Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Quản lý nguồn lực thông tin trong thư viện trường đại học (TT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.12 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO




 !"##$%#& '#()$*+, /
012& 34567556
89:;<=>?;@A
BCDE475F
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM
GH>?

?
Người hướng dẫn khoa học:
,%#I#*J
"K#$LM#$

Phản biện 1:
PGS.TS. Võ Văn Lộc – Trường Đại học Sài Gòn
Phản biện 2&
PGS.TS. Trần Khánh Đức – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Phản biện 3&
TS. Hồ Văn Liên – Trường Đại học Sư phạm TP. HCM
 N#+#1OPLQ/R',STUV*W*PX#$/YZ( N#+#
/Y[\L]#$^_[UV*\L]#$V*_/L[VZ
Vào hồi giờ, ngày ….tháng …… năm 2015
Có thể tìm hiểu luận án tại:
Thư viện Quốc gia Việt Nam
Thư viện Trường Đại học Sư phạm TP. HCM
3


`a
5)-,/_#PJU%*
- Thế kỷ XXI có những biến đổi sâu sắc, toàn diện và chuyển mình từ
kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức, trong đó thông tin tri thức trở thành
nguồn tài nguyên quý báu cho sự phát triển của mỗi quốc gia. Khó có thể
hình dung một lĩnh vực hoạt động nào đó của xã hội loài người ở thời đại
hiện nay mà không cần đến thông tin.
- Quan sát hoạt động của hệ thống giáo dục đại học (GDĐH) ở thời điểm
hiện tại, dễ dàng nhận thấy rằng phương pháp giáo dục đang vượt lên trên sự
chuyển giao tri thức mang tính truyền thống giữa thầy và trò, khi sinh viên
phải kiến tạo tri thứccho bản thân mình thông qua việc tự học, tự nghiên cứu.
Trong hoạt động mang tính tự lập này, vai trò “chuyển giao tri thức” của thư
viện càng trở nên quan trọng hơn rất nhiều so với trước đây, đến mức có thể
khẳng định rằng thư viện đang tích cực tham gia vào hoạt động giảng dạy.
- Quản lý trường đại học phải dựa vào bốn nguồn lực là nguồn lực con
người, nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất và nguồn lực thông tin
(NLTT) để đảm bảo chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học (NCKH) và
chuyển giao công nghệ, cung ứng dịch vụ xã hội. Nguồn lực thông tin góp
phần quan trọng trong việc xây dựng nguồn lực nhà trường, tác động mạnh
mẽ đến chất lượng dạy – học nói chung, dạy – học đại học nói riêng. Quản lý
NLTT là nội dung quan trọng của quản lý giáo dục ở các cấp vĩ mô cũng như
vi mô, cần phải được chú ý toàn diện, được coi là một một trong các hoạt
động quản lý của trường đại học, và phải được thực hiện theo các chức năng
của quản lý.
- Những năm gần đây, NLTT trong các thư viện trường đại học (TVĐH)
đã được gia tăng đáng kể từ các nguồn kinh phí của các tổ chức trong và
ngoài nước thông qua các chương trình, dự án. Tuy nhiên, so với nhu cầu
nghiên cứu, giảng dạy và học tập của giảng viên, sinh viên NLTT còn ít về số
lượng, yếu về chất lượng, nhiều tài liệu cũ, thông tin lạc hậu, số lượng tài liệu
điện tử, ngoại văn còn rất khiêm tốn, chưa đáp ứng được yêu cầu nâng cao

chất lượng dạy và học. Công tác quản lý NLTT trong các TVĐH còn nhiều
hạn chế, chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các trường đại học để quản lý và
khai thác hiệu quả nguồn thông tin.
Từ những lý do trên, đề tài “
” được nghiên cứu.
4./P)/#$*"#/b
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn, nêu quan niệm mới
về NLTT và quản lý NLTT trong thư viện các trường đại học trước những cơ
hội và thách thức của thế giới hiện đại ngày nay. Từ đó, luận án đề xuất
những giải pháp khả thi để nâng cao chất lượng, hiệu quả của NLTT và công
4
tác quản lý NLTT trong thư viện các trường đại học, góp phần nâng cao các
điều kiện đảm bảo chất lượng GDĐH và đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐH.
c>+/UdS%P2*ULQ#$
- Khách thể NC: Quản lý thư viện trường đại học.
- Đối tượng NC: Quản lý NLTT trong thư viện trường đại học.
6*'U !eUf,g_/
Công tác quản lý NLTT trong các TVĐH đã đạt được một số kết quả
nhất định. Tuy nhiên v{n còn một số bất cập, hạn chế, chưa đáp ứng được
yêu cầu thực tiễn hiện nay trong các chức năng quản lý như: Lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện, ch| đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá công tác quản lý
NLTT trong TVĐH. Nếu xây dựng các giải pháp quản lý NLTT chuyển đổi
từ hình thức sở hữu truyền thống (ch| chú trọng đến bổ sung, chọn lựa và xây
dựng nguồn tài liệu) sang quản lý NLTT theo hình thức tiếp cận, với sự tham
gia mạnh mẽ của CNTT thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng phục vụ của thư
viện, đồng thời góp phần đổi mới hoạt động đào tạo và NCKH của nhà
trường.
F*TZS.#$*"#/b
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý NLTT trong TVĐH; Khảo sát,
đánh giá thực trạng về công tác quản lý NLTT tại các TVĐH ở Việt Nam; Đề

xuất giải pháp quản lý NLTT trong TVĐH ở Việt Nam; Thực nghiệm biện
pháp quản lý NLTT tại TVĐH.
3*h*V##$*"#/b
 tập trung vào việc làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về
NLTT, quản lý NLTT. Khảo sát thực trạng công tác quản lý NLTT trong các
TVĐH ở Việt Nam theo chức năng quản lý.  ! nghiên cứu 90
trường đại học thuộc 03 khu vực: miền Bắc, miền Trung và miền Nam. 
 từ năm 2009 đến năm 2014. "#$%&'())
Ban giám đốc thư viện, cụ thể là giám đốc và phó giám đốc thư viện.
iLM#$[+[#$*"#/b
Luận án đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu lý luận; nghiên cứu
thực tiễn (điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn, chuyên gia, thực nghiệm);
thống kê toán học.
jk#$$k[Zh*/lg( N#+#
8.1. Ý nghĩa khoa học
Xây dựng luận cứ khoa học quản lý NLTT. Cập nhật các quan điểm lý
luận mới về các khái niệm “nguồn lực thông tin”, “quản lý nguồn lực thông
tin”, góp phần vào việc thống nhất các thuật ngữ khoa học này. Nghiên cứu
quản lý NLTT trong TVĐH dựa trên cơ sở các chức năng cơ bản của quản lý.
Làm sáng tỏ thêm phần lý luận về mối liên hệ, sự tương tác giữa công tác
quản lý NLTT trong TVĐH và các hoạt động đào tạo và NCKH trong trường
đại học.
5
Luận án xác lập được các giải pháp quản lý NLTT theo hướng chuyển
từ hình thức sở hữu sang hình thức tiếp cận, bao gồm các phạm vi rộng hơn,
như phát triển chính sách, phân bổ kinh phí, chọn lựa, phân tích sử dụng
nguồn thông tin và nghiên cứu người dùng tin, đào tạo cán bộ quản lý NLTT,
các hoạt động mang tính hợp tác trong xã hộ thông tin, nền kinh tế tri thức,
với sự tham gia mạnh mẽ của CNTT.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn

Làm rõ thực trạng quản lý NLTT trong các TVĐH ở Việt Nam. Trên
cơ sở đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý
NLTT trong TVĐH ở Việt Nam.
mY U\n//lg( N#+#
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý NLTT trong TVĐH; Chương 2:
Thực trạng quản lý NLTT trong thư viện trường đại học ở Việt Nam; Chương
3: Giải pháp quản lý NLTT trong thư viện trường đại học ở Việt Nam;
Chương 4: Thực nghiệm biện pháp quản lý NLTT tại Thư viện trường Đại
học Sư phạm TP. HCM.
oo`:p

55q/1r#$*"#/b SY#PJ
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý NLTT trong TVĐH / nước ngo0i
Tại nước ngoài, vấn đề quản lý NLTT trong thư viện được một số tác
giả quan tâm từ những năm 80 của thế kỷ XX. Các nghiên cứu đề cập tới
khái niệm, nội dung, mô hình, sự hợp tác, chia sẻ, phương thức đánh giá, các
yếu tố ảnh hưởng, tiến trình phát triển của quản lý NLTT và kinh phí đầu tư
cho NLTT. Một số nghiên cứu về thực trạng phát triển NLTT, các dịch vụ
thông tin và những thay đổi trong các TVĐH tại một số trường đại học cụ
thể. Tại nhiều quốc gia trên thế giới, quản lý NLTT trong TVĐH đã có sự
chuyển đổi mạnh mẽ từ phương thức quản lý truyền thống sang phương thức
quản lý hiện đại, với việc áp dụng CNTT, áp dụng thành tựu mới của khoa
học kƒ thuật trong các hoạt động của thư viện. Đặc biệt, vào đầu thế kỷ XXI,
những công trình nghiên cứu về quản lý NLTT trong thư viện khá phong phú,
đi sâu vào khía cạnh tổ chức, khai thác, phối hợp chia sẻ NLTT giữa các thư
viện, xu hướng quản lý NLTT, các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý NLTT,
như “Liên hiệp điện tử: chia sẻ nguồn lực trong thời đại số” (U. Hiremath
(2001)), “Phối hợp bổ sung vốn tài liệu điện tử” (W.W. Gary (2004)). Đáng
chú ý là cuốn sách “*+,    -
,-,--/&-0 của tác giả Peter Clayton và G. E.

Gorman (2001) đã nêu khái niệm vể NLTT, quản lý NLTT, phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến quản lý NLTT như việc xây dựng chính sách phát triển,
nguồn kinh phí, sự hợp tác, chia sẻ NLTT, các phương pháp đánh giá NLTT
6
và xác định nhu cầu thông tin của bạn đọc để xây dựng chính sách phát triển
NLTT phù hợp.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý NLTT trong TVĐH / Việt Nam
Tại Việt Nam, khoảng hơn mười năm trở lại đây, khi đổi mới giáo dục
được đặt ra một cách cấp thiết, với các dự án lớn trong và ngoài nước đầu tư
cho các trường đại học, trong đó có những đầu tư cho thư viện như: dự án
“Giáo dục đại học” từ nguồn kinh phí của Ngân hàng Thế giới, dự án “Xây
dựng các trung tâm học liệu” của tổ chức Atlantic Philantropies , vấn đề
quản lý NLTT mới được chú ý nhiều hơn. Các tác giả đề cập đến những vấn
đề liên quan đến việc quản lý NLTT như chất lượng thông tin, nghiệp vụ thư
viện, chia sẻ NLTT, kinh phí đầu tư cho việc phát triển NLTT trong
TVĐH…. Một số các công trình nghiên cứu tiêu biểu của các tác giả Việt
Nam như Vương Thanh Hương (2003) thực hiện đề tài “*.1 b&2&
3$"1(45&607
Nguyễn Huy Chương(2005), với đề tài 8(.9:!!&2#
1;)<=*>!?@A,.1B,!
)<=',07 Huỳnh M{n Đạt (2012) nghiên cứu vấn đề 8C1D&
2E',!&2&
&2#”.
54s( N#SJ#$ X#(t/UK#$U*#U\,#$ULS*T#U\L]#$PV*_/
545 Các khái niệm cơ bản
FGHGFGFG ): được hiểu là tri thức phản ánh bản chất của các sự
vật, các hiện tượng và được chuyển tải tới người tiếp nhận thông qua một
phương tiện nào đó. Thông tin là tri thức nhưng không hiện hữu, phải nhờ
các vật mang tin để được phổ biếnG
FGHGFGHG '& được hiểu là khả năng cung cấp các yếu tố cần

thiết cho quá trình tồn tại và phát triển của một quốc gia, một dân tộc hay một
tổ chức.
FGHGFGIG '&là tập hợp các phương tiện vật chất khác
nhau, có chức năng lưu giữ thông tin, tri thức và được tổ chức, khai thác theo
mục đích của người sử dụng
FGHGFGJG )
FGHGFGKG): được hiểu là một bộ phận trong hệ thống tổ
chức của một trường đại học, có mối quan hệ chặt chẽ với các đơn vị trong
trường, chịu sự tác động của môi trường giáo dục và đào tạo, có nhiệm vụ
đáp ứng nhu cầu thông tin của bạn đọc.
FGHGFGLG ')<=: là tập hợp các phương tiện
khác nhau có chức năng lưu giữ thông tin, được thư viện sở hữu, tiếp cận,
được tổ chức, khai thác cho mục đích giảng dạy, học tập và NCKH của
trường đại học.
7
544Các đặc điểm của NLTT trong TVĐH
Nguồn lực thông tin của thư viện đại học phong phú, đa dạng; là nguồn
thông tin tập trung, có hệ thống và chuyên sâu; là nguồn thông tin thuận tiện
cho việc khai thác và sử dụng.
54c. Phân loại NLTT trong TVĐH
FGHGIGFG 5!:M#'())/17
'())G
FGHGIGHG 5!1@&'()).7'())
.G
FGHGIGIG NB2 O'())!
'())
546Vai trò của NLTT thư viện đối với các hoạt động trong trường đại
học
FGHGJGFG<1?!NLTT là vật liệu không thể thiếu
cho việc xây dựng chương trình giảng dạy. NLTT hỗ trợ đắc lực trong hoạt

động học tập, kích thích sự ham mê hiểu biết của sinh viên.
FGHGJGHG<1?PMBHoạt động NCKH có
sự gắn kết chặt chẽ với việc tìm kiếm và khai thác thông tin. NLTT được tiếp
nhận và xử lý cho việc xây dựng các lý thuyết khoa học, tạo nên những công
trình, những phát minh, những đề xuất về khoa học-công nghệ, cũng như
hình thành những thông tin mới.
FGHGJGIG<1?/#Mthư viện đóng vai trò
cung cấp các nguồn thông tin hình thành từ các hoạt động đào tạo, nghiên
cứu cá nhân, tổ chức trực thuộc, là kết quả của hoạt động nghiên cứu trong
nhà trường.
FGHGJGJG<1?$NLTT là cơ
sở bắt buộc cho việc ra quyết định của các cấp lãnh đạo. Thông tin đầy đủ,
chính xác và đúng thời điểm mang tính khoa học, tính hệ thống sẽ giúp cán
bộ lãnh đạo ra những quyết định đúng đắn, kịp thời và sáng suốt, để giải
quyết được những vấn đề thực tiễn đề ra.
FGHGJGKG<1?2B2Đối với hoạt
động D&2$1%7 NLTT thư viện là thông tin luôn được giới thiệu để
khẳng định quy mô, chất lượng đào tạo của trường đại học. Đối với hoạt
động B#,QD, NLTT thư viện trở thành một trong các nguồn
lực không thể thiếu được khi đánh giá về chất lượng một trường đại học.
54FNgười dùng tin v0 nhu cầu thông tin trong các trường đại
học
Người dùng tin là một bộ phận quan trọng, không tách rời của hệ thống
thông tin, bởi NDT vừa là người tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ thông tin,
8
đồng thời cũng là người sản sinh ra thông tin. Theo tính chất công việc, có
thể phân biệt cán bộ, giảng viên, học viên, sinh viên thành bốn nhóm chính:
Cán bộ quản lý; cán bộ, giảng viên; học viên sau đại học và sinh viên.
5cs( N#SJu '#(s#$ X#(t/UK#$U*#U\,#$ULS*T#PV*_/
5c5 Khái niệm cơ bản

FGIGFGFG
FGIGFGHG'()) là những tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến các NLTT nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người
sử dụng.
FGIGFGIG'()))<= được hiểu là việc tác động có
định hướng, có kế hoạch, có chủ đích của cán bộ quản lý thư viện đến NLTT
trong thư viện nhằm xây dựng hệ thống các chính sách, kế hoạch, đánh giá,
xử lý thông tin, tổ chức phục vụ khai thác thông tin phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của trường đại học, đồng thời sử dụng có hiệu quả các phương tiện,
thiết bị, cơ sở vật chất, kinh phí và nguồn nhân lực trong TVĐH để thỏa mãn
tốt nhất nhu cầu thông tin của bạn đọc.
5c4Nội dung quản lý NLTT trong TVĐH
- Quản lý tìm kiếm, thu thập, bổ sung thông tin: Xây dựng vốn tài
liệu đủ lớn về số lượng, đảm bảo chất lượng và phong phú về loại hình. Chủ
động trong việc đa dạng hoá, phát triển các nguồn tin và kênh thu thập thông
tin, phù hợp với chương trình và định hướng trường đại học đang nghiên cứu
và giảng dạy.
- Quản lý việc tổ chức và xử lý NLTT: Quản lý sự nhất quán
trong dữ liệu, quản lý chất lượng nội dung thông tin để đảm bảo sự chính xác,
thỏa mãn yêu cầu người sử dụng. Quản lý các công nghệ lưu trữ, xử lý thông
tin và quản lý quy tắc nghiệp vụ, hình thức trình bày dữ liệu.
- Quản lý việc khai thác NLTT: Quản lý quá trình sử dụng NLTT
của bạn đọc. Tổ chức, hướng d{n khai thác NLTT của thư viện có hiệu quả
phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu của trường đại học.
- Quản lý việc hợp tác, chia sẻ NLTT giữa các trung tâm thông
tin, TVĐH. Quản lý quá trình trao đổi NLTT giữa các trung tâm thông tin,
TVĐH để làm phong phú, đa dạng, đầy đủ hơn NLTT của thư viện.
- Quản lý tài chính cho việc phát triển NLTT. Kinh phí dành cho
việc bổ sung tài liệu phải đảm bảo được sử dụng đúng mục đích và tiết kiệm.
- Quản lý phương tiện, cơ sở vật chất cho việc tổ chức xử lý và

khai thác NLTT. Đảm bảo việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị hợp lý,
không lãng phí. Từng bước nâng cấp hiện đại hóa thư viện, đẩy mạnh việc
ứng dụng CNTT vào hoạt động thư viện
- Quản lý nhân lực thực hiện cho việc tổ chức xử lý, và khai thác
NLTT. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc nâng cao trình độ
9
nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học cho đội ngũ CBTV nhằm khai thác tối ưu các
trang thiết bị và NLTT hiện có của thư viện để phục vụ bạn đọc.
5cc. Chức năng cơ bản của quản lý NLTT trong TVĐH
Quản lý NLTT trong TVĐH là một yếu tố của hoạt động quản lý, được
xem như là điều kiện của hoạt động quản lý và cũng sẽ phải tuân theo các
bước:
FGIGIGFG (@&B%'()): Xác định xu thế; Dự báo yếu tố có liên
quan; Phân tích hiện trạng; Xác định hệ quan điểm kế hoạch NLTT; Xác định
mục tiêu; Xây dựng hệ thống các giải pháp thực hiện kế hoạch.
Để đánh giá hiệu quả công tác lập kế hoạch NLTT, cần quan tâm đánh
giá tính hiệu quả của các tiêu chí sau: Xác định mục tiêu, yêu cầu của công
tác quản lý NLTT; Xác định nội dung quản lý NLTT; Xác định thời gian thực
hiện; Xác định tiêu chuẩn cán bộ tham gia công tác quản lý NLTT; Xác định
các nguồn lực cho hoạt động quản lý NLTT; Huy động sự tham gia của
CBTV vào việc xây dựng kế hoạch quản lý NLTT.
FGIGIGHG )6MB%'())Định hình cơ cấu các bộ
phận tạo thành, xác lập chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ và phạm vi hoạt
động của từng bộ phận; Đặt các bộ phận trong quan hệ đối tác phù trợ trong
một tổng thể hoàn ch|nh.
Để đánh giá hiệu quả công tác tổ chức thực hiện kế hoạch NLTT, cần
quan tâm tính hiệu quả của các tiêu chí sau: Thực hiện khai thác và tiếp cận
NLTT; Áp dụng CNTT tiên tiến để cán bộ nghiên cứu, giảng viên, sinh viên
có thể dễ dàng tiếp cận NLTT; Phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực cán
bộ; Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý NLTT cho CBTV; Nhắc

báo cáo định kỳ công tác quản lý NLTT theo quy định.
FGIGIGI. RSB%'())Phân công, hướng d{n, đôn
đốc, động viên, thúc đẩy làm cho họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt
mục tiêu của thư viện, làm việc đúng với kế hoạch, đúng với nhiệm vụ được
phân công; Hướng d{n, điều ch|nh những lệch lạc, sai sót xuất hiện trong quá
trình thực hiện việc thu thập, chọn lọc, xử lý, tổ chức khai thác NLTT.
Để đánh giá hiệu quả công tác ch| đạo thực hiện kế hoạch NLTT, cần
quan tâm tính hiệu quả của các tiêu chí sau: Hướng d{n thực hiện các văn
bản, kế hoạch của nhà trường, thư viện về quản lý NLTT; Kiểm tra tiến độ
thực hiện quản lý NLTT; Giám sát định kỳ việc tổ chức và xử lý NLTT.
FGIGIGJG T#,722B%'())Kiểm soát quá
trình thu thập, chọn lọc nguồn thông tin đầu vào và nguồn thông tin đầu ra;
Đo đạc, so sánh các tiêu chuẩn, mục tiêu để biết mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của thư viện, và mỗi cá nhân trong TVĐH.
Để đánh giá hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch
NLTT, cần quan tâm tính hiệu quả của các tiêu chí sau: Kiểm tra quá trình
thu thập, chọn lọc nguồn tin đầu vào và nguồn tin đầu ra; Hỗ trợ phổ biến
10
cách thức đánh giá kết quả hoạt động quản lý NLTT (kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch); Xây dựng hoặc hoàn thiện các tiêu chí kiểm tra đánh giá quản lý
NLTT; Cải tiến cách thức đánh giá.
5c6Xu hướng quản lý nguồn lực thông tin trong TVĐH / Việt Nam
- Xu hướng chuyển đổi phương thức quản lý NLTTtừ hình thức sở hữu
sang hình thức tiếp cận.
vXu hướng đa dạng hóa sản phẩm thông tin và tăng cường số hóa tài liệu.
- Xu hướng đẩy mạnh việc phát triển nguồn thông tin nội sinh.
- Xu hướng liên kết, chia sẻ NLTT giữa các thư viện.
- Xu hướng tăng cường hoạt động tiếp thị NLTT
5cFMô hình quản lý NLTT trong TVĐH
5c3. Các yếu tố ảnh hư/ng đến việc quản lý NLTT trong TVĐH

- Các yếu tố bên trong xuất phát từ những quy luật nội tại (nguồn thu
thập thông tin, chức năng và nhiệm vụ của trường đại học, đội ngũ cán bộ,
đối tượng bạn đọc): Nhu cầu thông tin của người dùng tin; Nhận thức của
người lãnh đạo; Chính sách phát triển nguồn tin; Trình độ CBTV; Cơ sở vật
chất kƒ thuật, kinh phí.
- Các yếu tố bên ngo0i xuất phát từ xu thế toàn cầu hóa, hội nhập, cạnh
tranh quốc tế, qui luật thị trường trong mối quan hệ với các trường đại học
khác, với các cơ quan xuất bản, phát hành: Môi trường giáo dục đại học, bao
gồm cả các yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội có ảnh hưởng tới chương trình đào
tạo và đầu ra của trường; Khả năng cung ứng của nhà phát hành, nhà xuất
bản; Sự phát triển nhanh chóng của thông tin, công nghệ kƒ thuật Các yếu
tố bên ngoài này cần được nhìn nhận trong mối liên hệ đặc trưng với yếu tố
bên trong nhằm đảm bảo công tác quản lý NLTT đạt kết quả mong muốn.
><:o5
Quản lý NLTT thể hiện vai trò trung tâm trong những hoạt động khác
nhau của một TVĐH. Để một TVĐH vận hành một cách có hiệu quả trước
yêu cầu phát triển của trường chủ quản, cần phải có một loạt động thái trong
việc tăng cường công tác quản lý NLTT, từ việc lập kế hoạch phát triển thông
tin đến việc triển khai những công việc cụ thể, trong đó không thể thiếu công
tác kiểm tra đánh giá. Vì vậy, việc phân tích công tác quản lý NLTT trong
TVĐH được đề tài tiếp cận trên bình diện chức năng quản lý, không phân
tích sâu vào nội dung NLTT. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của quản lý
NLTT trong TVĐT theo chức năng cơ bản gồm: Lập kế hoạch NLTT; Tổ
chức thực hiện kế hoạch NLTT; Ch| đạo thực hiện kế hoạch NLTT và
Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch NLTT: kiểm tra quá trình thu thập,
chọn lọc nguồn tin đầu vào và nguồn tin đầu ra; kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch; xây dựng, hoàn thiện các tiêu chí kiểm tra đánh giá quản lý NLTT; cải
tiến cách thức đánh giá.
11
o4

`?
45>+*u +USJULS*T#/+/U\L]#$PV*_/w*TUgZ
2.1.1. Chức năng, nhiệm vJ của thư viện trường đại học
2.1.2. Những thuận lợi, hạn chế của các thư viện trường đại học
HGFGHGFG'O@D"2E',
Nhìn một cách tổng thể, có thể nhận thấy bộ mặt của các TVĐH Việt
Nam đã thay đổi nhanh chóng từ cơ sở vật chất, chất lượng NLTT, nhân sự
tới phương thức phục vụ bạn đọc. Phần lớn các TVĐH đang quản lý theo xu
hướng hiện đại, áp dụng CNTT và phần mềm trong hoạt động quản lý NLTT
như bổ sung, xử lý, biên mục, khai thác NLTT. Sản phẩm và dịch vụ thông
tin ngày càng được cải tiến theo hướng hiện đại và mở. Một số TVĐH đã
bước đầu thực hiện số hóa tài liệu và xây dựng cơ sở dữ liệu theo từng chủ đề
cụ thể. Công tác quản lý NLTT của nhiều TVĐH đã dần đi vào quy củ, có
chất lượng với việc áp dụng các công nghệ hiện đại như phần mềm quản lý
thư viện, quản lý NLTT theo hệ thống mã vạch, mã từ…
HGFGHGHG'O%"2',
Một số TVĐH có số lượng NLTT còn rất khiêm tốn, không đáp ứng
nhu cầu thông tin của NDT. Các trường đại học chưa có một chính sách quản
lý thống nhất, đồng bộ, còn gây lãng phí và làm giảm hiệu quả khai thác
thông tin; NLTT chưa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu thông tin của bạn đọc,
đặc biệt việc phát triển NLTT điện tử còn rất khiêm tốn. Việc thu thập và
phát triển NLTT nội sinh được triển khai chưa đồng bộ, còn nhiều bất cập,
gây ảnh hưởng lớn đến việc quản lý và sử dụng NLTT trong TVĐH. Sự liên
kết, chia sẻ NLTT giữa các trường đại học nói chung, TVĐH nói riêng còn
hạn chế. Các TVĐH chưa chú trọng đến việc nghiên cứu nhu cầu thông tin
của bạn đọc
44x/b/f',1+UUt/U\V#$SJu '#(s#$ X#(t/UK#$U*#U\,#$
ULS*T#/+/U\L]#$PV*_/*TUgZ
2.2.1. Mẫu khảo sát
M{u khảo sát của đề tài là 140 cán bộ quản lý thư viện (CBQLTV) của

90 TVĐH tại Việt Nam.
- Về vùng miền, có 36 TVĐH khu vực miền Bắc,13 TVĐH khu vực
miền Trung và 41 TVĐH khu vực miền Nam.
- Về cương vị làm việc, có 114 cán bộ quản lý là giám đốc/phó giám
đốc - chiếm 81,5%, 18 cán bộ là trưởng bộ phận - chiếm 12,9%, 08 người là
CBTV - chiếm 5,7%.
- Về trình độ của khách thể khảo sát, có trên 2/3 số người trả lời phiếu
khảo sát có trình độ sau đại học; Gần 1/2 m{u nghiên cứu này có chuyên môn
về Thông tin - Thư viện (74/140 cán bộ chiếm 52,8%). Số cán bộ quản lý có
12
thâm niên công tác từ 11 đến 15 năm chiếm tỷ lệ gần 1/2 m{u (47,1%), thâm
niên dưới 10 năm chiếm 37,9%, số còn lại là trên 15 năm.
Với những thông tin nói trên từ m{u nghiên cứu của đề tài, có thể thấy
một thuận lợi rất lớn là đa số người trả lời đang trực tiếp quản lý thư viện, có
trình độ chuyên môn cao và có kinh nghiệm quản lý
Bên cạnh nhóm khách thể chính (CBQLTV) người nghiên cứu cũng
tiến hành đưa thêm vào thành phần m{u bổ trợ là NDT với 1376 người, thuộc
26 trường đại học trong cả nước. Ngoài ra, để có thể có những thông tin
mang tính đa chiều về vấn đề nghiên cứu, chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn
05 Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng của các trường đại học, đồng thời áp dụng
phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, phỏng vấn 06 cán bộ quản lý có kinh
nghiệm của các TVĐH tại Hà Nội và TP. HCM.
2.2.2. Mô tả công cJ khảo sát
2.2.3. Cách thức xử lý số liệu
4ct/U\V#$u '#(sU\,#$w*TUgZ
2.3.1. Đánh giá của CBQLTV về tầm quan trọng, mức độ tích cực v0
hiệu quả đối với công tác quản lý NLTT trong TVĐH
2.3.2. Đánh giá của CBQLTV về công tác quản lý NLTT theo từng
nhóm NLTT
2.3.3. Đánh giá của cán bộ quản lý về công tác quản lý NLTT trong

TVĐH theo từng chức năng quản lý
Đánh giá chung các chức năng quản lý NLTT trong TVĐH cho thấy,
ĐTB tìm được ở bốn chức năng quản lý NLTT trong thư viện trải dài từ 3,17
đến 4,35, tương ứng từ mức “trung bình” đến mức “khá” trong thang điểm
chuẩn.
;)@&B%'())
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các hoạt động trong chức năng lập kế
hoạch NLTT được thực hiện khá đồng đều khi có ĐTB tìm được ở tất cả các
hoạt động trải dài từ 3,83 đến 4,41, ứng với thang điểm chuẩn mức “khá”.
“Xác định mục tiêu, nhiệm vụ và biện pháp quản lý NLTT” là hoạt động nổi
bật trong các hoạt động lập kế hoạch NLTT với ĐTB = 4,41, ứng với mức
“khá” trong thang điểm chuẩn. Phần hạn chế nhất là việc “Xây dựng quy chế
của thư viện có lồng ghép với quản lý NLTT” với ĐTB = 3,83. Các hoạt
động khác có những ch| số như sau: “Xác định và đánh giá tình hình quản lý
NLTT” với ĐTB = 4,27; “Xác định các nguồn lực cho công tác quản lý
NLTT” với ĐTB = 4,23; “Xây dựng các loại kế hoạch cho quản lý NLTT”
với ĐTB = 4.36. Với kết quả này, có thể nhận định rằng việc lập kế hoạch
NLTT được CBQLTV thực hiện khá tốt.
- )6M'()))<=
Kết quả thực hiện các nội dung trong chức năng tổ chức NLTT có
ĐTB tìm được khi khảo sát từ 3,82 đến 4,49, ứng với mức “khá” trong thang
13
điểm chuẩn. Hai nội dung: “Tổ chức công việc hợp lý với từng bộ phận trong
thư viện” và “Phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực của cán bộ” có ĐTB
cao nhất và đều bằng 4,49. Tiếp theo là “Thực hiện chọn lọc và xử lý, giới
thiệu NLTT” có ĐTB = 4,39. Cuối cùng là nội dung “Tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng năng lực quản lý NLTT cho CBTV” có ĐTB = 3,82.
Để có thêm một kênh thông tin từ NDT về mức độ quan trọng của việc
tuyên truyền quảng bá các sản phẩm và dịch vụ cung cấp thông tin tại thư
viện, người nghiên cứu tiến hành khảo sát sự đánh giá của NDT về vấn đề

này. Kết quả cho thấy có 76,9% số lượng NDT (chiếm hơn ¾ m{u khảo sát)
đánh giá đạt mức “quan trọng” và “rất quan trọng”. Nhưng bên cạnh đó v{n
còn 23,2% NDT đánh giá ở mức “bình thường”.Tiến hành so sánh kết quả
khảo sát từ hai phía (CBQLTV và NDT), đều có chung sự quan tâm, đánh giá
cao về tầm quan trọng của tuyên truyền quảng bá và phát triển các sản phẩm,
dịch vụ cung cấp thông tin của thư viện.
- )S'()))<=
Hoạt động được đánh giá hàng đầu là “Theo dõi, đôn đốc CBTV thực
hiện phát triển NLTT” với ĐTB = 4,33. Tiếp theo là hoạt động “Động viên,
khuyến khích CBTV thực hiện nhiệm vụ quản lý NLTT trong thư viện” với
ĐTB = 4,31. Hai hoạt động cũng được đánh giá ứng mức “khá” là “Hướng
d{n CBTV thực hiện kế hoạch phát triển NLTT” có ĐTB = 4,24; “Ra những
quyết định điều ch|nh công tác quản lý NLTT trong thư viện” với ĐTB
=4,23. Vị trí cuối cùng là hoạt động “Tăng cường công tác tham mưu với
lãnh đạo nhà trường về công tác quản lý NLTT” với ĐTB = 3,96. Điểm trung
bình này dù ứng thang điểm chuẩn mức “khá”, nhưng hoạt động này được
thực hiện có phần hạn chế nhất.
;)B#,722B%'()))<=
Kết quả khảo sát cho thấy, các hoạt động trong chức năng kiểm tra
NLTT trong TVĐH có thể được xem là “hạn chế” nhất trong các chức năng
quản lý NLTT được khảo sát. ĐTB ở tất cả các hoạt động trải dài từ 3,39 đến
3,88, tương ứng ở mức “khá” và “trung bình” trên thang điểm chuẩn. Xếp vị
trí đầu tiên là hoạt động “Yêu cầu các bộ phận có liên quan báo cáo thường
xuyên về tình hình quản lý NLTT” (ĐTB = 3,88, ứng mức “khá”). Kế đến là
“Xây dựng và phổ biến những quy định về kiểm tra công tác quản lý NLTT”
(ĐTB = 3,64, ứng với mức “khá”). Tuy đã chạm được mức “khá”, hoạt động
này cũng ch| vừa vượt mức “trung bình”. Hai hoạt động “Tổ chức đánh giá,
rút kinh nghiệm về quản lý NLTT” (ĐTB = 3,44) và “Kết hợp các hình thức
kiểm tra (định kỳ, đột xuất…) hoạt động quản lý NLTT” (ĐTB = 3,39) được
đánh giá ở vị trí cuối cùng, ứng với mức “trung bình”. Kết quả phỏng vấn các

Hiệu trưởng/ Phó Hiệu trưởng cho thấy việc kiểm tra, đánh giá kế hoạch
NLTT của thư viện chủ yếu là qua yêu cầu cấp dưới báo cáo và qua điều tra,
nắm bắt thông tin phản hồi của người sử dụng
14
Kết hợp kết quả nghiên cứu số liệu và kết quả phỏng vấn, có thể kết
luận rằng các hoạt động thuộc chức năng kiểm tra NLTT thư viện chưa thực
sự được coi trọng và chưa được thực hiện một cách đồng đều ở các trường.
Đây không phải là một thực trạng đáng khích lệ đối với những người coi
trọng công tác quản lý NLTT.
2.2.4. Nguyên nhân ảnh hư/ng đến thực trạng quản lý NLTT
HGHGJGFG'/P3UP$%V37!7
@W
Kết quả khảo sát cho thấy hai nguyên nhân tiêu cực có ảnh hưởng nhất
đến thực trạng quản lý NLTT xuất phát từ bản thân người quản lý là: “Trình
độ, năng lực của cán bộ làm công tác quản lý NLTT còn bất cập”, với tần
suất lựa chọn là 134; và “Kƒ năng quản lý của CBQLTV trong việc quản lý
NLTT chưa tốt”, với tần suất là 121. Sự đánh giá này cho thấy đã có sự quan
tâm rất lớn từ phía CBQLTV đối với hai yếu tố này. Đây là một tín hiệu phù
hợp với cơ chế quản lý mới, đang hình thành ngày càng rõ nét trong xã hội ta.
Theo đó, người quản lý đóng vai trò quyết định trong thành công của đơn vị
mình. Tiếp theo là hai nội dung: “Thiếu kinh phí đầu tư cho hoạt động phát
triển, quản lý NLTT”; và “Cơ sở vật chất, trang thiết bị của thư viện còn hạn
chế” với 117 đối tượng khảo sát đồng ý. Trong công tác quản lý NLTT của
thư viện, nguồn kinh phí là yếu tố ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng và số
lượng NLTT. Được lựa chọn thấp nhất là những nguyên nhân “Thiếu nhân
lực cho công tác quản lý NLTT” và “Nhận thức chưa đầy đủ của một số
CBQLTV về tầm quan trọng của công tác quản lý NLTT” được đồng ý với
các tần suất lần lượt là 66 và 63.
HGHGJGHG'/P3UP$%%7X%$'())
Nguyên nhân “Chưa có sự liên thông, chia sẻ NLTT giữa các thư viện”

và “Các văn bản ch| đạo, quy định của nhà nước về công tác TVĐH chưa cụ
thể, đầy đủ” là hai nguyên nhân được đánh giá nổi trội với tần suất lần lượt là
114 và 112. Các nguyên nhân “Các chế độ khai thác thông tin, sử dụng thông
tin thư viện chưa rõ ràng, khoa học, hiệu quả”, “Chưa có cơ chế hợp lý và
chính sách đầu tư cụ thể, lâu dài cho các TVĐH”, “Sự phối hợp các bộ phận
khác của nhà trường trong công tác quản lý NLTT ở thư viện còn bất cập”,
“Sự ch| đạo của Ban giám hiệu chưa sâu sát so với công tác quản lý NLTT ở
thư viện” được lựa chọn lần lượt 98, 97, 89 và 74.
Phân tích kết quả từ việc khảo sát NDT để có thông tin đa chiều, cho
thấy trong năm nguyên nhân được đưa ra, thì cả năm nguyên nhân đều nhận
được đánh giá, lựa chọn từ khoảng 1/2 số lượng NDT trở lên. Trong đó
nguyên nhân “Thiếu kinh phí đầu tư cho hoạt động phát triển, quản lý NLTT”
nhận được đồng ý với tần suất cao nhất là 1063. Tiếp theo là “Chưa có sự liên
thông, chia sẻ NLTT giữa các thư viện” với tần suất là 917. Điều này là khá
phù hợp thực tế, bởi hiện nay, nhiều TVĐH còn hoạt động độc lập, chưa có
15
sự liên thông, chia sẻ NLTT. Lựa chọn thứ ba và thứ tư là “Cơ sở vật chất,
trang thiết bị của thư viện còn hạn chế” với 883 lựa chọn và “Chưa có phần
mềm đủ mạnh và tiện dụng” với 805 NDT đồng ý. Nguyên nhân có tần suất
lựa chọn thấp nhất là “Trình độ, năng lực của cán bộ làm công tác quản lý
NLTT còn hạn chế” với 657 người dùng lựa chọn.
Phân tích những kết quả nghiên cứu trên từ phía CBQLTV và NDT,
chúng ta thấy những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả quản lý NLTT
trong TVĐH được cả hai đối tượng lựa chọn nhiều nhất là: thiếu kinh phí đầu
tư, chưa có liên thông, chia sẻ NLTT giữa các thư viện, cơ sở vật chất, trang
thiết bị còn hạn chế….Tuy nhiên, có sự khác biệt về nhận định giữa hai đối
tượng trong việc lựa chọn yếu tố “Trình độ, năng lực của cán bộ làm công tác
quản lý NLTT còn hạn chế”. Đối với CBQLTV, coi đây là nguyên nhân ảnh
hưởng nhiều nhất đến kết quả công tác quản lý NLTT (114/140, chiếm
khoảng 82% người đồng ý), còn với NDT, họ lựa chọn là yếu tố sau cùng

(657/1376, chiếm khoảng 48% người đồng ý).
><:o4
Việc khảo sát thực trạng tập trung vào những nội dung cụ thể của các
chức năng quản lý,bao hàm: lập kế hoạch, tổ chức, ch| đạo thực hiện, kiểm
tra đánh giá. Các bảng hỏi, các phỏng vấn phục vụ cho việc khảo sát đã tìm
hiểu các vấn đề nêu trên từ hai khía cạnh: nhận thức và thực trạng. Nhìn
chung, về mặt nhận thức, các ch| số là tích cực, trong khi về thực trạng, các
ch| số không được như mong đợi. Điều đó cho phép rút ra hai kết luận. )M
QĐại đa số cán bộ quản lý TVĐH nhận thức được trách nhiệm của mình
trong vấn đề NLTT và sẵn sàng tham gia vào việc nâng cao chất lượng của
TVĐH. Đa số CBQLTV có sự nhận thức về tầm quan trọng của công tác
quản lý NLTT. Tuy nhiên, mức độ tích cực trong việc thực hiện các công
việc cụ thể còn hạn chế ở một bộ phận cán bộ (40,0% đánh giá ở mức độ bình
thường). Đây là tồn tại cần được lý giải và giải quyết nếu chúng ta “kiên
định” theo đuổi việc hoàn thiện công tác quản lý NLTT. )MViệc thực
hiện các chức năng trong công tác quản lý NLTT đạt ĐTB từ 3,17 đến 4,35,
nghĩa là từ mức “trung bình” đến mức “khá”. Kết quả này phản ánh hạn chế
mà người quản lý cần lưu tâm, đặc biệt đối với các chức năng kiểm tra, đánh
giá. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý NLTT trong TVĐH
được CBQLTV đánh giá nhiều là “Trình độ, năng lực cán bộ làm công tác
quản lý NLTT còn bất cập”, “Thiếu kinh phí đầu tư cho hoạt động phát triển,
quản lý NLTT”, “Chưa có sự liên thông, chia sẻ NLTT giữa các thư viện”,
“Các văn bản ch| đạo, quy định của nhà nước về công tác TVĐH chưa cụ thể,
đầy đủ”.
16
oc;
`?
c5lU\LM#$Px*Zh*u '#(s$*+, /PV*_//lg'#$^%#Lh/S%
yW*+, /S%%,UV,
c4+/#$ !"#Uz/PJ{ YU$*'*[+[u '#(sU\,#$

<, YBZ<, Y17 Z<, Y
[7BZ<, Y$B%
ccWU12$*'*[+[u '#(sU\,#$
3.3.1. Giải pháp 1: ĐZi mới thực hiện các chức năng quản lý nguồn lực
thông tin trong thư viện trường đại học
IGIGFGFG\&2&FG<6,?2@&B%'())
)<=
* ./P)/& Giúp người quản lý có cái nhìn tổng thể đối với các vấn
đề phải triển khai; Tạo tiền đề cho việc thực hiện những chức năng khác.
* W*- #$& Lập các báo cáo, tổng hợp số liệu theo từng năm hoặc
từng giai đoạn; Tạo lập các báo cáo tổng thể, định kỳ/ đột xuất theo tiêu chí
được lựa chọn; Nhanh chóng và chính xác trong xử lý thông tin, đưa ra số
liệu cụ thể về NLTT; Lập dự trù kinh phí hoạt động phát triển NLTT.
* *J f*T#Ut/*T#: Trường thống nhất ch| đạo xây dựng kế hoạch
NLTT với đầy đủ nội dung, nhiệm vụ cụ thể cho đơn vị, cá nhân thực hiện;
Xây dựng chế độ tài chính phù hợp với thực tiễn; Triển khai tới các bộ phận,
cá nhân liên quan nắm rõ và thực hiện nghiêm túc các văn bản, quy định về
kinh phí đầu tư cho quản lý NLTT thư viện.
IGIGFGHG\&2&HG<6,?26MB%
'()))<=
|./P)/&Giúp hoàn thiện lại bộ máy tổ chức, phát huy tiềm năng,
tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động quản lý NLTT trong TVĐH để
thực hiện mục tiêu, kế hoạch đề ra.
|W*- #$&Hoàn thiện lại các bộ phận chức năng trong thư viện; đảm
bảo từng bộ phận phải được bố trí hợp lý, đảm bảo công việc không quá tải
cho từng cá nhân trong thư viện; Thực hiện quản lý hồ sơ dữ liệu chặt chẽ,
đồng bộ; Thiết kế quy trình cập nhật thông tin để đảm bảo tính chính xác đến
mức tối đa các thông tin; Bổ sung, đào tạo nhân lực cho thư viện đáp ứng nhu
cầu công việc trong từng thời điểm.
|*J f*T#Ut/*T#& Xác định rõ từng đối tượng, quy định đúng

trách nhiệm và xây dựng nội dung phối hợp đồng bộ trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ quản lý NLTT trong nhà trường; Thường xuyên thực hiện
công tác bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho đội ngũ CBQLTV
IGIGFGIG\&2&IG<6,?2SB%
'()))<=
17
|./P)/& Theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch trong hoạt
động quản lý NLTT; Nắm bắt tình hình, điều ch|nh kế hoạch kịp thời tránh
sai sót trong công tác quản lý NLTT, tạo ra “cầu nối” giữa lãnh đạo nhà
trường – CBQLTV; CBQLTV - nhân viên thư viện.
|W*- #$&Chủ động trong việc lập kế hoạch và đề xuất định hướng
phát triển NLTT; Yêu cầu các bộ phận báo cáo về tiến độ thực hiện nhiệm
vụ; Hỗ trợ thực hiện nhanh chóng các báo cáo thống kê định kỳ, hàng năm về
quản lý NLTT; Thực hiện nghiêm túc các văn bản quy định trong vấn đề số
hóa NLTT.
|*J f*T#Ut/*T#&Sự ủng hộ của lãnh đạo trường, sự hợp tác tích
cực, chủ động giữa thư viện và các khoa, phòng ban; Phân công cán bộ
chuyên trách thực hiện, theo dõi, giám sát bộ phận có chức năng; Xác định
những vấn đề cần điều ch|nh kịp thời, hợp lý.
IGIGFGJG\&2&JG<6,?2B#,722B%
'()))<=
]./P)/&Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý NLTT thư
viện các trường đại học so với kế hoạch ban đầu đề ra
|W*- #$&Xây dựng, hoàn thiện, cải tiến cách thức đánh giá hiệu
quả quản lý NLTT; Chú trọng công tác kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện
quản lý NLTT; Nâng cao hiệu quả công tác thống kê số liệu nhằm quản lý và
theo dõi NLTT; Hỗ trợ việc hoạch định chính sách quản lý NLTT.
* *J f*T#Ut/*T#&Qui trình, phương thức và chu kỳ kiểm tra,
đánh giá đối với công tác quản lý NLTT phải được công khai và được nắm
bắt từ cấp lãnh đạo nhà trường đến từng cá nhân trong thư viện.

IGIGHG Giải pháp 2: Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ công tác quản lý
nguồn lực thông tin trong thư viện trường đại học
IGIGHGFG\&2&K'3@M"2Q&^!
!2 7P7.P'())7$Y'()))<=
* ./P)/: Làm cho lãnh đạo các cấp, cán bộ, giảng viên, sinh viên
hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của NLTT và quản lý NLTT trong TVĐH.
|W*- #$&Tổ chức tập huấn triển khai hệ thống các văn bản quản lý
NLTT ở các cấp; CBQLTV tham mưu cho lãnh đạo trường các vấn đề về
quản lý NLTT để họ có những quyết định kịp thời, phù hợp với chiến lược
phát triển chung của nhà trường; Thông qua những hoạt động thực tế, chứng
minh tầm quan trọng của quản lý NLTT trong việc nâng cao chất lượng đào
tạo, NCKH trong nhà trường, từ đó tạo niềm tin cho lãnh đạo, giảng viên,
sinh viên.
|*J f*T#&Cần có sự đồng thuận trong nhận thức của lãnh đạo nhà
trường, CBQLTV và các đơn vị có liên quan; Những quyết sách cụ thể của
lãnh đạo trường cho việc tăng cường NLTT của thư viện phải được các đơn
vị, cá nhân trong nhà trường nghiêm túc thực hiện.
18
IGIGHGHG\&2&L_3/$/`B&Y
2&2#'()))<=
|./P)/&Giúp thể chế hóa việc cấp kinh phí cho công tác NLTT
như một trong những hạng mục tài chính bắt buộc, thường xuyên; Là cơ sở
để giúp các đối tượng liên quan đến hoạt động quản lý NLTT trong TVĐH
thực hiện đúng chức năng, quyền hạn.
|W*- #$&Mỗi trường đại học có thể dành khoảng 2 - 5% ngân sách
hoạt động của mình cho việc phát triển NLTT của thư viện. Kinh phí dành
cho việc bổ sung NLTT của TVĐH được tính theo công thức sau đây:
T = (A x S
1
) + (B x S

2
) + (C x S
3
)
Trong đó quy ước: T: Kinh phí bổ sung tài liệu cho thư viện; A: Tổng
số sinh viên của Trường; S
1:
Kinh phí bổ sung/01 sinhviên, được nhà trường
quy định hàng năm; B: Tổng số học viên sau đại học của Trường; S
2:
Kinh phí
bổ sung/01 học viên, được nhà trường quy định hàng năm; C: Tổng số cán
bộ, giảng viên của Trường; S
3:
Kinh phí bổ sung/01 cán bộ, GV, được quy
định hàng năm.
* *J f*T#& Trường cần thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của thư viện trong việc quản lý NLTT; Nhanh chóng xây dựng định mức cụ
thể, rõ ràng trong việc phân bổ kinh phí cho phát triển NLTT thư viện.
IGIGHGIG\&2&a'3Q&1,7b%
"
|./P)/&Giúp các thư viện vừa nâng cao tiềm lực thông tin hiện
có, vừa nâng cao khả năng tiếp cận các nguồn thông tin bên ngoài; Hỗ trợ
NDT khai thác, truy cập được nguồn tin đa dạng và có khối lượng rất lớn,
được tạo lập từ nhiều chủ thể khác nhau và vào mọi lúc mọi nơi.
* W*- #$& Xây dựng kế hoạch nâng cấp hệ thống mạng, tăng cường
trang thiết bị; Tổ chức, ch| đạo thực hiện kế hoạch, xác định rõ người quản lý
trên hệ thống mạng như quyền của giám đốc thư viện, quyền của bộ phận
nghiệp vụ, bộ phận phục vụ; Kiểm tra việc sử dụng trang thiết bị phù hợp với
từng bộ phận chức năng trong thư viện; Thực hiện báo cáo định kỳ đối với

các bộ phận, cá nhân để đảm bảo hệ thống mạng, trang thiết bị được sử dụng
hiệu quả.
* *J f*T#: Song song với mạng máy tính, TVĐH phải được hiện đại
hóa đồng bộ với trang thiết bị hiện đại, hợp lý, đúng quy cách; Phân công
một bộ phận/cá nhân có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao phụ trách
mảng đầu tư cơ sở vật chất kƒ thuật; Thường xuyên kiểm tra các thiết bị hiện
có nhằm đảm bảo cơ sở vật chất kƒ thuật đạt chất lượng tốt.
IGIGHGJG\&2&cMAR')))<=
* ./P)/: Làm tăng khả năng tìm kiếm và sử dụng thông tin, làm
đa dạng và phong phú NLTT, nâng cao chất lượng xử lý thông tin cũng như
lưu trữ và bảo quản.
19
|W*- #$&Quản lý việc ứng dụng phần mềm và xây dựng trang Web
của thư viện; Xây dựng kế hoạch đầu tư trang bị hệ thống phần mềm quản lý;
Tích hợp những tài liệu phục vụ công tác nghiên cứu vào các phần mềm quản
lý của các khóa học, vào trang Web cá nhân của cán bộ trong trường.
* *J f*T#: Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ chuyên viên kƒ thuật giỏi
về CNTT; Nhà trường cần dành kinh phí thích đáng cho việc bảo trì, cập
nhật phần mềm của thư viện
c6>eUu 'f',#$*TZSJU)#/}#U*eUS%f'U*/lg/+/R*T#[+[
u '#(sU\,#$
Kết quả khảo sát tính cần thiết cho thấy biện pháp “Nâng cao nhận
thức của các cấp lãnh đạo nhà trường và cán bộ, giảng viên, sinh viên về
công tác quản lý NLTT trong TVĐH” đứng vị trí đầu tiên với ĐTB = 3,22.
Tuy nhiên, biện pháp này xét theo tính khả thi lại đứng ở vị trí thứ 7. Kết quả
khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý NLTT trong TVĐH cho thấy
biện pháp “Đổi mới công tác lập kế hoạch trong hoạt động quản lý NLTT
trong TVĐH” đạt ĐTB nổi trội hơn hết, đứng thứ tự ưu tiên 01 cho tính khả
thi (ĐTB = 6.02), nhưng tính cần thiết ch| đứng vị trí ưu tiên thứ 5. Điều này
cho phép nhận định có sự khác biệt giữa đánh giá về tính cần thiết và tính khả

thi trong đánh giá của người được khảo sát. Những biện pháp nằm trong khả
năng thực hiện của thư viện được đánh giá tính khả thi cao hơn các biện pháp
thư viện không thể chủ động.
Số liệu đánh giá tính cần thiết theo từng chức năng quản lý đạt mức
“cần thiết” trở lên. Số liệu khảo sát về tính khả thi theo từng chức năng quản
lý cho thấy các biện pháp đều đạt ở mức “khả thi” đến “rất khả thi”.
><:oc
Có hai giải pháp quản lý NLTT tại TVĐH được đề xuất: Đổi mới thực
hiện các chức năng quản lý NLTT trong TVĐH và hỗ trợ công tác quản lý
NLTT trong TVĐH. Trong hai giải pháp trên, có 08 biện pháp cụ thể được
xác lập. Kết quả khảo sát cho thấy các biện pháp trên được đánh giá là cần
thiết và khả thi. Số liệu đánh giá tính cần thiết theo từng chức năng quản lý
đạt mức “cần thiết” trở lên. Số liệu khảo sát về tính khả thi theo từng chức
năng quản lý cho thấy các biện pháp đều đạt ở mức “khả thi” đến “rất khả
thi”. Tín hiệu tích cực này là một kết quả đáng mong đợi theo định hướng
tăng cường hiệu quả công tác quản lý NLTT trong thư viện các trường đại
học ở Việt Nam. Tuy nhiên, tuân thủ tinh thần khoa học của thao tác “đề
xuất”, những giải pháp trên đây không thể khẳng định sự tuyệt đối nào đó về
mặt khả thi hay hiệu quả. Các giải pháp – biện pháp được đưa ra với mong
muốn được góp phần làm sáng tỏ vấn đề đang được xác lập, đặc biệt được
kiểm chứng bởi các đồng nghiệp và những người tâm huyết với hoạt động
của thư viện.
20
o6y;


65WU12SY#PJ/ #$SJUt/#$*TZR*T#[+[u '#(s#$ X#(t/
UK#$U*#UV*LS*T#\L]#$V*_/L[VZ
4.1.1. MJc đích thực nghiệm&Kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của
biện pháp tăng cường quản lý NLTT trong TVĐH đã được xây dựng.

4.1.2. Cơ s/ thực nghiệm: Thực nghiệm được tiến hành ở Thư viện
Trường ĐHSP TP. HCM trong thời gian từ tháng 5/2013 đến tháng 6/2014.
4.1.3. Nội dung thực nghiệm: Thực nghiệm biện pháp:8<6,?2
6MB%'()))<=NC)CG=R*0
với 3 biện pháp cụ thể: Tổ chức NLTT phong phú, phù hợp với nhu cầu
NDT; Quảng bá, giới thiệu NLTT tới NDT; Nâng cao năng lực quản lý
NLTT cho CBTV.
4.1.4. TZ chức thực nghiệm
JGFGJGFGRB2#,
Khách thể thực nghiệm gồm hai nhóm:
+ Nhóm 1: NDT trước thực nghiệm - gồm 166 người, và NDT sau thực
nghiệm - gồm 153 người. Nhóm khách thể NDT trước và sau thực nghiệm
được lựa chọn trên nguyên tắc cân bằng về số lượng, nhưng nhóm NDT sau
thực nghiệm đã có ít hơn 13 người, do số người này không đến hoặc ít đến
thư viện trong thời gian thực nghiệm.
+ Nhóm 2: cán bộ thư viện (CBTV). Nhóm này, trước và sau thực
nghiệm, có 21 người, gồm các cán bộ hiện công tác tại Thư viện Trường
ĐHSP TP. HCM. Do đặc thù của khách thể, công việc được triển khai theo
mô hình so sánh trước và sau thực nghiệm ở cùng một nhóm người.
JGFGJGHG)%:,
Thực nghiệm được tiến hành theo ba giai đoạn: Giai đoạn 1: Khảo sát
trước thực nghiệm và chuẩn bị tác động; Giai đoạn 2: Tiến hành thực
nghiệm; Giai đoạn 3: Khảo sát sau thực nghiệm, phân tích, đánh giá kết quả
thực nghiệm.
64~#U)/^P+#$*+feUu 'Ut/#$*TZ
4.2.1. Công cJ v0 thang đánh giá thực nghiệm
Bảng hỏi được tính điểm theo từng câu, từng vấn đề nghiên cứu mà
không tập trung vào tính điểm tổng thể, và căn cứ trên cơ sở xác định thang
đo biến thiên liên tục trong thống kê khoa học xã hội. Về xử lý giá trị P trong
t-test để so sánh sự khác biệt ý nghĩa về ĐTB giữa các kết quả nghiên cứu

trước và sau thực nghiệm: Nếu P < 0,05 (5%) thì sự khác biệt giữa trước và
sau thực nghiệm là có ý nghĩa. Nếu P = 0,00 thì sự khác biệt này là rất rõ nét.
Ngược lại, nếu P > 0,05 thì con số này ch| có giá trị thống kê, không báo hiệu
sự khác biệt về ý nghĩa giữa trước và sau thực nghiệm
21
4.2.2. Phân tích, đánh giá kết quả trước thực nghiệm
;)6D&B%$?,"d
Các nội dung khảo sát nhận được sự đánh giá của NDT đạt ĐTB từ
2,16 đến 3,45, tương ứng mức “trung bình” trong thang điểm chuẩn. Phân
tích cụ thể cho thấy, NDT đánh giá mức độ sử dụng NLTT trong Thư viện
trường ĐHSP TP. HCM ở mức “th|nh thoảng” (ĐTB = 3,02). Đạt ĐTB cao
nhất trong các nội dung thực hiện là “NLTT và các dịch vụ cung cấp thông
tin của Thư viện” cũng ch| đáp ứng ở mức “trung bình” (ĐTB = 3,45). Tiếp
đến là nội dung “Mức độ cần thiết của NLTT với hoạt động giảng dạy,
NCKH và học tập” với ĐTB là 3,15. Điều này cho thấy, NDT đánh giá
NLTT của Thư viện có vai trò khá quan trọng trong việc giảng dạy, NCKH
và học tập. Tuy nhiên, có ĐTB thấp nhất là “Chất lượng NLTT của Thư
viện” và “Sự đa dạng và phong phú của NLTT truyền thống” với ĐTB lần
lượt là 2,69 và 2,56, vừa đủ đạt mức “trung bình”. Kết quả này cho phép
nhận định rằng, NLTT của Thư viện, đặc biệt đối với NLTT truyền thống,
cần được tổ chức khoa học, hợp lý và phong phú, đa dạng hơn.
;)6D&B%$?,"2 
Kết quả khảo sát cho thấy, ch| có nội dung “NLTT và khả năng đáp
ứng của các dịch vụ cung cấp thông tin của Thư viện” đạt mức “khá”G Có
điểm khác biệt trong đánh giá của CBTV và NDT về nội dung “NLTT và khả
năng đáp ứng của các dịch vụ cung cấp thông tin của Thư viện”. Trong khi
NDT cho rằng nội dung này ch| đạt mức độ “trung bình”, thì CBTV đánh giá
ở mức “khá”. Các nội dung còn lại đạt từ mức “yếu” đến “trung bình”. Hầu
hết các nội dung trong chức năng “lập kế hoạch quản lý NLTT”,“Tổ chức
thực hiện kế hoạch”, “Ch| đạo thực hiện kế hoạch NLTT” và “Kiểm tra, đánh

giá việc thực hiện kế hoạch NLTT” đều được thực hiện ở mức “trung bình”.
Ch| riêng nội dung “Kiểm tra ng{u nhiên tiến độ thực hiện quản lý NLTT”
được đánh giá ở mức “yếu” với ĐTB = 2,43. Kết quả trên cho CBTV đánh
giá “Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch NLTT” là chức năng hạn chế
nhất trong 04 chức năng quản lý NLTT.
4.2.3. Phân tích, đánh giá kết quả sau thực nghiệm
;)6D&B%$.,"d
Kết quả nghiên cứu cho thấy đã có sự khác biệt trong đánh giá của
NDT đối với các nội dung khảo sát khi đạt ĐTB từ 3,93 đến 4,39, tương ứng
với mức “khá” trong thang điểm chuẩn. Phân tích cụ thể cho thấy, NDT đánh
giá “Sự đa dạng và phong phú của NLTT hiện đại” của Thư viện trường
ĐHSP TP. HCM đạt ĐTB cao nhất là 4,39, đạt gần tới mức “tốt”. Hai nội
dung “Sự đa dạng và phong phú của NLTT truyền thống” và “Chất lượng
NLTT của Thư viện” đã có sự cải thiện đáng kể khi trước thực nghiệm NDT
đánh giá ở mức “trung bình”, sau thực nghiệm đã được nâng lên mức khá tốt
với ĐTB lần lượt là 4,24 và 4,35.
22
;)6D&B%$.,"2 
Kết quả khảo sát cho thấy có sự cải thiện rất rõ khi CBTV đánh giá các
nội dung thực hiện đạt mức từ “khá” đến “tốt” khi ĐTB trải dài từ 4,43 đến
4,81. Có tới 04 nội dung cùng đạt ĐTB cao nhất là 4,81 gồm “Mức độ quan
trọng của hoạt động quản lý NLTT của CBTV trường ĐHSP TP. HCM”,
“Xác định mục tiêu, yêu cầu của công tác quản lý NLTT”, “Tổ chức công
việc hợp lý với cấu trúc bộ máy tổ chức tại đơn vị” và “Hướng d{n thực hiện
các văn bản, kế hoạch của nhà trường, thư viện về quản lý NLTT”. Rõ ràng
sau thực nghiệm 04 nội dung trên có sự chuyển biến tích cực. Cụ thể: về mặt
điểm số, nội dung có ĐTB tăng thấp nhất là 1,43 điểm và tăng cao nhất là
2,0, tăng từ “khá” lên “tốt”. Các nội dung trong chức năng quản lý NLTT
được đánh giá khá tốt đạt ĐTB từ 4,52 đến 4,81. Nội dung “Kiểm tra ng{u
nhiên tiến độ thực hiện quản lý NLTT” trước thực nghiệm được đánh giá là

hạn chế nhất, tương ứng mức “yếu” trong thang điểm chuẩn, thì sau thực
nghiệm đã có sự nhìn nhận khác biệt với ĐTB = 4,67, tương ứng với mức
“khá”.
4.2.4. Phân tích, đánh giá kết quả so sánh trước v0 sau thực nghiệm
;<22"R\)!'5)'())!Bb2&M"2
AQ&")<=NC)CG=R*
Kết quả cho thấy có sự khác biệt ý nghĩa trong đánh giá của NDT và
không có sự khác biệt ý nghĩa trong sự đánh giá của CBTV trước và sau thực
nghiệm về NLTT và khả năng đáp ứng của các dịch vụ cung cấp thông tin
của Thư viện Trường.
Đối với NDT, có sự thay đổi về sự đánh giá nguồn tài liệu và khả năng
đáp ứng của các dịch vụ cung cấp thông tin từ “bình thường” trước thực
nghiệm đến “khá” sau thực nghiệm (từ 3,45 đến 4,25). Kết quả thống kê cho
P. = 0,007 < 0,05, và sự chênh lệch này là có ý nghĩa. Như vậy, theo quan
điểm của NDT, NLTT và khả năng đáp ứng của các dịch vụ cung cấp thông
tin của Thư viện Trường đã có bước cải thiện đáng kể. Đối với CBTV, mặc
dù hai ch| số 3,52 và 4,43 đều nằm trong mức “khá” khi tiến hành phân chia
theo khoảng biến thiên liên tục nhưng sự chênh lệch khá đáng kể về ĐTB
trước và sau thực nghiệm (0,91). Quan trọng hơn, xác suất P. = 0,039 < 0,05
cho thấy có sự khác biệt ý nghĩa trong đánh giá của CBTV trước và sau thực
nghiệm về NLTT và khả năng đáp ứng của các dịch vụ cung cấp thông tin
của Thư viện trường ĐHSP TP. HCM.
Nhìn chung, CBTV v{n có một đánh giá cao hơn so với NDT sau thực
nghiệm, nhưng kết quả kiểm nghiệm ĐTB của NDT về NLTT và khả năng
đáp ứng của các dịch vụ cung cấp thông tin lại có ý nghĩa thống kê. Như vậy,
chính những người sử dụng dịch vụ thông tin, đã thừa nhận tính hiệu quả và
khả năng đáp ứng NLTT mà thực nghiệm đã mang lại.
23
;<22"R\)!'5)$'()))
<=NC)CG=R*

Kết quả kiểm nghiệm cho thấy không có sự khác biệt về mặt thống kê
giữa sự đánh giá của khách thể trước và sau thực nghiệm đối với tính chủ
động và tích cực, mà ch| có sự khác biệt ý nghĩa về trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
Phân tích về tính chủ động và tích cực cho thấy ĐTB trước thực
nghiệm là 3,24, sau thực nghiệm là 4,48 theo đánh giá của CBTV (tăng 1,24),
và trước thực nghiệm là 2,85, sau thực nghiệm là 4,12 theo đánh giá của
NDT (tăng 1,27). Tuy vậy, sự chênh lệch này không được coi là có ý nghĩa
bởi kiểm định thống kê. Trong khi đó, về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
mặc dù ĐTB đánh giá trước thực nghiệm của cả hai nhóm khách thể đều cao
hơn tính chủ động tích cực nhưng lại tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa. Một điểm
khác đáng lưu ý, đó là dù ở tiêu chí nào trong đánh giá hoạt động quản lý của
CBTV, và dù ở thời điểm nào trong thực nghiệm, ĐTB của tự đánh giá từ
phía CBTV cũng cao hơn sự đánh giá của NDT. Điều này cho thấy còn một
phần chủ quan ở CBTV trong việc đánh giá.
Như vậy, có một sự đồng nhất tương đối khi việc đánh giá của CBTV
và của NDT đều cho thấy trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CBTV đã
được cải thiện. Tuy nhiên, kết quả về tính tích cực và chủ động của CBTV
v{n chưa cho con số có khác biệt ý nghĩa. Thực nghiệm đã làm tốt công tác
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nhưng v{n cần chú ý đối với tính
tích cực trong hoạt động quản lý của CBTV.
;<22A#"R\)Y$"2Mb$
'())
+ Chức năng lập kế hoạch NLTT: các thao tác trong chức năng lập kế
hoạch NLTT được thực hiện khá đồng đều khi có ĐTB trải từ 3,83 đến 4,41,
ứng với mức “khá” trên thang điểm chuẩn. Như vậy, có thể thấy đây là chức
năng đã được thực hiện khá tốt, và kết quả kiểm định không mang ý nghĩa
khác biệt về mặt thống kê cho thấy quá trình thực nghiệm không làm giảm
mức độ hiệu quả đã có của chức năng này trong công tác quản lý NLTT của
thư viện.

+ Chức năng tổ chức thực hiện kế hoạch NLTT: Trong sáu thao tác của
chức năng quản lý mà việc thực hiện phát triển NLTT đã đưa ra, ba thao tác
“Thực hiện khai thác và tiếp nhận NLTT”, “Phân công nhiệm vụ phù hợp
với năng lực cán bộ” và “Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý NLTT
cho CBTV” sau thực nghiệm điểm số có sự tăng lên nhất định lần lượt là
1,28; 1,95 và 1,24. Kết quả kiểm định còn cho thấy sự gia tăng này đáng tin
cậy khi xác suất P. ở cả ba thao tác đều nhỏ hơn 0,05. Như vậy, quá trình
thực nghiệm đã mang đến chuyển biến tích cực về hiệu quả của các thao tác
nói trên.
24
+ Chức năng ch| đạo thực hiện kế hoạch NLTT: Hai thao tác: “Kiểm
tra tiến độ thực hiện phát triển NLTT” và “Giám sát định kỳ việc tổ chức và
xử lý NLTT” đều có ĐTB sau thực nghiệm cao hơn trước thực nghiệm về
mức độ hiệu quả, nhưng kết quả này không có ý nghĩa. Việc đổi mới quản lý
NLTT không thể phát huy ngay tính hiệu quả của nó trong một khoảng thời
gian ngắn, với những điều kiện có hạn, nhưng việc ghi nhận những diễn biến
của hai thao tác nói trên sẽ là gợi ý cho hướng nghiên cứu tiếp theo. Thao tác
“Hướng d{n thực hiện các văn bản, kế hoạch của nhà trường, thư viện về
quản lý NLTT” đạt được kết quả khả, chuyển biến từ mức độ “trung bình”
trước thực nghiệm sang mức độ “tốt” sau thực nghiệm khẳng định tầm quan
trọng của việc truyền đạt chính xác các văn bản của nhà trường trong công
tác quản lý NLTT.
+ Chức năng kiểm tra, đánh giá kế hoạch NLTT: Có hai trong số bốn
thao tác kiểm tra đánh giá đối với công tác quản lý NLTT của Thư viện
trường ĐHSP TP. HCM được cho là có hiệu quả đáng kể sau thực nghiệm.
Thao tác “Kiểm tra quá trình thu thập, chọn lọc nguồn tin đầu vào và nguồn
tin đầu ra” và “Cải tiến cách thức đánh giá” mang lại kết quả đáng khích lệ
sau thực nghiệm, khi ĐTB của cả hai thao tác này đều vượt lên hai mức, trở
thành các thao tác có hiệu quả cao, qua đó minh chứng rằng chúng đã được
tác động một cách tích cực bởi quá trình thực nghiệm.

><:o6
Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt rất rõ giữa mức độ sử
dụng NLTT ở Thư viện trường ĐHSP TP. HCM của NDT trước và sau thực
nghiệm. Trước thực nghiệm, với ĐTB là 3,02 cho thấy, NDT sử dụng NLTT
tại Thư viện ở mức “th|nh thoảng”. Sau thực nghiệm, mức độ này gia tăng
lên “thường xuyên” khi ĐTB đạt đến 3,93.
Về công tác quản lý NLTT, CBTV đánh giá có sự cải thiện về hoạt
động quản lý và chức năng quản lý NLTT sau thực nghiệm. CBTV đề cao
tính hiệu quả sau thực nghiệm của hai chức năng ch| đạo và kiểm tra - đánh
giá quản lý NLTT của Thư viện trường ĐHSP TP. HCM. Bên cạnh đó, ý kiến
của CBTV cũng cho thấy một số thao tác như “phân công nhiệm vụ phù hợp
với năng lực cán bộ”, “hướng d{n thực hiện các văn bản, kế hoạch của nhà
trường, thư viện về quản lý NLTT”, “kiểm tra quá trình thu thập, chọn lọc
nguồn tin đầu vào và nguồn tin đầu ra” và “cải tiến cách thức đánh giá” đã
đạt được sự cải thiện rõ rệt sau thực nghiệm. Đây là một căn cứ xác đáng,
một phản hồi tích cực mà quá trình thực nghiệm bước đầu đã mang lại.Nhìn
chung, kết quả thực nghiệm cho thấy các biện pháp thực nghiệm là rất có
hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng quản lý NLTT tại Thư viện trường ĐHSP
TP. HCM.
25
><:
1.1. Việc quản lí NLTT trong các TVĐH - v{n được xem là một phần
trong hoạt động quản lý các nguồn lực trong trường đại học, góp phần cực kỳ
quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo và NCKH ở trường đại
học. Vì vậy, việc phân tích công tác quản lý NLTT trong TVĐH được đề tài
tiếp cận trên bình diện chức năng quản lý, không phân tích sâu vào nội dung
NLTT. Luận án đã xây dựng luận cứ khoa học quản lý NLTT, trình bày quan
niệm mới về NLTT, vượt ra khỏi quan niệm truyền thống, quản lý NLTT đi
theo hướng chuyển từ hình thức sở hữu sang hình thức tiếp cận. Các tiêu chí
đánh giá hiệu quả của quản lý NLTT trong TVĐH theo chức năng cơ bản bao

gồm:
- Lập kế hoạch NLTT: xác định mục tiêu, yêu cầu của công tác quản lý
NLTT; nội dung quản lý NLTT; thời gian thực hiện; tiêu chuẩn cán bộ tham
gia công tác quản lý NLTT; các nguồn lực cho hoạt động quản lý NLTT và
huy động sự tham gia của CBTV vào việc xây dựng kế hoạch quản lý NLTT.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch NLTT: thực hiện khai thác và tiếp cận
NLTT; áp dụng CNTT tiên tiến để cán bộ nghiên cứu, giảng viên, sinh viên
có thể dễ dàng tiếp cận NLTT; phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực cán
bộ; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý NLTT cho CBTV và nhắc
báo cáo định kỳ công tác quản lý NLTT theo quy định.
- Ch| đạo thực hiện kế hoạch NLTT: hướng d{n thực hiện các văn bản,
kế hoạch của nhà trường, thư viện về quản lý NLTT; kiểm tra tiến độ thực
hiện quản lý NLTT và giám sát định kỳ việc tổ chức và xử lý NLTT.
- Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch NLTT: kiểm tra quá trình thu
thập, chọn lọc nguồn tin đầu vào và nguồn tin đầu ra; kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch; xây dựng,và hoàn thiện các tiêu chí kiểm tra đánh giá quản lý
NLTT;cải tiến cách thức đánh giá.
1.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng việc quản lý NLTT trong TVĐH
Việt Nam cho thấy:
Đại đa số CBQLTV nhận thức về tầm quan trọng của công tác quản lý
NLTT đúng đắn. Tuy nhiên, mức độ tích cực trong việc thực hiện các công
việc cụ thể còn hạn chế ở một bộ phận cán bộ.
Kết quả việc thực hiện các chức năng trong công tác quản lý NLTT
trong TVĐH đã đạt được một số thành tựu nhất định. ĐTB cho các chức
năng, nội dung trong từng chức năng đều ứng với mức từ khá đến tốt. Tuy
nhiên, cũng còn vài hạn chế mà CBQLTV cần lưu ý đặt biệt đối với chức
năng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch NLTT trong TVĐH. Việc
triển khai các công việc cụ thể của công tác quản lý NLTT chưa đồng đều
cũng xuất phát từ một số nguyên nhân: trình độ CBTV chưa đáp ứng với yêu
cầu, nhiệm vụ mới, kinh phí đầu tư còn hạn chế, chưa thực hiện việc liên

thông phối hợp chia sẻ NLTT giữa các TVĐH với nhau….

×