Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

báo cáo giám sát môi trường công ty tnhh dệt jo mu (việt nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.41 KB, 23 trang )

Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
BÁO CÁO GIÁM SÁT CHẤT LƯNG MÔI TRƯỜNG
Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam) là công ty có 100% vốn nước ngoài, được
thành lập với mục tiêu hoạt động là sản xuất các loại vải jean dùng trong công nghiệp
may mặc. Công ty JO MU đã trình nội dung Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của
công ty và đã được Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Đồng Nai cấp Phiếu xác nhận Bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 69/BĐK-TNMT ngày 23 tháng 03 năm 2004.
Chấp hành Nghò đònh số 175/CP ngày 18/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành luật Bảo vệ môi trường và thực hiện thông tư 276/TT-MTg ngày
6/3/1997 của Bộ KHCN&MT hướng dẫn về việc kiểm soát ô nhiễm đối với các cơ sở sản
xuất, kinh doanh sau khi có Quyết đònh phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Công ty JO MU đã phối hợp với Trung tâm Công nghệ Môi trường tiến hành khảo sát, đo
đạc thu mẫu giám sát chất lượng nước thải và môi trường không khí. Công ty JO MU xin
báo cáo chi tiết về công tác bảo vệ môi trường tại công ty như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1 Thông tin chung về Công ty
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH JO MU (VIỆT NAM)
- Đòa chỉ: Lô DII-4, DII-5, DII-6, DII-7, KCN Long Thành, huyện Long Thành,
tỉnh Đồng Nai.
- Diện tích tổng thể khu vực văn phòng và nhà xưởng sản xuất của công ty là
60.000 m
2
.
- Đại diện chủ đầu tư : Ông TSAI CHING HAN - Quốc tòch: Đài Loan
- Tổng vốn đầu tư: 5.000.000 USD
Trong đó: + Vốn cố đònh: 3.440.000 USD
+ Vốn lưu động: 1.560.000 USD
1
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________


1.2 Thông tin về hoạt động sản xuất
1.2.1 Ngành nghề sản xuất
Sản xuất và kinh doanh các loại vải jean dùng trong công nghiệp may mặc.
1.2.2 Quy trình sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất từ khâu chuẩn bò nguyên liệu đến khâu thành phẩm
bao gồm các công đoạn sau:
Hình 1.1 - Quy trình sản xuất sản phẩm vải của công ty
* Thuyết minh công nghệ sản xuất vải
- Giăng sợi: là quá trình phủ sợi lên trục cửi, là khâu chuẩn bò nguyên liệu cho
công đoạn tiếp theo.
2
GIĂNG SI
NHUỘM VÀ HỒ
DỆT
GIẶT TẨY VÀ XỬ LÍ BỀ MẶT VẢI
XỬ LÍ CHỐNG CO VẢI
KIỂM TRA CHẤT LƯNG
ĐÓNG GÓI
LƯU TRỮ VÀO KHO
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
- Nhuộm và hồ: nhuộm sợi từ trục cửi với nhiều màu sắc khác nhau, sau đó đem hồ
để bảo vệ sợi đã nhuộm để tránh các tác động trong khi dệt.
- Đốt xém mặt ngoài: đốt các sợi vải thừa bên trên bề mặt vải.
- Tẩy hồ: nhằm loại bỏ lớp hồ bên trong thớ vải.
- Giặt: để loại bỏ các chất liệu không cần thiết và phần thuốc nhuộm dư thừa trên
mặt vải.
- Xử lí chống co vải: nhằm chống lại sự co rút của vải trong khi may.
1.2.3 Sản phẩm và công xuất sản xuất
Hiện tại sản phẩm của công ty các loại vải Jean dùng trong công nghiệp may mặc.

Trong tương lai, căn cứ vào nhu cầu thực tế của thò trường, công ty có thể sản xuất chỉ
cho ngành dệt và ngành may mặc.
Sản lượng sản xuất tính từ năm hoạt động ổn đònh khoảng 16.800.000 yard.
1.2.4 Danh mục máy móc thiết bò phục vụ cho hoạt động sản xuất
Các máy móc thiết bò chính phục vụ cho sản xuất đa số là các loại máy móc thiết
bò nhập từ nước ngoài. Số lượng máy móc thiết bò và phương tiện vận chuyển được trình
bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1- Danh mục các máy móc thiết bò phục vụ cho hoạt động sản xuất
STT Tên thiết bò Số lượng Năm Sx Nguồn gốc
A. Máy móc thiết bò sản xuất Bộ
1 Khung cửi 1 2000 Đài Loan
2 Khung cửi 1 2004 Đài Loan
3 Máy nhuộm 1 2004 Đài Loan
4 Máy dệt 60 2001 Đài Loan
5 Automatic tying machine 1 2004 Thụy Só
6 Máy suốt 3 2004 Đài Loan
7 Máy kiểm tra vải 12 2004 Đài Loan
8 Trục cuốn chỉ 150 2004 Đài Loan
9 Set of singeing, desizing, wash, 1 2004 Đài Loan
3
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
shrink tentering
10 Complete electic piping 1 2004 Đài Loan
11 Nồi hơi 1 2004 Đài Loan
12 Thiết bò làm mềm nước cứng 1 2004 Đài Loan
13 Máy ảnh đo phổ 2 2004 Nhật
14 Máy PH-ORP 2 2004 Nhật
15 Máy nâng 1 2004 Nhật
B Phương tiện vận chuyển Chiếc

16 Xe tải nhẹ 1 2004 Nhật
17 Xe hơi 2 2004 Nhật
Tất cả máy móc, thiết bò mua mới, đồng bộ (đồng bộ thiết bò cho dây chuyền sản
xuất và phù hợp với công suất quy mô dự án) và hiện đại. Dây chuyền thiết bò được đặt
mua ở thế nhệ mới nhất và hiện đại nhất.
Máy móc dòch vụ văn phòng bao gồm các loại máy vi tính, máy in, máy
photocopy, điện thoại, máy fax… phục vụ cho công tác quản lý và các công việc văn
phòng.
1.2.5 Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu và nhiên liệu, điện, nước
1. Nguyên liệu
Nguyên liệu sử dụng cho hoạt động của dự án được nhập khẩu và mua trên thò
trường nội đòa. Danh mục các loại nguyên liệu, phụ liệu và lượng sử dụng trong những
năm công ty đi vào hoạt động như sau:
Bảng 1.2 - Danh mục các loại nguyên liệu, phụ liệu và lượng sử dụng
STT Tên nguyên liệu Năm 1
(1000 kg)
Năm 2
(1000 kg)
Khi ổn đònh
(1000kg)
1 Tơ sợi 45.600 65.100 91.200
2 Hóa chất 936 1.337 1.872
Ghi chú: Tính chất nguyên liệu phần lớn nguyên liệu ở trạng thái sợi.
2. Nhiên liệu
- Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: Công ty sử dụng dầu FO cho hoạt động của lò hơi,
nhu cầu tiêu thụ trung bình khoảng 42.000 lít/năm. Ngoài ra, công ty có sử dụng dầu DO
4
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
cho máy phát điện phòng khi có sự cố về điện từ mạng lưới điện của KCN, trong trường

hợp mất điện công ty sẽ sử dụng máy phát điện phục vụ cho sản xuất. Do đó, trong công
ty thường chứa một lượng dầu khoảng 100-200 lít để chạy máy phát điện dự phòng.
- Điện: năng lượng tiêu thụ chính phục vụ cho các hoạt động của dự án là điện
năng. Điện năng được cung cấp cho các máy móc và sinh hoạt. Lượng điện tiêu thụ
khoảng 2.000 Kwh/ngày.
- Nước: nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất và sinh hoạt của công ty ước khoảng
1.000 m
3
/ngày.
1.2.6 Nguồn tiếp nhận nước thải
Nước thải theo hệ thống mương dẫn của công ty và dẫn vào hệ thống thoát nước
chung của Khu Công nghiệp Long Thành.
1.2.7 Nguồn nhân lực
Tổng số lao động hiện tại của công ty là 425 người, trong đó:
- Nhân viên kỹ thuật: 25 người
- Công nhân: 325 người
- Quản lý: 25 người
- Hành chánh văn phòng: 50 người
5
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
II. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
2.1 Nước thải
2.1.1 Nước thải sản xuất
Tổng lưu lượng nước thải của xưởng sản xuất khoảng 300 m
3
/ngày, bao gồm chủ
yếu từ các nguồn sau:
- Nước thải ngưng tụ có lưu lượng khoảng 30 m
3

/ngày, loại nước thải này không
chứa các chất ô nhiễm nhưng có nhiệt độ cao nên phải được tách riêng để xử lý.
- Nước thải từ quá trình giặt tẩy, nhuộm vải: nước thải loại này chứa các chất ô
nhiễm cao, lưu lượng thải ước khoảng 270 m
3
/ngày.
2.1.2 Nước thải sinh hoạt
Hiện công ty có 425 nhân viên làm việc. Nước thải sinh hoạt xuất phát từ nhà vệ
sinh và một phần từ nhà ăn. Về đặc điểm và tính chất, nguồn nước này thường chứa các
chất hữu cơ (đặc trưng bởi các thông số BOD, COD), chất rằn lơ lửng (SS), chất dinh
dưỡng (Nitơ, Phospho) và vi sinh. Nếu trực tiếp thải ra môi trường không qua xử lý về lâu
dài sẽ gây ảnh hưởng đến nguồn nước mặt và nước ngầm trong khu vực.
Lượng nước thải sinh hoạt trung bình khoảng 40-45 m
3
/ngày.
2.1.3 Nước mưa chảy tràn
Bản thân nước mưa không gây ô nhiễm môi trường nhưng khi chảy tràn qua khu
vực mặt bằng phân xưởng sẽ cuốn theo các chất cặn bã, rác, đất cát… Do đó nước mưa sẽ
bò ô nhiễm bởi các chất cặn bã, dầu chảy tràn trên bề mặt khuôn viên.
2.2 Nguồn gây ô nhiễm không khí
2.2.1 Bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu
Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu và hoạt động của các phương tiện vận chuyển
phát sinh bụi và khí thải. Thành phần khí thải chủ yếu là CO, NO
x
, SO
2
. Mặc dù nguồn
gây ô nhiễm này mang tính không thường xuyên nhưng công ty phải có kế hoạch bốc dỡ
và vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm hợp lý để tránh gây ô nhiễm môi trường.
6

Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
2.2.2 Bụi từ quá trình sản xuất
Bụi từ quá trình sản xuất chủ yếu phát sinh từ các công đoạn đan và kết sợi. Loại
bụi này chủ yếu là bụi lông sợi nguyên liệu sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của công
nhân lao động trực tiếp tại các công đoạn này.
2.2.3 Khí thải lò hơi
Do đặc điểm của dự án là sử dụng lò hơi để cung cấp nhiệt, nhiên liệu sử dụng cho
hoạt động của lò hơi là dầu F.O. Tác nhân gây ô nhiễm không khí từ hoạt động của lò hơi
chủ yếu là do các sản phẩm cháy của quá trình đốt nhiên liệu. Thành phần khí thải chủ
yếu là CO, NO
x
, SO
2
và một lượng rất nhỏ các khí C
x
H
y
và Aldehyde. Khí thải từ lò hơi
cần phải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.
2.3 Chất thải rắn
2.3.1 Chất thải rắn sản xuất
Trong quá trình sản xuất sẽ phát sinh một số mảnh vải vụn, sơ sợi, sản phẩm hư
hỏng và các loại bao bì đựng nguyên liệu. Khối lượng chất thải rắn này chiếm khoảng
2% khối lượng nguyên liệu sử dụng. Toàn bộ các loại sản phẩm hư hỏng và mảnh vải vụn
sẽ được thu gom và bán dưới dạng phế liệu.
2.3.2 Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt gồm thực phẩm, rau quả dư thừa, túi nilon, giấy,… chủ yếu
là các chất hữu cơ dễ lên men từ thức ăn thừa của công nhân. Với số lượng 425 công
nhân, lượng rác thải sinh hoạt trung bình khoảng 125 kg/ngày.

2.3.3 Chất thải rắn nguy hại
Chất thải nguy hại của công ty chủ yếu là các loại dẻ lau dầu mỡ các thiết bò, máy
móc và các thùng chứa hoá chất dệt nhuộm. Lượng rác thải này không nhiều nhưng cần
phải được thu gom và xử lý đúng quy đònh.
7
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
2.4 Ô nhiễm do nhiệt, tiếng ồn
- Nhiệt độ phát sinh chủ yếu từ giai đoạn nấu, giặt tẩy vải. Nhiệt độ ảnh hưởng lớn
đến độ bốc hơi, phát tán bụi, các khí thải cũng như tác động đến khả năng trao đổi khí
của cơ thể con người.
- Trong các dây chuyền hoạt động của nhà máy sử dụng một số máy móc thiết bò
cơ khí như máy dệt, máy suốt và hoạt động của các khung cửi… Các loại thiết bò này khi
hoạt động đều gây ra tiếng ồn và chấn động.
- Ngoài ra tiếng ồn còn do các phương tiện giao thông vận tải phát ra từ động cơ,
do sự rung động của các bộ phận xe.
2.5 Khả năng gây cháy nổ
Trong quá trình hoạt động sản xuất của công ty có sử dụng nhiên liệu phục vụ cho
việc vận hành lò hơi. Ngoài ra các thiết bò máy móc của nhà máy đều vận hành bằng
điện nên nguy cơ cháy nổ có thể xảy ra trong quá trình sản xuất do chập điện, tia lửa
điện.
8
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
III. CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN
3.1 Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải
3.1.1 Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất chủ yếu phát sinh từ các quá trình như nêu tại Mục 2.1.1. Do
lưu lượng nước thải tương đối lớn, khoảng 300 m
3

/ngày và nồng độ các chất ô nhiễm cũng
khá cao nên công ty xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn theo quy đònh trước
khi thải ra hệ thống thoát nước chung của KCN (đạt tiêu chuẩn loại B). Quy trình hệ
thống xử lý nước thải được trình bày sơ lược sau đây.
* Nước thải từ phân xưởng giặt tẩy qua song chắn rác tập trung về hố gom. Nước
thải từ hố gom được xử lý qua hệ thống tuyển nổi sau đó qua xử lý sinh học. Đầu tiên
nước thải được bơm vào bồn áp lực cùng với không khí nhằm tạo ra những bọt khí nhỏ và
đồng nhất trong khối chất lỏng. Nước ra khỏi bồn áp lực được dẫn đến bể tuyển nổi, tách
ván bọt. Lúc này các bọt khí được tách khỏi khối chất lỏng và chuyển động từ dưới lên
với kích thước mỗi lúc một tăng các bọt khí này sẽ lôi kéo các hạt lơ lững, các hợp chất
cao phân tử trong hóa chất giặt tẩy. Ngoài ra, để tăng khả năng tuyển nổi, các hợp chất
polymer được thêm vào bằng hệ thống đònh lượng. Ván bọt tách ra được đưa về bể phân
hủy bùn.
* Nước thải từ công đoạn dệt nhuộm được tách riêng và tập trung về bể thu gom.
Từ bể thu gom nước thải được bơm qua tháp giải nhiệt, đồng thời tại bể này nước thải
được điều chỉnh pH thích hợp cho quá trình phản ứng xảy ra ở giai đoạn sau. Từ bể điều
hòa nước thải tự chảy xuống bể phản ứng keo tụ tạo bông nhằm khử độ màu của nước
thải trước khi qua bể xử lý chung. Bùn lắng sinh ra từ bể phản ứng được chứa trong bể
chứa bùn, nước tách ra từ bể chứa bùn được đưa quay về bể thu gom.
Sơ đồ khối hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm và giặt tẩy trình bày trong Hình
1.2.
Sơ đồ khối hệ thống xử lý nước thải chung trình bày trong Hình 1.3.
9
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
Hình 1.2 - Sơ đồ khối hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm và giặt tẩy
Hình 1.3 - Sơ đồ khối hệ thống xử lý nước thải chung
10
Châm PAC
Nước thải dệt nhuộm và nước thải giặt tẩy

Chắn rác, lắng cát
Phản ứng, lắng
Tháp giải nhiệt
Bể gom nước thải
Bể chứa bùn
Bể xử lí chung
Nước tách bùn
Châm Polymer
Nước thải sinh hoạt
Nước thải giặt tẩy sau xử lý
Bể phân hủy bùn
Nước thải dệt nhuộm sau xử lý
Nước đã xử lý
Bể hiếu khí
sinh học
Bể lắng
Bùn
Bùn hồi lưu
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
3.1.2 Nước thải sinh hoạt
Số lượng công nhân làm việc tại công ty là 425 người, công nhân sau giờ làm đều
trở về nơi cư trú nên lượng nước thải do tắm giặt là không đáng kể, lượng nước thải sinh
hoạt phát sinh chủ yếu là nước thải từ nhà vệ sinh và từ nhà ăn tập thể.
- Nước thải từ nhà vệ sinh được tập trung, xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công
trình đồng thời có 02 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng do các vi sinh vật kỵ khí thực
hiện.
- Nước thải từ nhà ăn tập thể được xử lý sơ bộ bằng các hố lắng có song chắn rác
sau đó dẫn vào hệ thống cống thoát nước chung của công ty và thải vào hệ thống cống
thoát nước của KCN.

3.1.3 Nước mưa chảy tràn
Hiện nay công ty đã xây dựng hệ thống mương thoát nước mưa xung quanh khuôn
viên và dẫn vào hệ thống thoát nước của KCN. Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng
bằng ximăng, bố trí dọc theo phân xưởng sản xuất, trên các mương thoát nước có bố trí
các song chắn rác để tránh gây tắc nghẽn đường ống thoát nước.
Ngoài ra, công ty thường xuyên quét dọn, thu gom lượng rác rơi vãi trên bề mặt
nhà xưởng, kho bãi nhằm giảm thiểu sự cuốn trôi các chất bẩn khi nước mưa chảy tràn
qua khuôn viên khu vực nhà xưởng.
3.2 Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải
3.2.1 Giảm thiểu ô nhiễm do các phương tiện giao thông gây ra
Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do quá trình hoạt động của các phương tiện
giao thông ra vào, công ty đã áp dụng các biện pháp:
- Giảm thiểu bụi: (i) thường xuyên thực hiện phun nước sân bãi nhất là những ngày
nắng nóng, tránh việc bụi phát tán đi xa; (ii) khi chạy trong khuôn viên công ty các
phương tiện đều phải giảm tốc độ xuống < 5 km/h.
- Giảm thiểu khí thải: thực hiện bảo dưỡng đònh kỳ đối với các phương tiện bốc dỡ
và các xe tải vận chuyển thuộc tài sản của công ty, vận hành đúng trọng tải để giảm
thiểu các loại khí thải.
11
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
3.2.2 Giảm thiểu ô nhiễm trong quá trình sản xuất
1. Giảm thiểu bụi
Bụi phát sinh trong quá trình sản xuất chủ yếu là bụi sơi nguyên liệu. Để giảm
thiểu ô nhiễm do bụi gây ra, công ty đã lắp đặt thiết bò lọc bụi tay áo trong khu vực sản
xuất phát sinh bụi cao. Sơ đồ quy trình hệ thống xử lý bụi được trình bày trong Hình 1.4.
Hình 1.4 - Hệ thống lọc bụi tay áo
* Thuyết minh quy trình công nghệ
Bụi sinh ra được chụp hút từ phía trên và đưa về thiết bò xử lý qua đường ống dẫn
nhờ áp lực hút của quạt hút cao áp. Tại đây khí thải bò cưỡng bức chuyển động ngược

chiều từ dưới lên, phía trên có bố trí các ống lọc tay áo, vật liệu lọc được chế tạo đặc biệt
cho việc lọc bụi, bụi được giữ lại một phần rơi vào ngăn thu bụi, một phần bám chặc vào
các túi lọc. Khí sạch sẽ được thoát ra ngoài qua đường ống phát tán trên cao. Theo đònh
kỳ, lựơng bụi trong ngăn thu bụi sẽ được thải bỏ, các túi lọc hoạt động một thời gian sẽ
được thay thế bằng các túi lọc khác. Hiệu quả xử lý bụi của thiết bò lọc bụi này đạt
khoảng 95%.
12
Thải bỏ
Chụp hút
Chụp hút
Ống dẫn
Ống dẫn
Thiết bò lọc tay áo
Thiết bò lọc tay áo
Quạt hút cao áp
Quạt hút cao áp
Ống thải khí
Ống thải khí
Ngăn thu bụi
Ngăn thu bụi
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
2. Giảm thiểu khí thải từ lò hơi
Khí thải phát sinh chủ yếu trong quá trình sản xuất là từ việc đốt nhiên liệu phục
vụ hoạt động của lò hơi. Công ty đã xây dựng ống khói cho lò hơi cao 7m nhằm phát tán
khí thải ra môi trường xung quanh.
3.3 Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn
3.3.1 Chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn sản xuất gồm các loại sản phẩm hư, vải vụn, sơ sơi, các loại bao bì…
được công ty thu gom và tập trung lại tại kho chứa. Công nhân vệ sinh của công ty thực

hiện phân thành 02 loại: (i) loại để bán cho các đơn vò thu mua phế liệu, bao gồm các
loại bao bì carton và vải vụn; (ii) phần còn lại hợp đồng với Đội vệ sinh công cộng của
đòa phương đến thu gom vận chuyển đi cùng với rác sinh hoạt.
3.3.2 Chất thải rắn sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa và được Đội vệ
sinh công cộng đến thu gom vận chuyển với tần suất 02 ngày/lần.
3.3.3 Chất thải rắn nguy hại
Chất thải nguy hại có khối lượng rất ít, chủ yếu là các thùng chứa hoá chất dệt
nhuộm và các loại giẻ lau có dính hoá chất và dầu mỡ. Đối với chất thải nguy hại là các
thùng chứa hoá chất, công ty tập trung lưu kho và đònh kỳ nhà cung cấp hoá chất sẽ đến
thu gom các thùng chứa lại. Đối với các loại giẻ lau máy móc dính dầu, do lượng rất ít
(ước khoảng 10 kg/năm) nên được công ty thu gom và tập trung tại một chỗ và giao cho
Đội vệ sinh công cộng thu gom. Công ty chưa tiến hành làm thủ tục lập sổ đăng ký quản
lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo Quyết đònh số 155/1999/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ban hành ngày 16/07/1999 và trình nộp cho Sở Tài nguyên & Môi
trường tỉnh Đồng Nai.
3.4 Giảm thiểu ô nhiễm do nhiệt và tiếng ồn
Công ty đã trang bò hệ thống quạt gió trong khuôn viên nhà xưởng nhằm giảm
đáng kể nhiệt độ môi trường làm việc của công nhân và thường xuyên tiến hành bảo trì,
vận hành máy móc đúng công suất thiết kế nhằm giảm thiểu tiếng ồn trong quá trình sản
13
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
xuất. Đồng thời, cũng đã trang bò trang phục bảo hộ lao động cho công nhân tham gia
trực tiếp trong quá trình sản xuất.
3.5 Phòng chống cháy nổ và an toàn lao động
3.5.1 Phòng chống cháy nổ
Công ty rất chú trọng đến vấn đề phòng chống cháy nổ. Hiện nay công ty đã và
đang thực hiện các biện pháp phòng chống như sau:
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện để tránh hiện tượng chập điện xảy ra.

- Trang bò nay đủ các thiết bò phòng cháy chữa cháy và để các thiết bò PCCC ở nơi
dễ nhìn thấy và dễ lấy nhất.
- Thường xuyên tổ chức huấn luyện, tuyên truyền giáo dục về PCCC.
3.5.2 An toàn lao động
- Trang bò đầy đủ quần áo bảo hộ lao động cho công nhân.
- Tổ chức khám sức khỏe đònh kỳ cho công nhân.
14
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
IV. KẾT QUẢ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Để đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh, trong phân xưởng sản
xuất và chất lượng nước thải, Công ty JOMU đã phối hợp với Trung tâm Công nghệ Môi
trường – Viện Môi trường và Tài nguyên tiến hành đo đạc, thu mẫu tại công ty vào ngày
19/07/2006.
Kết quả đo đạc và phân tích mẫu môi trường không khí và mẫu nước thải của công
ty được trình bày sau đây.
4.1 Chất lượng môi trường không khí
4.1.1 Chất lượng không khí khu vực xung quanh
Bảng 4.1 - Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực xung quanh
Thông số Đơn vò Kết quả phân tích
TCVN 5937:1995
(T.bình trong 1 giờ)
K1 K2 K3 K4
Tiếng ồn dBA 62,5 58,5
86,6
64,6 75*
Bụi mg/m
3
0,26 0,23 0,63 0,13 0,3
SO

2
mg/m
3
0,060 0,030 0,035 0,103 0,5
NO
2
mg/m
3
0,078 0,091 0,018 0,133 0,4
CO mg/m
3
2,02 3,64 6,47 6,06 40
Nguồn: Viện Môi trường & Tài nguyên
Ghi chú:
• Vò trí thu mẫu:
K1 - trước văn phòng công ty
K2 - gần xưởng nhuộm
K3 - gần cuối xưởng dệt
K4 - gần cổng bảo vệ
• Thời điểm thu mẫu: ngày 19/07/2006
• “*” : TCVN 5949:1998
• “-“: Tiêu chuẩn không quy đònh.
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu cho thấy, tất cả các thông số đo đạc về nồng độ
các chất ô nhiễm: SO
2
, NO
2
, CO và hàm lượng bụi đều nằm trong giới hạn cho phép theo
Tiêu chuẩn Việt Nam quy đònh về chất lượng môi trường không khí xung quanh TCVN
15

Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
5937-1995. Chỉ có tiếng ồn đo được tại vò trí K3 – gần cuối xưởng dệt là cao hơn tiêu
chuẩn cho phép gấp 1,15 lần.
4.1.2 Chất lượng không khí khu vực sản xuất
Bảng 4.2 - Kết quả phân tích chất lượng không khí tại khu vực sản xuất
Thông số Đơn vò Kết quả phân tích TCVS3733/2002/
QĐ-BYT
K5 K6 K7 K8 K9 K10
Tiếng ồn dBA 66,4
100,4
73,7 77,3
100,3 89,8
85
Bụi mg/m
3
0,42 0,73 0,39 0,39 1,25 0,13 6
SO
2
mg/m
3
0,017 0,010 0,054 0,014 0,096 0,050 10
NO
2
mg/m
3
0,097 0,034 0,051 0,079 0,100 0,101 10
CO mg/m
3
2,69 6,74 2,02 5,66 3,64 2,02 40

Nguồn: Viện Môi trường & Tài nguyên
Ghi chú:
• Vò trí thu mẫu:
K5- trong kho chứa nguyên liệu
K6- cuối phân xưởng dệt
K7- trong phân xưởng giặt
K8- đầu phân xưởng nhuộm
K9- đầu phân xưởng dệt
K10- phân xưởng xâu ro
• Thời điểm thu mẫu: ngày 19/07/2006
• Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn vệ sinh của Bộ Y tế- TCVS3733/2002/QĐ-BYT
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu cho thấy, tất cả các thông số đo đạc về nồng độ
các chất ô nhiễm: SO
2
, NO
2
, CO và hàm lượng bụi đều nằm trong giới hạn cho phép theo
Tiêu chuẩn Vệ sinh của Bộ Y tế TCVS3733/2002/QĐ-BYT. Riêng đối với tiếng ồn có
03/06 mẫu đo đạt tiêu chuẩn cho phép, có 03/06 mẫu đo (các mẫu K6, K9, K10) là các vò
trí đo tại phân xưởng dệt và phân xưởng xâu ro vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1,05-1,18
lần.
4.1.3 Chất lượng khí thải lò hơi
Bảng 4.3 - Kết quả phân tích chất lượng khí thải lò hơi
Thông số Đơn vò Kết quả
Tiêu chuẩn so sánh
TCVN
5939-1995
TCVN
6991-2001
16

Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
Nhiệt độ
o
C 167 - -
Bụi mg/m
3
96,2 400 -
Nồng độ SO
2
mg/m
3
2.854
500 375
Nồng độ NO
X
mg/m
3
682 1.000 750
Nồng độ CO mg/m
3
355 500 375
Nồng độ O
2
mg/m
3
20,8 - -
Nồng độ CO
2
mg/m

3
5,2 - -
Nguồn: Viện Môi trường và Tài nguyên
• Vò trí thu mẫu: Khí thải lò hơi
• Thời gian thu mẫu: ngày 19/07/2006
• “-“: Tiêu chuẩn không quy đònh.
Nhận xét: So với tiêu chuẩn TCVN 5939 - 1995 nhận thấy các chỉ tiêu đo đạc như
bụi, nồng độ CO, NOx đều nằm trong khoảng giới hạn cho phép, tuy nhiên nồng độ SO
2
từ khí thải cao hơn tiêu chuẩn cho phép gấp 5,7 lần. Như vậy, khí thải lò nung cần phải xử
lý đạt tiêu chuẩn quy đònh đối với thông số SO
2
trước khi thải ra ngoài môi trường.
Công nghệ xử lý thích hợp nhất là dùng phương pháp hấp thụ bằng dung dòch kiềm
(Na
2
CO
3
). Khí thải lò hơi có chứa SO
2
, khi tiếp xúc với dung dòch hấp thụ tạo thành muối
không tan, lắng xuống đáy thiết bò. Thiết bò hấp thụ được lựa chọn là loại thiết bò hấp thụ
dạng đóa. Tháp đóa bao gồm một vỏ ngoài, trong đó có đặt một số đóa có đục lỗ, hơi khí đi
theo chiều dưới lên qua bề mặt chất lỏng chứa trên mỗi đóa. Khi đi qua đó các thành phần
trong khí thải sẽ hòa tan hoặc phản ứng với dung dòch hấp thụ. Hiệu suất xử lý có thể đạt
tới 90%.
Tháp đóa thích hợp với các chất khí chứa bụi hoặc các chất khí dễ hòa tan. Khi khí
thải có nhiệt độ cao việc dùng tháp đóa là thích hợp. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý khí
thải lò hơi được trình bày trong Hình 4.1.
* Thuyết minh quy trình xử lý

Khói thải của các lò hơi chứa tro bụi, SO
2
và các khí ô nhiễm khác được cho qua
tháp hấp thụ (2). Trong tháp, chất hấp thụ là dung dòch kiềm phân tán vào thể tích tháp
nhờ bơm (6). Khí thải đi vào tháp từ phía dưới, ngược chiều với dòng dung dòch hấp thụ.
Trong quá trình tiếp xúc với dung dòch hấp thụ, SO
2
sẽ tương tác với dung dòch kiềm
(Na
2
CO
3
) tạo thành muối sunphat không tan, rơi xuống đáy tháp, được xả vào bể lắng cặn
và chuẩn bò chất hấp thụ (7). Tro bụi trong khí thải cũng được tách khỏi dòng khí khi tiếp
xúc với chất lỏng trong tháp và theo dung dòch xả ra ngoài tháp hấp thụ vào bể lắng cặn.
Tại đây tro bụi và muối sunphat được lắng xuống đáy bể, sau đó sẽ được rút ra nhờ bơm
17
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
bùn (8) đưa đến máy làm khô bùn (9). Sau đó, cặn được lấy ra chứa vào bao kín. Dung
dòch đã được lắng cặn theo lỗ tràn sang ngăn chứa để bơm tuần hoàn trở vào tháp hấp thụ
tiếp tục quá trình xử lý.
Trong quá trình xử lý, nồng độ kiềm của dung dòch hấp thụ giảm dần do phản ứng
với các khí axít (SO
2
, NO
2
). Kiểm tra nồng độ kiềm bằng phương pháp đo độ pH của
dung dòch. Khi độ pH của dung dòch giảm xuống còn xấp xỉ 8 thì phải châm thêm dung
dòch kiềm vào bể chứa. Dung dòch hấp thụ tuần hoàn trong hệ thống nhờ bơm (6). Khí

thải sau khi đã xử lý SO
2
và tro bụi được dẫn qua bộ phận tách lỏng trước khi quạt hút (3)
thải ra ngoài môi trường qua ống khói (4).
Theo phương pháp này, SO
2
được xử lý đạt hiệu quả trên 90% và bụi cũng được xử
lý khá triệt để theo nguyên lý ướt. Nồng độ SO
2
còn lại sau xử lý dao động khoảng 200 -
220mg/m
3
, thấp hơn tiêu chuẩn cho phép theo tiêu chuẩn thải (TCVN 6691:2001, nguồn
thải A; Q1).
4.2 Chất lượng nước thải
Bảng 4.4 - Kết quả phân tích chất lượng nước thải
STT Thông số Đơn vò Kết quả
TCVN
5945:1995 (loại B)
1 pH - 7,4 5,5-9
2 Độ màu Pt-Co 35 -
3 Nhu cầu oxy sinh hóa BOD
5
mg/l <2 50
4 Nhu cầu oxy hóa học COD mg/l 78 100
5 Tổng chất rắn lơ lửng mg/l 24 100
6 Hàm lượng Phenol mg/l <0,002 0,05
7 Hàm lượng đồng (Cu) mg/l 0,013 1
8 Hàm lượng kẽm (Zn) mg/l <0,05 2
9 Hàm lượng crôm(Cr

4+
) mg/l <0,05 0,1
10 Tổng Coliform MPN/100ml 4,6x10
3
10.000
Nguồn: Trung tâm Quan trắc & Kỹ thuật Môi trường, ngày 14/06/2006.
Ghi chú:
• Vò trí thu mẫu: đầu ra sau hệ thống xử lý nước thải chung của công ty
• Thời gian thu mẫu: ngày 07/06/2006
• “-“: Tiêu chuẩn không quy đònh.
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu nước cho thấy nước thải sau xử lý của công ty có
chất lượng tốt, tất cả các chỉ tiêu phân tích đều đạt tiêu chuẩn cho phép theo Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 5945-1995 quy đònh đối với nguồn thải loại B. Nếu so sánh với tiêu
18
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
chuẩn cho phép đối với nguồn thải loại A, thì hầu hết các chỉ tiêu phân tích cũng đều đạt
tiêu chuẩn, chỉ có thông số COD là vượt tiêu chuẩn cho phép nhưng không đáng kể (vượt
TCCP 1,3 lần).
19
3
2
Lò hơi
Đầu phun
Nước
Kiềm
8
7
9
Lớp tách

lỏng
1
4
6
5
Ghi chú:
1. Lò hơi
2. Tháp hấp thụ khí thải
3. Quạt hút khí
4. Ống khói
5. Thiết bò pha hóa chất
6. Bơm hóa chất
7. Bể chứa hóa chất và lắng cặn
8. Bơm bùn
9. Thiết bò làm khô bùn
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
Hình 4.1 - Sơ đồ mô tả hệ thống xử lý khí thải lò hơi
20
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
V. KẾT LUẬN
5.1 Đánh giá chung
Qua kết quả phân tích và khảo sát thực tế quy trình sản xuất của công ty, có thể
kết luận như sau:
* Công ty đã thực hiện một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường theo như
đã nêu trong Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của công ty, bao gồm:
- Về môi trường không khí: hầu hết các chỉ tiêu giám sát chất lượng môi trường
không khí xung quanh và trong khu vực phân xưởng sản xuất đều nằm trong giới hạn cho
phép theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 5937:1995) và Tiêu chuẩn vệ sinh TCVS

3733/2002/QĐ-BYT.
- Về môi trường nước: công ty đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất đạt
tiêu chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống cống thoát nùc chung của KCN Long Thành.
- Về chất thải rắn: chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt đều được công ty tập
trung và hợp đồng với Đội vệ sinh công cộng của đòa phương thu gom và xử lý.
* Tuy nhiên, trong công tác bảo vệ môi trường của công ty còn tồn tại những vấn
đề cần phải khắc phục như sau:
- Trong khu vực sản xuất, tiếng ồn còn cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
- Chưa xây dựng hệ thống xử lý khí thải lò hơi, do đó nồng độ SO
2
trong khí thải
còn cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
- Chưa tiến hành đăng ký quản lý chất thải nguy hại đối với chủ nguồn thải theo
Quyết đònh số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
21
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
5.2 Cam kết
Để thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tới, công ty cam kết
thực hiện các nội dung sau đây:
- Tiếp tục duy trì công tác bảo vệ môi trường như đã thực hiện trong thời gian qua
cũng như đã nêu trong Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được phê duyệt.
- Đối với môi trường không khí:
+ Công ty sẽ xây dựng hệ thống xử lý khí thải lò hơi đạt tiêu chuẩn cho phép và
báo cáo về Sở Tài nguyên Môi trường Đồng Nai vào Qúy IV/2006.
+ Tiếp tục duy trì chế độ hoạt động của máy móc, thiết bò đúng yêu cầu kỹ thuật
vận hành nhằm giảm thiểu lượng khí thải và độ ồn trong khu vực sản xuất.
+ Duy trì công tác chăm sóc, trồng mới cây xanh trong khuôn viên công ty.
- Đối với chất thải rắn: Tiến hành lập thủ tục đăng ký quản lý chất thải nguy hại
đối với chủ nguồn thải theo Quyết đònh số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 của Thủ

tướng Chính phủ.
- Duy trì, thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy và chăm sóc sức khỏe cho
công nhân.
Long Thành, ngày tháng năm 2006
Công ty TNHH dệt JOMU (Việt Nam)
22
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
PHỤ LỤC
1. Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Dự án Nhà máy sản xuất
các loại vải jean của Công ty TNHH dệt JOMU (Việt Nam).
2. Các tiêu chuẩn Việt Nam sử dụng trong báo cáo
3. Bảng kết quả phân tích mẫu môi trường không khí và môi trường nước của Công ty
TNHH dệt JOMU (Việt Nam)
4. Một số khảo sát thực tế tại Công ty TNHH dệt JOMU (Việt Nam)
23

×