Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Bao cáo tự đánh giá trường THCS Yên Lạc - Yên Thủy (đã được SGD đánh giá ngoài)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.49 KB, 145 trang )

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
TT Họ và tên
Chức danh, chức
vụ
Nhiệm vụ Chữ ký
1 Bùi Trọng Đức Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Phan Thị Bình Phó hiệu trưởng Phó CT HĐ
3 Bùi Văn Tuân Phụ trách CNTT Thư ký HĐ
4
Tạ Trường Yên Tổ trưởng KHTN Uỷ viên HĐ
5 Trần Bình Trọng Chủ tịch Công đoàn Uỷ viên HĐ
6
.
Nguyễn Thị Tâm Tổ trưởng KHXH Uỷ viên HĐ
7 Phạm Thị Thơm Tổ trưởng tổ VP Uỷ viên HĐ
8 Nguyễn Thị Tâm Kế toán Uỷ viên HĐ
9 Lê Thanh Nghĩa Bí thư Đoàn TN Uỷ viên HĐ
10 Lê Thị Thuý Tổng PTĐ Uỷ viên HĐ
11 Trịnh Ngọc Hiếu Giáo viên Uỷ viên HĐ
12 Hà Thị Minh Giáo viên Uỷ viên HĐ
13 Nguyễn Thị Thuỳ PT thiết bị ĐDDH Uỷ viên HĐ
14 Bùi Thị Mai Giáo viên Uỷ viên HĐ
15 Bùi Thị Hinh Nhân viên Thư viện Uỷ viên HĐ
i
MỤC LỤC
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iii
v
PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG 1


I. THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG: 1
1. Trường phụ (nếu có): 1
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh: 2
3. Thông tin về nhân sự: 4
4. Danh sách cán bộ quản lý: 7
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT, THƯ VIỆN, TÀI CHÍNH: 9
1. Cơ sở vật chất, thư viện: 9
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây: 11
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ 11
I. ĐẶT VẤN ĐỀ: 11
1. Giới thiệu khái quát về nhà trường: 11
2. Mục đích, lý do tự đánh giá, quy trình tự đánh giá, phương pháp và công cụ
đánh giá 13
3. Kết quả của quá trình tự đánh giá, những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự
đánh giá: 14
II. TỰ ĐÁNH GIÁ: 16
1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển nhà trường Trung học cơ sở 16
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường 20
3. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 48
4. Tiêu chuẩn 4 : Thực hiện chương trình giáo dục và hoạt động giáo dục 62
5. Tiêu chuẩn 5: Tài chính cơ sở vật chất 85
6. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ nhà trường gia đình và xã hội 97
7. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh 103
III. KẾT LUẬN: 111
1. Những điểm mạnh: 111
2. Những tồn tại: 112
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: 112
4. Kiến nghị của nhà trường: 113
PHẦN III. PHỤ LỤC 114
ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Nội dung
BGH Ban giám hiệu
CB, GV,NV Cán bộ, giáo viên, nhân viên
CBQL Cán bộ quản lý
CMHS, PHHS Cha mẹ học sinh, phụ huynh học sinh
CNTT Công nghệ thông tin
CSVC Cơ sở vật chất
ĐHSP, CĐSP Đại học sư phạm, Cao đẳng sư phạm
GD&ĐT Giáo dục & Đào tạo
GVCN Giáo viên chủ nhiệm
HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HSG Học sinh giỏi
KHTN, KHXH Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội
TNTP HCM Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
TNCS HCM Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
TĐ-KT Thi đua – Khen thưởng
TDTT Thể dục thể thao
THCS Trung học cơ sở
UBND Uỷ ban nhân dân
iii
PHÒNG GD&ĐT YÊN THỦY
TRƯỞNG THCS YÊN LẠC
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường THCS.
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2

x
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
Tiêu chí 3
x
Tiêu chí 4
x
Tiêu chí 5
x
Tiêu chí 6
x
Tiêu chí 7
x
Tiêu chí 8
x
Tiêu chí 9
x
Tiêu chí 10
x
Tiêu chí 11
x
Tiêu chí 12
x
Tiêu chí 13
x
Tiêu chí 14
x

Tiêu chí 15
x
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
Tiêu chí 3
x
Tiêu chí 4
x
Tiêu chí 5
x
Tiêu chí 6
x
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
Tiêu chí 3
x
Tiêu chí 4
x
Tiêu chí 5
x
Tiêu chí 6
x
Tiêu chí 7
x

Tiêu chí 8
x
iv
Tiêu chí 9
x
Tiêu chí 10
x
Tiêu chí 11
x
Tiêu chí 12
x
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
Tiêu chí 3
x
Tiêu chí 4
x
Tiêu chí 5
x
Tiêu chí 6
x
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội.
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.

Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
Tiêu chí 3
x
Tiêu chí 4
x
Tổng số có: 44/47 tiêu chí đạt yêu cầu = 93,6%.
3/47 tiêu chí không đạt yêu cầu = 6,4%.
v
PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
(Thời điểm báo cáo: Tính đến ngày 20/03/2012)
I. THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG:
Tên trường (Theo quyết định thành lập): Trường Trung học cơ sở Yên
Lạc.
Tiếng Việt: Trường Trung học cơ sở Yên Lạc.
Tiếng Anh: Không có.
Tên trước đây: Trường phổ thông cơ sở Yên Lạc.
Cơ quan chủ quản: Phòng GD&ĐT huyện Yên Thuỷ.
Tỉnh Hoà Bình Tên Hiệu trưởng Bùi Trọng Đức
Huyện Yên Thuỷ Điện thoại 02183864513
Đạt chuẩn Quốc
gia: chưa đạt
Web - Email c2.yet.yel@
hoabinh.edu.vn
Năm thành lập
trường (theo Quyết
định thành lập)
1991 Số điểm trường: 0

x
Công lập

Thuộc vùng đặc biệt khó khăn?
Bán công Trường liên kết với nước ngoài?
Dân lập
x
Có học sinh khuyết tật?
Tư thục Có học sinh bán trú?
Loại hình khác Có học sinh nội trú?
1. Trường phụ (nếu có):
TT Tên điểm
trường
Địa
chỉ
Diện
tích
Khoảng
cách
Tổng
số học
sinh
Tổng số
lớp (Ghi
rõ số lớp
6 đến lớp
9)
Tên
cán
bộ,

giáo
viên
phụ
1
trách)
0 0 0 0 0 0 0
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh:
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Loại học sinh
Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8
Lớp
9
Tổng số học sinh: 343 89 72 86 96
Trong đó:
- Học sinh nữ: 152 42 30 39 41
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 135 26 31 38 40
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 64 11 13 17 23
Học sinh tuyển mới vào lớp 6 87 87 0 0 0
Trong đó:
- Học sinh nữ: 42 42 0 0 0
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 26 26 0 0 0
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 11 11 0 0 0
Số học sinh lưu ban năm học trước: 2 2 0 0 0
Trong đó:
- Học sinh nữ: 0 0 0 0 0
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 1 1 0 0 0
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 0 0 0 0 0

Số học sinh chuyển đến trong hè: 4 0 3 1 0
Số học sinh chuyển đi trong hè: 3 0 2 1 0
Số học sinh bỏ học trong hè: 1 1 0 0 0
Trong đó:
- Học sinh nữ: 0 0 0 0 0
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 1 1 0 0 0
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 0 0 0 0 0
Nguyên nhân bỏ học: 1 1 0 0 0
- Hoàn cảnh khó khăn: 0 0 0 0 0
- Học lực yếu, kém: 1 1 0 0 0
- Xa trường, đi lại khó khăn: 0 0 0 0 0
- Nguyên nhân khác: 0 0 0 0 0
Học sinh là Đội viên: 343 89 72 86 96
Học sinh là Đoàn viên: 0 0 0 0 0
Học sinh bán trú dân nuôi: 0 0 0 0 0
Học sinh nội trú dân nuôi: 0 0 0 0 0
2
Loại học sinh
Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8
Lớp
9
Học sinh khuyết tật hoà nhập: 1 0 0 1 0
Học sinh thuộc diện chính sách (*) 27 11 5 6 5
- Con liệt sĩ: 0 0 0 0 0
- Con thương binh, bệnh binh: 2 0 0 1 1
- Hộ nghèo: 7 5 2 0 0
- Vùng đặc biệt khó khăn: 17 6 2 5 4

- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 0 0 0 0 0
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 0 0 0 0 0
- Diện chính sách khác: 1 0 1 0 0
Học sinh học tin học: 161 89 72 0 0
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số: 0 0 0 0 0
Học sinh học ngoại ngữ: 343 89 72 86 96
- Tiếng Anh: 343 89 72 86 96
- Tiếng Pháp: 0 0 0 0 0
- Tiếng Trung: 0 0 0 0 0
- Tiếng Nga: 0 0 0 0 0
- Ngoại ngữ khác: 0 0 0 0 0
Học sinh theo học lớp đặc biệt: 2 0 1 1 0
- Số học sinh lớp ghép: 0 0 0 0 0
- Số học sinh lớp bán trú: 0 0 0 0 0
- Số học sinh bán trú dân nuôi: 0 0 0 0 0
- Số học sinh khuyết tật hoặc hoà
nhập:
2 0 1 1 0
Số buổi của lớp học/tuần: 12 3 3 3 3
- Số lớp học 5 buổi/tuần. 0 0 0 0 0
- Số lớp học 6 buổi đến 9 buổi /tuần. 12 3 3 3 3
- Số lớp học 2 buổi/ngày 0 0 0 0 0
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ
nghèo.
Các chỉ số
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học

2009 - 2010
Năm học
2010 - 2011
Sĩ số bình quân học sinh trên lớp 32 31,2 29 29
Tỷ lệ học sinh trên giáo viên 14 12,3 12 11
Tỷ lệ bỏ học, nghỉ học 1,57% 0 0,29% 0
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập
dưới trung bình.
4,8% 2,5% 0,3% 0,9 %
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập 53,9% 49,8% 45,7% 43,3%
3
Các chỉ số
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Năm học
2010 - 2011
trung bình.
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập
khá
36,8% 36,5% 40,2% 44,8%
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập
giỏi và xuất sắc.
4,5% 11,2% 13,8% 11%
Số lượng học sinh đạt giải trong
các kỳ thi học sinh giỏi
20 huyện

07 tỉnh
24 huyện
02 tỉnh
92 huyện
18 tỉnh
113
huyện
11 tỉnh
Các thông tin khác (nếu có) 0 0 0 0
3. Thông tin về nhân sự:
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó
nữ
Chia theo chế độ lao động
Trong
tổng số
Biên chế
Hợp
đồng
Thỉnh
giảng
Dân
tộc
thiểu
Nữ
DT

thiểu
Tổng
số
Nữ
Tổn
g số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Cán bộ, giáo
viên, nhân
viên.
40 32 33 26 7 6 0 0 8 7
Đảng viên 25 19 25 19 0 0 0 0 5 4
- Đảng viên là
giáo viên:
23 18 23 18 0 0 0 0 5 4
- Đảng viên là
cán bộ quản lý:
2 1 2 1 0 0 0 0 0 0
- Đảng viên là
nhân viên
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Số giáo viên
chia theo
chuẩn đào tạo
32 26 29 23 3 3 0 0 7 6
- Trên chuẩn: 11 10 9 8 2 2 0 0 2 2
- Đạt chuẩn: 21 16 20 15 1 1 0 0 5 4

- Chưa đạt 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó
Chia theo chế độ lao động
Trong
tổng số
Biên chế
Hợp
đồng
Thỉnh
giảng
Dân
tộc
thiểu
Nữ
DT
thiểu
Tổng
số
Nữ
Tổn
g số
Nữ
Tổng
số
Nữ

chuẩn:
Giáo viên
giảng dạy:
32 26 29 23 3 3 0 0 7 6
- Thể dục: 2 2 2 2 0 0 0 0 0 0
- Âm nhạc: 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0
- Mỹ Thuật 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0
- Tin học: 3 2 1 0 2 2 0 0 1 0
- Tiếng Anh 3 3 3 3 0 0 0 0 1 1
- Ngữ văn 8 8 8 8 0 0 0 0 3 3
- Lịch sử 2 2 1 1 1 1 0 0 1 1
- Địa lý 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Toán học 6 5 6 5 0 0 0 0 1 1
- Vật lý 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Hoá học 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Sinh học 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0
- Giáo dục CD 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Công nghệ 2 1 2 1 0 0 0 0 0 0
- Môn học khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Giáo viên
chuyên trách
đội:
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Giáo viên
chuyên trách
đoàn:
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cán bộ quản
lý:
2 1 2 1 0 0 0 0 0 0

- Hiệu trưởng: 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0
- Phó hiệu
trưởng:
1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
Nhân viên 6 5 2 2 4 3 0 0 2 2
- Văn phòng
(văn thư, kế
3 3 1 1 2 2 0 0 1 1
5
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó
Chia theo chế độ lao động
Trong
tổng số
Biên chế
Hợp
đồng
Thỉnh
giảng
Dân
tộc
thiểu
Nữ
DT
thiểu
Tổng
số

Nữ
Tổn
g số
Nữ
Tổng
số
Nữ
toán, thủ quỹ, y
tế)
- Thư viện: 1 1 1 1 0 0 0 0 1 1
- Thiết bị dạy
học:
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Bảo vệ: 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0
- Nhân viên
khác:
1 1 0 0 1 1 0 0 0 0
Các thông tin
khác (nếu
có)
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tuổi trung
bình của giáo
viên cơ hữu
35 (Cao nhất 54 , Thấp nhất 29)
Số liệu của 04 năm gần đây:
Các chỉ số
Năm học
2007 - 2008
Năm học

2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Năm học
2010 - 2011
Số giáo viên chưa đạt chuẩn
đào tạo
2 0 0 0
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo 25 25 21 21
Số giáo viên trên chuẩn đào
tạo
5 5 8 10
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi
cấp huyện, quận, thị xã, thành
phố.
8 9 9 5
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi 0 1 0 0
6
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi
cấp Quốc gia
0 0 0 0
Số lượng bài báo của giáo viên
đăng trong các tạp chí trong và
ngoài nước.
0 3 4 3
Số lượng sáng kiến, kinh
nghiệm của cán bộ, giáo viên
được cấp có thẩm quyền

nghiệm thu.
Huyện 5
Tỉnh 2
Huyện 6 Huyện 5 Huyện 6
Số lượng sách tham khảo mà
cán bộ, giáo viên viết được các
nhà xuất bản ấn hành.
0 0 0 0
Số bằng phát minh, sáng chế
được cấp
0 0 0 0
Các thông tin khác (nếu có) 0 0 0 0
4. Danh sách cán bộ quản lý:
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Các bộ
phận
Họ và tên
Chức vụ,
chức danh,
danh hiệu
nhà giáo, học
vị, học hàm
Điện thoại,
Email
Chủ tịch
Hội đồng
quản trị/
Hội đồng
trường
-

- -
Hiệu trưởng Bùi Trọng Đức Hiệu trưởng – 02183864513
7
ĐHSP Toán
Phó Hiệu
trưởng
Phan Thị Bình
Phó H.trưởng
– ĐHSP Văn
02183864513

Các tổ chức
Đảng, Đoàn
TNCSHCM
, Tổng phụ
trách Đội,
Công Đoàn
Bùi Trọng Đức
Bí thư CB –
ĐHSP Toán
02183864513
Lê Thanh Nghĩa
Bí thư ĐTN -
CĐSP Âm
nhạc
02183864513
Lê Thị Thuý
Tổng phụ
trách - ĐHSP
Văn

02183864513
Trần Bình Trọng
Chủ tịch Công
đoàn
CĐSP Hoá
02183864513
Các tổ
trưởng tổ
chuyên môn
Tạ Trường Yên
Tổ trưởng Tổ
KHTN-
ĐHSP Kỹ
thuật
02183864513
Nguyễn Thị
Tâm
Tổ trưởng Tổ
KHXH –
ĐHSP Văn
02183864513
Phạm Thị Thơm
Tổ trưởng Tổ
Văn phòng –
THSP 12+2
02183864513
8
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT, THƯ VIỆN, TÀI CHÍNH:
1. Cơ sở vật chất, thư viện:
Các chỉ số

Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009- 2010
Năm học
2010- 2011
Tổng diện tích đất sử dụng
của nhà trường (tính bằng
m
2
):
7537m
2
7537m
2
7537m
2
7537m
2
1. Khối phòng học theo
chức năng:
7 12 19 19
Số phòng học văn hoá: 7 12 18 18
Số phòng học bộ môn: 0 0 1 1
- Phòng học bộ môn Vật lý: 0 0 0 0
- Phòng học bộ môn Hoá học: 0 0 0 0
- Phòng học bộ môn Sinh
học:

0 0 0 0
- Phòng học bộ môn Tin học: 0 0 1 1
- Phòng học bộ môn Ngoại
ngữ:
0 0 0 0
- Phòng học bộ môn khác: 0 0 0 0
2. Khối phòng phục vụ học
tập:
2 2 2 3
- Phòng giáo dục rèn luyện
thể chất hoặc nhà đa năng:
0 0 0 0
- Phòng giáo dục nghệ thuật: 0 0 0 0
- Phòng thiết bị giáo dục: 1 1 1 1
- Phòng truyền thống: 0 0 0 1
- Phòng Đoàn, Đội: 1 1 1 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục học
sinh tàn tật; khuyết tật hoà
nhập:
0 0 0 0
- Phòng khác: 0 0 0 0
3. Khối phòng hành chính
quản trị:
2 2 6 6
- Phòng Hiệu trưởng: 1 1 1 1
- Phòng Phó Hiệu trưởng: 0 0 1 1
- Phòng giáo viên: 0 0 0 0
9
- Văn phòng: 1 1 1 1
- Phòng y tế học đường: 0 0 1 1

- Kho: 0 0 1 1
- Phòng thường trực, bảo vệ 0 0 1 1
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm
bảo điều kiện sức khoẻ học
sinh bán trú (nếu có)
0 0 0 0
- Khu đất làm sân chơi, sân
tập:
2 2 2 2
- Khu vệ sinh cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên:
1 1 1 1
- Khu vệ sinh học sinh: 1 2 2 2
- Khu để xe học sinh: 1 1 2 2
- Khu để xe giáo viên và nhân
viên:
1 1 1 1
- Các hạng mục khác (nếu có) 0 0 3 3
4. Thư viện: 1 1 1 1
- Diện tích (m
2
) thư viện (bao
gồm cả phòng đọc của giáo
viên và học sinh):
25 25 43 85
- Tổng số đầu sách trong thư
viện của nhà trường (cuốn)
1312 1501 1664 2151
- Máy tính của thư viện đã
được kết nối internet (có hoặc

không)
0 0 0 1
- Các thông tin khác (nếu
có)
0 0 0 0
5. Tổng số máy tính của
trường:
3 4 21 21
- Dùng cho hệ thống văn
phòng:
3 4 5 5
- Số máy tính đang được kết
nối internet:
1 2 1 21
- Dùng phục vụ học tập: 0 0 16 16
6. Số thiết bị nghe nhìn: 3 3 4 4
- Tivi: 1 1 1 1
10
- Nhạc cụ: 1 1 1 1
- Đầu Video: 0 0 0 0
- Đầu đĩa: 1 1 2 2
- Máy chiếu OverHead: 0 0 0 0
- Máy chiếu Projector: 0 0 0 0
- Thiết bị khác: 0 0 0 0
7. Các thông tin khác (nếu
có)
0 0 0 0
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần
đây:
Các chỉ số

Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009- 2010
Năm học
2010- 2011
Tổng kinh phí được cấp từ
ngân sách Nhà nước.
1.327 triệu 1.520 triệu 2.298 triệu 2.272 triệu
Tổng kinh phí được cấp
(đối với trường ngoài công
lập)
0 0 0 0
Tổng kinh phí huy động
được từ các tổ chức xã hội,
doanh nghiệp, cá nhân.
0
25,127
triệu
37,149
triệu
57,197
triệu
Các thông tin khác (nếu
có)
0 0 0 0
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:

1. Giới thiệu khái quát về nhà trường:
Trường THCS Yên Lạc thuộc xóm Yên Sơn, xã Yên Lạc, huyện Yên
Thuỷ, tỉnh Hoà Bình, nằm gần trung tâm huyện Yên Thuỷ, được thành lập từ
năm 1991, tiền thân là Trường phổ thông cơ sở Yên Lạc.
Ngày đầu thành lập trường phải học chung với trường Tiểu học Yên
Lạc với cơ sở vật chất ban đầu rất thiếu thốn chỉ có một dãy nhà cấp 4 với 4
phòng học. Trong những năm qua, nhà trường đã được Phòng GD&ĐT huyện
11
Yên Thuỷ và UBND xã Yên Lạc quan tâm tạo điều kiện đến hoạt động giáo
dục của nhà trường, đến nay cơ sở vật chất của nhà trường đã tương đối
khang trang, đảm bảo cho hoạt động giáo dục của thầy và trò. Trường có tổng
diện tích 7537m
2
, có 4 nhà 1 tầng, 2 dãy nhà lớp học 2 tầng với tổng số phòng
24, trong đó có 18 phòng học, đủ cho các lớp học 1 ca, có phòng học bộ môn
(phòng học nhạc, lý-công nghệ, hóa-sinh), có 2 phòng học Tin học với tổng số
máy tính được trang bị 33, các máy vi tính trong phòng học và các phòng ban
đã kết nối mạng Internet, có đủ trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho dạy và học.
Diện tích sân chơi, sân tập thể dục là 4000m
2
.

Ngoài ra trường còn có các
phòng chức năng như phòng thiết bị dạy học, phòng thư vịên, phòng y tế,
phòng truyền thống. Nhà trường có khu hiệu bộ dành riêng cho hoạt động của
giáo viên và các tổ chức trong nhà trường. Có 1 khu để xe cho CB, GV, NV,
2 khu để xe cho học sinh. Đảm bảo an toàn về điều kiện tự nhiên và trật tự an
ninh. Nhà trường có đủ cổng trường, biển trường, tường rào bao quanh, đảm
bảo cảnh quan sư phạm Xanh - Sạch - Đẹp.
Trong những năm qua, trường THCS Yên Lạc đã từng bước khẳng định

được uy tín và chất lượng của mình, nhà trường đã xây dựng được đội ngũ
giáo viên tương đối đồng đều về chuyên môn nghiệp vụ, có nhiều giáo viên
giỏi, nhiệt tình, có năng lực và có kinh nghiệm trong công tác giáo dục. Hàng
năm, trường đều có giáo viên tham gia Hội thi giáo viên giỏi các cấp và đạt
thành tích cao, đã có nhiều cán bộ, giáo viên được công nhận danh hiệu Chiến
sĩ thi đua cấp tỉnh, cấp cơ sở. Nhà trường luôn thực hiện nghiêm túc các cuộc
vận động lớn như cuộc vận động “Hai không” với bốn nội dung; cuộc vận
động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” đã được triển
khai rộng rãi và bước đầu mang lại hiệu quả thiết thực. Cuộc vận động “Mỗi
thầy cô giáo là một tấm gương sáng về đạo đức, tự học và sáng tạo”, chú
trọng chỉ đạo thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực”, với chủ đề “Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện”.
Những năm qua trường THCS Yên Lạc đã trở thành nơi đào tạo nguồn
12
nhân lực có chất lượng của huyện Yên Thuỷ phục vụ tốt cho sự nghiệp xây
dựng và phát triển văn hoá địa phương. Tỷ lệ học sinh Tốt nghiệp THCS luôn
đạt 100%, số lượng học sinh thi vào các trường chuyên của tỉnh ngày càng
nhiều, chất lượng giáo dục đại trà ngày một ổn định và giữ vững, số học sinh
chuyển lớp hàng năm đạt từ 97,5% trở lên.
Nhà trường luôn tích cực phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo và xây
dựng cơ sở vật chất, được Huyện Uỷ, UBND và nhân dân huyện Yên Thuỷ và
xã Yên Lạc quan tâm tạo điều kiện hỗ trợ nhà trường từng bước hoàn thiện cơ
sở vật chất, phấn đấu để đạt trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
Trong các năm qua trường THCS Yên Lạc không ngừng nâng cao chất
lượng dạy và học để nâng cao hiệu quả giáo dục. Nhà trường liên tục được
công nhận danh hiệu tập thể lao động tiên tiến và tập thể lao động xuất sắc.
Từ hiệu quả đào tạo nhà trường đã tạo được uy tín đối với nhân dân,
chính quyền địa phương và lãnh đạo ngành GD&ĐT. Bên cạnh việc giảng
dạy, học tập, nhà trường luôn chú trọng việc giáo dục đạo đức, lý tưởng và

nhân cách cho học sinh. Xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm lành mạnh
tạo điều kiện tốt để các thế hệ học sinh rèn kỹ năng sống, rèn luyện đạo đức,
tu dưỡng và trưởng thành. Nhà trường đã chuẩn bị tốt hành trang cho học sinh
bước vào cuộc sống .
Tài chính: Năm 2008, nhà trường được quyền tự chủ kinh phí. Tạo
điều kiện thuận lợi cho nhà trường chủ động trong các hoạt động giáo dục.
Công tác xã hội hoá giáo dục ngày càng được quan tâm, tạo điều kiện về kinh
phí cho nhà trường hoạt động nâng cao hiệu quả giáo dục.
2. Mục đích, lý do tự đánh giá, quy trình tự đánh giá, phương pháp
và công cụ đánh giá.
- Thực hiện đánh giá chất lượng giáo dục để nhà trường thấy rõ những
mặt đã đạt được để duy trì phát triển đồng thời đề ra các giải pháp phù hợp
khắc phục những điểm tồn tại; Từ đó cải tiến công tác quản lý, công tác dạy
và học, tổ chức thực hiện tốt kỷ luật lao động, quy chế chuyên môn, tạo nên
13
đội ngũ có tay nghề vững vàng, có năng lực, trình độ, đáp ứng được các yêu
cầu sự nghiệp giáo dục hiện nay, nhằm nhanh chóng tạo bước chuyển biến
lớn về chất lượng giáo dục.
- Để thực hiện tốt công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục, nhà trường
đã thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục gồm 15 thành viên với
đầy đủ các thành phần: Cấp uỷ chi bộ, BGH, cốt cán tổ chuyên môn, phụ
trách các tổ chức đoàn thể trong trường. Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo
dục phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng thành viên theo chức năng, năng lực
mỗi người để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đánh giá chất lượng giáo dục, Hội
đồng tự đánh giá của nhà trường đã triển khai quy trình tự đánh giá theo Quyết
định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐTvề việc Ban hành quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng
giáo dục trường THCS, Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm
2009 về việc Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường

THCS.
- Trong quá trình tự đánh giá, nhà trường đã sử dụng các phương pháp
sau:
+ Tổ chức cho CB, GV, NV học tập bộ tiêu chuẩn đánh giá và quy
trình tự đánh giá.
+ Cán bộ giáo viên, nhân viên tự nghiên cứu tài liệu để hiểu rõ công tác
tự đánh giá.
+ Các thành viên trong hội đồng tự đánh giá thảo luận và thống nhất
phương pháp xây dựng báo cáo tự đánh giá, cách thức thu thập thông tin minh
chứng.
+ Căn cứ vào các minh chứng thu thập được, các thành viên trong hội
đồng tự đánh giá viết phiếu đánh giá tiêu chí và viết báo cáo.
3. Kết quả của quá trình tự đánh giá, những vấn đề nổi bật trong
báo cáo tự đánh giá:
14
Trường THCS Yên Lạc tiến hành công tác tự đánh giá từ tháng 9/2009
hoàn thành vào 20/3/2012. Trong quá trình đánh giá BGH nhà trường đã huy
động toàn thể CB, GV, NV và các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường
cùng phối hợp với hội đồng tự đánh giá theo quyết định của Hiệu trưởng.
Hội đồng tự đánh giá được nhà trường tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ về
quy trình tự đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng THCS. Trong quá
trình tự đánh giá hội đồng tự đánh giá phân công cụ thể các công việc cho
từng thành viên, thông báo công khai cho các tổ chức đoàn thể chịu trách
nhiệm cung cấp thông tin, minh chứng theo yêu cầu của công tác tự đánh giá
để xác định rõ nguồn nhân lực, nguồn tài chính, thu thập và mã hoá các thông
tin minh chứng.
Các thành viên trong hội đồng tự đánh giá tích cực học tập nghiệp vụ,
đánh giá khách quan, thực hiện đúng trình tự kế hoạch, thu thập chính xác các
cơ sở dữ liệu cần thiết để đánh giá các tiêu chuẩn theo đúng trình tự yêu cầu
từng chỉ số của từng tiêu chí. Mặc dù công tác kiểm định chất lượng là rất

mới, các thành viên vừa tiến hành nghiên cứu tài liệu, vừa tiến hành thực
hiện. Bên cạnh đó vẫn phải hoàn thành nhiệm vụ giáo dục của nhà trường,
song CB, GV, NV nhà trường nhận thức đúng đắn mục đích, lý do của công
tác tự đánh giá vì vậy các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá vẫn tích cực
làm việc ngoài giờ để hoàn thành công việc Hội đồng tự đánh giá giao cho.
Qua việc tiến hành tự đánh giá đã tổng kết được quá trình hoạt động
của nhà trường; Chỉ rõ được các điểm mạnh, điểm yếu trong từng hoạt động
giáo dục giúp BGH có kế hoạch cải tiến công tác quản lý đáp ứng được yêu
cầu nhiệm vụ giáo dục các năm tiếp theo, tạo được sự đồng thuận của tập thể
CB, GV, NV trong nhà trường, có cơ sở tham mưu với chính quyền địa
phương, với cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo giáo dục cấp trên về công tác giáo dục.
Tổng hợp quá trình tự đánh giá các chỉ số theo từng tiêu chí của từng
tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng THCS của trường THCS Yên
Lạc đạt kết quả sau:
15
44/47 tiêu chí đạt yêu cầu = 93,6%.
3/47 tiêu chí không đạt yêu cầu = 6,4%
Với kết quả tự đánh giá trên, Trường THCS Yên Lạc đề nghị với Hội
đồng kiểm định chất lượng cấp trên kiểm tra công nhận nhà trường đạt tiêu
chuẩn chất lượng cấp độ 3.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ:
1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển nhà trường Trung học cơ sở.
Mở đầu: Trong sự phát triển của nhà trường, việc xây dựng chiến lược
phát triển là hết sức quan trọng và cần thiết. Nó sẽ giúp nhà trường xác định
rõ mục tiêu giáo dục, cách tạo nguồn lực và sự phù hợp với đặc điểm kinh tế
của địa phương. Vì vậy trong quá trình phát triển nhà trường luôn chú trọng
tới tiêu chuẩn này. Việc thực hiện tiêu chuẩn dựa trên các tiêu chí sau:
1.1 Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ
ràng, phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được
quy định tại luật Giáo dục và được công bố công khai.

1.1.1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường đã có kế hoạch chiến lược phát triển bằng văn bản giai
đoạn 2010 - 2015, chiến lược đã được thông qua Hội đồng sư phạm nhà
trường và đã UBND xã Yên Lạc và Phòng GD&ĐT huyện Yên Thủy phê
duyệt [H1.1.01.01]. Quá trình xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường
đã được đưa ra bàn bạc dân chủ, thống nhất trong chi bộ và Hội đồng sư phạm
nhà trường [H1.1.01.02], [H1.1.01.03].
- Chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục
phổ thông theo quy định tại khoản 1, Điều 27, Luật giáo dục năm 2005: “Mục
tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức,
trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân,
tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội
16
chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh
tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng bảo vệ Tổ
Quốc” [H1.1.01.01]. Chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp với mục
tiêu giáo dục THCS theo quy định tại khoản 3, Điều 27, Luật Giáo dục năm
2005:“Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết
quả của giáo dục Tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những
hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ
thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” [H1.1.01.01].
Nội dung chiến lược phát triển của nhà trường đã thể hiện rõ mục tiêu phát triển, sứ
mạng của nhà trường và các định hướng phát triển đến năm 2015.
- Chiến lược phát triển nhà trường đã được thông qua trong buổi họp
Hội đồng sư phạm nhà trường [H1.1.01.02] và được niêm yết tại phòng họp
cơ quan [H1.1.01.04].
1.1.2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã xây dựng được kế hoạch phát triển chiến lược rõ ràng,
toàn diện bằng văn bản. Nội dung của chiến lược, các mục tiêu của chiến lược
được xây dựng căn cứ trên Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ

thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, Luật Giáo dục và có sự tham gia
đóng góp ý kiến của tập thể CB, GV, NV nhà trường, phù hợp với mục tiêu giáo
dục, điều kiện của nhà trường và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, được cơ
quan chủ quản là Phòng GD&ĐThuyện Yên Thủy phê duyệt và được công
khai tới CB, GV, NV để mọi người góp ý kiến giúp nhà trường ngày một phát
triển hơn.
1.1.3. Điểm yếu:
Chiến lược chưa được công bố đăng tải rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng nên còn nhận được ít sự đóng góp ý kiến của các tổ chức
chính quyền, các đoàn thể ngoài xã hội và nhân dân địa phương.
1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
17
- Trong năm học tới, nhà trường tiếp tục xây dựng các biện pháp thực
hiện tốt mục tiêu phấn đấu từng tiêu chí theo thời gian cụ thể, xây dựng kế
hoạch duy trì và phát triển các tiêu chí đã đạt được. Cải tiến cách thức tổ chức
xây dựng kế hoạch hàng năm để thực hiện kế hoạch chiến lược giáo dục của
nhà trường giai đoạn 2010 - 2015. Chiến lược cần xác định rõ trách nhiệm cá
nhân phụ trách.
- Thực hiện tốt việc đăng tải rộng rãi nội dung chiến lược phát triển của
nhà trường trên các phương tiện thông tin đại chúng ngay trong năm học tới
để tiếp tục lấy ý kiến góp ý, bổ sung, chỉnh sửa kế hoạch cho phù hợp hơn,
nâng cao chất lượng của kế hoạch cũng như tính khả thi.
1.1.5. Tự đánh giá: Đạt.
1.2. Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực nhà
trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ
được rà soát, bổ sung và điều chỉnh.
1.2.1. Mô tả hiện trạng:
- Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường phù hợp với các nguồn
nhân lực, tài chính, CSVC:
+ Nhân lực: Đội ngũ cán bộ quản lí có năng lực, 100% giáo viên đạt

chuẩn trình độ đào tạo; nhiều giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi các
cấp, nhân viên có trình độ nghiệp vụ theo yêu cầu quy định. [H1.1.02.01].
+ Tài chính: Chiến lược phù hợp với nguồn tài chính của đơn vị hành
chính sự nghiệp, và sự đầu tư tài chính của Phụ huynh học sinh qua công tác
xã hội hóa giáo dục [H1.1.02.01].
+ Cơ sở vật chất: ngày càng khang trang, khuôn viên nhà trường được
quy hoạch hợp lý, có bồn hoa, cây xanh, có sân chơi, bãi tập, khu vệ sinh cho
CB, GV, NV và học sinh, môi trường sư phạm xanh-sạch-đẹp, có các phòng
chức năng và phòng học bộ môn (môn nhạc), phòng Tin học [H1.1.02.01].
- Chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp với định hướng phát
triển kinh tế - xã hội địa phương do đó nhà trường xây dựng môi trường giáo
18
dục lành mạnh, được cấp uỷ, chính quyền, cấp trên quản lý giáo dục và nhân
dân tin cậy ủng hộ và giúp đỡ, hỗ trợ nhà trường thực hiện chiến lược giáo
dục. [H1.1.02.02], [H1.1.02.03], [H1.1.02.04], [H1.1.02.05], [H1.1.02.06],
[H1.1.02.07].
- Chiến lược phát triển của nhà trường chưa được bổ sung và điều chỉnh
(lý do: chiến lược mới được xây dựng tháng 9/2010). [H1.1.01.01]
1.2.2. Điểm mạnh:
Chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp với điều kiện cơ sở vật
chất, đội ngũ cán bộ, giáo viên và học sinh của nhà trường nên có tính khả thi,
được CB, GV, NV nhà trường, cấp trên tin tưởng.
1.2.3. Điểm yếu:
Chiến lược chưa được rà soát bổ sung, điều chỉnh (vì chưa đủ 2 năm),
chưa cụ thể hoá nguồn kinh phí huy động từ các nguồn lực trong xã hội.
1.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tháng 9/2012, Hội đồng trường tiến hành rà soát, bổ sung, điều chỉnh
chiến lược đưa ra các số liệu cụ thể về mục tiêu phát triển chất lượng giáo
dục của nhà trường từ năm 2012 đến 2015 phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, của nhà trường.

- Năm học 2012-2013 và các năm tiếp theo, tiếp tục tham mưu với các
cấp chính quyền địa phương, Phòng GD&ĐT huyện Yên Thuỷ có dự án xây
dựng khu phòng học bộ môn, phòng chức năng, sân trường, xây dựng thêm
khu vệ sinh hợp tiêu chuẩn.
1.2.5. Tự đánh giá: Đạt.
KẾT LUẬN VỀ TIÊU CHUẨN 1:
* Điểm mạnh:
Chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2010-2015 đã bám sát
mục tiêu giáo dục phổ thông cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục, phù hợp
19
nguồn nhân lực, tài chính, CSVC, với xu hướng phát triển của nhà trường, của
xã, được Phòng GD&ĐT Yên Thủy phê duyệt.
* Điểm yếu:
Chiến lược của nhà trường chưa cụ thể hoá nguồn kinh phí huy động từ
các nguồn lực trong xã hội và mới xây dựng nên nhà trường chưa rút ra được
những bài học kinh nghiệm để rà soát, bổ xung, điều chỉnh cho phù hợp,
mang tính khả thi cao hơn.
Trong tháng 9 năm học 2012-2013, nhà trường sẽ tổ chức lấy ý kiến
đóng góp để bổ sung điều chỉnh chiến lược phát triển nhằm thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu đã đề ra.
* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 2/2.
* Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 0.
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Mở đầu: Nhà trường chưa có quyết định thành lập Hội đồng trường,
các tổ chức quản lý khác của nhà trường được thành lập đầy đủ và hoạt động
theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học). Hiệu
trưởng nhà trường chỉ đạo các tổ khối chuyên môn của hoạt động thường
xuyên có hiệu quả và đúng theo quy định của Điều lệ trường trung học, của
quy chế chuyên môn, công tác tự kiểm tra được tiến hành thường xuyên theo

kế hoạch cụ thể đúng quy định. Từ những thực tế trên nhà trường tiến hành
đánh giá các tiêu chí và đạt được ở mức độ sau :
2.1. Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và
các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.1.1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường chưa có quyết định thành lập Hội đồng trường, có Hội
20

×