Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Luận văn thạc sỹ: Đánh giá khả năng thực thi và dự báo kết quả của Dự án 3RHN trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Thành phố Hà nội giai đoạn 20062010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 92 trang )

Đại học quốc gia hà nội
đại học khoa học tự nhiên

Đánh giá khả năng thực thi và dự báo kết
quả
của việc triển khai dự án 3R-HN trong quản

chất thải rắn sinh hoạt ở Thành phố Hà nội
giai đoạn 2006-2010
Chuyên ngành: Quản lý Môi trờng
MÃ số:

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi tr ờng

Ngời hớng dẫn khoa học:

PGS.TS. Hoàng Xuân Cơ


Hµ Néi - 2007


Lời cảm ơn

Sau 2 năm học tập và nghiên cứu, đến nay tôi đà hoàn thành luận văn thạc sĩ
khoa học.
Tôi xin cam đoan rằng: Luận văn Thạc sỹ Khoa học Môi trờng với đề tài :
Đánh giá khả năng thực thi và dự báo kết quả của việc triển khai dự án 3R-HN
trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Thành phố Hà nội giai đoạn 2006-2010 là do
học viên cao học Lơng Thị Mai Hơng thực hiện và hoàn thành vào tháng 11/2007,
giáo viên hớng dẫn là PGS-TS. Hoàng Xuân Cơ, Trờng Đại học Khoa học Tự nhiên,


Đại học Quốc gia Hà nội.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Xuân Cơ - Phó trởng
phòng Khoa học Công nghệ, Chủ nhiệm Bộ môn Sinh thái Môi trờng, Khoa Môi
trờng, Trờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà nội đà tận tình hớng
dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thày cô giáo Khoa Môi trờng trờng Đại học
Khoa học Tự nhiên, các thầy cô giáo ở các Viện nghiên cứu và ở các Tr ờng Đại học
khác đà dày công dạy dỗ, truyền đạt kiến thức làm nên tảng cho tôi hoàn thành khoá
học Cao học này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Tổng Giám đốc, phòng Hợp tác quốc tế và các
đồng nghiệp của tôi ở Công ty TNHH Nhà nớc Một thành viên Môi trờng đô thị đÃ
đóng góp những ý kiến quý báu và giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi đợc
nghiên cứu, khảo sát, thu thập tài liệu trong thời gian thực hiện luận văn.
Bên cạnh đó, tôi còn nhận đợc nguồn động viên to lớn của gia đình, giúp tôi có
điều kiện tốt nhất để hoàn thành bản luận văn.
Hà Nội, tháng 11/2007
Học viên
Lơng Thị Mai Hơng


bảng ký hiệu các chữ viết tắt
TP HCM
USD
HTQT
3R
3R-HN

Thành phố Hồ Chí Minh
Đô la Mỹ
Hợp tác quốc tế

Giảm thiểu, tái sử dơng. T¸i chÕ
Dù ¸n “Thùc hiƯn s¸ng kiÕn 3R ë Thành phố Hà nội để

UNEP
MHLG
NRP
SWM
JICA
MONRE
GDP
HDI
PCB
MTĐT
BGD&ĐT
KHCN
URENCO

góp phần phát triển xà hội bền vững
Chơng trình Môi trờng Liên hợp quốc
Bộ Quản lý Nhà ở và Chính quyền Địa phơng
Chơng trình Quốc gia về Tái chế
Quản lý Chất thải Rắn
Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản
Bộ Tài nguyên và Môi trờng
Tổng sản phẩm quốc nội
Chỉ số phát triển con ngời
PolyCloruaBenzen
Môi trờng đô thị
Bộ Giáo dục và đào tạo
Khoa học công nghệ

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nớc Một thành viên

KLHXLCTR
HTX
CBPT
JCC
MJCC
EM
EMTC
UNCRD
VCEP
UBND

PLRTN
CNTG
UCE
CDM
HAIDEP
HDI
GDMT

Môi trờng đô thị
Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn
Hợp tác xÃ
Chế biến phế thải
Ban điều phối chung
Ban điều phối chung cấp thành phố
Vi sinh vật hữu hiệu
Vi sinh vật hữu hiệu thứ cấp
Trung tâm phát triển cùng Liên hợp quốc

Dự án Môi trờng Việt Nam - Canada
ủy ban nhân dân
Quyết định
Phân loại rác tại nguồn
Công nhân thu gom
Trung tâm t vấn kỹ thuật công nghệ
Cơ chế phát triển sạch
Chơng trình Phát triển Tổng thể Đô thị Thủ đô Hà nội
Chỉ số phát triển con ngời
Giáo dục môi trờng


Mục lục
Lời cảm ơn.......................................................................................................................3
bảng ký hiệu các chữ viết tắt..........................................................................4
Danh mục bảng ............................................................................................................8
Danh mục hình vẽ.....................................................................................................10
mở đầu 1

1. Lý do thực hiện đề tài............................................................................1
2. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn...............................2
2.1. ý nghĩa khoa học..................................................................................................................................2


2.2. ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................................................3

3. Mục tiêu của luận văn............................................................................3
4. Nội dung chính của luận văn.................................................................3
5. Cấu trúc của luận văn............................................................................3
Chơng 1

Tổng quan chung về sáng kiến 3R..................................................4

1.1. Cơ sở lý ln vỊ 3R..............................................................................4
1.2. ViƯc ¸p dơng s¸ng kiÕn 3R tại một số nớc trên thế giới..................11
1.2.1. Nhật Bản..........................................................................................................................................12
1.2.2. Malaysia...........................................................................................................................................16
1.2.3. Thái Lan...........................................................................................................................................17

1.3 . Sự cần thiết áp dụng sáng kiến 3R tại Việt Nam.............................19
Chơng 2............................................................................................................................21
Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu............................................................21

2.1. Đối tợng nghiên cứu .........................................................................21
2.2. Phơng pháp nghiên cứu....................................................................21
2.2.1. Phơng pháp thống kê và kế thừa: ...............................................................................................21
2.2.2. Phơng pháp điều tra khảo sát và đo đạc một số thông số ngoài hiện trờng..........................21
2.2.3. Phơng pháp phân tích, tính toán và tổng hợp các số liệu thu thập........................................22
2.2.4. Phơng pháp dự báo khối lợng chất thải rắn phát sinh.............................................................22
2.2.5. Phơng pháp xin ý kiến của các chuyên gia.................................................................................22

3.1. Tổng quan về địa bàn Thành phố Hà nội .......................................23
3.1.1. Điều kiện tự nhiên..........................................................................................................................23
3.1.2. Điều kiện kinh tế -xà hội...............................................................................................................25
3.2.1. Cơ cấu sử dụng đất.........................................................................................................................29
3.2.2. Phát triển đô thị..............................................................................................................................29
3.2.3. Phát triển nông thôn......................................................................................................................31
3.3.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn .....................................................................................................31
3.3.2. Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn..............................................................35

Bảng 3.8. Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong các năm gần đây trên địa bàn Hà

Nội......................................................................................................................39
Bảng 3.9. BÃi chôn lấp và Khu xử lý chất thải của Thành phố Hà Nội.........39
3.3.3. Các chính sách áp dụng trong quản lý chất thải rắn tại Hà nội...........................................40

Chơng 4
theo dõi, đánh giá khả năng thực thi và
việc triển khai dự án 3R-HN sau một năm hoạt động.......42


4.1.3. Phạm vi của Dự án.........................................................................................................................45
4.1.4. Nhân lực thực hiện dự án .............................................................................................................45
4.1.5 Mô hình thí điểm Phân loại rác t¹i ngn (PLRTN).................................................................46
4.1.6. Dự án thí điểm tái chế rác hữu cơ thơng qua sản xuất phân compost............................48
Dù ¸n thÝ điểm tái chế rác hữu cơ thông qua sản xuất phân compost bao gồm hai hợp phần
chính:...........................................................................................................................................................50

Hình 4.8: Biểu đồ so sánh tỷ trọng hàm lợng rác trong thùng thu gom hữu cơ
.............................................................................................................................61
giữa 2 Phờng.....................................................................................................61
Hình 4.9: Biểu đồ so sánh tỷ trọng hàm lợng rác trong thùng thu gom ........63
vô cơ giữa 2 Phờng...........................................................................................63
Kết luận ........................................................................................................................84
Tài liệu tham khảo.................................................................................................86
Phụ lục............................................................................................................................88


Danh mục bảng
Bảng 1.1. Kế hoạch Hành động Liên bang và Kế hoạch chủ đạo về tối thiểu hoá
chất thải rắn......................................... Error: Reference source not found
Bảng 3.1. Diện tích - dân số - đơn vị hành chính đến 01 - 04 - 2004...................... 26


Bảng 3.2. Các chỉ số Quan trọng, 2005.............Error: Reference source not found
Bảng 3.3. Dự báo cơ cấu sử dụng đất.....................Error: Reference source not found
Bảng 3.4. Quy hoạch khu hạn chế phát triển của Hà Nội Error: Reference source not
found
Bảng 3.5. Các chỉ tiêu khống chế đối với khu vực phát triển mở rộng tới
năm 2020............................................. Error: Reference source not found
Bảng 3.6. Khu vực phát triển mới Bắc sông Hồng. Error: Reference source not found
Bảng 3.7. Quy mô dân số và đất đai các chuỗi đô thị vệ tinh Hà Nội Error: Reference
source not found
Bảng 3.8. Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong các năm gần đây trên địa bàn
Hà Nội................................................. Error: Reference source not found
Bảng 3.9. BÃi chôn lấp và Khu xử lý chất thải của Thành phố Hà Nội.............Error:
Reference source not found
Bảng 4.1 Phơng thức phân loại tại nguồn................Error: Reference source not found
Bảng 4.2 Số lớp học và số học sinh tham gia chơng trình của 3 trờng tiểu học..Error:
Reference source not found
Bảng 4.3: Các hoạt động giáo dục môi trờng cho ngời dân trong địa bàn
dự án.................................................... Error: Reference source not found
Bảng 4.4: Các đối tợng của phong trào MOTTAINAI.....Error: Reference source not
found
Bảng 4.5: Các hoạt động chính từ Tháng 5-Tháng 10/2007. .Error: Reference source
not found
Bảng 4.6: Mục tiêu Quy hoạch Xử lý Chất thải Rắn tại Hà nội.......Error: Reference
source not found
Bảng 4.7. Các kỹ thuật áp dụng nhằm thực hiện mục tiêu chiến lỵc vỊ


Quản lý Chất thải Rắn cho toàn thành phố Hà nội.........Error: Reference
source not found

Bảng 4.8. Các kỹ thuật áp dụng trong dự án 3R-HN......Error: Reference source not
found
Bảng 4.9: Ước tính khối lợng từng loại rác tại mỗi phờngError: Reference source not
found
Bảng 4.10. Tỉ lệ giảm thiểu rác thải chôn lấp tại bÃi rác..Error: Reference source not
found
Bảng 4.11: Kết quả phân tích sản phẩm Compost theo quy trình của dự án
3R-HN................................................. Error: Reference source not found
Bảng 4.12: So sánh các phơng pháp ủ compost......Error: Reference source not found
Bảng 4.13: Phỏng vấn về nhu cầu Compost tại Hà Nội. . .Error: Reference source not
found
Bảng 4.14. Phỏng vấn về nhu cầu Compost ngoài Hà Nội Error: Reference source not
found
Bảng 4.15. Hai cuộc khảo sát đánh giá hiệu quả hoạt động GDMT và
truyền thông về 3R...........................Error: Reference source not found
Bảng 4.16. Vai trò của các cơ quan triển khai dự án . Error: Reference source
not found
Bảng 4.17. Những khó khăn trong quá trình thực hiện phân loại rác tại nguồn. Error:
Reference source not found


Danh mục hình vẽ
Hình 1.1. Khái niệm về 3R ( Giảm thiểu, Tái sử dụng và Tái chế). .Error: Reference
source not found
Hình 1.2. Tái sử dụng lại các chai..........................Error: Reference source not found
Hình 1.3. Sơ đồ mạng lới thu gom chất thải rắn của t nhân. .Error: Reference source
not found
Hình 1.4. Minh hoạ về tái tạo lại giá trị.................Error: Reference source not found
Hình 1.5. Lợng rác thải và rác tái chế trớc và sau Tuyên bố khẩn cấp về
rác thải................................................Error: Reference source not found


Hình 3.1. Bản đồ vị trí của Hà Nội.....................Error: Reference source not found
Hình 3.2: Sự biến động về khối lợng rác thải thay đổi ở Hà nội từ 2002 đến 2006 ......32
Hình 3.3. Thành phần rác thải sinh hoạt năm 2005........Error: Reference source not
found
Hỡnh 3.4. Sơ đồ quản lý các loại chất thải trên địa bàn thành phố....Error: Reference
source not found
Hình 4.1. Mô tả tóm tắt hoạt động triển khai dự án 3R tại Hà nội....Error: Reference
source not found
Hình 4.2. Cơ cấu tổ chức thực hiện dự án 3R tại Hà Nội. Error: Reference source not
found
Hình 4.3 Các hoạt động đợc tiến hành trong Mô hình thí điểm Phân loại rác
tại nguồn............................................... Error: Reference source not found
Hình 4.4 Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải thành phân hữu cơ tại Cầu Diễn Hà Nội.................................................. Error: Reference source not found
Hình 4.5 Hoạt động xử lý rác thải thành phân compost tại Nhà máy CBPT
Cầu Diễn............................................. Error: Reference source not found
Hình 4.6: Sách giáo khoa: Bài 1: Vấn đề rác thải tại Hà Nội hiện nay...............Error:
Reference source not found
Hình 4.7: Sách giáo khoa: Bài 2: Giới thiệu về 3R. Error: Reference source not found
Hình 4.8: Biểu đồ so sánh tỷ trọng hàm lợng rác trong thùng thu gom


hữu cơ giữa 2 Phờng.............................Error: Reference source not found
Hình 4.9: Biểu đồ so sánh tỷ trọng hàm lợng rác trong thùng thu gom vô cơ giữa
2 Phờng................................................. Error: Reference source not found
Hình 4.10. Dịng rác thải tại phường Phan Chu Trinh.....Error: Reference source not
found
Hình 4.11 Dịng rác thải tại phường Nguyễn Du.....Error: Reference source not

found



mở đầu
1. Lý do thực hiện đề tài
Song song với nh÷ng chun biÕn tÝch cùc vỊ kinh tÕ x· héi, mạng lới đô thị
Việt Nam không ngừng đợc mở rộng và phát triển. Năm 1990 cả nớc mới có 500 đô
thị, đến năm 2000 đà tăng lên 649 đô thị và đến năm 2005 đà có 715 đô thị, với 2
thành phố loại đặc biệt là Hà Nội, TP HCM và 3 thành phố loại I là Hải Phòng, Đà
Nẵng và Cần Thơ. Tăng trởng dân số đô thị từ 11,87 triệu ngời năm 1998 lên 18
triệu ngời năm 1999 và khoảng 22 triệu ngời năm 2002, nâng tỷ lệ đô thị hoá từ
19,3% năm 1998 lên 26% năm 2005. Tăng trởng kinh tế khu vực đô thị trung bình
từ 12-15%. Thu nhập đầu ngời tăng nhanh, tại các đô thị lớn đạt khoảng 1.000 USD
và tại các đô thị trung bình đạt trên 500 USD. Tăng trởng không gian đô thị cũng đạt
tỷ lệ đáng kể: năm 1999 đất đô thị chiếm 0,2% diện tích đất tự nhiên cả nớc, đến
năm 2000 đà tăng lên 0,35% và năm 2004 đạt 1%.
Kết quả của quá trình đô thị hoá là làm tăng dòng ngời di dân từ nông thôn ra
thành thị, gây nên áp lực đáng kể về nhà ở và vệ sinh môi trờng, hình thành các khu
nhà ổ chuột và khu nghèo đô thị. Song song với đô thị hóa là quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa kèm theo sự tăng trởng kinh tế. Điều này làm phát sinh một lợng
lớn chất thải rắn sinh hoạt.
Thủ đô Hà nội là một trong các thành phố của Việt nam hiện đang đứng trớc
những vấn đề bức xúc về vệ sinh môi trờng và một trong những nguyên nhân là do lợng
chất thải rắn sinh hoạt không ngừng gia tăng trong những năm gần đây. Hiện tại ở Hà
Nội phát sinh khoảng 2.800 tấn chất thải rắn sinh hoạt/ngày. Khối lợng này cách đây 3
năm vào năm 2002 là 1.410 tấn/ngày (Nguồn: URENCO, 2002, Báo cáo công tác
Quản lý chất thải rắn ở Hà nội) và dự báo sẽ lên tới 4.307 tấn/ngày vào năm 2010
(Nguồn: HAIDEP, 2007, Nghiên cứu Quy hoạch tổng thể Thnh phố H Nội, Tập 1).
Thành phần chất thải sinh hoạt ở các đô thị đều có đặc điểm là tỷ lệ phần trăm
các chất có trong rác thải không ổn định, rất biến động theo từng đô thị. Tỷ lệ phần
trăm các chất hữu cơ chiếm 45 - 50% tổng lợng chất thải; c¸c chÊt cã thĨ ch¸y


1


chiếm trung bình khoảng 50,7%; Các phế liệu có thể thu håi t¸i chÕ chiÕm tõ 8% 23% tuú thuéc vào hoạt động tái chế của từng đô thị.
Phơng pháp chính để xử lý rác thải sinh hoạt ở Hà Nội hiện nay là chôn lấp hợp
vệ sinh. Tuy nhiên, quỹ đất dành cho chôn lấp ở Hà Nội có hạn, lợng rác thải phát
sinh lại ngày càng gia tăng nhanh chóng (khoảng 10%/năm) đà tạo nên sức ép cho
các nhà quản lý môi trờng.
Để giải quyết vấn đề bức xúc này, nhằm mục tiêu quản lý chất thải rắn ở Hà
nội theo hớng giảm dần lợng rác thải cần phải chôn lấp, hởng ứng sáng kiến 3R của
cựu Thủ tớng Nhật Bản Koizumi, với sự giúp đỡ của Cơ quan HTQT Nhật Bản
(JICA), thành phố Hà Nội đang phối hợp với đoàn chuyên gia JICA triển khai dự án
Thực hiện sáng kiến 3R tại Thành phố Hà nội để góp phần phát triển xà hội bền
vững (Gọi tắt là Dự án 3R-HN) do Chính phủ Nhật Bản viện trợ không hoàn lại. Dự
án kéo dài trong khoảng hơn 3 năm từ 2006 đến đầu 2010 với nội dung chính là
triển khai thí điểm phân loại rác thải tại nguồn ở một số phờng thuộc các quận nội
thành Hà Nội.
Việc theo dõi, đánh giá các kết quả của dự án để có hớng nhân rộng việc phân
loại rác thải tại nguồn ra toàn thành phố Hà Nội và các tỉnh thành khác của Việt
Nam trong tơng lai là rất cần thiết. Đó chính là lý do để tác giả thực hiện đề tài:
Đánh giá khả năng thực thi và dự báo kết quả của Dự án 3R-HN trong quản lý chất
thải rắn sinh hoạt ở Thành phố Hà nội giai đoạn 2006-2010

2. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn
2.1. ý nghĩa khoa học
ã Luận văn làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn của việc thực hiện dự án
3R-HN ở thành phố Hà Nội và kinh nghiệm áp dụng sáng kiến 3R ở một số nớc trên
thế giới,
ã Luận văn đánh giá khả năng áp dụng dự án 3R-HN ở Thành phố Hà nội giai

đoạn 2006-2010,

2


ã Luận văn cũng đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện dự
án 3R-HN ở Thành phố Hà nội.
2.2. ý nghĩa thực tiễn
ã Luận văn sẽ góp một phần nhất định đối với việc thực hiện dự án 3R-HN
trong các điều kiện của Thành phố Hà Nội một cách hiệu quả và lâu dài,
ã Luận văn cũng sẽ góp phần làm nâng cao ý thức của các tầng lớp nhân dân
thủ đô trong việc thực hiện giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế rác thải nhằm quản lý tốt
rác thải, từ đó cải thiện môi trờng thành phố Hà Nội.

3. Mục tiêu của luận văn
- Phân tích lợi ích của dự án 3R-HN và kinh nghiệm áp dụng 3R ở một số nớc
trên thế giới.
- Phân tích những điều kiện cơ bản đảm bảo thực hiện dự án 3R-HN và khả
năng đáp ứng của Thành phố Hà nội giai đoạn 2006-2010.

4. Nội dung chính của luận văn
- Nghiên cứu tổng quan về sáng kiến 3R, việc áp dụng sáng kiến 3R trên thế giới
và ở Việt Nam và hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hà Nội.
- Giới thiệu về dự án 3R-HN đang triển khai ở thành phố Hà Nội
- Đánh giá khả năng áp dụng dự án 3R-HN ở thành phố Hà Nội giai đoạn
2006-2010
- Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện dự án 3R-HN ở
thành phố Hà Nội.

5. Cấu trúc của luận văn

Cấu trúc của luận văn gồm những nội dung chính nh sau :
Mở đầu
Mục lục
- Chơng I: Tổng quan chung về sáng kiến 3R
- Chơng II: Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu
- Chơng III: Tổng quan về thực trạng quản lý chất thải rắn của Hà nội
- Chơng III: Theo dõi, đánh giá khả năng thực thi và việc triển khai dự
án 3R-HN sau một năm hoạt động
Kết luận
Tài liệu tham kh¶o

3


Phụ lục
Lý lịch khoa học

Chơng 1
Tổng quan chung về sáng kiÕn 3R
1.1. C¬ së lý ln vỊ 3R
ViƯt Nam cã tiềm năng lớn về tái chế và tái sử dụng chất thải. Các hộ gia đình
thờng có thói quen phân tách các loại chất thải có khả năng tái chế đợc nh kim loại
và giấy để bán cho những ngời thu mua đồng nát rong hoặc là bán thẳng cho các cơ
sở thu mua trong vùng. Các loại chất thải có khả năng tái sử dụng và tái chế còn đợc
những ngời làm nghề thu nhặt rác phân tách và sau đó đem bán cho các cơ sở tái
chế. Thị trờng tái chế ở Việt Nam khá sôi nổi mà phần lớn là do khu vực t nhân
kiểm soát và ở Hà Nội thị trờng này cho phép thực hiện tái chế với khoảng 22% lợng
chất thải phát sinh.
Một thực trạng rất rõ ràng ở Việt Nam là sự thiếu vắng những hoạt động hỗ trợ
của ngành công nghiệp thu hồi và tái chế chất thải rắn ở dạng chính thống. Hầu nh

các hoạt động giảm thiểu chất thải hiện còn cha nhận đợc mối quan tâm thực sự từ
xà hội. Hầu hết ở các hộ gia đình không thực hiện việc phân loại các chất có thể tái
chế ngay tại nguồn. Điều này có nghĩa là có rất ít chất thải đợc thu hồi từ hoạt động
thu gom chính thống và làm tăng thêm gánh nặng vốn đà rất bị hạn chế về nguồn lực
của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý chất thải rắn của các đô thị (chủ yếu là
các công ty môi trờng đô thị) .
Tháng 6 năm 1992, hội nghị của Liên hợp quốc về Môi trờng và Sự phát triển
(Hội nghị thợng đỉnh về Trái đất) đợc tổ chức ở Rio de Janeiro, Brasil. Hội nghị đÃ
đạt đợc một số thỏa thuận qc tÕ ®Ĩ cã thĨ híng tíi mét x· héi phát triển bền
vững.
Sáng kiến áp dụng 3R (Giảm thiểu phát sinh chất rắn, Tái sử dụng các nguồn
và các sản phẩm, và Tái chế phế liệu từ chất thải) chính là chìa khóa để xây dựng
4


một xà hội nh vậy.
Nhật Bản là quốc gia đầu tiên đề xuất sáng kiến 3R. Sáng kiến này đà đợc
các nơc ủng hộ và đợc chính thức hóa tại Hội nghị cấp bộ trởng về Sáng kiến 3R đợc tổ chức ở Tokyo vo năm 2005 .
Hình 1.1. chỉ ra rằng việc quản lý một cách đúng đắn chất thải thực sự mang
lại những giá trị xà hội khi hiểu và áp dụng hợp lý khái niệm về 3R.

Đầu vào là
nguồn tài
nguyên thiên

Bước 1: Giảm
Bước 1: Giảm
thiểu (giảm thiểu
thiểu (giảm thiểu
phát sinh chất thải

phát sinh chất thải
và các sản phẩm
và các sản phẩm
phụ)
phụ)

Bước 3a: Tái chế (đối
với các vật không thể tái
sử dụng được)

Bước 2: Tái sử
dụng (sử dụng các
sản phẩm nhiều lần)
Sự thải bỏ

Quá trình xử lý
(Tái chế, thiêu đốt,..)

Bước 3b: Tái chế bằng
nhiệt (lấy nhiệt từ các vật
không thể tái chế được nữa
nhưng có thể tận thu nhiệt)

Bước 4: Chôn lấp đúng
quy cách (đối với các vật
không thể tái chế được)

Sự thải bỏ cuối cùng

Hình 1.1. Khái niệm về 3R ( Giảm thiểu, Tái sử dụng và Tái chế)

Các nội dung cơ bản của 3R bao gồm:
Giảm thiểu chất thải rắn: Trong thực hiện 3R, giảm thiểu phát sinh chất thải
rắn đô thị là một trong những vấn đề cần thiết và phải đợc u tiên. Ví dụ, trong tiến
trình thay đổi cách sống trong quá trình đô thị hóa thì rất cần thúc đẩy giảm lợng
chất thải thực phẩm phát sinh từ các hộ gia đình, nhà hàng và ngời bán lẻ, và khuyến

5


khích sự nỗ lực của ngành công nghiệp thực phẩm để xem xét lại thành phần bao bì
và quá trình sản xuất để giảm thải. Mặt khác, do thành phần của chất thải rắn đô thị
rất phong phú, vì vậy nên việc phân loại chất thải phải đợc thực hiện. Tại các nớc
đang phát triển, chất thải rắn thờng đợc phân ra làm 3 loại:
Chất thải rắn hữu cơ
Chất thải rắn có thể tái chế
Chất thải rắn vô cơ
Phân loại chất thải rắn tại nguồn (Solid Waste Seperation at Source) là một
trong những nhiệm vụ rất quan trọng đối với các hệ thống quản lý chất thải rắn hiện
đại. Công việc này liên quan trực tiếp đến việc tách riêng (phân loại) một số thành
phần chất thải rắn ngay tại nguồn phát sinh trớc khi nó đợc chuyên chở đi. Ví dụ,
đối với chất thải rắn sinh hoạt, có thể phân thành ba loại: (1) các phế thải có khả
năng tái sử dụng hoặc tái sinh nh: giấy, nilon, nhựa, kim loại, thủy tinh, vỏ đồ hộp;
(2) các thành phần hữu cơ có thể sử dụng để làm phân compost; và (3) các thành
phần còn lại.
Việc phân loại chất thải rắn tại nguồn có một số ý nghĩa quan trọng về mặt
kinh tế, xà hội và môi trờng. Trớc hết, nó góp phần làm tăng tỷ lệ chất thải cho mục
đích tái sinh/tái chế. Điều này kéo theo nhiều tác động tích cực nh: hạn chế việc
khai thác tài nguyên thiên nhiên, giảm bớt khối lợng chất thải phải vận chuyển và xử
lý và do đó tiết kiệm đợc chi phí vận chuyển và xử lý chất thải, kể cả tiết kiệm mặt
bằng cho việc chôn lấp chất thải rắn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý cuối

cùng các thành phần không có khả năng tái chế.
Một ý nghĩa quan trọng khác của việc phân loại chất thải rắn tại nguồn là kích
thích sự phát triển của ngành nghề tái chế vật liệu, qua đó góp phần giải quyết công
ăn việc làm, tạo thu nhập cho nhiều lao động. Trong lĩnh vực tái sử dụng các thành
phần hữu cơ trong rác sinh hoạt để sản xuất phân compost, nếu việc phân loại rác tại
nguồn đợc thực hiện tốt sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lợng cũng
nh tính ổn định của sản phẩm phân compost, qua đó sẽ góp phần mở rộng thị trờng
phân compost vốn cha đợc a chuộng lắm hiÖn nay.

6


Giảm thiểu phát sinh chất thải rắn công nghiệp tập trung chủ yếu vào áp dụng
công nghệ sản xuất sạch hơn. Theo định nghĩa của UNEP: Sản xuất sạch hơn là
việc áp dụng liên tục chiến lợc phòng ngừa tổng hợp về môi trờng vào các quá trình
sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất và giảm thiểu rủi ro cho con
ngời và môi trờng.
Trong thực tế, các thay đổi không chỉ đơn thuần là thiết bị mà còn là các thay
đổi trong vận hành và quản lý của một doanh nghiệp. Giảm chất thải tại nguồn
thông qua quản lý nội vi là một loại giải pháp đơn giản nhất của sản xuất sạch hơn.
Giảm thiểu chất thải rắn ngay tại nguồn đợc thực hiện bằng việc áp dụng các
giải pháp sử dụng tối u nguyên liệu, thay đổi công thức sản phẩm, giảm các vật liệu
bao bì và đóng gói sản phẩm, thay đổi thói quen trong tiêu dùng.
Tái sử dụng : Tái sử dụng lại là một dạng của việc làm giảm chất thải - mở rộng các
nguồn cung cấp nguyên liệu và giảm năng lợng sử dụng và giảm ô nhiễm thậm chí
hơn cả tái chế. Hoạt động tái sử dụng chất thải rắn có thể đợc thực hiện tốt ở các khu
công nghiệp tập trung trên cơ sở hình thành một hệ thống thông tin để trao đổi chất
thải vì trong một số trờng hợp chất thải cần phải loại bỏ ở nơi này trở thành nguyên
liệu đầu vào ở nơi khác.
Hoạt động tái sử dụng tập trung vào thu hồi sản phẩm đà sử dụng để dùng lại

cho cùng một mục đích, hoặc tìm ra một mục đích sử dụng khác. Tái sử dụng tập
trung chủ yếu vào các loại chai đựng đồ uống, các loại bao bì vận chuyển thông qua
khâu lu thông dới dạng đặt cọc để khép kín một chu trình: sản xuất-lu thông-tiêu
dùng- lu thông-sản xuất.
Trong tái sử dụng, sản phẩm đợc giữ nguyên về chất liệu kết cấu và hình
dáng cũng nh chức năng ban đầu và đợc đa vào quá trình chuyển hóa (ví dụ nh: bao
bì đóng gói nhiều lần). Thông lệ thì những sản phẩm nh vậy không phải là chất thải,
do đó trong nghĩa rộng có thể đợc hiểu là tái sinh, nhng số lợt của chu trình tái sử
dụng bị hạn chế. Ví dụ, chai đợc sử dụng nhiều lần bị vỡ hay bị mất đi tính năng sử
dụng đặc trng. Ngời ta tính trung bình một chai có thể đợc tái sử dụng khoảng 20 lợt
( Hình 1.2).

7


Đôi khi cũng có thể tiếp tục sử dụng sản phẩm đợc nếu nh sản phẩm với kết
cấu chất liệu, hình dáng ban đầu đợc sử dụng theo một chức năng khác. Ví dụ, cốc
đựng mỳ ăn liền làm cốc uống nớc, bình nhựa làm thùng chứa nớc ma, lốp xe ôtô
làm ghế xích đu hay đài hoa.

Đóng chai

Sử dụng
nhiều lần

Hình 1.2. Tái sử dụng lại các chai
(Nguồn: Nguyễn Thị Kim Thái, Hội nghị quốc gia về Xây dựng chiến lợc 3R tại Việt
Nam 2007, Báo cáo thực trạng áp dụng 3R tại Việt Nam)
Thu hồi, tái chế : Hoạt động tái chế và thu hồi chất thải đợc thực hiện thông qua hệ
thống thu gom chất thải rắn theo mạng lới 3 cấp gồm: ngời thu gom, đồng nát và buôn bán

phế liệu (Hình 1.3). Công nghiệp thu hồi có 3 cấp đợc chia thành 6 nhóm nghề:
Cấp thứ nhất gồm ngời đồng nát và ngời nhặt rác : Hai nhóm ngời này có
cùng chức năng trong hệ thống thu gom, nhng lại khác nhau về địa điểm hoạt động,
công cụ làm việc và nhu cầu vốn lu ®éng.
– CÊp thø hai (gåm nh÷ng ngêi thu mua ®ång nát và ngời thu mua phế liệu từ
ngời thu nhặt tại bÃi đổ rác, ngời nhặt rác và đồng nát trên vỉa hè trong toàn thành

8


phố) : Những ngời thu mua phế liệu này cũng tiến hành theo cách tơng tự tại những
nơi cố định.
Cấp thứ ba gồm những ngời buôn bán hoạt động kinh doanh với quy mô lớn,
ở nhiều địa điểm cố định và các đại lý thu mua thờng là điểm nút đặc biệt trong
buôn bán nh các bên trung gian giữa các ngành công nghiệp và ngời bán lại.
Nguồn phế thải
phế liệu

Nhóm thu gom
phế liệu

Nhóm thu mua
phế liệu

BÃi chôn lấp

Đội quân bới
rác tại bÃi rác

Nhóm buôn

bán và sử dụng
lại phế liệu

Thu mua tại
bÃi đổ rác
Các cơ sở
sản xuất
ngành
công
nghiệp

BÃi tập kết tạm
thời/ trạm TC
Xe rác đẩy tay
Thu mua đồng
nát tại kho chứa

Đội quân nhặt
rác lưu động

Đường phố
Thùng rác, bể
chứa rác

Đại lý

những
người
buôn
bán


Các hộ gia đình
Khách sạn
Cơ quan,
trường học

Những người mua
đồng nát lưu động

Thu mua đồng
nát tại kho chứa

Nhà hàng ăn
uống nhà trọ

Hình 1.3. Sơ đồ mạng lới thu gom chất thải rắn cđa t nh©n

9

XK


(Nguồn: Ban quản lý dự án 3R-HN/ Đoàn chuyên gia JICA (2006), Báo cáo
hiện trạng quản lý rác thải tại Thành phố Hà nội)

Tái chế có thể ở dạng tái sinh hoặc tái tạo lại giá trị hoặc tiếp tục tận dụng giá trị.
Tái sinh là một khái niệm thời sự thông qua hình thức sử dụng lại hay tận dụng
lại giá trị của những sản phẩm đà qua sử dụng, khái niệm này liên quan đến chất thải
của sản xuất và tiêu dùng, những vật mà trớc khi đợc đa vào quá trình tái sinh đà đợc chủ của nó coi là những thứ muốn vứt bỏ đi.
Tái sinh là sự kéo dài thêm một khoảng ngắn thời gian lu của nguyên liệu và

năng lợng trong quá trình chuyển hóa. Vì thế, công nghệ có tính đến giảm thiểu và
công nghệ có tính đến phòng ngừa ô nhiễm môi trêng.
ViƯc tiÕp tơc sư dơng cã thĨ thùc hiƯn díi nhiều hình thức, song tất cả các quá
trình cũng chỉ là những việc sử dụng lại nhiều lần, do đó vật chất và năng lợng có
thể giữ đợc trong một thời gian có hạn và riêng biệt trong phạm vi của quá trình
chuyển hóa kế tiếp nhau và sau đó đợc đa vào chu trình.
Tái tạo giá trị: Tái tạo giá trị là quá trình trong đó chất liệu kết cấu ban đầu đợc
tái tạo lại thông qua một quá trình xử lý. Hình thái ban đầu và chủ đích sử dụng ban đầu
có thể đợc tái tạo. Ví dụ, sử dụng sắt vụn trong công nghiệp luyện thép, nấu chảy mảnh
kính trong công nghiệp thủy tinh, giấy vụn trong công nghiệp giấy (Hình 1.4).

Sản phẩm tiêu dùng

ĐÃ sử dụng

Sản phẩm
mới
Nấu chảy

Phế liệu

Hình 1.4. Minh hoạ về tái tạo lại giá trị

10


(Nguồn: Nguyễn Thị Kim Thái, Hội nghị quốc gia về Xây dựng chiến lợc 3R tại Việt
Nam 2007, Báo cáo thực trạng áp dụng 3R tại Việt Nam)
Tiếp tục tận dụng giá trị: Có thể áp dụng với cả hình thức vật chất và năng lợng. Đặc tính của việc tiếp tục tận dụng giá trị vật chất là sự chuyển hóa vật chất
thông qua một quá trình xử lý và làm thay đổi chức năng của sản phẩm mới hình

thành. Ví dụ, ủ các chất hữu cơ, sản xuất ván ép từ mùn ca, sản xuất vật liệu cách
âm từ giấy phế thải, vật liệu xây dựng từ chất dẻo cũ.
Một hình thức nữa của việc tận dụng giá trị là tận dụng năng lợng. Sự chuyển
hóa vật chất sang năng lợng là một quá trình không đảo ngợc đợc. Do bản thân năng
lợng sau khi đợc sử dụng vào quá trình chuyển hóa thì chỉ có thể thu hồi lại đợc rất
ít, nên quá trình này là mắt xích cuối cùng trong chuỗi chu trình có khả dĩ.
Tái tạo năng lợng ngoài việc thể hiện tái sử dụng vào chức năng ban đầu của nó
còn thể hiện việc tiếp tục sử dụng vào chức năng khác. Ví dụ, qua việc sử dụng điện
năng để sản xuất, nhiệt năng sinh ra trong quá trình sản xuất này đợc tận dụng để sởi ấm.

1.2. Việc áp dụng sáng kiến 3R tại một số nớc trên thế giới
Tại châu á, quá trình hiện đại hóa diễn ra nhanh chóng, mật độ dân số tại
khu vực đô thị tăng nhanh, quá trình sản xuất và thơng mại quốc tế tăng làm gia
tăng nhu cầu về nguồn tài nguyên thiên nhiên. Những sự thay đổi này sẽ dẫn tới vấn
đề cấp bách nh gia tăng lợng và loại đối với chất thải rắn, chất thải rắn này ngày
càng có nhiều tính chất khác nhau, vấn đề vận chuyển qua biên giới đối với hàng
hóa, nguyên liệu và các sản phẩm có liên quan đến 3R, và sự tăng giá của các các
nguồn tài nguyên.
Tại các nớc này, các bÃi rác lộ thiên là một thực tế phổ biến đối với việc thải
bỏ chất thải, điều này dẫn tới ô nhiễm nguồn nớc, gây mùi khó chịu và các vấn đề về
môi trờng, sức khỏe và vệ sinh khác. Một thách thức lớn là ô nhiễm kim loại do sự
phân ly không hoàn toàn, tăng mức chất độc hại trong chất thải công nghiệp, chất
thải có khả năng lây nhiễm lẫn với rác thải đô thị; việc thu hồi không đúng đắn tài
nguyên từ chất thải điện tử có hại cho sức khỏe và gây ô nhiễm môi trờng. Trong khi

11


lý tởng nhất là các chất độc hại hoặc chất thải nguy hại và chất thải có giá trị kinh tế
không nên đa tới bÃi chôn lấp thì thực thế lại khác, các loại chất thải này đều đ ợc

đem đi chôn lấp. Hơn nữa, khí metan sinh ra từ khu vực chôn lấp trực tiếp gây ra
hiệu ứng nhà kính. Nh đà đề cập ở trên, các chính phủ và chính quyền địa phơng
phải đối mặt với việc thiếu các chiến lợc quản lý chất thải rắn, và bị cản trở bởi cơ
chế của các cơ quan, thiếu nguồn nhân lực và thiếu ngân sách. Mặt khác, quản lý
chất thải rắn thờng không đợc u tiên trong chính sách quốc gia.
Việc cần thiết nhất để phát triển bền vững tại châu á là nhận thức về việc sử
dụng hiệu quả nguồn tài nguyên và nguyên liệu, và giảm thiểu các tác động môi trờng do tiêu dùng và các hoạt động sản xuất. Thúc đẩy 3R thông qua việc tích hợp
các chính sách trong quản lý chất thải và quản lý tài nguyên là chìa khóa để nhận
thức rõ về sản xuất và tiêu dùng bền vững ở châu á.
1.2.1. Nhật Bản
Nhật Bản đà trải qua một thời kỳ dài phát triển kinh tế dựa trên việc sản xuất
hàng loạt, tiêu dùng và thải bỏ hàng loạt. Kết quả là Nhật Bản ngày nay đang
phải đối mặt với các sức ép về môi trờng, nh thiếu đất để chôn lấp rác, khan hiếm
tài nguyên, đe dọa sẽ bị cạn kiệt tài nguyên khoáng trong tơng lai. Các sức ép
này có thể trở thành gánh nặng đối với sự phát triển kinh tế. Nhằm phát triển ổn
định trong tơng lai, Nhật Bản đà nhanh chóng tập trung vào các vấn đề rác thải và
tái chế. Nhng hơn thế nữa, nớc Nhật nhìn nhận các vấn đề này nh là những sức ép
đối với sự phát triển kinh tế, do vậy Nhật Bản đà giải quyết các vấn đề môi tr ờng
trớc tiên. Hởng ứng sáng kiến 3R của Thủ tớng Koizumi, Nhật Bản đà chuyển
sang hình thái phát triển kinh tế mới. Đó là một thách thức để tạo nên hệ thống
kinh tế mới dựa trên 3R mà trong đó cho phép phát triển kinh tế song song với bảo
vệ môi trờng.
Công tác giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế trong quy trình quản lý rác thải
tại Nhật là vấn đề đợc u tiên hàng đầu nhằm duy trì và phát triển xà hội bền vững.
Yêu cầu cấp thiết ở đây là tạo dựng một hệ thống kinh tế mới cân bằng giữa lợi
ích môi trờng và lợi ích kinh tế.
Hội đồng Cấu trúc Công nghiệp của Chính phủ Nhật Bản trong năm

12



1999 đà đa ra đề xuất có tiêu đề Hớng tới một Hệ thống Kinh tế dựa trên Tái
chế. Quan điểm chủ đạo trong đề xuất này là triển khai các chủ trơng của 3R,
đó là thực hiện giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế rác thải.
Trong năm 2000, Chính phủ Nhật Bản đà thi hành và sửa đổi sáu luật liên
quan đến quản lý và tái chế rác thải, thiết lập các nguyên tắc nhằm xây dựng một
xà hội theo hớng tái chế.
Trong quá trình triển khai 3R tại Tokyo từ 1989 đến 2000, Chính quyền
thành phố này đà thực hiện những nỗ lực sau:
ã Thực hiện chiến dịch giảm lợng thải
ã Phê duyệt gỗ thải từ vật liệu xây dựng
ã Xây dựng Kế hoạch Hành động về Giảm lợng Thải
ã Phổ biến túi rác trong suốt
ã Phát hành Sách trắng về chất thải tại Tokyo
ã Xây dựng Quy tắc Thu gom Tokyo năm 1996
ã Thực hiện chiến dịch Túi rác của tôi
ã Triển khai dự án Mô hình về phục hồi nguồn (Tokyo Rule I)
ã Xây dựng kế hoạch xử lý chất thải nội địa
ã Trách nhiệm cá nhân thu gom đối với chất thải từ hoạt động kinh doanh
ã Xây dựng kế hoạch khẩn nhằm mở rộng phạm vi sử dụng giấy cũ
ã Uỷ ban báo cáo về tình hình quản trị mới đối với quản lý chất thải công nghiệp
ã Hớng dẫn thăm quan (đối với chất thải cho phép)
(Nguồn: Working Group on Enhancing International Recycling, Waste
Prevention and Recycling Sub-committee- Industrial Structure Council – METI –
Japan (October 2004), Toward a Sustainable Asia Based on the 3Rs)
Chính quyền trung ơng và địa phơng, các cơ sở kinh doanh và ngời tiêu dùng
Nhật Bản đà cùng nhau, bắt đầu bằng nhiều cách, giúp xây dựng và tạo bớc thành
công cho hệ thống tái chế. Nhận thấy sự cần thiết cho các hoạt động trong tơng lai,

13



chính phủ Nhật Bản đang cho ra một khái niệm về 3R, bằng các phơng pháp hữu
hiệu, đảm bảo đợc những tác động thực tế và sự hợp tác trên thế giới để tiếp cận với
các vấn đề 3R.
Ví dụ về việc áp dụng sáng kiến 3R của Thành phố Nagoya Nhật bản
Chính quyền thành phố Nagoya đà cho dừng một kế hoạch xây dựng nhà máy xử
lý rác thải mới vào năm 1999, cho dù nhà máy cũ hiện có đang bị quá tải về chất thải
rắn. Ngoài ra thành phố cũng đà không cho phép nhà máy đốt rác hiện có của thành
phố hoạt động ngoài khung thời gian qui định đà thoả thuận với dân c sinh sống quanh
nhà máy đó. Chính quyến thành phố Nagoya đà phải ra Tuyên bố khẩn cấp về rác
thải nhằm giải quyết vấn đề về rác thải đang gặp phải.
Việc phân loại các chai thuỷ tinh và đồ hộp đà đợc mở rộng ra 16 quận từ 9 quận
ban đầu. Thành phố đà chọn mẫu túi đựng rác thải vào tháng 10. Hệ thống phân loại
giấy, túi và hộp nhựa, và các chai PET đà đợc áp dụng từ tháng 8. Việc thu gom các
chai PET tại các điểm cũng đà đợc tiến hành.
Hiệu quả của việc giảm thiểu rác thải: Kể từ khi có Tuyên bố khẩn cấp về rác
thải, lợng rác thải đà giảm đi 30% nhờ có việc phận loại sớm rác thải ngay từ

1,500
1,400
1,300
1,200
1,100
1,000
900
800
700
600
500

400
300
200
100
0

Rác thải

tons

100
0

nguồn (Hình 1.5).
Rác tái chế

Tổng lượng thu được

Tuyên bố khẩn cấp về rác thải
1,142

1,174

130

151

1,134

1,081


1,108

111

113

120

963

1994

968

1995

988

1996

1,012

1997

1,085

1,104

1,108


1,128

1,109

297

1,074

345

355

368

383

787

760

753

761

727

2001

2002


2003

2004

217

1,022

1998

917

1999
2000
(Năm tài chính)

Hình 1.5. Lợng rác thải và rác tái chế trớc và sau
14


×