Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

tài liệu bồi dưỡng giáo viên đổi mới phương pháp dạy học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.09 KB, 39 trang )

bé gi¸o dôc vμ ®μo t¹o




tμi liÖu
båi d−ìng gi¸o viªn
®æi míi ppdh vμ kt®g

M«n Hãa häc






hµ néi – th¸ng 10 n¨m 2009




1
phơng pháp giải một số bi tập hóa học
có nội dung định lợng
1. Phơng pháp áp dụng sự bảo ton khối lợng, số mol nguyên tử
Cơ sở
Trong các quá trình hoá học thì :
Tổng khối lợng của các chất trớc phản ứng luôn bằng tổng khối lợng
của các chất sau phản ứng :
(trớc phản ứng) (sau phản ứng)
mm=




Tổng số mol nguyên tử của nguyên tố A trớc phản ứng luôn bằng tổng
số mol nguyên tử của nguyên tố A sau phản ứng.
=

A(trớc
p
hản ứn
g
)A(sau
p
hản ứn
g
)
nn
Cách áp dụng
Khi giải bài tập trắc nghiệm ta nên lập sơ đồ tóm tắt các phản ứng, rồi áp
dụng những sự bảo toàn trên để tìm ra các đại lợng khác nh : số mol, khối
lợng các chất trong sơ đồ phản ứng thì bài toán sẽ đợc giải nhanh hơn.

Bi tập minh họa
Bài 1. Ngời ta cho từ từ luồng khí CO đi qua một ống sứ đựng 5,44 g hỗn hợp A
gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O

3
, CuO nung nóng, kết thúc phản ứng thu đợc hỗn
hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Sục hỗn hợp khí C vào dung dịch nớc vôi
trong d thấy có 9 g kết tủa và khí D bay ra. Khối lợng chất rắn B thu đợc

A. 3g B. 4g C. 5g D. 3,4g
Lời giải
Sơ đồ phản ứng:
FeO
CO +

Fe
2
O
3

o
t

A + CO
2

Fe
3
O
4

CuO
CO
2

+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ H
2
O
0,09
9
0, 09(mol)
100
=
Theo định luật BTKL thì
2
CO A B CO
mmmm+=+
0,09.28 + 5,44 = m
B
+ 0,09.44 m = 4g



2
Bài 2. Nung nóng m g hỗn hợp X gồm ACO
3
và BCO
3
thu đợc m g hỗn hợp rắn

Y và 4,48 lít khí CO
2
. Nung nóng Y đến khối lợng không đổi thu thêm
đợc khí CO
2
và hỗn hợp rắn Z. Cho toàn bộ khí CO
2
thu đợc khi nung Y
qua dung dịch NaOH d, sau đó cho dung dịch BaCl
2
d vào dung dịch trên
thì thu đợc 19,7 g kết tủa. Mặt khác cho CO d qua hỗn hợp Z nung nóng
thu đợc 18,4 g hỗn hợp Q và 4,48 lít khí CO
2
(đktc)

. m có giá trị là
A. 34,8 g B. 25,7g C. 44,1g D. 19,8g
Lời giải
Sơ đồ phản ứng nhiệt phân :

3
3
ACO
BCO



Y + CO
2

(1)
Y


0
t
Z + CO
2
(2)

2
BaCl
NaOH
2
23 3
CO CO BaCO
19,7
0,1 0,1(mol)
197


=

2
CO Z Q CO++ (3)
Bản chất của sơ đồ (3) là :
CO + O
(trong Z)



CO
2

m
(trong Z)
=
4, 48
0,2 (mol)
22,4
=


ZQ O
mm m18,40,2.1621,6(gam) =+= + =

2
YZ CO
mm m 21,60,1.4426(
g
am) =+ = + =


2
XY CO
mm m 260,2.4434,8(
g
am) =+ =+ =
Bài 3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol FeO, 0,3 mol Fe
2
O

3
,

0,4 mol

Fe
3
O
4
vào dung dịch HNO
3
2M vừa đủ, thu đợc dung dịch muối và 5,6 lít
khí hỗn hợp khí NO và N
2
O
4
(đktc) có tỉ khối so với H
2
là 33,6. Thể tích
dung dịch HNO
3
đã tham gia phản ứng là
A. 3,6 lít B. 2,4 lít C. 3,2 lít D. 4,8 lít
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :
(FeO; Fe
2
O
3
; Fe

3
O
4
) + HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ (NO ; N
2
O
4
) + H
2
O
Đặt
24
NO N O
nx(mol);n
y
(mol)==



3
5, 6
x + y = 0,25
x0,1mol
22,4

Ta có hệ
30x 92y
y
0,15 mol
33,6
2(x y)

=

=




+
=


=

+


áp dụng sự bảo toàn nguyên tố Fe để tính số mol Fe(NO
3
)
3
:
33 23 34
33 23 34

Fe(Fe(NO ) Fe(FeO,Fe O ,Fe O )
Fe(NO ) FeO Fe O Fe O
nn
n n 2n 3n 0,2 2.0,3 3.0,4 2mol
=
=+ + =++ =


áp dụng sự bảo toàn nguyên tố N :
333243
N(HNO ) N(Fe(NO ) NO N O ) HNO
n n n 3.2 0,1 2.0,15 6,4 mol
++
= =+ + =
Vậy
3
HNO
6, 4
V 3,2 lít
2
==
Bài 4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào dung
dịch HNO
3
(vừa đủ), thu đợc dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và một
khí duy nhất là NO. Giá trị của a là

A. 0,12 mol B. 0,04 mol C. 0,075 mol D. 0,06 mol
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :

2
2
FeS
Cu S
+ HNO
3



243
4
Fe (SO )
CuSO
+ NO + H
2
O
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe, Cu, S
FeS
2


Fe
2
(SO
4
)

3

0,12 0,06
Cu
2
S

CuSO
4

a 2a
22 243 4
S(FeS ) S(Cu S) S(Fe (SO ) ) S(CuSO )
nn n n+= +
22 243 4
FeS Cu S Fe (SO ) CuSO
2n n 3n n+= +
2.0,12 + a = 3.0,06 + 2a a = 0,06 mol
Bài 5. Khử hoàn toàn m g hỗn hợp CuO, Fe
3
O
4
bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu
đợc hỗn hợp kim loại và khí CO
2
. Sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu

đợc 20 g kết tủa và dung dịch A, lọc bỏ kết tủa, cho Ba(OH)
2
d vào dung
dịch A thu đợc 89,1 g kết tủa nữa. Nếu dùng H
2
khử hoàn toàn m g hỗn
hợp trên thì cần bao nhiêu lít khí H
2
(đktc) ?
A. 16,46 lít B. 19,72 lít C. 17,92 lít D. 16,45 lít
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :



4

34
CuO
Fe O
+ CO
o
t


Cu
Fe
+ CO
2
(1)

Cho CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thì
2
2
3
Ca(OH)
2
Ba(OH)
32 3 3
20
CaCO 0,2(mol)
100
CO (2)
Ca(HCO ) CaCO BaCO
xx
=


+



100x 197x 89,1 x 0,3(mol)+= =

áp dụng sự bảo toàn nguyên tố C

233

233
C(CO) C(CO ) C(CaCO ) C(BaCO )
CO CaCO BaCO
nn n n
n n n (0, 2 0,3) 0,3 0,8(mol)
== +
=+=++=


Bản chất các phản ứng xảy ra trong (1) là :
CO + O
(oxit)


CO
2

0,8 0,8 0,8
Nếu dùng H
2
để khử m g hỗn hợp CuO, Fe
3
O
4
thì bản chất các phản ứng đó là
H
2
+ O
(oxit)



H
2
O
Tổng số mol nguyên tử oxi trong hai quá trình này bằng nhau nên

22
H O H (đktc)
n n 0,8(mol) V 0,8.22, 4 17,92 (lit)== ==

Bi tập vận dụng
Bài 1. Để tác dụng hết 5,44 g hỗn hợp CuO, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
cần dùng vừa
đủ 90ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp
trên bằng khí CO ở nhiệt độ cao thì khối lợng sắt thu đợc là
A. 3,20g
B. 4,72 g C. 2,11 g D. 3,08 g
Bài 2. Cho hỗn hợp gồm : FeO (0,01 mol), Fe
2
O
3
(0,02 mol), Fe
3

O
4
(0,03 mol) tan
vừa hết trong dung dịch HNO
3
thu đợc dung dịch chứa một muối và 0,448
lít khí N
2
O
4
(đktc). Khối lợng muối và số mol HNO
3
tham gia phản ứng là
A. 32,8 g ; 0,4 mol
B. 33,88 g ; 0,46 mol
C. 33,88 g ; 0,06 mol D. 33,28 g ; 0,46 mol
Bài 3. Cho 1,1 g hỗn hợp Fe, Al phản ứng với dung dịch HCl thu đợc dung
dịch X, chất rắn Y và khí Z, để hoà tan hết Y cần số mol H
2
SO
4
(loãng)
bằng 2 lần số mol HCl ở trên, thu đợc dung dịch T và khí Z. Tổng thể
tích khí Z (đktc) sinh ra trong cả hai phản ứng trên là 0,896 lít. Tổng khối
lợng muối sinh ra trong hai trờng hợp trên là



5
A. 2,92 g B. 2,67 g C. 3,36 g D. 1,06 g

Bài 4. Hoà tan hoàn toàn 3,72g hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl d
thấy tạo ra 1,344 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc
muối khan có khối lợng là
A. 7,12g
B. 7,98g C. 3,42g D. 6,12g
Bài 5. Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Cu, 0,2 mol Ag phản ứng hết với V lít dung
dịch HNO
3
1M thu đợc dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO, NO
2

(
2
NO NO
nn 0,1mol== ). V có giá trị là
A. 1 lít
B. 0,6 lít C. 1,5 lít D. 2 lít
Bài 6. Đốt cháy m g hợp chất A (C
n
H
n1
ONa) với một lợng vừa đủ là 6,272 lít O
2

(đktc) thu đợc 2,12 g Na
2
CO
3

và hỗn hợp X chứa CO
2
, H
2
O. Nếu cho hỗn
hợp X qua bình đựng H
2
SO
4
đặc thì khối lợng bình tăng 1,8 g. Vậy m có
giá trị là
A. 6,46
B. 4,64 C. 4,46 D. 6,44
Bài 7. Thuỷ phân hoàn toàn 1 este đơn chức A cần vừa đủ 100ml NaOH 1M thu
đợc ancol etylic và muối của axit hữu cơ B. Phân huỷ hoàn toàn B thu đợc
5,6 lít khí CO
2
(đktc), 4,5 g H
2
O và m g Na
2
CO
3
. Công thức cấu tạo của A là

A. C
2
H
5
COOC

2
H
5
B. CH
3
COOC
3
H
7

C. C
3
H
7
COOC
2
H
5
D. C
3
H
7
COOCH
3

Bài 8. Cho 13,8g hỗn hợp gồm ancol etylic và glixerol tác dụng vừa đủ với Na thu
đợc 4,48 lít H
2
(đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch muối, khối
lợng chất rắn thu đợc là

A. 22,6 g B. 22,4 g C. 34,2 g D. 25,0 g
Bài 9.Đun 13,8 g hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu đợc
11,1g hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete.

A. 0,025 mol B. 0,1 mol
C. 0,15 mol D. 0,2 mol
Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chứa 1 nguyên tử oxi thu đợc hỗn
hợp sản phẩm B. Cho B đi qua dung dịch Ca(OH)
2
d thấy có 15 g kết tủa và
khối lợng dung dịch giảm 4,8 g. CTPT của A là
A : CH
4
O B : C
2
H
6
O
C : C
3
H
8
O D : C
4

H
10
O
2. Phơng pháp tăng giảm khối lợng
Cơ sở
Khi một nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ở trong chất tham gia phản ứng
(gọi là chất đầu) đợc thay thế bằng một nguyên tử hay nhóm nguyên tử Y để



6
tạo ra chất mới (chất cuối), thì sự chênh lệch khối lợng giữa chất đầu và chất
cuối chính bằng hiệu khối lợng của hai nhóm nguyên tử X và Y (|XY|).
Thí dụ : CaCO
3



CaSO
4

Ta thấy thì sự chênh lệch khối lợng giữa hai muối CaCO
3
và CaSO
4
:
M (40 96) (40 60) 36
g
/mol= + + = đúng bằng sự chênh lệch khối
lợng của hai anion

2
3
CO (60
g
)


2
4
SO

(96
g):
M966036g/mol= = .
Cách áp dụng
Khi một chất thay anion cũ bằng anion mới để sinh ra chất mới thì sự chênh
lệch khối lợng giữa chất cũ và chất mới chính là sự chênh lệch khối lợng
của anion cũ và anion mới.
Khi một chất thay cation cũ bằng cation mới để sinh ra chất mới thì sự chênh
lệch khối lợng giữa chất cũ và chất mới chính là sự chênh lệch khối lợng
của cation cũ và cation mới.

Bi tập minh hoạ
Bài 1.
Cho 41,2 g hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
, K
2

CO
3
và muối cacbonat của kim loại
hoá trị 2 tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
d. Kết thúc phản ứng thu đợc hỗn
hợp Y gồm ba muối sunfat và 8,96 lít khí CO
2
(đktc). Khối lợng của Y là
A. 58,6 g B. 55,6 g C. 45,0 g D. 48,5 g
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :

23
23
3
Na CO
KCO
MCO
+ H
2
SO
4



24
24

4
Na SO
KSO
MSO
+ H
2
O + CO
2
1 mol X chuyển thành 1 mol Y thì độ tăng khối lợng là

M966036(g/mol)= =

Theo định luật bảo toàn nguyên tố C :
2
2
3
CO
CO
nn0,4(mol)

==
khối
lợng Y lớn hơn khối lợng của X là 0,4.36 = 14,4 (g)
Vậy m
Y
= 41,2 + 14,4 =55,6 (g)
Bài 2. Cho 84,6 g hỗn hợp A gồm BaCl
2
và CaCl
2

vào 1 lít hỗn hợp Na
2
CO
3

0,3M và (NH
4
)
2
CO
3
0,8 M. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu đợc
79,1 g kết tủa A và dung dịch B. Phần trăm khối lợng BaCl
2
và CaCl
2
trong A lần lợt là
A. 70,15% ; 29,25% B. 60,25% ; 39,75%
C. 73,75%; 26,25% D. 75,50% ; 24,50%
Lời giải



7
Đặt
22
BaCl CaCl
nx(mol);n
y
(mol)==

2
2
BaCl
CaCl
+
23
42 3
Na CO
(NH ) CO




3
3
BaCO
CaCO
+
4
NaCl
NH Cl

Cứ 2 mol Cl

mất đi (71 g) có 1 mol muối
2
3
CO

thêm vào (60 g)

Độ chênh lệch (giảm) khối lợng của 1 mol muối là M = 71 60 =11(g)
Độ giảm khối lợng muối :
m = 84,6 79,1 = 5,5 (g)
Vậy số mol muối clorua bằng số mol muối cacbonat phản ứng
=
=
5, 5
0,5 (mol)
11

Mà số mol CO
3
2
(theo giả thiết) = 0,3 + 0,8 = 1,1 (mol) > 0,5 mol (phản
ứng). Vậy muối cacbonat phản ứng d.
x + y = 0,5 (1)
208x + 111
y
= 84,6 (2)




x0,3mol
y
0,2 mol
=


=




==



= =

2
2
BaCl
CaCl
0,3.208
%m .100% 73,75%
84.6
%m 100 73,75 26,25%

Bài 3. Hỗn hợp A gồm 10 g MgCO
3
, CaCO
3
và BaCO
3
đợc hoà tan bằng HCl d
thu đợc dung dịch B và khí C. Cô cạn dung dịch B đợc 14,4 g muối khan.
Sục khí C vào dung dịch có chứa 0,3 mol Ca(OH)
2
thu đợc số g kết tủa là
A. 10g B. 20g C. 30g D. 40g

Lời giải
CO
3
2
+ 2H
+


CO
2
+ H
2
O
áp dụng phơng pháp tăng giảm khối lợng khi chuyển
2
3
CO

thành Cl

ta
tính đợc số mol A =


== =
2
2
3
CO
CO

14,4 10
nn 0,4(mol)
11

CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ H
2
O
0,4 0,3 0,3
CO
2
+ H
2
O + CaCO
3


Ca(HCO
3
)
2

0,1 0,1


3
CaCO
m 0,2.100 20
g
==
Bài 4. Nhúng một thanh kim loại A (hoá trị II) vào dung dịch CuSO
4
. Sau phản ứng
khối lợng thanh kim loại A giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại A đó
đợc nhúng vào dung dịch AgNO
3
d thì kết thúc phản ứng khối lợng thanh
tăng 0,26g. Biết số mol A tham gia hai phản ứng bằng nhau. Kim loại A là
A. Zn B. Mg C. Cd D. Fe



8
Lời giải
Phơng trình phản ứng :
A + Cu
2+
d

A
2+
+ Cu
a a
A + 2Ag

+
d

A
2+
+ 2Ag
a 2a
Khối lợng thanh kim loại tăng = m
A
m
Cu
= 0,12g
a.M
A
64a = 0,12 M
A
.a = 64a + 0,12 (1)
Mặt khác khối lợng thanh kim loại giảm = m
Ag
+ m
A
= 0,26 g
2a.108 M
A
.a = 0,26 M
A
.a = 2a.108 0,26 (2)
x = 2,5.10
3
mol M

A
=
3
3
64.2,5.10 0,12
112(
g
/mol)
2,5.10


+
=

Chất X là Cd.
Bài 5. Có 2 dung dịch FeCl
2
và CuSO
4
có cùng nồng độ mol.
Nhúng thanh kim loại vào M (nhóm IIA) vào V lít dung dịch FeCl
2
, kết
thúc phản ứng khối lợng thanh kim loại tăng 16g.
Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào V lít dung dịch CuSO
4
kết thúc phản
ứng khối lợng thanh kim tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
và kim loại thoát ra bám hết vào M. Kim loại M là
A. Zn B. Mg C. Cd D. Fe

Lời giải
Các phơng trình phản ứng xảy ra :
M + Fe
2+


M
2+
+ Fe
x
x x
M + Cu
2+


M
2+

+ Cu
x x x
Theo giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn nên các ion
22
Fe và Cu
++

phản ứng hết
22
Fe Cu
nnx(mol)
++

==
Khối lợng thanh kim loại tăng ở (1) là : m = m
Fe
m
M
= 16g
56x M
M
.x = 16 M.x = 56x 16
Khối lợng thanh kim loại tăng ở (2) là : m
= m
Cu
m
M
= 20 g
64x M.x = 20
M.x = 64x 20
M = 24. Vậy kim loại M là Mg.
Bi tập vận dụng
Bài 1. Cho 20 g hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng vừa đủ
với dung dịch Na
2
CO
3
thu đợc V lít khí CO
2
(đktc) và dung dịch muối. Cô
cạn dung dịch thu đợc 28,8 g muối. Giá trị của V là




9
A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 6,72 lít
Bài 2. Cho 5,5 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa
đủ với Na kim loại tạo ra 8,8 g chất rắn và V lít khí H
2
(đktc). Công thức của
2 ancol là
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH. B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
C. C
3
H
7
OH và C
4
H

9
OH. D. C
2
H
3
OH và C
3
H
5
OH.
Bài 3. Thủy phân 0,01mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn
hết 1,2g NaOH. Mặt khác khi thủy phân 4,36g este đó thì tiêu tốn hết 2,4g
NaOH và thu đợc 4,92g muối. Công thức của este là
A. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
B. (C
2
H
3
COO)
3
C
3
H

5

C. C
3
H
5
(COOCH
3
)
3
D. C
3
H
5
(COOC
2
H
3
)
3

Bài 4. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic (d) và hỗn hợp gồm 7,52 g 3
ancol kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng. Sau phản ứng thu đợc
15,92 g 3 este. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. CTPT của ba ancol là
A.
32535
CH OH;C H OH;C H OH B.
25 35 47
C H OH;C H OH;C H OH
C.

35 47 59
C H OH;C H OH;C H OH D.
37 49 511
C H OH;C H OH;C H OH
Bài 5. Hòa tan hoàn toàn 20,85 g hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nớc đợc
dung dịch A. Sục khí Cl
2
d vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn
dung dịch thu đợc 11,7 g muối khan. Khối lợng NaCl có trong X là
A. 5,85 g B. 7,55 g C. 2,95 g D. 5,10 g
Bài 6. Cho khí CO qua ống sứ chứa 15,2g hỗn hợp chất rắn CuO và FeO nung
nóng. Sau một thời gian thu đợc hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho
hỗn hợp khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
d thấy có kết tủa.
Lọc lấy kết tủa và sấy khô rồi cân thì khối lợng kết tủa thu đợc l
A. 12g B. 11g
C. 10g D. 9 g
Bài 7. Nhúng thanh kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch CuSO
4
, sau một thời
gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lợng giảm 0,1%. Mặt khác cũng nhúng
thanh kim loại trên vào dung dịch AgNO
3
. Sau một thời gian thấy khối
lợng tăng 7,55%. Biết số mol CuSO
4
và AgNO
3
tham gia phản ứng ở hai

trờng hợp nh nhau. Kim loại M là
A. Zn B. Mg C. Ni D. Ca
Bài 8. Hòa tan 3,23 g hỗn hợp muối CuCl
2
và Cu(NO
3
)
2
vào nớc thu đợc dung
dịch X. Nhúng thanh Mg vào dung dịch X cho đến khi mất màu xanh của
dung dịch, lấy thanh Mg ra cân lại, thấy tăng thêm 0,8 g. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu đợc m g muối khan. Giá trị m là
A. 3,08
B. 4,03 C. 2,48 D. 2,84
Bài 9. Cho 16,2 g hỗn hợp este của ancol metylic và hai axit cacboxlic no, đơn
chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu đợc dung dịch A. Cô



10
cạn dung dịch A thu đợc 17,8 g hỗn hợp hai muối khan, thể tích dung dịch
NaOH 1 M đã dùng là

A. 0,2 lít B. 0,3 lít C. 0,4 lít D. 0,5 lít
Bài 10. Đun nóng 3,188 g este của glixerol với ba axit cacboxylic no, đơn chức
mạch hở X, Y, Z (X, Y là đồng phân của nhau và kế tiếp với Z) với dung
dịch NaOH d, phản ứng kết thúc thu đợc 3,468 g hỗn hợp muối. Công
thức phân tử của các axit là
A. C
2

H
4
O
2
và C
3
H
6
O
2
B. C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2

C. C
4
H
8
O
2
và C

5
H
10
O
2
D. C
3
H
4
O
2
và C
4
H
8
O
2




11




























12
Phơng pháp sử dụng quy tắc thăng bằng điện tích, thăng bằng
số mol electron
Cơ sở
Trong phản ứng oxi hóa khử thì tổng số mol e mà các chất khử cho đi bằng
tổng số mol e mà các chất oxi hoá thu vào :
=

e cho e nhận
nn
Nếu bài toán có nhiều chất oxi hoá và nhiều chất khử tham gia trong sơ đồ

phản ứng, hoặc quá trình phản ứng phải đi qua nhiều giai đoạn thì áp dụng
phơng pháp này để giải sẽ rất nhanh và kết quả thu đợc chính xác.
Các bớc áp dụng quy tắc thăng bằng số mol electron nh sau :
Phải xác định đợc từ các chất ban đầu tham gia phản ứng đến các chất
sản phẩm có bao nhiêu chất cho electron và số mol từng chất, có bao nhiêu
chất nhận electron và số mol từng chất (có thể phải đặt ẩn số).
Viết các quá trình cho electron để tính tổng số mol e mà các chất khử cho
đi (
echo
n

).
Viết các quá trình nhận electron để tính tổng số mol e mà các oxi hoá nhận
vào (

enhận
n).

áp dụng định luật bảo toàn electron :
=

e cho e nhận
nn
Đối với những hệ trung ho điện
Nếu trong hệ tồn tại đồng thời các hạt mang điện thì ta luôn có tổng số mol
điện tích dơng

n
đt(+)
bằng tổng số mol điện tích âm


n
đt()
:


n
đt(+)
=

n
đt()

Với n
đt
= số mol ion ì số đơn vị điện tích của ion đó.
Bi tập minh hoạ
Bài 1. Hoà tan hết 7,5 g hỗn hợp Al và Mg trong HNO
3
loãng thu đợc dung dịch
A gồm 2 muối và 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N
2
O, khối lợng của
hỗn hợp khí là 5,2 g. Khối lợng của Al, Mg trong hỗn hợp lần lợt là
A. 3,5g và 4,0g. B. 2,1g và 5,4g.
C. 2,7g và 4,8g. D. 4g và 3,5g.
Lời giải
Đặt ==
2
NO N O

n a (mol); n b (mol)

3, 36
ab 0,15
a0,1mol
22,4
b0,2mol
30a 44b 5,2

+= =
=




=


+=





13
Sơ đồ phản ứng :

Al
M
g

+ HNO
3



33
32
Al(NO )
M
g
(NO )
+
2
NO
NO
+ H
2
O
Các chất cho electron : Al
: x (mol) ; Mg : y (mol)
Al
0



Al
3+
+ 3e
x 3x
=+


echo
n3x2
y
(mol)
Mg
0


Mg
2+
+ 2e
y 2y
Chất nhận electron là HNO
3
có hai quá trình nhận e :
N
+5
+ 3e

N
+2
(NO)
0,3 0,1
0,1
e nhận
n0,7 (mol)=


N

+5
+ 4e

N
+
(N
2
O)
0,4 0,1
0,05
áp dụng quy tắc thăng bằng số mol electron ta có : 3x + 2y = 0,7 (1)
Phơng trình khối lợng
: 27x + 24y = 7,5 (2)
Giải hệ (1, 2)

Al
Mg
m2,7
g
x0,1(mol)
m4,8
g
y0,2(mol)
=

=





=
=




Bài 2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,06 mol FeS
2
và x mol Cu
2
S vào axit
HNO
3
(vừa đủ) thu đợc dung dịch A (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy
nhất NO. Giá trị của x là
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,03
Lời giải
32
24
22
24
FeS Fe 2SO
0, 06 0, 06 0,12
Cu S 2Cu SO
a2aa
+
+
+
+


Theo quy tắc thăng bằng điện tích

n
đt(+)
=

n
đt()

3.0,06 2.2a 2.0,12 2.a a 0,03(mol) += + =
Bài 3. Để m g Fe ngoài không khí một thời gian nên bị gỉ (giả sử gỉ sắt chỉ toàn là
oxit sắt) cân nặng 10 g. Lợng gỉ sắt trên làm mất màu hoàn toàn 200 ml
dung dịch KMnO
4
0,5M trong dung dịch H
2
SO
4
d. m có giá trị là
A. 17,2g B. 9,8g C. 9,0g D. 15,0g
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :



14
2 a 424 243 42
Fe + O FeO KMnO H SO Fe (SO ) MnSO H O+ + ++

Chất cho electron : Fe :

m
(mol)
56

Fe

Fe
3+
+ 3e

m
56
3
m
56

=

echo
m
n3.
56

Chất nhận electron O :
10 m
16

(mol) và KMnO
4
: 0,1 (mol)

O + 2e

O
2


10 m
16

2
10 m
16


Mn
+7
+ 5e

Mn
+2


0,1 0,5
e nhận
10 m
n2. 0,5
16

=+




áp dụng quy tắc thăng bằng số mol electron :
10 m m
2. 0,5 3. m 9,8 (
g
)
16 56

+= =
Bài 4. Cho luồng khí H
2
đi qua ống sứ đựng m g oxit Fe
2
O
3
ở nhiệt độ cao một
thời gian, ngời ta thu đợc 6,72 g hỗn hợp A gồm 4 chất rắn khác nhau.
Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO
3
d thấy tạo
thành 0,448 lít khí B ở đktc (duy nhất) có tỉ khối so với hiđro là 15 thì m
có giá trị là
A. 7,5 g B. 7,2 g C. 8,0 g D. 8,4 g
Lời giải
Sơ đồ :

23 2 2
Fe O H H O A++
3

HNO+

Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
Xét cả quá trình thì : Fe
+3


Fe
+3

hình nh không có sự cho và nhận e.
Chất cho electron : H
2

m6,72
(mol)
16

( do
2(oxit)2
HOHO+)
m6,72m6,72
16 16



H
2


2H
+
+ 2e

m6,72
16

2
m6,72
16

=

echo
n
Chất nhận electron : HNO
3
, khí B là NO.



15
N
+5
+ 3e


N
+2
(NO )
0,06 0,02 0,02
=

e nhận
n0,06


= =
m6,72
0, 06 m 7,2
g
8

Bài 5. Trộn 60g bột Fe với 30g bột lu huỳnh rồi đun nóng (trong điều kiện không
có không khí) thu đợc chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch axit H
2
SO
4

loãng, d đợc dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O
2
(đktc). Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì V có giá trị là
A. 39,2 lít B. 32,928 lít C. 32,29 lít D. 38,292 lít
Lời giải
Sơ đồ :







o
24 2
HSO + O
t
22
4
22
HHO
Fe Fe
FeSO +
SFeS HS SO

Xét cả quá trình phản ứng thì Fe và S cho electron, còn O
2
nhận electron.
Chất cho electron : Fe :
60
(mol)
56
; S :
30
(mol)
32


Fe

Fe
2+
+ 2e

60
56
2
60
56

S


S
+4
(SO
2
) + 4e

30
32
4
30
32

Chất nhận electron : gọi số mol O
2
là x mol.

O
2
+ 4e

2O
2

x 4x
áp dụng quy tắc thăng bằng số mol electron : 4.
32
30
2.
56
60
4 +=x
Giải ra x =
330
224
mol

2
O
330
V22,4 33
224
=ì=(lít)
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp
chất) trong hỗn hợp khí Cl
2
và O

2
. Sau phản ứng thu đợc 23,0 gam chất rắn và thể
tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở dktc). Xác định Kim loại M

Lời giải
Khối lợng hỗn hợp khí = 23 7,2 = 15,8 (g) M = 15,8 : 0,25 = 63,2



16
2
2
Cl 71 31,2

63,2

O 32 7,8
=
=
tỷ lệ số mol
2
2
Cl
31,2 4 0,2
O7,810,05
===

M
M
+n

+ ne Cl
2
+ 2e 2Cl

O
2
+ 4e 2O

2

x nx 0,2 0,4 0,05 0,2
Theo quy tắc thăng bằng số mol e:
nx = 0,4 + 0,2 = 0,6
M =
7, 2
n
0, 6
ì
= 12n với n = 2 thì M = 24 là Mg
Bi tập vận dụng
Bài 1. Dung dịch X có chứa 5 ion : Cu
2+
, Ba
2+

, Ca
2+
và 0,1mol Cl

và 0,2mol

3
NO

. Thêm dần V lít dung dịch K
2
CO
3
1M vào dung dịch X đến khi đợc
kết tủa cực đại. V có giá trị là
A. 150ml B. 300ml C. 200ml D. 250ml
Bài 2. Cho 0,04 mol Fe; 0,02 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa
AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
thu đợc dung dịch Y và 5,84 g chất rắn D gồm 3 kim
loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl d đợc 0,448 lít hiđro (đktc). Nồng
độ mol các muối AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong X lần lợt là
A. 0,4M; 0,2M
B. 0,2M; 0,4M C. 0,4M; 0,6M D. 0,2M; 0,3M
Bài 3. Hoà tan m g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hoá trị không đổi) trong
dung dịch HCl d thì thu đợc 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575g

muối khan. Cũng lợng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch chứa hỗn hợp
HNO
3
đặc và H
2
SO
4
ở nhiệt độ thích hợp thì thu đợc 0,063 mol khí NO
2

0,021 mol khí SO
2
. Kim loại R là
A. Mg
B. Al C. Ca D. Zn
Bài 4. Để 10,08 g bột sắt trong không khí sau một thời gian thu đợc hỗn hợp A
có khối lợng m g gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. Cho A tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HNO
3
thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (ở điều
kiện tiêu chuẩn). Khối lợng m của hỗn hợp A là
A. 11 g

B. 12g C. 13g D. 14g
Bài 5. Nung nóng 5,6 g bột sắt trong bình đựng O
2
thu đợc 7,36 g hỗn hợp X
gồm Fe, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO
3
thu
đợc V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N
2
O
4
, tỉ khối hơi của Y so với
H
2
là 25,33. V có giá trị là
A. 22,4 lít
B. 0,672 lít C. 0,372 lít D. 1,12 lít
Bài 6. Hỗn hợp X gồm FeS
2
và MS có số mol nh nhau (M là kim loại hóa trị II).
Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lợng d dung dịch HNO
3

đun nóng,



17
thu đợc dung dịch Y (chỉ chứa muối sunfat) và 13,216 lít (đktc) hỗn hợp
khí Z gồm NO và NO
2
có khối lợng 26,34g. Kim loại M là
A. Mg B. Zn C. Mn
D. Cu
Bài 7. Cho m g hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch
HNO
3
thu đợc V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO
2
(giả thiết tồn tại NO
2

đktc) và NO (không sinh muối NH
4
NO
3
). Tỉ khối hơi của D so với hiđro
bằng 18,2. Tổng số g muối khan tạo thành theo m và V là
A. m +
V
22,4
B. m
V

22,4
C. 2m +
V
22,4

D. m +
V
7, 75

4. Phơng pháp đờng chéo trong bi toán trộn lẫn hai dung dịch
hoặc hỗn hợp hai khí

Cơ sở
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng trong quá trình trộn lẫn các dung
dịch của cùng một chất tan, ta luôn có :
Khối lợng dung dịch thu đợc bằng tổng khối lợng của các dung dịch
thành phần.
Khối lợng chất tan thu đợc cũng bằng tổng khối lợng chất tan có trong
từng dung dịch thành phần đó.
Phạm vi áp dụng
Pha loãng hay cô cạn dung dịch
Pha trộn các dung dịch của cùng một chất, cùng loại nồng độ
Pha trộn các khí
Khi trộn lẫn 2 dung dịch có nồng độ khác nhau hay cho thêm chất tan
nguyên chất vào dung dịch chứa chất tan đó, hoặc quá trình cô cạn dung
dịch. Để tính đợc nồng độ dung dịch ở trạng thái cuối ta có thể giải bằng
phơng pháp bảo toàn khối lợng, tuy nhiên ta nên dùng phơng pháp đờng
chéo thì giải bài toán sẽ nhanh hơn.
Sau đây giới thiệu một số sơ đồ hay đợc sử dụng :
Nếu trộn dung dịch 1 có khối lợng là m

1
(g) và nồng độ C
1
% với dung dịch
2 có khối lợng m
2
(g) và nồng độ C
2
% (giả sử C
1
< C
2
) thu đợc dung dịch
mới có nồng độ C% (với C
1
< C < C
2
) ta sử dụng sơ đồ :




Chú ý:
Ta coi H
2
O có C% = 0.
Ta coi chất tan nguyên chất có C = 100%.


=



m (g) C C C
mCC
C
mCC
m (g) C C C
11 2
12
21
22 1



18
Nếu trộn dung dịch 1 có thể tích V
1
(lít) và nồng độ C
M(1)
với dung dịch 2
có thể tích V
2
(lít) và nồng độ C
M(2)
(giả sử C
M(1)
< C
M(2)
) ta thu đợc dung
dịch mới có nồng độ C

M
(với C
M(1)
< C < C
M(2)
) ta sử dụng sơ đồ sau :




Nếu trộn một thể tích V
1
(lít) khí A có phân tử khối M
A
với một thể tích khí
B có phân tử khối M
B
(giả sử M
A
< M
B
) ta thu đợc hỗn hợp khí có phân tử
khối trung bình là
M (với M
A
< M < M
B
) ta sử dụng sơ đồ sau :







Bi toán minh hoạ
Bài 1. Cần cho số g H
2
O vào 100 g dung dịch H
2
SO
4
90% để đợc dung dịch
H
2
SO
4
50% là
A. 90 g B. 80 g C. 60 g D. 70 g
Lời giải


= =
m40
m80(
g
am)
100 50




Bài 2. Làm bay hơi 500 ml dung dịch chất A 20% (D = 1,2 g/ml) để chỉ còn 300 g
dung dịch. Nồng độ % của dung dịch này là
A. 30% B. 40% C. 50% D. 60%
Lời giải
m
dd
= 500.1,2 = 600 (g)
Đây là bài toán cô cạn nên sơ đồ :



600 x
x 40%
300 x 20
= =




m 0 40

50

100 90 50

dung dịch A : 600 20 - x

x

H

2
O: 300 x - 20



=


M( ) M( ) M
M( ) M
M
MM()
M( ) M M( )
V (lit) C C C
CC
V
C
VC C
V (lit) C C C
11 2
2
1
21
22 1
AB
B
A
BA
V (lit) M M M
nV MM

M
nV
MM
V (lit) M M M


==


1
11
22
2



19
Bài 3. Trộn V
1
ml dung dịch NaOH (d = 1,26 g/ml) với V
2
ml dung dịch NaOH
(d = 1,06 g/ml) thu đợc 1lít dung dịch NaOH (d = 1,16 g/ml). Giá trị V
1
, V
2

lần lợt là
A. V
1

= V
2
= 500 B. V
1
= 400, V
2
= 600
C. V
1
= 600, V
2
= 400 D. V
1
= 700, V
2
= 300
Lời giải



= ==
1
12
2
V
0,1
V V 500ml
V0,1



Bài 4. Một hỗn hợp 104 lít (đktc) gồm H
2
và CO có tỉ khối hơi đối với metan bằng
1,5 thì
2
H
V và V
CO
trong hỗn hợp là
A. 16 lít và 88 lít. B. 88 lít và 16 lít.
C. 14 lít và 90 lít. D. 10 lít và 94 lít.
Lời giải



1
2
V
2
V11
=

=


=

1
2
V 16lít

V 88lít


Bài 5. Cho 6,12g Mg tác dụng với dung dịch HNO
3
thu đợc dung dịch X chỉ có
một muối và hỗn hợp khí Y gồm NO và N
2
O có tỉ khối hơi đối với hiđro
bằng 16,75. Thể tích NO và N
2
O (ở đktc) thu đợc lần lợt là
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Lời giải
Quá trình cho electron : Mg

Mg
2+
+ 2e
0,225 0,51
Quá trình nhận electron : N
+5
+ 3e

N
+2
(NO)
3x x
N

+5
+ 4e

N
+
(N
2
O)
8y 2y y
==
2
NO
NO
V
1x
V3
y


V
1
H
2
2 4

24

V
2
CO 28 22


V
1
NO 30 10,5

33,5

V
2
N
2
O 44 3,5

V
1
1,26 0,1

1,16

V
2
1,06 0,1



20
3x 8
y
0,51 x 0, 09
3x

y
0
y
0, 03
+= =



= =


Bi tập vận dụng
Bài 1. Trộn hai thể tích metan với một thể tích hiđrocacbon X thu đợc hỗn hợp
khí (đktc) có tỉ khối so với H
2
bằng 15. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
6
B. C
3
H
8
C. C
4
H
10
D. C
5

H
12

Bài 2. Cho hỗn hợp X gồm 2 este có CTPT là C
4
H
8
O
2
và C
3
H
6
O
2
tác dụng với
NaOH d thu đợc 6,14g hỗn hợp 2 muối và 3,68g ancol B duy nhất có tỉ
khối so với oxi là 1,4375. Số g của C
4
H
8
O
2
và C
3
H
6
O
2
trong A lần lợt là

A. 3,6g và 2,74g. B. 3,74g và 2,6g.
C. 6,24g và 3,7g.
D. 4,4g và 2,22g.
Bài 3. Từ 1 tấn quặng hematit (A) điều chế đợc 400kg sắt. Từ 1 tấn quặng
manhetit (B) điều chế đợc 500kg sắt. Để đợc 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1
tấn quặng hỗn hợp này điều chế đợc 460kg sắt thì
phải trộn 2 quặng A. B
với tỉ lệ về khối lợng là
A. 2 : 3 B. 3 : 5 C. 3 : 4 D. 1 : 3
Bài 4. Một hỗn hợp khí X gồm SO
2
và O
2
có tỉ khối so với metan bằng 3. Thêm V
lít O
2
vào 20 lít hỗn hợp X thu đợc hỗn hợp Y có tỉ khối so với metan bằng
2,5. Giá trị của V là
A. 20 B. 30 C. 5 D. 10
Bài 5. Số ml H
2
O cần thêm vào 1 lít dung dịch HCl 2M để thu đợc dung dịch
mới có nồng độ 0,8M là

A. 1,5 lít B. 2 lít C. 2,5 lít D. 3 lít
Bài 6. Trộn 1 lít dung dịch KCl C
1
M (dung dịch A) với 2 lít dung dịch KCl C
2
M

(dung dịch B) đợc 3 lít dung dịch KCl (dung dịch C). Cho dung dịch C tác
dụng vừa đủ với dung dịch AgNO
3
thu đợc 86,1 g kết tủa. Nếu C
1
= 4C
2
thì
C
1
có giá trị là
A. 1 M B. 1,2 M C. 1,4 M D.1,5 M
Bài 7. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C
3
H
8
và C
4
H
10
đối với hiđro là 25,5. Thành
phần % thể tích của hỗn hợp đó là
A. 50% ; 50%. B. 25% ; 75%.
C. 45% ; 55%. D. 20% ; 80%.
5. Phơng pháp dùng phơng trình ion rút gọn
Cơ sở
Bản chất của các phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch chất điện li là
phản ứng của các ion với nhau để tạo ra chất kết tủa, bay hơi hay chất điện
li yếu,




21
Cách áp dụng
Khi cho dung dịch hỗn hợp (X) phản ứng với dung dịch hỗn hợp (Y) thay vì
việc viết nhiều phơng trình phản ứng giữa các phân tử ta viết các phơng
trình dạng ion rút gọn. Sau đây là một số sơ đồ minh họa :

Cho sơ đồ :
24
3
HCl
HSO
HNO





+
2
NaOH
Ba(OH)






hỗn hợp 6 muối + H

2
O
Bản chất là
: H
+
(axit)
+ OH

(bazơ)
H
2
O và
22
44
Ba SO BaSO
+
+
Khi môi trờng trung tính thì :
H(axit)
n
+

=
OH ( )
n


bazơ

Cho sơ đồ






23
42 3
23
Na CO
(NH ) CO
KCO
+





2
2
BaCl
CaCl

Bản chất là :
+
+

+


+



22
33
22
33
Ca CO CaCO
Ba CO BaCO

Cho sơ đồ:
Fe
M
g
Zn





+
24
HCl
HSO(l)





Hỗn hợp muối + H
2


Bản chất là
Fe
M
g
Al





+ H
+

Hỗn hợp muối + H
2

Bi tập minh họa
Bài 1. Cho dung dịch X chứa đồng thời 2 axit H
2
SO
4
1M và HCl 2M vào 200ml
dung dịch Y chứa NaOH 1,5 M và KOH 1M. Khi môi trờng dung dịch
trung tính thì thể tích dung dịch X cần là
A. 120 ml B. 125 ml C. 200 ml D. 150 ml
Lời giải
Bản chất các phản ứng trên là
2
HOH HO

+
+
+

=+=
=+=


H
OH
nV.(2.12)4V(mol)
n 0,2.(1,5 1) 0,5(mol)

Khi môi trờng trung tính : 4V = 0,5 V= 125 ml
Bài 2. Cho 100ml dung dịch A chứa đồng thời 2 axit HCl 1M và HNO
3
2M vào
200ml dung dịch B chứa NaOH 0,8 M và KOH x M thu đợc dung dịch C.



22
Biết rằng để trung hoà 100ml dung dịch C cần 60ml dung dịch HCl 1M. x có
giá trị là
A. 1,2M B. 2,2M C. 3,3M D. 2,5M
Lời giải
Có 3 axit phản ứng với 2 bazơ. Bản chất các phản ứng đó là
2
HOH HO
+

+
+

=++ =
=+


H
OH
60.500
n0,1(12) .10,6(mol)
100.1000
n0,2(0,8x)(mol)

Môi trờng trung tính: 0,6 = 0,2(0,8+x) x = 2,2M.
Bài 3. Trộn 100ml dung dịch X gồm KHCO
3
1M và K
2
CO
3
1M với 100ml dung
dịch Y gồm NaHCO
3
1M và Na
2
CO
3
1M thu đợc dung dịch Z. Nhỏ từ từ
100ml dung dịch T gồm H

2
SO
4
2M và HCl 1M vào dung dịch Z thu đợc V
lít CO
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít B. 8,96 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít
Lời giải
Bản chất của các phản ứng giữa các chất trong T và Z là :
2
33
322
CO 2H HCO
HCO H H O CO
+
+
+
++

Khi cho dung dịch X vào Y thu đợc dung dịch Z có

3
HCO 0,2 (mol) và
2
3
CO 0,2 (mol).
+
=+ =
24

HCl H SO
H(ddT)
nn2n0,5(mol)
Nhỏ từ từ dung dịch T vào dung dịch Z, phản ứng xảy ra theo thứ tự :
+
+
2
33
CO H HCO
0,2 0, 2 0,2

Tổng số mol

=+=

3
HCO
n0,20,20,4(mol)
+
== < =
3
H(cònlại) HCO
n 0,5 0, 2 0,3(mol) n 0,4 (mol)
3
H(d)HCO
n 0,5 0,2 0,3 n 0,2 0,2 0,4(mol)
+
==< =+=
322
HCO H CO H O

0,3 0,3 0,3
+
++

Bài 4. Tính thể tích dung dịch chứa HCl 0,5M và H
2
SO
4
0,75M cần thiết để hoà
tan hoàn toàn 23,2g Fe
3
O
4
.



23
A. 200 ml B. 300 ml C. 350 ml D. 400 ml
Lời giải
Bản chất phản ứng giữa hai axit và Fe
3
O
4
là :
Fe
3
O
4
+ 8H

+


Fe
2+
+ 2Fe
3+
+ 4H
2
O.
0,1 0,8
Gọi thể tích dung dịch là V : 0,5V + 2V.0,75 = 0,8 V = 400 ml
Bài 5. Cho 2 kim loại Fe, Mg tác dụng với 200ml dung dịch A gồm HCl 0,1M,
H
2
SO
4
0,2M thu đợc dung dịch B và khí C. Cho từ từ dung dịch D gồm
NaOH 0,3M, KOH 0,1M vào B để tác dụng vừa đủ với các chất trong B thì
thể tích dung dịch D cần dùng là
A. 0,15 lít. B. 0,25 lít. C. 0,35 lít. D. 0,45 lít.
Lời giải
+
++
+
++ +
2
2
22
2

2
Fe Fe Fe(OH)
HHHOHHO
M
g
M
g
M
g
(OH)

Quy t
c thng bng điện tích :

+

()
n trong B =
+

H
n trong A =


OH
n trong D.
Dung dịch trung tính khi :
+
= +=+ =


HOH
n n 0,2(0,1 0, 2.2) V(0, 3 0,1) V 0,25 (lít)
Bi tập vận dụng
Bài 1. Để tác dụng vừa đủ với 0,96g hiđroxit của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên
tiếp trong bảng tuần hoàn, phải dùng 20ml dung dịch HCl 0,4M và H
2
SO
4

0,3M. Các kim loại kiềm là
A. Na, K B. Li, Na C. K, Rb D. Na, Rb
Bài 2. Hòa tan hỗn hợp hai kim loại Ba và Na (dạng hạt rất nhỏ) vào nớc thu
đợc dung dịch A và 672 ml khí (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch FeCl
3
vào dung dịch
A cho đến d, lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung đến khối lợng không đổi thu
đợc m g chất rắn. Giá trị m là
A. 3,2 g B. 6,4 g
C. 1,6 g D. 4,8 g
Bài 3. Cho 4,64g hỗn hợp A gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
(
23
FeO Fe O

n:n 1:1= ) hoà
tan hoàn toàn trong V lít dung dịch H
2
SO
4
0,2M và HCl 0,6M. V có giá trị

A. 1,60 lít B. 1,22 lít C. 1,90 lít D. 1,56 lít
Bài 4. Hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
và FeO (có số mol bằng nhau là
0,1 mol). Hòa tan hết X vào dung dịch Y gồm HCl và H
2
SO
4
loãng (d), thu
đợc dung dịch Z và 1,12 lít khí H
2
(đktc). Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO
3
)
2





24
0,5M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng khí NO thoát ra thì dừng lại. Thể
tích dung dịch Cu(NO
3
)
2
đã dùng là
A. 158,3 ml. B. 140,0 ml.
C. 100,0 ml D. 160,5 ml.
Bài 5. Cho 12,15 g bột Al vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaNO
3
1,5M và NaOH
3M, khuấy đều cho đến khi ngừng khí thoát ra thì dừng lại. Thể tích khí
thoát ra ở đktc là
A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít
Bài 6. Cho 6,4 g Cu tác dụng với 60 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
2M và
H
2
SO
4
1M, thu đợc V lít khí NO duy nhất (đktc), phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V là
A. 0,672 B. 0,896
C. 1,344 D. 2,24
Bài 7. Dung dịch A thể tích 200ml chứa đồng thời hai muối MgCl
2

0,4M và
Cu(NO
3
)
2
0,2M. Dung dịch B chứa đồng thời KOH 0,16M và Ba(OH)
2

0,02M. Thể tích dung dịch B cần để làm kết tủa hết hai ion Mg
2+
, Cu
2+

A. 1 lít
B. 1,2 lít C. 1,5 lít D. 1,7 lít
Bài 8. Cho 3,75g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa axit HCl
1M và H
2
SO
4
0,5M, đợc dung dịch B và 3,92 lít H
2
(đktc). Thành phần %
khối lợng Mg, Al trong A là
A. 65% ; 35%.
B. 64% ; 36%.
B. 55% ; 45%. D. 50% ; 50%.
Bài 9. Cho hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M
và H
2

SO
4
0,5M, đợc dung dịch B và 3,92 lít H
2
(đktc). Thể tích dung dịch
C gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)
2
0,1M cần để phản ứng hết với các chất
trong B là
A. 0,125 lít B. 1,112 lít
C. 1,875 lít D. 1,235 lít
Bài 10. Cho m g hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit
HCl 1 M và axit H
2
SO
4
0,5 M, thu đợc 5,32 lít H
2
(ở đktc) và dung dịch Y
(coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 7
B. 1 C. 2 D. 6
6. Phơng pháp giải các bi toán cực đại - cực tiểu
Cách tìm khoảng giới hạn của muối : Hỗn hợp kim loại (A, B) tác dụng với hỗn
hợp axit (HNO
3


H
2

SO
4
) tạo ra hỗn hợp muối sunfat và muối nitrat.
+) Do 1 mol
2
4
SO

(nặng 96 gam) tơng ứng với 2 mol
3
NO

(nặng 124
gam). Với cùng một hỗn hợp kim loại nếu tạo muối nitrat thì khối lợng sẽ
nặng hơn muối sunfat. Khối lợng muối cực đại khi hỗn hợp chỉ tạo ra muối
nitrat và cực tiểu khi hỗn hợp chỉ tạo muối sunfat. Vậy khối lợng thực tế là

2- -
43
thực tế
muốiSO muối NO
mmm<<

×