Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

nghiên cứu sự biến đổi nồng độ các khí acid, base và các hạt sol khí tại một số khu vực tong tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 32 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ CÁC KHÍ
ACID, BASE VÀ CÁC HẠT SOL KHÍ TẠI MỘT SỐ
KHU VỰC TRONG TP HCM
SVTH : Lê Hoàng Trưng
GVHD: TS. Tô Thị Hiền
Khóa : 2007 - 2011
NỘI DUNG
TỔNG QUAN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN
4
1
2
3
Tính cấp thiết
- Đô thị hóa : tiêu
thụ năng lượng,
nhiên liệu, bùng
nổ phương tiện
giao thông…
=> tạo sức ép
môi trường
không khí đô thị.
TỔNG QUAN
Khí acid,


base
MÔI TRƯỜNG
CON NGƯỜI
Ăn mòn công
trình vật liệu
Mưa acid
Phá hủy hệ
sinh thái
Bệnh về da
Bệnh ung thư
Bệnh tim
mạch
1
1
Xác định các khí có tính acid
(HCl, SO
2
, HNO
2
, HNO
3
), base
(NH
3
)
2
2
Xác định các ion NO
3
-

, SO
4
2-
,
NH
4
+
chứa trong các hạt sol
khí.
3
3
Đánh giá được mức độ ô
nhiễm, dự đoán nguồn phát
thải chính của các yếu tố này.
Mục
Mục
Tiêu
Tiêu
- Các khí có tính acid :HONO, HNO
3
, HCl,
SO
2

- Khí có tính base : NH
3
- Các hạt sol khí chứa NO
3
-
, SO

4
2-
, NH
4
+
.
Đối
tượng
- Thu mẫu, phân tích mẫu.
- Xác định mức độ ô nhiễm.
- Xác định nguồn gốc hình thành và có
những giải pháp khắc phục.
Nội
dung
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu mẫu
- Thu mẫu bằng hệ thống ADS
Phủ
hóa
chất

Thổi
khô

Làm
sạch

-
Na
2

CO
3
1% : thu khí acid
-
Citric acid 1% thu khí base
- Sử dụng bộ zero air loại
bỏ các chất gây nhiễu
Lấy
mẫu
- Lắp vào hệ thống
thu mẫu
-
Rửa bằng xà phòng loãng
-
Tráng lại bằng DDW
Vị trí và thời gian thu mẫu
- Thu mẫu từ 4/4/2011 đến 2/6/2011
- Thu mẫu trong 24 giờ
- Mỗi vị trí 15 mẫu, riêng Hàm Tử 12 mẫu
BĐ - XVNT
ĐHKHTN
Hàm Tử
Chiết mẫu và phân tích mẫu
Denuder thu khí acid
Denuder thu khí NH
3
PTFE
- Dung dịch chiết: 10 mL nước
DDW và vài giọt H
2

O
2
30%.
- Thấm ướt 2 mL ethanol, chiết
bàng 6 mL HClO
4
10
-4
M.
- Dung dịch chiết: 10 mL nước
DDW.
Nylon
- Dung dịch chiếc: 10 mL pha động
anion.
Sắc ký
Sắc ký
ion
ion
Pha hạt
-
NO
3
-
-
SO
4
2-
-
NH
4

+

Tất cả các ion đều
tồn tại dưới dạng muối
hòa tan, chúng là chất
ô nhiễm thứ cấp
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Pha Khí
-
HCl: nguồn thứ cấp
-
SO
2
: nguồn sơ cấp
-
HONO: nguồn thứ cấp
-
HNO
3
: nguồn thứ cấp
- NH
3
: nguồn sơ cấp
Kết quả
Khí HCl
- KHTN : 0,95 – 2,64 ( TB = 2,00) µg/m
3
- BĐ–XVNT: 1,11 – 2,99 (TB = 1,68) µg/m
3
- Hàm Tử : 0,72 – 2,62 (TB = 1,67) µg/m

3
- Nguồn hình thành HCl
HNO
3
(g) + NaCl (s) → NaNO
3
(s) + HCl (g)
H
2
SO
4
(l) + 2NaCl (s) → Na
2
SO
4
(s) + 2HCl(g)
sự bay hơi của NH
4
Cl do nhiệt độ cao
Tại trường ĐHKHTN
-
Năm 2008: 3,53 µg/m
3
-
Năm 2010: 1,22 µg/m
3
-
Năm 2011: 1,68 µg/m
3
- Thấp hơn: QCVN 06: 2009/BTNMT (60 µg/m

3
)
Khí HNO
3
- KHTN : 1,28 – 3,63 (TB = 2,45 ) µg/m
3
- BĐ–XVNT: 1,22 – 5,85 (TB = 2,42) µg/m
3
- Hàm Tử : 0,36 – 1,72 (TB = 0,89) µg/m
3
Tại trường ĐHKHTN
-
Năm 2008: 1,38 µg/m
3
-
Năm 2010: 3,87 µg/m
3
-
Năm 2011: 2,45 µg/m
3
Nguồn hình thành HNO
3
- Ban ngày: NO
2
+ OH

→ HNO
3
- Ban đêm:
NO

2
+ O
3
→ NO
3
+ O
2
NO
3
+ NO
2
→ N
2
O
5
N
2
O
5
+ H
2
O → HNO
3
- Thấp hơn: QCVN 06:
2009/BTNMT (150 µg/m
3
)
Khí HONO
- KHTN : 2,25 – 5,57 (TB = 3,21) µg/m
3

- BĐ–XVNT: 10,37 – 57,42 (TB = 19,6) µg/m
3
- Hàm Tử : 1,84 – 4,79 (TB = 3,07) µg/m
3
Nguồn hình thành HONO
NO + OH

→ HONO
(Xúc tác M)
2NO
2
+ H
2
O→HONO + HNO
3
Tại trường ĐHKHTN
-
Năm 2008: 3,41 µg/m
3
-
Năm 2011: 3,21 µg/m
3
Khí SO
2
- Thấp hơn: QCVN 05: 2009/BTNMT (125 µg/m
3
)
- KHTN : 20,70 – 40,45 (TB = 29,33) µg/m
3
- BĐ–XVNT : 18,49 – 39,32 (TB = 27,81) µg/m

3
- Hàm Tử : 5,88 – 14,42 (TB = 10,25) µg/m
3
- Nguồn hình thành: đốt nhiên liệu sản xuất
hóa chất, vật liệu xây dựng, … khí thải của
động cơ giao thông
Khí NH
3
- KHTN : 20,70 – 40,45 (TB = 28,66) µg/m
3
- BĐ–XVNT : 18,49 – 39,32 (TB = 30,85) µg/m
3
- Hàm Tử : +5,60 – 63,89 (28,99) µg/m
3
Nguồn phát thải NH
3
: hoạt động công nghiệp và các
quá trình tự nhiên trong đất, một số từ hoạt động
giao….
Nhận xét chung
- Nồng độ các khí cao nhất tại BĐ – XVNT, thấp nhất
tại Hàm Tử.
-
Nguyên nhân chủ yếu do tình trạng giao thông.
- So với các nước trên thế giới thì chất lượng xăng
Việt Nam còn kém.
Ion SO
4
-
- KHTN : 1,12 – 6,20 (TB = 4,31) µg/m

3
- BĐ–XVNT : 1,32 – 6,41 (TB = 4,35) µg/m
3
- Hàm Tử : 0,87 – 6,45 (TB = 3,63) µg/m
3
Tại trường ĐHKHTN
-
Năm 2008: 6,5 µg/m
3
-
Năm 2010: 10,72 µg/m
3
-
Năm 2011: 4,31 µg/m
3
Nguồn hình thành
H
2
SO
4
+ NH
3
→ (NH
4
)
2
SO
4
Ion NO
3

-
- KHTN : 2,20 – 5,27 (TB = 3,66) µg/m
3
-
BĐ–XVNT : 2,20 – 8,70 (TB = 3,78) µg/m
3

-
Hàm Tử : 0,92 – 5,06 (TB = 3,35) µg/m
3

Nguồn gốc hình thành
NaCl + HNO
3
→ NaNO
3
+ HCl.
NH
3
+ HNO
3
→ NH
4
NO
3
Tại trường ĐHKHTN
-
Năm 2008: 1,83 µg/m
3
-

Năm 2010: 2,32 µg/m
3
-
Năm 2011: 3,66 µg/m
3

×