Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

giáo an tin 6 kì II rất chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.99 KB, 59 trang )

Tuần 20 Ngày soạn: 01 /01/2013
Tiết 37 Ngày giảng: 02/01/2013
Chương 4
SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết 37:
BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thạo văn bản, biết được Word là phần
mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng và biết cách khởi động Word.
- Học sinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word.
2. Kỹ năng
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc
phiên làm việc với Word.
3. Thái Độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, hình ảnh, phòng máy.
2. Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình và minh hoạ.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CỦ
C - BÀI MỚI
Hoạt động của GV&HS Nội dung
GV giới thiệu như SGK tr63
Hoạt động 1
Như các phần mềm ứng dụng trong hệ điều hành
Windows, Word cũng được khởi động nhanh chóng bằng
những cách thông dụng sau:


- Nháy đúp lên biểu tượng Word trên màn hình nền
- Cách khác là chọn Start - Program- Microsoft Word
Còn cách nào khác để khởi động phần mềm Microsoft Word
?
(HS có thể nêu ra vài trường hợp khác nhau VD như chạy
trực tiếp file Word.exe hoặc kích vào biểu tượng Word khi
nhấn vào nút Start )
Hoạt động 2
Các em quan sát và mô tả một vài thành phần chính ở cửa sổ
Word?
1. Văn bản và phần mềm soạn
thảo văn bản
2. Khởi động Word
- Cách khởi động Word
3. Cửa sổ của Word
- Các bảng chọn
Edit, File
- Các nút lệnh (cắt, dán, copy )
- Thanh công cụ (chứa các nút cắt,
dán )
- Vùng soạn thảo
- Con trỏ
- Thanh cuốn dọc
- Thanh cuốn ngang
1
HS cần phân biệt và chỉ ra được bảng chọn
Các nút lệnh
- HS Mở văn bản đã có bằng nút lệnh (nhấn chuột vào biểu
tượng quyển sách mở)
- Mở văn bản đã có bằng bảng chọn? ( File/open chọn tệp

tin và OK)
- Mở tệp mới bằng nút lệnh (nhấn chuột vào biểu tượng
trang giấy)
- Mở tệp bằng bảng chọn ? (File/new)
Ta có thể mở nhiều văn bản cùng một lúc
Em hãy cho biết cách mở File, đóng File, lưu File
(HS trả lời bằng nhiều cách khác nhau: Dùng thanh công cụ
hoặc bảng chọn hoặc tổ hợp phím tắt )
*Vài tổ hợp phím thường dùng:
- Ctrl+S  lưu File
- Alt+F
4
 đóng cửa sổ đang hoạt động
- Alt+F  Mở bảng chọn File
- Kích hoạt bảng chọn: Nhấn phím Alt sau đó dùng các
phím mũi tên di chuyển chọn mục cần dùng
4. Mở văn bản
- Mở văn bản đã có bằng nút lệnh
- Mở văn bản mới
5. Lưu văn bản và kết thúc:
- File/save và đặt tên tệp tin,
muốn lưu và đặt tên mới ta dùng
File/save as
- Kết thúc văn bản:
File/exit
Ghi nhớ:
SGK
D - CỦNG CỐ
-
Nhắc lại Về Word, cách khởi động Word và các thành phần trên cửa sổ của Word.

E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lại các thao tác khởi động Word, và quan sát cửa sổ Word.
- Đọc trước các mục 4, 5, 6 tiếp theo của bài.
2
Vùng soạn
thảo
T. cuốn ngang
T.cuốn dọc
,
Tuần 20 Ngày soạn: 01 /01/2013
Tiết 38 Ngày giảng: 02/01/2013
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết được Vị trí lưu giữ của các văn bản trong máy tính.
2. Kỹ năng
- Biết cách mở một văn bản, lưu văn bản và đóng văn bản khi thực hành xong.
3. Thái Độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Chuẩn bị tốt Kiến thức có.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, minh hoạ và thực hành trực tiếp trên máy tính.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CỦ
? Cách hởi động Word và các thành phần cơ bản có trên cửa sổ Word.
C - BÀI MỚI
Hoạt động của GV và HS Nội dung

1. Các thành phần của văn bản
a. Ký tự
b. Dòng
c. Trang
2. Con trỏ soạn thảo
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
* Giáo viên giới thiệu:
Trong bài trước các em đã biết những khái
niệm cơ bản của văn bản và những thao tác cơ
bản khi sử dụng Word. Trong bài này ta cần
biết thêm một số khái niệm khác như ký tự,
dòng, trang
Hoạt động 1:
GV: Tại sao người ta nói kí tự là thành phần cơ
bản nhất của văn bản ?
GV: Em hãy trình bày khái niệm về dòng. Cho
Ví dụ.
(Tập hợp các ký tự nằm trên cùng một đường
cơ sở từ lề trái sang lề phải gọi là một dòng.
Dòng có thể chứa các cụm từ của nhiều câu)
GV: Thế nào là một trang văn bản?
*Trên máy tính đoạn văn được kết thúc khi
nhấn phím enter:

Phần văn bản trong trang in gọi là trang văn
bản
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu con trỏ soạn thảo như hướng
dẫn trong SGK
Con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo văn bản có

những điểm gì khác nhau
3
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh
buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào
hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa
trời xanh.
4. Gõ văn bản chữ Việt
(HS quan sát trên màn hình rồi nhận xét)
Nêu một số đặc điểm của con trỏ soạn thảo ?
(cách di chuyển, cánh xuống dòng )
GV hướng dẫn một số quy tắc cơ bản khi soạn
thảo văn bản cần chú ý: Các dấu chấm, dấu
phẩy
Muốn soạn thảo văn bản bằng chữ Việt ta cần
phần mềm hỗ trợ. Các phần mềm tạo ra phông
chữ khác nhau.
Có nhiều kiểu gõ khác nhau. Hai kiểu thông
dụng nhất là kiểu TELEX và VNI.
Có nhiều phông chữ
Ví dụ các phông chữ thường dùng:.vntime,
.Arial hoặc Arial,
Một số kiểu gõ hay dùng:
Gõ chữ Kiểu TELEX Kiểu VNI
Ă AW a8
 AA a6
Đ DD d9
Ê EE e6
Ô OO o6
Ơ OW hoặc [ o7

Ư UW hoặc ] u7
Gõ dấu
Huyền F 2
Sắc S 1
Nặng J 5
Hỏi R 3
Ngã X 4
D - CỦNG CỐ
- Các thành phần của một văn bản.
- Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Cách gõ văn bản chữ Việt.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK
- Học thuộc bảng gõ chữ Việt (TELEX)
4
Tuần 21: Ngày soạn: 06/ 01/ 2013
Tiết 39 Ngày giảng: 07 /01/2013
Bài thực hành số 5: VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh.
2. Kỹ năng
- Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
3. Thái độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức lý thuyết.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Hướng dẫn học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính.

IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV&HS NỘI DUNG
GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh
các thao tác thực hành.
HS: Nghe và thực hiện theo sự chỉ dẫn của
giáo viên
HS: Nghe và thực hiện theo sự chỉ dẫn của
giáo viên.
GV: Ra yêu cầu với bài Biển đẹp.
HS: Thực hành
1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên
màn hình của Word
Các việc cần thực hiện
- Khởi động Word
- Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn.
- Phân biệt các thanh công cụ của Word, tìm hiểu các
nút lệnh trên các thanh công cụ đó.
- Tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn File:
Mở, đóng, lưu tệp văn bản, mở văn bản mới.
- Chọn các lệnh File -> Open và nháy nút lệnh Open
trên thanh công cụ.
2. Soạn một văn bản đơn giản
- Gõ đoạn văn (chú ý gõ bằng 10 ngón)
(Đoạn văn: Trang 77 sách giáo khoa).
- Lưu văn bản với tên Bien dep
D - CỦNG CỐ
- Khởi động Word và Soạn một vb đơn giản.Cách di chuyển con trỏ soạn thảo và cách hiển

thị vb.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Về nhà thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện.
5
Tuần 21: Ngày soạn: 06/ 01/ 2013
Tiết 40 Ngày giảng: 07 /01/2013
Bài thực hành số 5
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (Tiết 2)
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút
lệnh.
2. Kỹ năng
- Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
3. Thái độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức lý thuyết.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Hướng dẫn học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV&HS NỘI DUNG
GV: Hướng dẫn học sinh một số
thao tác với con trỏ soạn thảo và
cách sử dụng các nút lệnh định dạng
văn bản.

HS: Nghe chỉ dẫn của giáo viên và
thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh các thao
tác với các nút phóg to, thu nhỏ và
đóng cửa sổ Word.
HS: Quan sát làm theo chỉ dẫn của
giáo viên
3. Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các
cách hiển thị văn bản
- Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản bằng
chuột và các phím mũi tên đã nêu trong bài.
- Sử dụng các thanh cuốn để xem các phần khác nhau
của văn bản khi được phóng to.
- Chọn các lệnh View -> Normal, View -> Print
Layout, View -> Outline để hiển thị văn bản trong các
chế độ khác nhau.
- Thu nhỏ kích thước màn hình soạn thảo.
- Nháy chuột vào các nút ở góc trên bên phải cửa sổ và
biểu tượng của văn bản trên thanh công việc để thu nhỏ,
khôi phục kích thước trước đó và phóng cực đại cửa sổ.
- Đóng cửa sổ soạn thảo và thoát khỏi Word.
D - CỦNG CỐ
- Khởi động Word và Soạn một văn bản đơn giản.Cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách
hiển thị văn bản.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện.
6
Tuần 22: Ngày soạn: 13/ 01/ 2013
Tiết 41 Ngày giảng: 14/ 01/2013
BÀI 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN

I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản.
2. Kỹ năng
- Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: xoá, chèn và chọn.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình và minh hoạ.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
? Các thành phần trên màn hình của Word.
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV& HS NỘI DUNG
GV: Thuyết trình về hai phím xoá
Backspace, Delete và lấy ví dụ minh
hoạ.
HS: Quan sát và ghi vào vở.
HS: Tự lấy thêm mỗi em 3 ví dụ.
GV: Muốn thực hiện các thao tác với
đoạn văn bản trước tiên chúng ta phải
làm gì?
HS: Trả lời và ghi chép.
1. Xoá và chèn thêm văn bản
- Để xoá kí tự ta sử dụng các phím:
+ Backspace: xoá kí tự bên trái con trỏ soạn thảo.

+ Delete: Xoá kí tự bên phải con trỏ soạn thảo.
Ví dụ: Trời n│ắng
- > Với Backspace được: Trời │ắng
- > Với Delete được: Trời n│ng
- Để xoá nhanh nhiều phần văn bản thì chọn phần văn
bản trước khi sử dụng phím xoá.
2. Chọn phần văn bản
- Trước khi thực hiện một thao tác tác động đến một
phần văn bản, ta chọn phần văn bản đó.
Bước 1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu
Ví dụ :
Vị trí bắt đầu
Thằng Bờm
Thằng Bờm có cái quạt mo
Phú ông xin đổi ba bò chín trâu
Bờm rằng Bờm chẳng lấy trâu
Phú ông xin đổi ao sâu cá mè
Bờm rằng Bờm chẳng lấy mè
Phú ông xin đổi một bè gỗ lim
Bờm rằng Bờm chẳng lấy lim
Phú ông xin đổi đôi chim đồi mồi
7
Bờm rằng Bờm chẳng lấy mồi
Phú ông xin đổi nắm xôi Bờm cười.
(Theo vè dân gian)
Vị trí kết thúc
Bước 2: Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn
rồi thả tay.
Lúc này phần văn bản được chọn có nền màu đen.
D - CỦNG CỐ

- Các cách xoá và chèn thêm văn bản.
- Thao tác chọn một phần văn bản.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK.
- Đọc trước phần 3, 4.
Tuần 22: Ngày soạn: 13/ 01/ 2013
Tiết 42 Ngày giảng: 14/ 01/2013
BÀI 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được khi nào cần sao chép, khi nào cần di chuyển.
2. Kỹ năng
- Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: sao chép và di chuyển.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình và minh hoạ.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
? Thao tác chọn một phần văn bản.
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV& HS NỘI DUNG
GV: Có 1 văn bản gốc, muốn có thêm 1 bản
nữa giống hệt như thế ta phải làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Ghi chép.

GV: Một đoạn văn bản không ở đúng vị trí của
3. Sao chép
Cách thực hiện:
Bước 1: Chọn phần văn bản muốn sao chép, nháy
nút lệnh Copy trên thanh công cụ chuẩn.


Bước 2: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao
8
nó trong bài ta phải di chuyển nó đến vị trí
thích hợp.
GV: Treo tranh màn hình chính của Word.
HS: Lắng nghe và ghi chép
chép và nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ
chuẩn.

4. Di chuyển
Cách thực hiện:
Bước 1: Chọn phần văn bản cần di chuyển, nháy
nút lệnh Cut trên thanh công cụ chuẩn.

Bước 2: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí mới và
nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ chuẩn.

*Chú ý:
Ngoài cách sao chép, di chuyển trân trên ta còn
có thể sử dụng nhiều cách sao chép di chuyển
khác:
-Dùng thanh menu
-Dùng phím tắt

-Dùng menu khi kích phảI chuột.
D - CỦNG CỐ
- Các bước sao chép một đoạn văn bản.
- Các bước di chuyển một đoạn văn bản.
9
Tuần 23: Ngày soạn: 20/ 01/ 2013
Tiết 43 Ngày giảng: 21/ 01/2013
Bài thực hành số 6
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản.
- Thực hiện thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn
bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
2. Kỹ năng
- Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.
3. Thái độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Đọc trước kiến thức lý thuyết.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thực hành trực tiếp trên máy.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV& HS NỘI DUNG
GV: Hướng dẫn lại học sinh các cách khởi
động Word và ra yêu cầu bài tập để các em

làm.
HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Chú ý lắng nghe, quan sát và ghi chép.
GV: Giải thích và minh hoạ trực tiếp trên máy
tính cho học sinh hiểu thế nào là gõ chèn và thế
nào là gõ đè và trong trường hợp nào sử dung
gõ chèn hay gõ đè.
HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Chú ý lắng nghe, quan sát và ghi chép.
1. Khởi động Word và tạo văn bản mới
- Khởi động Word và gõ nội dung đoạn văn bản
trang 84 SGK và sửa các lỗi gõ sai nếu có.
2. Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc chế độ gõ đè
- Đặt con trỏ soạn thảo vào trước đoạn văn bản thứ
2 ( đoạn văn bản trong SGK) và nhấn phím Insert
trên bàn phím để chuyển chế độ gõ chèn hoạc gõ
đè.
- Ngoài ra ta có thể nháy đúp nút Overtype/Insert
một vài lần để thấy nút đó hiện rõ như OVR (chế
độ gõ đè), hoặc mờ đi nhu OVR (chế độ gõ chèn).
* Thực hành
Cho học sinh làm một đoạn văn bản và thực hành
với hai thao tác gõ chèn và gõ đè
D - CỦNG CỐ
- Chế độ gõ chèn, đè.
- Các bước sao chép, chỉnh sửa và gõ chữ Việt.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Thực hành lại với các thao tác nếu có điều kiện.
10
Tuần 23: Ngày soạn: 20/ 01/ 2013

Tiết 44 Ngày giảng: 21/ 01/2013
Bài thực hành số 6
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản.
- Thực hiện thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn
bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
2. Kỹ năng
- Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.
3. Thái độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Đọc trước kiến thức lý thuyết.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thực hành trực tiếp trên máy.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV và HS NỘI DUNG
GV: Hướng dẫn lại học sinh các cách khởi
động Word và ra yêu cầu bài tập để các em
làm.
HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Chú ý lắng nghe, quan sát và ghi chép.
HS: Quan sát hướng dẫn và thực hành theo
yêu cầu của giáo viên.
HS: Quan sát hướng dẫn và thực hành theo

yêu cầu của giáo viên.
GV: Giải thích và minh hoạ trực tiếp trên
máy tính cho học sinh hiểu thế nào là gõ
chèn và thế nào là gõ đè và trong trường hợp
nào sử dung gõ chèn hay gõ đè.
GV: Hướng dẫn học sinh lại cách mở 1 văn
bản đã có trong máy và ra yêu cầu cho các
em thực hành với các thao tác sao chép và
chỉnh sửa.
GV: Hướng dẫn học sinh chữ Việt kết hợp
với các thao tác trong soạn thảo Word.
3. Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội
dung văn bản
- Mở văn bản có tên Bien dep đã lưu trong bài thực
hành trước. Trở lại văn bản vừa gõ nội dung (ở
phần 1 và 2), sao chép toàn bộ nội dung của đoạn
văn bản đó vào cuối văn bản Bien dep.
- Thay đổi trật tự các đoạn văn bằng cách sao chép
hoặc di chuyển với các nút lệnh Copy, Cut và Paste
để có thứ tự nội dung đúng.
- Lưu lại văn bản với tên cũ.
4. Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép
nội dung
- Mở văn bản mới và gõ bài thơ Trăng ơi, SGK
trang 85. Quan sát các câu thơ lặp để sao chép
nhanh nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi đã gõ
xong nội dung.
- Lưu văn bản với tên Trang oi.
D - CỦNG CỐ
- Chế độ gõ chọn, Về

- Các bước sao chép, chỉnh sửa và gõ chữ Việt.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Thực hành lại với các thao tác nếu có điều kiện
11
Tuần 24: Ngày soạn: 27/ 01/ 2013
Tiết 45 Ngày giảng: 28 /01/2013
BÀI 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (T1)
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.
- Hiểu các nội dung định dạng kí tự.
2. Kỹ năng
- Thực hiện các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình,
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình và minh hoạ.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GVvà HS NỘI DUNG
GV: Theo em hiểu định dạng là gì?
HS: Trả lời.
GV: Dẫn vào định dạng trong văn bản.
HS: Trả lời theo ý hiểu.
HS: Nghe và ghi chép

GV: Theo em định dạng văn bản nhằm mục
đích gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Dẫn vao phân loại định dạng.
HS: Chú ý, ghi chép.
GV: Để định dạng với kí tự văn bản các em
có biết việc trước tiên chúng ta phải làm gì
không?
1. Định dạng văn bản
a) Khái niệm
- Là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con số,
chữ, kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác
trên trang.
b) Mục đích
- Định dạng văn bản nhằm mục đích để văn bản dễ
đọc, trang văn bản có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi
nhớ các nội dung.
c) Phân loại
- Định dạng văn bản gồm hai loại: Định dạng kí tự
và định dạng đoạn văn bản.
2. Định dạng kí tự
- Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay
một nhóm kí tự.
- Các tính chất: Phông chữ, cơ chữ, kiểu chữ, màu
sắc.
12
GV: Hướng dẫn học sinh hai cách để định
dạng văn bản trong Word.
a) Sử dụng các nút lệnh
- Để định dạng kí tự ta chọn phần văn bản cần định

dạng và sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định
dạng.
- Các nút lệnh gồm: Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ,
màu chữ.
b) Sử dụng hộp thoại Font
Chọn phần văn bản muốn định dạng, mở bảng chọn
Format, chọn lệnh Font… và sử dụng hôp thoại
Font.
D - CỦNG CỐ
- Khái niệm định dạng.
- Các cách định dạng văn bản trong Word.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK.
Tuần 24: Ngày soạn: 27/ 01/ 2013
Tiết 46 Ngày giảng: 28 /01/2013
BÀI 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (T2)
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.
- Hiểu các nội dung định dạng kí tự.
2. Kỹ năng
- Thực hiện các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình,
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình và minh hoạ.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

A - ỔN ĐỊNH LỚP
13
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV & HS NỘI DUNG
GV: Hướng dẫn lại học sinh các cách khởi
động Word và ra yêu cầu bài tập để các em
làm.
HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Chú ý lắng nghe, quan sát và ghi chép
GV: Giải thích và minh hoạ trực tiếp trên
máy tính cho học sinh hiểu thế nào là gõ
chèn và thế nào là gõ đè và trong trường
hợp nào sử dung gõ chèn hay gõ đè.
HS: Quan sát hướng dẫn và thực hành theo
yêu cầu của giáo viên
HS: Quan sát hướng dẫn và thực hành theo
yêu cầu của giáo viên.
GV: Hướng dẫn học sinh lại cách mở 1 văn
bản đã có trong máy và ra yêu cầu cho các
em thực hành với các thao tác sao chép và
chỉnh sửa.
GV: Hướng dẫn học sinh chữ Việt kết hợp
với các thao tác trong soạn thảo Word.
3. Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dung
văn bản
- Mở văn bản có tên Bien dep đã lưu trong bài thực hành
trước. Trở lại văn bản vừa gõ nội dung (ở phần 1 và 2),
sao chép toàn bộ nội dung của đoạn văn bản đó vào cuối
văn bản Bien dep.

- Thay đổi trật tự các đoạn văn bằng cách sao chép hoặc
di chuyển với các nút lệnh Copy, Cut và Paste để có thứ
tự nội dung đúng.
- Lưu lại văn bản với tên cũ.
4. Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội
dung
- Mở văn bản mới và gõ bài thơ Trăng ơi, SGK trang 85.
Quan sát các câu thơ lặp để sao chép nhanh nội dung.
Sửa các lỗi gõ sai sau khi đã gõ xong nội dung.
- Lưu văn bản với tên Trang oi.
D - CỦNG CỐ
- Khái niệm định dạng.
- Các cách định dạng văn bản trong Word.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK.
Tuần 25: Ngày soạn: 17/ 02/ 2013
Tiết 47 - 48 Ngày giảng: 18 /02/2013
14
BÀI 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản.
2. Kỹ năng
- Thực hiện được các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III - PHƯƠNG PHÁP

- Thuyết trình và minh hoạ.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
? Thế nào là định dạng văn bản? Các cách định dạng văn bản.
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV & HS NỘI DUNG
T1
GV: thuyết trình và lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Nghe và ghi chép.
GV: Các em có biết các nút lệnh nằm ở
đâu không?
HS: Trả lời.
HS: Ghi chép.
1. Định dạng đoạn văn
- Định dạng đoạn văn là thay đổi các tính chất sau đây
của đoạn văn bản:
+ Kiểu căn lề;
+ Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn trang;
+ Khoảng cách lề của dòng đầu tiên;
+ Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới;
+ Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
GV: Các em có biết các nút lệnh nằm ở
đâu không?
HS: Trả lời.
HS: Ghi chép.
2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn
- Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn bản và sử dụng các
nút lệnh trên thanh công cụ định dạng:
+ Căn lề.

+ Thay đổi lề cả đoạn văn.
15
+ Khoảng cách dòng trong đoạn văn.
T2
GV: Thuyết trình, minh hoạ qua hình ảnh
trong SGK.
GV: Giới thiệu cho học sinh vị trí và tác
dụng của họp thoại Paragraph.
3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph
- Ngoài cách định dạng nhờ sử dụng các nút lệnh trên
thanh công cụ chúng ta còn có thể định dạng đoạn văn
bản bằng hộp thoại Paragraph
- Hộp thoại Paragraph dùng để tăng hay giảm khoảng
cách giữa các đoạn và thiét đặt khoảng cách thụt lề dòng
đầu tiên của đoạn.
- Thực hiện: Đặt trỏ vào đoạn văn cần định dạng, vào
Format -> Paragraph…
Chọn khoảng cách thích hợp trong các ô Before và
After, khoảng cách giữa các dòng văn bản trong ô Line
Spacing trên hộp thoại Paragraph rồi nháy Ok.
D - CỦNG CỐ
- Cách sử dụng hộp thoại Paragraph để định dạng đoạn văn bản.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK, Chuẩn bị cho Bài thực hành 7.
Tuần 26: Ngày soạn: 24/ 02/ 2013
Tiết 49 Ngày giảng: 25 /02/2013
Bài thực hành số 7
16
EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN
I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về định dạng văn bản và định dạng đoạn văn bản.
2. Kỹ năng
- Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới.
- Luyện các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thực hành trực tiếp trên máy.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ: Kết hợp trong giờ thực hành
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV&HS NỘI DUNG
GV: Củng cố lại kiến thức về định dạng
văn bản.
HS: Nhớ lại, ghi chép nếu cần.
HS: Nhận yêu cầu bài thực hành và làm
trực tiếp trên máy tính.
GV: Ra yêu cầu với bài Biển đẹp trang 92
SGK cho học sinh làm.
HS: Thực hành với bài theo mẫu SGK
HS thực hành theo nhóm với các yêu cầu
của GV
1. Định dạng văn bản
- Khởi động Word và mở tệp tin Bien dep đã lưu trong bài thực hành
trước.

- Áp dụng các định dạng em đã học để trình bày theo
mẫu có sẵn.
(Mẫu bài Biển đẹp trang 92 SGK)
Yêu cầu:
- Tiêu đề có phông chữ, kiểu chữ, màu chữ khác với của
nội dung văn bản. Cỡ chữ của tiêu đề lớn hơn so với cỡ
chữ của phần nội dung.
- Tiêu đề căn giữa trang. Các đoạn có nội dung căn
thẳng cả hai lề, đoạn cuối căn thẳng lề phải.
- Các đoạn nội dung có dòng đầu thụt lề.
- Kí tự đầu tiên của đoạn nội dung thứ nhất có cỡ chữ
lớn hơn và kiểu chữ đậm rồi lưu lại văn bản.
17
GV: Chia HS làm các nhóm ngồi tại mỗi
máy.
Mỗi nhóm thực hiện một cách căn chỉnh
văn bản: font chữ, cỡ chữ, lề, …. Theo 2
cách: dùng Bảng chọn hoặc dùng Nút
lệnh.
HS: trình bày cách làm của nhóm mình.
GV: gọi từng nhóm trình bày cách căn
chỉnh.
GV: gọi HS so sánh quá trình các nhóm
làm việc với từng kiểu căn chỉnh văn bản.
GV: Yêu cầu HS tắt máy đúng quy cách
và dọn dẹp phòng máy trước khi ra khỏi
phòng.
2. Thực hành
-Thực hành định dạng theo yêu cầu.
*Điểm của các nhóm thực hành đẹp, nhanh, chính xác.

- Lưu văn bản với tên Bien đep
D - CỦNG CỐ
- Các kỹ năng với định dạng văn bản.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chuẩn bị cho tiết Bài tập.
Tuần 26: Ngày soạn: 24/ 02/ 2013
Tiết 50 Ngày giảng: 25 /02/2013
Bài thực hành số 7
EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN (T2)
I - MỤC TIÊU
18
1. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về định dạng văn bản và định dạng đoạn văn bản.
2. Kỹ năng
- Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới.
- Luyện các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thực hành trực tiếp trên máy.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV&HS NỘI DUNG
GV: Củng cố lại kiến thức về định dạng văn bản.
HS: Nhớ lại, ghi chép nếu cần.

HS: Nhận yêu cầu bài thực hành và làm trực tiếp
trên máy tính.
-Ra yêu cầu với bài Biển đẹp trang 92 SGK cho
học sinh làm.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành mẫu bài Tre
xanh trang 93 SGK.
HS: Thực hành với bài Tre xanh theo mẫu SGK.
Chia nhóm HS theo máy.
Yêu cầu mỗi nhóm HS sử dụng một công cụ định
dạng
Các nhóm HS thực hành theo sự phân chia của GV
GV theo dõi HS thực hành, uốn nắn những HS
yếu.
Giải đáp những câu hỏi, những lỗi khi HS mắc
phải trong quá trình thực hành.
HS trả lời các tình huống trong quá trình GV
chấm.
HS tiếp thu rút kinh nghiệm.
HS thao tác đúng qua cách.
GV khuyến khích HS thực hành nhanh, đẹp bằng
Tiếp theo
2. Thực hành
-Gõ và thực hiện đoạn văn theo mẫu.
(Mẫu bài Tre xanh trang 93)
- Lưu văn bản với tên Tre xanh.
19
cách thi đua.
GV chấm điểm những nhóm thực hành tốt, nhanh.
GV củng cố các kỹ năng và rút kinh nghiệm cho
HS.

NHắc nhở HS tắt máy trước khi ra khỏi phòng.
D - CỦNG CỐ
- Các kỹ năng với định dạng văn bản.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chuẩn bị cho tiết Bài tập.
Tuần 27: Ngày soạn: 03/ 03/ 2013
Tiết 51 Ngày giảng: 04 /03/2013
BÀI TẬP
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về định dạng văn bản và định dạng đoạn văn bản.
2. Kỹ năng
20
- Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản.
- Luyện các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong khi làm bài.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình và thực hành trên máy.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV& HS NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS khởi động máy tính
sau đó khởi động phần mềm soạn thảo
văn bản Word.

GV: Ra bài tập “Thằng Bờm” và đưa ra
các yêu cầu.
HS: Nghe yêu cầu, khởi động máy tính
và phần mềm Word.
HS: Gõ nội dung bài tập và làm theo
các yêu cầu.
HS: Trả lời - (2 cách: Sử dụng các nút
lệnh trên thanh công cụ hoặc sử dụng
hộp thoại Font).
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức
về định dạng ký tự (kiểu chữ, màu chữ,
phông chữ).
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức
về định dạng đoạn văn bản.
Bài tập
Nhập nguyên mẫu bài thơ sau:
Thằng Bờm
Thằng Bờm có cái quạt mo
Phú ông xin đổi ba bò chín trâu
Bờm rằng Bờm chẳng lấy trâu
Phú ông xin đổi ao sâu cá mè
Bờm rằng Bờm chẳng lấy mè
Phú ông xin đổi một bè gỗ lim
Bờm rằng Bờm chẳng lấy lim
Phú ông xin đổi đôi chim đồi mồi
Bờm rằng Bờm chẳng lấy mồi
Phú ông xin đổi nắm xôi Bờm cười.
a) Tạo cho các dòng kế tiếp nhau lần lượt là các
kiểu chữ đậm, nghiêng và gạch chân.

b) Tạo cho mỗi dòng là một màu chữ khác nhau.
c) Tạo cho mỗi dòng một kiểu phông chữ khác
nhau.
d) Căn giữa tiêu đề, căn thẳng lề trái hai câu 1, 2;
lền phải hai câu 3, 4; thụt lề câu 6, 7; các câu 7, 8,
9, căn giữa.
D - CỦNG CỐ
- Các kỹ năng với định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức từ đầu chương chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.
Tuần 27: Ngày soạn: 03/ 03/ 2013
Tiết 52 Ngày giảng: 04 /03/2013
21
KIỂM TRA 1 TIẾT
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh làm quen được với phần mềm soạn thảo văn bản Word.
- Giao diện của phần mềm soạn thảo văn bản Word.
- Các khái niệm, các thành phần cơ bản trong Word.
2. Kỹ năng
- HS khởi động được phần mềm Word.
- Biết cách nhập và chỉnh sửa một văn bản đơn giản.
- Các thao tác định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài kiểm tra.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Kiểm tra viết trên giấy.

IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
C - NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA
I. Ma trận
Mức độ
Chủ đề
Nhận Biết Thông Hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Làm quen với soạn
thảo văn bản
1a
0.25
2tl
2
2
2.25
Làm quen với văn
bản
Ví dụ về hoạt động văn bản
Soạn thảo văn bản
đơn giản
1b
0.25
1c
0.25
2
0.5
Làm quen với văn

bản
Phông chữ
Chỉnh sửa văn bản
1d,2a, 2b
0.75
3
0.75
Chỉnh sủa văn bản
Định dạng văn bản
đoạn văn bản
1e, 1f,1tl
4.5
3tl
2
4
6.5
Đinh dạng văn bản, ý nghĩa
của thanh bản chọn
Khái niệm
2
0.5
7
7.5
1
2 10
II. Đề
A. Phần I (2 điểm): Trắc nghiệm
Câu 1 (1.5 điểm)
Điền Đ (đúng) hoắc S (sai) với các câu sau:
 a. Khi di chuyển con trỏ chuột thì con trỏ soạn thảo cũng di chuyển theo.

 b. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống hàng khi con trỏ soạn thảo tới lề phải.
22
 c. Em chỉ có thể trình bày nội dung văn bản bằng một vài phông chữ nhất định.
 d. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.
 e. Phím Delete dùng để xoá kí tự đằng trước con trỏ soạn thảo.
 f. Có hai kiểu gõ chữ Việt: TELEX và VNI.
Câu 2 (0.5 điểm)
Điền từ vào chỗ trống trong những câu sau đây:
a. gồm các lệnh được sắp xếp theo từng
nhóm.
b. Hàng liệt kê các bảng chọn được gọi là
B. Phần II (8 điểm): Tự luận
Câu 1 (4 điểm)
Nêu ý nghĩa của các nút lệnh sau:
New:

Open:

Print:

Undo:

Copy:

Save:

Cut:

Paste:


Câu 2 (2 điểm)
Liệt kê các hoạt động hàng ngày của em liên quan đến soạn thảo văn bản.
Câu 3 (2 điểm)
Định dạng đoạn văn bản là gì? Tại sao phải định dạng đoạn văn bản?






III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Phần I (2 điểm)
Câu 1 (3 điểm, mỗi câu đúng 0,5 điểm
S Đ S S S Đ
Câu 2 (2 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm)
1. Bảng chọn
2. Thanh bảng chọn
B. Phần II (8 điểm)
Câu 1 (4 điểm, mỗi ý đúng 1 điểm)
New: Mở văn bản mới
Open: Mở văn bản có sẵn trong máy
Print: In nội dung văn bản
Undo: Quay lại 1 thao tác
Copy: Sao chép văn bản
Save: Lưu văn bản
Cut: Di chuyển văn bản
Paste: Dán nội dung văn bản
Câu 2 (2 điểm)
Học sinh có thể kể các hoạt động sau: Làm bài tập về nhà, viết văn, chép chính tả, soạn thảo văn
bản trên máy tính

Câu 3 (2 điểm)
- Học sinh trả lời được khái niệm định dạng đoạn văn bản (1 điểm)
- Giải thích được lí do cần phải định dạng đoạn văn bản (1 điểm)
* KẾT QUẢ
23
Lớp Giỏi Khá TB Yếu
6.1
6.2
D - CỦNG CỐ
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tuần 28: Ngày soạn: 10/ 03/ 2013
Tiết 53 Ngày giảng: 11 /03/2013
BÀI 18: TRÌNH BÀY VĂN BẢN VÀ TRANG IN
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được một số khả năng trình bày văn bản của Word.
2. Kỹ năng
- Hình thành trong học sinh kỹ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong giờ học.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình và thực hành trên máy.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ(không)
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV& HS NỘI DUNG

GV: Khi ta muốn in nội dung một văn bản thì phải trình bày
trang văn bản.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
- Trình bày trang văn bản thực chất là xác định các tham số có
liên quan đến trang in văn bản, kích thước trang giấy, lề giấy,
các tiêu đề trang in, dánh số trang văn bản
Tuy nhiên, chúng ta thấy SGK chỉ trình bày 2 tham số của trang
là kích thước các lề và hướng giấy.
HS: Thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời
GV: Các yêu cầu cơ bản khi trình bày một trang văn bản là gì?
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình trang 94 (a, b) và nhận xét
các điểm giống và khác nhau giữa 2 trang văn bản.
HS: Quan sát, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời:
(Hình a: Trang đứng, hình b: Trang nằm ngang, có tiêu đề dầu
tràn và số trang).
GV: Giới thiệu với học sinh hình trang 94 SGK để thấy được lề
trong trang.
? Định dạng ký tự có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
(Tác dụng với các nhóm ký tự được chọn).
HS: Trả lời.
(Tác dụng tới toàn bộ đoạn văn).
HS: Nghiên cứu SGK đưa ra câu trả lời.
1. Trình bày trang văn bản
- Các yêu cầu cơ bản khi trình
bày trang văn bản:
+ Chọn hướng trang: Hướng
đứng, hướng nằm.
+ Đặt lề trang: Lề trái, lề phải,
lề trên, lề dưới.

* Chú ý: Lề đoạn văn được
tính từ lề trang và có thể thò ra
ngoài lề trang.
- Trình bày trang văn bản có
tác dụng với tất cả các trang
của văn bản (nếu văn bản có
nhiều trang).
24
? Định dạng đoạn văn bản có tác dụng gì?
GV: Trình bày trang văn bản có tác dụng gì?
GV : Khác với ĐDKT và ĐDĐVB khi trình bày trang VB ta
không cân chọn bất kỳ một đối tượng nào.
D - CỦNG CỐ: Nhắc lại yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và đọc trước phần 2 và 3.
V - RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 28: Ngày soạn: 10/ 03/ 2013
Tiết 54 Ngày giảng: 11 /03/2013
BÀI 18: TRÌNH BÀY VĂN BẢN VÀ TRANG IN (T2)
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện các thao tác chọn hướng trang và lề trang.
- Biết cách xem trước khi in và sử dụng lệnh in, xem trước khi in.
2. Kỹ năng
- Hình thành trong học sinh kỹ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong giờ học.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.

III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình và thực hành trên máy.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ:? Những yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản.
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV&HS NỘI DUNG
GV : Để chọn hướng trang và đặt lề trang tà làm như
thế nào?
HS: Quan sát hình 95 và trả lời.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
HS: Suy nghĩ trả lời.
(Dùng thao tác in).
HS nghiên cứu SGK và trả lời
GV: Lưu ý với HS khi thao tác trên hộp thoại ta có thể
xem hình minh hoạ ở góc dưới bên phải hộp thoại để
thấy ngay tác dụng.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
(máy tính, giấy và máy in).
HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
GV: Để xuất nội dung văn bản đã có ra giấy ta phải
dùng thao tác nào?
2. Chọn hướng trang và đặt lề trang
- Vào File -> Page Setup -> Xuất hiện
hộp thoại, chọn thẻ Margin.
+ Portrait: Trang đứng.
+ Landscape: Trang nằm ngang.
+ Top: Lề trên.
+ Bôttm: Lề dưới.
+ Left: Lề trái.

+ Right: Lề phải.
- Chọn thẻ Page Setup.
+ Page Site: Chọn A4.
- Ok.
3. In văn bản
- Để in văn bản ra giấy ta sử dụng
nút lệnh Print (Toàn bộ văn bản sẽ
được in trên máy in).
25

×