Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an Lop 5 tuan 33 theo cktkns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.3 KB, 29 trang )

TUẦN 33
Thứ hai ngày 29 tháng 04 năm 2013
Tiết 2 : TẬP ĐỌC:
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM (Trích)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật
- Hiểu nội dung 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ( Trả lời được các
câu hỏi trong sách giáo khoa )
II. Đồ dùng dạ học:
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra:
- HS đọc thuộc lòng bài Những cánh
buồm và trả lời các câu hỏi về bài
2. Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài.
2.2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên
quyền của trẻ em Việt Nam?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
+) Rút ý 1:


- Cho HS đọc điều 21:
+Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ
em?
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được
quy định trong điều luật?
+ Các em đã thực hiện được những bổn
phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp
tục cố gắng thực hiện?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
-¸HS đọc bài, lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- 1HS đọc. lớp đọc thầm. Mỗi điều luật là
một đoạn.
- 4 HS đọc theo 4 điều luật kết hợp sửa lỗi
phát âm và đọc tìm hiểu từ ở chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm
- 2HS đọc lớp theo dõi, lắng nghe.
+ Điều 15,16,17.
+ VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
+) Quyền của trẻ em.
+ Điều 21.
+ HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy
định trong điều 21.
+ HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực
hiện được những bổn phận gì, còn những
bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
+) Bổn phận của trẻ em.

- HS nêu: Những nội dung về luật bảo vệ ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- HS đọc.
1
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận
1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc về học bài, luyện đọc lại bài nhiều
lần và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
- 4HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Lớp nhận xét bình chọn, biểu dương.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 3 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu:
-Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. Bài tập cần làm: Bài 2,
bài 3
II. Đồ dùng dạy học:

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức
tính S và P các hình đã học.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài.
Ôn tập về tính diện tích , thể tích
các hình:
-GV cho HS lần lượt nêu các quy
tắc và công thức tính diện tích, thể
tích hình hộp chữ nhật, hình lập
phương.
-GV ghi bảng
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 2 (168):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm
chữa bài.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
-HS ghi vào vở.
+ HHCN: Sxq = (a + b) x 2 x c
Stp = Sxq + Sđáy x 2
V = a x b x c
HLP: Sxq = a x a x4

Stp = a x a x6
V = a x a x a
2/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu đề.
- HS xác định dạng toán rồi thực hiện
- Lớp nhận xét sửa bài.
*Bài giải:
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm2)
b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện
tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần
2
*Bài tập 3 (168):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm
chữa bài.
*Bài tập 1 (168): (HSGiỏi)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa
bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa ôn tập.
dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2).
Đáp số: a) 1000 cm2; b) 600 cm2.

3/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu đề.
- HS xác định dạng toán rồi thực hiện
- Lớp nhận xét sửa bài.
*Bài giải:
Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ.
1/HS nêu yêu cầu, xác định dạng toán rồi thực
hiện và sửa bài.
*Bài giải:
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5 m2.
- Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện.
Tiết 4 : CHÍNH TẢ: (Nghe – viết)
TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn công ước về quyền trẻ em
( Bt 2 )
II. Đồ dùng d ạ y h ọ c:
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em -
để làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra:

- GV đọc cho HS viết vào bảng con
tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3
tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- HS nghe viết, 2HS lên bảng viết, lớp nhận
xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
-HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất
3
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai
cho HS viết bảng con: ngọt ngào,
chòng chành, nôn nao, lời ru,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2-3. Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời
câu hỏi:
+Đoạn văn nói điều gì?

-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ
quan, tổ chức có trong đoạn văn.
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
-GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả
lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu
cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên
bảng lớp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến
đúng.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và
xem lại những lỗi mình hay viết sai.
quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS đọc thầm lại bài viết.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2/ 2 HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi,
lớp nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có
trong đoạn văn.
- 1HSnhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách
viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- HS làm bài rồi nhận xét sửa bài.

*Lời giải:
Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo
tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ
từ)
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Buổi chiều
Tiết 4 : KHOA HỌC:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. Mục tiêu:
- Nêu những nguiyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá
- Nêu tác hại của việc phá rừng
4
*GDKNS: Quan sát và thảo luận. Thảo luận và liên hệ thực tế. Đóng vai xử lí tình
huống
*BVMT (Bộ phận): Ô nhiễm không khí, nguồn nước.
*GDSDNL (Liên hệ): Nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá; tác hại của việc phá
rừng.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra:

-Nêu nội dung phần Bạn cần biết.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
2.2- Các hoạt động:
a-Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
*Mục tiêu: HS nêu được những
nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị
tàn phá.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình trang 134,
135 để trả lời các câu hỏi:
+Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?
+Nguyên nhân nào khác khiến rừng
bị tàn phá?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích
những nguyên nhân dẫn đến việc
rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận.
*GDSDNL: Nguyên nhân dẫn đến
rừng bị tàn phá.
b-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được tác hại của
việc phá rừng.

-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
-HS trả lời.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát
các hình trang 134,135 SGK và trả lời:
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
*Đáp án: Câu 1:
+Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy
đất canh tác, trồng các cây lương thực,…
+Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy
chất đốt.
+Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ
để xây nhà, đóng đồ đạc…
Câu 2:
+Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên
nhân rừng bị phá do chính con người khai
thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy
rừng.
- HS lăng nghe.
- HS liên hệ trả lời, lớp góp ý.
-HS quan sát các hình 5, 6,trang 135 SGK, và
tham khảo các thông tin sưu tầm để trả lời
5
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc
phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên
hệ đến thực tế ở địa phương bạn?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình

bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận.
*GDSDNL: Tác hại của việc phá
rừng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Hậu quả: mất rừng, đất đai bị xói mòn tạo
nên đất trống đồi trọc, lũ ống, lũ quét tràn về
cuốn trôi nhà cửa, xóm làng.
- Môi trường bị ô nhiễm, Trái Đất ngày càng
nóng lên.
- HS lăng nghe.
- HS liên hệ trả lời, lớp góp ý.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Thứ ba ngày 30 tháng 04 năm 2013
Tiết 1 ; TOÁN LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính
diện tích và thể tích các hình đã học.
2. Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2.2-Luyện tập:
* Bài tập 1 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào
SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV
ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa
bài.

-HS nêu quy tắc và công thức đã học.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài.
*Bài giải:a)
HLP (1) (2)
Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
Sxq 576 cm2 49 cm2
Stp 864 cm2 73,5 cm2
Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3
b)
HHCN (1) (2)
Chiều cao 5 cm 0,6 m
Chiều dài 8cm 1,2 m
6
* Bài tập 2 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.

-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa
bài.
* Bài tập 3 (169): (hs Giỏi )
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh
HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn
phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS
giải thích.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn
tập.
Chiều rộng 6 cm 0,5 m
Sxq 140 cm2 2,04 m2
Stp 236 cm2 3,24 m2
Thể tích 240 cm3 0,36 m3
2/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS xác định dạng toán, thực hiện rồi nhận
xét sửa bài.
*Bài giải:
Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)

Đáp số: 1,5 m.
3/ HS nêu yêu cầu, xác định dạng toán, thực
hiện rồi nhận xét sửa bài.
*Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối gỗ HLP là: 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện
tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lần).
Đáp số: 4 lần.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. Mục tiêu:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em ( Bt1, Bt2 )
- Tìm được hình ảnh so sánh được về trẻ em ( Bt 3 ); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục
ngữ ở bài tập 4
II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: HS nêu tác dụng của dấu
hai chấm, cho ví dụ.
2. Dạy bài mới:
- HS làm bài, lớp nhận xét.
7
2.1-Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài.

2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 1 (147):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm
lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
* Bài tập 2 (148):
- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
- Cho HS làm bài thao nhóm 4, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương
những nhóm thảo luận tốt.
* Bài tập 3 (148): Giảm tải
* Bài tập 4 (148):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS trao đổi trả lời : ý c
- Lớp nhận xét, sửa bài.
- Lứa tuổi của trẻ em: Người dưới 16 tuổi
2/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
- Cử đại diện trình bày kết quả, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
*Lời giải:
-trẻ, trẻ con, con trẻ,…- không có sắc thái
nghĩa coi thường, hay coi trọng
-trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,
…- có sắc thái coi trọng
-con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh,
nhóc con,… - có sắc thái coi thường.
- Đặt câu: Vd- Em gái của em đang ở lứa
tuổi nhi đồng.
4/1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện vào vở.
- 4HS nối tiếp trình bày, lớp nhận xét.
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 3 : LỊCH SỬ:
ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện nhân vật, lịch sử tiêu biểu từi năm 1858 đến nay:

+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đúng lên chống Pháp
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng nước ta; cách mạng tháng tám
thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà
8
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Đện Biên phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây
dụng chủ nghĩa xã hội, vừa chỗng trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng
thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống
nhất
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Kiểm tra: Nêu ý nghĩa lịch sử của
chiến thắng đồn Phố Ràng?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1: ( làm việc cả lớp )
- GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn
thời kì lịch sử đã học, GV treo bảng
phụ lên bảng.
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được
những mốc quan trọng.
2.2-Hoạt động 2: (làm việc theo
nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập.
Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời
kì, theo 4 nội dung:
+ Nội dung chính của thời kì ;

+ Các niên đại quan trọng ;
+ Các sự kiện lịch sử chính ;
+ Các nhân vật tiêu biểu.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS nêu, lớp bổ sung.
+Từ năm 1958 đến năm 1945;
+Từ năm 1945 đến năm 1954;
+Từ năm 1954 đến năm 1975;
+Từ năm 1975 đến nay.
- HS phân nhóm, nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của
GV để hoàn thành các yêu cầu.
- N.1: Từ năm 1958 đến năm 1945: Pháp
xâm lược nước ta, các cuộc khởi nghĩa của
các sĩ phu yêu nước như Phan đình Phùng,
Hoàng Hoa Thám, Tôn Thất Thuyết,
- N.2 : Từ năm 1945 đến 1954.:
+ Ngày 19- 8- 1945, Cách mạng tháng Tám
thành công.
+ Ngày 2- 9-1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn
độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.
- N.3 Từ năm 1954 đến 1975.
Ngày 7- 5- 1954, chiến thắng Diện Biên
Phủ, kết thúc thắng lợi 9 năm trường kì
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Tháng 12-1972, chiến thắng Diện Biên Phủ

trên không, Mĩ phải kí Hiệp định Pa- ri,
Ngày 30-4-1975, Chiến dịch HCM toàn
thắng, miền Nam giải phóng
- N4 : Từ 1975 đến nay.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
9
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước
cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay,
dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta
đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu
được nhiều thành tựu quan trọng, đưa
nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước.
- Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của
Cách mạng tháng Tám và đại thắng
mùa xuân năm 1975.
3-Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung
SGK.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe, khắc sâu KT.
- HS nêu từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh
đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành
công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành
tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn

công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng chấm
dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta,
mở ra thời kì mới: miền Nam được giải
phóng đất nước đựơc thống nhất.
- HS tiếp nối đọc lại nội dung, lớp nghe
khắc sâu KT.
- Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện.
Tiết 4 : KĨ THUẬT:
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 1)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Lắp được mô hình đã chọn.Nếu chọn lắp xe phải chọn loại xe tiết kiệm năng lượng
(Xăng dầu).
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
*GDSDNL (Liên hệ): Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng, dầu.
II. Chuẩn bị:
- GV :Lắp sẵn 1-2 mô hình(máy bừa hoặc lắp băng chuyền) - HS :Bộ lắp ghép mô
hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra :
- Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước
- GV nhận xét và đánh giá
II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài-ghi đề:
2)Các hoạt động:
Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
-GV cho nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép
theo gợi ý trong SGK.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ

mô hình và hình vẽ trong SGK.
-HS nêu, lớp nhận xét.
-Lắng nghe
-HS thảo luận theo nhóm và chọn mô
hình để lắp.
10
-Các nhóm tiến hành theo các bước:
a-Chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp.
b-Lắp từng bộ phận.
-Quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung
từng bước lắp.Phân công từng thành viên để
lắp
c-Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh mà nhóm đã
chọn
+HS lắp ráp theo các bước trong SGK.
+Nhắc HS kiểm tra hoạt động của sản phẩm
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu các bước để lắp mô hình
- GV nhận xét tiết học.
- Tiết sau:Lắp ghép mô hình tự chọn(tt)
- HS chọn các chi tiết
-HS quan sát và lắp từng bộ phận


-HS lắp ráp mô hình hoàn chỉnh mà
nhóm đã chọn .
- HS kiểm tra hoạt động của sản
phẩm

- HS nêu

- HS chuẩn bị bộ lắp ghép
Buổi chiều Tiết 1 : Luỵện Toán :
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP NHÂN , CHIA PHÂN SỐ , SỐ TỰ NHIÊN
VÀ SỐ THẬP PHÂN.
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân
- Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 9: 4 =
A. 2 B. 2,25 C.
4
1
2
b) Tìm giá trị của x nếu:
67 : x = 22 dư 1
A.42 B. 43
C.3 D. 33
Bài tập 2:

Đặt tính rồi tính:
a) 72,85
×
32 b) 35,48
×
4,8
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào D

Đáp án:
a) 22000,7 b) 170,304
c) 88,4115
11
c) 21,83
×
4,05
Bài tập3:
Chuyển thành phép nhân rồi tính:
a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg
b) 5,18 m + 5,18 m
×
3 + 5,18 m
c) 3,26 ha
×
9 + 3,26 ha

Bài tập4: (HSKG)
Cuối năm 2005, dân số của một xã có
7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng
năm là 1,6 % thì cuối năm 2006 xã đó có
bao nhiêu người?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
Lời giải:
a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg
= 4,25 kg
×
4 = 17 kg
b) 5,18 m + 5,18 m
×
3 + 5,18 m
= (5,18 m + 5,18 m ) + 5,18 m
×
3
= 5,18 m
×
2 + 5,18 m
×
3
= 5,18 m
×
(2 + 3)
= 5,18 m
×
5

= 25,9 m
c) 3,26 ha
×
9 + 3,26 ha
= 3,26 ha
×
(9 + 1)
= 3,26 ha
×
10
= 32,6 ha
Lời giải:
Cuối năm 2006, số dân tăng là:
7500 : 100
×
1,6 = 120 (người)
Cuối năm 2006, xã đó cố số người là:
7500 + 120 = 7620 (người)
Đáp số: 7620 người.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 : Luyện Tiếng việt:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Tiếp theo).
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:

2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi
đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1:
Đánh các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
12
trong mẩu chuyện vui dưới đây vào ô
trống. Cho biết mỗi dấu câu ấy được dùng
làm gì?
Mít làm thơ
Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít
 Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng
biết gì.
Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi 
Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học
làm thơ  Hoa Giấy hỏi :
- Cậu có biết thế nào là vần thơ không 
- Vần thơ là cái gì 
- Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là
vần  Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – gáo  Bây
giờ cậu hãy tìm một từ vần với bé 
- Phé  Mít đáp

- Phé là gì  Vần thì vần nhưng phải có
nghĩa chứ
- Mình hiểu rồi  Thật kì diệu  Mít kêu
lên 
Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc 
Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai  Đến tối
thì bài thơ hoàn thành 
Bài tập 2:
Viết một đoạn văn, trong đó có ít nhất một
dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức
vụ trong câu, một dấu phẩy ngăn cách trạng
ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, một dấu câu
ngăn cách các vế trong câu ghép.
Bài tập 3:
Đặt câu về chủ đề học tập.
a/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách trạng
ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.
b/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các vế
trong câu ghép.
c/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các bộ
phận cùng chức vụ trong câu.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài
sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa
hoàn chỉnh.
Bài làm:
Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít.
Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết
gì.
Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi.

Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học
làm thơ. Hoa Giấy hỏi :
- Cậu có biết thế nào là vần thơ không?
- Vần thơ là cái gì?
- Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là
vần. Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – táo. Bây giờ
cậu hãy tìm một từ vần với từ “bé”?
- Phé. Mít đáp.
- Phé là gì ? Vần thì vần nhưng phải có
nghĩa chứ !
- Mình hiểu rồi ! Thật kì diệu. Mít kêu lên.
Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc.
Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai. Đến tối thì
bài thơ hoàn thành.
*Tác dụng của mỗi loại dấu câu:
- Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể.
- Dấu chấm hỏi dùng dể kết thúc câu hỏi.
- Dấu chấm than dùng để kết thúc câu cảm.
Bài làm:
Trong lớp em, các bạn rất chăm chỉ học
tập. Bạn Hà, bạn Hồng và bạn Quyên đều
học giỏi toán. Các bạn ấy rất say mê học
tập, chỗ nào không hiểu là các bạn hỏi ngay
cô giáo. Về nhà các bạn giúp đỡ gia đình,
đến lớp các bạn giúp đỡ những bạn học
yếu. Chúng em ai cũng quý các bạn.
Bài làm:
a/ Sáng nay, em và Minh đến lớp sớm để
làm trực nhật.
b/ Trời xanh cao, gió nhẹ thổi, hương thơm

dịu dàng tỏa ra từ các khu vườn hoa của
nhà trường.
c/ Em dậy sớm đánh răng, rửa mặt, ăn sáng.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 : KỂ CHUYỆN:
13
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình nhà trường, xã hội chăm
sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường
và xã hội
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
*TGHCM (Bộ phận): Giáo dục thiếu nhi tính trung thực.
II. Đồ dùng dạy học: Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Kiểm tra:
- HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu
hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của
đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
- GV giúp HS xác định 2 hướng kể
chuyện:

+ KC về gia đình, nhà trường, XH chăm
sóc GD trẻ em.
+ KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trường, XH.
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ
kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu truyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp
dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn
về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
- HS kể lại chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
-HS đọc đề, lớp đọc thầm.
Kể chuyện em đã được nghe hoặc được
đọc về: Gia đình, nhà trường và xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em
thực hiện bổn phận với gia đình, nhà

trường và xã hội.
- HS theo dõi nắm các cách kể chuyện
- 4HS đọc nối tiếp.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
- Lớp nhận xét bình chọn, biểu dương.
14
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em
đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 4 : KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. Mục tiêu:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái
*GDKNS: Động não. Làm việc theo nhóm hỏi ý kiến chuyên gia. Làm phiếu bài tập
-Điều tra môi trường đất nơi đang sinh sống. trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
*BVMT (Bộ phận): Ô nhiễm không khí, nguồn nước
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Kiểm tra: Nêu nội dung phần Bạn

cần biết bài 65.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên
nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng
bị thu hẹp.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 134, 135 để trả
lời các câu hỏi:
+Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng
đất trồng vào việc gì?
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
nhu cầu sử dụng đó?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+GV nhận xét, kết luận.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu:
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời
các câu hỏi:
- Cử đại diện trình bày, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.

*Đáp án:
Câu 1:
- Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa
điểm, trước kia, con người sử dụng đất để
làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai
bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng
làm đất ở, nhà cửa mọc…
Câu 2:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó
là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải
mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích
đất trồng bị thu hẹp.
15
HS biết phân tích những nguyên nhân
dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng
suy thoái.
*Cách tiến hành:
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc về học bài và chuẩn bị bài sau.
-Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón
hoá học, thuốc trừ sâu,…đến môi trường
đất.
+Nêu tác hại của rác thải đối với môi

trường đất.
Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Thứ tư ngày 01 tháng 05 năm 2013
Tiết 1 : TẬP ĐỌC: SANG NĂM CON LÊN BẢY(Trích)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do
- Hiểu được điều người cha muốm nói với con: Khi lớn lên từ giã từ tuổi thơ ; con sẽ
có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên ( trả lời
được các câu hỏi trong sách giáo khoa; Thuộc hai khổ thơ cuối bài )
II. Đồ dùng dạy học:
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1- Kiểm tra: HS đọc bài Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời
các câu hỏi về ND bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.

-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-HS đọc bài và TLCH. Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK. Mỗi khổ thơ
là một đoạn.
- HS nối tiếp đọc bài, kết hợp sửa lỗi phát
âm.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- 2 HS đọc lại cả bài.
- HS lắng nghe nắm cách đọc.
16
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Những câu thơ nào cho thấy thế giới
tuổi thơ rất vui và đẹp?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Thế giới tuổi thơ thay đổi TN khi ta
lớn lên?
+Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy
HP ở đâu?
+Bài thơ nói với các em điều gì?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi khổ
thơ.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ
1, 2 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó
thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tìm hiểu TLCH:
+Giờ con đang lon ton/ Khắp sân trường
chạy nhảy/ Chỉ mình con nghe thấy/…
+)Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tìm hiểu TLCH:
+ Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó
là…
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi khi ta lớn lên.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời
thật
-HS nêu.
*Điều người cha muốm nói với con: Khi
lớn lên từ giã từ tuổi thơ ; con sẽ có một
cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai
bàn tay con gây dựng nên.
-HS đọc.
- 3HS tiếp nối đọc bài thơ.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc thuộc lòng.

- Lớp nhận xét bình chọn, biểu dương.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 3 : TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc và
công thức tính S và thể tích các hình đã
học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài.
2.2-Luyện tập:
Bài tập 1 (169):
- HS nêu các quy tắc đã học.
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
17
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào vở.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV
ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài
.
*Bài tập 2 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.

-Cho HS làm bài vào vở, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa
bài.
* Bài tập 3 (170): (HS Giỏi)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa
bài.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập
1/ 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu.
- HS xác định dạng toán, phân tích, giải.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài
Bài giải:
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Số kg rau thu hoạch được là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250 kg.
2/1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu.
- HS xác định dạng toán, phân tích, giải.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài.

Bài giải:
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm.
3/1 HS đọc yêu cầu, xác định dạng toán,
phân tích, giải, 1HS lên bảng sửa bài.
*Bài giải:
Độ dài thật cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m
Độ dài thật cạnh BC là:
2,5 x 1000 = 2500 (cm) hay 25m
Độ dài thật cạnh CD là:
3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m
Độ dài thật cạnh DE là:
4 x 1000 = 4000 (cm) hay 40m.
Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:
50 x 25 = 1250 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông
CDE là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2)
Diện tích mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 (m2)
Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m2.
- Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện.
18
Tiết 4 : TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI

I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài van tả người theo đề bài gợi ý trong sách giáo khoa
- Trình bày miệng đoạn văn một cách rõ ràng, rành mahj dựa trên dàn ý đã lập
II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
Chọn đề bài:
- Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề
bài, cùng HS phân tích từng đề – gạch chân
những từ ngữ quan trọng.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Mời một số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý:
- GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần
xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý
cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của
mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để
tả người đó (trình bày miệng).
- Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng
nhóm.
- Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng
nhóm, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý.

- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS yêu cầu của bài.
- HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày
trong nhóm 4.
- GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn
ý bài văn trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người
trình bày hay nhất.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS
viết dàn ý chưa đạt về hoàn chỉnh để chuẩn
bị viết bài văn tả người trong tiết TLV sau.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/ HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Phân tích đề.
- HS nối tiếp nói tên đề bài mình
chọn.
- Hai HS nối tiếp đọc
- HS lắng nghe
- HS lập dàn ý vào nháp.
- HS trình bày, lớp nhận xét góp ý.
- HS sửa dàn ý của mình.
2/ HS đọc yêu cầu.
- HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
- Thi trình bày dàn ý.
- Lớp bình chọn, học tập dàn ý của
bạn.
- Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở
nhà.

19
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 02 tháng 5 năm 2013
Tiết 1 ; TOÁN
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
- Biết một số dạng toán đã học
- Biết giải toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu
của hai số đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Kiểm tra:
Cho HS nêu quy tắc và công thức
tính diện tích và thể tích các hình đã
học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài.
2.2-Ôn kiến thức:
-GV cho HS lần lượt nêu một số
dạng bài toán đã học.
-GV ghi bảng (như SGK).
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (170):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa

bài.
*Bài tập 2 (170):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170): (HSG)
- HS nêu
- HS ghi vào vở.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS nêu, lớp bổ sung.
1/1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu.
- HS xác định dạng toán, phân tích, giải.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài.
Bài giải:
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
2/1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu.
- HS xác định dạng toán, phân tích, giải.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài.
Bài giải:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số: 875 m2.
20
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập.
3/1 HS đọc yêu cầu, xác định dạng toán, phân
tích, giải, 1HS lên bảng sửa bài.
Tóm tắt: 3,2 cm3 : 22,4g
4,5 cm3 : …g ?
Bài giải:
1 cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5 cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5g.
- Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện.
Tiết 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP)
I. Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc
kép
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép ( BT 3 )
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.

III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Kiểm tra: GV cho HS làm lại BT 2, 4
tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (151):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo
dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu
ngoặc kép.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần
ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số
HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2 (152):
- Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập
2, cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có
những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc
kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để
- HS làm bài, lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS nêu tác dụng về dấu ngoặc kép.

- HS làm bài rồi nhận xét sửa bài.
*Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
- Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để
thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ
của nhân vật).
-…ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này
lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ
dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép
đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
2/2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả
lớp theo dõi.
- HS trao đổi rồi làm bài vào vở.
- Vài HS trình bày.
- Lớp nhận xét sửa bài.
*Lời giải:
21
phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu
ngoặc kép cho đúng.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (152):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn
theo đúng y.cầu của đề bài các em phải
dẫn lời nói trực tiếp của những thành
viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý
nghĩa đặc biệt.

- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS đọc đoạn văn.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, cho điểm.
3-Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc
kép.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
học bài và chuẩn bị bài sau.
Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu
ngoặc kép là:
“Người giàu có nhất” ; “gia tài”
3/1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS nghe nắm cách làm bài.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS trình bày, lớp nhận xét góp ý bổ sung
cho bạn.
- HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT.
- Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày 03 tháng 05 năm 2012
Tiết 1 : TOÁN LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Kiểm tra: Cho HS nêu cách giải một
số dạng toán điển hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài.

2.2-Luyện tập:
* Bài tập 1 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa
bài.
- HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu.
- HS xác định dạng toán, phân tích, giải.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài.
Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
22
*Bài tập 2 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa
bài.
*Bài tập 3 (171):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa
bài.
*Bài tập 4 (171): (HS giỏi)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa
bài.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập.
27,2+13,6=40,8(cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8+27,2 =
68 (cm2)
Đáp số: 68 cm2.
2/1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu.
- HS xác định dạng toán, phân tích, giải.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài.
Bài giải:
Nam: 35
Nữ: học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 (HS)

Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 – 15 = 5
(HS)
Đáp số: 5 HS.
3/1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu.
- HS xác định dạng toán, phân tích, giải.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài.
Bài giải:
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít xăng.
4/1 HS đọc yêu cầu, xác định dạng toán, phân
tích, giải, 1HS lên bảng sửa bài.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi
là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS.
Số HS khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (HS)
Đáp số: HS giỏi : 50 HS
HS trung bình : 30 HS.
- Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở nhà.
Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN:
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
23
Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sách giáo khoa. Bài văn rõ nội dung
miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học

II. Đồ dùng dạy học: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong
SGK. Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV nhắc HS :
+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước.
Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.
Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một
đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại
dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài
văn.
3-HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần
34.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS nối tiếp đọc đề bài, cả lớp
đọc thầm.
- HS chú ý lắng nghe nắm cách
làm bài.
- HS viết bài vào vở.
- Thu bài nộp.

- Nghe rút kinh nghiệm.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 3 : Luyện Tiếng việt:
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
hoàn chỉnh.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
24
Bài tập : Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn: Tả một người em mới gặp một lần
nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài.
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
* Mở bài:

- Giới thiệu người được tả.
- Tên người đó là gì?
- Em gặp người đó trong hoàn cảnh nào?
- Người đó đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc gì?
* Thân bài:
- Tả ngoại hình của người đó (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười,
giọng nói, )
- Tả hoạt động của người đó.
- (Chú ý: Em nên tả chi tiết tình huống em gặp người đó. Qua tình huống đó,
ngoại hình và hoạt động của người dó sẽ bộc lộ rõ và sinh động. Em cũng nên giải thích
lí do tại sao người đó lại để lại trong em ấn tượng sâu sắc như thế.)
* Kết bài:
- Ảnh hưởng của người đó đối với em.
- Tình cảm của em đối với người đó.
- Gọi học sinh đọc nói từng đoạn của bài
theo dàn ý đã lập.
- Cho cả lớp theo dõi và nhận xét bài của
bạn.
- GV nhận xét và đánh giá chung.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài
sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa
hoàn thành.
- Học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo
dàn ý đã lập.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : luyện Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.

- Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
25

×