Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án tuần 32 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.38 KB, 33 trang )

TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
TUẦN 32:
MÔN : TẬP ĐỌC (40 phút)
(Tiết CT 63)
BÀI : ÚT VỊNH
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm
vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: “Bầm ơi” (5’)
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài và trả lời câu
hỏi.
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế
nào để làm mẹ yên lòng?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em
nghĩ gì về người mẹ của em?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (32)
a. Giới thiệu chủ điểm “Những chủ nhân
tương lai” (2’)
- Giới thiệu truyện đọc hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu là truyện “Ut Vịnh” kể về một
bạn nhỏ có ý thức giữ gìn an toàn đường sắt,


dũng cảm cứu em nhỏ chơi trên đường ray.
b. Hướng dẫn luyện đọc. (10)
- Gọi Hs đọc cả bài
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …còn ném đá lên
tàu.
+ Đoạn 2: Từ Tháng trước đến … hứa
- Học sinh hát .
- 3 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS lớp nhận xét bổ sung
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc
làm anh chiến sĩ nhớ tới người mẹ nơi quê
nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy
mạ non, mẹ run lên vì lạnh.
+ Anh chiến sĩ an ủi mẹ bằng cách nói so
sánh:
Con đi trăm núi nghìn khe
Chưa bằng muôn nổi tái tê long bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
+ Người mẹ của anh là một người phụ nữ
chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình
thương yêu con.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 em đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp (2 lần), luyện đọc từ khó
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 1 -
Soạn ngày 27/04/2013

Dạy thứ hai 29/04/2013
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
không chơi dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3: Từ Một buổi chiều đẹp trời đến
… tàu hoả đến.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV luyện cho hs đọc một số từ khó:
chềnh ềnh, thả diều.
- GV giúp hs hiểu một số từ ngữ: sự cố,
thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- GV đọc mẫu: đọc diễn cảm toàn bài, giọng
kể chậm rãi,thong thả, nhấn giọng các từ
ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá; lao ra
như tên bắn, la lớn, nhào tới.
c. Tìm hiểu bài (10)
+ Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy
năm nay thường có những sự cố gì?
+ Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ
giữ gìn an toàn đường sắt?
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng
hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và
thấy điều gì?
+ Ut Vịnh đã hành động như thế nào để cứu
hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì?
+ Câu truyện nêu lên ý nghĩa gì?
d.Luyện đọc diễn cảm (10)
Đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. …
cái chết trong gang tấc.

- GV đọc mẫu
- GV nhận xét tuyên dương
- HS đọc CN
- HS lắng nghe
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc lại từng đoạn trả lời câu hỏi
+ Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên
đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc
gắn các thanh ray. Nhiều khi trẻ chăn trâu
còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
+ Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu
đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục
Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu
thả diều; đã thuyết phục được Sơn không
thả diều trên đường tàu.
+ Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn
báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn
khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây
người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới.
Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép
ruộng.
+ Em học được ở Vịnh ý thức trách
nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao
thông, tinh thần dũng cảm cứu các em
nhỏ.
*Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ
nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ
gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em

nhỏ.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhận xét
- HS trả lời
- 1 HS nêu
- Học sinh trả lời
- Học sinh nêu lại ý nghĩa của truyện.
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 2 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
4. Củng cố- dặn dò (3’)
+ Hôm nay học tập đọc bài gì?
+ Nhắc lại ý nghĩa của câu truyện.
- Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài Những cánh
buồm
- GV nhận xét tiết học
-
- Bài Út Vịnh
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh về nhà chuẩn bị bài Những
cánh buồm
- Học sinh lắng nghe.
babababababababababababababababbabababababababababababababababb
MÔN :TOÁN (40 phút)
Tiết CT 156
BÀI : LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:

- Biết thực hành phép chia.
- Biết viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Biết tìm tỉ số phần trămcuar hai số.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV:Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1.Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Sửa bài tập
Bài 4/164: Tính bằng cách thuận tiện
nhất
- Học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
+ Học sinh hát .
- Học sinh sửa bài.
Bài 4/164: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS làm bài vảo vở bài tập.
Bài giải.
a)
5
3
:
11
4
5
3
:
11

7
+
• Cách 1:
5
3
:
11
4
5
3
:
11
7
+
= (
5
3
:)
11
4
11
7
+
=
3
5
3
5
1
5

3
:
11
11
== x
• Cách 2
5
3
:
11
4
5
3
:
11
7
+
=
3
5
11:33
11:55
33
55
33
20
33
35
===+
b) ( 6,24 + 1,26) : 0,75.

* cách 1
( 6,24 + 1,26) : 0,75.
= 7,5 : 0,75 = 10
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 3 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
3. Dạy bài mới . (33’)
Giới thiệu bài: Luyện tập (1’)
* Luyện tập. (32’)
Bài 1/164: Tính

- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân
số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự
nhiên; số thập phân chi số tự nhiên; số thập
phân chia số thập phân
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con hoạc
vào vở bài tập

Bài 2/164: Tính nhẩm
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi
cách làm
- Yêu cầu học sinh sửa bài.

Bài 3/164: Viết kết quả phép chia dưới
dạnh phân số và số thập phân( theo mẫu)
* Cách 2
( 6,24 + 1,26) : 0,75.
= 6,24 : 0,75 + 1,26 + 0,75
- = 8,32 + 1,68 = 10

- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
Bài 1/164:
a/ *
17
2
102
12
6
1
17
12
6:
17
12
=== x
*
22
8
11
16
11
8
:16 == x
*
4
533
4533
15
4
3

5
9
15
4
5
3
:9 ===
xx
xxx
xxx
b/ * 72:45= 1.6 * 15 : 50 = 0.3
72 45 15 50
270 1.6 150 0.3
00 00
* 281.6 : 8 = 35.2 * 912.8 : 28 = 32.6
281.6 8 912.8 28
41 35.2 72 32.6
16 168
0 00
* 300.72 : 53.7 = 5.6 * 0.162 : 0.36 = 0.45
300.72 53.7 0.162 0.36
3222 5.6 180 0.45
00 00
Bài 2/164
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Học nhắc lại.
- Học sinh làm bài và nhận xét.
Giải
a/ * 3,5 :0,1 = 35 * 8,4 : 0,01 = 840
* 7,2 : 0,01 = 720 * 6,2 : 0,1 = 62

* 9,4 : 0,1 = 94
* 5,5 : 0,01 = 550
b/ * 12 : 0,5 = 24 * 20 : 0,25 = 80
* 11 : 0,25 = 44 * 24 : 0,5 = 48
*
7
6
2
7
3
2
1
:
7
3
5,0:
7
3
=== x
* 15 : 0,25 = 60
Bài 3/164: Viết kết quả phép chia dưới dạnh
phân số và số thập phân( theo mẫu)
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 4 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách
tìm tỉ số phần trăm.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xát, chốt cách làm


Bài 4/165: Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh làm vào vỡ bài tập, học
sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp
4. Củng cố. – dặn dò: (2’)
- Xem lại các kiến thức vừa ôn.
- Chuẩn bị: Ôn tập các phép tính với số đo
thời gian
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu,
- Học sinh thảo luận, nêu hướng làm
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét
Giải
Mẫu : a/
75,0
4
3
4:3 ==
b/
4,1
5
7
5:7 ==
c/
5,0
2
1
2:1 ==

d/
75,1
4
7
4:7 ==
Bài 4/164: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu.
- Học sinh thực hiện và sửa bài.
Giải
A 150% B 60% C/ 66%
D/ 40% ( Chọn D)
babababababababababababababababbabababababababababababababababb
MÔN : LỊCH SỬ (40 phút)
(Tiết CT 32)
BÀI: LỊCH SỬ HUYỆN ĐÔNG HẢI
I . Mục tiêu :
*Học xong bài này, học sinh biết:
- Lịch sử hình thành về phát triển của vùng đất Đông Hải.
- Một số sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
- Giáo dục tinh thần tự học về mảnh đất mình đang sống, từ đó thêm yêu quê hường đất nước.
II. Đồ dùng dạy – học:
II – Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1. Ổn định lớp . (1’)
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
- GV gọi HS nêu sự hình thành và phát triển
của vùng đất Bạc Liêu, một số sự kiện lịch sử
tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.

- GV nhận xét, chấm điểm HS.
3. Dạy bài mới. (33’)
- Học sinh hát

- HS nêu sự hình thành và phát triển của
vùng đất Bạc Liêu, một số sự kiện lịch sử
tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.

babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 5 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
* Giới thiệu bài (1’)
GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu lịch sử hình thành
mảnh đất Đông Hải. (5’)
- GV giới thiệu về việc hình thành của mảnh
đất Bạc Liêu qua.
- GV yêu cầu HS nêu lại những ý chính.
* Hoạt động 2: Một vài sự kiện lịch sử tiêu
biểu của huyện Đông Hải (27’)
- GV nêu câu hỏi:
+ ở huyện Đông Hải có những sự kiện lịch sử
tiểu biểu nào mà em biết?
- GV nhận xét và giới thiệu thêm một vài xự
kiện lịch sử tiêu biểu khác của huyện Đông Hải.
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em về
huyện Đông Hải của chúng ta.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố – dặn dò. (2’)


- Gọi HS nhắc lại các ý chính của bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Học sinh lắng nghe.


- HS nhắc lại những ý chính.

+ HS trả lời.

- HS nêu cảm nghĩ.

- HS nhắc lại những ý chính.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập.

babababababababababababababababbabababababababababababababababb
MÔN : ĐẠO ĐỨC (40 phút)
(Tiết CT 32)
Bài : BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG,
DI TÍCH LỊCH SỬ,… Ở ĐỊA PHƯƠNG
I . Mục tiêu :
- Giúp học sinh hiểu các công trình công cộng, di tích lịch sử,… rất cần cho cuộc sống con
người, là những bằng chứng của một thời hào hùng, bất khuất của ông cha thuở trước, rất cần được
giữ gìn và bảo vệ.
- Học sinh có thái độ bảo vệ và gìn giữ các công trình công cộng, di tích lịch sử,…
II. Đồ dùng dạy học:
-GV :Tranh ảnh về các công trình công cộng, di tích lịch sử có ở địa phương.
-HS : SGK, vở ghi, đồ dng học tập,

III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
3. Dạy bài mới (33’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hệ thống
- Học sinh hát

- HS nhắc lại đầu bài.
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 6 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
hóa kiến thức đã học (10’)
- GV phát phiếu cho từng học sinh, yêu
cầu HS hoàn thành các câu hỏi trong
phiếu.
- GV mời 1 số HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xết, bổ
sung ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành.
(12’)
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu
cho mỗi nhóm, yêu cầu HS thảo luận theo
câu hỏi trong phiếu giao việc.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.

- GV nhận xét, tổng kết.
* Hoạt động 4: Xử lí tình huống (10’)
- GV phát cho mỗi nhóm một phiếu, yêu
cầu các nhóm thảo luận và nêu ý kiến để xử
lí tình huống trong phiếu.
- Mời đại diện các nhóm lên đóng vai, xử
lí tình huống.
- GV yêu cầu các nhóm khác nêu câu hỏi
cho nhóm lên đóng vai.
- GV nhận xét, tổn kết.
3. Củng cố – dặn dò (2’)
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

- HS hoàn thành các câu hỏi trong phiếu.
- 1 số HS trình bày kết quả.
- HS cả lớp nhận xết, bổ sung ý kiến.

- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong
phiếu giao việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm thảo luận và nêu ý kiến để
xử lí tình huống trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai, xử lí
tình huống.
- Các nhóm khác nêu câu hỏi cho nhóm
lên đóng vai.
- Học sinh lắng nghe.
babababababababababababababababbabababababababababababababababb

MÔN : CHÍNH TẢ (nhớ-viết) (40 phút)
(Tiết CT 32)
BÀI : BẦM ƠI
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Nắm vững quy tắc để làm đúng các bài tập, chính tả, trình bày đúng bài thơ Bầm ơi.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
+ GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3
+ HS: SGK, vở.
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 7 -
Soạn ngày 27/04/2013
Dạy thứ ba 30/04/2013
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
+ Gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa
tên các huân chương , danh hiệu giải
thưởng.
+ Giáo viên nhận xét.
3. Dạy bài mới: (33’)
Giới thiệu bài mới: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nhớ – viết. (25’)
 Yêu cầu học sinh tìm từ khó trong
bài

- Yêu cầu học sinh luyện viết từ khó các
từ đã tìm được.
* Viết chính tả:
- GV nhắc lại cách trình bày : 6 dòng chữ
lùi vào 1 ô dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai
khổ thơ để chách 1 dòng.
- Giáo viên nêu yêu cầu đọc bài.
- GV yêu cầu học sinh lắng nghe và nhận
xét
- GV gọi học sinh đọc lại bài thơ .
- Yêu cầu học sinh viết chính tả.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập. (8’)
** Bài 2:
- Giáo viên lưu ý học sinh:
- Giáo viên chốt, nhận xét.
- Học sinh hát .
+ Học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên các
huân chương , danh hiệu giải thưởng.
- Học sinh nêu lại bài.
+ Học sinh tìm và nêu
* Ví dụ : rét, lâm thâm, lội dưới bùn, mạ
non, ngàn khe……
+ Học sinh viết vào bản con.
+ Học sinh theo dõi và ghi nhớ để viết chính
tả.
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 học sinh đọc lại bài thơ ở SGK.
- Học sinh nhớ – viết.

- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho
nhau.
** Bài 2:
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Giải
Tên cơ
quan
đơn vị
Bộ phận
thư I
Bộ phận
thư II
Bộ phận
thư III
a/
Trường
TH Bế
Văn
Đàn
Trường Tiểu học Bế Văn
Đàn
b/ Trường Trung Đoàn
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 8 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét, chốt.
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
Trường
Trung
học cơ
sở Đoàn
Kết
học cơ
sở
kết
c/Công
ti Dầu
khí Biển
Đông
Công ti Dầu Khí Biển
Đông
Bài 3:
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Lớp sửa bài và nhận xét.
Giải
a/ Nhà hát Tuổi trẻ
b/ Nhà xuất bản Giáo dục
c/ Trường Mầm non Sao Mai
- Học sinh “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Học sinh lắng nghe.

babababababababababababababababbabababababababababababababababb
MÔN : TOÁN (40 phút)
Tiết CT 157
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng , trừ các tỉ số phần trăm.
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1.Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Bài 3/164: Viết kết quả phép chia dưới dạnh
phân số và số thập phân( theo mẫu)
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
+ Học sinh hát.
Bài 3/164: Viết kết quả phép chia dưới
dạnh phân số và số thập phân( theo mẫu)
Giải
a/
75,0
4
3
4:3 ==
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 9 -

TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
3 . Dạy bài mới (33’)
3. Giới thiệu bài: (1’)
* Luyện tập. (32)
Bài 1/165: - Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc
chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số
tự nhiên; số thập phân chi số tự nhiên; số thập
phân chia số thập phân
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con

- Nhận xét

Bài 2/165: Tính

+ Học sinh ự làm.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi
cách làm
- Yêu cầu học sinh sửa bài.

Bài 3/165:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ
số phần trăm.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xát, chốt cách làm


b/
4,1

5
7
5:7 ==
c/
5,0
2
1
2:1 ==
d/
75,1
4
7
4:7 ==

Bài 1/165:
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Học nhắc lại.
- Học sinh làm bài và nhận xét.
*** Đáp án BT 1:
a/ 2 :5 = 0,4 = 40%
b/ 2 : 3 = 0,6666…. = 66,66%
c/ 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d/ 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
Bài 2/165: Tính
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu,
- Học sinh thảo luận, nêu hướng làm
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét
Giải

a/ 2,5% + 10,34% =12,84%
b/ 56,9% - 34,25% = 22,65%
c/ 100% - 23% - 47,5% =
= 77% - 47,5% = 29,5%
Bài 3/165:
- Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa bài
Giải
a/ Tỉ số phần trăm của diện tích đất
trồng cây cao su và diện tích đất trồng
cây cà phê là.
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150%
b/ Tỉ số phần trăm của diện tích đất
trồng cây cà phê và diện tích đất trồng
cây cao su là.
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 10 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Bài 4/165:

- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh làm vào PBT, học sinh làm
nhanh nhất sửa bảng lớp
4. Củng cố. – dặn dò: (2’)
- Xem lại các kiến thức vừa ôn.
- Chuẩn bị: Ôn tập các phép tính với số đo thời

gian
320: 480 = 0,66666….
0,66666…. = 66,66%
Bài 4/165:
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu.
- Học sinh thực hiện và sửa bài.
Giải
Số cây lớp 5 A trồng được là.
180 x 45 : 100 = 81(cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự
định là.
180 – 81 = 99 (cây)
Đáp số : 99 cây
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d … lựa
chọn đáp án đúng nhất
babababababababababababababababbabababababababababababababababb
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (45 phút)
Tiết CT 63
BÀI : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU - DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
- Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
- Tiếp tục luyện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết.
- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu chuyện Dấu chấm và dấu
phẩy (BT1).
+ Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.
+ HS:

III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có
dấu phẩy.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới: (33’)
**Giới thiệu bài mới: (1’)
- Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của bài học.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (32’)
Bài 1
- Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2
bức thư trong bài tập.
- Học sinh hát
- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy
trong từng câu.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
Bài 1:
- Học sinh làm việc độc lập, điền dấu
chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 11 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức
thư cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.

- Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn
văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu
của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng
dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi
những nhóm học sinh làm bài tốt.
4. Củng cố. - dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai
chấm”.
- Nhận xét tiết học
bút chì mờ.
- Những học sinh làm bài trên phiếu
trình bày kết quả.
Bài 2:
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân – các em viết đoạn
văn của mình trên nháp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn
của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu
phẩy trong đoạn văn.
- Học sinh các nhóm khác nhận xét bài
làm của nhóm bạn.
- Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của
dấu phẩy.
babababababababababababababababbabababababababababababababababb
MÔN : KỂ CHUYỆN (40 phút)
Tiết CT 32

BÀI : NHÀ VÔ ĐỊCH.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhà vô địch
bằng lời của người kể và lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Hiểu nội dung câu chuyện để có thể trao đổi với bạn về một vài chi tiết hay trong câu chuyện, về ý
nghĩa câu chuyện.
- Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ.
* Tranh 1: Các bạn đang thi nhảy xa.
* Tranh 2: Tôm Chíp rụt rè, bối rối khi đứng vào vị trí.
* Tranh 3: Tôm Chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước.
* Tranh 4: Các bạn thán phục gọi Tôm Chíp là “Nhà vô địch”.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 12 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Giáo viên kiểm tra 1, 2 học sinh kể
chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ
được mọi người quý mến.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới: (33’)
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Lòng dũng cảm, tinh thần quên mình cứu

người là những phẩm chất rất đáng phục.
Câu chuyện Nhà vô địch các em học hôm
nay kể về một bản học sinh bé nhỏ bé nhất
lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng
bạn không dám tham dự một cuộc thi nhảy
xa. Không ngờ, cậu học trò bé nhỏ, nhút
nhát ấy lại đoạt giải Nhà vô địch của cuộc
thi. Vì sao có chuyện lạ như vậy, các em
cùng nghe chuyện để hiểu được điều đó.
 Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu
chuyện, học sinh nghe. (11’)
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại.
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ.
 Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể
chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện. (21’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh
minh hoạ trong SGK, nói vắn tắt nội dung
cơ bản của từng tranh.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung
này.
- Chia lớp thành nhóm 4.
+ Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến
em thích nhất. Giải thích vì sao em thích?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất
ngờ của Tôm Chíp.
- Học sinh hát
- Học sinh kể chuyện

- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
- Học sinh nghe và nhìn tranh.
Làm việc nhóm 4.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Mỗi học sinh trong nhóm kể từng đoạn
chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa
theo lời kể của cô và tranh minh hoạ.
- Một vài học sinh nhập vai mình là Tôm
Chíp, kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa lỗi.
- Thảo luận để thực hiện các ý a, b, c.
- Học sinh nêu.
- Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm
Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản
ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu em
nhỏ.
- Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen
mình cứu người bị nạn, trong tình huống
nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất
đáng quý.
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 13 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau
Làm việc chung cả lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn
chuyện bằng lời của Tôm Chíp. Sau đó,
thi nói về nội dung truyện.
- Những học sinh khác nhận xét bài kể
hoặc câu trả lời của từng bạn và bình chọn
người kể chuyện hay nhất, người có ý kiến
hay nhất.
- 1, 2 học sinh nêu những điều em học tập
được ở nhân vật Tôm Chíp.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh về chuẩn bị bài sau.
babababababababababababababababbabababababababababababababababb
MÔN : TẬP ĐỌC ( 40 phút)
(Tiết CT 64)
BÀI : NHỮNG CÁNH BUỒM.
(Trích)
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dịu dàng thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về
con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng sâu lắng về sự tiếp nối giữa các thế hệ. Hiểu các từ ngữ
trong bài. Hiểu cảm xúc tự hào và suy nghĩ của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước
mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu.
- Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng
tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … Để con đi”.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1.Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Ut Vịnh đã hành động như thế nào để cứu
hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì?
- Học sinh hát.
- Học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la
lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình,
ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng
ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm
ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn
xuống mép ruộng.
+ Em học được ở Vịnh ý thức trách
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 14 -
Soạn ngày 27/04/2013
Dạy thứ tư 01/05/2013
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
+ Câu truyện nêu lên ý nghĩa gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới: (33’)
Giới thiệu bài mới: (1’)
- Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh
buồm thể hiện cảm xúc của một người cha
trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ,

đáng yêu của con cùng mình đi ra biển.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. (10’)
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. Sau đó,
nhiều em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến
hết bài (đọc 2 lượt).
- Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh
địa phương dễ mắc lỗi khi đọc.
- Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ .
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ (giọng đọc
là giọng kể chậm rãi, dịu dàng, lo lắng, thể
hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của
người cha, suy nghĩ và hồi tưởng của người
cha về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối cao
đẹp giữa các thế hệ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (12’)
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm
hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu hỏi
trong SGK.
1) Những câu thơ nào tà cảnh biển đẹp?
2) Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động
nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn
giao thông, tinh thần dũng cảm cứu
các em nhỏ.
+ Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một
chủ nhân tương lai, thực hiện tốt
nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt,
dũng cảm cứu em nhỏ.
- Học sinh lắng nghe.

Hoạt động nhóm.

- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm toàn bài
+ Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng
mịn, biển càng trong.
+Bóng cha dài lênh khênh.
- Bóng con tròn chắc nịch.
- Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng.
- Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi…
- Cha lại dắt con đi trên cát mịn.
- Ánh nắng chảy đầy vai.
- Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân
trời.
- Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ…
* Học sinh phát biểu ý kiến.
1) Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi
biển như được gột rửa sạch bong. Mặt
trời nhuộm hồng cả không gian bằng
những tia nắng rực rỡ, cát như càng
mịn, biển như càng trong hơn. Có hai
cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng
họ trải trên cát. Người cha cao, gầy,
bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ
bẫm, lon ton bước bên cha làm nên
một cái bóng tròn chắc nịch.
2) Con: - Cha ơi!
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 15 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
của hai cha con trên bãi biển?

3) Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con
dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã
được gợi ra trong bài thơ.
- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những
hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả
cảnh để tưởng tượng và miêu tả.
4) Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha
và của con trong bài.
5) Nhiều học sinh tiếp nối nhau chuyển
những lời nói trực tiếp.
6) Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy
con có ước mơ gì?
- Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
- Không thấy nhà, không thấy cây,
không thấy người ở đó?
- Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến
nơi xa.
- Sẽ có cây, có cửa có nhà.
- Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
- Con: - Cha mượn cho con cánh
buồm trắng nhé,
- Để con đi …
3) Dự kiến: Cả lớp suy nghĩ, trao
đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa,
cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên
đời.
+ Con ước mơ được khám phá những
điều chưa biết về biển, những điều

chua biết trong cuộc sống.
+ 1 học sinh đọc câu hỏi.
+ Cả lớp đọc thầm lại.
+ Dự kiến: Ý a) Thằng bé làm mình
nhớ lại chính mình ngày nhỏ. Lần đầu
đứng trước mặt biển mênh mông, vô
tận, mình cũng từng nói với cha y như
thế./ Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ.
Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như
thế./ Mình đã từng như con trai mình –
mơ ước theo cánh buồm đến tận phía
chân trời. Nhưng không làm được…
4) Ý b) Thằng bé rất hay hỏi. Mong
muốn của nó thật đáng yêu./ Những
mơ ước của trẻ con thật đáng yêu./ Trẻ
con thật tuyệt vời với những ước mơ
đẹp đẽ…
5) Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc
thể hiện tâm trạng khao khát muốn
hiểu biết của con, tâm trạng trầm tư
suy nghĩ của cha trong những câu thơ
dẫn lời đối thoại giữa cha và con.
6) Học sinh phát biểu ý kiến.
Đọc diễn cảm
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 16 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
- Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi: Để nói
được ý nghĩ của người cha về tuổi trẻ của

mình, về ước mơ của con mình, các em phải
nhập vai người cha, đoán ý nghĩ của nhân vật
người cha trong bài thơ.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. (10’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại
những câu đối thoại giữa hai cha con.
- Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, háo
hức, thể hiện khao khát hiểu biết. Giọng cha:
dịu dàng, trầm ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện
tình yêu thương, niềm tự hào về con, xen lẫn
sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu
ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau: “Cha ơi! /

- …Để con đi…// ”.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
4. Củng cố. - dặn dò: (2’)
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc mở đầu
tuần 33
- Chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài
thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm
đoạn thơ, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng
khổ, cả bài thơ.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.

* Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc
sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm
cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp
hơn.
+ Học sinh về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc mở
đầu tuần 33
- Học sinh về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc mở
đầu tuần 33
- Học sinh Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em.
- Học sinh lắng nghe.
babababababababababababababababbabababababababababababababababb
MÔN : TOÁN (40 phút)
Tiết CT 158
BÀI : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN .
I. Mục tiêu:
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 17 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
- Giúp học sinh thực hành tính số do thờii gian và vẬn dụng trong giải toán.
- Rèn kỹ năng tính đúng.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy – học.
- GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
- HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB

1. Ổn định lớp . (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. (4’)
5) Sửa bài .
6) - Nhận xét
3. Dạy bài mới: (33’)
Giới thiệu bài mới: Ôn tập về các phép tính
với số đo thời gian. (1’)
→ Ghi tựa bài.
 Hoạt động 1: Ôn kiến thức (10’)
7) Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số
đo thời gian.
8) Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ?
9) Kết quả là số thập phân
 Hoạt động 2: Luyện tập. (22’)
**Bài 1: Học sinh đọc đề bài
10) Tổ chức cho học sinh làm bảng con →
sửa trên bảng con.
11) Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng
cột.
12) Lưu ý học sinh: nếu tổng quá mối quan
hệ phải đổi ra.
13) Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1
đơn vị lớn ra để trừ kết quả là số thập phân
phải đổi.
Bài 2: Làm vào vở:
14) Lưu ý cách đặt tính.
15) Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé
hơn rồi chia tiếp
- Nhận xét.
26) Học sinh hát .

- Học sinh lên bảng làm bài tập.
- Học sinh nhắc lại.
- Đổi ra đơn vị lớn hơn
27) Phải đổi ra.
28) Ví dụ: 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
**Bài 1:
- Học sinh đọc đề.
29) Học sinh làm bảng con
a/ 12 giờ 24 phút
+ 3 giờ 18 phút
15 giờ 42 phút

14giờ26phút 13giờ86phút
– 15giờ42phút – 5giờ42phút
8giờ44phút
b/ 5,4 giờ
+ 11,2 giơ
16,6 giờ = 16 giờ 36 phút
** Bài 2:
30) Nêu yêu cầu
a/ * 8 phút 54 giây
× 2
16 phút 108 giây = 17 phút 48 giây

babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 18 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
* Bài 3: Làm vở
16) Yêu cầu học sinh đọc đề.

17) Nêu dạng toán?
18) Nêu công thức tính.
19) Làm bài.
20) Sửa.
* Bài 4 : Làm vở
21) Yêu cầu học sinh đọc đề
22) Nêu dạng toán.
Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài có thời
gian nghỉ phải trừ ra.
23) Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra
hỗn số.
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
24) Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành.
25) Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích
một số hình
b/ 4,2 giờ × 2 = 8,4 giờ
= 8 giờ 24 phút
38 phút 18 giây 6
2 phút = 120 giây
6 phút 23 giây
= 138 giây
18
0
**Bài 3:
- Học sinh đọc đề.
31) Tóm tắt.
32) Một động tử chuyển động
Giải:
Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )

= 1 giờ 48 phút
Đáp số: 1 giờ 48 phút
**Bài 4:
33) Học sinh đọc đề.
34) Tóm tắt.
35) Vẽ sơ đồ.
36) Một động tử chuyển dộng
Giải:
Ôtô đi hết quãng đường mất
8giờ56phút – 6giờ15phút – 25phút
= 2 giờ 29 phút =
20
43
giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải
Phòng
45 ×
20
43
= 96,75 (km)
0,4 ngày – 2,5 giờ + 15 phút
babababababababababababababababbabababababababababababababababb
MÔN : KHOA HỌC (40 phút)
Tiết CT 63
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 19 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
BÀI : TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
I. Mục tiêu:

+ Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
- Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
+ Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người.
+ Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học.
37) GV: Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
38) HS: - SGK.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1.Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Môi trường. (4’)
Giáo viên nhận xét.
3. Dạy bài mới: (33’)
Giới thiệu bài mới: (1’)
“Tài nguyên thiên nhiên”.
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
(15’)
Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên
các tài nguyên thiên nhiên”. (17’)
39) Giáo viên nói tên trò chơi và hướng
dẫn học sinh cách chơi.
40) Chia số học sinh tham gia chơi
thành 2 đội có số người bằng nhau.
41) Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt
đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết
lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên,
đưa phấn cho bạn tiếp theo.
42) Giáo viên tuyên dương đội thắng
cuộc.
4 . Củng cố - dặn dò: (2’)

43) Xem lại bài.
44) Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường
tự nhiên đối với đời sống con người”.
45) Nhận xét tiết học .
46) Học sinh hát
47) Học sinh tự đặt câu hỏi mời học
sinh khác trả lời.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
Làm việc theo nhóm.
48) Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
49) Tài nguyên thiên nhiên là gì?
50) Nhóm cùng quan sát các hình trong
SGK để phát hiện các tài nguyên thiên
nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác
định công dụng của tài nguyên đó.
51) Đại diện nhóm trình bày.
52) Các nhóm khác bổ sung.
- HS tham gia chơi như hướng dẫn.
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 20 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
babababababababababababababababbabababababababababababababababb
MÔN : TẬP LÀM VĂN (40 phút)
Tiết CT 63
BÀI : TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT.
I. Mục tiêu:
+ Củng cố kĩ năng bài văn tả con vật.
- Làm quen với sự việc tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.
+ Rèn kĩ năng làm bài tả con vật.

+ Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách quan.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV: Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn Hs tự đánh giá bài làm và
tập viết đoạn văn hay.
+ HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
53) Giáo viên nêu mục đích yêu cầu
của giờ học.
54) Nhận xét
3. Dạy bài mới: (33’)
Giới thiệu bài mới: (1’)
Trả bài văn tả con vật.
 Hoạt động 1: GV nhận xét, đánh giá chung
về kết quả bài viết của cả lớp. (10’)
55) Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (
Hãy tả một con vật mà em yêu thích).
56) GV hướng dẫn H phân tích đề.
57) GV nhận xét chung về bài viết của
cả lớp.
+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều
bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay
trong số các bài làm của H. Sau khi đọc mỗi đoạn
hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi
ý để H tìm những điểm thành công của đoạn hoặc
bài văn đó.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết.
Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho HS

chữa trên lớp.
58) Thông báo điểm số của từng H.
 Hoạt động 2: HS thực hành tự đánh giá bài
+ Học sinh hát
+ Học sinh nêu .
+ Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa
bài.
63) 1 HS đọc đề bài trong
SGK.
64) Kiểu bài tả con vật.
65) Đối tượng miêu tả ( con
vật với những đặc điểm tiêu
biểu về hình dáng bên ngoài, về
hoạt động.)
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 21 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
viết. (12’)
59) GV trả bài cho từng Hs.
60) Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên
bảng lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải.
 Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong bài.
(10’)
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
61) Chuẩn bị: Làm bài văn tả cảnh
(lập dàn ý, lập văn miệng).
62) Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, lớp.

66) Học sinh tự đánh giá bài
viết của mình theo gợi ý 2
(SGK), tìm lỗi và sửa lỗi trong
bài làm dựa trên những chỉ dẫn
cụ thể của cô.
67) Học sinh đổi vở cho
nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa
lỗi.
68) 4,5 HS tự đánh giá bài
viết của mình trước lớp.
Hoạt động cá nhân
69) Mỗi HS tự xác định đoạn
văn trong bài để viết lại cho tốt
hơn.
70) 1, 2 HS đọc đoạn văn
vừa viết lại.
71) Cả lớp nhận xét
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (40 phút)
(Tiết CT 64)
BAI : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM).
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
- Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV: Bảng phụ, 4 phiếu to.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1. Ổn định lớp. (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
72) Nêu tác dụng của dấu phẩy?
73) Cho ví dụ?
74) Nhận xét.
3. Dạy bài mới: (33’)
Giới thiệu bài mới: (1’)
Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm.
84) Học sinh hát
85) 2 học sinh nêu tác dụng của
dấu phẩy và cho ví dụ.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 22 -
Soạn ngày 27/04/2013
Dạy thứ năm 02/05/2013
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
* Hướng dẫn ôn tập. (32’)
.
Bài 1:
75) Yêu cầu học sinh đọc đề.
76) Giáo viên giúp học sinh hiểu
cách làm bài: Bài gồm 2 cột, cột bên
trái nêu tác dụng của dấu hai chấm,
vị trí của dấu hai chấm trong câu, cột
bên phải nêu các ví dụ về dấu hai
chấm được dùng trong câu. Trong
bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ
của em là điền nội dung thích hợp
vào từng phần đó.

77) Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến
thức về dấu hai chấm.
78) Đưa bảng phụ.
79) Giáo viên nhận xét + chốt lời
giải đúng.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc lại yêu của bài tập và học
sinh cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp đôi để
xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp
hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu đã viết thơ,
văn lên bảng.
→ Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc lại yêu của bài tập và học
sinh cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân.
80) Giáo viên đưa bảng phụ, mời
học sinh sửa bài miệng.
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
4. Củng cố- dặn dò: (2’)
81) Học bài.
82) Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:
“Trẻ em”.
83) Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
* Bài 1:
86) 1 học sinh đọc đề bài.
87) Cả lớp đọc thầm.

88) Học sinh quan sát + tìm hiểu
cách làm bài.
- Học sinh nhắc lại.
89) 1 học sinh đọc thầm.
90) Học sinh làm vào phiếu lớp (4
nhóm).
91) Cả lớp sửa bài.
* Bài 2:
92) 1 học sinh đọc yêu cầu.
93) Cả lớp đọc thầm.
94) Học sinh làm việc cá nhân →
đọc từng đoạn thơ, văn → xác định
những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp
hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai
chấm.
95) 3, 4 học sinh thi đua làm.
→ Lớp nhận xét.
→ lớp sửa bài.
* Bài 3:
96) 1 học sinh đọc toàn văn yêu
cầu.
97) Cả lớp đọc thầm.
98) Học sinh làm việc cá nhân sửa
lại câu văn của ông khách.
→ 1 vài em phát biểu.
99) Lớp sửa bài.
100) Học sinh nêu.
101) Thi đua 2 dãy ( 1 dãy 3 em).
babababababababababababababababbabababababababababababababababb
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa

Lớp 5 - 23 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
MÔN : TOÁN (40 phút)
Tiêt CT 159
BÀI : ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI , DIÊN TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố kiến thức chu vi, diện tích một số hình đã học ( Hình vuông, hình chữ nhật, hình
tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
- Có kỹ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các phép tính
số đo thời gian. (4’)
3. Dạy bài mới: (33’)
Giới thiệu bài mới: Ôn tập về chu vi, diện
tích một số hình. (1’)
→ Ghi tựa.
 Hoạt động 1: (12’)
102) Hệ thống công thức
103) Phương pháp: hỏi đáp.
104) Nêu công thức, qui tắc tính chu vi,
diện tích các hình:
1/ Hình chữ nhật
2/ Hình vuông

3/ Hình bình hành
4/ Hình thoi
5/ Hình tam giác

6/ Hình thang
7/ Hình tròn
 Hoạt động 2: Thực hành. (20’)
124) Học sinh hát.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài.

- Học sinh nêu
1/ P = ( a+b ) × 2
S = a × b
2/ P = a × 4
S = a × a
3/ S = a × h
4/ S =
2
nm×
5/ S =
2
ha ×
6/ S =
2
)( hba
×+
7/ C = r × 2 × 3,14
S = r × r × 3,14
Bài 1:
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa

Lớp 5 - 24 -
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN B GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN TÍN
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Bài 1:
105) Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề .
106) Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần
biết gì?
107) Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.
108) Nêu công thức tính P hình chữ nhật.
109) Nêu công thức, qui tắc tính S hình
chữ nhật.

Bài 2:
110) 1 học sinh đọc đề.
111) Đề toán hỏi gì?
112) Muốn tìm độ dài thực tế ta làm thế
nào?
113) Nêu cách tìm S hình thang.
114) Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.

Bài 3:
115) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
116) Giáo viên gợi ý:
117) Tìm S 1 hình tam giác.
118) Tìm S hình vuông.
119) Lấy S hình tam giác nhân 4 hình.
120) Tìm S hình tròn.
4. Củng cố. - dặn dò: (2’)
121) Ôn lại nội dung vừa ôn tập.
122) Chuẩn bị: Ôn tập.

123) Nhận xét tiết học.
125) Học sinh đọc đề.
126) Học sinh trả lời.
127) Học sinh nhận xét.
128) Học sinh làm bài.
Giải:
129) Chiều rộng khu vườn:
120 : 3 × 2 = 80 (m)
130) Chu vi khu vườn.
(120 + 80) × 2 = 400 (m)
131) Diện tích khu vườn:
120 × 80 = 9600 m
2

= 0,96 ha
Đáp số: 400 m ; 0,96 ha.
Bài 2:
132) 1 học sinh đọc.
- HS trả lời
+ Ta nhân các số đo trên bản đồ với 1000
- HS: S =
2
)( hba
×+

Đáy bé: 3 x 1000 = 3000 cm = 300 m
Đáy lớn: 5 x 1000 = 5000 cm = 500 m
Chiều cao: 2 x 1000 = 2000 cm = 200m
Diện tích:
2

200)500300(
×+
= 80 000(m
2
)
Bài 3:
133) Học sinh đọc đề.
Giải:
134) Diện tích 1 hình tam giác vuông.
4 × 4 : 2 = 8 (cm
2
)
135) Diện tích hình vuông.
8 × 4 = 32 (cm
2
)
136) Diện tích hình tròn.
4 × 4 × 3,14 = 50,24(cm
2
)
137) Diện tích phần gạch chéo.
50,24 – 32 = 18,24(cm
2
)
Đáp số: 18,24 cm
2
babababababababababababababababbabababababababababababababababbbabababababababababababa
Lớp 5 - 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×