Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.13 KB, 58 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP



















TP. HCM, ngày tháng năm 2009
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN






















TP. HCM, ngày tháng năm 2009

Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải

Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
MỤC LỤC

I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP
VIỆT 5
1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 5
2. Phạm vi hoạt động và mục tiêu của công ty 6
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty 6

4. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 6
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 11
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11
2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
14
3. Kế toán giá vốn hàng bán 16
4. Kế toán chi phí bán hàng 19
5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 21
6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 24
7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 26
8. Kế toán thu nhập khác 28
9. Kế toán các khoản chi phí khác 30
10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 32
III. THỰC TIỄN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT 35
1. Tình hình kế toán tại công ty 35
IV. NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 57
1. Nhận xét – kiến nghị công tác tổ chức kế toán 57
2. Kết luận 58
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
CÔNG NGHIỆP VIỆT
1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
Từ một đơn vị chuyên phân phối ,ngày 17/03/2006 đã được chính thức chuyển
thành công ty TNHH có hai thành viên trở lên. Công ty hoạt động với đầy đủ các chức
năng của một doanh nghiệp và có thế mạnh trong lĩnh vực phân phối thép cho các
công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp. Từ một đơn vị nhỏ khi mới thành lập, đến
nay Công ty đã không ngừng phát triển ổn định và vững chắc.

 Tên Công ty: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT
 Tên tiếng Anh: VIET INDUSTRIAL EQUIPMENT COMPANY
LIMITED.
 Tên công ty viết tắt: VIDECO.,LTD
 Biểu tượng của Công ty:
 Vốn điều lệ : 7.999.370.000 VNĐ (Bảy Tỷ chín trăm chín mươi chín
triệu ba trăm bảy mươi nghìn đồng)
 Trụ sở chính : 47-47A,Đường D5, Phường 25, Quận Bình
Thạnh, TPHCM.
 Điện thoại : (84-08) 8996 067
 Fax : (84-08) 8991 869
 Website : www.videco.com
 Email :
Giấy CNĐKKD : 4102037691 do Phòng ĐKKD, Sở Kế hoạch và Đầu tư
TPHCM cấp cho đăng ký lần đầu ngày 17/03/2006, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày
19/04/2007.
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
2. Phạm vi hoạt động và mục tiêu của công ty
− Kinh doanh, xuất nhập khẩu sắt thép, hàng kim khí, vật liệu xây dựng, hàng
trang trí nội thất, thiết bị xây lắp, thiết bị cơ khí, khung kho nhà xưởng bằng
cấu kiện nhôm, thép, inox.
− Xây dựng, lắp đặt công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy
lợi; sửa chữa nhà ở, trang trí nội ngoại thất.
− Lập dự án đầu tư xây dựng.
− Quản lý dự án
− Kinh doanh nhà.
− Mua bán hàng kim khí điện máy, thực phẩm.
− Dịch vụ giao nhận, kho vận hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty

Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý
Công ty TNHH Thiết Bị Công Nghiệp Việt
4. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Ban Giám đốc:
 Tổng giám đốc : là người điều hành và có quyết định cao nhất về tất cả các vấn
đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty .
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 6
TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHÒNG KD
TỔNG HỢP
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHÒNG KD
CÔNG
TRÌNH
PHÒNG DỰ
ÁN THỊ
TRƯỜNG
PHÒNG KẾ
TÓAN
PHÒNG HÀNH
CHÍNH NHÂN
SỰ
PHÒNG GIAO
NHẬN KHO
VẬN
PHÒNG ĐẦU

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
 Giám đốc điều hành : là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách

nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết
những công việc đã được Tổng Giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng
chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
Các phòng ban nghiệp vụ:
 Phòng Kinh doanh - Tổng hợp: điều hành các hoạt động kinh doanh, thường
xuyên bám sát, theo dõi hợp đồng, thực hiện đúng cam kết và theo dõi thu hồi
công nợ.
 Phòng Kinh doanh - Công trình: điều hành các hoạt động kinh doanh, tiếp thị,
phát triển, mở rộng đối tác là các nhà đầu tư, các chủ dự án, các đơn vị thi công
xây dựng có nguồn tài chính trong nước; theo dõi hợp đồng thực hiện đúng
cam kết và theo dõi thu hồi công nợ.
 Phòng Dự án - Thị trường: điều hành các hoạt động kinh doanh, tiếp thị, phát
triển, mở rộng đối tác là các nhà đầu tư, các chủ dự án có nguồn tài chính từ
nước ngoài và các công trình do người nước ngoài phụ trách thi công; thực hiện
các hợp đồng ngoại thương xuất nhập khẩu, thực hiện công tác thống kê báo
cáo tình hình tiếp thị.
 Phòng Đầu tư: quản lý và theo dõi các nguồn đầu tư bao gồm các khoản ký
quỹ, thế chấp và các dự án đầu tư trực tiếp của VIDECO; quản lý và thực hiện
các hoạt động tài chính.
 Phòng Kế toán: tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động kinh doanh của Công ty
; tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt
động SXKD để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty; Ghi
chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn
phục vụ cho việc huy động nguồn lực hàng hóa trong sản xuất - kinh doanh của
Công ty; theo dõi đối chiếu số liệu công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất
kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác.
 Phòng Hành chính – Nhân sự: quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính
và con dấu. Thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ, tài liệu; xây dựng lịch công tác;
bố trí nhân sự cho phù hợp với nhu cầu phát triển của Công ty; quản lý lao
động, tiền lương cán bộ CNV .

Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
 Phòng Giao nhận – Kho vận: chịu trách nhiệm trong việc điều hành thực hiện
các hoạt động về giao nhận, tổ chức vận chuyển hàng hóa công ty; kết hợp với
phòng kinh doanh tổng hợp nhận lệnh giao hàng, hợp đồng phương tiện vận
chuyển, tổ chức giao nhận hàng hóa cho đúng tiến độ, đúng quy cách, chất
lượng, số lượng, chủng loại hàng hóa.
 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú : : Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ hỗ trợ
4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán
 Kế toán trưởng: phụ trách quản lý, tổ chức, kiểm tra thực hiện công tác kế
toán và bộ máy kế toán tại công ty. Kiểm tra tình hình tài chính, các hợp đồng kinh tế
và dịch vụ, giá cả hàng hóa và đưa ra các quyết định thích hợp.
 Kế toán tổng hợp: thực hiện công tác kế toán tổng hợp, kiểm tra các chứng từ
báo cáo của các kế toán viên, theo dõi các tài khoản tại các ngân hàng và thay mặt kế
toán trưởng quản lý công tác phòng kế toán khi kế toán trưởng đi công tác.
 Kế toán mua bán hàng: cập nhật các chứng từ nhập xuất hàng hóa từ phòng
kinh doanh và phòng giao nhận kho vận, đối chiếu hàng hóa với nhà cung cấp và nhà
phân phối, ra hóa đơn bán hàng, theo dõi tình hình mua hàng
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 8
KT THANH
TOÁN

KT CÔNG NỢ KT MUA BÁN
HÀNG
KT NGÂN
HÀNG

THỦ QUỸ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT TỔNG HỢP
KT KHO
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
 Kế toán kho: theo dõi tình hình nhập xuất hàng hóa cân đối tồn kho hàng hóa,
cung cấp giá cả hàng hóa cho kế toán trưởng để kịp thời can thiệp giá cả và ra các
quyết định tài chính.
 Kế toán công nợ: dựa vào số liệu của kế toán mua bán hàng để lập kế hoạch
thanh toán cho nhà cung cấp, báo cáo tình hình công nợ cho cấp trên và các bộ phận
phòng ban khi cần thiết, đối chiếu công nợ, theo dõi các điều kiện thanh toán của các
hợp đồng để tính lãi thanh toán và chiết khấu cho khách hàng và nhà cung cấp.
 Kế toán thanh toán: kiểm tra các chứng từ phát sinh để lập phiếu thu và
phiếu chi thích hợp, đối chiếu tồn quỹ với thủ quỹ.
 Kế toán ngân hàng: phụ trách theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi
ngân hàng
 Thủ quỹ: phụ trách các công việc liên quan đến việc thu chi tiền, bảo quản,
cất giữ tiền và các loại tài sản được xem như tiền tại công ty. Chịu trách nhiệm trước
Kế toán trưởng và Ban Giám đốc.
4.3. Hình thức hạch toán và các chính sách kế toán áp dụng
 Do đặc điểm phân xưởng, hệ thống kho hàng của công ty nên công ty tổ chức
bộ máy kế toán tập trung, toàn bộ công tác kế toán chủ yếu được tập trung thực hiện
tại phòng kế toán. Hình thức này đảm bảo sự tập trung thống nhất và chặt chẽ trong
việc chỉ đạo công tác kế toán giúp cho công ty chỉ đạo sản xuất kinh doanh kịp thời.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ, USD sử dụng tỷ giá thực tế.
 Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: đánh giá theo giá thực tế phát sinh. Tính khấu hao
TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: hàng xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền.
 Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

 Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
 Niên độ kế toán theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày
31/12 hàng năm.
4.4. Hình thức kế toán và phượng tiện phục vụ công tác kế toán
 Công ty sử dụng hình thức phần mềm kế toán Spec 2.1 do các chuyên viên
thiết kế riêng cho công ty để phục vụ cho công tác kế toán được dễ dàng và nhanh
chóng.
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
 Do tính chất, đặc điểm kinh doanh nhiều mặt hàng nên công ty còn áp dụng
thêm hình thức kế toán Nhật ký chung để tiện lợi cho việc ghi chép và theo dõi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Trình tự hạch toán và nhập liệu các chứng từ kế toán vào chương trình
phần mềm kế toán :
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
hạch toán vào phần mềm kế toán, cụ thể như sau:
Bước 1: khởi động chương trình phần mềm kế toán
Bước 2: vào màn hình chung
Bước 3: chọn phần hành liên quan cần sử dụng
Bước 4: nhập liệu vào
Bước 5: in các chứng từ và mẫu biểu báo cáo
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 10
Chứng từ gốc
Nhập liệu vào
phần mềm
Ghi nhận vào phần
mềm và in các chứng
từ có liên quan
Cập nhật
vào các tập

tin liên
quan
Cập nhật
vào các
tập tin
liên quan
Chứng từ
Chứng từ gốc
Nhập liệu vào
phần mềm
Ghi nhận vào phần
mềm và in các chứng
từ có liên quan
Cập nhật
vào các tập
tin liên
quan
Cập nhật
vào các
tập tin
liên quan
Chứng từ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
Bước 6: khóa sổ
Bước 7: thoát khỏi chương trình phần mềm (kết thúc).
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1. Khái niệm doanh thu
Là tổng giá trị lợi ích doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các

hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
thêm vốn chủ sở hữu.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
- Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khỏan thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng
không là doanh thu.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch,sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bởi giá trị hợp
lí của các khoản đã thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có lien quan đến
việc tạo ra doanh thu đó.
Chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư
đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kì không pâhn biệt doanh
thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm (5) điều kiện
sau:
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
•Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
•Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
•Doanh thu được xác định tương đối chác chắn;
•Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lôi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng;
•Xác định được chi phí liên quan đế giao dịch bán hàng.
1.3. Chứng từ sử dụng
•Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
•Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
•Phiếu xuất kho
•Bảng kê nhận tiền và thanh toán tiền hàng ngày.
•Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng,…
1.4. Sổ chi tiết
•Kế toán mở sổ chi tiết 511 để theo dõi “ doanh thu bán hàng”
1.5. Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
• Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”
• Tài khỏan 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
a) Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Các tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc số thuế xuất khẩu phải nộp
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp.
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
- Doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác địng kết quả hoạt động
kinh doanh”.
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, và cung cấp dịch vụ phát sinh.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
b) Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”
 Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Bên nợ:
- Trị gía hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hóa,dịch vụ đã bán nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khỏan 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Bên có:
- Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ
c) Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Bên nợ:
- Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “xác định kết quả
hoạt động kinh doanh”
Bên có: doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

2.1. Chiết khấu thương mại
a) Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa),
dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản
chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,
bán hàng.
b) Nguyên tắc hạch toán
Chỉ phản ánh khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện
trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.
c) Chứng từ sử dụng
• Hóa đơn GTGT
• hóa đơn bán hàng.
d) Sổ chi tiết
• Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 521 để theo dõi “chiếc khấu thương mại “
e) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại” để phản ánh.
 Bên Nợ : Khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã chấp nhận thanh
toán cho khách hàng.
 Bên Có : Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại
sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch toán.
 Tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại” không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại” có 3 tài khoản cấp 2 :
 Tài khoản 5211 – Chiết khấu hàng hóa.
 Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm.
 Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
2.2. Hàng bán trả lại

a) Khái niệm
 Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
 Giá trị của hàng bán bị trả lại sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực
hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa
đã bán ra trong kỳ báo cáo.
b) Nguyên tắc hạch toán
Chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán
ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà
doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng".
c) Chứng từ sử dụng
• Hóa đơn gtgt
• Phiếu thu
• Giấy báo có
• Biên bản trả lại hàng
d) Sổ chi tiết
• Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 531 để theo dõi hàng hóa bị trả lại
e) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại” để phản ánh.
 Bên Nợ : Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra.
 Bên Có : Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản
511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán
hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
 Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
2.3. Giảm giá hàng bán
a) Khái niệm

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng kinh tế.
b) Nguyên tắc hạch toán
 Chỉ phản ánh các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn,
tức là sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn do hàng bán kém, mất phẩm chất, …
 Không phản ánh số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được
trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn.
c) Chứng từ sử dụng
• Hóa đơn GTGT
• Hóa đơn bán hàng
• Biên bản giảm giá
d) Sổ chi tiết
• Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 532 để theo dõi giảm giá của từng mặt hàng.
e) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán” để phản ánh.
 Bên Nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do
hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
 Bên Có : Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511
hoặc Tài khoản 512
 Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1. Khái niệm
 Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ – đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Có 4 phương pháp tính giá thực tế xuất kho:
 Phương pháp bình quân gia quyền.
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 16

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
 Phương pháp nhập trước – xuất trước.
 Phương pháp nhập sau – xuất trước.
 Tính theo giá thực tế đích danh.
3.2. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:
 Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Trị giá hàng tồn
cuối kỳ
=
Trị giá hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng
xuất trong kỳ
 Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: cuối
tháng tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ tính theo công thức sau:
Trị giá hàng
xuất trong kỳ
=
Trị giá hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng
tồn cuối kỳ

3.3. Chứng từ sử dụng
• Phiếu xuất kho
• Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
• Bảng phân bổ giá vốn
3.4. Sổ chi tiết
• Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 632 để theo dõi giá vốn của từng mặt hàng.
3.5. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”.
 Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
bất động sản (BĐS) đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm đã bán trong kỳ; các chi
phí trực tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào hoặc ghi giảm giá
vốn hàng bán trong kỳ kế toán.
Bên Nợ :
 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
 Chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá vốn hàng bán.
 Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
vật chất.
 Chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định (TSCĐ) vượt trên mức bình
thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ.
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 Bên Có :
 Giá vốn hàng bán đã bị trả lại.
 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
3.6. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Khi xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ thì kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 155 – Xuất kho thành phẩm để bán
Có TK 156 – Bán hàng trực tiếp cho khách hàng.
 Khi sản phẩm gửi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Trị giá hàng gửi đi bán.
 Khi nhập lại kho hoặc gởi lại kho của khách hàng số sản phẩm đã bán bị trả lại
thì kế toán ghi nhận:
Nợ TK 155, 156 – Nhập lại kho
Nợ TK 157 – Gởi ở kho khách hàng
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
 Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra được ghi nhận:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381), …
 Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm đầu tiên, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 Cuối năm tài chính, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm
trước thì khoản chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung thêm, khi đó kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
 Ngược lại, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ
hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước
thì khaỏn chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

được xác định là đã bán được trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
4. Kế toán chi phí bán hàng
4.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí như: chi phí nhân viên
bán hàng (tiền lương phải trả, chi phí đóng gói, bảo quản, vận chuyển, …); chi phí vật
liệu bao bì; chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao TSCĐ (khấu hao nhà kho, cửa
hàng, phương tiện vận chuyển); chi phí bảo hành; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí
khác bằng tiền (chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, tiếp khách, …).
4.2. Chứng từ sử dụng
• Bảng thanh toán lương
• Phiếu xuất kho
• Bảng tính và phân bổ khấu hao
• Các hóa đơn mua dịch vụ
4.3. Sổ chi tiết
• Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 641 để theo dõi chi “ chi phí bán hàng”
4.4. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”.
 Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 :
 Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên bán hàng.
 Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì.
 Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
 Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
 Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm.
 Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.

 Tài khoản 6418 – Chi phí khác bằng tiền.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”:
 Bên Nợ : Tập hợp các chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
 Bên Có :
 Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có).
 Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc vào bên Nợ Tài khoản
1422 – “Chi phí chờ kết chuyển”.
 Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
4.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán
hàng, đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 641 (6411) – Chi phí nhân viên bán hàng
Có TK 334 – Tiền lương.
 Trích kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế
(BHYT) với tỷ lệ quy định hiện hành theo tiền lương nhân viên phục vụ quá trình tiêu
thụ để tính vào chi phí thì kế toán ghi:
Nợ TK 641 (6411) – Chi phí nhân viên bán hàng
Có TK 338 (3382, 3383, 3384) – KPCĐ, BHXH, BHYT.
 Trị giá thực tế vật liệu phụ, bao bì xuất dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng
được hạch toán:
Nợ TK 641 (6412) – Chi phí vật liệu, bao bì
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 (6414) – Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như chi phí điện,
nước mua ngoài, cước phí điện thoại, fax, chi phí bảo dưỡng TSCĐ thuê ngoài, hoa
hồng trả đại lý…, kế toán ghi:
Nợ TK 641 (6417) – Chi phí dịch vụ mua ngoài

Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331…
 Khoản hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý được
hạch toán:
Nợ TK 641 (6418)– Chi phí khác bằng tiền
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 131.
 Khi phát sinh các khoản giảm chi phí bán hàng, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 641 – Chi phí bán hàng.
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng.
5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
5.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí như: chi phí nhân viên
quản lý doanh nghiệp (tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn ca phải trả cho ban giám
đốc, nhân viên ở các phòng ban và các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế); chi phí vật liệu; chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác
quản lý doanh nghiệp; chi phí khấu hao TSCĐ; thuế, phí, lệ phí (thuế môn bài, thuế
nhà đất, … và các khoản phí, lệ phí khác); chi phí dự phòng (dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi); chi phí dịch vụ mua ngoài (tiền điện, nước, điện
thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ, …); chi phí khác bằng tiền (chi phí tiếp khách,
hội nghị, công tác phí, chi phí kiểm toán, …).
5.2. Chứng từ sử dụng
• Bảng thanh toán lương
• Phiếu xuất kho

• Bảng tính và phân bổ khấu hao
• Các hóa đơn mua dịch vụ
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
5.3. Sổ chi tiết
• Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 642 để theo dõi chi “ chi phí quản lý doanh
nghiệp”
5.4. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
 Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 :
 Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.
 Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý.
 Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
 Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
 Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí.
 Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng.
 Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 Tài khoản 6428 – Chi phí khác bằng tiền.
 Bên Nợ :
 Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
 Bên Có :
 Các khoản ghi giảm chi phí quản lý (nếu có).
 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc vào bên
Nợ Tài khoản 1422 – “Chi phí chờ kết chuyển”.
 Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
5.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Căn cứ vào các bảng phân bổ (bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật
liệu và công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ) và các chứng từ gốc có liên
quan, kế toán phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ như sau:

 Tính tiền lương, tiền ăn giữa ca và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân
viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán hạch toán:
Nợ TK 642 (6421) – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – Tiền lương.
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
 Trích kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế
(BHYT) với tỷ lệ quy định hiện hành theo tiền lương thực tế phải trả cho nhân viên
bộ máy quản lý và khối văn phòng của doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 642 (6421) – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 (3382, 3383, 3384) – KPCĐ, BHXH, BHYT.
 Giá trị vật liệu xuất dùng chung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu,
mỡ để chạy xe, phụ tùng thay thế để sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ dùng chung cho
toàn doanh nghiệp được hạch toán:
Nợ TK 642 (6422) – Chi phí vật liệu quản lý
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
 Chi phí về công cụ, dụng cụ (CCDC) xuất dùng phục vụ cho hoạt động
quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6423) – Chi phí đồ dùng văn phòng
Có TK 153 – Giá thực tế xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần
Có TK 1421 (242) – Phân bổ chi phí CCDC đã xuất dùng thuộc
loại
phân bổ nhiều lần.
 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 (6424) – Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
 Thuế môn bài, thuế nhà đất, … phải nộp cho Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 642 (6425) – Thuế, phí và lệ phí
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
 Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà, lệ phí vệ sinh đô thị, … phải nộp,

ghi:
Nợ TK 642 (6425) – Thuế, phí và lệ phí
Có các TK 111, 112, …
 Tiền điện, nước mua ngoài, cước phí điện thoại, fax, tiền thuê nhà, thuê
ngoài bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 642 (6427) – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331, 335, …: trả định kỳ
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
Có TK 142, (242): Phân bổ chi phí trả trước về tiền thuê nhà, chi
phí
sửa chữa lớn TSCĐ, …
 Các chi phí khác phát sinh đã chi bằng tiền như: chi phí tiếp tân, khánh tiết,
công tác phí, in ấn tài liệu, chi cho lao động nữ, … được hạch toán:
Nợ TK 642 (6428) – Chi phí khác bằng tiền
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331, 335, …
 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ vào
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
6.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập về tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi, …); thu nhập
từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, bản quyền tác giả,
phần mềm vi tính, …); cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập về hoạt động đầu tư mua,
bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng;


6.2. Chứng từ sử dụng
• Phiếu tính lãi
• Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
6.3. Sổ chi tiết
• Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 515 để theo dõi “ doanh thu hoạt động tài chính”
6.4. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” để phản ánh.
 Bên Nợ :
 Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Hoàng Hải
 Bên Có :
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
 Tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gởi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư)
 cổ tức lợi nhuận được chia.
 Chiếc khấu thanh toán được hưởng
 Lãi do chuyển nhượng chứng khoán, các khoản đầu tư
 Lãi tỷ giá hối đoái
 Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
6.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chi phát sinh trong kỳ từ hoạt động
góp vốn cổ phần, liên doanh, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138, 152, 156, 133, …
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
 Thu tiền lãi từ đầu tư chứng khoán, lãi cho vay hay lãi từ tiền gửi ngân hàng:

Nợ các TK 111, 112, 131, 138, …
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
 Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn được người bán chấp thuận, kế toán hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 331
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
 Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay
hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
 Số tiền lãi thu được do cuối kỳ đánh giá lại các tài khoản có gốc ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 413 (4131) – Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ
vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, kế toán ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Sinh viên: Phạm Trần Phúc Hương Trang: 25

×