Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đề thi học kì II vật lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.09 KB, 7 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 9 - KÌ II
NĂM HỌC: 2012- 2013
I . GIỚI HẠN KIẾN THỨC
Từ tiết 37 đến tiết 67 theo PPCT
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng
số tiết

thuyết
Tỷ lệ Trọng số bài kiểm tra
LT VD LT VD
Ch.2: ĐIỆN TỪ 7 5 3,5 3,5 11.3 11.3


Ch.3: QUANG HỌC 22 15 10,5 9,5 33.9 30.6
Ch.4: SỰ BẢO
TOÀN VÀ CHUYỂN
HÓA NĂNG LƯỢNG
2 2 2,8 1,2 9 3.9
Tổng 31 24 16,8 14.2 54.2 45.8
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ Nội dung (chủ đề)
Trọng
số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm

số
Câu hỏi
T.số LT VD
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC
11.3 1.13

1 1 1,0
Ch.3: QUANG HỌC
33.9 3.39


3 3 3,0
Ch.4: SỰ BẢO TOÀN
VÀ CHUYỂN HÓA
NĂNG LƯỢNG
9 0.9

1 1 1,0
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC
11.3 1.13


1 1 1,0
Ch.3: QUANG HỌC
30.6 3.6

4 1 3 4
Ch.4: SỰ BẢO TOÀN
VÀ CHUYỂN HÓA
NĂNG LƯỢNG
3.9
Tổng 100 10
6(6điểm)
60%

4(điểm)
40%
10(10điểm)
100%
1
2.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Chương 1.
Điện từ

học
7 tiết
+ Cấu tạo: Máy phát điện
xoay chiều có hai bộ phận
chính là nam châm và cuộn
dây dẫn. Bộ phận đứng yên
gọi là stato, bộ phận
chuyển động quay gọi là
rôto.
+ - Dòng điện xoay chiều
có các tác dụng nhiệt, tác
dụng quang, tác dụng từ.

+ Dựa vào tác dụng từ của
dòng điện mà ta có thể phát
hiện được dòng điện là
dòng điện một chiều hay
dòng điện xoay chiều.
+ Máy biến áp là thiết bị
dùng để tăng hoặc giảm
hiệu điện thế của dòng điện
xoay chiều. Bộ phận chính
của máy biến áp gồm hai
cuộn dây có số vòng dây
khác nhau quấn trên một

lõi sắt.
+ Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm
ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
đó biến thiên (tăng lên hoặc giảm đi).
+ Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn
kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng
mà chuyển sang giảm, hoặc ngược lại
đang giảm mà chuyển sang tăng.
- Dòng điện một chiều là dòng điện có
chiều không đổi. Dòng điện xoay chiều là

dòng điện liên tục luân phiên đổi chiều.
+. Giải thích được vì sao có sự hao phí
điện năng trên dây tải điện.
+ Giải thích được nguyên tắc hoạt động
của máy biến áp và vận dụng được công
thức
1 1
2 2
U n
U n
=
.

+ Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng cảm
ứng điện từ.
- Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức
từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên
stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều
liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện
một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của
cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì
trong mạch có dòng điện xoay chiều.
+ Tính được hao phí điện
năng trên đường dây tải
2

hp
2
R
U
=
P
P
- Biện pháp để làm giảm hao
phí trên đường dây tải điện
thường dùng là tăng hiệu điện
thế đặt vào hai đầu đường dây
tải điện

+ vận dụng được công thức
1 1
2 2
U n
U n
=
tính một đại lượng
khi biết các đại lượng còn lại
Số câu hỏi 1câu 1câu 2
Số điểm (1điểm) (1điểm) 2,0 (20%)
Chương 2.
Quang học

22 tiết
+ Hiện tượng tia sáng
truyền từ môi trường trong
suốt này sang môi trường
+ Một chùm sáng trắng hẹp đi qua một
lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều
chùm sáng màu khác nhau nằm sát nhau
+ Vận dụng kiến thức
hình học tính được
khỏang cách từ ảnh đến
2
trong suốt khác bị gãy khúc

tại mặt phân cách giữa hai
môi trường, được gọi là
hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.
+.Nhận biết được thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì .
+ Mắt có các bộ phận chính
là thể thuỷ tinh và màng
lưới.
+ Nhận biết được rằng vật
tán xạ mạnh ánh sáng màu
nào thì có màu đó và tán xạ

kém các ánh sáng màu
khác. Vật màu trắng có khả
năng tán xạ mạnh tất cả các
ánh sáng màu, vật màu đen
không có khả năng tán xạ
bất kì ánh sáng màu nào.
+ Kính lúp là dụng cụ
quang học dùng để quan sát
các vật nhỏ.
- Kính lúp là một thấu kính
hội tụ có tiêu cự ngắn (dưới
10 cm).

+ Nguồn phát ra ánh sáng
trắng: Mặt Trời, bóng đèn
dây tóc (bóng đèn pin;
bóng đèn pha xe ôtô, xe
máy), ngọn lửa của củi
- Nguồn phát ra ánh sáng
màu: Các đèn LED thường
phát ra màu đỏ, màu vàng,
màu lục. Bút laze thường
phát ra màu đỏ. Đèn ống
dùng trong quảng cáo
thường có màu đỏ, màu

vàng, màu tím,
biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da
cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). Vậy,
trong ánh sáng trắng có chứa các chùm
ánh sáng màu khác nhau.
+ Sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và
máy ảnh: Thể thủy tinh đóng vai trò như
vật kính, màng lưới đóng vai trò như bộ
phận hứng ảnh.
+ Khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa,
gần khác nhau thì mắt phải điều tiết.
- Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ

tinh bị co giãn, phồng lên và dẹt xuống,
để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét.
- Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ
được khi không điều tiết gọi là điểm cực
viễn (C
v
).
- Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ
được gọi là điểm cực cận (C
c
).
+ Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần,

nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình
thường.
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính
cận là một thấu kính phân kì, có tiêu điểm
trùng với điểm cực viễn của mắt.
+ Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng
không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực
cận ở xa mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính
lão là một thấu kính hội tụ thích hợp để
nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.

+ Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí
hiệu là G) được ghi bằng các con số 2x,
3x,
- Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn
để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng
lớn.
- Giữa số bội giác và tiêu cự f (đo bằng
+Chiếu ánh sáng trắng (ánh
sáng mặt trời) vào mặt ghi của
đĩa CD. Quan sát ánh sáng
phản xạ trên đĩa CD, theo các
phương khác nhau sẽ thấy ánh

sáng màu khác nhau.
+ Vào đêm Trăng rằm, nếu
đặt một gương phẳng ở đáy
một chậu nước.Nhìn vào
gương ta thấy Mặt trăng có
nhiều màu khác nhau, đó là do
ánh sáng Mặt Trăng đã bị
phân tích.
- Khi quan sát các váng dầu
mỡ trên mặt nước, bóng bóng
thấu kính và chiều cao
của ảnh.

+ Biết cách tính chiều
cao của ảnh trên phim
trong máy ảnh.
3
+ Ánh sáng chiếu vào các
vật sẽ làm chúng nóng lên.
Điều này chứng tỏ ánh
sáng có năng lượng. Năng
lượng ánh sáng đã bị biến
thành nhiệt năng của vật.
Đó là tác dụng nhiệt của
ánh sáng.

cm) của một kính lúp có hệ thức :
f
25
G =
- Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp,
phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của
kính lúp, sao cho thu được một ảnh ảo
lớn hơn vật.
+ Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi
nhất định ở các sinh vật. Đó là tác dụng
sinh học của ánh sáng. Trong tác dụng
này, năng lượng của ánh sáng đã biến

thành các dạng năng lượng cần thiết cho
sinh vật.
xà phòng hay cầu vồng, ta
thấy chúng có nhiều màu sắc
khác nhau bởi vì chùm ánh
sáng Mặt Trời chiếu tới chúng
bị phân tích thành nhiều màu
khác nhau.
Số câu hỏi 1 3
2
1
Số điểm 1,0 3,0 2.0 1,0 7,0 (70%)

Chương 3
Bảo toàn
và chuyển
hóa năng
lượng
(2 tiết)
Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất
đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này
sang dạng khác, hoặc truyền từ
vật này sang vật khác.
+ Giải thích được một số
hiện tượng liên quan đến

định luật.

Số câu hỏi
1
1
Số điểm 1 1,0 (10%)
TS câu hỏi 1 5 4 10
TS điểm 1.0 (10%) 5.0 (50%) 4.0 (40%)
10,0
(100%)
4
PHÒNG GD & ĐT CÀNG LONG

ĐỀ THI HỌC KÌ II. NĂM HỌC: 2012- 2013
MÔN: VẬT LÍ 9
(Thời gian làm bài 60 phút)
ĐỀ:
A. LÝ THUYẾT.(6 điểm)
Câu 1: (2 điểm).
a) Viết hệ thức tỉ lệ giữa hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế với số
vòng dây quấn của mỗi cuộn.(có chú thích)
b) Áp dụng:
Một máy hạ thế cần phải hạ hiệu điện thế 220V xuống 110V. Cuộn thứ cấp có 2000
vòng. Tính số vòng quấn ở cuộn sơ cấp?
Câu 2: (1 điểm). Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng. Cho ví dụ minh họa?

Câu 3: (1 điểm). Nêu biểu hiện của mắt cận và mắc lão?
Câu 4: (1 điểm). Hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là gì? Nêu các tính chất của
ảnh trên phim trong máy ảnh?
Câu 5: (1 điểm). Tại sao ta nói: “ánh sáng có tác dụng nhiệt”
B. BÀI TẬP.(4 điểm)
Đặt một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ, cách thấu kính 18 cm (A nằm trên trục chính). Thấu kính có tiêu cự 12cm.
1. Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính. (Hình vẽ không cần đúng tỉ lệ)
2. Tính độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính?
3. Ảnh có đặc điểm gì ?
4. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến vật AB?
Hết

5
PHÒNG GD & ĐT CÀNG LONG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: VẬT LÍ 9.
HKII NĂM HỌC: 2012- 2013

Câu A. PHẦN LÝ THUYẾT Điểm
Câu 1
1điểm
a)
2
1
2

1
N
N
U
U
=
Trong đó: U
1
, U
2
là hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ và cuộn thứ
N

1
, N
2
là số vòng dây quấn ở cuộn sơ và cuộn thứ
b) U
1
= 220V; U
2
= 110V
N
2
= 2000 vòng; N

1
= ?
Giải
Ta có:
2
1
2
1
N
N
U
U

=

2
2
1
1
.N
U
U
N =⇒
Thay số vào: N
1

=
40002000.
110
220
=
vòng
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
1điểm

Phát biểu định luật: Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi
mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ
vật này sang vật khác.
VD:- Điện năng biến đổi thành nhiệt năng qua các dụng cụ điện
như bàn là, bếp điện, nồi cơm điện
- Thả một miếng kim loại được nung nóng vào cốc nước lạnh.
Miếng kim loại đã truyền nhiệt năng cho cốc nước làm cốc nước
nóng lên.
0,5điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 3

1điểm
- Biểu hiện của mắt cận: Nhìn rõ những vật ở gần nhưng không
nhìn rõ những vật ở xa.
- Biểu hiện của mắt lão: Nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn
rõ những vật ở gần mắt
0,5điểm
0,5điểm
Câu 4
1điểm
- Hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
- Ảnh trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn
vật

0,5điểm
0,5điểm
Câu 5
1điểm
- khi ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên.
- Khi đó năng lượng của ánh sáng biến thành nhiệt năng. Vì thế ta
nói ánh sáng có tác dụng nhiệt.
0,5 điểm
0,5 điểm
6
B. BÀI TẬP
1




B
F O F’ A’ (

)
A
I B’
Vẽ hình
đúng cho
1 điểm

2 - Xét FOI đồng dạng FAB có
)(4
1218
12.2.
''
''
cm
AF
OFAB
BA
AF
OF

AB
BA
AF
OF
AB
OI
=

==⇒
=⇔=
(A’B’= OI và AF= AO- OF)
Vậy ảnh cao 4 cm

- Xét OAB đồng dạng OA

B’có
)(36
2
4.18.
''
'
'''
cm
AB
BAOA

OA
AB
BA
OA
OA
===⇒
=
Ảnh cách thấu kính 36 cm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm

3
A

B

là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật
0,75 điểm
(mỗi ý
0,25 điểm)
4 Khoảng cách từ ảnh đến vật là L = AO + OA’ = 18 +36= 54 cm 0,5 điểm
Chú ý: Học sinh làm bài theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×