Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.29 KB, 41 trang )

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC BẢNG iv
DANH MỤC CÁC HÌNH v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT v
MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1 - THÔNG TIN CHUNG 3
1.1. THÔNG TIN LIÊN LẠC 3
1.2. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG 3
1.3 TÍNH CHẤT VÀ QUY MÔ HOẠT ĐỘNG 4
1.3.1 Sản phẩm và quy mô 4
1.3.2 Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty 4
1.3.3 Danh mục máy móc, thiết bị 6
1.4 NHU CẦU NGUYÊN LIỆU VÀ NHIÊN LIỆU 8
1.4.1 Nhu cầu nguyên, nhiên liệu và hóa chất 8
1.4.2 Nhu cầu nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất 8
1.4.3 Nhu cầu sử dụng điện 9
1.4.4 Nhu cầu lao động 9
PHẦN II - CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP
KIỂM SOÁT ĐANG THỰC HIỆN 10
2.1. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT SINH 10
2.1.1. Nguồn gây ô nhiễm không khí 10
2.1.1.1 Bụi gỗ 10
2.1.1.2 Bụi sơn và hơi dung môi 10
2.1.1.3 Khí thải từ máy phát điện dự phòng 11
2.1.1.4 Khí thải từ các hoạt động khác 13
2.1.1.5 Tiếng ồn và nhiệt độ 13
2.1.2 Nước thải 13
Nước mưa chảy tràn 13
Nước thải sinh hoạt 14


Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định
Trang i
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
Nước thải sản xuất 15
2.1.3 Chất thải rắn 15
Chất thải sinh hoạt 15
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại 15
Chất thải nguy hại 15
2.1.4 Sự cố môi trường 16
2.2 BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 17
2.2.1. Các biện pháp kiểm soát môi trường không khí 17
2.2.1.1. Đối với bụi gỗ 17
2.2.1.2. Đối với hơi dung môi và bụi sơn 17
2.2.1.3. Khống chế khí thải từ máy phát điện dự phòng 17
2.2.1.4. Khống chế tiếng ồn 18
2.2.2 Các biện pháp kiểm soát môi trường nước 18
2.2.2.1 Nước thải sinh hoạt 18
2.2.2.2 nước thải từ quá trình luộc gỗ 20
2.2.3 Các biện pháp kiểm soát chất thải rắn 21
2.2.4 Phòng và ứng cứu sự cố 21
2.2.4.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ 21
2.2.4.2 An toàn lao động và vệ sinh lao động 22
PHẦN 3 - NỘI DUNG GIÁM SÁT VÀ KẾT QUẢ 23
3.1 NỘI DUNG GIÁM SÁT 23
3.1.1 Giám sát chất lượng môi trường nước 23
3.1.2 Giám sát chất lượng môi trường không khí 23
3.2 KẾT QUẢ GIÁM SÁT, NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 24
3.2.1 Môi trường không khí 24
3.2.2 Môi trường nước 26

3.2.2.1. Chất lượng nước cấp cho sinh hoạt 26
3.2.2.2. Chất lượng nước cấp cho ăn uống 28
3.2.2.3. Chất lượng nước thải sinh hoạt và sản xuất 30
3.2.3 Chất thải rắn 31
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định
Trang ii
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
3.2.4 An toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ: 32
3.3 VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 32
PHẦN 4 - KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 33
4.1. KẾT LUẬN 33
4.2. KIẾN NGHỊ 33
PHỤ LỤC 34
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định
Trang iii
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Quy hoạch sử dụng đất và các hạng mục công trình xây dựng chính 3
Bảng 1.2: Công suất sản xuất tại Công ty 4
Bảng 1.3: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của Công ty 6
Bảng 1.4: Danh mục nguyên, nhiên liệu và hóa chất 8
Bảng 2.1: Hệ số ô nhiễm trong quá trình sơn 10
Bảng 2.2: Tải lượng các chất ô nhiễm 11
Bảng 2.3: Hệ số ô nhiễm do máy phát điện 11
Bảng 2.4: Tải lượng ô nhiễm từ máy phát điện 12
Bảng 2.5: Nồng độ của khí thải phát sinh do máy phát điện 12
Bảng 2.6: Thành phần và tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt 14
Bảng 2.7: Tổng hợp chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 1 tháng 16

Bảng 3.1: Kết quả phân tích tiếng ồn, bụi, hơi và khí khu vực xung quanh và trong
xưởng sản xuất 25
Bảng 3.2: Kết quả phân tích khí thải tại nguồn tại Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Tín 26
Bảng 3.3: Kết quả phân tích nước cấp cho sinh hoạt sau xử lý 27
Bảng 3.4: Kết quả phân tích nước cấp cho ăn uống sau xử lý tại Công ty TNHH Đồ
Gỗ Nghĩa Tín 28
Bảng 3.5: Kết quả phân tích nước thải tại hố ga cuối cùng 31
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định
Trang iv
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất 5
19
Hình 2.1: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn 19
Hình 2.2: Quy trình xử lý nước thải luộc gỗ 20
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CTNH Chất thải nguy hại
XLNT Xử lý nước thải
QĐ Quyết định
BYT Bộ Y tế
KKXQ Không khí xung quanh
VSLĐ Vệ sinh lao động
BOD
5
Nhu cầu oxy sinh hóa
COD Nhu cầu oxy hóa học
PCCN Phòng chống cháy nổ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CCN Cụm công nghiệp

QCVN Quy chuẩn việt nam
XLNT Xử lý nước thải
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định
Trang v
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
MỞ ĐẦU
Môi trường là thành phần quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển của loài người.
Ngày nay, vấn đề môi trường không còn của một Tổ chức yêu môi trường nào mà trở
thành vấn đề cấp thiết của toàn nhân loại. Việt Nam những năm gần đây đã đẩy mạnh
thực hiện các chiến lược bảo vệ môi trường, áp dụng trong hầu hết các ngành nghề, đặc
biệt đi vào chiều sâu hơn ở các ngành công nghiệp.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ
Nghĩa Tín luôn quan tâm đến công tác bảo vệ môi trường, duy trì các giải pháp giảm
thiểu ô nhiễm môi trường, luôn đảm bảo không để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm môi
trường ảnh hưởng đến môi trường và con người tại khu vực.
Thực hiện đúng các qui định hiện hành của pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường
và hướng dẫn của “Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Tuy Phước – tỉnh Bình
Định”, tuân thủ đúng kế hoạch giám sát chất lượng môi trường định kỳ hàng năm tại các
đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Tín (tần suất 6 tháng/lần)
được thực hiện với sự hỗ trợ tư vấn về chuyên môn của Công ty TNHH Công nghệ Môi
trường Nông Lâm. Qua báo cáo giám sát môi trường tại Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa
Tín nhằm đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường các khu vực này trong tháng 11
năm 2011.
Các kết quả đo đạc được sẽ là cơ sở để các cơ quan chức năng đánh giá về công tác
bảo vệ môi trường tại Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Tín, và đây cũng là cơ sở để các đơn
vị biết rõ hơn về hiện trạng môi trường tại khu vực sản xuất, từ đó có thể đề ra các biện
pháp giảm thiểu các yếu tố ô nhiễm phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh hiệu
quả nhằm đạt các tiêu chuẩn môi trường theo quy định.
Chương trình giám sát môi trường được thực hiện cụ thể như sau

- Đơn vị chủ quản: Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Tín
- Đơn vị giám sát: Phòng Tài nguyên & Môi trường Huyện Tuy Phước - Tỉnh Bình Định
- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Nông Lâm.
- Thời gian thực hiện: 11/2011
- Phương pháp và thiết bị: Theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Các nội dung đánh giá
- Chất lượng môi trường không khí xung quanh, môi trường lao động, khí thải tại
nguồn.
- Chất lượng nước thải, nước ống và nước ngầm
- Chương trình quản lý chất thải.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
1
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
Tiêu chuẩn, quy chuẩn đánh giá: Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Nhà Nước Việt Nam về môi
trường:
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh.
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- QCVN 24:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
- Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT – Tiêu chuẩn về vệ sinh lao động.
- QCVN 01:2009/BYT
- QCVN 02:2009/BYT
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
2
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
PHẦN 1 - THÔNG TIN CHUNG
1.1. THÔNG TIN LIÊN LẠC
Tên Công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐỒ GỖ NGHĨA TÍN

Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.
Điện thoại: 056.3733778
Người đại diện Pháp luật của Công ty: Ông Huỳnh Lê Đại Phúc
1.2. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
Vị trí khu đất: Công ty được xây dựng tại Cụm công nghiệp Phước An, Huyện Tuy
Phước, Tỉnh Bình Định
Quy hoạch sử dụng đất và các hạng mục công trình xây dựng chính của khu vực sản xuất
Công ty được thể hiện ở bảng 1.1
Bảng 1.1: Quy hoạch sử dụng đất và các hạng mục công trình xây dựng chính
STT Danh mục sử dụng Diện tích (m
2
) Tỷ lệ (%)
1 Bãi gỗ tròn 2.800 11,52
2 Phân xưởng sơ chế 3.200 13,19
3 Phân xưởng tinh chế 3.360 13,83
4 Show room 900 3,70
5 Khu vực văn phòng 1.200 4,93
6 Kho nguyên liệu 1.600 6,58
7 Kho thành phẩm 2.304 9,48
8 Khu vực sấy gỗ 1.260 5,18
9 Đường nội bộ 5.500 22,63
10 Cây xanh, thảm cỏ 2.177 8,96
(Nguồn: Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Tín, tháng 11/2011)
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
3
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
1.3 TÍNH CHẤT VÀ QUY MÔ HOẠT ĐỘNG
1.3.1 Sản phẩm và quy mô
- Vốn đăng ký kinh doanh: 10.000.000.000 đồng (mười tỷ đồng).

- Sản phẩm: Các loại bàn ghế ngoài trời.
- Thị trường tiêu thụ: Cung cấp nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Bảng 1.2: Công suất sản xuất tại Công ty
STT Sản phẩm Công suất (sản phẩm/năm)
1 Bàn 8.000
2 Ghế 32.000
Tổng cộng 40.000
(Nguồn: Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Tín, tháng 11/2011)
1.3.2 Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty
 Sơ đồ quy trình sản xuất
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
4
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
5
NGUYÊN LIỆU
(Gỗ)
Luộc gỗ
Xẻ gỗ
Lò sấy
Sơ chế
Tinh chế
Lắp ráp
Hoàn chỉnh sản
phẩm
Lưu kho
Nước

Nước
Nhiệt
Sơn
Nước thải, bụi, mùi
Bụi, gỗ vụn, tiếng
ồn
Khí thải
Bụi, tiếng ồn, gỗ
vụn
Bụi, tiếng ồn
Bụi, tiếng ồn
Khí thải, VOC, bụi,
tiếng ồn
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
 Thuyết minh quy trình công nghệ
Gỗ được mua từ các đơn vị trong nước hoặc nhập khẩu từ các nước khác tập kết về bãi
chứa gỗ tròn tại công ty. Tùy từng loại gỗ mà công ty sẽ tiến hành quá trình luộc gỗ. Gỗ
sau khi luộc xong sẽ chuyển qua công đoạn xẻ gỗ, tại đây gỗ sẽ được xẻ thành khối, loại
bỏ gỗ vụn. Gỗ sau khi xẻ được chuyển qua lò sấy nhằm làm khô gỗ.
Sau đó gỗ sẽ được chuyển qua công đoạn sơ chế, tại đây gỗ được xẻ nhỏ, chà nhám thành
các miếng gỗ nhỏ phù hợp với thiết kế. Tiếp theo các miếng gỗ này được chuyển qua
xưởng tinh chế, tại đây sẽ diễn ra các quá trình như mài bóng, sơn sản phẩm, sau đó sẽ
tiến hành lắp ráp sản phẩm, kiểm tra và lưu kho.
1.3.3 Danh mục máy móc, thiết bị
Bảng 1.3: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của Công ty
STT Phân xưởng Tên thiết bị Số lượng Nguồn gốc
1 Sơ chế
Máy bào 2 mặt 2 Đài Loan
Máy cắt ngang 3 Đài Loan
Máy uốn ép cong 3 Việt Nam

Máy cưa lọng 6 Việt Nam
Máy chuốt chốt 4 Đài Loan
Máy phay 2 đầu 2 Italia
Máy tubi 4 Italia
Máy húy bụi 2 Việt Nam
2 Tinh chế
Máy cắt phay 2 đầu 2 Đài Loan
Máy cắt tinh 1 Đài Loan
Máy mộng dương 5 Italia
Máy đục 7 Italia
Máy mộng âm tự động 3 Italia
Máy khoan đứng 3 Đài Loan
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
6
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
Máy khoan đơn 2 Việt Nam
Máy chà nhám thùng 6 Đài Loan
Máy nén khí 3 Đức
Máy hút và xử lý bụi 4 Việt Nam
3
Lắp ráp trám
vít
Máy chà nhám thùng 2 Đài Loan
Máy cắt chốt 2 Đài Loan
Máy chà nhám đĩa 1 Việt Nam
Máy khoan bàn 1 Việt Nam
4
Hoàn chỉnh sản
phẩm

Dây chuyền sơn 3 Việt Nam
Máy nén khí 1 Đức
Hệ thống hút và xử lý bụi sơn 8 Việt Nam
Máy đóng đai 10 Đài Loan
5 Hậu cần
Máy cưa CD 8 Việt Nam
Máy cưa mâm 8 Việt Nam
6 Văn phòng Máy phát điện 1 Đức
(Nguồn: Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Tín, tháng 11/2011)
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
7
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
1.4 NHU CẦU NGUYÊN LIỆU VÀ NHIÊN LIỆU
1.4.1 Nhu cầu nguyên, nhiên liệu và hóa chất
Bảng 1.4: Danh mục nguyên, nhiên liệu và hóa chất
STT Nguyên, nhiên liệu và hóa chất Số lượng Đơn vị tính
1 Gỗ tròn 3.120 Tấn
2 Hóa chất 2,04 Tấn
3 Dầu DO 1.680 lít
(Nguồn: Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Tín, tháng 11/2011)
1.4.2 Nhu cầu nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất
 Nguồn cung cấp: 2 nguồn
- Nước cấp: ăn uống
- Nước ngầm: nước vệ sinh, lau sàn, toilet, luộc gỗ, chữa cháy
 Nhu cầu sử dụng
Nhu cầu sử dụng nước được tính toán như sau:
Nước dùng cho sinh hoạt: Tổng số cán bộ công nhân viên trong công ty là 250 người,
như vậy lượng nước sử dụng là:
Q

sh
= (Số cán bộ CNV) x (Tiêu chuẩn dùng nước)
Tiêu chuẩn dùng nước (Theo tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 33:2006 Bộ Xây Dựng ban
hành ngày 17 tháng 03 năm 2006 về “Cấp nước – mạng lưới đường ống công trình”) đối
với phân xưởng là 60 lít/người.
Q
sh
= 250 x 60= 15 m
3
Nước dùng cho luộc gỗ: nhu cầu nước dùng cho luộc gỗ khoảng 4 m
3
/ngày
Nước dùng cho PCCC: q=10 lít/s, theo TCVN 2633:1995, số đám cháy xảy ra đồng thời
là 1 đám cháy, như vậy lưu lượng cần dự trữ để chữa cháy liên tục trong vòng 10 phút
Q
cc
= 6 m
3

Nước dùng cho ăn uống khoảng 1m
3
/ngày.
Tổng nhu cầu nước cho công ty ngày lớn nhất (không tính lượng nước dùng để chữa
cháy):
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
8
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
Q=15+4+1= 20 m
3

/ngày
1.4.3 Nhu cầu sử dụng điện
Điện được sử dụng cho mục đích chiếu sáng và vận hành các máy móc, thiết bị với
nhu cầu khoảng 150.000 kwh/tháng (theo hóa đơn tiền điện tháng 09/2011). Nguồn điện
phục vụ trong Công ty được lấy từ điện lực Bình Định thông qua trạm điện được xây
dựng tại công ty.
1.4.4 Nhu cầu lao động
Tổng số cán bộ, công nhân viên của công ty: 250 người, trong đó:
Công, nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất: 230 người.
Cán bộ văn phòng, bảo vệ: 20 người.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
9
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
PHẦN II - CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VÀ CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT ĐANG THỰC HIỆN
2.1. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT SINH
2.1.1. Nguồn gây ô nhiễm không khí
2.1.1.1 Bụi gỗ
Bụi là khía cạnh môi trường đáng kể nhất tại Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Tín. Bụi gỗ
phát sinh từ hầu hết các công đoạn: gia công thô (cưa, cắt, bào tiện, …loại bụi này có
kích thước lớn, có khi tới hàng ngàn µm); công đoạn gia công tinh (chà nhám, đánh bóng,
loại bụi này tải lượng không lớn, kích thước rất nhỏ, thường khoảng 2–20 µm).
Theo phương pháp đánh giá nhanh của tổ chức y tế thế giới thì khi bốc dỡ và cắt 1 tấn gỗ
nguyên liệu sinh ra 0,187 kg bụi, khi định hình 1 tấn gỗ sinh ra 6,5 kg bụi và khi chà
nhám và đánh bóng 1 m
2
gỗ tạo ra 0,05 kg bụi. Hàng năm Công ty đánh bóng khoảng trên
3.000 tấn gỗ. Như vậy, lượng bụi sinh ra trong quá trình sản xuất của Công ty khoảng
20,28 tấn/năm hay 55,6 kg/ngày. Tải lượng này là khá lớn.

Bụi vào phổi gây kích thích cơ học phát sinh phản ứng xơ hóa phổi gây nên các bệnh hô
hấp cho công nhân trực tiếp sản xuất và còn ảnh hưởng tới dân cư xung quanh. Do đó,
Công ty đã quan tâm và đề ra biện pháp kiểm soát hiệu quả bằng hệ thống xử lý bụi.
2.1.1.2 Bụi sơn và hơi dung môi
Công đoạn sơn lót và sơn phủ có phát sinh khá nhiều bụi sơn cùng hơi dung môi. Khối
lượng sơn Công ty sử dụng trong một năm khoảng 2,04 tấn hay khoảng 6 kg sơn cho một
ngày. Dựa trên hệ số ô nhiễm và lượng sơn tiêu thụ ta có thể tính được tải lượng hơi dung
môi và bụi sơn của Công ty.
Theo phương pháp đánh giá nhanh của tổ chức Y tế thế giới (WHO):
Bảng 2.1: Hệ số ô nhiễm trong quá trình sơn
Loại sơn Hệ số ô nhiễm (kg/tấn sơn)
Bụi sơn VOC
Pain coating 60 - 80 550
(Nguồn: Assessment of Sourcer of Air, water and land pollution – Word helth
organization, geneva 1993 – part one)
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
10
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
Bảng 2.2: Tải lượng các chất ô nhiễm
Loại sơn Tải lượng (kg/ngày)
Bụi sơn VOC
Pain coating 66 - 88 601
(Nguồn: Assessment of Sourcer of Air, water and land pollution – Word helth
organization, geneva 1993 – part one)
Dung môi pha sơn của Công ty chủ yếu là este (butul acetate, etyl acetate) và toluene.
Các dung môi này nếu tiếp xúc nhiều sẽ gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người. Cụ
thể:
- Tác hại của este: khi tiếp xúc với este ở nồng độ cao có thể gây buồn nôn, ngạt thở dẫn
tới ngất. Tiếp xúc với da gây dị ứng.

- Tác hại của Toluen: gây viêm giác mạc, khó thở, nhức đầu và buồn nôn. Tiếp xúc
trong thời gian dài có thể dẫn tới các bệnh nhức đầu mãn tính và các bệnh về đường
máu (ung thư máu).
2.1.1.3 Khí thải từ máy phát điện dự phòng
Nhà máy trang bị một máy phát điện dự phòng công suất 100KVA, phục vụ cho hoạt
động của văn phòng khi xảy ra sự cố về điện hoặc mất điện đột xuất. Trong quá trình hoạt
động, máy phát điện dự phòng sẽ phát sinh một lượng khí ô nhiễm. Tuy nhiên với thời
gian vận hành không nhiều (chỉ vận hành khi xảy ra sự cố về điện) nên mức độ ô nhiễm
mà máy phát điện gây ra là không nhiều. Nguồn gây tác động này không thường xuyên.
Trong quá trình vận hành khí thải từ máy phát có chứa bụi than (C), dioxít lưu huỳnh
(SO
2
), Oxít nitơ (NO
x
), Oxít cácbon (CO), hydrocacbon tổng (THC) và andehyt (RHO).
Các tác nhân trên gây ô nhiễm không khí cho khu vực nhà máy và khu vực xung quanh.
Dựa trên các hệ số tải lượng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO):
Bảng 2.3: Hệ số ô nhiễm do máy phát điện
Thông số Bụi SO
2
NO
x
CO
Hệ số (kg/tấn) 0,71 20S 9,62 2,19
(Nguồn: Rapid Environmental Assessment, WHO, 1993)
Ghi chú: S: hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 0,25%.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
11
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011

Định mức tiêu thụ nhiên liệu cho cho máy phát điện là 350g/KVA (nhiên liệu tính toán
là dầu DO). Với công suất phụ tải cần đáp ứng là 100 KVA thì lượng nhiên liệu cần thiết
là 35 kg/h.
Dựa theo bảng trên, ta có thể tính toán được tải lượng chất ô nhiễm phát sinh trong quá
trình hoạt động của máy phát điện trong bảng dưới đây:
Bảng 2.4: Tải lượng ô nhiễm từ máy phát điện
Thông số Bụi SO
2
NO
x
CO
Tải lượng (g/h) 24,9 175 336,7 76,65
Lượng khí đốt cháy 1 kg dầu DO là 38 Nm
3
. Như vậy, lượng khí thải phát sinh khi đốt
cháy 35 kg dầu DO là 1330 Nm
3
.
Trên cơ sở tính toán tải lượng và lưu lượng có thể tính được nồng độ các chất ô nhiễm
trong khí thải do máy phát điện phát sinh. Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau
đây:
Bảng 2.5: Nồng độ của khí thải phát sinh do máy phát điện
STT Chất ô nhiễm
Nồng độ
mg/Nm
3
QCVN 19:2009/BTNMT
Cột B; Kp=1,0; Kv=0,1 (mg/Nm
3
)

1 Bụi 18,7 200
2 SO
2
131,6 500
3 NO
x
253,2 850
4 CO 57,6 1.000
Ghi chú:
- Nm
3
: m
3
khí thải chuẩn, là m
3
khí thải ở nhiệt độ 25
0
C và áp suất tuyệt đối 760mm
thủy ngân
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ; Cột B: áp dụng cho cơ sở được xây dựng mới.
So sánh nồng độ khí thải phát sinh từ máy phát điện với QCVN 19:2009/BTNMt (cột
B) thấy rằng hầu hết các chỉ tiêu phát thải đều nằm trong tiêu chuẩn môi trường cho phép.
Do đó, khí thải từ máy phát điện được xả trực tiếp vào môi trường mà không phải qua
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
12
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
thiết bị xử lý, tuy nhiên khí thải này thường có nhiệt độ cao và nồng độ cũng lớn hơn
nhiều so với tiêu chuẩn cho phép trong môi trường lao động do đó chủ dự án sẽ sắp xếp

nơi đặt máy phát điện thông thoáng, cách xa khu vực có nhiều người để nồng độ khí thải
từ máy phát điện và nhiệt độ không gây ảnh hưởng xấu đến công nhân viên trong công ty.
2.1.1.4 Khí thải từ các hoạt động khác
Các hoạt động của xe cộ ra vào bốc dỡ hàng hóa, vận chuyển nguyên vật liệu cũng sinh
ra bụi lơ lửng, hơi xăng dầu rò rỉ, gây ô nhiễm không khí.
Các hoạt động sinh hoạt như của cán bộ công nhân viên tại Công ty như ăn uống và vệ
sinh công cộng sinh ra mùi từ thức ăn dư thừa ảnh hưởng chất lượng không khí xung
quanh.
Nhìn chung, các loại khí thải này ảnh hưởng có tính chất cục bộ và không nhiều. Công ty
sẽ áp dụng các giải pháp phù hợp nhằm kiểm soát các loại khí thải này, giảm thiểu tối đa
tác động tiêu cực tới môi trường.
2.1.1.5 Tiếng ồn và nhiệt độ
 Tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động máy móc, va chạm cơ học và tiếng ồn từ công nhân,
trong đó chủ yếu là tiếng ồn do máy móc (máy cưa, bào, cắt, chà nhám) …Máy móc
trong quy trình chế biến gỗ hấu hết đều phát sinh tiếng ồn khá cao.
Tiếng ồn ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khoẻ công nhân đang hoạt động trong khu vực.
Tiếng ồn vượt tiêu chuẩn qui định làm giảm năng suất lao động, gây mệt mỏi, cảm giác
khó chịu, ảnh hưởng thính giác, giảm khả năng tập trung dễ dẫn đến tai nạn lao động.
 Nhiệt độ
Nhiệt độ cao do bức xạ mặt trời xuyên qua mái tôn và nhiệt phát sinh từ máy móc, công
nhân.
Nhiệt độ cao sẽ gây nên những biến đổi về sinh lý cơ thể, mất nước và muối khoáng do ra
mồ hôi, gây khó chịu, mệt mỏi. Nhiệt độ cao cũng làm tim hoạt động nhiều, chức năng
của thận và hệ thần kinh trung ương cũng bị ảnh hưởng, gây tác hại đến sức khỏe và làm
giảm năng suất lao động.
2.1.2 Nước thải
• Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trong khuôn viên công ty sẽ cuốn theo các chất cặn bã, các chất
hữu cơ và đất cát xuống cống thoát nước.

Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
13
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
Tuy nhiên so với nước thải, nước mưa khá sạch, vì vậy có thể tách riêng biệt đường
nước mưa ra khỏi nước thải mà không cần xử lý. Đường thoát nước mưa có bộ phận
chắn rác trước khi đổ ra hệ thống thoát nước của khu vực.
• Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của Công ty bao gồm nước thải từ nhà vệ sinh, bồn rửa tay….
Lượng nước thải này chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất dinh dưỡng (N, P), các chất
rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD
5
, COD) và các vi khuẩn. Với số lượng công nhân
viên Công ty là 250 người thì lưu lượng nước thải sinh hoạt được ước tính khoảng 15
m
3
/ngày (lấy bằng 100% lượng nước cấp theo nghị định 88/2007/NĐ-CP).
Nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải sinh hoạt thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 2.6: Thành phần và tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị
QCVN
14:2008/BTNMT
(Giá trị C, cột B)
1 pH - 6,8 5 - 9
2 BOD
5
mg/L 220 30
3 COD mg/L 180-360 50
4 SS mg/L 80-160 50
5 Amoni (tính theo N) mg/L 15 - 34 5

6 Phosphat (PO
4
3-
) tính theo P mg/L 6 - 14 6
7 Coliforms MPN/100mL 6.000 – 7.500 3.000
(Nguồn : Trung tâm Công nghệ Môi trường ENTEC và QCVN 14:2008/BTNMT)
Bảng số liệu trên cho thấy nước thải sinh hoạt có hầu hết các chỉ tiêu ô nhiễm vượt giá trị
cho phép theo QCVN 14:2008/BTNMT, giá trị C, cột B, do đó lượng nước thải sinh hoạt
của Công ty sẽ được xử lý thích hợp trước khi xả vào hệ thống thoát nước dẫn ra mạng
lưới thoát nước chung của khu vực.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
14
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
• Nước thải sản xuất
Lượng nước thải sản xuất tại công ty xuất phát từ việc luộc gỗ, lưu lượng nước thải mỗi
ngày là 4 m
3
. Lượng nước thải này được công ty xử lý hoàn toàn trước khi thải ra nguồn
tiếp nhân.
2.1.3 Chất thải rắn
• Chất thải sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt gồm rác thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên Công ty. Thành
phần bao gồm các hợp chất hữu cơ như thức ăn thừa, vỏ trái cây và vỏ lon, đồ hộp, bao
bì, giấy…
Ước tính lượng rác thải trung bình tại Công ty khoảng 0,5 kg/người/ngày. Như vậy lượng
rác thải sinh hoạt của Công ty khoảng 125 kg/ngày (tổng cán bộ công nhân viên tại Công
ty là 250 người). Rác sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy. Lượng rác thải
này nếu không được thu gom, vận chuyển và xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường, làm mất
mỹ quan tại khu vực công ty.

• Chất thải rắn sản xuất không nguy hại
Các loại gỗ thải bỏ và mạc cưa. Lượng chất thải rắn này rất lớn tuy nhiên Công ty đã có
biện pháp xử lý.
Đối với chất thải rắn từ quá trình sản xuất (bao bì, lon hộp, giấy nhám …): bố trí thùng
rác đặt tại nhiều nơi hợp lý và được thu gom bởi mạng lưới thu gom của CCN.
• Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong hoạt động của Công ty gồm bóng đèn huỳnh quang
hỏng, bao bì dính hóa chất, giẻ lau dính dầu nhớt thải,…với khối lượng chất thải nguy hại
phát sinh thể hiện cụ thể tại bảng bên dưới.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
15
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
Bảng 2.7: Tổng hợp chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 1 tháng
STT Thành phần rác thải
Khối lượng
(kg/tháng)
Tính nguy
hại

CTNH
1 Giẻ lau dính dầu mỡ 5 Nguy hại 18 02 01
2 Bóng đèn huỳnh quang hỏng 2,5 Nguy hại 16 01 06
3 Hộp mực in 0,5 Nguy hại 08 02 04
4 Dầu nhớt thải 12 Nguy hại 17 02 04
5 Cặn sơn 2 Nguy hại 08 01 03
Tổng 22
(Nguồn: Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Tín, tháng 11/2011)
2.1.4 Sự cố môi trường
 Cháy nổ

Nguyên liệu dùng trong quá trình sản xuất là gỗ, sơn và dung môi, dầu DO.
Đây là các nguồn gây nguy cơ cháy nổ rất cao, đặc biệt là gỗ. Ngoài ra, các máy móc, hệ
thống dây điện cụng tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ rất cao.
Khi có sự cố cháy nổ xảy ra sẽ gây thiệt hại nặng nề về tài sản, tính mạng và gây hậu quả
ô nhiễm môi trường trên diện rộng. Do đó, Công ty cũng đã thực hiện nhiều biện pháp
phòng chống chảy nổ nhằm ứng cứu kịp thời, tránh những hậu quả đáng tiếc.
 Tai nạn lao động
Hoạt động sản xuất với các máy móc tự động rất dễ gây tai nạn lao động nếu công nhân
không tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy an toàn lao động.
Công ty luôn chú trọng nhắc nhở công nhân trong quá trình sản xuất nhằm hạn chế thấp
nhất những tai nạn lao động xảy ra, đồng thời bố trí phương tiện sơ cứu tại chỗ người bị
tai nạn.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
16
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
2.2 BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
2.2.1. Các biện pháp kiểm soát môi trường không khí
2.2.1.1. Đối với bụi gỗ
Đối với Công ty chế biến gỗ, nguồn ô nhiễm bụi là quan trọng nhất. Bụi chủ yếu là bụi
gỗ, phát sinh trong nhiều công đoạn với kích thước khác nhau. Để hạn chế tác động của
bụi, Công ty đã áp dụng các biện pháp xử lý. Cụ thể
Công ty đã lắp đặt hệ thống chụp hút thu hồi bụi tại các nguồn phát sinh đưa về nhà chứa
bụi. Toàn bộ bụi phát sinh từ công đoạn sản xuất dưới tác dụng của quạt hút có công suất
50Hp theo hệ thống đường ống đưa về nhà chứa bụi. Lượng bụi này sẽ được thu gom và
sử dụng cho các lò sấy.
Đối với các loại bụi có kích thước nhỏ và nhẹ hơn tại các khu máy chà nhám, Công ty sử
dụng lọc bụi túi vải để xử lý. Bụi phát sinh từ các máy chà nhám được thu gom bằng hệ
thống quạt hút chuyển tới thiết bị lọc túi vải. Bụi trong không khí đi qua vải lọc sẽ bị giữ
lại và hình thành một lớp bụi bám trên mặt vải càng ngày càng dầy, theo định kỳ lượng

bụi này sẽ được xả ra ngăn thu gom và đem đi xử lý. Số lượng lọc bụi túi vải của Công ty
là 12 chiếc cho 3 nhà xưởng, hiệu quả xử lý của lọc bụi túi vải đạt 90 – 95% kể cả các
loại bụi có kích thước nhỏ hơn 5µm.
Ngoài các biện pháp nêu trên Công ty sẽ thực hiện thêm một số biện pháp nhằm hạn chế
ô nhiễm bụi như sau:
- Đối với bụi rơi vãi trong xưởng sản xuất Công ty dùng máy hút bụi để thu gom
- Đối với các công nhân làm việc tại các khu vực có nồng độ bụi cao như khu vực cắt,
chà nhám sẽ được trang bị bảo hộ lao động và khẩu trang chống bụi.
- Ngoài ra, xung quanh công ty còn trồng cây xanh và thảm cỏ tạo vùng đệm để hạn
chế bụi phát tán ra môi trường xung quanh.
2.2.1.2. Đối với hơi dung môi và bụi sơn
Để xử lý hơi dung môi và bụi sơn trong công đoạn sơn bóng sản phẩm, Công ty sử dụng
hệ thống hút và xử lý bụi sơn. Toàn bộ hơi dung môi và bụi sơn sẽ được xử lý hoàn toàn.
2.2.1.3. Khống chế khí thải từ máy phát điện dự phòng
Do máy phát điện của Công ty có tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm nhỏ và hoạt
động không thường xuyên nên Công ty sử dụng biện pháp khống chế bằng cách đặt máy
phát điện tại nơi thông thoáng, ít công nhân.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
17
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
2.2.1.4. Khống chế tiếng ồn
Các máy móc thiết bị được sử dụng trong quá trình sản xuất của Công ty tạo ra tiếng ồn
khá lớn, do đó tiếng ồn sẽ làm ảnh hưởng đến các công nhân trực tiếp sản xuất và khu
dân cư xung quanh. Để khống chế tiếng ồn, Công ty thực hiện các biện pháp sau:
- Bố trí các máy móc trong dây chuyền một cách hợp lý, tránh để các máy gây ồn cùng
hoạt động một lúc gây cộng hưởng tiếng ồn.
- Thường xuyên kiểm tra máy móc, độ mài mòn các chi tiết máy, luôn tra dầu mỡ bôi
trơn các máy và thay thế các chi tiết bị mài mòn.
- Đối với công nhân làm việc tại khu vực có độ ồn lớn được trang bị nút tai chống ồn

- Xung quanh nhà máy được xây dựng tường có chiều cao 2,5m và bề dày 15cm. Đồng
thời trồng thêm cây xanh, thảm cỏ cho những nơi chưa có lượng cây xanh thích hợp
nhằm tạo vùng đệm hạn chế tiếng ồn lan truyền ra môi trường xung quanh làm ảnh
hưởng đến cộng đồng dân cư.
2.2.2 Các biện pháp kiểm soát môi trường nước
2.2.2.1 Nước thải sinh hoạt
- Đối với nước thải phân và nước tiểu được thu gom đến bể tự hoại 3 ngăn.
- Đối với nước thải từ các nguồn khác như: nước thải từ chậu rửa, nhà tắm sẽ qua lưới
chắn rác và được thải trực tiếp vào cống thoát nước thải.
 Chi tiết bể tự hoại 3 ngăn
Nguyên tắc hoạt động của bể là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn lắng, cặn lắng được
giữ lại trong bể 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân giải,
một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan. Hiệu quả
xử lý của bể này theo chất lơ lửng đạt 65 - 70% và BOD
5
là 60 - 65%.
Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải. Cặn lắng ở
dưới đáy bể bị phân hủy yếm khí khi đầy bể, khoảng 6 tháng sử dụng, cặn này được hút
ra theo hợp đồng với đơn vị có chức năng để đưa đi xử lý.
Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục
lắng xuống đáy, nước được vi sinh yếm khí phân hủy làm sạch các chất hữu cơ trong
nước. Sau đó, nước chảy sang ngăn thứ ba và thoát ra ngoài. Nước thải sau khi ra khỏi bể
tự hoại sẽ được đấu nối vào hố ga thu gom nước thải của doanh nghiệp và đấu đối vào hệ
thống thu gom nước thải tại khu vực xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa. Ưu điểm của bể tự
hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và có hiệu quả xử lý tương đối cao. Do
lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khá ít nên hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt khi qua
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
18
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011

bể tự hoại sẽ đạt QCVN 24:2009/BTNMT, giá trị C, cột B, trước khi thải ra nguồn tiếp
nhận.
Hình 2.1: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
19
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2011
2.2.2.2 nước thải từ quá trình luộc gỗ
Sơ đồ công nghệ
Hình 2.2: Quy trình xử lý nước thải luộc gỗ
Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải
Nước thải từ quá trình luộc gỗ được dẫn sang bể thu gom nước thải luộc gỗ, nước thải sẽ
được lưu trong thời gian từ 30-45 phút. Sau đó lượng nước thải này được dẫn qua bể
chứa 1, tại đây sẽ diễn ra 2 quá trình: lắng một phần hàm lượng chất rắn lơ lửng có trong
nước thải và ổn định lưu lượng cũng như nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải.
Nước thải sẽ được bơm lên bể keo tụ, tại đây sẽ cung cấp hóa chất keo tụ nhằm lắng phần
lớn chất rắn lơ lửng có trong nước thải. Lượng bùn sinh ra một phần sẽ được tuần hoàn
vào bể chứa 2, phần còn dư sẽ được lưu trữ tại sân phơi bùn. Nước thải sau đó sẽ được
dẫn qua bể lọc cát 1.
Sau đó nước thải được dẫn qua bể chứa 2 và bơm vào bể xử lý sinh học. Tại đây các chất
hữu cơ còn tồn tại trong nước thải sẽ được các vi sinh vật hiếu khí sử dụng làm thức ăn.
Nước sau khi qua bể sinh học sẽ được dẫn qua bể chứa 3, tại đây sẽ cung cấp hóa chất xử
lý các hóa chất keo tụ còn sót lại trong nước thải. Sau đó nước thải được dẫn qua bể lọc
cát 2 trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT,
giá trị C, cột B.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đồ Gỗ Nghĩa Tín
Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Phước An, Huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định Trang
20
Nước thải luộc gỗ
Bể thu gom nước thải luộc gỗ

Bể chứa 1
Bể keo tụ, lắng
Bể lọc cát 1
Bể chứa 2
Bể xử lý sinh học
Bể chứa 3
Bể lọc cát 2
Nguồn tiếp nhận, QCVN 24:2009/BTNMT giá trị C, cột B
Hóa chất keo tụ Bùn
Sân
phơi
bùn
Hóa chất oxi hóa
hóa chất keo tụ

×