1. KHÍ HẬU:
- Nam Á và Đơng Nam Á là các

khu vực điển hình của mơi
trường nhiệt đới có gió mùa hoạt
động .
- Gió mùa làm thay đổi chế độ
nhiệt và lượng mưa ở 2 mùa rất
rõ rệt.
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
- Nhóm 3: Đọc và phân tích BĐ KH hình 7.3, 7.4
:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ
nhiệt?
+ Lượng mưa cao nhất, thấp nhất.
- Nhóm 4: So sánh sự khác nhau, giống nhau về
nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội và MumBai (Ấn
Độ)  Rút ra đặc điểm của KH nhiệt đới gió
mùa.
* Hoạt động 3:
Gv: Hướng dẫn Hs quan sát hình 7.5 và 7.6
? Qua hình 7.5, 7.6 em có nhận xét gì về màu
sắc, cảnh thiên nhiên qua 2 mùa ở địa điểm trên.
? Quan sát cảnh rừng ở MT nhiệt đới gió mùa
em có nhận xét gì?
? Kể tên các kiểu rừng trong MT NĐGM ?
? Tại sao có các kiểu rừng như vậy ?
? Với đặc điểm KH nhiệt đới gió mùa đã tạo
điều kiện cho thực , cây trồng phát triển như thế
nào? Con người tập trung sinh sống ở đây như
thế nào? tại sao dân cư lại tập trung đông ?
 Gv kết luận: MT đa dạng và phong phú nhất
của đới nóng, là nơi tập trung đông dân nhất TG.

- Đặc điểm nổi bật của khí hậu
nhiệt đới gió mùa là nhiệt độ và
lượng mưa thay đổi theo mùa
gió
- Nhiệt độ trung bình năm lớn
hơn 20
0
c
- Biên độ nhiệt trung bình năm
8
0
c
- Lượng mưa trung bình lớn hơn
1500mm
- Thời tiết có diễn biến thất
thường,hay gây thiên tai: Lũ lụt,
hạn hán
2. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC
CỦA MÔI TRƯỜNG:
- Đa dạng va phong phú: có
nhiều kiểu rừng, nhiều loài ĐV
sinh sống.
- Nam Á và Đông Nam Á là
những khu vực thích hợp cho
việc trồng cây lương thực (đặc
biệt là cây lúa nước) và cây CN,
đây là những nơi sớm tập trung
đông dân trên TG.
D. Củng cố,dặn dò
* Củng cố:

Hãy chọn một phương án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới l:
a) Đông Nam Á
b) Trung Á
c) Đông Nam Á và Nam Á
d) Đông Á và Nam Á
Câu 2: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu:
a) Có sự biến đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian.
b) Cĩ nhiều thin tai lũ lụt, hạn hn.
c) Có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi của gió mùa.
d) Có sự biến đổi của khí hậu theo sự phân bố của lượng mưa.
Đáp án: Câu 1 (c), Câu 2 (c) .
* Dặn dò:
- Làm các bài tập trong Sgk tr 25 và đọc trước bài 8
- Sưu tầm tài liệu nói về canh tác nông nghiệp làm rẫy, đồn điền.
* Rút kinh nghiệm.
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết : 8
Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được các mối quan hệ giữa khí hậu với NN và đất trồng, giữa khai thác đất đai
và bảo vệ đất
- Biết được 1 số cây trồng , vật nuôi ở các kiểu MT khác nhau của đới nóng.
- Hiểu những thuận lợi và khó khăn của MT đới nóng đối với sản xuất nông nghiệp
- Biết một số vấn đề đặt ra đối với MT ở đới nóng và những biện pháp nhằm BVMT
trong quá trình sản xuất nông nghiệp
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lý qua tranh liên hoàn và củng cố thêm kĩ năng
đọc ảnh ĐL cho HS .

- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở MT đới nóng, giữa hoạt động
kinh tế của con người và MT ở đới nóng
- Giáo dục các em có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, đất (khai thác gắn với bảo vệ)
II/ CHUẨN BỊ :
- Ảnh về xói mòn , đất đai trên các sườn núi.
- Các hình SGK hình 9.1 , 9.2 .
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) KT bài cũ:
a) Cho biết đặc điểm khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa .
b) Các đặc điểm khí hậu của 2 môi trường trên có thuận lợi và khó khăn gì đối với
cây trồng ?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
* Hoạt động 2:
- Các đặc điểm trên ảnh hưởng tới sản xuất
nông nghiệp ra sao?
- nhóm 1: Môi trường xích đạo ẩm có
thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất
nông nghiệp.
- nhóm 2: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới
1) Đặc điểm sản xuất nông
nghiệp:
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với
sản xuất nông nghiệp.
- nhóm 3: Giải pháp khắc phục khó khăn
của môi trường đới nóng với sản xuất nông
nghiệp.

Hs: nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv: Chuẩn xác lại kiến thức theo bảng sau:
Môi trường xích đạo ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
Thuận
lợi
- Nắng, mưa nhiều quanh năm, trồng
nhiều cây, nuôi nhiều con.
- Xen canh, gối vụ quanh năm
- Nóng quanh năm, mưa tập
trung theo mùa, theo mùa gió
- Chủ động bố trí mùa vụ và lựa
chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp
Khó
khăn
- Nóng, ẩm nên nấm mốc,
côn trùng phát triển gây hại cho cây
trồng vật nuôi
- Chất hữu cơ phân hủy
nhanh do nóng ẩm nên tầng mùn mỏng
dễ bị rửa trôi, đất màu mỡ
- Mưa theo mùa dễ gây lũ, lụt
tăng cường xói mòn đất
- Mùa khô kéo dài gây hạn,
hoang mạc dễ phát triển
- Thời tiết thất thường, nhiều
thiên tai, bão gió
Biện
pháp

khắc
phục
- Bảo vệ rừng, trồng rừng. Khai thác có
kế hoạch khoa học
- Có kế hoạch phòng chống dịch bệnh
- Làm tốt thủy lợi, trồng cây che
phủ đất
- Tính chất mùa vụ đảm bảo tốt
- Phòng chống thiên tai, dịch
bệnh
* Hoạt động 3:
Câu hỏi:
- Cho biết các cây lương thực và hoa
mầu trồng chủ yếu ở đồng bằng và
vùng núi nào ở nước ta?
- Tại sao sắn (khoai mì) trồng ở vùng
núi đồi.
- Tại sao khoai trồng ở đồng bằng.
- Tại sao lúa nước trồng ở khắp nơi.
- Vậy loại cây lương thực phát triển tốt ở
đới nóng là cây gì ?
- Nêu tên các cây công nghiệp trồng
nhiều ở nước ta?
- Xác định trên bản đồ thế giới vị trí
các nước và khu vực sản xuất nhiều
2) Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu:
- Cây lương thực ở đới nóng phù hợp với
khí hậu và đất trồng: Lúa nước, khoai, sắn,
cây cao lương.
- Cây công nghiệp rất phong phú, có giá trị

xuất khẩu cao.
Cây Vùng trồng tập trung
Cà phê
Đông Nam Á, Tây Phi,
Nam Mĩ
Cao su Đông Nam Á
Dừa Ven biển Đông Nam Á
Bông Nam Á
Mía Nam Mỹ
Lạc Nhiệt đới ẩm Nam Mỹ
… …
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
các loại cây lương thực và công
nghiệp trên?
-Với khí hậu và cây trồng ở địa phương
em thích hợp với nuôi con gì? Tại sao?

4) Củng cố:
a) Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với
sản
xuất nông nghiệp ?
b) Bài tập 3: Yêu cầu HS phải đạt được sự mô tả:
- Rừng ngập mặn nếu bị chặt hạ làm nương rẫy, nước mưa sẽ cuốn trôi lớp đất
mầu.
- Nếu không có cây cối che phủ, đất sẽ bị xói mòn càng không phát triển (đất trống,
đồi trọc).
c) Bài tập 4: HS phải nắm được 2 vấn đề sau:
1. Cây lương thực của đới nóng và sự phân bố của chúng trên thế giới, trên các kiểu
môi trường khác nhau.
2. Các cây công nghiệp chủ yếu của đới nóng và những vùng phân bố của chúng.

5) Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm các bài tập trong Sgk và soạn trước bài 10:
+ Tìm hiểu tại sao đới nóng là môi trường rất thuận lợi cho nông nghiệp phát
triển mà nhiều quốc gia ở đới nóng còn nghèo, còn thiếu lương thực?
+ Sưu tầm tranh ảnh tài nguyên đất, rừng bị hủy hoại do chặt phá bừa bãi.
* Rút kinh nghiệm.
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
Ngày soạn:23/9/2012
Ngày dạy: Lớp 7A…/…./2012
Lớp 7B…/…./2012
Tiết: 9
Bài 10 : DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI
TÀI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I / MỤC TIÊU :
- Biết được đới nóng vừa đơng dân vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế
còn đang trong q trình phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người
dân.
- Biết được sức ép của DS lên đời sống và biệp pháp của các nước đang phát triển áp
dụng để giảm sức ép DS , bảo vệ TN và MT.
- Luyện tập cách đọc, phân tích BĐ và sơ đồ về các mối liên hệ giữa dân số với tài
ngun ở đới nóng
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
- Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề mơi trường ở đới nóng
II/ CHUẨN BỊ :
- Biểu đồ hình 10.1, hình 2.1, 4.1, tranh ảnh
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. KT bài cũ
- Đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi, khó khăn đối với sản xuất nơng nghiệp như
thế nào?

- Tại sao mơi trường đới nóng rất thuận lợi cho nơng nghiệp phát triển mà nhiều quốc
gia ở đới nóng còn nghèo và thiếu lương thực.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
*Hoạt động 2:
Gv: quan sát lược đồ hình 2.1 Sgk trang 7
Cho biết dân cư ở đới nóng phân bố tập
trung vào những khu vực nào?
? DS đới nóng chiếm bao nhiêu % DS TG
và tập trung ở mấy khu vực?
? DS ở đới nóng chiếm gần 50% nhân
loại nhưng lại chỉ tập trung sinh sống
trong 4 khu vực ấy thì sẽ tác động gì tới
nguồn tài ngun và MT ở những nơi đó?
Hs: Quan sát BĐ hình 1.4 Sgk Tr 5 bài 1
? Cho biết tình trạng gia tăng DS hiện nay
của đới nóng như thế nào ?
Hs: Tác động xấu tới tài ngun mơi
trường.
* Hoạt động 3:
Gv: Giới thiệu bản đồ 10.1.
1. DÂN SỐ:
- DS đới nóng tập trung ở ĐNÁ, NÁ,
Tây Phi , ĐN Braxin.
- 50 % dân số thế giới sống ở đới nóng
- Gia tăng tự nhiên nhanh và bùng nổ dân
số tác động rất xấu tới tài ngun và mơi
trường.
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
Biểu đồ sản lượng lương thực tăng hay

giảm?
? Tỉ lệ “gia tăng dân số tự nhiên” có diễn
biến thế nào?
? Hãy so sánh sự gia tăng lương thực với
gia tăng dân số?
? Biểu đồ bình quân lương thực đầu
người tăng hay giảm?
? Nguyên nhân nào làm cho bình quân
lương thực sụt giảm?
? Phải có biện pháp gì để nâng bình quân
lương thực đầu người lên?
Phân tích bảng số liệu dân số và rừng ở
Đông Nam Á từ 1980 – 1990.
? Dân số tăng hay giảm?
? Diện tích tăng hay giảm?
? Cho nhận xét về tương quan giữa dân số
và diện tích rừng?
? Nguyên nhân giảm diện tích rừng?
Những tác động của sức ép dân số tới tài
nguyên môi trường và xã hội như thế
nào?
Cho biết những biện pháp tích cực để
bảo vệ tài nguyên và môi trường?
2. SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI
NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG
- Làm cho tài nguyên thiên nhiên bị cạn
kiệt, suy giảm.
- Chất lượng cuộc sống của người dân
thấp…
- Biện pháp:

+ Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
+ Phát triển kinh tế
+ Nâng cao đời sống của dân sẽ có tác
động tích cực đến tài nguyên và môi
D. Củng cố,dặn dò ( 4 phút)
* Củng cố:
?: - Tại sao việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số là công việc cấp bách cần tiến hành
ngay trong tất cả phần lớn các nước nhiệt đới nóng.
- Làm bài tập 2


* Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm các bài tập trong Sgk :
dân
* Rút kinh nghiệm.
Dân số tăng nhanh
Tài nguyên bị khai thác
kiệt quệ
Môi trường bị hủy hoại
Nghiêm trọng
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
Ngày soạn:23/9/2012
Ngày dạy: Lớp 7A…/…./2012
Lớp 7B…/…./2012
Tiết 10
Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I/ MỤC TIÊU:
1) Kiến thức :
- Nguyên nhân của sự di dân và ĐTH ở đới nóng
- Nguyên nhân hình thành những vấn đề đang đặt ra trong các đô thị, siêu đô thị ở đới

nóng.
- Hiểu được hậu quả của sự di cư tự do và đô thị hoá tự phát đối với MT ở đới nóng;
thấy được sự cần thiết phải tiến hành đô thị hoá gắn liền với phát triển kinh tế và
phân bố dân cư hợp lí
2) Kĩ năng:
-Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lý (các nguyên nhân di
dân)
- Củng cố các khái niệm đọc và phân tích ảnh ĐL, lược đồ ĐL, BĐ hình cột.
- Phân tích ảnh địa lí về vấn đề MT đô thị ở đới nóng.
3) Thái độ:
- HS thấy được sự di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng để lại những hậu quả xấu
cho môi trường . GD HS ý thức bảo vệ môi trường
II/ CHUẨN BỊ :
1) GV: - BĐ phân bố dân cư và đô thị trên TG
- Các hình 11.1, 11.2 Sgk Tr 37
- SGK.SGV,GA
2) HS: - Vở ghi ,SGK
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Ổn định lớp: ( 1 phút)
B. KT bài cũ: (4 phút)
- Nêu sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng? Biện pháp khắc
phục
- Làm BT 1, 2 Sgk trang 35
C. Bài mới: ( 36 phút)
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân.
Sự di dân đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá diển ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang
đặt ra nhiều vấn đề về KT – XH và môi trường ở đới nóng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
* Hoạt động 2:
Gv: Yêu cầu Hs đọc phần thuật ngữ di dân

Hs: Dựa vào nội dung Sgk phần 1. Tại sao
lại nói bức tranh di dân ở đới nóng rất đa
dạng và phức tạp?
? Tìm và nêu nguyên nhân di dân của đới
1/ SỰ DI DÂN:
- Sự di dân ở đới nóng diễn ra rất phức tạp
và đa dạng
- Nguyên nhân: Thiên tai, Chiến tranh, kinh
tế chậm phát triển, sự nghèo đói và thiếu
việc làm
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
nóng ?
Hs: làm việc theo nhóm (2 Hs/nhóm)

- Biện pháp:
+ Di dân có tổ chức ,kế hoạch
+ Nâng cao đời sống người dân
+ Phát triển kinh tế -Xã hội
* Hoạt động 3:
Gv: Yêu cầu Hs đọc thuật ngữ ĐTH
Hs: Đọc thuật ngữ ĐTH.
? Dựa vào nội dung Sgk, nêu tình hình phát
triển đô thị ở đới nóng vào năm 1950?
2000 ?
? Tình hình DS ở đới nóng năm 1989 và
2000, và dự kiến trong tương lai.
Hs: Dựa vào nội dung Sgk
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 3. 3  tên
các siêu ĐT có trên 8 Tr dân ở đới nóng.
Gv: Giới thiệu nội dung hình 11.1 và 11.2

* Hình 11.1: TP Singapo: phát triển có khoa
học  TP sạch nhất TG và hiện đại.
* Hình 11.2: Khu ổ chuột ở 1 TP của Ấn
Độ hình thành tự phát trong quá trình ĐTH
do di dân tự do.
? Hãy nêu các giái pháp được áp dụng phổ
biến ở các nước đới nóng hiện nay?
Hs: ĐTH gắn liền với sự phát triển KT và
phân bố DC hợp lí
GV: Liên hệ quá trình đô thị hóa ở Việt
Nam
2/ ĐÔ THỊ HOÁ:
- Có tốc độ đô thị hóa cao trên thế giới
- Hậu quả: Nặng nề cho đời sống (thiếu
nước, bệnh dịch) và cho MT ,ùn tắc giao
thông ,tệ nạn xã hội ,phân hóa giàu
nghèo
- Ngày nay các nước ở đới nóng phải tiến
hành ĐTH gắn liền với sự phát triển kinh tế
và phân bố dân cư hợp lí.
D. Củng cố, dặn dò ( 4 phút)
* Củng cố:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng.
- Đọc tên và xác định trên lược đồ hình 3.3 Sgk Tr 11 một số siêu đô thị ở đới nóng
- Hướng dẫn HS làm làm BT 3 Sgk Tr 38
* Dặn dò :
- Về nhà học bài, làm các bài tập trong Sgk
- Đọc trước bài 12 : Thực hành.
* Rút kinh nghiệm.




Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
Ngày soạn:25/9/2012
Ngày dạy: Lớp 7A…/…./2012
Lớp 7B…/…./2012
Tiết 11. Bài 12: Thực hành
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
I/ MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Đặc điểm khí hậu XĐ ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm của các kiểu MT ở đới nóng.
2) Kĩ năng :
- Rèn luyện các khái niệm đã học, củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái nệm sau
đây:
+ KN nhận biết các MT của đới nóng qua ảnh ĐL, qua BĐ nhiệt độ, LM.
+ KN phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí
hậu với MT
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1) GV: Các hình trong SGK và các BĐ 2,3,4
2) HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp: KTSS ( duy trì trong suốt tiết học)
2) KT bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng:
HS 1: câu 1 Sgk /38 HS 2: câu 2 Sgk /38 HS 3: câu 3 Sgk /38
3) Bài mới: * Gv nêu yêu cầu bài thực hành:
- Tất cả HS phải tham gia:
- Rèn luyện các kĩ năng đã đọc, củng cố và nâng cao thêm các kĩ năng sau:
+ Kĩ năng nhận biết môi trường qua ảnh, qua biểu đồ khí hậu.
+ Kĩ năng phân tích môi quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa

khí hậu với môi trường.
- Sau thực hành: HS củng cố được vững chắc kiến thức đặc điểm các kiểu môi trường
đới nóng qua kĩ năng đọc, phân tích và nhận biết ảnh địa lý, biểu đồ khí hậu, sông
ngòi.
Hoạt động 1: Bài tập 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Gv: Hướng dẫn lại các bước quan sát ảnh:
- Ảnh chụp gì?
- Xác định tên của môi trường trong ảnh?
Gv: Chia nhóm thảo luận: 3 nhóm, mỗi nhóm
xác định một ảnh.
Hs: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
Gv: Bổ sung rồi chuẩn xác lại kiến thức vào
1) Bài tập 1: Xác định tên
ảnh thuộc MT nào ?

Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
bảng sau:

A-Xahara B-Công viên Seragat C-Bắc Công gô
Ảnh chụp
(chủ đề
ảnh)
- Những cồn cát lượn
sóng mênh mông dưới
nắng chói
- Không có động, thực
vật.
- Đồng cỏ, cây cao xen
lẫn

- Phía xa là rừng hành
lang
- Rừng rậm nhiều tầng
xanh tốt phát triển bên
bờ sông.
- Sông đầy ắp nước
Chủ đề ảnh
phù hợp
với đặc
điểm môi
trường
nào?
- Xahara là hoang mạc
nhiệt đới lớn nhất Trái
Đất
- H5.1 bài 5: có đường
C.T Bắc qua nên cực kì
khô hạn, khí hậu khắc
nghiệt
- Xavan là thảm thực
vật tiêu biểu của môi
trường nhiệt đới.
- Nắng nóng, mưa theo
mùa
- Cảnh quan của môi
trường nắng nóng,
quanh năm, mưa
nhiều quanh năm
vùng xích đạo
Tên của

môi trường
là:
Môi trường hoang mạc Môi trường nhiệt đới MT xích đạo ẩm.

Hoạt động 2: Bài tập 2
Gv: Yêu cầu Hs xem ảnh:
? Ảnh chụp gì?
Hs: Xavan đồng cỏ sao có cây và đàn
trâu rừng
? Xác định tên môi trường của ảnh?
? Nhắc lại đặc điểm của môi trường
nhiệt đới?
? Vậy xác định biểu đồ B hay C? Tại
sao?
2) Bài tập 2: Chọn biểu đồ phù hợp với
ảnh Xavan kèm theo.
- A: nóng quanh năm, mưa quanh năm:
không đúng MT nhiệt đới.
- B: nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ
lên cao, mưa theo mùa và có 1 thời kì khô
hạn 3 tháng: đây là MT nhiệt đới.
- C: nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ
tăng cao. mưa theo mùa, có thời kì khô
hạn tới 6 tháng: đây là MT nhiệt đới.

Hoạt động 3: Bài tập 3
Gv: Đây là bài tập đầu tiên về mối quan
hệ giữa khí hậu và sông ngòi.
? Cho biết mối quan hệ giữa lượng mưa
và chế độ nước của mạng lưới sông?

Hs: Mưa nhiều, quanh năm – sông đầy
ắp nước
- Khí hậu có mùa mưa thì sông có mùa
lũ.
- Khí hậu có mùa khô thì sông có mùa
3) Bài tập 3: Xếp thành cặp sao
cho phù hợp giữa LM và lưu
lượng nước giữa các con sông.
A: mưa quanh năm
B: có thời kì khô hạn 4 tháng
kéo dài ko mưa
C: mưa theo mùa, mưa nhiều
(59) , mưa ít (104)
X: có nước quanh năm
Y: có mùa lũ, mùa cạn nhưng ko
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
cạn
Gv: Yêu cầu Hs quan sát 3 biểu đồ mưa
A, B, C cho nhận xét về chế độ mưa
trong năm như thế nào?
có tháng nào khô hạn ko có nước .
Chọn : A – X
C – Y
Loại B vì có thời kì khô hạn kéo
dài không phù hợp với Y
Hoạt động 4: Bài tập 4
Gv: Để chọn ra một biểu đồ đới nóng cần
phải nhớ thật vững đặc điểm nhiệt độ,
lượng mưa của 3 kiểu khí hậu đới nóng.
? Nhắc lại đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa

với trị số đặc trưng của các khí hậu đới
nóng.
4) Bài tập 4: Chọn BĐ phù hợp
với đới nóng
Biểu
đồ
Đặc điểm
Nhiệt độ
Đặc điểm
mưa
Kết luận Loại khí hậu
A
- Nhiều tháng nhiệt độ <
15
o
C vào mùa hè
Mùa mưa là
mùa hè
Không đúng
Địa trung hải
(Nam bán cầu)
Pectơ-Ôtrâylia
B
- Nóng quanh năm, nhiệt
độ > 20
o
C
2 lần nhiệt độ tăng cao
Mưa nhiều
mùa hè

Đúng khí hậu
của đới nóng
Nhiệt đới gió
mùa
C
- Tháng cao nhất mùa hè
< 20
o
C
- Mùa đông nhiệt độ <
5
o
C
Mưa quanh
năm
Không đúng Ôn đới hải dương
D
- Mùa đông nhiệt độ <
-5
o
C
Mưa rất ít,
lượng rất nhỏ
Không đúng Ôn đới lục địa
E
- Mùa hạ nhiệt độ > 25
o
C
- Ma đông nhiệt độ <
15

o
C
Mưa rất ít,
mưa vào mùa
thu và đông
Không đúng Hoang mạc
(Bát đa – Irắc)
4) Củng cố: Gv nhận xét tiết thực hành, yêu cầu Hs về ôn lại 3 MT đới nóng
chuẩn bị KT 1 tiết.
5) Dặn dò: Về nhà ôn lại từ bài 1  12 chuẩn bị KT 1 tiết.
* Rút kinh nghiệm.
Trường THCS Tiến Sơn Giáo án Địa năm 2012 - 2013
Ngày soạn:27/9/2012
Ngày dạy: Lớp 7A…/…./2012
Lớp 7B…/…./2012
:
Tiết 12
ÔN TẬP
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG. MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Tình hình phân bố dân cư trên thế giới, quá trình phát triển đô thị.
- Đặc điểm chính của các kiểu môi trường ở đới nóng.
- Hình thức thâm canh lúa nước.
- Tác động của dân số tới tài nguyên và môi trường.
2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích các bản đồ, sơ đồ.
- Lập sơ đồ các mối quan hệ.
- Kĩ năng so sánh, khái quát và hệ thống hoá kiến thức đã học.

3. Thái độ:
- Lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên: - Bản đồ dân cư và các đô thị thế giới, bản đồ các môi trường địa
lí.
- SGK,SGV,GA
2) Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
C. Bài mới:
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Kết quả điều tra dân số tại 1 thời điểm
nhất định cho chúng ta biết điều gì?:
Tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số
?: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào?
Nêu nguyên nhân,hậu quả và phương
hướng giải quyết
Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới, cho biết
những nơi đông dân và thưa dân ? Vì sao ?
?: Trên thế giới có mấy chủng tộc? Nêu
đặc điểm của các chủng tộc
? Đô thị xuất hiện từ khi nào, phát triển
I/ Thành phần nhân văn của môi
trường:
1. Dân số
2. Sự phân bố dân cư, các chủng tộc
trên thế giới
- Dân cư phân bố không đều trên thế
giới.

3. Đô thị hoá. Các siêu đô thị:
- Quá trình đô thị hoá gắn liền với quá

×