Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GIỚI THIỆU CHUNG về NGÂN HÀNG TMCP đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV – CN hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.62 KB, 40 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là ngành công nghệ
thông tin, ngành điện tử- tin học, đã tác động đến mọi mặt hoạt động của đời
sống, kinh tế-xã hội, làm thay đổi nhận thức và phương pháp sản xuất kinh
doanh của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành kinh tế khác nhau, mang lại nhiều tiện ích
không thể phủ nhận được cho con người, một trong số đó phải kể đến là lĩnh
vực ngân hàng. Những khái niệm về ngân hàng điện tử, giao dịch trực tuyến,
thanh toán trên mạng, ngân hàng ảo đã bắt đầu trở thành xu thế phát triển và
cạnh tranh của các ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam. Phát triển các
dịch vụ ngân hàng dựa trên nền tảng công nghệ thông tin- ngân hàng điện tử- là
xu hướng tất yếu, mang tính khách quan, trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế.
Vì thế mà các ngân hàng đều đã có những dịch vụ mới dịch vụ ngân hàng qua
điện thoại – phone banking, dịch vụ rút tiền tự động – ATM, dịch vụ thanh toán
liên ngân hàng, dịch vụ mobile banking, home banking… Lợi ích đem lại của
các dịch vụ này là rất lớn cho khách hàng, ngân hàng và cho nền kinh tế, nhờ
những tiện ích, sự nhanh chóng, chính xác của các giao dịch. Nắm được tầm
quan trọng của dịch vụ này, ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
đã lần lượt triển khai và đi vào cung cấp các dịch vụ BIDV Business Online,
BIDV Online, BIDV Mobile và BSMS cho khách hàng. Mặc dù bước đầu còn
gặp nhiều khó khăn do các quy trình này đòi hỏi khá nhiều các điều kiện khắt
khe song đến nay ngân hàng TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN đã được coi là
khá thành công trong việc triển khai loại dịch vụ này và trở thành một trong
những ngân hàng hàng đầu của Việt Nam trong việc ứng dụng ngân hàng điện tử
vào hệ thống của mình. Vì vậy em đã quyết định đi sâu tìm hiểu quy trình cung
cấp dịch vụ e-banking tại ngân hàng BIDV mà cụ thể là đi sâu phân tích quy
trình của các dịch vụ BIDV Business Online, BIDV Online, BIDV Mobile và
BSMS tại Chi nhánh Hà Nội.
Thông qua tiểu luận này, em mong muốn đưa ra một cái nhìn khái quát về quy
trình cung cấp dịch vụ e-banking và đặc biệt là ở Ngân hàng TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN – Chi nhánh Hà Nội, từ đó tìm ra các giải pháp chiến lược
cho sự phát triển của e-banking tại BIDV.


Mặc dù đã hết sức cố gắng song do đây là đề tài còn khá mới mẻ không chỉ ở
Việt Nam mà còn ở cả trên thế giới nên bài viết không tránh khỏi còn nhiều thiếu
sót. Em mong nhận được nhiều ý kiến của người đọc quan tâm tới lĩnh vực dịch
vụ ngân hàng mới mẻ này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên Th.s Vũ Thị Hương Giang,
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tiểu luận này
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV – CN Hà Nội
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Hà Nội
Ngân hàng ĐT&PT Chi nhánh Hà nội là một trong các chi nhánh nằm trong hệ
thống của Ngân hàng ĐT&PT Việt nam do đó lịch sử hình thành và phát triển
của Ngân hàng ĐT&PT Hà nội gắn liền với từng bước phát triển của hệ thống
Ngân hàng ĐT&PT Việt nam.
Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam tiền thân là Ngân hàng kiến thiết Việt Nam
được thành lập vào ngày 26/4/1957 trực thuộc Bộ Tài chính theo nghị định số
117/TTG của Thủ tướng Chính phủ. Qui mô ban đầu gồm 8 chi nhánh và 200
cán bộ. Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Kiến thiết lúc bấy giờ là thực hiện cấp
phát, quản lý vốn kiến thiết cơ bản tù’ nguồn vốn ngân sách cho tất các các lĩnh
vực kinh tế, xã hội
Ngày 27/5/1957, Chi nhánh Kiến thiết Hà nội (tiền thân của Ngân hàng
ĐT&PT Thành phố Hà Nội ngày nay) nằm trong hệ thống Ngân hàng kiến thiết
Việt Nam được thành lập. Nhiệm vụ của ngân hàng là nhận vốn từ Ngân sách
Nhà nước đế tiến hành cấp phát và cho vay trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ
bản.
Năm 1982, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam đổi tên là Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng Việt Nam tách khỏi Bộ Tài Chính, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam theo Quyết định số 259-CP của Hội đồng Chính phủ, trong đó nhiệm
vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng là cấp phát, cho vay và quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch
nhà nước. Cùng với việc đổi tên của Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam Chi nhánh

Kiến thiết Hà nội đối tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Hà nội thuộc hệ
thống Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
Tháng 5/1990, Hội đồng Nhà nước ban hành 2 Pháp lệnh về Ngân
hàng:
- Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính
1.2. Các ngành nghề kinh doanh chính:
Với tư cách hoạt động như 1 Ngân hàng thương mại, hiện nay Ngân hàng
ĐT&PT Hà nội thực hiện kinh doanh ở rất nhiều lĩnh vực, bao gồm:
+ Huy động vốn bằng đồng Việt nam và ngoại tệ từ dân cư và các tố chức thuộc
mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức.
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt nam và ngoại tệ.
+ Đaị lý uỷ thác cấp vốn, cho vay từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của
chính phủ, các nước và các tổ chức tài chính tín dụng nước ngoài đối với các DN
hoạt động tại Việt nam.
+ Đầu tư dưới hình thức hùn vốn liên doanh liênkết vớicáctổ chức kinh
tế, TCTD trong và ngoài nước.
+ Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền nhanh,thanhtoán trong nước qua
mạng vi tính và thanh toán quốc tế qua mạngthanh toán toàn cầu SWIFT.
+ Thực hiện thanh toán giữa Việt nam với Lào.
+ Đại lý thanh toán các loại thẻ tín dụng quốc tế: Visa, Mastercard, JCB
card, cung cấp séc du lịch, ATM.
+ Thực hiện các dịch vụ ngân quỹ: Thu đổi ngoại tệ, thu đối ngân phiếu thanh
toán, chi trả kiều hối, cung ứng tiền mặt đến tận nhà.
+ Kinh doanh ngoại tệ.
+ Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh.
+ Thực hiện các dịch vụ về tư vấn đầu tư.
1.3. Sơ đồ tổ chức
Giám đốc
■ Nhận vốn và các nguồn lực khác do Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt

Nam chuyển, giao để quản lý, sử dụng theo mục tiêu, nhiệm vụ do Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam giao.
■ Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm.
■ Điều hành hoạt động, kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Thăng Long, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về toàn bộ
hoạt động của chi nhánh, về thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao
và kết quả kinh doanh của chi nhánh.
■ Tổ chức triển khai các hoạt động của chi nhánh theo Quy chế tổ chức và
hoạt động của Sở giao dịch/chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam do Hội đồng quản trị ban hành.
■ Chịu sự quản lý, kiểm tra toàn diện của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam về tổ chức, hoạt động; chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra của
Ngân hàng Nhà nước và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
■ Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long do Hội
đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định hiện hành.
Phó giám đốc
■ Trong phạm vi được phân công, ủy quyền, Phó giám đốc có quyền nhân
danh Giám đốc thực hiện.
■ Chỉ đạo phân tích kinh tế, phân tích nghiệp vụ kinh doanh, tổng kết, sơ
kết, hướng dẫn chuyên đề.
■ Xây dựng chương trình công tác: tuần, tháng, quý, năm của cá nhân và thực hiện
theo chương trình đã được Giám đốc duyệt.
■ Phê duyệt, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chương trình công táctuần ,tháng của
các chuyên đề nghiệp vụ đã được phân công, ủy quyền.
■ Giải quyết các công việc cụ thể chuyên đề.
■ Chủ động phối hợp với các thành viên trong Ban giám đốc cùng giải quyết
những vấn đề phát sinh có liên quan đến chuyên đề được phân công.
■ Trường hợp Giám đốc đi vắng, một Phó giám đốc được ủy quyền được

điểu hành hoạt động chung của chi nhánh (có văn bản ủy quyền từng lần).
■ Thường xuyên báo cáo kết quả triển khai công việc được phân công, ủy
quyền với Giám đốc.
■ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc giao.
Các phòng ban
Thực hiện quản lý lao động, điều động, sắp xếp cán bộ phù họp với năng lực,
trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi nhánh.
■ Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và các chỉ tiêu thanh khoản của chi
nhánh.
■ Tổ chức thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường, phân tích môi trường
kinh doanh; xây dựng chiến lược kinh doanh, các chính sách kinh doanh,
chính sách marketting, chính sách khách hàng, chính sách lãi suất, chính
sách huy động vốn.
■ Lập, theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh (5 năm, 3
năm và hàng năm), xây dựng chương trình hành động (năm, quý, tháng)
để thực hiện kế hoạch kinh doanh của chi nhánh.
■ Tham mưu cho Giám đốc các vấn đề về liên quan đến an toàn trong hoạt
động kinh doanh của chi nhánh.
■ Giám sát sự tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước, quy định và
chính sách của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về tín dụng.
■ Huy động vốn của các thành viên kinh tế hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam và cá nhân dưới dạng tiền gửi, tiền tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ
hạn, nội ngoại tệ và các loại tiền gửi khác.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Công tác nguồn vốn
Nguồn vốn huy động được của BIDV Hà nội theo các năm được phản ánh
trong bảng sau:
Bảng 1.1: Nguồn vốn huy động qua các năm( nguồn BCTN)
Đơn vị: triệu đồng.
Chỉ tiêu

2009 2010 2011 2012
Nghiệp vụ
huy động 4559988 5882721 7048924 8471190
Nghiệp vụ
huy động 1322733 1166203 1422266
Nghiệp vụ
huy động 29% 20% 20%
Hình 1.1 ( Nguồn BCTN)
Đơn vị: triệu đồng
Nhìn vào bảng sổ liệu, ta có thế thấy lượng tiền huy động được của Chi
nhánh tăng đều qua các năm. Để có cái nhìn chi tiết hơn, ta tiếp tụcnghiên cứu
về sổ lượng cũng như cơ cấu của lượng tiền huy động qua các năm.
Năm 2012 có nhiều thuận lợi cũng như khó khăn, thách thức. Đây là năm
kết thúc của kế hoạch 5 năm (2009-2012) và là năm bản lề của 3 năm 2008-
2011. Ket quả cụ thế của năm 2012 được thế hiện trong nhiều mặt bao gồm các
kết quả trong công tác nguồn vốn, công tác tín dụng, công tác phát triến dịch vụ.
Bảng 1.2: Lượng tiền huy động năm 2012
Đon vị: triệu đồng
Các chỉ
tiêu
Tổng sổ VND Ngoại tệ
quy đổi
Tỷ
trọng
VND
Tỷ
trọng
ngoại tệ
Nghiệp vụ
huy động

4559988 3613677 946311 79% 21%
1. Tiên gửi
tiêt kiệm
2896838 2628466 268372 91% 9%
2. Tiên gửi
thanh toán
1284045 752316 531729 59% 41%
3. Kỳ
phiêu, trái
phiếu
379103 232894 146209 61% 39%
Hình 1.2 Nguồn(BCTN)
Tính đến 31/12/2012 nguồn vốn huy động đạt 4.560 tỷ đồng, tăng 1.405 tỷ,
tương đương với 23% so với đầu năm, hoàn thành vượt mức kế hoạch mà Ngân
hàng ĐT&PT Việt nam giao cho. Trong đó, tiền gửi của các tổ chức đạt 2.508 tỷ
đồng, tăng 853 tỷ tướng ứng với 25% so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 55% tống
nguồn vốn huy động; đây là một trong các yếu tố quan trọng góp phần tiết kiệm
chi phí huy động vốn của Chi nhánh. Nguồn vốn huy động từ dân cư đạt 2.052
tỷ, tăng 543 tỷ, tương đương với 20% so với đầu năm. Bên cạnh nỗ lực tìm kiếm
các nguồn vốn huy động có chi phí rẻ, ốn định; Chi nhánh đã từng bước xóa bỏ
dần sự mất cân đối về kì hạn giữa nguồn vốn huy động và sử dụng nguồn vốn.
Tỷ trọng nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế chiếm 55%, tỷ trọng nguồn
vốn trung, dài hạn chiếm 42%, nguồn huy động bằng VND chiếm 79%.
Như vậy, với việc thực hiện nghiêm túc qui định về công tác nguồn vốn, áp
dụng chính sách lãi suất kinh hoạt, Chi nhánh đã duy trì được nguồn vốn ốn
định, đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn điều chuyển
về Ngân hàng ĐT&PT Việt nam đế điều hòa vốn trong hệ thống.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ “BIDV
E –BANKING” Ở NGÂN HÀNG TMCP

ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV
2.1. Giới thiệu chung về BIDV e- banking
2.1.1 BIDV Business Online
BIDV Business Online là Dịch vụ Ngân hàng trực tuyến của BIDV giúp doanh
nghiệp quản lý tài khoản và thực hiện các giao dịch tài chính thông qua Internet
mà không cần phải tới Quầy giao dịch.
2.1.1.1. Lợi ích của khách hàng:
- Nền tảng công nghệ hiện đại, các kênh thanh toán đa dạng giúp khách hàng
chuyển tiền đến mọi Ngân hàng trên lãnh thổ Việt Nam với tốc độ nhanh, hiệu
quả.
- Cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng
với mức phí cạnh tranh.
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Tiết kiệm thời gian và thêm nhiều ưu đãi so với giao dịch tại quầy.
- Linh hoạt trong việc thiết lập hạn mức, chế độ phân cấp, ủy quyền phê duyệt
giao dịch phù hợp với quy mô, mô hình tổ chức và nhu cầu thực tế của khách
hàng.
- An toàn bảo mật với hệ thống xác thực hai yếu tố.
- Sử dụng trình duyệt internet để truy cập, khách hàng không phải cài đặt thêm
bất kỳ phần mềm nào.
2.1.1.2. Đặc điểm sản phẩm:
- Đối tượng sử dụng: Doanh nghiệp, tổ chức có tài khoản tiền gửi, tiền vay tại
BIDV và có nhu cầu sử dụng dịch vụ BIDV Business Online.
- Các tính năng của BIDV Business Online:
+ Chuyển tiền trong nước (VND và ngoại tệ).
+ Gửi tiền có kỳ hạn online doanh nghiệp.
+ Thanh toán định kỳ.
+ Thanh toán hóa đơn. (*)
+ Thanh toán bảng kê. (*)
+ Yêu cầu sao kê tài khoản.

+ Vấn tin tài khoản thanh toán, tiền gửi, tiền vay, sổ séc.
+ Vấn tin thông tin ngân hàng (Biểu phí, tỷ giá, lãi suất).
(*): Dịch vụ dự kiến sẽ được cung cấp trong thời gian tới.
2.1.1.3. Hệ thống bảo mật:
- BIDV Business Online được xây dựng dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại,
bảo mật và an toàn cho khách hàng nhờ việc áp dụng các biện pháp mã hoá bảo
vệ dữ liệu giao dịch và tăng cường bảo mật bằng xác thực 2 yếu tố.
2.1.1.4. Điều kiện đăng ký:
- Khách hàng có tài khoản thanh toán, tiền gửi, tiền vay mở tại BIDV.
- Có hệ thống máy tính kết nối internet.
2.1.2. BIDV Mobile
BIDV Mobile là dịch vụ ngân hàng trên điện thoại di động, cho phép bạn thực
hiện các giao dịch ngân hàng (vấn tin, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn) một
cách an toàn, chính xác, nhanh gọn ngay trên điện thoại di động của mình mà
không mất thời gian đến quầy giao dịch.
2.1.2.1. Tiện ích vượt trội:
- Cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ giúp đáp ứng các nhu cầu đa dạng của khách
hàng mọi lúc mọi nơi 24/7.
- Giao dịch an toàn, bảo mật tuyệt đối thông qua yếu tố bảo mật thứ 2 (mật khẩu
dùng xác thực 1 lần).
- Hạn mức giao dịch cao, phí giao dịch cạnh tranh so với giao dịch tại quầy.
- Cài đặt dễ dàng trên các dòng điện thoại hỗ trợ Java và các hệ điều hành thông
dụng hiện nay: iOS, Symbian, Window Mobile, RIM…
- Sử dụng đồng thời hai kênh kết nối SMS và GPRS giúp đảm bảo giao dịch liên
tục, ổn định.
- Tương thích với tất cả các mạng viễn thông tại Việt Nam.
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Kênh đăng ký dịch vụ đa dạng.
+ Tại quầy giao dịch
+ Tại Internet (qua dịch vụ BIDV Online)

+ Tại máy ATM (**)
2.1.2.2. Tính năng cao cấp
- Ứng dụng BIDV Mobile: Là phần mềm được cài đặt trên điện thoại cho phép
khách hàng thực hiện các giao dịch:
+ Chuyển tiền trong hệ thống BIDV
+ Chuyển tiền ngoài hệ thống BIDV (**)
+ Thanh toán hóa đơn với nhiều hình thức đa dạng: thanh toán vé máy bay, mua
bảo hiểm, nạp tiền trả trước…
+ Vấn tin các tài khoản của khách hàng: tài khoản thanh toán, tài khoản tiết
kiệm, tài khoản tiền vay, tài khoản thấu chi.
+ Vấn tin thông tin thẻ tín dụng (**)
+ Tra cứu đa dạng các thông tin liên quan đến ngân hàng như: địa chỉ chi nhánh
và ATM, POS, tỷ giá, lãi suất, các địa chỉ làm việc ngoài giờ và nhiều thông tin
hữu ích khác.
- Dịch vụ SMS Banking: Là dịch vụ gửi – nhận tin nhắn qua điện thoại di động,
cho phép khách hàng:
+ Vấn tin tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm, tài khoản tiền vay, tài khoản
thấu chi, thẻ tín dụng (**)
+ Vấn tin tỷ giá
+ Vấn tin địa chỉ ATM
2.1.2.3. Điều kiện đăng ký:
Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VND tại BIDV
2.1.3. BIDV Online
BIDV Online là Dịch vụ Ngân hàng trực tuyến của BIDV giúp khách hàng cá
nhân quản lý tài khoản và thực hiện các giao dịch với BIDV thông qua Internet
mà không cần phải tới Quầy giao dịch.
2.1.3.1. Tiện ích vượt trội:
- Giao dịch mọi lúc mọi nơi qua Internet mà không cần tới Ngân hàng; gửi tiền
tiết kiệm Online nhanh gọn, tiết kiệm thời gian.
- Nền tảng công nghệ hiện đại, các kênh thanh toán đa dạng giúp khách hàng

chuyển tiền đến mọi Ngân hàng trên lãnh thổ Việt Nam với tốc độ nhanh, hiệu
quả và an toàn.
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Hệ thống xác thực 2 yếu tố giúp khách hàng hoàn toàn yên tâm về tính bảo mật
khi giao dịch.
- Dịch vụ thanh toán hóa đơn liên kết với nhiều nhà cung cấp dịch vụ uy tín,
hàng đầu.
- Mức phí giao dịch cạnh tranh, nhiều ưu đãi so với giao dịch tại quầy.
- Hỗ trợ khách hàng quản lý tài khoản cá nhân đơn giản và hiệu quả.
2.1.3.2 Đặc điểm sản phẩm:
- Đối tượng sử dụng: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam hoặc người nước
ngoài có tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VND tại BIDV.
- Các tính năng cao cấp
+ Chuyển khoản trong và ngoài hệ thống BIDV.
+ Gửi tiền có kỳ hạn Online.
+ Đặt lệnh thanh toán định kỳ và lệnh chuyển tiền ngày tương lai.
+ Thanh toán hóa đơn bảo hiểm (BIC, AIA), thanh toán vé máy bay (Air
Mekong, Jetstar), và nạp tiền điện thoại, ví điện tử Vn Mart, tài khoản Vietpay…
+ Truy vấn thông tin và chi tiết giao dịch của các tài khoản.
+ Vấn tin và thanh toán dư nợ thẻ tín dụng (*)
+ Gửi các yêu cầu dịch vụ tới BIDV như yêu cầu đăng ký vay Online, yêu cầu
giải ngân khoản vay, yêu cầu trả nợ trước hạn khoản vay, yêu cầu phát hành sổ
séc, phát hành sao kê, phát hành thẻ tín dụng, thẻ ATM …và lựa chọn Chi nhánh
thực hiện yêu cầu.
- Gói dịch vụ toàn diện:
Khách hàng có thể đăng ký 1 trong 2 gói dịch vụ sau:
+ Gói Dịch vụ Phi tài chính: Khách hàng có thể truy vấn thông tin các tài
khoản, vấn tin sổ séc, tỷ giá, và lãi suất
+ Gói Dịch vụ Tài chính: Khách hàng có thể truy vấn thông tin và thực hiện các
giao dịch tài chính như thanh toán, chuyển tiền, gửi tiền có kỳ hạn Online, hay

gửi các yêu cầu dịch vụ tới BIDV.
(*) Các tính năng này sẽ được cung cấp trong thời gian tới.
2.1.3.3. Điều kiện đăng ký:
Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VND tại BIDV
2.1.4. BSMS
BSMS là dịch vụ gửi nhận tin nhắn qua điện thoại di động thông qua số tổng đài
tin nhắn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV (8149),
cho phép khách hàng có tài khoản tại BIDV chủ động vấn tin về các thông tin
liên quan đến tài khoản khách hàng và/hoặc nhận được các tin nhắn tự động từ
phía BIDV.
2.1.4.1. Lợi ích của khách hàng:
- Khách hàng có thể quản lý tài khoản của mình một cách hiệu quả và chặt chẽ
hơn qua việc được cập nhật thông tin về tình trạng tài khoản tiền gửi, tài khoản
thẻ tín dụng, tài khoản tiền vay,…
- Được cung cấp các thông tin về sản phẩm dịch vụ mới, các chương trình
khuyến mãi của BIDV đang triển khai.
- Thông tin được tự động cập nhật kịp thời, chính xác.
- Thủ tục đăng ký đơn giản, cho phép khách hàng có thể đăng ký dịch vụ, thay
đổi thông tin về cá nhân, tài khoản, số điện thoại,…tại các chi nhánh BIDV trên
toàn quốc.
2.1.4.2. Đặc điểm sản phẩm:
BSMS cung cấp các thông tin:
- Thông tin tài khoản tiền gửi: bao gồm các thông tin về số dư tài khoản, giao
dịch tài khoản vừa thực hiện, 05 giao dịch gần nhất, giao dịch phát sinh khi tài
khoản được ghi Có, ghi Nợ.
- Thông tin tài khoản tiền vay: bao gồm các thông tin về kỳ hạn trả nợ gần nhất
tiếp theo của khách hàng, tình hình trả nợ vay của khách hàng, tin nhắn chuyển
nợ quá hạn.
- Các thông tin về BIDV: thông tin về tỷ giá, lãi suất của BIDV, thông tin về
địa điểm đặt máy ATM,…

- Thông tin khác: thông tin tài khoản thẻ tín dụng, cước phí dịch vụ BSMS
khách hàng đã sử dụng trong tháng, huỷ bỏ và đăng ký lại các dịch vụ đã đăng
ký, thay đổi mật khẩu,
2.1.4.3. Điều kiện đăng ký:
Đối tượng sử dụng dịch vụ BSMS là các khách hàng (tổ chức, cá nhân) có tài
khoản mở tại BIDV
2.2 Quy trình cung cấp dịch vụ e-banking tại BIDV
2.2.1. BIDV Business Online
Quy trình cung cấp dịch vụ BIDV Business Online tại BIDV được thực hiện như
sau:
 Bước 1: Điền đơn “Đăng ký sử dụng dịch vụ BIDV Business Online” (Mẫu đơn
nhận tại các PGD, CN BIDV trên toàn quốc hoặc tải về từ
website: ).
 Bước 2: Gửi đơn đăng ký tới các PGD, Chi nhánh BIDV.
 Bước 3: Nhận mã đăng nhập, PIN và thiết bị bảo mật (Hardware Token).
 Bước 4: Đổi mật khẩu (PIN) và mã đăng nhập người sử dụng ngay khi dịch vụ
được kích hoạt.
 Bước 5: Đăng nhập vào chương trình và sử dụng dịch vụ BIDV Business
Online.
 Bước 6: Làm theo hướng dẫn
2.2.2. BIDV Mobile
• Hồ sơ đăng ký:
- Đơn đăng ký sử dụng dịch vụ BIDV Mobile (đúng với quy định)
- CMND /Hộ chiếu còn hiệu lực
- Cung cấp giấy giới thiệu (đối với khách hàng doanh nghiệp, tổ chức)
• Lưu ý: Riêng đối tượng khách hàng Doanh nghiệp BIDV chỉ cung cấp gói dịch
vụ phi tài chính.

×