Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

dtm khu nhà ở thương mại bắc vinh tại xã nghi kim - tp vinh - nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.39 KB, 70 trang )

ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
Thành phố Vinh là trung tâm kinh tế - chính trị của tỉnh Nghệ An, hiện là
một trong 4 đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh của Việt Nam và đã được Chính phủ quy
hoạch để trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa của vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam.
Những năm gần đây, cùng với đà phát triển kinh tế của cả nước cũng như
của tỉnh Nghệ An, thành phố Vinh có những thay đổi đáng kể. Đời sống kinh tế
được nâng cao, thu nhập bình quân đầu người tăng thêm, nhu cầu sống của người
dân ngày càng tăng. Thành phố cũng đã được đầu tư nhiều để xây dựng cơ sở hạ
tầng và xã hội. Tuy nhiên, do nguồn vốn ngân sách dành cho thành phố còn hạn
hẹp, nên cơ sở hạ tầng vẫn chưa được hoàn chỉnh, các khoảng trống, cây xanh,
mặt nước cần thiết cho một đô thị sinh thái gần như chưa đáp ứng được yêu cầu.
Hiện tại thành phố Vinh có diện tích tự nhiên gần 105m
2
, dân số khoảng
300.000 người (năm 2008). Dự kiến đến năm 2010 là 450.000 người, trong đó nội
thị là 375.000 người và đến năm 2025 quy mô là 800.000 người và nội thị là
685.000 người. Với quy mô dân số, tốc độ phát triển, thu nhập cũng như nhu cầu
sinh hoạt ngày càng cao của người dân thành phố thì nhu cầu nhà ở tiện nghi đang
trở nên hết sức bức thiết.
Trước tình hình này, thành phố Vinh đã nhanh chóng đề ra kế hoạch dài
hạn phát triển bền vững không gian đô thị của trung tâm thành phố theo hướng
hiện đại văn minh và bền vững về mặt sinh thái. Chính sách kinh tế của tỉnh Nghệ
An trong thời gian gần đây cũng đã thực sự tạo ra bước đột phá trong việc khuyến
khích, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế có thể cùng tham gia đầu tư vào các
khu dân cư, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, cũng như hình thành nếp sống
văn minh đô thị.
Để tạo điều kiện cho khu đô thị mới hiện đại, văn minh có môi trường đô
thị sinh thái hoàn thiện, đáp ứng được nhu cầu chất lượng sống ngày càng cao của
người dân trên địa bàn, nên Dự án xây dựng Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh


tại xã Nghi Kim - TP Vinh - Nghệ An là phù hợp và cần thiết. Đây là một dự
án xây dựng khu dân cư đô thị phức hợp cộng đồng nhà ở bao gồm các kiến trúc
nhà ở đa dạng kèm theo các hệ thống công trình dịch vụ công cộng hoàn chỉnh, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi
trường, đảm bảo sự thoải mái và tiện nghi cho cư dân, góp phần cải thiện cảnh
quan đô thị của khu vực nói riêng và thành phố nói chung.
Tuy nhiên, khi khu nhà ở thương mại (bao gồm: khu chung cư thấp tầng, khu
nhà ở xã hội, khu nhà phố liền kề, khu nhà biệt thự, khu dịch vụ thương mại, khu nhà
trẻ mẫu giáo, khu thể dục thể thao) đi vào hoạt động, bên cạnh những lợi ích to lớn về
mặt kinh tế, xã hội tất yếu cũng sẽ phát sinh nhiều vấn đề về môi trường. Thực hiện
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 1
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
quy định của Luật Bảo vệ Môi trường (BVMT) nước CHXHCN Việt Nam, Công ty
Cổ phần đầu tư xây dựng Trường Sơn đã phối hợp với cơ quan tư vấn là Công ty
TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tiến hành nghiên cứu khảo
sát và lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Xây dựng khu nhà ở thương
mại Bắc Vinh tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Báo cáo được lập với những mục đích sau:
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường
nền khu vực thực hiện Dự án.
- Phân tích khoa học và dự báo những tác động tích cực và tiêu cực, các tác
động trực tiếp và gián tiếp do hoạt động của Dự án tới môi trường tự nhiên, kinh
tế - xã hội khu vực thực hiện Dự án và các vùng phụ cận.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức quản lý và kỹ thuật công nghệ giúp phòng
tránh và giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường xung quanh trong quá trình
hoạt động của Dự án nhằm bảo vệ môi sinh và đảm bảo sức khoẻ cộng đồng dân
cư sống trong khu vực.
Báo cáo này còn cung cấp cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý cho các cơ quan

quản lý Nhà nước nhằm quản lý tốt vấn đề môi trường trong quá trình hoạt động
của khu đô thị, đồng thời cũng giúp cho Chủ đầu tư có những thông tin cần thiết
để lựa chọn các giải pháp tối ưu nhằm khống chế, kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ sức
khoẻ công nhân và môi trường.
2. Các căn cứ để lập báo cáo
2.1. Căn cứ pháp lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được lập trên cơ sở tuân
thủ các văn bản pháp lý hiện hành sau đây:
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam (29/11/2005).
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam.
- Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ – CP.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 21/01/2005 của Chính phủ về Quy
hoạch xây dựng.
- Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về Đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 2
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số: 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 của Bộ Trưởng Bộ
XD về việc Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với
nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số: 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Trưởng Bộ

XD về việc Ban hành: “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
- Quyết định số: 2828/QĐ.UBND-ĐT ngày 08/07/2008 của UBND Tỉnh
Nghệ An về việc cho phép Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Trường Sơn được
khảo sát, lập quy hoạch chi tiết xây dựng: Khu nhà ở thương mại kết hợp nhà ở xã
hội tại xã Nghi Kim - TP Vinh - tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số: 4133/QĐ.UBND-ĐT.C ngày 23/9/2008 của UBND Tỉnh
Nghệ An về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở
thương mại Bắc Vinh.
- Quyết định số 319/QĐ-TTG về việc rà soát, kiểm tra thực trạng việc quản
lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006 - 2010 trên địa bàn cả nước, trong
đó rà soát, kiểm tra thực trạng, công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
nông nghiệp 5 năm 2006 - 2010 nói chung và đất trồng lúa nước nói riêng do thủ
tướng chính phủ ban hành.
- Văn bản 5432/UBND-DT.C ngày 27/8/2008 về việc đổi tên gọi dự án:
Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh.
2.2. Căn cứ kỹ thuật
- Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 ban hành quy chuẩn
quốc gia về môi trường và Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam
về môi trường.
- Căn cứ TCVN 4449:1987 quy hoạch xây dựng đô thị - tiêu chuẩn thiết kế.
- Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, ban hành theo quyết định số
682/BXD-CSXD ngày 18/12/1996 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng.
- Tiêu chuẩn về quy phạm thiết kế QHXD đô thị 20TCN (82-81) của Bộ
Xây dựng.
2.3. Nguồn cung cấp số liệu và dữ liệu
2.3.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
- Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Tiêu chuẩn Việt Nam - 2005.
- Các biện pháp chống nóng, chống ô nhiễm không khí trong và ngoài nhà
công nghiệp – PGS Hồng Hải Vi – Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật – 1993.

- Môi trường sinh thái – Jacques vernier – Nhà xuất bản thế giới -1993.
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 3
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
- Môi trường –Tiến sĩ KH Lê Huy Bá – Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật –
1997.
- Xử lý nước thải – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội – Nhà xuất bản Xây
dựng -1996.
- Alexander P.Economopoulos - Assessment of Sources of Air, Water and
Land Pollution. Parts I+II - WHO, Geneva, 1993.
- WHO - Management of the Environment - Geneva, 1990.
- Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế - xã hội của hội đồng nhân dân xã Nghi
Kim năm 2008 và phương hướng năm 2009.
- Niên giám thống kê thành phố Vinh năm 2008.
2.3.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu của chủ dự án tạo lập
- Báo cáo: “Dự án Đầu tư Xây dựng khu nhà ở thương mại Bắc Vinh” do
Công ty Cổ phẩn đầu tư xây dựng Trường Sơn (chủ dự án) cung cấp .
- Thuyết minh Quy hoạch xây dựng khu nhà ở thương mại Bắc Vinh do
Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế và Đầu tư Xây dựng Nhà Việt (đơn vị tư vấn
thiết kế) cung cấp.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình Đánh giá tác động môi trường
(ĐTM)
Đánh giá tác động môi trường là một quá trình đòi hỏi phải sử dụng kết hợp
nhiều phương pháp để nhận dạng các tác động tiềm năng. Có thể liệt kê các
phương pháp đã sử dụng trong báo cáo này như sau:
• Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm thu thập và xử lý các số
liệu về khí tượng thuỷ văn, kinh tế xã hội, môi trường tại khu vực thực hiện dự
án.
• Phương pháp điều tra xã hội học: được sử dụng trong quá trình điều tra các

vấn đề về môi trường, kinh tế xã hội, lấy ý kiến tham vấn lãnh đạo UBND,
UBMTTQ xã Nghi Kim và cộng đồng dân cư xung quanh.
• Phương pháp mạng lưới: Chỉ rõ các tác động trực tiếp và các tác động gián
tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau.
• Phương pháp tổng hợp, so sánh: Dùng để tổng hợp các số liệu thu thập
được, so sánh với Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật môi
trường. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực
nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới
môi trường do các hoạt động của dự án.
• Phương pháp ma trận: là phương pháp đánh giá tổng hợp các hoạt động
của dự án với từng thông số hoặc các thành phần môi trường để đánh giá mối
quan hệ nguyên nhân, kết quả. Đây là phương pháp có độ tin cậy cao và trên cơ
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 4
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
sở đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động và phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường có tính khả thi.
• Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: Được sử
dụng để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh khi triển khai xây dựng
và thực hiện dự án.
• Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: Nhằm xác định vị trí các điểm đo đạc, lấy mẫu các thông số môi
trường phục vụ cho việc phân tích, đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường
khu vực dự án.
• Phương pháp hội thảo khoa học: Tham vấn ý kiến các chuyên gia về các
vấn đề môi trường của dự án.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Khu nhà ở thương mại Bắc
Vinh, địa điểm xã Nghi Kim, TP Vinh, Nghệ An do Công ty Cổ phần đầu tư xây

dựng Trường Sơn là đơn vị chủ đầu tư, thực hiện với sự tư vấn của Công ty
TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ : 236 Phong Định Cảng, TP Vinh, Nghệ An
Điện thoại : 0383.250236; Fax: 0383.592198
Người đứng đầu: Phạm Anh Tuấn; Chức vụ: Giám đốc
Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án:
Bảng 1. Danh sách những người tham gia lập báo cáo
ST
T
Họ và tên Chuyên môn Nhiệm vụ
1 Nguyễn Văn Khang Cử nhân Kinh tế
Chủ đầu tư phối
hợp cùng tư vấn
2 Phan Văn Việt Kỹ sư Công nghệ Môi trường
Chủ nhiệm
báo cáo
3 Lê Minh Tuấn Thạc sỹ Khoa học Môi trường Chuyên viên
4 Nguyễn Thị Thanh Tâm Cử nhân Môi trường Chuyên viên
5 Nguyễn Ngọc Tú Kỹ sư Công nghệ Môi trường Chuyên viên
6 Đặng Văn Mạnh Cử nhân Môi trường Chuyên viên
7 Lương Thế Lượng Cử nhân Địa lý – Môi trường Chuyên viên
8 Phan Thị Hồng Cử nhân Tin học Chuyên viên
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 5
TM D ỏn: Khu nh Thng mi Bc Vinh
CHNG 1:
Mễ T TểM TT D N
1.1. Tờn d ỏn

Khu nh Thng mi Bc Vinh
1.2. Ch d ỏn
Cụng ty C phn u t xõy dng Trng Sn
a ch: Khu CNN Trng Thch, xó Nghi Thch, huyn Nghi Lc, tnh Ngh An
i din l ụng: Nguyn Vn Khang; Chc v: Giỏm c
in thoi: 0383.851115
1.3. V trớ a lý ca d ỏn
V trớ khu t thuc xó Nghi Kim, nm dc theo ng ng Thai Mai,
c gii hn bi:
- Phớa Bc giỏp: ng liờn thụn, xúm 3, xó Nghi Kim ni ra QL1A;
- Phớa Nam giỏp: Khu dõn c mt tin ng ng Thai Mai;
- Phớa ụng giỏp: ng quy hoch v t chia lụ;
- Phớa Tõy giỏp: ng vo UBND xó Nghi Kim;
Khu t cỏch Tri tm giam Nghi Kim khong 300m, cỏch bói rỏc ụng
Vinh khong 1.000 v cỏch khu dõn c 30 - 50m.
Din tớch quy hoch: 6,319 ha.
b
đ


n
g

s

t

b

c


n
a
m
đ
i

x
ó
m

2

n
g
h
i

k
i
m
k
h
u

d
â
n

c



x
ó
m

1
2

n
g
h
i

k
i
m
q
u
â
n

k
h
u

4
t
r
u

n
g

t
â
m
x
u

t

k
h

u

l
a
o

đ

n
g
c
h
ế

b
i

ế
n

t
h

c

p
h

m
b


đ

i

t
h
ô
n
g

t
i
n

x



n
g

4
6
7

-

q
u
â
n

k
h
u

4

đ
à
o

t

o


l
á
i

x
e
kh
u
đấ
t
đã
q
u
y h
o
ạc
h
c
hi
a l
ô
đ


n
g

s

t


b

c

n
a
m
Q
U

C

L


1
A
đ


n
g

4
6
đ
i

t

p
.
h
c
m
đ
i

h
à

n

i
c
â
y

x
ă
n
g

đ


n
g

đ

i

k
c
n

b

c

v
i
n
h
đ
ơ
n

v


t
r
u
n
g

t
â
m


k
h
u

d
â
n

c


đ
ã

b
á
m

m

t

đ


n
g
Q
U


C

L


1
A
Q
U

C

L


1
A
Đ
I

C

A

L
ò
đ



n
g

đ

n
g

t
h
a
i

m
a
i
đ


n
g
n
h

a


n
c
x

ó
m
3

n
gh
i
kim
k
h
u

d
â
n

c


đ
ã

q
u
y

h
o

c

h

đ


n
g

đ
i

k
c
n

b

c

v
i
n
h
đ
i

u
b
n
d


x
ã

n
g
h
i

k
i
m
Ch u t: Công ty Cổ phần u t xõy dng Trng Sn
n v t vn: Công ty TNHH Mt thnh viờn K thut Ti nguyờn v Mụi trng
Trang 6
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
Hiện trạng sử dụng đất:
Khu đất chủ yếu là đất nông nghiệp.
Bảng 1.1: Hiện trạng sử dụng đất
STT Thành phần đất Diện tích(m
2
) Tỷ lệ (%)
1 Đất trồng lúa và hoa màu 46.627,40 72,23
2 Đất trồng cỏ 10.531,36 18,62
3 Đất bị khai thác 4.252,52 6,36
4 Đất mộ xây 57,27 0,08
5 Đất khác 1.722,05 2,71
Tổng cộng 63.190 100,00
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục tiêu của dự án

Xây dựng khu nhà ở thương mại bao gồm khu chung cư thấp tầng kết hợp
với siêu thị, dịch vụ, các công trình công cộng, các khu nhà ở biệt thự vườn và
nhà ở liền kề. Bố cục về không gian kiến trúc, thiết kế về Đô thị mang tính hiện
đại phù hợp với định hướng quy hoạch chung của khu vực, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội, bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái bền vững, đáp ứng
nhu cầu mở rộng thành phố hiện tại.
1.4.2. Hình thức đầu tư
Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới khu nhà ở thương mại.
1.4.3. Nội dung đầu tư
1.4.3.1. Cơ cấu tổ chức quy hoạch và phương án đề xuất
 Định hướng xây dựng và phát triển không gian
- Khai thác tối đa quỹ đất dọc theo tuyến đường bao quanh khu đất để xây
dựng các dãy nhà liền kề và công trình dịch vụ thương mại. Bám theo các trục
đường quy hoạch nhỏ và các đường giao thông nội bộ xây dựng các khu nhà biệt
thự, khu nhà vườn. Chọn đường đi vào UBND xã Nghi Kim QH 16m làm tuyến
tiếp cận chính để tạo trục chính cho cả khu Quy hoạch. Ngoài ra còn mở thêm các
tuyến tiếp cận khu đất tạo hướng mở tạo nên sự bề thế và thông thoáng cho cả
khu. Bên cạnh là khu chung cư 5 tầng và nhà ở xã hội, khu cây xanh là điểm kết
nối các khu thuận lợi cho việc xây dựng các công trình công cộng như khu thể
thao, nhà trẻ và công viên thư giãn.
- Khai thác hiệu quả quỹ đất trong xây dựng nhà ở và cơ sở hạ tầng.
- Tổ chức phân lô đơn vị nhà ở hợp lý trong sử dụng có bố cục không gian
kiến trúc hài hòa, thích hợp cho môi trường sống lâu dài của người dân.
- Phát triển các khoảng xanh, khu thể dục thể thao tương ứng trong khu
vực, bảo đảm vệ sinh môi trường cũng như cảnh quan khu vực.
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 7
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
- Hệ thống cơ sở hạ tầng đáp ứng được yêu cầu phục vụ theo quy chuẩn và

tiêu chuẩn Việt Nam.
 Phương án cơ cấu quy hoạch phân khu chức năng
Trên cơ sở định hướng quy hoạch ở trên và đặc điểm tự nhiên - xã hội của
khu vực quy hoạch, cơ cấu phân khu chức năng bao gồm:
- Khu chung cư thấp tầng;
- Khu nhà ở xã hội;
- Khu nhà phố liền kề;
- Khu nhà ở biệt thự vườn loại A;
- Khu nhà ở biệt thự vườn loại B;
- Khu dịch vụ thương mại;
- Khu nhà trẻ mẫu giáo;
- Khu thể dục thể thao (TDTT) + cây xanh.
1.4.3.2. Quy hoạch sử dụng đất
Tổ chức các lối tiếp cận khu quy hoạch từ đường Đặng Thai Mai và đường
vào UBND xã Nghi Kim. Hệ thống các mạng đường giao thông nội bộ được tổ
chức theo dạng hình ô bàn cờ nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất cao của các khu
chức năng, đặc biệt là các khu ở.
 Khu trung tâm thương mại và dịch vụ là cửa ngõ cho trung tâm của toàn khu,
được bố trí bám theo trục đường vào UBND xã Nghi Kim nhằm tạo được điểm
nhìn tốt, cũng như thuận tiện trong giao dịch, góp phần nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần của người dân sống nơi đây.
 Sân chơi TDTT, nhà trẻ, công viên cây xanh: được bố trí ở trung tâm khu quy
hoạch và một vài điểm nghỉ để trồng công viên cây xanh, tạo môi trường khí hậu
tốt cho khu quy hoạch.
 Khu vực công trình nhà ở:
- Nhà ở chung cư 5 tầng số lượng: 2 nhà xây dựng căn hộ có diện tích sàn
từ 50-100m
2
/hộ. Tổng căn hộ khoảng 80 hộ.
- Nhà ở xã hội 5 tầng, căn hộ có diện tích sàn từ 35-60m

2
/hộ. Tổng số căn
hộ khoảng 50 hộ. Nhà ở xã hội bố trí cạnh nhà chung cư cao tầng tạo nên cụm
công trình đồng nhất đồng thời góp phần làm hài hòa cho toàn khu cũng như giải
quyết vấn đề ở cho người dân.
- Nhà ở biệt thự loại A, có diện tích đất từ 750-800m
2
/hộ, mật độ xây dựng
20-30% tầng cao trung bình 2 tầng, chỉ tiêu đất ở 35m
2
/người.
- Nhà ở biệt thự loại B, có diện tích đất từ 300-400m
2
/hộ, mật độ xây dựng
35-40%, tầng cao trung bình 2.5, chỉ tiêu đất ở 25m
2
/người.
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 8
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
- Nhà phố liền kề, có diện tích đất từ 145-200m
2
/hộ, mật độ xây dựng 60-
70% tầng cao trung bình 3.0 tầng, chỉ tiêu đất ở 20m
2
/người.
Bảng 1.2: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
STT Ký hiệu Thành phần đất Diện tích (m
2

) Tỷ lệ (%) Tầng cao
1 CC Chung cư 5 tầng 5.061,97 8,01 5
2 OXH Nhà ở xã hội 2.525,25 3,99 5
3 LK Khu nhà liền kề 13.649,13 21,06 3
4 BTA Khu biệt thự loại A 3.176 5,02 2
5 BTB Khu biệt thự loại B 10.760,64 17,02 2,5
6 TM Dịch vụ thương mại 3.223,99 5,10 2
7 NT Khu nhà trẻ - mẫu giáo 2.503,18 3,96 1
8 TDTT-CX Khu TDTT - Cây xanh 6.723,84 10,64
9 Giao thông & đất khác 15.566,00 24,66
Tổng cộng 63.190,00 100,00
1.4.3.3. Tổ chức không gian quy hoạch - kiến trúc
* Tổng diện tích khu đất : S

= 63.190 m
2
.
* Diện tích đất xây dựng : S

= 16.620 m
2
.
Mật độ xây dựng : S

/S

= 26,30%.
 Khu chung cư 5 tầng: 5.061,97 m
2
Bố trí quỹ đất dành cho xây dựng chung cư 5 tầng ở trục trung tâm của khu

quy hoạch tạo mối quan hệ dạng gắn kết cung như tiếp cận dễ dàng thuận tiện,
tầng đế sử dụng một phần làm nhà xe và quản lý mật độ xây dựng 28%.
- Số lượng nhà : 2
- Tổng diện tích xây dựng : 1.400 m
2
- Tổng diện tích sàn : 6.500 m
2
 Khu nhà ở xã hội: 2.525,25 m
2
Bố trí nhà ở xã hội cạnh khu chung cư tạo nên sự thống nhất về hình dáng
và đồng nhất trong quy hoạch, tầng 1 sử dụng một phần làm nhà xe và quản lý
một phần bố trí các hộ, mật độ xây dựng 28%
- Số lượng nhà : 1
- Tổng diện tích xây dựng : 700 m
2
- Tổng diện tích sàn : 3.200 m
2
 Khu nhà phố liền kề: 1.364 913 m
2
Có diện tích bình quân từ 148-200 m
2
/hộ (8x18.5m, 8x22m, 9.5x22m). Bố
trí chủ yếu thành dãy phố liên tục dọc theo các đường quy hoạch. Dãy phố có
chiều cao trung bình là 03 tầng (01 trệt và 02 lầu)
- Số lượng nhà : 79 nhà
- Diện tích xây dựng m
2
/1 công trình : 90-120 m
2
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn

Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 9
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
- Diện tích xây dựng : 79.000 m
2
- Tổng diện tích sàn : 237.000 m
2
 Khu nhà biệt thự vườn loại A: 3.176 m
2
Đây là điểm riêng đặc biệt của khu quy hoạch, các lô đất rộng lý tưởng cho
việc xây dựng các công trình biệt thự sinh thái thân thiện với môi trường. Tránh
được hiện tượng nhập hợp các lô nhỏ thành lô to ở các khu tạo nên mất cân đối và
ảnh hưởng mỹ quan chung, diện tích bình quân từ 750-800 m
2
/hộ. Tầng cao trung
bình là 2 tầng.
- Số lượng nhà : 4 nhà
- Diện tích xây dựng m
2
/1 công trình : 250 m
2
- Diện tích xây dựng : 800 m
2
- Tổng diện tích sàn : 1.600 m
2
 Khu nhà biệt thự vườn loại B: 10.760,64 m
2
Diện tích bình quân từ 260-380 m
2
/hộ. Tầng cao trung bình là 2,5 tầng.

- Số lượng nhà : 33 nhà
- Diện tích xây dựng m
2
/1 công trình : 120 m
2
- Diện tích xây dựng : 3.960 m
2
- Tổng diện tích sàn : 7.920 m
2
 Khu dịch vụ thương mại: 3.223,99 m
2
- Tầng cao trung bình : 2 tầng
- Số lượng nhà : 1 nhà
- Diện tích xây dựng m
2
/1 công trình : 1.200 m
2
- Diện tích xây dựng : 1.200 m
2
- Tổng diện tích sàn : 2.400 m
2
 Nhà trẻ - mẫu giáo: 2.530,18 m
2
- Tầng cao trung bình : 1 tầng
- Số lượng nhà : 1 nhà
- Diện tích xây dựng m
2
/1 công trình : 600 m
2
- Diện tích xây dựng : 600 m

2
- Tổng diện tích sàn : 600 m
2
1.4.3.4.Giải pháp thiết kế hạ tầng , kết cấu và kiến trúc
 San nền
Hiện tại khu đất có địa hình tự nhiên tương đối bằng phẳng, chủ yếu là diện
tích đất nông nghiệp.
- Cao nhất: 4,7 m.
- Thấp nhất: 4,15 m.
- Cao độ cao bình quân: 4,4 m.
• Nguyên tắc thiết kế:
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 10
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
Cao độ san nền dựa vào trục đường Đặng Thai Mai, hướng dốc thoát nước
chung của khu vực. Do vậy ta có cao độ nền: cốt cao nhất lấy theo cốt đường
Đặng Thai Mai. Độ dốc san nền i= 0.2%.
 Giải pháp kết cấu
• Phần móng
Căn cứ tính chất, qui mô điều kiện địa chất công trình, giải pháp móng cho
công trình cụ thể như sau:
Sử dụng giải pháp móng cọc khoan nhồi đường kính 120cm (CN120): sức
chịu tải khoảng 550-600 tấn và cọc khoan nhồi đường kính 100cm (CN100): sức
chịu tải 400-450 tấn. Mũi cọc được cắm vào lớp cuội sỏi trạng thái chặt một đoạn
có chiều sâu không nhỏ hơn 2m.
Dầm móng có kích thước 500x1200, 400x800,
• Phần thân
Căn cứ vào tính chất sử dụng, qui mô và tải trọng của công trình, phương
án kết cấu phần thân là hệ kết cấu lõi cứng chịu lực bao gồm vách cứng kết hợp

cột, dầm và sàn BTCT.
Trong hệ kết cấu này, vách cứng đóng vai trò cùng chịu phần lớn tải trọng
ngang (động đất và gió). Hệ cột chủ yếu chịu tải trọng đứng.
Các kích thước cấu kiện cơ bản như sau:
- Hệ sàn caro có chiều dày sàn là 102, 140, 150
- Hệ sàn thường có chiều dày 100, 120, 140
- Hệ cột BTCT: cột giữa tiết diện 900x900, 800x800, cột biên tiết diện
400x600 và 700x700
- Dầm có tiết diện 350x350, 250x550, 220x400
 Hệ thống giao thông
• Giao thông đối ngoại
Trục giao thông đối ngoại chính tại khu vực quy hoạch là đường Đặng Thai
Mai QH 52m hiện tại là 30m, đường đi UBND xã Nghi Kim và các tuyến đường
QH khác nối liền với các vùng lân cận. Đặng Thai Mai là một định hướng chiến
lược rất quan trọng nối liền đường tránh QL1 Vinh tới Thị xã Cửa Lò. Đường đi
UBND xã Nghi Kim là tuyến đường huyết mạch liên xã mặc dù hiện tại còn rất
nhỏ song định hướng tương lai thì đây là tuyến đường rất quan trọng và sẽ phải
mở rộng.
• Giao thông đối nội
Được hình thành phù hợp với định hướng quy hoạch chi tiết của khu ở, lộ
giới 12m và 15m. Kết cấu đường là đường nhựa hiện đại. Các trục đường nội bộ
được nối liên hoàn với nhau trong khu quy hoạch, đảm nhận tốt chức năng giao
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 11
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
thông bên trong và đáp ứng được yêu cầu giao thông trong những tình huống khẩn
cấp khi có sự cố (Cứu thương, cứu nạn, chữa cháy )
Bảng 1.3: Tổng hợp các tuyến đường trong khu quy hoạch
STT Tên đường

Ký hiệu mặt
cắt
CGX
D (m)
Lòng
đường (m)
Vỉa hè
(m)
1 Đường quy hoạch Mặt cắt 1-1 30 15 2x7.5
2 Đường quy hoạch Mặt cắt 2-2 15 9 2x3
3 Đường quy hoạch Mặt cắt 3-3 12 6 2x3
4 Đường quy hoạch Mặt cắt 4-4 11.5 6 2x2.8
 Hệ thống cấp nước và thoát nước
• Hệ thống cấp nước
- Nguồn nước:
Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch được lấy từ nguồn nước sạch của nhà
máy nước thành phố tại điểm đấu nối trên đường Đặng Thai Mai phía gần đường
quy hoạch rộng 16m. Trong khu quy hoạch chỉ thiết kế mạng cấp nước sinh hoạt
và cứu hỏa đến các phân khu chức năng và các công trình.
- Tính toán công suất:
Bảng 1.4: Tính toán công suất nước sinh hoạt
TT Quy mô dân số Số người
T/C cấp nước
l/người.ngđ
Công suất
m
3
/ngđ
1 Dân số của nhà chia lô, biệt
thự, nhà ở chung cư và các

công trình công cộng khác
1200 120 144
Công suất nước sinh hoạt 144
Bảng 1.5: Tính toán công suất nước chữa cháy
TT Tên công trình
Cột nước
chữa
cháy
T/C cấp nước
l/giây
Công suất
m
3
1 Nhà ở chung cư tính cho 30
phút dập tắt một đám cháy
2 5 36
Công suất nước chữa cháy 36
- Vạch tuyến mạng lưới đường ống:
Dựa vào mặt bằng tổng thể quy hoạch, lưu lượng tính cho từng khu vạch
tuyến đường ống như sau:
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 12
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
Mạng lưới cấp nước trong Quy hoạch được bố trí theo mạng lưới vòng,
đảm bảo an toàn cho cấp nước sinh hoạt và chữa cháy. Tuyến chính sử dụng
đường ống bằng thép tráng kẽm D80 - D100, các tuyến nhánh phụ sử dụng đường
ống bằng thép tráng kẽm từ D40 đến D60. Các tuyến ống được chôn sâu so với
cốt vỉa hè từ 40cm đến 60cm, vị trí ống xem tên mặt cắt kỹ thuật. Hệ thống cấp
nước chữa cháy được bố trí chung với hệ thống nước sinh họat, các trụ và họng

cứu hỏa D80 được bố trí đều và thuận tiện với khoảng cách từ 140m đến 170m
một trụ.
• Hệ thống thoát nước
Hướng thoát nước chính từ Tây chảy xuống Đông theo độ dốc địa hình sau
đó thoát trực tiếp ra mương tiêu vào các mương nội bộ. Nếu đường quy hoạch thi
công hoàn chỉnh thì hệ thống thoát nước được san về cống thoát theo hướng Bắc
qua Nam và Tây xuống Đông theo hệ thống thoát nước chung của thành phố.
- Căn cứ vào hiện trạng thoát nước của khu vực, hệ thống thoát nước được
thiết kế hoàn toàn mới, các tuyến mương được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy
đảm bảo tiêu thoát nước cho cả khu vực.
- Mạng lưới thoát nước theo dạng xương cá, nước mưa chảy vào giếng thu
trên đường vào hệ thống cống nhánh, rồi chảy về hệ thống cống chính, sau đó
chảy về cống chính nằm trong đất quy hoạch thoát theo cống dọc của đường Đặng
Thai Mai. Hệ thống thoát nước thiết kế bằng mương xây gạch chỉ, có nắp đan,
được đặt dưới vỉa hè, độ dốc thủy lực 0.05 - 0.1%.
- Tính toán, thiết kế hệ thống thoát nước:
Lưu lượng tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn (tiêu chuẩn thiết
kế 20TCN 51-84 Bộ Xây dựng), công thức tính toán như sau:
T = t
0
+ t
1
+ t
2
(phút) (1)
T: Thời gian mưa tính toán lấy bằng thời gian tụ nước tính từ điểm xa nhất của
lưu vực.
t
0
: Thời gian nước chảy đến rãnh đường lấy t

0
= 10 (phút)
t
1
: Thời gian nước chảy theo rãnh đường đến giếng thu
t
1
= 1.25 x L
1
/60V
1
(phút)
L
1
: Chiều dài rãnh đường (m)
V
1
: Tốc độ chảy ở cuối rãnh đường (m/s)
1.25: Hệ số thay đổi vận tốc dòng chảy phụ thuộc theo chiều cao lớp nước
t
2
= K x L
2
/60V
2
(phút)
L
2
: Chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m)
V

2
: Tốc độ chảy ở mỗi đoạn mương (m/s)
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 13
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
K: Hệ số vận tốc phụ thuộc vào độ dốc địa hình
Q = q x ϕ x F (l/s) (2)
Trong đó:
q: Tra bảng cường độ mưa (l/s ha) được giá trị của q
ϕ: Hệ số mặt phủ (hệ số dòng chảy) lấy theo tính chất mặt phủ trong bước
quy hoạch tạm thời lấy = 0,6
F: Diện tích lưu vực (ha)
Chu kỳ vượt qua cường độ tính toán: P = 1 năm.
 Hệ thống cấp điện
• Phương án cấp điện
Nguồn điện được lấy từ nguồn điện cao thế trên đường quy hoạch rộng
16m và xây dựng mới đường dây men theo khu đất theo đường Đặng Thai Mai
đến trạm biến áp.
• Cơ sở tính toán thiết kế
Từ đường dây trên không 10KV tại cột trụ trung gian trên đường quy hoạch
rộng 16m. Xây dựng mới đường dây trên không 10KV dẫn điện đến trạm biến thế
(Đường dây này đi theo mép ranh giới đường Đặng Thai Mai của khu đất quy
hoạch)
Trạm biến thế được xây dựng tại các lô đất công cộng. Máy biến thế chọn
loại có 1 nấc 10KV
Tiêu chuẩn cấp điện cho khu vực đô thị:
- Cấp điện cho các biệt thự loại A: 5KW/BT
- Cấp điện cho các biệt thự loại B: 4KW/BT
- Cấp điện cho các nhà liền kề: 2KW/hộ

- Cấp điện cho khu chung cư: 30W/m
2
- Cấp điện cho khu nhà ở xã hội 20W/m
2
- Cấp điện cho khu TT thương mại + nhà trẻ: 25W/m
2
- Lấy hệ số đồng thời sử dụng điện giữa các hộ Kđt = 0.7
- Chiếu sáng công cộng lấy 10KW/Km
• Phân tích công suất của các trạm biến thế
Phân tích công suất các trạm biến thế chỉ tính cho 37 biệt thự, 80 nhà liền
kế và 2 khu chung cư cao cấp và dịch vụ thương mại, khu nhà ở xã hội và nhà trẻ.
Đối với khu chung cư khi đầu tư xây dựng phải lắp trạm biến áp riêng.
Tổng số biệt thự loại A là 4 hộ, ta có:
P
1
= số BT x 5KW/BT = 4BT x 5KW/BT = 20 KW
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 14
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
Tổng số biệt thự loại B là 34 hộ, ta có:
P
2
= số BT x 4KW/BT = 34BT x 4KW/BT = 136 KW
Tổng số hộ liền kế là 80 hộ ta có:
P
3
= số hộ x 2KW/nhà = 80 hộ x 2KW/nhà = 160KW
Công suất cần cấp cho chung cư cao cấp:
P

4
= S
xd
x 30W/m
2
x số nhà = 7200m
2
x 30W/m
2
= 216KW
Công suất cần cấp cho TT thương mại:
P
5
= S
xd
x 30W/m
2
x số nhà = 3600m
2
x 20W/m
2
= 72KW
Công suất cần cấp cho khu nhà ở xã hội:
P
6
= S
xd
x 25W/m
2
x số nhà = 2000m

2
x 25W/m
2
= 50KW
Công suất cần cấp cho khu vực nhà trẻ:
P
7
= S
xd
x 25W/m
2
= 420 x 25W/m
2
= 10.5KW
Công suất cần cấp cho chiếu sáng công cộng:
P
8
= 10KW
Tổng công suất tính toán cần cấp cho khu quy hoạch là:
P
tt
= (P
1
+ P
2
+ P
3
+ P
4
+ P

5
+ P
6
+ P
7
+ P
8
) x K
đt

= 674.5KW x 0.7 = 472.15KW
Công suất điện tính toán toàn khu vực là: P
tt
= 472KW
Lấy hệ số cosφ của máy biến thế là 0.85, ta có công suất biểu kiến của máy
biến thế là:
472KW/0.85 = 555 KVA
Đầu tư xây dựng ba trạm biến áp. Trạm biến áp có công suất là 630KVA-
35/0.4KV. Phần cấp điện chi tiết của các trạm xem bản vẽ bản đồ quy hoạch cấp
điện.
Lựa chọn kiểu trạm biến áp: là trạm treo, vị trí biến áp được đặt tại góc các
khu đất công cộng.
• Giải pháp lắp đặt cáp điện hạ thế
Đường dây hạ thế dùng cáp chôn ngầm luồn trong ống nhựa Tiền Phong
chôn sâu 0.7mét.
Từ trạm biến thế cáp trục chính dẫn điện đến các tủ lắp công tơ (các tủ lắp
công tơ đặt cách hàng rào các hộ gia đình 0.6 mét, không nằm trên cổng ra vào
của các hộ gia đình). Đường cáp ngầm hạ thế đặt cách chỉ giới xây dựng 0.5m.
 Hệ thống thông tin liên lạc
- Phát triển mạng cáp quang và thu phát truyền thanh truyền hình khép kín

và khai thác các dịch vụ truyền hình.
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 15
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
- Phát triển dịch vụ điện thoại, báo chí mạng Internet phủ sóng trên toàn
khu.
 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ thống phòng cháy chữa cháy được bố trí phù hợp trong khu dân cư và
trong các khu vực công trình công cộng. Quy mô, thiết bị được bố trí đáp ứng các
quy định của Nhà nước về an toàn phòng cháy, chống cháy nổ. Các họng cứu hỏa
được bố trí trực tiếp lấy nước từ hệ thống đường ống cấp nước, đáp ứng yêu cầu
dập tắt khi có đám cháy xảy ra.
1.4.4. Tổng mức chi phí đẩu tư xây dựng
Tổng mức đầu tư toàn bộ khu quy hoạch (A + B + C) là: 160.478.000.000đ
Trong đó:
• A (Chi phí xây dựng công trình kiến trúc): 139.860.000.000đ
• B (Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng): 2.318.976.000đ
• C (Chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bao gồm: đường giao
thông, cấp điện, thoát nước, cấp nước) ước tính: 18.300.000.000đ
1.4.5. Tiến độ thực hiện
Bảng 1.6: Tiến độ thực hiện dự án
Néi dung thùc hiÖn
Năm
2008
N¨m
2009
N¨m
2010
Năm

2011
Năm
2012
N¨m
2013
- Nghiên cứu thị trường; xem xét chủ
trương đầu tư; làm các thủ tục về quyền
sử dụng đất;
- Thiết kế cơ sở, lập dự án đầu tư;

- Thiết kế kỹ thuật thi công; thẩm định và
phê duyệt thiết kế - dự toán; lựa chọn nhà
thi công, giám sát;
- Thi công cọc;
- Thi công móng và tầng hầm;
- Xây dựng thô.

- Thi công hoàn thiện; chuẩn bị đưa công
trình vào vận hành thử;
- Vận hành thử; thanh toán vốn với các
nhà thầu và đưa công trình vào sử dụng.

Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 16
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
CHƯƠNG 2:
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất

 Địa hình, địa mạo
- Đây là khu vực với hiện trạng chủ yếu là đất nông nghiệp và một phần là
đất bỏ hoang do kém năng suất.
- Khu đất quy hoạch có độ cao địa hình tương đối bằng phẳng biến thiên từ
4,20 đến 4,60m, trung bình khoảng 4,40.
 Địa chất công trình
Theo khảo sát thăm dò địa chất cho thấy nền đất ở đây ổn định về chiều sâu
và chiều ngang, cấu tạo địa chất gồm nhiều lớp đất sét pha cát màu vàng, nâu,
xám đen ở trạng thái nhão, chặt, vừa. Sức chịu tải trung bình của nền đất R = 1,0
-1,5kg/cm
2
phù hợp với việc lu nền có hệ số K = 0,9 - 0,95.
Từ mặt đất trở xuống độ sâu 10 m được chia thành 3 lớp đất với đặc tính
sau:
+ Lớp 1: Đất sét màu vàng đến xám tro nhạt, đất ẩm kết cấu mềm rời.
Chiều dày trung bình 3,5 – 4,0m.
+ Lớp 2: Đất á sét pha cát màu vàng nâu, xám tro, có lẫn chất dính và tạp
chất hữu cơ, hàm lượng hạt cát chiếm đa số, đất ẩm bão hoà nước, kết cấu mềm
rời. Chiều dày trung bình 5,5 m.
+ Lớp 3: Đất sét màu xám đen, xám tro có lẫn chất hữu cơ đã phân giải,
trạng thái chảy, kết cấu kém chặt.
Lớp 1 và 3 có tính năng xây dựng tốt, lớp 2 đất á sét có tính năng xây dựng
kém hơn, ổn định chậm, các lớp đất có thành phần cát nhiều dễ xảy ra hiện tượng
cát chảy nên khi xây dựng các công trình, nhất là công trình ngầm phải có biện
pháp thi công phù hợp. (Nguồn: Công ty tư vấn thiết kế xây dựng thủy lợi Nghệ
An)
2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thủy văn
 Điều kiện khí tượng
Khí hậu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt và có
sự biến động lớn từ mùa này sang mùa khác.

- Nhiệt độ trung bình hàng năm: 24
0
C
- Nhiệt độ cao tuyệt đối: 42,1
0
C
- Nhiệt độ thấp tuyệt đối: 4
0
C
- Độ ẩm trung bình năm: 85-90%
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 17
TM D ỏn: Khu nh Thng mi Bc Vinh
- S gi nng trung bỡnh 1.696 gi. Nng lng bc x di do, trung bỡnh
12 t Keal/ha nm, lng ma trung bỡnh hng nm l 2000 mm.
Giú cú hai mựa giú c trng:
+ Giú Tõy Nam - giú khụ xut hin t thỏng 5 n thỏng 9
+ Giú ụng Bc - mang theo ma phựn lnh m t kộo di t thỏng 10
n thỏng 4 nm sau.
iu kin thy vn
Trong khu vc d ỏn khụng cú sụng sui chy qua, ngun nc ngm
sõu 2,0 m v n nh sõu 15 - 20 m. Nc ngm mch sõu cht lng v tr
lng rt tt v di do, cú th s dng nc ngm cung cp cho nhu cu sinh
hot ca khu dõn c.
Ngoi ra, khu vc cú 01 mng thu li v 01 mng thoỏt nc mt, nc
thi chy t phớa ụng v phớa Tõy dc theo ng ng Thai Mai.
2.1.3. Hin trng cỏc thnh phn mụi trng t nhiờn
q
u

â
n

k
h
u

4
t
r
u
n
g

t
â
m
x
u

t

k
h

u

l
a
o


đ

n
g
c
h
ế

b
i
ế
n

t
h

c

p
h

m
b


đ

i


t
h
ô
n
g

t
i
n

x


n
g

4
6
7

-

q
u
â
n

k
h
u


4

đ
à
o

t

o

l
á
i

x
e
kh
u
đấ
t
đã
q
u
y h
o

ch
c
h

ia

đ


n
g

s

t

b

c

n
a
m
Q
U

C

L


1
A
đ



n
g

4
6
đ
i

t
p
.
h
c
m
đ
i

h
à

n

i
c
â
y

x

ă
n
g

đ


n
g

đ
i

k
c
n

b

c

v
i
n
h
đ
ơ
n

v



t
r
u
n
g

t
â
m

k
h
u

d
â
n

c


đ
ã

b
á
m


m

t

đ


n
g
Q
U

C

L


1
A
Q
U

C

L


1
A
Đ

I

C

A

L
ò
đ


n
g

đ

n
g

t
h
a
i

m
a
i
đ



n
g
n
h

a


n
c
x
ó
m
3

n
g
hi
kim
k
h
u

d
â
n

c



đ
ã

q
u
y

h
o

c
h

đ


n
g

đ
i

k
c
n

b

c


v
i
n
h
đ
i

u
b
n
d

x
ã

n
g
h
i

k
i
m
b
đ


n
g


s

t

b

c

n
a
m
đ
i

x
ó
m

2

n
g
h
i

k
i
m
k
h

u

d
â
n

c


x
ó
m

1
2

n
g
h
i

k
i
m
Ch u t: Công ty Cổ phần u t xõy dng Trng Sn
n v t vn: Công ty TNHH Mt thnh viờn K thut Ti nguyờn v Mụi trng
Trang 18
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
2.1.3.1. Môi trường không khí
Nhìn chung, môi trường không khí tại thành phố Vinh và khu vực thực hiện

dự án là trong lành (bụi, khí thải, tiếng ồn không lớn).
Nguồn phát sinh yếu tố gây ô nhiễm môi trường không khí tại khu vực chủ
yếu là do các phương tiện tham gia giao thông trên các tuyến đường Đặng Thai
Mai, đường đi UBND xã Nghi Kim và các tuyến đường QH khác nối liền với các
vùng lân cận, khu vực thực hiện dự án lại có nhiều lớp cây cách ly, vì vậy môi
trường ít bị ảnh hưởng.
Bảng 2.1: Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án
TT Thông số Đơn vị đo
Kết quả TCVN
5937- 2005
(TB 1 giờ)
K
1
K
2
K
3
1 Nhiệt độ
0
C 24,7 25,9 24,2 -
2 Độ ẩm % 85,2 84,8 85,5 -
3 Bụi lơ lửng mg/m
3
0,12 0,15 0,18 0,3
4 NO
2
mg/m
3
0,05 0,09 0,07 0,2
5 CO mg/m

3
2,842 3,649 2,691 30
6 SO
2
mg/m
3
0,15 0,18 0,19 0,35
7 Tiếng ồn dBA 64,1 62,4 65,7
75
(TCVN 5949-1998)
(Nguồn: Trung tâm Kiểm định an toàn thực phẩm - MT, Trường Đại học Vinh tháng 03/2009).
Ghi chú:
+ K
1
: Mẫu không khí trong khu vực thực hiện Dự án
+ K
2
: Mẫu không khí lấy ngoài khu vực thực hiện dự án, tại nhà ông Hải
thuộc khu dân cư xóm 3, xã Nghi Kim.
+ K
3
: Mẫu không khí lấy ngoài khu vực thực hiện dự án,tại nhà bà Thanh
thuộc khu dân cư xóm 12, xã Nghi Kim.
Nhận xét : Qua kết quả đo đạc và phân tích cho thấy nồng độ bụi, các loại
khí nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
TCVN 5937: 2005 và tiếng ồn đều thấp hơn TCVN 5949:1998.
2.1.3.2. Môi trường nước
A. Nước mặt:
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường

Trang 19
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
- Tại khu vực thực hiện dự án, nguồn nước mặt chủ yếu là nước trồng lúa
và ao với diện tích vừa và nhỏ.
- Ao hồ tại đây không sử dụng cho mục đích nuôi trồng thủy sản.
- Khu đất cách vùng trồng rau hơn 500m.
Bảng 2.2: Kết quả phân tích mẫu nước mặt
TT Chỉ tiêu Đơn vị đo
Kết quả
QCVN
08:2008/BTNMT
M
1
B
1
1 Độ đục NTU 4 -
2 pH Thang pH 6,97
5,5 ÷ 9
3 TSS mg/l 6 50
4 DO mg/l 5,01
≥ 4
5 Độ cứng mg/l 43 -
6 BOD
5
mg/l 13
< 15
7 COD mg/l 24
< 30
8 NO
2

-
(tính theo N) mg/l 0,017 0,04
9 NO
3
-
(tính theo N) mg/l 1,1 10
10 Cl
-
mg/l 93 600
11 Coliform MPN/100ml 105 7500
12 Fe mg/l 0,32 1,5
13 Tổng P mg/l 0,08 0,3
14 SO
4
2-
mg/l 36 -
(Nguồn: Trung tâm Kiểm định an toàn thực phẩm - MT, Trường Đại học Vinh tháng 03/2009).
Ghi chú:
+ M
1
: Mẫu nước mặt khu vực thực hiện dự án (nước ao khu vực dự án).
Nhận xét:
Giá trị tất cả các chỉ tiêu phân tích đều đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng
nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT (cột B
1
).
B. Nước dưới đất
Bảng 2.3 : Kết quả phân tích mẫu nước dưới đất khu vực
Số
TT

Thông số phân
tích
Đơn vị đo
Kết quả đo
QCVN
09:2008/BTNMT
N
1
N
2
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 20
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
1 Nhiệt độ
0
C 23,9 23,5 -
2 pH thang pH 6,54 6,96
5,5 ÷ 8,5
3 TDS mg/l 187 192 1500
4 COD (KMnO
4
) mg/l 2,3 2,7 4
5 NO
2
-
(tính theo N) mg/l 0,009 0,014 1,0
6 NO
3
-

(tính theo N) mg/l 2,8 3,5 15
7 NH
3
mg/l 0,77 0,98 -
8 SO
4
2-
mg/l 5,2 4,7 400
9 Cl
-
mg/l 91 109 250
10 Fe mg/l 0,7 0,58 5
11 Cu mg/l 0,12 0,9 1,0
12 Mn mg/l 0,18 0,23 0,5
13 Zn mg/l 0,16 0,27 3,0
14 Coliform MPN/100ml 0 0 3
(Nguồn: Trung tâm Kiểm định an toàn thực phẩm - MT, Trường Đại học Vinh tháng 03/2009).
Ghi chú:
Vị trí điểm lấy mẫu:
+ N
1
: Mẫu nước giếng khoan lấy ngoài khu vực thực hiện dự án, tại nhà
ông Hải thuộc khu dân cư xóm 3, xã Nghi Kim.
+ N
2
: Mẫu nước giếng khoan lấy ngoài khu vực thực hiện dự án, tại nhà
ông Hùng thuộc khu dân cư xóm 12, xã Nghi Kim.
Nhận xét: Giá trị tất cả các chỉ tiêu phân tích đều đảm bảo tiêu chuẩn chất
lượng nước dưới đất QCVN 09:2008/BTNMT.
2.1.3.3. Hiện trạng môi trường đất

Vị trí xây dựng khu nhà ở thương mại Bắc Vinh thuộc xã Nghi Kim phần
lớn là đất nông nghiệp trồng lúa và hoa màu như lạc, rau muống, bắp cải, rau
bầu
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu môi trường đất khu vực dự án
TT
Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả
P.pháp
phân tích
Đ
1
Đ
2
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 21
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
1
Thành phần cơ giới của đất:
- Cấp hạt: 2 ÷ 0,2 mm
- Cấp hạt: 0,2 ÷ 0,02 mm
- Cấp hạt: < 0,002 mm
%
%
%
53,0
29,1
9,3
52,0
30,1

9,7
TCVN
5257 – 90
2 Hàm lượng K
2
O tổng số % 0,014 0,006
TCVN
4053 – 85
3 Hàm lượng CaO g/kg đất khô 22,9 25,5
TCVN
4053 – 85
4 Hàm lượng Al
2
O
3
g/kg đất khô 150 155 AEA
5 Mùn % 1,25 1,49 Tiurin
(Nguồn: Trung tâm Kiểm định an toàn thực phẩm - MT, Trường Đại học Vinh tháng 03/2009)
Ghi chú: Vị trí lấy mẫu
- Đ
1
: Mẫu đất được lấy trong khu vực thực hiện dự án.
- Đ
2
: Mẫu đất được lấy ngoài khu vực thực hiện dự án, nằm về phía Đông
cách khu vực thực hiện dự án khoảng 100 m, thuộc khu dân cư xóm 12 xã Nghi
Kim.
Tại khu vực dự án và xung quanh là đất cát bạc màu, về mặt kết cấu, đất có
thành phần cơ giới nhẹ, độ xốp kém, cấu trúc rời rạc, hàm lượng dinh dưỡng
nghèo.

Môi trường đất khu vực dự án nhìn chung chưa có dấu hiệu ô nhiễm các
yếu tố hoá học vì vùng đất chỉ đơn thuần nông nghiệp lúa nước và hoa màu.
Như vậy, hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án đảm bảo các tiêu
chuẩn môi trường, nên chủ đầu tư và đơn vị thi công trong quá trình triển khai,
thực hiện dự án phải tuân thủ các biện pháp bảo vệ nhằm giữ gìn môi trường nền
của khu vực.
2.2. Điều kiện kinh tế xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Phát huy lợi thế của xã nằm phụ cận thành phố Vinh, những năm gần đây,
dưới sự chỉ đạo của các cấp, các ngành, cùng chủ trương sát thực của Đảng ủy,
chính quyền địa phương, Nghi Kim đã có bước đột phá trong phát triển kinh tế -
xã hội. Chỉ tiêu phát triển kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ ở tất cả các lĩnh vực tạo
nên những chuyển biến tích cực. Đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể, bộ
mặt vùng quê thay đổi nhanh chóng, nhất là những tín hiệu vui trong khai thác
tiềm năng và thu hút đầu tư.
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 22
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
Năm 2008, tổng giá trị sản xuất ở Nghi Kim đạt 126 tỷ đồng (tăng 12 tỷ
đồng so với năm 2007), tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 15%. Đây là những con số
khá ấn tượng mà Nghi Kim phấn đấu đạt được trong phát triển kinh tế, tạo bước
đột phá quan trọng để xã sớm hoàn thành các mục tiêu theo kế hoạch đã đề ra.
Trong năm, xã đã xây dựng, triển khai kịp thời các đề án về huy động nội
lực và các nguồn lực để nâng cấp, phát triển cơ sở hạ tầng, thực hiện tốt các chế
độ ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất, xây dựng các công trình trọng điểm,
kết cấu cơ sở hạ tầng trên địa bàn. Bên cạnh đó, phối hợp với các ban ngành, đoàn
thể phát huy phong trào thi đua phát triển kinh tế, xây dựng đời sống văn hoá - xã
hội. Nhờ vậy, giá trị sản xuất trên tất cả các lĩnh vực kinh tế tăng trưởng mạnh.
Trong đó, giá trị sản xuất của ngành Nông - Lâm - Ngư đạt 28,8 tỷ đồng, tăng 1,8

tỷ đồng so với năm 2007; ngành Công nghiệp - Xây dựng đạt 36 tỷ, tăng 1 tỷ
đồng; Dịch vụ - Thương mại đạt 61,2 tỷ đồng, tăng 5,2 tỷ đồng.
Đáng ghi nhận nhất trong phát triển kinh tế năm 2008 là xã đã thực hiện tốt
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Bằng những chính sách phù hợp với tình hình
thực tế tại địa phương, UBND xã đã chỉ đạo thực hiện tốt mục tiêu tăng dần tỷ
trọng công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Đến cuối năm 2008, sản xuất công
nghiệp chiếm tới 28,5% (tăng 8,5%), dịch vụ - thương mại chiếm 48,5% (tăng
0,5%).
Công tác khuyến nông cũng được triển khai thực hiện có hiệu quả trên địa
bàn. Trong năm, Ban khuyến công xã tổ chức tập huấn cho nông dân triển khai
các đề án áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Nhờ vậy, tổng sản
lượng lương thực cả năm đạt 1.808,6 tấn, tổng đàn trâu bò 993 con, đàn lợn 5.830
con, tổng đàn gia cầm tăng lên 19%, đây thực sự là một tín hiệu vui góp phần đẩy
nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Nghi Kim.
Điểm nổi bật là cấp ủy Đảng, chính quyền xã Nghi Kim đã xác định đúng
trọng tâm phát triển kinh tế mũi nhọn của địa phương, đặc biệt là đẩy mạnh tốc độ
phát triển tiểu thủ công nghiệp, xây dựng và dịch vụ - thương mại. Các lĩnh vực
này đã và đang phát triển mạnh mẽ, đa dạng, tạo nguồn thu chủ yếu, góp phần giải
quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
Song song với phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội Nghi Kim cũng có nhiều
chuyển biến tích cực. Phong trào khuyến học phát triển mạnh mẽ, từ các tổ chức
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 23
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
đến dòng họ, làng, xóm đều hăng hái thi đua tạo nên một phong trào học tập tích
cực. Nhờ vậy, đã động viên, khích lệ các em học sinh phấn đấu học tập ngày càng
tốt hơn. Chất lượng giáo dục đào tạo đặc biệt được quan tâm, số giáo viên dạy
giỏi, học sinh giỏi các cấp, học sinh đậu vào các trường đại học, cao đẳng ngày

càng tăng. Riêng năm 2008, toàn xã có 81 em học sinh thi đậu vào các trường đại
học, cao đẳng và 71 gia đình hiếu học xuất sắc. Mạng lưới y tế được tăng cường
và đẩy mạnh. Công tác khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân được quan tâm có
chất lượng.
Bên cạnh đó, xã đặc biệt quan tâm đến công tác xuất khẩu lao động. Năm
2008, toàn xã có 30 lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. Tổng dư nợ
vay vốn ngân hàng phục vụ sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu lao động và sinh viên
là 1,3 tỷ đồng cho 238 người vay, đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể, tỷ lệ
hộ nghèo (theo tiêu chí mới) giảm xuống còn 5,6%.
Công tác chính sách xã hội được thực hiện đảm bảo. Năm 2008, xã thu quỹ
đền ơn đáp nghĩa được gần 20 triệu đồng, đầu tư cho việc sửa chữa đài tưởng
niệm, xây dựng nhà tình nghĩa, cấp sổ tiết kiệm cho đối tượng chính sách… trên
địa bàn với tổng số tiền hơn 40 triệu đồng.
Với mục tiêu gắn phát triển kinh tế với đời sống văn hóa – xã hội, cấp ủy
Đảng, chính quyền phối hợp với các ban ngành, đoàn thể trên địa bàn có nhiều
chủ trương tích cực trong hoạt động văn hóa – xã hội. Trong năm, xã đã triển khai
tốt hoạt động chào mừng các ngày lễ lớn, tổ chức thành công các giải bóng đá,
bóng chuyền mừng Đảng mừng Xuân, hoạt động hè cho thanh thiếu niên. Đồng
thời, chỉ đạo các xóm xây dựng hương ước, quy ước xóm, triển khai có hiệu quả
phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. Đến
nay, 100% xóm có nhà văn hóa; xây dựng 10 đơn vị đạt tiêu chuẩn làng văn hóa
cấp huyện, tỉnh; xét công nhận 1.993 gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa
(tăng 3% so với kế hoạch). Tổ chức cho 570 lượt người tham gia các lớp xóa đói
giảm nghèo và móc sợi xuất khẩu; 6 lớp học tiếp thu kỹ thuật trồng cây dưa hấu,
chăn nuôi và phòng trừ sâu bệnh cho bà con nông dân.
CHƯƠNG 3:
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Với bất kỳ một dự án đầu tư xây dựng khu đô thị nào, việc giải phóng mặt
bằng, xây dựng và vận hành công trình sẽ có những tác động tiêu cực và tích cực
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn

Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 24
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh
tới môi trường xung quanh khu vực tiếp nhận dự án. Chính vì vậy, công tác đánh
giá tác động môi trường là rất cần thiết. Đó là quá trình phân tích, đánh giá, dự
báo ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên và môi trường xã hội của khu vực, từ đó
đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực và bảo vệ môi
trường.
3.1. Đánh giá tác động
3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
 Giai đoạn giải phóng mặt bằng
Hiện trạng khu vực dự án chủ yếu là đất ruộng, đất vườn, mương tưới tiêu.
Nguồn phát sinh ô nhiễm môi trường trong giai đoạn này chủ yếu xuất phát từ các
hoạt động sau:
- Giải phóng mặt bằng chuẩn bị xây dựng;
- Vận chuyển bùn đất, chất thải phá dỡ các công trình;
 Giai đoạn thi công
Trong quá trình thực hiện dự án, việc giải toả, phá dỡ, san lấp mặt bằng,
xây dựng hệ thống hạ tầng và công trình kiến trúc mới sẽ dẫn đến ảnh hưởng tới
môi trường. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường trong giai đoạn này bao gồm:
- Ô nhiễm do bụi đất, đá gây tác động trực tiếp đến người công nhân thi công
công trình và cộng đồng dân cư và các công trình hiện có ở xung quanh dự án.
- Ô nhiễm khói thải từ các phương tiện vận tải và thi công. Nguồn ô nhiễm
này ảnh hưởng không lớn do môi trường thoáng, rộng.
- Ô nhiễm tiếng ồn do các phương tiện vận tải và máy móc thi công gây ra.
- Ô nhiễm nước thải sinh hoạt của công nhân trực tiếp thi công, từ các khu
tập kết vật liệu.
- Chất thải rắn như đất cát, cốp pha, sắt thép vụn trong quá trình thi công
xây dựng, chất thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân thi công.
Bảng 3.1: Nguồn tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng

TT
Các loại
chất thải
Nguồn gây ô nhiễm
Thành phần của các chất
gây ô nhiễm
1
Nước thải
- Nước thải sản xuất:
Nước thải do vệ sinh
dụng cụ xây dựng…
- Nước thải sinh hoạt và
- Chứa nhiều hàm lượng cặn lơ
lửng cao, dầu mỡ công nghiệp.…
- Chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân
Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
Trang 25

×