Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 105 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC BẢNG ix
DANH MỤC BIỂU xii
LỜI MỞ ĐẦU xv
CHƯƠNG 1 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT 1
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật 1
1.1.1.Danh mục sản phẩm 1
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty 2
1.1.2.Tiêu chuẩn, chất lượng của sản phẩm dịch vụ 2
1.1.3.Đặc điểm, tính chất của sản phẩm, dịch vụ 3
1.1.4.Đặc điểm của sản phẩm dở dang 4
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng
kỹ thuật 5
1.1.5.Đặc điểm quy trình công nghệ 5
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 6
1.1.6.Cơ cấu tổ chức sản xuất 9
1.3. Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật 10
CHƯƠNG 2 16
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 16
HẠ TẦNG KỸ THUẬT 16
1.4. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật 16
SV: Phạm Mai Sơn i GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16


Bảng 2.1: Nguyên vật liệu chính cho công trình xây dựng CSHT trạm
BTS Thanh Bình 2 – Hà Nội 17
Biểu 2.1:Giấy đề nghị cung ứng vật tư 19
Biểu 2.2: Đơn đặt hàng 21
Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng 22
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho của Công ty TNHH MTV Tuyết Hà 23
Biểu 2.5: Phiếu nhập kho 24
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho tại kho Công ty 26
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 621 27
Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 28
Biểu 2.9: Sổ Cái Tài khoản 621 30
2.1.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 31
Biểu 2.10: Hợp đồng lao động thời vụ 33
Biểu 2.11: Bảng chấm công trực tiếp đội xây dựng số 1 tháng 08 năm
2014 36
Biểu 2.12: Bảng thanh toán tiền nhân công trực tiếp đội xây dựng số 1 37
Biểu 2.13: Phiếu chi 38
38
Biểu 2.14: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 39
Biểu 2.15: Sổ Nhật ký chung chi phí nhân công trực tiếp 40
Biểu 2.16: Sổ Cái TK chi phí nhân công trực tiếp 41
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 42
Biểu 2.17: Bảng chấm công của đội kỹ thuật 45
Biểu 2.18: Bảng thanh toán tiền lương đội kỹ thuật 45
Biểu 2.19: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 46
Biểu 2.20: Hợp đồng thuê máy thi công 49
SV: Phạm Mai Sơn ii GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy thi công 50
Biểu 2.21: Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung 51

Biểu 2.22: Sổ nhật ký chung 52
Biểu 2.23: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung 54
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang 55
1.5. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng
kỹ thuật 57
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành 57
2.2.2. Quy trình tính giá thành 59
Biểu 2.24: Bảng kết chuyển chi phí sản xuất 61
Biểu 2.25: Bảng tính giá thành công trình, hạng mục công trình 63
Biểu 2.26: Bảng kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang về giá
vốn hàng bán 64
Biểu 2.27: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dự án xây
dựng cơ sở hạ tầng trạm Kỳ Hà 65
Biểu 2.28: Sổ nhật ký chung kết chuyển chi phí, tính giá thành sản phẩm
xây lắp 66
Biểu 2.29: Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 68
CHƯƠNG 3 69
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 69
HẠ TẦNG KỸ THUẬT 69
1.6. Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty và
phương hướng hoàn thiện 69
3.1.1. Ưu điểm 69
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 72
3.1.2. Những tồn tại 73
SV: Phạm Mai Sơn iii GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
1.7. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty 77

Sơ đồ 3.1: Trình tự, nhiệm vụ của các bộ phận trong quá trình 79
xuất vật tư 79
KẾT LUẬN 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
SV: Phạm Mai Sơn iv GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Nội dung
1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 BVTK Bản vẽ thiết kế
5 CSHT Cơ sở hạ tầng
6 ĐH Đơn hàng
7 Đvt Đơn vị tính
8 GTGT Giá trị gia tăng
9 HĐ Hóa đơn
10 KPCĐ Kinh phí công đoàn
11 MS Mã số
12 NK Nhập kho
13 NT Ngày tháng
13 NVL Nguyên vật liệu
14 PC Phiếu chi
15 QL-GSXD Quản lý - giám sát xây dựng
16 SH Số hiệu
17 SXKD Sản xuất kinh doanh
18 TK Tài khoản
19 TKĐƯ Tài khoản đối ứng
20 TNCN Thu nhập cá nhân
21 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

22 TSCĐ Tài sản cố định
23 VAT Thuế Giá trị gia tăng
24 VNĐ Việt Nam đồng
25 XD Xây dựng
26 XDCSHT Xây dựng cơ sở hạ tầng
27 XK Xuất kho
SV: Phạm Mai Sơn v GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC BẢNG ix
DANH MỤC BIỂU xii
LỜI MỞ ĐẦU xv
CHƯƠNG 1 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT 1
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty 2
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 6
CHƯƠNG 2 16
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 16
HẠ TẦNG KỸ THUẬT 16
Bảng 2.1: Nguyên vật liệu chính cho công trình xây dựng CSHT trạm
BTS Thanh Bình 2 – Hà Nội 17
Biểu 2.1:Giấy đề nghị cung ứng vật tư 19
Biểu 2.2: Đơn đặt hàng 21
Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng 22
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho của Công ty TNHH MTV Tuyết Hà 23

Biểu 2.5: Phiếu nhập kho 24
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho tại kho Công ty 26
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 621 27
Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 28
Biểu 2.9: Sổ Cái Tài khoản 621 30
SV: Phạm Mai Sơn vi GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
Biểu 2.10: Hợp đồng lao động thời vụ 33
Biểu 2.11: Bảng chấm công trực tiếp đội xây dựng số 1 tháng 08 năm
2014 36
Biểu 2.12: Bảng thanh toán tiền nhân công trực tiếp đội xây dựng số 1 37
Biểu 2.13: Phiếu chi 38
38
Biểu 2.14: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 39
Biểu 2.15: Sổ Nhật ký chung chi phí nhân công trực tiếp 40
Biểu 2.16: Sổ Cái TK chi phí nhân công trực tiếp 41
Biểu 2.17: Bảng chấm công của đội kỹ thuật 45
Biểu 2.18: Bảng thanh toán tiền lương đội kỹ thuật 45
Biểu 2.19: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 46
Biểu 2.20: Hợp đồng thuê máy thi công 49
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy thi công 50
Biểu 2.21: Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung 51
Biểu 2.22: Sổ nhật ký chung 52
Biểu 2.23: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung 54
Biểu 2.24: Bảng kết chuyển chi phí sản xuất 61
Biểu 2.25: Bảng tính giá thành công trình, hạng mục công trình 63
Biểu 2.26: Bảng kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang về giá
vốn hàng bán 64
Biểu 2.27: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dự án xây
dựng cơ sở hạ tầng trạm Kỳ Hà 65

Biểu 2.28: Sổ nhật ký chung kết chuyển chi phí, tính giá thành sản phẩm
xây lắp 66
Biểu 2.29: Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 68
CHƯƠNG 3 69
SV: Phạm Mai Sơn vii GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 69
HẠ TẦNG KỸ THUẬT 69
Sơ đồ 3.1: Trình tự, nhiệm vụ của các bộ phận trong quá trình 79
xuất vật tư 79
KẾT LUẬN 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
SV: Phạm Mai Sơn viii GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC BẢNG ix
DANH MỤC BIỂU xii
LỜI MỞ ĐẦU xv
CHƯƠNG 1 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT 1
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty 2
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 6
CHƯƠNG 2 16
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 16

HẠ TẦNG KỸ THUẬT 16
Bảng 2.1: Nguyên vật liệu chính cho công trình xây dựng CSHT trạm
BTS Thanh Bình 2 – Hà Nội 17
Biểu 2.1:Giấy đề nghị cung ứng vật tư 19
Biểu 2.2: Đơn đặt hàng 21
Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng 22
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho của Công ty TNHH MTV Tuyết Hà 23
Biểu 2.5: Phiếu nhập kho 24
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho tại kho Công ty 26
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 621 27
Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 28
SV: Phạm Mai Sơn ix GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
Biểu 2.9: Sổ Cái Tài khoản 621 30
Biểu 2.10: Hợp đồng lao động thời vụ 33
Biểu 2.11: Bảng chấm công trực tiếp đội xây dựng số 1 tháng 08 năm
2014 36
Biểu 2.12: Bảng thanh toán tiền nhân công trực tiếp đội xây dựng số 1 37
Biểu 2.13: Phiếu chi 38
38
Biểu 2.14: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 39
Biểu 2.15: Sổ Nhật ký chung chi phí nhân công trực tiếp 40
Biểu 2.16: Sổ Cái TK chi phí nhân công trực tiếp 41
Biểu 2.17: Bảng chấm công của đội kỹ thuật 45
Biểu 2.18: Bảng thanh toán tiền lương đội kỹ thuật 45
Biểu 2.19: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 46
Biểu 2.20: Hợp đồng thuê máy thi công 49
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy thi công 50
Biểu 2.21: Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung 51
Biểu 2.22: Sổ nhật ký chung 52

Biểu 2.23: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung 54
Biểu 2.24: Bảng kết chuyển chi phí sản xuất 61
Biểu 2.25: Bảng tính giá thành công trình, hạng mục công trình 63
Biểu 2.26: Bảng kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang về giá
vốn hàng bán 64
Biểu 2.27: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dự án xây
dựng cơ sở hạ tầng trạm Kỳ Hà 65
Biểu 2.28: Sổ nhật ký chung kết chuyển chi phí, tính giá thành sản phẩm
xây lắp 66
Biểu 2.29: Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 68
SV: Phạm Mai Sơn x GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
CHƯƠNG 3 69
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 69
HẠ TẦNG KỸ THUẬT 69
Sơ đồ 3.1: Trình tự, nhiệm vụ của các bộ phận trong quá trình 79
xuất vật tư 79
KẾT LUẬN 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
SV: Phạm Mai Sơn xi GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BIỂU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC BẢNG ix
DANH MỤC BIỂU xii
LỜI MỞ ĐẦU xv
CHƯƠNG 1 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI

PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT 1
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty 2
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 6
CHƯƠNG 2 16
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 16
HẠ TẦNG KỸ THUẬT 16
Bảng 2.1: Nguyên vật liệu chính cho công trình xây dựng CSHT trạm
BTS Thanh Bình 2 – Hà Nội 17
Biểu 2.1:Giấy đề nghị cung ứng vật tư 19
Biểu 2.2: Đơn đặt hàng 21
Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng 22
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho của Công ty TNHH MTV Tuyết Hà 23
Biểu 2.5: Phiếu nhập kho 24
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho tại kho Công ty 26
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 621 27
Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 28
SV: Phạm Mai Sơn xii GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
Biểu 2.9: Sổ Cái Tài khoản 621 30
Biểu 2.10: Hợp đồng lao động thời vụ 33
Biểu 2.11: Bảng chấm công trực tiếp đội xây dựng số 1 tháng 08 năm
2014 36
Biểu 2.12: Bảng thanh toán tiền nhân công trực tiếp đội xây dựng số 1 37
Biểu 2.13: Phiếu chi 38
38
Biểu 2.14: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 39
Biểu 2.15: Sổ Nhật ký chung chi phí nhân công trực tiếp 40
Biểu 2.16: Sổ Cái TK chi phí nhân công trực tiếp 41

Biểu 2.17: Bảng chấm công của đội kỹ thuật 45
Biểu 2.18: Bảng thanh toán tiền lương đội kỹ thuật 45
Biểu 2.19: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 46
Biểu 2.20: Hợp đồng thuê máy thi công 49
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy thi công 50
Biểu 2.21: Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung 51
Biểu 2.22: Sổ nhật ký chung 52
Biểu 2.23: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung 54
Biểu 2.24: Bảng kết chuyển chi phí sản xuất 61
Biểu 2.25: Bảng tính giá thành công trình, hạng mục công trình 63
Biểu 2.26: Bảng kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang về giá
vốn hàng bán 64
Biểu 2.27: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dự án xây
dựng cơ sở hạ tầng trạm Kỳ Hà 65
Biểu 2.28: Sổ nhật ký chung kết chuyển chi phí, tính giá thành sản phẩm
xây lắp 66
Biểu 2.29: Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 68
SV: Phạm Mai Sơn xiii GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
CHƯƠNG 3 69
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 69
HẠ TẦNG KỸ THUẬT 69
Sơ đồ 3.1: Trình tự, nhiệm vụ của các bộ phận trong quá trình 79
xuất vật tư 79
KẾT LUẬN 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
SV: Phạm Mai Sơn xiv GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU

Sự nghiệp đổi mới đã đặt nước ta trước những thuận lợi và thách thức
trong tiến trình phát triển nền kinh tế. Hơn bao giờ hết công cuộc công nghiệp
hoá, hiện đại hoá ngày càng làm tăng thêm vai trò quan trọng của nền sản
xuất vật chất tạo ra của cải. Vấn đề đặt ra đối với các Doanh nghiệp là làm sao
để sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo sự bù đắp chi phí và có lợi
nhuận. Để đạt được điều đó đòi hỏi các Doanh nghiệp phải giảm chi phí, tăng
thu nhập sao cho với chi phí nhỏ nhất vẫn tạo ra được thu nhập lớn nhất.
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật là ngành sản xuất vật chất có vị trí rất quan
trọng trong nền kinh tế của mỗi Quốc gia. Xây dựng hạ tầng là quá trình xây
dựng lại, cải tạo, hiện đại hoá, khôi phục các công trình điện, giao thông,
đường xá, cầu cống nhằm phục vụ cho sản xuất và đời sống xã hội. Chi phí
cho đầu tư xây dựng hạ tầng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng Ngân sách
Nhà nước cũng như ngân sách của Doanh nghiệp.
Cũng giống như các ngành sản xuất khác, khi sản xuất đơn vị xây lắp
cần biết các chi phí mà đơn vị đã bỏ quá trình sản xuất và kết tinh vào công
trình là bao nhiêu. Do vậy, việc xác định giá thành sản phẩm xây lắp một cách
kịp thời, chính xác, đầy đủ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong công tác quản lý
hiệu quả và chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công cụ quan
trọng phản ánh toàn bộ các biện pháp kinh tế kỹ thuật mà Doanh nghiệp đã áp
dụng trong quá trình sản xuất. Nhằm cung cấp thông tin một cách kịp thời và
chính xác, đầy đủ số liệu giúp cho nhà quản trị ra quyết định quản lý hiệu quả
nhất, phù hợp với sự phát triển trong sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị
trong Doanh nghiệp, trong nền kinh tế thị trường phát triển như hiện nay.
Hiện nay Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, thiết yếu là Doanh
nghiệp phải tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý. Điều đó đòi
SV: Phạm Mai Sơn xv GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
hỏi công tác tổ chức sản xuất và công tác quản lý hạch toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm phải thật chặt chẽ và chính xác, xác định được nhân tố nào

hợp lý, chưa hợp lý để đưa ra những biện pháp nhằm mục đích hạ giá thành
sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của công tác quản lý
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trong quá trình thực
tập tại Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật, kết hợp với những kiến
thức đã được tiếp thu ở Trường, em đã chọn đề tài “ Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ
thuật”. Kết cấu của đề tài gồm ba nội dung chính sau:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
SV: Phạm Mai Sơn xvi GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ
thuật
1.1.1. Danh mục sản phẩm
Công ty cổ phần Xây dựng hạ tầng kỹ thuật được thành lập 13/4/2010,
căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Doanh nghiệp.
Từ khi thành lập đến nay Công ty cổ phần Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
không ngừng phát triển thị trường, tìm kiếm hợp đồng tạo đà phát triển cùng
với hệ thống trang thiết bị, máy móc hiện đại, đồng bộ và đội ngũ cán bộ công

nhân kỹ thuật lành nghề, giầu kinh nghiệm, có thể đáp ứng được tất cả các
công trình có tính chất phức tạp, khó khăn trong các lĩnh vực kinh doanh của
công ty.
Công ty đã tham gia đấu thầu, xây dựng các công trình, điển hình như:
Thi công CSHT 13 trạm BTS Vinaphone khu vực Hà Đông, Hoài Đức, Đông
Anh, Sóc Sơn; Thi công XD sửa chữa cải tạo 34 trạm khu vực Bắc Ninh -
Comas năm 2010; Sửa chữa,cải tạo CSHT cho dự án Single Ran tại 04 Node
B outdoor 3G thư viện Bách Khoa, Đội Cấn, Phố Vọng 2, Thụy Khuê 2 - HN;
Thi công xây dựng CSHT trạm BTS Học Viện Quân Y…
Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật là một công ty thành viên
của Công ty Comas một trong những công ty hàng đầu Việt Nam về xây dựng
hạ tầng viễn thông, đã triển khai xây dựng hàng nghìn trạm phát sóng di động
SV: Phạm Mai Sơn 1 GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
cho nhiều nhà khai thác như: VMS, Vietnamobile, Gtel, Vinaphone… Với đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề, Công ty luôn được các đối tác
đánh giá cao và đáp ứng được các yêu cầu khắt khe nhất về hạ tầng cơ sở trên
tất cả các mặt như chất lượng, tiến độ và khối lượng công việc.
Các ngành nghề mà Công ty đang thực hiện là:
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
Số TT Tên ngành, nghề đăng ký kinh doanh
Mã ngành
(theo phân
ngành kinh
tế quốc
dân)
1 Xây dựng nhà các loại 41000
2 Xây dựng công trình đường sắt 42101
3 Xây dựng công trình đường bộ 42102
4 Xây dựng công trình công ích 42200

5 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng 42900
6 Phá dỡ công trình xây dựng 42110
7 Chuẩn bị mặt bằng 43120
8 Lắp đặt hệ thống điện 43210
9 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa
không khí
4322
10 Lắp đặt hệ thống xây dựng 43290
11 Hoàn thiện công trình xây dựng 43300
12 Hoạt động xây dựng chuyên dụng 43900
13 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghệ 33200
1.1.2. Tiêu chuẩn, chất lượng của sản phẩm dịch vụ
SV: Phạm Mai Sơn 2 GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
Trong ngành xây lắp, tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm đã được xác
định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt. Công ty phải tổ chức hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp với hợp đồng giao thầu, trong đó cần có bộ
phận giám sát chất lượng riêng của mình. Bên cạnh đó Công ty cũng thường
xuyên yêu cầu các đội báo cáo thường xuyên về tiến độ, chất lượng, khối
lượng, an toàn và môi trường xây dựng. Công ty xây lắp phải chịu trách
nhiệm trước chủ đầu tư về kỹ thuật, chất lượng công trình.
1.1.3. Đặc điểm, tính chất của sản phẩm, dịch vụ
Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật với chuyên môn trong lĩnh
vực xây lắp nên các sản phẩm của công ty đều mang những đặc trưng của
ngành xây dựng:
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy
mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm
xây lắp lâu dài Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp
phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây
lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt

rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
Việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi
công xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt. Sản xuất
sản phẩm xây lắp được thực hiện theo đơn đặt hàng của khách hàng nên ít
phát sinh chi phí trong lưu thông.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận
với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp
không thể hiện rõ. Trong hợp đồng hai bên đã thống nhất với nhau về giá trị
thanh toán của công trình cùng với các điều kiện khác, do vậy tính chất hàng
hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ, nghiệp vụ bàn giao công
SV: Phạm Mai Sơn 3 GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành đạt điểm dừng
kỹ thuật cho bên giao thầu chính là quy trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất
(xe máy, thiết bị thi công, người lao động ) phải di chuyển theo địa điểm đặt
sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản,
vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất
mát hư hỏng
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình
bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính
phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành
nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các
công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi
trường như nắng, mưa, lũ lụt Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế,
dự toán.
Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Công tác kế toán
vừa phải đáp ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một

doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình
doanh nghiệp xây lắp.
1.1.4. Đặc điểm của sản phẩm dở dang
Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành
sản phẩm trong Công ty là phải tính được giá thành thực tế của từng công
trình, hạng mục công trình hoàn thành. Giá thành của công trình, hạng mục
công trình xây lắp hoàn thành bàn giao được xác định trên cơ sở tổng cộng
chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn
thành. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản phẩm xây lắp, quá trình sản xuất xây
SV: Phạm Mai Sơn 4 GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
lắp và phương thức thanh toán với bên giao thầu, để đáp ứng yêu cầu quản lý
của Công ty, trong từng kỳ phải tính được giá thành của khối lượng xây lắp đã
hoàn thành bàn giao và được thanh toán. Do đó, cần thiết phải xác định giá trị
sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ.
Sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ là khối lượng sản phẩm, công việc
xây lắp trong quá trình sản xuất xây lắp chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp
lý theo quy định. Khác với các doanh nghiệp sản xuất khác, trong các doanh
nghiệp xây lắp, việc đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang tuỳ thuộc vào
phương thức thanh toán với bên giao thầu.
Nếu thực hiện thanh toán khi công trình, hạng mục công trình hoàn
thành toàn bộ bàn giao thì giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là tổng chi phí sản
xuất kinh doanh được tập hợp đến thời điểm cuối kỳ.
Nếu thực hiện thanh toán theo giai đoạn xây dựng hoàn thành bàn giao
(theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý) thì sản phẩm dở dang là khối lượng sản
phẩm xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý và được đánh giá theo
chi phí sản xuất kinh doanh thực tế.
Chi phí dở dang của từng công trình tính bằng số luỹ kế các chi phí tập
hợp được từ khi công trình khởi công đến thời điểm báo cáo từ các sổ chi tiết
TK 621,TK 622, TK 627. Tuy nhiên, do là Công ty xây dựng có quy mô sản

xuất nhỏ, nên hàng tháng, kế toán sẽ tập hợp chi phí cho từng công trình để
đưa ra biện pháp tiết kiệm chi phí tốt nhất. Chi phí sản phẩm dở dang của toàn
Công ty tính đến thời điểm báo cáo bằng tổng chi phí tập hợp được của các
công trình chưa nghiệm thu thanh toán.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần xây dựng
hạ tầng kỹ thuật
1.1.5. Đặc điểm quy trình công nghệ
SV: Phạm Mai Sơn 5 GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
Những đặc thù của sản phẩm xây dựng đòi hỏi yêu cầu cao về mặt kỹ
thuật thi công, quản lý chất lượng và khả năng kinh doanh ngành nghề của
từng đơn vị. Do vậy quy trình công nghệ sản xuất cũng rất đa dạng, tùy theo
mức độ đòi hỏi của công trình mà doanh nghiệp sử dụng các phương pháp
cho phù hợp.
Từ những đặc điểm nêu trên, quá trình sản xuất của công ty mang tính
liên tục, đa dạng và phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Mỗi công
trình đều có dự toán riêng, thiết kế riêng, địa điểm thi công khác nhau. Vì thế
hiện nay Công ty đang có 4 đội thi công xây lắp. Các đội này trực tiếp thực
hiện các giai đoạn trong quá trình sản xuất ra sản phẩm.
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
SV: Phạm Mai Sơn 6 GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Ký hợp
đồng thi
công
Triển khai
thi công
công trình
Bảo hành,
bảo trì
Báo giá thi công

Ký hợp đồng thi công
Giai đoạn chuẩn bị
Thi công móng và công trình ngầm
Thi công phần thân, mái
Hoàn thiện công trình
Bảo hành kỹ thuật
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
Bước 1: Báo giá thi công
Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật có hai hình thức báo giá:
- Báo giá theo diện tích xây dựng (tính theo hệ số xây dựng)
- Báo giá theo dự toán khối lượng (theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật)
Giá trị theo báo giá bằng diện tích xây dựng được tính trên Bản Vẽ Xin Phép
Xây Dựng hoặc bản vẽ phác thảo được hai bên ký duyệt.
Giá trị theo báo giá của Công ty đã bao gồm 10% thuế VAT cho phần
nhân công theo đơn giá qui định của nhà nước nhưng chưa bao gồm 10%
VAT phần giá trị vật tư xây dựng, phần này các đơn vị cung cấp có trách
nhiệm xuất hóa đơn cho chủ đầu tư (Cộng thêm VAT nếu có).
Bước 2: Ký hợp đồng thi công
Sau khi đồng ý giá cả và cách thức thi công, hai bên sẽ tiến hành ký
Hợp đồng thi công để triển khai. Giá trị hợp đồng có thể tăng giảm tuỳ theo
diện tích phát sinh hay khi khối lượng thay đổi, đơn giá thi công không thay
đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng .
Tuỳ trường hợp nhằm mục tiêu giữ giá và sắp xếp đội thi công, khách
hàng và Công ty có thể ký trước hợp đồng thi công (không quá 3 tháng).
Khách hàng sẽ phải ứng trước số tiền trị giá 20% tổng giá trị hợp đồng ngay
khi ký kết để đặt hàng vật tư và tiến hành công tác thiết kế (đối với khách
hàng chưa có bản vẽ thiết kế). Giá trị hợp đồng sẽ không thay đổi cho đến khi
công trình hoàn thành.
Bước 3: Giai đoạn chuẩn bị thi công
SV: Phạm Mai Sơn 7 GVHD: Th.S Phí Văn Trọng

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
- Thông báo khởi công công trình đến chính quyền địa phương bằng văn
bản . thông báo cho các hộ dân kế cận, chụp hình hiện trạng công trình kế cận
(nếu cần)
- Treo biển báo công trình (gồm 4 bảng như quy định: Biển báo công
trình, nội quy công trình, an toàn lao động, cảnh báo công trình)
- Chuẩn bị mặt bằng, mượn vỉa hè, chuẩn bị nguồn điện, nguồn nước cho
thi công
- Lắp đặt cổng / tường rào công trình theo tiêu chuẩn công ty
- Chuẩn bị bộ hồ sơ thiết kế xây dựng làm căn cứ kỹ thuật để thi công
- Định vị công trình, xác định cao độ chuẩn.
- Chuẩn bị nhân công / chuẩn bị qui trình cung ứng vật tư thô
Bước 4: Giai đoạn thi công móng và công trình ngầm
- Đào đất hố móng / đổ bê tông lót móng
- Lắp dựng ván khuôn / cốt thép / đổ bê tông móng, đà kiềng, đà giằng
- Đào đất, xây hầm phân, hố ga, hầm chứa bồn nước âm bằng gạch thẻ
Bước 5: Giai đoạn thi công phần thô, mái
- Lắp dựng cột thép cột / Lắp dựng ván khuôn cột / Đổ bê tông cột
- Xây tường bao che / Che chắn công trình theo kỹ thuật
- Lắp dựng ván khuôn dầm sàn / Lắp dựng cốt thép dầm, sàn.
- Lắp đặt hệ thống đường ống kỹ thuật đi âm sàn.
- Đổ bê tông dầm, sàn.
- Xây tường ngăn, thi công cầu thang
- Lắp đặt đường ống điện, nước âm tường
- Trát trần, trát tường trong, tường ngoài nhà
- Xử lý chống thấm các ô sàn âm và sàn nằm lộ thiên
Bước 6: Giai đoạn hoàn thiện công trình
- Sơn bả trần, tường trong và ngoài nhà, sơn cửa
- Ốp, lát gạch, đá trang trí…
- Lắp đặt cửa, lan can…

- Lắp đặt thiết bị điện, nước, đèn chiếu sang
- Lắp đặt nội thất gỗ (nếu có)
SV: Phạm Mai Sơn 8 GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Kế toán - Kiểm toán
- Vệ sinh công trình, sửa lỗi hoàn thiện
Bước 8: Bảo hành kỹ thuật
Thời gian bảo hành kỹ thuật của Công ty là 3 năm tính từ lúc hoàn
thành công trình.
Trong thời gian bảo hành, nếu có vấn đề hỏng hóc do lỗi kỹ thuật thi
công (không bảo hành vật tư hoàn thiện), đối tác sẽ thông báo bằng điện thoại
hoặc liên hệ trực tiếp đến công ty. Trong vòng 48 giờ công ty sẽ cử người
xuống khảo sát tại công trình, xác định nguyên nhân và có phương án khắc
phục sửa chữa.
1.1.6. Cơ cấu tổ chức sản xuất
- Phòng kế hoạch kỹ thuật
Thực hiện phân tích và đề xuất tính khả thi của các dự án, tham gia các
hoạt động quản lý kinh doanh của các dự án do Công ty đầu tư.
Tổ chức thực hiện, giám sát kỹ thuật trong quá trình triển khai các dự
án, các chương trình, hoạt động kinh doanh theo kế hoạch Công ty và theo
đúng các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước hiện
hành.
Xem xét các yêu cầu của khách hàng về thiết lập hồ sơ dự thầu, xem
xét các điều kiện ký kết hợp đồng và thực hiện việc lập hồ sơ dự thầu theo
yêu cầu của khách hàng.
Phối hợp với Chỉ huy trưởng Công trình để giải quyết các vấn đề kỹ
thuật có liên quan đến hợp đồng trong quá trình thi công. Tìm hiểu và phổ
biến thông tin về vật liệu mới, kỹ thuật và công nghệ mới cho các Chỉ huy
Trưởng công trình, bộ phận vật tư, các bộ phận liên quan khác.
SV: Phạm Mai Sơn 9 GVHD: Th.S Phí Văn Trọng

×