Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giao an tu chon 35 t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 59 trang )



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH BA
TRƯỜNG THCS MẠN LẠN

GIÁO ÁN
TỰ CHỌN HÓA 9
TỔ: KH TN
GIÁO VIÊN : ĐẶNG MINH QUÂN
Năm học: 2012 – 2013
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho Hs những baơ tan , không tan.
- Giúp HS nắm vững tính chất hóa học của bazơ.
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Nêu tính chất hóa học của axit? Viết PTHH minh họa?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ

Đặt câu hỏi và gọi cá nhân HS trả lời,
nhằm kiểm tra kiến thức của HS, nhận
xét và ghi điểm cho từng cá nhân HS.
- Định nghĩa bazơ?
- Cho ví dụ?


- Gọi tên?
- Phân loại bazơ? Cho ví dụ?
Lưu ý HS nhớ những bazơ tan thường
gặp: NaOH, KOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
.
- Tính chất hóa học của bazơ?
- Viết PTHH minh hoạ.
Bài tập 1: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ
đựng một chất rắn sau: Cu(OH)
2
,
Ba(OH)
2
,NaOH .Chọn cách thử đơn
giản nhất trong các chất sau để phân biệt
3 chất trên.
A. HCl C. CaO
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Phân tử gốm nguyên tử kim loại
liên kết với nhóm hiđroxit (OH).
VD:
NaOH : Natri hiđroxit
KOH: Kali hiđroxit
Al(OH)
3
: Nhôm hiđroxit
Cu(OH)

2
: Đồng hiđroxit
- Gồm 2 loại:
+ Bazơ tan: NaOH, KOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2

+ Bazơ không tan: Cu(OH)
2
,
Al(OH)
2
,Fe(OH)
3
,…
- TCHH:
+ Làm đổi màu chất chỉ thị màu:
Quỳ tím

xanh; phenol phtalein
không màu thành đỏ.
+ Tác dụng với oxit axit.
+ Tác dụng với axit.
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.
II. BÀI TẬP
Đọc BT
Nhóm thảo luận giải BT.
Đại diện trình bày:
Bài tập 1:

Chọn B.
Cu(OH)
2
tan tạo dd màu xanh
Ba(OH)
2
tạo kết tủa trắng
B. H
2
SO
4
D. P
2
O
5
Bài tập 2: Cho những bazơ sau: KOH,
Ca(OH)
2
, Zn(OH)
2
, Cu(OH)
2
,
Al(OH)
2
,Fe(OH)
3
. Dãy các oxit bazơ
nào sau đây tương ứng với các bazơ trên:
A. K

2
O, Ca
2
O, ZnO, CuO, Al
2
O
3
, Fe
3
O
4.
B.K
2
O, CaO, ZnO, Cu
2
O, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
.
C. K
2
O, CaO, ZnO, CuO, Al
2
O
3

, Fe
2
O
3
.
D. Kết quả khác.
Gọi HS đọc 2 bài tập ,Chia lớp làm 4
nhóm: nhóm 1,3 Giải BT 1, nhóm 2, 4
giải Bt 2. Các nhóm thảo luận (3’)
Nhận xét.
Bài tập 3: Cho 38,25g BaO tác dụng
hoàn toàn với 100g dd H
2
SO
4
. Tính nồng
độ % của dd H
2
SO
4
và khối lượng kết tủa
thu được sau phản ứng.
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Tóm tắt đề? Nêu hướng giải?
- Nhận xét,bổ sung.
- Gọi HS giải.
Bài tập 4: (SGK trang 25)
(Dành cho HS lớp nâng cao)
- Gọi HS đọc bài tập.
- Nêu hướng giải .

- Nhận xét và bổ sung .
- Giao về nhà giải.
Còn lại là NaOH.
Viết PTHH minh hoạ.
Bài tập 2:
C.
Bài tập 3:
Giải:
BaO + H
2
SO
4
→ BaSO
4

+ H
2
O
0.25 0.25 0.25
Số mol BaO:
n =
153
25,38
= 0.25 mol
C% =
100
100*98*25.0
=24.5 g
m
BaSO

4
= 0.25*233 = 58.25 g
Đọc BT.
Nêu hướng giải:
a.Tính số mol Na
2
O , lập tỉ lệ mol
tìm số mol bazơ . Tính C
M
.
b. Từ số mol bazơ , viết pthh :
NaOH + H
2
SO
4

Lập tỉ lệ mol tìm số mol H
2
SO
4
.
Từ số mol H
2
SO
4
tính khối lượng.
Từ Khối lượng và C% tính khối
lượng ddH
2
SO

4 .
Từ m
dd
H
2
SO
4
và D , tính thể
tích( V=
D
m
dd
)
4. Củng cố. - Giáo viên khái quát nội dung bài.
5. Dặn dò: - Giải BT 5. SGK trang 25 và BT 4 SGK trang 27.
- Chuẩn bị bài Tính chất hóa học của muối.
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS khắc sâu khái niệm muối, tính chất hóa học của muối.
- Củng cố cách viết phương trình hóa học
- Biết cách vận dụng TCHH giải bài tập.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới

3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
- Nêu định nghĩa muối?
- Phân loại?
- Cho ví dụ? Gọi tên?
- Nêu tính chất hóa học của muối?
- Viết PTHH?
- Nhận xét?
Bài tập 1: Những thí nghiệm nào sau
đây sẽ tạo ra chất kết tủa khi trộn:
1. DD NaCl và dd AgNO
3
2. DD Na
2
CO
3
và dd ZnSO
4
3. DD Na
2
SO
4
và dd AlCl
3
4. DD ZnSO
4
và dd CuCl
2
5. DD BaCl
2

và dd K
2
SO
4
A. 1, 2, 5. B. 1, 2, 3.
B. 2, 4, 5. D. 3, 4, 5.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
- Phân tử muối gồm nguyên tử kim
loại liên kết với gốc axit.
- Gồm 2 loại:
+ Muối axit: NaHCO
3
, CaHCO
3

+ Muối trung hòa: Na
2
CO
3
,
CaCO
3
,…
- TCHH của muối:
+ Td với kim loại.
+ Td với axit.
+ Td với muối.
+ Td với bazơ
+ Phản ứng phân hủy muối.
HS viết PTHH.

II. BÀI TẬP.
HS đọc đề bài.
Tham khảo bảng tính tan của các
axit, bazơ, muối ở SGK trang 170.
Các nhóm thảo luận và trình bày
hướng giải.
Bài tập 1:
A. 1, 2, 5.
1. NaCl + AgNO
3

AgCl

+
NaNO
3
2. Na
2
CO
3
+ ZnSO
4


ZnCO
3


+
Na

2
SO
4

5. BaCl
2
+ K
2
SO
4


BaSO
4

+
2KCl
Bài tập 2: Muối nào sau đây có thể
điều chế bằng phản ứng của kim loại
với dd axit H
2
SO
4
loãng:
A. ZnSO
4
C. CuSO
4
B. NaCl D. MgCO
3

* Chia lớp làm 2 dãy : Dãy A Mỗi bàn
là 1 nhóm thảo luận giải BT 1
Dãy B nỗi bàn là 1 nhóm giải BT 2.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét.
Bài tập 3:
Nhận biết 3 dd muối: CuSO
4
, AgNO
3
,
NaCl bằng những dd có sẳn trong
phòng thí nghiệm. Viết PTHH?
Yêu cầu HS thảo luận giải BT 3.
Bài tập 4:
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng
những muối KClO
3
hoặc KNO
3
để điều
chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Nếu dùng 0.1mol mỗi chất thì thể
tích khí oxi thu được có khác nhau
không? Hãy tính thể tích khí oxi thu
được?
c. Cần điều chế 1.12 lít khí oxi, hãy
tính khối lượng mỗi chất cần dùng.
(Biết các thể tích khí cho ở đktc).

Bài tập 2:
A. Zn + H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2


Bài tập 3:
Hs thảo luận nhóm và trình bày:
- Dùng dd NaOH nhận biết CuSO
4
,
hiện tượng: kết tủa màu xanh.
CuSO
4
+ NaOH

Cu(OH)
2


+
Na
2

SO
4

- Dùng dd NaCl nhận ra AgNO
3



kết tủa trắng.
AgNO
3
+NaCl

AgCl

+ NaNO
3
- Còn lại là NaCl.
Bài tập 4:
- HS đọc BT.
- Tóm tắt đề.
- Nêu hướng giải và giải:
a. 2KClO
3


2KCl + 3O
2



(1)
2mol 3mol
0.1mol 0.15mol
2KNO
3


2KNO
2
+ O
2


(2)
2mol 1mol
0.1mol 0.05mol
Do số mol O
2
ở 2 PTHH khác nhau
nên thể tích khí O
2
thu được là khác
nhau:
V
O
2
(1)
= 0.15*22.4 = 3.36 l
V
O

2
(2)
= 0.05*22.4 = 1.12l
b. Số mol khí oxi: 0.05 mol
2KClO
3


2KCl + 3O
2


(1)
2mol 3mol
0.033mol 0.05mol
m
KClO
3
=0.033*122.5 =4.075g
m
KNO
3

= 0.1*101 = 10.1g
4. Củng cố. - Giáo viên khái quát nội dung bài.
5. Dặn dò: - Giải BT 5. SGK trang 25 và BT 4 SGK trang 27.
- Chuẩn bị bài: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 8. MỐI QUAN HỆ
GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức cơ bản về oxit, axit, bazơ, muối.
- Thiết lập được chuỗi chuyển đổi hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Củng cố cách viết phương trình hóa học
- Biết cách giải bài tập định tính và định lượng.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Giữa oxit, axit, bazơ, muối có mối
quan hệ qua lại với nhau.
Yêu cầu HS xem sơ đồ mối quan hệ
trang 40 SGK.
Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa cho
mỗi sự chuyển đổi trong sơ đồ.
Yêu cầu HS viết PTHH.
Bài tập 1:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
Quan sát sơ đồ.
Các nhóm thảo luận và nêu ví dụ.
Đại diện nhóm viết PTHH.
II. BÀI TẬP.
Đọc bài tập 1.
Oxit bazơ

Oxit axit
Muối
Bazơ
Axit
Có những chất sau: Na
2
O, Na,
NaOH, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, NaCl.
a.Dựa vào mối quan hệ giữa các
chất hãy sắp xếp các chất trên thành
một dãy biến hóa.
b.Viết các PTHH cho mỗi dãy biến
hóa trên.
Bài tập 2:
Viết các PTHH sau:
a. CaO + CO
2



CaO + …


CaCl
2
+ H
2
O
H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2
Fe(OH)
3

→
o
t
… + H
2
O
Bài tập 3:
Cho 6.5g kẽm tác dụng với dd
H
2
SO
4

loãng, sau phản ứng thu
được 2.24l khí hiđro.
a. Viết PTHH
b.Tính khối lượng muối thu được
sau phản ứng.
c.Tính khối lượng dd H
2
SO
4
20%.
2 bạn là 1 nhóm thảo luận giải BT
trên.
a. Na

Na
2
O

NaOH


Na
2
CO
3

Na
2
SO
4



NaCl.
b. 4Na + O
2


2Na
2
O
Na
2
O + H
2
O

2NaOH
2NaOH + CO
2


Na
2
CO
3

Na
2
CO
3

+ H
2
SO
4

Na
2
SO
4
+ H
2
O +
CO
2

Na
2
SO
4
+BaCl
2

BaSO
4
+2NaCl.

Mỗi bàn là 1 nhóm thảo luận giải
BT 2.
Đại diện nhóm trình bày:
a. CaCO

3

b. HCl
c. Zn
d. Fe
2
O
3
Đọc BT 3.
Tóm tắt đề:
m
Zn
= 6.5g
V
H
2
= 2.24 l
a. PTHH.
b. m
ZnCl
2
= ?
c. m
dd H
2
SO
4
20%
= ?
Giải:

Zn + H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2

0.1mol 0.1mol 0.1mol
n
H
2
= 2.24:22.4 = 0.1 mol
Khối lượng muối sau phản ứng:
m = n. M =0.1. 161 = 16.1g
Khối lượng dd H
2
SO
4
:
m
ct
= 9.8g
C% = 20%
m
dd
= mct.100% : C%

= 9.8 .100 :20 = 49g
4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại nội dung bài.
5. Dặn dò: Về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức bazo, muối.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9. PHƯƠNG PHÁP
ĐIỀU CHẾ MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:
- HS biết kiến thức cơ bản về điều chế hợp chất vô cơ.
- Thiết lập được chuỗi chuyển đổi hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Củng cố cách viết phương trình hóa học.
- Biết tính hiệu suất của phản ứng hóa học.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
? Muốn điều chế oxit ta làm cách nào.
? Có mấy PP điều chế oxit?
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Điều chế oxit.
- Oxi hóa kim loại, phi kim hoặc
hợp chất.
- Nhiệt phân muối:
- Nhiệt phân bazơ không tan
C + O
2

t
o
CO
2
4FeS + 7O
2
t
o
2Fe
2
O
3
+ 4SO
2
2. Điều chế axit.
- Hidro + phi kim.
Cl
2
+ H
2
 2HCl;
- Oxit axit + H
2
O  axit.
SO
3
+ H
2
O  2H
2

SO
4
;
- Axit + muối (tan)  muối mới +
axit mới (có chất không tan hoặc
chất khí).
HCl
(dd
+ FeS  FeCl
2
+ H
2
S
(k)
.
3. Điều chế bazơ:
- Kim loại mạnh + H
2
O
- Oxit bazơ + H
2
O  Bazơ (tan).
- Bazơ (tan) + muối (tan)  muối
mới + bazơ mới (có chất không
tan).
2.4/ Điện phân dd muối clorua
của kim loại mạnh (có vách ngăn)
4. điều chế muối:
Bài 1: Hoàn thành PTHH.
- CuCl

2(dd)
 CuO
- FeSO
4(dd)
 Fe
- NaHCO
3(dd)
 CO
2
Bài 2: Cho các hóa chất sau:NaCl
(r)
,
NaOH
(dd)
,KOH
(dd)
,
H2SO4(đ)
,Ca(OH)
2(r)
.
Từ các chất đó, có thể điều chế được
các chất sau hay không? Nếu có, hãy
viết phương trình minh họa.
a. Nước Gia-Ven (NaClO).
b. Kali clorat. (KClO
3
)
c. Clorua vôi. (CaOCl
2

).
d. Oxi.
Bài 3: Trong phòng thí nghiệm người
ta có thể điều chế khí Cl
2
bằng những
phản ứng sau:
a. Cho MnO
2
tác dụng với dung dịch
HCl đặc.
b. Cho KMnO
4
tác dụng với dung
dịch HCl đặc.
c. Dùng H
2
SO
4
đặc tác dụng với hỗn
hợp NaCl và MnO
2
.
Hãy viết các phương trình phản ứng
hóa học xảy ra.
- Kim loại + phi kim  muối:
- Kim loại + dd axit  muối + H
2
:
- Kim loại đứng trước đẩy kim loại

đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
- Cl
2
; Br
2
tác dụng với dung dịch
kiềm.
- Axit + Bazơ  Muối + H
2
O.
- Axit + Oxit bazơ Muối +
H
2
O.
- Axit + Muối  Muối (mới) +
Axit (mới).
- Bazơ + Oxit axit  Muối + H
2
O.
- Bazơ (tan) + muối (tan)  muối
mới + bazơ mới (có chất không
tan).
- Oxit bazơ + Oxit axit 
Muối .
- Dung dịch muối + Dung dịch
muối  2 Muối (mới) (có chất
không tan).
- Muối axit + bazơ  Muối +
H
2

O.
II. BÀI TẬP.
- HS làm bài tập
- HS lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét và sửa sai,
- HS làm bài tập
- HS lên bảng chữa bài
HS khác nhận xét và sửa sai,
- HS làm bài tập
- HS lên bảng chữa bài
HS khác nhận xét và sửa sai,
4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại nội dung bài.
5. Dặn dò: Về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức các hợp chất vô cơ.
Tổ trưởng duyệt 15/10/2012
Ngày soạn: 10/11/2012
Ngày giảng: … /11/2012
TIẾT 13. NHÔM
I. MỤC TIÊU:
- Cũng cố kiến thức về TCHH của nhôm: Al có TCHH khác với TCHH
chung của KL.
- Thưc hiện chuổi chuyển đổi của Al.
- Giải BT về Al.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ

Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản:
Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của Al?
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
b) PTPƯ 2
Al
)1(

Al
2
(SO
4
)
3

)2(

Al(OH)
3
)3(


Al(NO
3
)
3


 



NaAlO
2

 ←
)7(
Al
2
O
3
→
)8(
AlPO
4
Hoạt động 2: BÀI TẬP:
Bài tập 1: Dụng cụ làm bằng chất
nào sau đây không nên dùng để chứa
dung dịch kiềm:
A. Cu B. Fe C. Ag D. Al
Bài tập 2: Thực hiện chuổi chuyển
đổi sau: Al Al
2
O
3
 Al
2
(SO
4
)
3


Cá nhân trả lời: Tác dụng PK, axit,
muối, kiềm (TC riêng).
Cá nhân trả lời: Câu D vì Al tác dụng
được với kiềm.

- Thảo luận nhóm lớn.
- Trình bày kết quả
1. 4Al + 3O
2
 2Al
2
O
3
2. Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
 Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O

3. Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH  2Al(OH)
3
+
3Na
2
SO
4
4. Al(OH)
3
+3HCl  AlCl
3
+ 3H
2
O
Đọc và tóm đề:
Giải:
- 2Al + 6HCl  2AlCl
3
+ 3H
2
0,1mol 0,15mol
-
n
H

2
=
4,22
V
=
4,22
36,3
= 0,15 mol
- m
Al
= n*M= 0,1*27= 2,7 g
Đọc và tóm đề.
Giải:
- 4Al + 3O
2
 2Al
2
O
3
0,2mol 0,15 mol 0,1mol
Al(OH)
3
AlCl
3
.

Bài tập 3: Bỏ miếng nhôm vào dd
HCl dư thu được 3,36 l khí hiđro.
Tính khối lượng Al tham gia phản
ứng.

HD: Số mol H
2
 n
Al
 m
Al

Bài tập 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g
nhôm. Tính khối lượng nhôm oxit tạo
thành và thể tích khí oxi cần dùng.
HD: n
Al

n
Al
2
O
3

n
O
2

m
Al
2
O
3

v

O
2
Bài tập 5 :
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng
dư, sau phản ứng ta thu được 0,56 lít
(ở ĐKTC).
Tính % về khối lượng của mỗi kim
loại trong hỗn hợp ban đầu ?
Bài tập 6 :
Cho một miếng nhôn nặng 20 gam
vào 400ml CuCl
2
0,5M khi nồng độ
dung dịch CuCl
2
giảm 25% thì lấy
miếng nhôn ra rửa sạch và sấy khô sẽ
cân nặng bao nhiêu gam. Giả sử đồng
bám hết vào mảnh nhôm.
- n
Al
=
M
m
=

27
4,5
= 0,2 mol
-
m
Al
2
O
3
=n*M= 0,1*102=10,2 g
-
v
O
2
= n*22,4 = 0,15*22,4 = 3,36 l
PTPƯ xảy ra:
2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

2 mol 3 mol

x mol 1,5*x
mol
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2

y mol y mol



=+
=+
025,0yx5,1
83,0y56x27
Giả hệ phương trình ta có :
⇒ x = 0,01 ⇒ m
Al
= 0,01*27 = 0,27 (g)
m
Fe
= 0,01*56 = 0,56 (g)
⇒ % m
Al
= 32,53% ; % m
Fe

= 67,47%
- Số mol CuCl
2
có trong 400ml CuCl
2

0,5M là:

2
CuCl
n
= C
M
*V = 0,5*0,04 = 0,2 (mol)
- Khối lượng dung dịch CuCl
2
giảm
25% cũng chính là khối lượng dung
dịch CuCl
2
tham gia phản ứng :

)mol(05,0
100
25
*2,0n
2
CuCl
==
2Al + 3CuCl

2
→ 2AlCl
3
+ 3Cu
2 mol 3 mol 2 mol 3mol
3
2*05,0
mol 0,05 mol 0,05mol
⇒ m
Al
tham gia phản ứng là :

)g(9,0
3
2*05,0
*27m
Al
==
Như vậy khối lượng của Cu kết tủa
bám lên bề mặt mảnh nhôm là :
m
Cu
= 0,05*64 = 3,2 (g)
Khối lượng của miếng nhôm lấy ra sau
khi phản ứng xong là :
20 - 0,9 - 3,2 = 22,3 (g)
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Xem trước tiết sau: Bài sắt (chú ý hoá trị của sắt khi tác dụng với PK và dd
muối)
TỔ TRƯỞNG DUYỆT 12/11/2012

Ngày soạn: 16/11/2012
Ngày giảng: …./11/2012
TIẾT 14. SẮT
I. MỤC TIÊU:
- Cũng cố kiến thức về TCHH của KL sắt để vận dụng giải BT trắc nghiệm
và tính toán theo PTHH.
- Thực hiện chuổi chuyển đổi của Fe.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 9A
9B:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản:
Nêu TCHH của Fe, viết PTHH minh
hoạ?
Hoạt động 2: Bài tập:
Bài tập 1: Ngâm 1 lá sắt sạch trong
dd CuSO
4
. Câu trả lời nào sau đây là
đúng nhất.
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Đồng được giải phóng nhưng sắt
không biến đổi.
C. Sắt bị hoà tan 1 phần và đồng
được giải phóng.
D. Không có chất nào mới được sinh

ra chỉ có sắt bị hoà tan.
Bài tầp 2: Thực hiện chuyển đổi sau:
Fe  FeCl
2
 Fe(OH)
2
 FeO 
FeSO
4
.

Bài tập 3: Tính khối lượng dung dịch
HCl 20% cần dùng để tác dụng hết
8,4 g Fe.

Cá nhân trả lời: Fe tác dụng với PK,
axit, muối KL HĐHH yếu.

Câu C đúng.
- Thảo luận nhóm lớn.
- Trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
Fe
→
2
Cl
FeCl
2

→

HCl
Fe(OH)
2
→
o
T
FeO
 →
42
SOH
FeSO
4
.
Đọc và tóm tắt đề:
Giải:
- Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2

0,15 0,3
- n
Fe
=
56
4,8
= 0,15 mol
- m
HCl
= n*M= 0,3*36,5=10,95 g

Bài tập 4: Sắt tác dụng được với chất
nào sau đây:
A. Dd Cu(NO
3
)
2
B. H
2
SO
4
đặc nguội.
C. Khí Cl
2
D. Dd ZnCl
2
Viết PTHH (nếu có)
Bài 5 : (3,5 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 16,4g hỗn
hợp bộ Fe và Fe
2
O
3
vào Axit
Sunfuaric 3M. Sau khi phản ứng kết
thúc người ta thu được 3,36 lít khí H
2
(ở ĐKTC).
a. Viết PTPƯ xảy ra ?
b. Tính khối lượng của
mỗi chất trong hỗn hợp

ban đầu ?
c. Tính thể tích dung dịch
Axit H
2
SO
4
đã dùng ?
- m
ddHCl
=
%
100*
c
m
ct
=
20
100*95,10
= 54,75 g
HS tự giải: Cá nhân HS trả lời
Có phản ứng:
A. Fe + 2HNO
3
 Fe(NO
3
)
2
+ H
2
C. 2Fe + 3Cl

2
→
o
t
2FeCl
3
Câu 2 :

)mol(15,1
4,22
36,3
n
2
H
==
Fe + H
2
SO
4

FeSO
4
+
H
2
0,15mol
0,15mol
0,15mol
m
Fe

= 0,15 x 56 = 8,4 (g)

(g)84,84,16m
32
OFe
=−=

)mol(05,0
160
8
n
32
OFe
==
Fe
2
O
3
+3H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

O
0,05mol 0,15mol

(mol)3,015,015,0n
42
SOH
=+=
)ml(100V (lit)1,0
3
3,0
V
4242
SOHSOH
=⇒==
5 . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Nhôm và sắt có TCHH giống và khác nhau như thế nào?
Trả lời:Nhôm và sắt có TCHH giống nhau (TCHH chung của KL).Nhôm có
TCHH khác sắt là tác dụng với dd kiềm.
- Tiết sau tìm hiểu: Luyện tập Al, Fe.
Tổ trưởng duyệt: 19/11/2012
Nguyễn Thị Thúy Hà
Ngày soạn: 23/11/2012
Ngày giảng: …./11/2012

TIẾT 15. HỢP CHẤT CỦA SẮT
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về hợp chất của sắt.
- Hướng dẫn học sinh làm các bài tập liên quan đến hợp chất của sắt.
II. TÀI LIỆU: SGK, TL tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Tổ chức. 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
3. Bài mới.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Các ôxit của Sắt : (FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
)
+ Là những ôxit bazơ không tan trong nước :
- Tác dụng với dung dịch axit không có tính ôxi hoá ( HCl ,H
2
SO
4 loãng
) ->
Muối tương ứng và nước
FeO + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
O.
Fe
2
O
3

+ 3H
2
SO
4

(l)
 Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O.
Tổng quát : Fe
x
O
y
+ 2yHCl  xFeCl
2y/x
+ yH
2
O .
2Fe
x
O
y
+ 2yH
2

SO
4 loãng
 xFe
2
(SO
4
)
2y/x
+ 2yH
2
O .
=>Lưu ý : Sắt từ ôxit (Fe
3
O
4
hoặc có thể viết FeO.Fe
2
O
3
) tác dụng với dung
dịch axit không có tính ôxi hoá cho dung dịch 2 muối trong đó có 1 muối Sắt (II)
và 1 muối Sắt (III).
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4


(l)
 FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
- Tác dụng với dung dịch axit có tính ôxi hoá ( HNO
3 nóng
, H
2
SO
4 đặc ,nóng
)  đều
bị ôxi hoá lên muối Sắt (III)
*Tác dụng với H
2
SO
4
đặc  Sắt (III) sufat + Khí không màu, mùi hắc thoát
ra (SO
2
) + H
2

O .
2FeO + 4H
2
SO
4 đặc

→
t
«
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
 + 4H
2
O .
2 Fe
3
O
4
+ 10H
2
SO
4 đặc

→

t
«
3Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
 +
10H
2
O .
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4

đặc
 Fe
2
(SO
4
)
3

+ 3H
2
O
Tổng quát :2Fe
x
O
y
+ (6x - 2y)H
2
SO
4
→
t
«
xFe
2
(SO
4
)
3
+ (3x – 2y) SO
2
 +
(6x - 2y)H
2
O
*Tác dụng với HNO
3
-> Muối Sắt (III) nitrat + ( N
2

O , N
2
, NO ,NO
2
,
NH
4
NO
3
) + H
2
O.
PT : 8FeO + 26HNO
3

loãng

→
t
«
8Fe(NO
3
)
3
+ N
2
O +
13H
2
O .

3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3

đặc

→
t
«
9Fe(NO
3
)
3
+ NO +
14H
2
O .
Tổng quát 3Fe
x
O
y
+(12x - 2y)HNO
3

→
t
«

3xFe(NO
3
)
3
+ (3x – 2y) NO +
(6x - y)H
2
O .
- Bị khử những chất khử ở nhiệt độ cao như : CO , C , H
2
, Al ,
Phản ứng khử xảy ra theo cơ chế khử từ : Fe
2
O
3
 Fe
3
O
4
 FeO  Fe
PT : 3CO + Fe
2
O
3

→
t
«
2Fe + 3CO
2

.
Tổng quát : yCO + Fe
x
O
y

→
t
«
xFe + yCO
2
.
yH
2
+ Fe
x
O
y

→
t
«
xFe + yH
2
O .
2yAl + 3Fe
x
O
y


→
t
«
yAl
2
O
3
+ 3xFe
*Lưu ý : Nếu đầu bài chỉ cho biết khử ôxit Sắt  ta coi ôxit bị khử về
Sắt .
+ Điều chế : 2Fe(OH)
3

→
t
«
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O .
Fe(OH)
2

→
t
«
FeO


+ H
2
O . hay 3Fe + 2O
2

→
t
«

Fe
3
O
4

2) Sắt (II) hiđrôxit Fe(OH)
2
) , Sắt (III) hiđrôxit Fe(OH)
3
)
+ Là những bazơ (Fe(OH)
2
màu lục nhạt), (Fe(OH)
3
màu nâu đỏ) không tan
trong nước:
- Tác dụng với dung dịch axit -> Muối Sắt tương ứng và nước
Fe(OH)
2
+ 2HCl  FeCl

2
+ 2H
2
O .
2Fe(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
 Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O .
*Lưu ý : Từ Fe(OH)
2
có thể chuyển thành Fe(OH)
3
khi nung Fe(OH)
2
trong
không khí theo phản ứng :
4Fe(OH)
2


lục nhạt
+ O
2
+ 2H
2
O
→
t
«
4Fe(OH)
3

nâu đỏ

- Bị nhiệt phân huỷ -> Ôxit Sắt tương ứng và nước :
2Fe(OH)
3

→
t
«
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Fe(OH)
2


→
t
«
FeO

+ H
2
O
Bài tập 1 :
Viết PTPƯ thực hiện chuỗi biến hoá sau :
 Fe
3
O
4
)2(

FeCl
2
)3(

Fe(OH)
2

)4(

FeO
Fe  FeCl
2
)6(


Fe(OH)
2

)7(

FeO
)8(

FeSO
4
 FeCl
3
)10(

Fe(OH)
3

)11(

Fe
2
O
3

)12(

Fe
HDG:
a

 Fe + O
2
→ Fe
3
O
4
 Fe
3
O
4
+ HCl → FeCl
2
+FeCl
3
+ H
2
O
 FeCl
2
+ NaOH → NaCl + Fe(OH)
2

 Fe(OH)
2
→ FeO + H
2
O
 Fe + HCl → FeCl
2
+ H

2

 FeCl
2
+ NaOH → Fe(OH)
2
+ NaCl
 Fe(OH)
2

O
t

FeO + H
2
O
 FeO + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
O
 Fe + Cl
2

O
t


FeCl
3
 FeCl
3
+ NaOH → Fe(OH)
3
+ NaCl
(11) Fe(OH)
3

O
t

Fe
2
O
3
+ H
2
O
(12) Fe
2
O
3
+ H
2
→ Fe + H
2
O

Bài 2: Cho V lít CO qua ống sứ đựng 5,8 gam một ôxit của Sắt nóng đỏ một thời
gian thu được hỗn hợp khí A và chất rắn B. Cho B tác dụng hết với dung dịch
HNO
3
loãng thu được dung dịch C và 0,78 lít khí NO (đktc). Cô cạn C thu được
18,15 gam một muối khan. Nếu hoà tan hoàn toàn B bằng dung dịch HCl thì
thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc).
1. Xác định công thức của ôxit Sắt và tính thành phần % các chất trong B.
2. Tính V và tính % theo thể tích các khí trong A. Biết tỉ khối của A so với
H
2
bằng 17,2.
Nếu không hoà tan B bằng dung dịch HNO
3
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam một ôxit sắt Fe
x
O
y
cần 69,52 ml dung dịch
HCl 10% có khối lượng riêng d= 1,05 g/ml .Xác định công thức hoá học của
ôxit sắt .
4. Hướng dẫn về nhà.
VN ôn tập nội dung kiến thức đã học tù đầu năm.
Tổ trưởng duyệt: 26/11/2012
Ngày soạn: 01/12/2012
Ngày giảng: /12/2012
TIẾT 16. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức đã học về kim loại.
- Vận dụng giải bài tập định tính và định lượng.

II. Chuẩn bị:
SGK, TL tham khảo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
3. Bài mới:
Gv cho hs hệ thống lại mối quan hệ
giữa các hợp chất vô cơ.
Gv yêu cầu hs nêu tính chất hóa học
chung của kim loại, viết PTHH minh
họa.
Bài 1: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng
sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Các hợp chất vô cơ.
- Hs vẽ sơ đồ mqh.
2. Tính chất hóa học của kim loại.
Hs hoàn thành.
II. Bài tập.
Hs hoàn thành.
Đại diện hs lên bảng làm bài, hs khac
a. Cu  CuO  Cu(NO
3
)
2
 CuCl
2

 Cu(OH)

2
 CuO  Cu
b. P  P
2
O
5
 H
3
PO
4
 Ca(H
2
PO
4
)
2

 CaHPO
4
 Ca
3
(PO
4
)
2
Bài 2: Xác định các chất và viết các
phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ
chuyển hoá sau:
a) A
→

t
«
B + CO
2

b) C + CO
2
 A + H
2
O
c) B + H
2
O  C
d) D
→
t
«
A + H
2
O + CO
2

e ) A + CO
2
+ H
2
O  D
Bài 3: Nêu hiện tượng và viết các
phương trình phản ứng khi cho kim
loại Ba (tới dư) lần lượt vào các dung

dịch sau :
NaHCO
3
, CuSO
4
, (NH
4
)
2
CO
3
,
Al(NO
3
)
3
, NaCl , FeCl
3
.
Bài 4: Nhúng một lá sắt nặng 50 gam
vào 200ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
1M
.Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại
được 51 gam.
a. Tính khối lượng đồng bám trên
lá sắt .Giả sử toàn bộ đồng thoát
ra đều bám trên lá sắt .

Tính nồng độ mol của chất tan có trong
dung dịch thu được .Giả sử thể tích của
dung dịch không thay đổi.
Bài 5. Cho 9.12g hỗn hợp gồm: FeO,
Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, tác dụng với HCl dư. Sau
phản ứng xả ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch thu
được 7.62g FeCl
2
và m (g) FeCl
3
. Xác
định giá trị của m?
làm bài vào vở.
Hs nhận xét sửa sai
Hs hoàn thành.
Đại diện hs lên bảng làm bài, hs khac
làm bài vào vở.
Hs nhận xét sửa sai
Hs hoàn thành.
Đại diện hs lên bảng làm bài, hs khac
làm bài vào vở.

Hs nhận xét sửa sai
Hs hoàn thành.
Đại diện hs lên bảng làm bài, hs khac
làm bài vào vở.
Hs nhận xét sửa sai
4. Hướng dẫn về nhà: Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì.
Tổ trưởng duyệt: 03/12/2012
Nguyễn Thị Thúy Hà
Ngày soạn: 7/12/2012
Ngày giảng: /12/2012
TIẾT 17. TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của phi kimđể vận dụng giải bài tập
trắc nghiệm và bài tập tính theo phương trình hóa học.
- Thực hiện được những chuyển đổi của phi kim.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A
9B:
2. Kiểm tra: kết hợp bài mới
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CƠ
BẢN:
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học
của phi kim?
- Viết phương trình minh hoạ?
Hoạt động 2: BÀI TẬP:
Bài tập 1:

Phản ứng nào sau đây không thể xảy
ra:
a. HCl + NaOH

NaCl + H
2
O
b. HCl Na
2
S

H
2
S + NaCl
c. 2HCl + FeSO
4


FeCl
2
+ H
2
SO
4
d. 3Cl
2
+ 2Fe
→
0
t

2FeCl
3

Bài tập 2:
Đồng có thể tác dụng được với những
chất nào trong các chất sau:
a. Khí Cl
2
b. Dd HCl đặc nóng
c. Dd HCl nguội
d. a, b, c đều được.
Chia lớp làm 2 dãy: 2 nhóm ở dãy A
thảo luận giải BT 1, 2 nhóm ở giải B
TCHH của phi kim:
- Tác dụng với kim loại:
2Fe + 3Cl
2

→
0
t
2FeCl
3
- Tác dụng với hiđro:
O
2
+ H
2

→

0
t
H
2
O
- Tác dụng với oxi:
S + O
2

→
0
t
SO
2
Đọc đề bài.
Các nhóm thảo luận giải.
Đại diện trình bày:
Bài tập 1:
Câu c: phản ứng không xảy ra.Vì:
Sản phẩm không thoả mãn đk
phản ứng trao đổi : Không có chất
kết tủa, chất bay hơi, nước.
Bài tập 2:
Câu a đúng .
PTHH:
Cu + Cl
2

→
0

t
CuCl
2
giải BT 2, thời gian 3’.
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Bài tập 3:
Nguời ta dẫn hỗn hợp khí gồm: Cl
2
,
CO
2
, O
2
, H
2
S qua bình đựng nước vôi
trong dư. Khí thoát ra khỏi bình là:
a. Cl
2
, H
2
S, O
2
b. O
2
c. H
2
S, O
2
d. CO

2
, O
2
Yêu cầu các cá nhân HS suy nghĩ và
giải BT trên trong thời gian 2’.
Bài tập 4:
Cho sơ đồ chuyển đổi sau:
Phi kim
→
)1(
oxit axit
→
)2(
oxit
axit
→
)3(
axit
→
)4(
muối sunfat tan
→
)5(
muối sunfat không tan.
a. Tìm công thức hóa học thích hợp.
b. Viết các phương trình hóa học.
Yêu cầu các nhóm thảo luận giải BT
4 thời gian 4’.
Bài tập 3:
Các chất phản ứng với Ca(OH)

2
:
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ H
2
O
H
2
S + Ca(OH)
2


CaS + 2H
2
O
2Cl
2
+ 2Ca(OH)
2


CaCl
2

Ca(ClO)
2
+ 2H
2
O
Khí thoát ra là O
2
.
Các nhóm thảo luận giải BT 4:
Bài tập 4:
S
→
)1(
SO
2

→
)2(
SO
3

→
)3(

H
2
SO
4

→

)4(
FeSO
4

→
)5(

BaSO
4

(1). S + O
2

→
0
t
SO
2

(2). SO
2
O
2

→
0
t
SO
3


(3). SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4

(4). H
2
SO
4
+ Fe

FeSO
4
+ H
2
O
(5). FeSO
4
+ BaCl
2


FeCl
2

+
BaSO
4

4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Giải lại các bài tập đã giải.
- Học lại TCHH của Clo, chuẩ bị bài tập bài clo.
Tổ trưởng duyệt: 10/12/2012
Ngày soạn: 15/12/2012
Ngày giảng: … /12/2012
TIẾT 18. CLO
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của clo, nắm vững cách điều chế clo
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức. 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CƠ
BẢN:
- Trình bày TCHH của Clo? Viết
PTHH minh họa?

- Clo có những tính chất hóa học đặc
biệt là gì?
Phương pháp điều chế khí Cl

2
trong
phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp?
Hoạt động 2: BÀI TẬP: (30’)
Bài tập 1:
Sau khi làm thí nghiệm Khí clo dư
được loại bỏ bằng cách sục khí clo
vào :
A. dd HCl C. dd NaCl
B. dd NaOH D. dd Ca(OH)
2
Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời.
Bài tập 2:
Có 3 khí đựng trong 3 lọ riêng biệt là :
Clo
,
hiđro clorua, oxi. Nêu PPHH để
nhận biết từng khí trên?
TCHH của Cl
2
:
* Tác dụng với kim loại:
Cu + Cl
2
CuCl
2
Tác dụng với H
2
:

Cl
2
+ H
2
HCl
* TCHH đặc biệt:
Tác dụng với H
2
O:
Cl
2
+ H
2
O

HCl + HClO
Tác dụng với bazơ:
Cl
2
+ 2NaOH

NaCl + NaClO +
H
2
O
- Trong PTN:
4HCl + MnO
2

→

0
t
MnCl
2
+
Cl
2
2H
2
O
- Trong CN:
2NaCl + 2H
2
O
 →
ñpddcomn
Cl
2
+
H
2
+ 2NaOH
Bài tập 1:
Câu B và D, Vì B và D tham gia
phản ứng với Clo:
Cl
2
+ 2NaOH

NaCl + NaClO +

H
2
O
2NaCl + 2H
2
O
 →
ñpddcomn
Cl
2
+
H
2
+ 2NaOH
Bài tập 2:
Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết các
chất khí trên:
- KHí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là
Thảo luận n hóm lớn giải bài tập 2.
Bài tập 3:
Tính thể tích dd NaOH 1M để tác dụng
hoàn toàn với 1,12 lít khí clo ở đktc.
Ti8nh1 nồng độ mol các chất sau phản
ứng? Giả thiết thể tích dd tha đổi không
đáng kể.
- Đọc BT 3.
- Nêu hướng giải ?
Gọi cá nhân HS giải.
Bài tập 4:
Cho 10,8g một kim loại M hóa trị III

tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 g
muối. Hãy xác định kim loại M đã
dùng?
Đọc BT 4? Xác định các dữ kiện đề
cho? Nêu hướng giải?
Gọi HS giải. Nhận xét?
HCl.
- Khí làm quỳ tím ẩm bị tẩy trắng là
khí clo.
Cl
2
+ H
2
O

HCl + HClO
- Không có hiện tượng là khí oxi.
Bài tập 3:
n
Cl
2
=
4,22
12,1
= 0,05 mol
Cl
2
+2NaOH

NaCl+NaClO +H

2
O
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
V
NaOH
= 0,1. 1 = 0.1 l
C
M
NaCl
= C
M
NaClO
= 0,05.0,1 = 0,5M
Bài tập 4:
Đọc đề.Nêu hướng giải
Giải:
M + Cl
2

→
0
t
MCl
3

M(g) ( M + 35.5.3)g
10,8g 53,4g
M. 53,4 = 10,8.(M 35,5.3)
M = 27g. Vậy M là nhôm (Al).

4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Giải lại các bài tập trên và giải tất cả bài tập SGK.
- Nghiên cứu và chuẩn bị bài tiếp theo là Cacbon.
Tổ chuyên môn duyệt 17/12/2012
Ngày soạn :
Ngày giảng :
TIẾT 19 : CACBON - CÁC OXIT CỦA CACBON
I. MỤC TIÊU:
- Nhằm củng cố kiến thức và tính chất hóa học của cacbon. Biết được tính chất
hóa học phụ thuộc vào dạng thù hình.
- Củng cố kiến thức về các oxit của cacbon (tính chất hóa học)
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập hóa học.
- Giải bài tập phụ thuộc vào tính chất hóa học.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. NỘI DUNG:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: Kiến Thức Cơ Bản:
- Trình bày tính chất hóa học của
CO? Viết các PTHH minh hoạ.
- Trình bày TCHH của CO
2
? PTHH?
Gọi 2 cá nhân HS trả lời.
Hoạt động 2: BÀI TẬP:
Bài tập 1:
Khi dẫn từ từ khí CO
2
vào dd nước
vôi trong cho đến dư. Hiện tượng

quan sát được là:
A. Dung dịch vẩn đục.
B. DD vẩn đục sau đó trong trở lại.
C.Không có hiện tượng gì xảy ra.
D.Tất cả đều sai.
Bài tập 2:
Có hỗn hợp 2 khí CO và CO
2
. Nêu
phương pháp hóa học để chứng minh
sự có mặt của hai khí đó. Viết các
PTHH minh hoạ.
Chia lớp làm 2 nhóm lớn thảo luận
- TCHH của CO:
+ Là oxit trung tính.
+ Là chất khử
CO + CuO
→
0
t
Cu + CO
2

2CO + O
2

→
0
t
2CO

2
- TCHH của CO
2
: có tính chất của
oxit axit:
+ Tác dụng với nước:
CO
2
+ H
2
O

H
2
CO
3
+ Tác dụng với dd bazơ:
CO
2
+ 2NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O
CO
2

+ NaOH

NaHCO
3

+ Tác dụng với oxit bazơ:
CO
2
+ CaO

CaCO
3
Các nhóm thảo luận giải :
Bài tập 1:
CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3

+ H
2
O
CaCO
3
+ CO
2
+H

2
O

Ca(HCO
3
)
2
Câu B đúng.
Bài tập 2:
- Trích mẫu thử, dẫn mẩu thử qua dd
Ca(OH)
2
nếu có xuất hiện chất kết tủa
giải BT 1,2.
Bài tập 3:
Nung 100g đá vôi, thu được 20,37l
khí CO
2
(đktc). Hàm lượng canxi
cacbonat trong loại đá vôi trên là:
A. 53,62% C. 90,94%
B. 81,37% D. 28,96%
Các nhóm thảo luận giải BT 3 TG 3’.
Gọi HS trình bày kết quả.
Bài tập 4: (Dành cho lớp nâng cao)
Để khử hoàn toàn 40g hợp chất
CuO và Fe
2
O
3

, người ta phải dùng
15,68l khí CO (đktc). Tính thành
phần % mỗi chất trong hỗn hợp.
- Tóm tắt ?
- Nêu hướng giải?
- Gọi HS giải?
- Nhận xét, bổ sung?
trắng thì trong hỗn hợp có CO
2
:
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ H
2
O
- Khí còn lại cho cháy với oxi, dẫn
sản phẩm qua dd Ca(OH)
2
tạo kết tủa
trắng thì chất ban đầu là CO:
CO + O
2

→

0
t
CO
2

CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ H
2
O
Bài tập 3:
CaCO
3

→
0
t
CaO + CO
2
1mol 1mol 1mol
100g 22.4l
xg? 20,37l
x =
4,22

100.37,20
= 90.94g
% CaCO
3
=
100
100.94,90
= 90,94%
Bài tập 4:
40g CuO + 15,68l CO
Fe
2
O
3
%CuO? %Fe
2
O
3
?
Giải
n
CO
=
4.22
68.15
= 0.7mol
Gọi x, y lần lượt là số mol CuO và
Fe
2
O

3
trong 40g hỗn hợp.
CuO + CO
→
0
t
Cu + CO
2
xmol xmol
Fe
2
O
3
+ 3CO
→
0
t
2 Fe +3CO
2
ymol 3ymol
Ta có hệ PT:
x + 3y = 0,7
80x + 160y = 40
Giải hệ PT trên ta được:
x = 0,1
y = 0,2
% CuO =
40
%100.1,0.80
= 20%

%Fe
2
O
3
=
40
%100.2,0.160
= 80%
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Giải lại các bài tập trên. Học lại TCHH của các oxit của cacbon.
- Chuẩn bị bài tập về muối cacbonat – silic.
Ngày soạn : 04/01/2013
Ngày giảng : /01/2013
TIẾT 19. AXITCACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. MỤC TIÊU:
Củng cố tính chất hóa học của axit cacbonic và muối cacbonat.
Rèn luyên kĩ năng giải bài tập hóa học.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: Kiến Thức Cơ Bản:
- Muối cacbonat có những TCHH
nào?
- Viết PTHH minh hoạ?
- Trình bày TCHH của SiO

2
?
- PTHH?

Hoạt động 2: BÀI TẬP:
Bài tập 1:
Dùng dung dịch một chất có thể
nhận biết 3 chất rắn màu trắng NaCl,
Na
2
CO
3
, BaCO
3
là:
A. dd HCl
B. dd Ba(OH)
2
C. dd H
2
SO
4
D. dd K
2
SO
4
Bài tập 2:
Những cặp chất nào có thể tác dụng
- TCHH của muối cacbonat:
+ Tác dụng với axit:

NaHCO
3
+ HCl


NaCl + H
2
O + CO
2
+ Tác dụng với dd bazơ:
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ NaOH
+ Tác dụng với dd muối:
K
2
CO
3
+ CaCl
2



CaCO
3
+ KCl
+ Muối cacbonat không tan bị nhiệt
phân huỷ:
CaCO
3

→
0
t
CaO + CO
2
- TCHH của SiO
2
:
+ Tác dụng với oxit bazơ:
SiO
2
+ CaO

Ca(SiO
3
)
2
+ Tác dụng với dd bazơ:
SiO
2
+ NaOH


Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Các nhóm thảo luận giải:
Bài tập 1:
Chọn C. Vì:
H
2
SO
4
+ BaCO
3



BaSO
4

+ H
2
O + CO
2

Na
2
CO

3
+ H
2
SO
4



Na
2
SO
4
+ CO
2

+ H
2
O
Còn lại là NaCl.
với nhau:
A. SiO
2
+ CO
2

B. SiO
2
+ H
2
O

C. SiO
2
+ H
2
SO
4
D. SiO
2
+ NaOH
Chia lớp làm 2 nhóm , thảo luận giải
BT 1,2.
Bài tập 3:
Viết các PTHH biểu diễn chuyển đổi
hóa học sau:
C
→
)1(
CO
2
→
)2(
CaCO
3
→
)3(
CO
2
Yêu cầu HS suy nghĩ TG 1’.
Gọi 3 HS viết 3 PTHH.
Nhận xét, bổ sung.

Bài tập 4:
Hãy cho biết các cặp chất sau đây,
cặp nào có thể tác dụng với nhau?
a.H
2
SO
4
và KHCO
3
b.K
2
CO
3
và NaCl
c.MgCO
3
và HCl
d.CaCl
2
và Na
2
CO
3
e.Ba(OH)
2
và K
2
CO
3
- Điều kiện để các cặp chất trên tác

dụng với nhau?
Gọi 5 HS giải
Bài tập 5:
Tính thể tích khí CO
2
(đktc) tạo
thành để dập tắt đám cháy nếu trong
bình chữa cháy có dd chứa 980g
H
2
SO
4
tác dụng hết với dd NaHCO
3
.
Xác định các dữ kiện và nêu hướng
giải.
Gọi HS giải
Bài tập 2:
D.
Bài tập 3:
C + O
2

→
0
t
CO
2
CO

2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3

+ H
2
O
CaCO
3

→
0
t
CaO + CO
2

Bài tập 4:
- Đọc đề.
- Sản phẩm phải có chất kết tủa, chất
bay hơi, nước. Vì các phản ứng trên là
phản ứng trao đổi.
a. H
2
SO
4
+ 2KHCO

3


K
2
SO
4
+ 2CO
2

+ 2H
2
O
c. MgCO
3
+ HCl

MgCl
2
+ H
2
O + CO
2

d. CaCl
2
+ Na
2
CO
3



c CaCO
3

+NaCl
e. Ba(OH)
2
+ K
2
CO
3



d BaCO
3

+ KOH
Bài tập 5:
980gH
2
SO
4
+ NaHCO
3


CO
2


V
CO
2
=?
Giải:
H
2
SO
4
+2NaHCO
3



Na
2
SO
4
+ 2CO
2

+ 2H
2
O
10mol 20mol
n
H
2
SO

4
=
98
980
= 10mol
V
CO
2
= 20.22,4 = 448l
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Giải lại các BT trên.
Học bài tiết sau kiểm tra cuối chủ đề.
Tổ duyệt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×