Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 1
Phân tích tài chính
0
Chi phí sử dụng vốn
1
Các khái niệmvàkỹ năng cơ bản
Biếtcáchxácđịnh chi phí sử dụng vốnsở hữucủa
một doanh nghiệp
Biếtcáchxácđịnh chi phí sử dụng nợ củamột
doanh nghiệp
Biếtcáchxácđịnh chi phí sử dụng vốn chung của
một doanh nghiệp
Hiểunhững cạmbẫy (pitfalls) của chi phí sử dụng
vốn chung và cách quảnlýnhững chúng
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 2
Phân tích tài chính
2
Khái quát chương này
Chi phí sử dụng vốn: vài điểmsơ bộ
Chi phí sử dụng vốnsở hữu
Chi phí sử dụng nợ và cổ phiếu ưu đãi
Chi phí sử dụng vốnbìnhquântrọng số
Chi phí sử dụng vốntheodự án và chi phí sử
dụng vốn theo phân ngành
Chi phí phát hành và chi phí sử dụng vốnbình
quân trọng số
3
Tạisaochi phísử dụng vốn có ý nghĩa
quan trọng?
Chúng ta biếtrằng suấtsinhlợinhận đượctừ tài sảnphụ
thuộcvàorủirocủatàisản đó
Sinh lợi đốivớimộtnhàđầutư cũng chính là chi phí đối
với công ty
Chi phí sử dụng vốnmanglại cho chúng ta mộtchỉ báo
về cách thứcthị trường nhìn nhậnrủirogắnliềnvớitài
sảncủa chúng ta
Am hiểuvề chi phí sử dụng vốncòncóthể giúp chúng ta
xác định suấtsinhlợiyêucầu cho các dự án dự toán vốn
đầutư
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 3
Phân tích tài chính
4
Suấtsinhlợiyêucầu
Suấtsinhlợiyêucầucũng chính là suấtchiếtkhấu
thích hợpvàdựavàorủirocủa ngân lưu
Chúng ta cầnbiếtsuấtsinhlợiyêucầu đốivớimộtdự
án đầutư trước khi chúng ta có thể tính NPV và ra
quyết định về việccónêntiếnhànhdự án đầutư hay
không
Ít nhất, sinh lợi mà chúng ta nhận đượcphảibằng với
suấtsinhlợiyêucầu để đền bù cho các nhà đầutư về
vốn đầutư mà họđã cung ứng
5
Chi phí sử dụng vốnsở hữu
Chi phí sử dụng vốnsở hữulàsuấtsinhlợimà
các nhà đầutư vốnsở hữu đòi hỏi ứng vớirủiro
của ngân lưutừ công ty
Có hai phương pháp chính để xác định chi phí sử
dụng vốnsở hữu
Mô hình tăng trưởng cổ tức
SML or CAPM
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 4
Phân tích tài chính
6
Phương pháp theo mô hình tăng
trưởng cổ tức
Bắt đầubằng công thứcmôhìnhtăng trưởng cổ
tứcvàsắpxếplạiphương trình để tìm R
E
g
P
D
R
gR
D
P
E
E
+=
−
=
0
1
1
0
7
Ví dụ về mô hình tăng trưởng cổ tức
Giả sử công ty bạndự trù sẽ chi trả cổ tứclà1.50
đô-la trên mộtcổ phần trong nămtới. Cổ tứctăng
trưởng đềuvớitỷ lệ tăng trưởng 5.1% mộtnămvà
thị trường kỳ vọng mứctăng trưởng này sẽ còn
tiếpdiễn. Giá cổ phiếuhiệnhànhlà25 đô-la. Chi
phí sử dụng vốnsở hữu là bao nhiêu?
111.051.
25
50.1
=+=
E
R
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 5
Phân tích tài chính
8
Ví dụ: Ướclượng tỷ lệ tăng trưởng cổ
tức
Mộtphương pháp để ướclượng tỷ lệ tăng trưởng
là sử dụng giá trị bình quân lịch sử
NămCổ tứcPhầntrămthayđổi
1995 1.23
1996 1.30
1997 1.36
1998 1.43
1999 1.50
(1.30 – 1.23) / 1.23 = 5.7%
(1.36 – 1.30) / 1.30 = 4.6%
(1.43 – 1.36) / 1.36 = 5.1%
(1.50 – 1.43) / 1.43 = 4.9%
Bình quân = (5.7 + 4.6 + 5.1 + 4.9) / 4 = 5.1%
9
Ưuvànhược điểmcủamôhìnhtăng
trưởng cổ tức
Ưu điểm–dễ hiểuvàdễ sử dụng
Nhược điểm
Chỉ có thể áp dụng cho những công ty hiện đang chi trả
cổ tức
Không thể áp dụng nếucổ tức không tăng trưởng vớitỷ
lệ không đổimộtcáchhợplý
Cựckỳ nhạycảmvớitỷ lệ tăng trưởng ướclượng – g
tăng 1% sẽ làm tăng chi phí sử dụng vốnsở hữuthêm
1%
Không xem xét yếutố rủiromột cách rõ ràng
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 6
Phân tích tài chính
10
Phương pháp SML
Sử dụng thông tin sau đây để tính chi phí sử dụng
vốnsở hữu
Lãi suấtphi rủiro, R
f
Đềnbùrủirothị trường, E(R
M
) – R
f
Rủirohệ thống củatàisản, β
E
))((
fMEfE
RRERR
−
+
=
β
11
Ví dụ -SML
Giả sử công ty bạncóhệ số bê ta củavốnsở hữu
là 0.58 và lãi suất phi rủirohiệnhànhlà6.1%.
Nếumức đềnbùrủirothị trường kỳ vọng là
8.6%, chi phí sử dụng vốnsở hữubằng bao
nhiêu?
R
E
= 6.1 + .58(8.6) = 11.1%
Vì chúng ta có đượcnhững con số tương tự như
nhau khi sử dụng hai phươngphápmôhìnhtăng
trưởng cổ tứcvàphương pháp SML, chúng ta
cảmthấy khá tốtvề giá trịướclượng củamình
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 7
Phân tích tài chính
12
Ưuvànhược điểmcủaSML
Ưu điểm
Điềuchỉnh rủirohệ thống một cách rõ ràng
Có thể áp dụng cho mọi công ty, miễn là chúng ta có thể tính
đượchệ số beta
Nhược điểm
Phải ướclượng mức đềnbùrủirothị trường kỳ vọng, mức đềnbù
này thay đổitheothờigian
Phải ướclượng hệ số beta, hệ số này cũng thay đổitheothờigian
Chúng ta đang dựavàoquákhứđểdựđoán tương lai, mà điều
này thì không luôn luôn đáng tin cậy
13
Ví dụ – Chi phí sử dụng vốn
Giả sử công ty bạncóhệ số beta 1.5. Mức đềnbùrủirothị
trường kỳ vọng là 9% và lãi suất phi rủirohiệnhànhlà6%.
Chúng ta đãsử dụng giá trịướclượng của các nhà phân tích để
xác định đượcrằng thị trường tin là cổ tứccủa chúng ta sẽ tăng
trưởng vớitỷ lệ 6% mộtnămvàcổ tứcnăm ngoái của chúng ta
là 2 đô-la. Cổ phiếucủa công ty hiện đang bán với giá 15.65
đô-la. Chi phí sử dụng vốnsở hữucủa chúng ta là bao nhiêu?
Sử dụng SML: R
E
= 6% + 1.5(9%) = 19.5%
Sử dụng DGM: R
E
= [2(1.06) / 15.65] + .06 = 19.55%
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 8
Phân tích tài chính
14
Chi phí sử dụng nợ
Chi phí sử dụng nợ là suấtsinhlợiyêucầu đốivớinợ của
công ty chúng ta
Chúng ta thường chú trọng vào chi phí sử dụng nợ dài
hạn, hay chi phí sử dụng trái phiếu
Suấtsinhlợiyêucầu được ướclượng tốtnhất thông qua
tính lợisuất đáo hạn đốivớinợ hiệnhành
Chúng ta cũng có thể sử dụng các giá trịướclượng về lãi
suấthiệnhànhdựavàoviệc đánh giá thứ hạng trái phiếu
mà chúng ta kỳ vọng khi phát hành nợ mới
Chi phí sử dụng nợ KHÔNG PHẢI LÀ lãi suất định kỳ
của trái phiếu (coupon rate)
15
Ví dụ: Chi phí sử dụng nợ
Giả sử chúng ta có trái phiếu công ty đang lưu
hành mà còn 25 nămnữasẽđáo hạn. Lãi suất
định kỳ là 9% và tiềnlãiđược thanh toán nửa
nămmộtlần (lãi bán niên). Trái phiếuhiện đang
bán với giá 908.72 đô-la cho mộttráiphiếumệnh
giá 1000 đô-la. Chi phí sử dụng nợ là bao nhiêu?
N = 50; PMT = 45; FV = 1000; PV = -908.75; CPT I/Y
= 5%; YTM = 5(2) = 10%
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 9
Phân tích tài chính
16
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
Nhắclại
Nói chung, cổ phiếuuuđãi đượchưởng mộtkhoảncổ
tức không đổimỗikỳ
Ngườitakỳ vọng đượchưởng cổ tứcmãimãimỗikỳ
Cổ phiếu ưu đãi là mộtchuỗi niên kim (hay chuỗi
hoàn niên), cho nên ta áp dụng công thứcchuỗi
niên kim, sắpxếplại, và giảiratìmR
P
R
P
= D / P
0
17
Ví dụ: Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
Công ty bạncócổ phiếu ưu đãi hiện đang hưởng
cổ tứchàngnămlà3 đô-la. Nếugiácổ phiếu ưu
đãi hiệntại là 25 đô-la, chi phí sử dụng cổ phiếu
ưu đãi là bao nhiêu?
R
P
= 3/25 = 12%
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 10
Phân tích tài chính
18
Chi phí sử dụng vốnbìnhquântrọng số
Chúng ta có thể sử dụng từng mức chi phí sử
dụng vốn mà chúng ta đãtínhđể tìm chi phí sử
dụng vốn “bình quân” củacôngty
Chi phí sử dụng vốn “bình quân” này là suấtsinh
lợiyêucầu đốivớitàisảncủa chúng ta, dựavào
nhậnthứccủathị trường về rủirocủanhững tài
sản đó
Các trọng sốđượcxácđịnh bằng tỷ lệ sử dụng
từng loạivốn trong cơ cấuvốn chung
19
Trọng số theo cơ cấuvốn
Ký hiệu
E = Giá trị thị trường củavốnsở hữu= số cổ phần
đang lưuhànhnhânchogiácổ phần
D = Giá trị thị trường củanợ = số trái phiếu đang lưu
hành nhân cho giá trái phiếu
V = Giá trị thị trường củacôngty= D + E
Trọng số
w
E
= E/V = Tỷ lệ phầntrămtàitrợ bằng vốnsở hữu
w
D
= D/V = Tỷ lệ phầntrămtàitrợ bằng nợ
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 11
Phân tích tài chính
20
Ví dụ: Trọng số theo cơ cấuvốn
Giả sử công ty bạncógiátrị thị trường củavốnsở
hữulà500 triệu đô-la và giá trị thị trường củanợ
là 475 triệu đô-la
Trọng số theo cơ cấuvốnbaonhiêu?
V = 500 triệu + 475 triệu = 975 triệu
w
E
= E/D = 500 / 975 = .5128 = 51.28%
w
D
= D/V = 475 / 975 = .4872 = 48.72%
21
Thuế và WACC
Chúng ta quan tâm đến ngân lưusauthuế, cho nên
chúng ta cầnxemxétảnh hưởng củathuếđốivới các
chi phí sử dụng vốn khác nhau
Chi phí lãi vay làm giảm nghĩavụ thuế
Việcgiảmthuế này làm giảm chi phí sử dụng nợ
Chi phí sử dụng nợ sau thuế = R
D
(1-T
C
)
Cổ tức không đượckhấutrừ thuế, cho nên không có
tác động c
ủa thuếđốivớichi phísử dụng vốnsở hữu
WACC = w
E
R
E
+ w
D
R
D
(1-T
C
)
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 12
Phân tích tài chính
22
Ví dụ triển khai – WACC - I
Thông tin về vốnsở hữu
50 triệucổ phần
80 đô-la mộtcổ phần
Hệ số beta = 1.15
Đềnbùrủirothị trường =
9%
Lãi suất phi rủiro= 5%
Thông tin về nợ
1 tỷđô-la nợđang lưuhành
(mệnh giá)
Giá hiệnhành= 110
Lãi suất định kỳ = 9%, trả
lãi bán niên
15 năm đáo hạn
Thuế suất= 40%
23
Ví dụ triển khai – WACC - II
Chi phí sử dụng vốnsở hữubằng bao nhiêu?
R
E
= 5 + 1.15(9) = 15.35%
Chi phí sử dụng nợ bằng bao nhiêu?
N = 30; PV = -1100; PMT = 45; FV = 1000; CPT I/Y =
3.9268
R
D
= 3.927(2) = 7.854%
Chi phí sử dụng nợ sau thuế bằng bao nhiêu?
R
D
(1-T
C
) = 7.854(1 4) = 4.712%
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 13
Phân tích tài chính
24
Ví dụ triển khai – WACC - III
Trọng số theo cơ cấuvốnbằng bao nhiêu?
E = 50 triệu(80) = 4 tỷ
D = 1 tỷ (1.10) = 1.1 tỷ
V = 4 + 1.1 = 5.1 tỷ
w
E
= E/V = 4 / 5.1 = .7843
w
D
= D/V = 1.1 / 5.1 = .2157
WACC bằng bao nhiêu?
WACC = .7843(15.35%) + .2157(4.712%) = 13.06%
25
Công ty Eastman Chemical I
Lên mạng và vào Yahoo Finance để tìm thông tin về công ty
Eastman Chemical (EMN)
Theo tư liệusơ lượcvề công ty, bạncóthể tìm được thông tin
sau
Số cổ phần đang lưuhành
Giá trị số sách (thư giá) củamộtcổ phần
Giá thị trường củamộtcổ phần
Hệ số beta
Tiếptụctìmkiếm, bạncóthể tìm thấy giá trịướclượng của
các nhà phân tích về tỷ lệ tăng trưởng thu nhập(sử dụng như
mộtbiến đạidiệncủatỷ lệ tăng trưởng cổ tức)
Mụctráiphiếu trong Yahoo Finance có thể cung cấp thông tin
về lãi suất tín phiếu kho bạc
Hãy sử dụng những thông tin này, cùng với CAPM và DGM
để ướclượng chi phí sử dụng vốnsở hữu
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 14
Phân tích tài chính
26
Công ty Eastman Chemical II
Đếnmục Bondsonline để tìm thông tin thị trường
về việc phát hành trái phiếucủa công ty Eastman
Chemical
NhậpvàoEastman Ch để tìm thông tin trái phiếu
Lưuý rằng cũng có thể bạn không thể tìm được thông
tin về mọitráiphiếu phát hành do tính không thanh
khoảncủathị trường trái phiếu
Lướt sang trang web củaSEC để tìm thông tin thị
trường và số sách từ 10Q gần đây nhấtcủa công
ty
27
Công ty Eastman Chemical III
Tìmchi phísử dụng nợ bình quân trọng số của
công ty
Sử dụng các giá trị thị trường nếubạn tìm được thông
tin
Sử dụng các giá trị sổ sách nếu thông tin thị trường
khôngcósẵn
Những thông tin này thường rấtgầnnhau
Tính WACC
Sử dụng trọng số theo giá trị thị trường nếucósẵn
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 15
Phân tích tài chính
28
Chi phí sử dụng vốnsở hữu
))((
fMEfE
RRERR
−
+
=
β
g
P
D
R
gR
D
P
E
E
+=
−
=
0
1
1
0
I. Chi phí sử dụng vốnsở hữuR
E
A. Phươngphápmôhìnhtăng trưởng cổ tức(từ
chương 8):
Trong đóD
1
là cổ tứckỳ vọng trong mộtthời đoạn, g là tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức, và P
0
là giá cổ phiếuhiệntại.
Trong đóR
f
là lãi suất phi rủiro, E(R
M
) là sinh lợikỳ vọng từ
thị trường, và β
E
là rủirohệ thống củavốnsở hữu.
B. Phương pháp SML (từ chương 13):
29
Chi phí sử dụng nợ
A. II. Chi phí sử dụng nợ R
D
Đốivớimột công ty có nợ (trái phiếu) do công chúng
nắmgiữ, chi phí sử dụng có thể đượcxácđịnh bằng lợi
suất đáo hạncủanợ đang lưu hành. Lãi suất định kỳ
không phải là chi phí sử dụng nợ. Lợisuất đáo hạn
được trình bày trong chương 7.
Nếunợ của công ty không đượcmuabántrênthị
trường công cộng, thì chi phí sử dụng nợ có thể được
đobằng lợisuất đáo hạncủanhững trái phiếucóthứ
hạng tương tự (đánh giá thứ hạng trái phiếu đượcthảo
luận trong chương 7.)
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 16
Phân tích tài chính
30
WACC
III. Chi phí sử dụng vốnbìnhquântrọng số WACC
A. WACC củamột công ty là sinh lợikỳ vọng chung đốivới
toàn bộ công ty. Đólàsuấtchiếtkhấuthíchhợp để sử dụng
cho những ngân lưucórủirotương tự như ngân lưucủacả
công ty.
B. WACC đượctínhlà:
WACC = (E/V) x R
E
+ (D/V) x R
D
(1-T
C
)
Trong đóT
C
là thuế suấtthuế thu nhập công ty, E là giá trị thị
trường củavốnsở hữu, D là giá trị thị trường củanợ, và V =
E + D. Lưuý rằng E/V là tỷ lệ phầntrămvốnsở hữu, và
D/V là tỷ lệ phầntrămnợ của công ty.
31
Chi phí sử dụng vốndự án và chi phí sử
dụng vốnphânngành
Việcsử dụng WACC như mộtsuấtchiếtkhấuchỉ
thích hợp đốivớinhững dự án có rủirogiống như
rủirohoạt động hiệntạicủa công ty
Nếu chúng ta xem xét mộtdự án KHÔNG CÓ rủi
ro giống như của công ty, thì chúng ta cầnxác
định suấtchiếtkhấu thích hợp cho dự án đó
Các phân ngành khác nhau cũng thường đòi hỏi
phảicónhững suấtchiếtkhấu khác nhau
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 17
Phân tích tài chính
32
Sử dụng WACC cho mọidự án –
Ví dụ
Điềugìxảyranếu chúng ta sử dụng WACC cho
mọidự án bấtkể rủironhư thế nào?
Giảđịnh WACC = 15%
Dự án SuấtsinhlợiyêucầuIRR
A20% 17%
B15% 18%
C10% 12%
33
Phương pháp khách quan (Pure Play)
Tìm mộthay nhiều công ty cùng chuyên hoạt động trong
loạisảnphẩmhay dịch vụ mà chúng ta đang xem xét
Tính beta cho từng công ty
Lấy giá trị bình quân
Sử dụng giá trị beta đó cùng vớiCAPM để tìm suấtsinh
lợithíchhợpchomộtdự án có rủironhư thế
Thường khó mà tìm đượcnhững công ty hoạt động thuần
tuý trong lĩnh vựcxemxét
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 18
Phân tích tài chính
34
Phương pháp chủ quan
Xem xét rủirocủadự án so vớitoànbộ công ty
Nếudự án rủirohơn công ty, sử dụng mộtsuấtchiết
khấulớnhớnWACC
Nếudự án ít rủirohơn công ty, sử dụng mộtsuất
chiếtkhấunhỏ hơnWACC
Bạnvẫncóthể chấpnhậnnhững dự án mà lẽ ra
không nên chấpnhận, và bác bỏ những dự án mà lẽ ra
nên chấpnhận, nhưng tỷ lệ sai sót củabạnsẽ thấp
hơnso với khi bạn hoàn toàn không xem xét đếnsự
khác biệtvề rủiro
35
Phương pháp chủ quan – Ví dụ
Rủirorấtcao
Rủirocao
Cùng rủironhư công ty
Rủirothấp
Rủirorấtthấp
Mức độ rủiro
WACC + 10%
WACC + 5%
WACC
WACC – 3%
WACC – 8%
Suấtchiếtkhấu
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 19
Phân tích tài chính
36
Chi phí phát hành
Suấtsinhlợiyêucầuphụ thuộcvàorủiro, chứ
không phụ thuộc vào cách thức huy động vốn
Tuy nhiên, ta cũng không nên bỏ qua chi phí phát
hành chứng khoán mới
Phương pháp cơ bản
Tínhchi phípháthànhbìnhquântrọng số
Sử dụng các trọng số mụctiêuvìcôngtysẽ phát hành
chứng khoán theo những tỷ lệ phầntrăm này trong dài
hạn
37
NPV và chi phí phát hành – Ví dụ
Công ty bạn đang xem xét mộtdự án có chi phí 1 triệu đô-la.
Dự án sẽ tạorangânlưusauthuế là 250,000 đô-la mộtnăm
trong 7 năm. WACC là 15% và tỷ lệ nợ trên vốnsở hữu D/E là
0.6. Chi phí phát hành vốnsở hữu là 5% và chi phí phát hành
nợ là 3%. NPV củadự án là bao nhiêu sau khi đã điềuchỉnh
chi phí phát hành?
f
A
= (.375)(3%) + (.625)(5%) = 4.25%
PV của ngân lưutương lai = 1,040,105
NPV = 1,040,105 - 1,000,000/(1 0425) = -4,281
Dự án có NPV dương là 40,105 nếu ta không xem xét đến chi
phí phát hành
Một khi chúng ta xem xét chi phí phát hành chứng khoán mới,
NPV sẽ trở nêncógiátrị âm
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
2005-2006
Bài giảng
Viktoria Dalko 20
Phân tích tài chính
38
Hỏi đáp nhanh
Hai phương pháp để tính chi phí sử dụng vốnsở hữulàgì?
Làm thế nào bạntínhđược chi phí sử dụng nợ và chi phí sử
dụng nợ sau thuế?
Làm thế nào bạntínhđượctrọng số theo cơ cấuvốncầnthiết
đề tìm WACC?
WACC là gì?
Điềugìxảyranếubạnsử dụng WACC làm suấtchiếtkhấu
cho mọidự án?
Hai phương pháp có thể sử dụng để tính suấtchiếtkhấuthích
hợp khi WACC không thích hợplàgì?
Làm thế nào đưa chi phí phát hành vào phân tích của chúng ta?