Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài thảo luận môn Marketing căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.23 KB, 11 trang )

Bài thảo luận học phần Marketing căn bản
MỤC LỤC
A. LỜI MỞ ĐẦU 1
B. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG
MKT ĐẾN HOẠT ĐỘNG MKT VỀ GIÁ SẢN PHẨM 1
I. Môi trường Marketing 1
2. Các yếu tố của môi trường vi mô: 1
3. Các lực lượng chủ yếu của môi trường vĩ mô 2
C. HOẠT ĐỘNG MAKETING VỀ GIÁ 2
D. THỰC TRẠNG VỀ CHÍNH GIÁ CỦA CÔNG TY 4
I. Giới thiệu về tập đoàn Unilever 4
II. Sự ảnh hưởng của môi trường Maketing đến chính sách giá 4
1. Môi trường văn hóa 4
2. Môi trường KHKT - Công nghệ 4
3. Môi trường kinh tế và chính trị 5
4. Môi trường nhân khẩu: 5
5. Đối thủ cạnh tranh: 5
III. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH GIÁ CÔNG TY ĐANG ÁP DỤNG 6
1. Chính sách giá hớt phần ngon (hớt váng sữa): 8
2. Chính sách giá bám chắc thị trường: 8
3. Chính sách dẫn đầu về chất lượng: 8
4. Mục tiêu “đảm bảo sống sót” 9
5. Các mục tiêu khác như 9
E. THÀNH CÔNG MÀ CÔNG TY ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC 9
KẾT LUẬN 10
Nhóm III - Lớp: K46.DQ1
Bài thảo luận học phần Marketing căn bản
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
Lựa chọn một công ty kinh doanh trên thị trường Việt Nam? Phân tích
sự ảnh hưởng của môi trường Marketing của công ty đó?
(Hoạt động Marketing về giá)


A. LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với tốc độ phát triển ngày càng cao của nền kinh tế thì nhu cầu để phục
vụ đời sống của con người cũng theo đà đó tăng lên. Đặc biệt là các mặt hàng hóa, mỹ
phẩm phục vụ đời sống hằng ngày. Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều các công ty,
các tập đoàn như Tập đoàn Unilever, P&G, Nestle, công ty hóa mỹ phẩm Mỹ Hảo,
công ty mỹ phẩm Sài Gòn cung cấp ra thị trường các loại sản phẩm hóa, mỹ phẩm
với bao bì, kiểu dáng vô cùng bắt mắt, giá cả vô cùng hấp dẫn mà chất lượng lại rất
đảm bảo.
Mặc dù trên thị trường sự cạnh tranh là vô cùng khắc nghiệt nhưng Unilever là
tập đoàn chiếm được thị phần lớn nhất trên thị trường về các loại mặt hàng này.
Nhóm III K46DQI sẽ phân tích sự ảnh hưởng của MT MKT đến hoạt động
MKT về giá các mặt hàng hóa, mỹ phẩm của Unilever để các bạn thấy 1 phần lý do
Unlever thành công được như vậy và những khó khăn mà tập đoàn đã phải trải qua.
B. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI
TRƯỜNG MKT ĐẾN HOẠT ĐỘNG MKT VỀ GIÁ SẢN PHẨM
I. Môi trường Marketing
1. Khái niệm: Theo Ph. Kotler: Bao gồm các tác nhân và lực lượng bên ngoài
MKT, đang ảnh hưởng đến khả năng quản trị MKT trong công cuộc triển khai và duy
trì mối quan hệ thành công với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp
Môi trường vi mô là những lực lượng, những yếu tố có quan hệ trực tiếp với
từng công ty và tác động đến khả năng phục vụ khách hàng của nó.
Môi trường vĩ mô là những lực lượng trên bình diện xã hội rộng lớn. Nó tác
động đến quyết định MKT của doanh nghiệp trong toàn nghành, thậm trí trong toàn bộ
nền kinh tế quốc dân và do đó ảnh hưởng đến cả các lực lượng thuộc môi trường MKT
vi mô.
2. Các yếu tố của môi trường vi mô:
Môi trường vi mô là những lực lượng có quan hệ gần gũi, trực tiếp với doanh
nghiệp có ảnh hưởng tới khả năng phục vụ khách hàng của doanh nghiệp
Nhóm III - Lớp: K46.DQ1
1

Bài thảo luận học phần Marketing căn bản
Có thể chia thành 2 nhóm:
Nhóm nội tại (nội bộ) doanh nghiệp:các nhân tố thuộc các bộ phận chức năng
trong doanh nghiệp có ảnh hưởng khả năng vận dụng marketing hữu hiệu
Nhóm môi trường ngành(nhiệm vụ):nhà cung cấp,trung gian marketing,khách
hàng,đối thủ cạnh tranh và công chúng.
3. Các lực lượng chủ yếu của môi trường vĩ mô
• Tập hợp những chủ thể tích cực và những lực lượng hoạt động ở bên ngoài
doanh nghiệp có ảnh hưởng đến các biện pháp marketing của doanh nghiệp.
Bao gồm các yếu tố:
• Môi trường nhân khẩu
• Môi trường kinh tế
• Môi trường tự nhiên
• Môi trường công nghệ
• Môi trường chính trị
• Môi trường văn hóa
C. HOẠT ĐỘNG MAKETING VỀ GIÁ
• Khái niệm: Giá kinh doanh là dẫn xuất lợi ích tương hỗ khi cầu gặp cung thị
trường và được thực hiện, là giá trị tiền tệ của sản phẩm được phát sinh do sự tương
tác thị trường giữa người bán và người mua.
Chính sách giá: Những nguyên tắc, định hướng và quan điểm trong ứng xử về
giá để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp
Nhận biết 80% người tiêu dùng Việt Nam sống nhờ ở vùng nông thôn có thu
nhập thấp,Unilever Việt Nam đã đè ra mục tiêu giảm giá thành sản xuất nhằm đem lại
mức giá cả hợp lý cho người tiêu dùng.Công ty đã dựa vào các doanh nghiệp nhỏ địa
phương để tìm các nguyên liệu tại chỗ thay thế một số loại phải nhập khẩu,điều này
vừa giảm được chi phí mua hàng vừa đóng thuế nhập khẩu ít hơn.
Ngoài ra,công ty cũng phân bố việc sản xuất, đóng gói cho các vệ tinh tại các
khu vực Bắc,Trung ,Nam để giảm chi phí vận chuyển và kho bãi.Unilever cũng đã
thực hiện chính sách hỗ trợ tài chình giúp các doanh nghiệp địa phương có thể nâng

cấp trang thiết bị sản xuất , chuyển giao kỹ thuật, tổ chức các chương trình huấn luyện
sản xuất.
Nhóm III - Lớp: K46.DQ1
2
Bài thảo luận học phần Marketing căn bản
Quy trình định giá cơ bản
Lựa chọn mục tiêu định giá
Nhóm III - Lớp: K46.DQ1
Bước 1
Lựa chọn mục tiêu định giá
Bước 3
Bước 6
Bước 4
Bước 5
Xác định nhu cầu
Xác định chi phí
Phân tích giá và hàng hóa của đối thủ
cạnh tranh
Lựa chọn phương pháp định giá
Quyết định giá
Bước 2
Các mục tiêu
định giá
Thoát hiểm
Tối đa hóa lợi
nhuận
Dẫn đầu chất
lượng
Dẫn đầu thị
phần

Cân bằng
nhu cầu
San bằng
nhu cầu
Tăng doanh số
đoạn thị
trường
Mục đính nhà
quản trị
3
Bài thảo luận học phần Marketing căn bản
Các chính sách về giá tại Unilever

D. THỰC TRẠNG VỀ CHÍNH GIÁ CỦA CÔNG TY
I. Giới thiệu về tập đoàn Unilever
Tập đoàn Unilever thành lập năm 1930
• Unilever là tập đoàn sản xuất hàng tiêu dùng đang sở hữu những thương hiệu
lớn như Comfort, Omo, Viso, Sunlight, Vim, Clear, Lux, Sunsilk, Pond, Hazeline,
Lipton . . .
• Unilever đến Việt Nam vào năm 1995, giữa lúc môi trường đầu tư nói chung,
môi trường đầu tư cho các nhà đầu tư nước ngoài nói riêng còn rất… rối.
• Từ khi bắt đầu hoạt động tại Việt Nam, Unilever luôn tăng trưởng ngoạn mục.
Kết quả ấn tượng nhất đã đến vào năm 2010, khi mà tổng doanh thu của công ty này
đã chiếm gần 1% GDP của Việt Nam.
• Omo là một trong những nhãn hiệu nổi tiếng của công ty Unilever.Đó là một trong
những mặt hàng thiết yếu cho sinh hoạt hàng ngày của người tiêu dùng Việt Nam.
II. Sự ảnh hưởng của môi trường Maketing đến chính sách giá
1. Môi trường văn hóa
• Các mặt hàng hóa, mỹ phẩm lại ít chịu ảnh hưởng của nền khí hậu nhiệt đới
gió mùa

• Người Việt Nam tự do về tôn giáo nên việc quảng cáo và phân phối sản phẩm
không bị nhiều ràng buộc như một số các quốc gia khác.
Với tâm lý “sính ngoại” nên việc chấp nhận các sản phẩm mới, đặc biệt là sản
phẩm của một tập đoàn có thương hiệu trên thế giới cũng rất dễ dàng
2. Môi trường KHKT - Công nghệ
Công nghệ giúp cho Unilever sản xuất được ra những sản phẩm giá rẻ, mẫu mã
Nhóm III - Lớp: K46.DQ1
Chính sách giá cho sản phẩm mới
Chính sách giá cho sản phẩm hỗn hợp
Chính sách giá phân hóa
4
Bài thảo luận học phần Marketing căn bản
bắt mắt, đa dạng mà vẫn đảm đảm bảo được chất lượng và thời gian đến tay người tiêu
dùng nhanh hơn.
Tất cả những yếu tố thuận lợi trên đã giúp Unilever vươn cánh tay của mình ra
chiếm phần lớn thị phần các loại hàng hóa, mỹ phẩm tại VN.
3. Môi trường kinh tế và chính trị
- Môi trường kinh tế là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chính sách giá này
của Unilever . Nền kinh tế đang phát triển mà phần lớn người dân Việt Nam thu nhập
vẫn còn thấp, thêm vào đó lại chịu ảnh hưởng của sự khủng hoảng kinh tế toàn thế giới
=>thắt chặt chi tiêu nên các mặt hàng cao cấp không có điều kiện thuận lợi để phát triển
-Việt Nam là một nước có độ ổn định chính trị cao, lại đang thực hiện chính
sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài.
4. Môi trường nhân khẩu:
Nhân khẩu là yếu tố đầu tiên quan trọng mà Unilever phải quan tâm vì nhân
khẩu tạo ra khách hàng cho Unilever
• Quy mô và tốc độ tăng dân số: với quy mô đông và tốc độ tăng dân số nhanh
VN sẽ là 1 thị trường hấp dẫn để cho Unilever
• Cơ cấu dân số: trẻ tạo nhiều cơ hội cho Unilever vì đây chính là khách hàng
mục tiêu của công ty

• Quá trình đô thị hóa ở VN diễn ra mạnh mẽ đang trở thành cơ hội kinh doanh
cho Unilever chủ yếu là các đô thị lớn như Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh.
5. Đối thủ cạnh tranh:
Khi định mức giá, điều chỉnh và thay đổi giá, doanh nghiệp không thể bỏ qua
các thông tin về giá thành, giá cả và các phản ứng về giá của đối thủ cạnh tranh.
Với người mua, giá của các sản phẩm cạnh tranh là “giá tham khảo” quan
trọng nhất.
Thật khó có thể bán một sản phẩm với giá cao hơn khi một khách hàng biết
rằng có một sản phẩm tương tự được bán với giá rẻ hơn.
Ví dụ: Xem bảng so sánh sau
Khi định mức giá, điều chỉnh và thay đổi giá, doanh nghiệp không thể bỏ qua
các thông tin về giá thành, giá cả và các phản ứng về giá của đối thủ cạnh tranh.
Với người mua, giá của các sản phẩm cạnh tranh là “giá tham khảo” quan
trọng nhất.
Nhóm III - Lớp: K46.DQ1
5
Bài thảo luận học phần Marketing căn bản
Thật khó có thể bán một sản phẩm với giá cao hơn khi một khách hàng biết
rằng có một sản phẩm tương tự được bán với giá rẻ hơn.
TIÊU
CHÍ &
SẢN
PHẨM
PRODUCT PRICE PLACE PROMOTION
OMO -ĐA DẠNG VỀ
CHỦNG LOẠI.
MẨU MÃ ĐẸP VÀ
PHONG PHÚ VỀ
HÌNH THỨC.
CHẤT LƯỢNG CAO

GIÁ CẠNH
TRANH
Vd:
Omo
400g:13.500đ
Omo 800g:
24.500đ
Omo 3kg:
87.000đ
PHÂN PHỐI TOÀN
QUỐC VÀ BAO
QUÁT HƠN 100.000
ĐỊA ĐIỂM Ở VIỆT
NAM
-TẤT CẢ CÁC
MÔ HÌNH CHIÊU
THỊ.
TIDE -KÉM ĐA DẠNG VỀ
CHỦNG LOẠI.
CHẤT LƯỢNG TỐT.
ÍT PHONG PHÚ VỀ
HÌNH THỨC.
GIÁ CẠNH
TRANH
Vd:
Tide 400g:
13.000đ
Tide 800g:
25.500d
Tide 3kg:

86.000d
- PHÂN PHỐI TOÀN
QUỐC.
- QUẢNG CÁO
TRÊN CÁC
PHƯƠNG TIỆN
TRUYỀN
THÔNG, TIẾP
THỊ, KHUYẾN
MÃI.
III. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH GIÁ CÔNG TY ĐANG ÁP DỤNG
• Ngày nay, giá cả không phải là yếu tố cạnh tranh hàng đầu nhưng vẫn luôn
được coi là yếu tố cạnh tranh quan trọng trong việc thu hút khách hàng đặc biệt là ở
những thị trường mà thu nhập của dân cư còn thấp.
• Trong việc phát triển sản phẩm mới Unilever luôn có chính sách giá thích hợp
để tạo cho sản phẩm có chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
• Trong chính sách giá đối với sản phẩm mới, Unilever theo đuổi những mục
Nhóm III - Lớp: K46.DQ1
6
Bài thảo luận học phần Marketing căn bản
tiêu cơ bản sau đây:
• Để tồn tại (giá cao hơn chi phí)
• Để tối đa hoá lợi nhuận trước mắt
• Để tăng thị phần
• Để thu hồi vốn nhanh
• Để dẫn đầu về chất lượng,
• Con người
Ngoài 4P truyền thống của Mảketing Mix, phải kể đến một P khác không kém
phần quan trọng mà Unilever đã và đang tiếp tục phát huy,đó là nhân tố con người.
Cùng với việc đa dạng hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh , Unilever Việt

Nam luôn coi trọng việc phát triển nguồn nhân lực là bước đột phá cho sự phát triển
bền vững lâu dài, cả khi xã hội tiến vào nền “Kinh tế tri thức” hoặc “Kinh tế sinh
học”.Để “hiểu thấu đáo người tiêu dùng Việt Nam” và để phát triển “ hệ thống
rễ”giúp cho công ty đó có thể bám sâu vào thị trường ,Unilever đã xây dựng một đội
ngũ nhân viên bản địa chuyên nghiệp và thường xuyên chú trọng đến các chương
trình huấn luyện nhân viên.Quan điểm của Unilever là “ Phát triển thông qua con
người”,nên công ty luôn quan tâm đến quyền lợi của nhân viên và sẵn sàng hỗ trợ họ
trong các lĩnh vực công tác.Hiện nay ,đội ngũ quản lý Viêt Nam đã thay thế các vị trí
chủ chốt trước kia do các chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm.
Trong thời gian hoạt động tại Việt Nam ,bên cạnh chính sách phát triển nguồn
nhân lực ,Unilever luôn đi đầu với nhiều hoạt động nhân đạo và phát triển cộng
đồng.Ý thức đầy đủ về vai trò của mình trong việc phát triển xã hội Việt Nam ,công ty
đã chi không ít cho các cam kết nhân đạo ,chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực y tế, giáo
dục,xóa đói giảm nghèo và phòng chống thiên tai như nhương trình ‘P/S bảo vệ nụ
cười Việt Nam” , chương trình “Lifeboy” phòng chống bệnh phong hay chương trình
“Vim”diễn đàn vệ sinh gia đình,phòng dịch, v v……
Kế tục bước đường phát triển thần tốc của hôm qua ,kỳ vọng của Unilever Việt
Nam ở ngày mai là : “Hoàn thiện nhu cầu sức khỏe và vẻ đẹp của mọi gia đình Việt
Nam”,xây dựng một doanh nghiệp toàn diện ,thành đạt và uy tín ,hoạt động sản xuất
hiệu quả ,tạo dựng nhiều lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng ,nhân viên ,đối tác và
cổ đông ,phát huy trách nhiệm xã hội đóng góp tích cựccho các hoạt động phát triển
cộng đồng .
Nhóm III - Lớp: K46.DQ1
7
Bài thảo luận học phần Marketing căn bản
Với chiến lược Maketing trên , công ty Unilever đã chiếm được cảm tình của
đại đa số người tiêu dùng Viêt Nam trong gần một thập niên qua.trong tương lai
,Unilever sẽ cho ra đời nhiều sản phẩm mới lạ và độc đáo hơn với hy vọng vẫn là
người bạn đồng hành , thân thiết trong sinh hoạt của mọi nhà.
1. Chính sách giá hớt phần ngon (hớt váng sữa):

• Đặt giá ở mức cao nhất: Với nền kinh tế mới chỉ đang phát triển và thu nhập
bình quân dầu người thấp chính sách giá này không được Unilever áp dụng nhiều tại
thị trường Việt Nam
Điều kiện áp dụng: tại một số thành phố, đô thị lớn người dân có thu nhập bình
quân đầu người cao cho những sản phẩm cao cấp mới hoặc là khi cầu tăng giá quá mức .
2. Chính sách giá bám chắc thị trường:
Là mức giá bán thấp nhằm theo đuổi mục tiêu “thị phần lớn”.
Điều kiện áp dụng: Có thể áp dụng rộng khắp trên toàn bộ thị trường VN
Ngay từ khi vào Việt Nam năm 1995 Unilever đã áp dụng chính sách này cho
các sản phẩm nổi tiếng của mình như: Pond’s, Omo, Sunsilk, Clear, Close_up, Vim
Với môi trường nhân khẩu có quy mô và tấc độ tăng dân số nhanh, cơ cấu dân số trẻ,
quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
Thêm vào đó, Việt Nam là một nước có độ ổn định chính trị cao, lại đang thực
hiện chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài.
Chính sách giá bám chắc thị trường là chính sách quan trọng nhất của
Unilever góp phần đưa Unilever trở thành tập đoàn sản xuất và phân phối các mặt
hàng hóa mỹ phẩm lớn nhất tại Việt Nam
3. Chính sách dẫn đầu về chất lượng:
Có thể kể đến sữa tắm trắng da Aviance 304.000vnd/chai 380ml, Tẩy tể bào
chêt dưỡng ẩm làm trắng da Aviance 277.000vnd/tuyp 180ml, Dưỡng thể bổ xung độ
ẩm Aviance 365.000vnd/chai 380ml
Chính sách này, Unilever nhằm trang trải những chi phí tạo ra những sản phẩm
có chất lượng cao, mặt khác sử dụng cặp quan hệ chất lượng_giá cả nhằm khẳng định
với người tiêu dùng về chất lượng cao của sản phẩm
Unilever VN cũng giảm giá bột giặt OMO khoảng 26% .
Cuộc chiến này đươc mở đầu khi P&G giảm giá bột giặt Tide từ 8000
đ/goi400g xuống còn 6000 đ/goi . Unilever phản công ngay bằng cách giảm giá bột
Nhóm III - Lớp: K46.DQ1
8
Bài thảo luận học phần Marketing căn bản

giặt OMO từ 7500 đ xuống còn 5500 đ/goi500g
P&G tiếp tục khiêu chiến với việc giảm giá từ 6000 đ xuống còn 4500 đ/gói
400gr . Unilever đưa ra khiêu chiến mới khi khuyến dụ các đại lý : bày 1 gói OMO sẽ
nhận được 1000 đ , đồng thời tăng giá bằng cách giảm trọng lượng ,gói OMO 500gr
5500 đ chỉ còn 400 gr.
Nhưng tính tới thời điểm này Omo và Tide đã tăng 10.000 đ/kg
4. Mục tiêu “đảm bảo sống sót”
Các DN sẽ chọn mục tiêu này làm mục tiêu chính thức của mình, nếu nó đang
gặp khó khăn do cạnh tranh quá quyết liệt hoặc cầu thị trường thay đổi quá đột ngột,
mà DN không kịp đối phó.
Thế nhưng từ khi vào Việt Nam, Unilever đã luôn tăng trưởng ngoạn mục, với
mức trung bình đạt hai con số. Kết quả ấn tượng nhất đã đến vào năm 2010, khi mà
tổng doanh thu của công ty này đã chiếm gần 1% GDP của Việt Nam.(Vneconomy
21/10/1011)
5. Các mục tiêu khác như
• Unilever có thể dùng giá để phục vụ cho một số mục tiêu cụ thể hơn. Unilever
có thể đặt giá ở mức thấp để ngăn chăn cạnh tranh hay đặt giá bằng giá của đối thủ
cạnh tranh để giữ ổn đinh thị trường.
• Giá có thể được quyết đinh ở mức giữ uy tín cũng như hỗ trợ các hãng buôn
hay để tránh sự can thiệp của Chính phủ.
E. THÀNH CÔNG MÀ CÔNG TY ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
Kể từ khi xâm nhập vào thị trường Việt Nam 1995 đến nay, Unilever đã vô cùng
xuất sắc vượt qua các đối thủ cạnh tranh của cả trong và ngoài nước để trở thành Tập
đoàn sản xuất và phân phối mặt hàng hóa, mỹ phẩm chiếm thị phần lớn nhất. Để có
được thành quả này không thể phủ nhận sự thành công khi thực hiện chủ đạo chính sách
giá bám chắc thị trường cho sản phẩm mới, cho sản phẩm hỗn hợp và chính sách giá
phân hóa mà Unilever đã và đang triển khai trên thị trường nước ta suốt 12 năm qua.
Chính sách giá này, nhận được rất nhiều thuận lợi từ các yếu tố môi trường kinh
tế, nhân khẩu, công nghệ, chính trị, xã hội, văn hóa như đã phân tích ở trên. Nó giúp
cho Unilever trở thành tập đoàn vô cùng phong phú về sản phẩm, mẫu mã và giá cả lại

vô cùng hợp với khả năng thanh toán của khách hàng
Nhóm III - Lớp: K46.DQ1
9
Bài thảo luận học phần Marketing căn bản
KẾT LUẬN
• Với thực trạng sự tác động của môi trường marketing Unilever đã có những
giải pháp và chiến lược marketing phù hợp.Và Unilever ngày càng định vị thương hiệu
của mình đối với người tiêu dùng và có vị trí dẫn đầu trong thị trường tiêu dùng hóa,
mỹ phẩm Việt Nam.
• Tóm lại môi trường marketing bao gồm tất cả các lưc lượng có ảnh hưởng
tích cực hoặc tiêu cực đến khả năng công ty sản xuất sản phẩm thiết lập và duy trì mối
quan hệ với thị trường mục tiêu.Trên một mức độ nhất định doanh nghiệp có thể tác
động tới từng yếu tố thuộc môi trường vi mô bằng các chính sách riêng của mình
,nhưng khả năng doanh nghiệp hướng tới việc thay đổi các yếu tố thuộc môi trường vĩ
mô là cực kì khó khăn.Nhìn chung quãng đường định vị theo hướng mới của Unilever
vẫn chưa đủ dài song những gì họ làm được đáng để coi là thành công. Thành công
trong việc mở cho mình một lối đi riêng trên thị trường Việt Nam, thành công trong
việc nâng cao giá trị thương hiệu của một sản phẩm thuộc hàng tiêu dùng thiết yếu.
Nhóm III - Lớp: K46.DQ1
10

×