Tải bản đầy đủ (.doc) (372 trang)

Giáo án ngữ văn 6 của Hoàng Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 372 trang )

Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
Ngày soạn: 11/08/2012 Tuần 1 Tiết 1
Ngày soạn: 11/08/2012 Tuần 1 Tiết 1


Ngày giảng:
Ngày giảng:
14/08/2012
14/08/2012
Lớp 6ab.
Lớp 6ab.






Bài 1
Bài 1
Hướng dẫn đọc thêm Văn bản
Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
(Truyền thuyết)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
HS nắm được
- Khái niêm thể loại truyền thuyết
- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.


- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG
thời kì dựng nước.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
3/ Thái độ :
- Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.
II/ CHUẨN BỊ:
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn giảng, SGK, tranh ảnh minh hoạ.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/
III/


TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* Ổn định:
* Ổn định:
Xuyên suất giờ học.
* Kiểm tra bài cũ:
* Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu sơ lược về chương trỡnh Ngữ văn 6, t1. Cách soạn bài ở nhà.
* Bài mới:
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động gtb
Hoạt động gtb
Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” một truyền

thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền
thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như
truyền thuyết VN nói chung. Truyện có nội
dung gỡ, ý nghĩa ra sao? Vỡ sao ND ta qua
bao đời, rất tự hào và yêu thích câu chuyện
này? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả
lời những câu hỏi ấy.
Hoạt động 1:
Hoạt động 1:
*) Đọc :
I. Tìm hiểu chung
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
1
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
GV yêu cầu: Đọc to rõ ràng chú ý nhấn
giọng các chi tiết li kỳ, thể hiện 2 lời
thoại của Lạc Long Quân - Âu cơ
+ LLQ: Ân cần chậm rãi
+Âu cơ: Giọng lo lắng, than khổ
- GV đọc mẫu- gọi học sinh đọc – h/s nhận
xét
- Cho h/s đọc chú thích chú ý các chú
thích 1-2-3-4-5-7
? Em hiểu truyền thuyết là gì ?
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử
thời qúa khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân
dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.

GV: Truyền thuyết con rồng cháu tiên
thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết
thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
? Em hiểu ntn về PTBĐ, KVB?
? Truyện được chia làm mấy phần? ý của
từng phần?
(Chia làm 3 phần
Đ1. Từ đầu đến long trang ⇒ Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đ2. Tiếp lên đường ⇒ Chuyện Âu Cơ
sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
Đoạn 3. Còn lại ⇒ Giải thích nguồn gốc
con Rồng, cháu Tiên.
Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bản
Gọi HS đọc lại đoạn 1
?Truyện có mấy Nvật? Nvật nào là Nvật
chính?
- 2 nhân vật LLQ và Âu cơ
? Nhân vật LLQ được giới thiệu ntn?
(Nguồn gốc, hình dáng)
(LLQ: Là con trai thần biển vốn nòi giống
quen sống ở dưới nước, sức khoẻ vô địch,
có nhiều phép lạ)
? Lạc Long Quân có những việc làm gì?
- Giúp dân diệt trừ ngư tinh, hồ tinh, mộc
tinh. Dạy dân cách trồng trọt, chăn
nuôi, ăn ở.
? Qua những chi tiết đó em thấy Lạc Long
1. Khái niệm
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các

nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử
thời qúa khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân
dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
2.Văn bản:
- PTBĐ,KVB: Tự sự
+ Thể loại: Truyền thuyết.
Bố cục
3 phần
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
Lạc Long Quân - Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hình dáng: mình
rồng ở dưới nước
Xinh đẹp tuyệt trần
- Tài năng: có
nhiều
phép lạ,giúp dân
diệt trừ yêu quái
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
2
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
Quân là người thế nào?
=>Lạc Long Quân là vị thần có tài, có sức
khoẻ vô địch, có công với dân về mọi mặt,
được mọi người yêu quý.
? Hình ảnh Âu cơ được giới thiệu ra sao?
(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)

+ Có nguồn gốc cao quý: thuộc dòng dõi
Tiên, họ Thần Nông ở vùng núi cao
Phương Bắc
+ Có nhan sắc “ xinh đẹp tuyệt trần”
?Em có nhận xét gỉ về H/a LLQ và Âu
cơ ?
? Tại sao tác giả dân gian không tưởng
tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các
loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi
rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý
nghĩa gì?
GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu
Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa
thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con
vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn
sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói
đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được.
Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi
Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca
ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa
muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn
gốc giống nòi của dân tộc VN ta.
? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình
tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế
nào?
⇒ Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô
cùng cao quí.
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết
tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì,
thiên nhiên, sông núi

Giáo viên chuyển ý : Sau khi LLQ và Âu
cơ gặp nhau đem lòng yêu nhau rồi trở
thành vợ chồng . Cuộc tình duyên của họ
ra sao? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.
Gọi h/s đọc tiếp – lớn nhanh như thần
?Lạc Long Quân và Âu cơ đã gặp nhau
ntn?
*Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau , đem
=>Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là thần,
nguồn gốc cao quý.
2.Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ
và Âu Cơ chia con
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
3
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng. sống
ở cung điện Long Trang.
GV bình: Rồng ở biển cả.
Tiên ở non cao.
Gặp nhau đem lòng yêu nhau -đi đến kết
duyên vợ chồng.
Tình yêu kỳ lạ này như là sự kết tinh
những gì đẹp nhất của con người và thiên
nhiên sông núi.
? Âu Cơ sinh nở như thế nào?
- Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở
thành một trăm con, không bú mớm, lớn
nhanh như thổi, khôi ngô đẹp đẽ khoẻ
mạnh như thần.
? Em có Nxét gì về sự sinh nở của bà Âu


<Kỳ lạ không có thật >
? H/a’ ‘Bọc trăm trứng, nở ra 100 con có
ý nghĩa ntn ?
? H/a’: Con nào con nấy hồng hào như
thần, có ý nghĩa gì ?
- Kđịnh dòng máu thần tiên, p/c đẹp đẽ
về dáng vóc cơ thể cũng như trí tuệ
của con người VN
GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang
đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa.
Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ
trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả
mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ
trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của
mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ
mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển
nhanh ⇒ nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ,
keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa
các cộng đồng người Việt.
GV chuyển ý: Họ đang sống HP thì điều gì
đã xẩy ra?
Lạc Long Quân quen sống ở dưới nước 
Phải từ biệt vợ và đàn con trở về Thuỷ
Cung.
Âu cơ buồn tủi, tháng ngày mong mỏi thở
than. “ Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không
cùng với thiếp nuôi đàn con nhỏ” .
? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK
và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?

a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
Bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con"
->Chi tiết kì lạ, mang tính chất hoang
đường
=>Giải thích nguồn gốc DTVN cùng huyết
thống, chung nguồn cội tổ tiên và sức
mạnh của người DTVN .
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 người con xuống biển;
- 50 Người con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phương, dựng
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
4
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
?LLQ chia con ntn? Để làm gì ?
- 50 người con xuống biển;
- 50 Người con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phương, dựng
xây đất nước.
?Việc chia con như vậy có ý nghĩa ntn?
- Cuộc chia tay thật cảm động do nhu cầu
phát triển của dân tộc Việt trong việc cai
quản đất đai rộng lớn.
? Câu truyện kết thúc với lời hen ước. Khi
có việc thì giúp đỡ đừng quên,lời hẹn dó
có ý nghĩa ntn?
- (Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân
dân ta, mọi người ở mọi vùng đất nước
đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức
mạnh.

).
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước
và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh
hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm
nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ
miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển
đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai
sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân
dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả
nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để
giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay,
mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ
tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long
Quân xưa kia bằng những việc làm thiết
thực.
? Trong tuyện dân gian thường có chi tiết
tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi
tiết tưởng tượng kì ảo?
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết
không có thật được dân gian sáng tạo ra
nhằm mục đích nhất định.
? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và
Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những
chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó
trong truyện này như thế nào?
- Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo
trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của các nhân vật, sự kiện.
xây đất nước.

⇒ Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát
triển DT: làm ăn, mở rộng bờ cõi và giữ
vững đất đai.
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất
DT.
- Nghệ thuật: Sử dụng các chi tiết tưởng
tượng kì ảo.
3. Kết thúc truyện:
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
5
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng
những sự việc nào?
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng
Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
- Giải thích nguồn gốc của người VN là
con Rồng, cháu Tiên.
? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời
vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa
khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng
niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm
vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội
đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày
quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước

hành quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày gỗ tổ mùng mười tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội
độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
Hoạt động 3:
? Theo em truyện "Con rồng cháu tiên" có
ý nghĩa gì?
- Giải thích nguồn gốc, suy tôn nguồn
gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng
người Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết thống nhất cả nhân dân ta
ở mọi miền đất nước.
- Góp phần xây dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần của dân tộc.
Gv Đó cũng chính là nội dung của ghi nhớ.
H/s đọc ghi nhớ sgk
- HS kể diễn cảm truyện .
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng
Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
⇒ Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn
gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
III. Tổng kết
* Ghi nhớ(SGK Tr 8)
* Củng cố - Hướng dẫn tự học:
- Giáo viên nhắc lại khái niệm truyền thuyết .
- Nhắc lại nội dung chính và ý nghĩa của truyện.
- Nắm chắc nội dung, thuộc ghi nhớ, soạn bài tiếp theo.


Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
6
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
Ngày soạn:
Ngày soạn:
11/08/2012 Tuần 1
11/08/2012 Tuần 1
- Tiết 2
- Tiết 2
Ngày giảng: 14/08/2012 Lớp 6ab
Ngày giảng: 14/08/2012 Lớp 6ab
Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
I.Mục tiêu cần đạt
1/ Kiến thức:
HS nắm được
- Khái niêm thể loại truyền thuyết
- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG
thời kì dựng nước.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
3/ Thái độ :
- Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.
II. Chuẩn bị

- Học sinh : Soạn bài
- Giáo viên : - Tranh Lang Liêu dâng lễ vật cúng Tiên Vương
III. Các hoạt động dạy và học:
III. Các hoạt động dạy và học:
*Ổn định tổ chức :
- Xuyên suất giờ học.
* Kiểm tra bài cũ :
- Nêu được ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” ? Chọn 1 chi tiết kỳ ảo mà
em thích và nêu ý nghĩa của chi tiết đó?
* Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động Giới thiệu bài:
Hoạt động Giới thiệu bài:
Mỗi khi tết đến xuân về, người VN
chúng ta lại nhớ đến câu đối quen thuộc rất
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
7
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
nổi tiếng :Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh
Bánh chưng cùng bánh giầy là 2 thứ bánh
rất nổi tiếng, rất ngon, rất bổ không thể
thiếu được trong mâm cỗ ngày tết của dân
tôc VN mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa,
lý thú. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt
nguồn tứ 1 truyền thuyết nào của thời Vua
Hùng?
Hoạt động 1
Đọc
Y/c: Giọng chậm rãi, t/c. Chú ý lời của

thần trong giấc mộng của lang liêu.
Giáo viên chia đoạn : giáo viên đọc đoạn 1
, Học sinh đọc đoạn 2, 3
+ Đoạn 1 : Từ đầu …. “ chứng giám “
+ Đoạn 2 : Tiếp … “ hình tròn “
+ Đoạn 3 : Còn lại .
? Qua đọc ,soạn em thấy Vb thuộc PTBD
nào? TL?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý
nghĩa của các từ khó ở mục chú thích .
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy
phần?
Hoạt động 2
- HS đọc phần 1
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
? Ý định của vua ra sao?(quan điểm của
vua về việc chọn người nối ngôi)
Ý của vua: người nối ngôi vua phải nối
được chí vua, không nhất thết là con
trưởng.? Vua chọn người nối ngôi bằng
hình thức gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1
trong những loại thử thách khó khăn đối
với nhân vật
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì
đổi mới và tiến bộ so với đương thời?
? Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua
như thế nào?
I.Tìm hiểu chung:

* Văn bản:
- PTBĐ,KVB: Tự sự.
+TL: Truyền thuyết
- Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu chứng giám
b. Tiếp hình tròn
c. Còn lại
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1. Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối
ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước
thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
truyền ngôi.
- ý của Vua không nhất thiết con trưởng .
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính
chất một câu đố để thử tài.
=>Vua Hùng anh minh chú trọng tài
năng,không phân biệt con trưởng,con thứ.
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
8
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
(Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ
các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng.
Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ. Đây
là một vị vua anh minh)
- Cho HS đọc phần 2
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm
gì?
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu,
thật ngon.

? Còn Lang Liêu?
- Là người buồn nhất…từ khi lớn lên chỉ
chăm đồng áng…
? Nỗi buồn của chàng được giải tỏa ntn?
- Thần mách bảo làm lễ vật.
?Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là người rhiệt
thòi nhất
+ Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng
ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng
lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con
vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường
G:Thần - chính là dân Việc thần hiện ra
mách bảo cho L.Liêu là chi tiết
rất cổ tích. Các nhân vật mồ côi, bất
hạnh Nhưng thú vị ở đây là gì ? (Không
làm hộ, chỉ mách bảo )
?Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm
giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo
của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại
bánh.
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh
thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ
mỗi khi bế tắc.
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang
như thế nào?
- Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi.

? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được
vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và
Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông
2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa
các ông lang
- Các quan lang: Đua nhau tìm lễ vật thật
quí, thật hậu
- Lang Liêu:
+ Là người thiệt thòi nhất .
+ Tuy là con vua nhưng phận gần gũi dân
thường.Chăm lo việc đồng áng .
+ Là người duy nhất hiểu được ý thần và
thực hiện được ý thần (Thông minh biết
lấy gạo làm bánh) .
3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua .
+ Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (Sản
phẩm nghề nông =>Quý trọng nghề nông
và hạt gạo.
+Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa ( Tượng
trưng trời, đất Bánh hình tròn -> bánh
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
9
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
(là nghề gốc của đất nước làm cho ND
được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao
sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân
dân ta.

- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức
của con người có thể nối chí vua. Đem cái
quí nhất của trời đất của ruộng đồng do
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
Vương, dâng lên vua thì đúng là con người
tài năng, thông minh, hiếu thảo.
? Lang Liêu đã biết làm 2 thứ bánh để
dâng vua chứng tỏ Lang liêu là người như
thế nào?
? Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có
những ý nghĩa gì?
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh chưng,
bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người
Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nước.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái
bình, nhân dân no ấm.
?Nhân xét NT tiêu biểu cho truyện ?
(Nhiều chi tiết NT tiêu biểu cho truyện
DG)
Gv Đó cũng chính là nội dung của ghi nhớ.
H/s đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
1- Bài tập 1:
- Trao đổi ý kiến về phong tục ngày tết làm
bánh Chưng, bánh giầy

ý nghĩa: Đề cao nghề nông - trồng lúa, giải
thích
- XD phong tục tập quán của nd từ những
điều giản dị - Giữ gìn bản sắc dân tộc
2/ Bài tập 2:
- Chọn chi tiết thích nhất và giải thích vì
sao thích
- LL mộng thấy thần đến mách bảo - Tăng
phần hấp dẫn truyện .Nêu bật giá trị hạt
gạo, trân trọng quí sản phẩm làm ra.
giầy .
Bánh hình vuông -> bánh chưng)
+ Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ được
tài đức của con người có thể nối chí vua.
=> Thông minh,có lòng hiếu thảo,chân
thành.
* Ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền.
- Đề cao lao động, nghề nông
- ước mơ về sự công minh của vua
- NT: Kể chuyện cô đọng, giàu hình ảnh.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ: SGK tr 12
IV- Luyện Tập:
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
10
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
- Lời vua nói về 2 loại bánh - ý nghĩa TT
t/c của ND về 2 loại bánh và phong tục

làm bánh
* Củng cố - Hướng dẫn tự học:
- GV hệ thống bài:
- Nêu nội dung chính và nghệ thuật kể chuyện.
- Học ghi nhớ, ý nghĩa truyện
- Kể tóm tắt truyện.
- Chuẩn bị bài “Từ và câu từ TV
Ngày soạn:
Ngày soạn:
12/08/2012 Tuần 1
12/08/2012 Tuần 1
- Tiết 3
- Tiết 3
Ngày giảng: 15/08/2012 Lớp 6ab
Ngày giảng: 15/08/2012 Lớp 6ab
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức:
- H/s nắm chắc định nghĩa về từ ,cấu tạo của từ cụ thể là:
+ Khái niệm về từ:
+ Đơn vị cấu tạo từ( Tiếng):
+ Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy):
2/ Kỹ năng:
- Nhận diên phân loại được Kn các từ loại và phân tích cấu tạo từ:
3/ Tư tưởng:
- Giáo dục h/s yêu quí và ham thích tìm hiểu TViệt:
II. Chuần bị:
G: Bảng phụ ghi mẫu.
H: Đọc trước bài
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

* Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài
Ở Tiểu học, các em đã đựoc học về
tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ
tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ
tiếng Việt để giúp các em sử dụng
thuần thục từ tiếng Việt.
Hoạt động 1:
G treo bảng phụ ghi mẫu.
I/ Từ là gì ?
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
11
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
G gọi H đọc mẫu.
? Căn cứ vào dấu gạch chéo, câu
trên có mấy từ và mấy tiếng?
- 9 từ
- 12 tiếng
? Các từ này như thế nào? mỗi từ
có mang 1 ý nào đó không?
- Có nghĩa
? Từ nào trong câu trên có 2 tiếng?
- Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở
? Vậy tiếng dùng để làm gi? từ
dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là
một từ?

- Khi nó có nghĩa
? Vậy trong câu, từ có cấu tạo ntn?
Dùng để làm gì?
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dựng để đặt câu
? G đó cũng chính là nội dung của
ghi nhớ 1 Sgk tr13
G gọi H đọc ghi nhớ
- GV treo bảng phụ
- Gọi học sinh đọc vd 1 trong phần
II
? ở Tiểu học các em đã được học về
từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại
khái niệm về các từ trên?
H/s thảo luận nhóm.
Phân lọai từ đơn và từ phức
- Đại diện nhóm lên trình bày
KQuả, các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
? Dựa vào bảng phân loại hãy chỉ
ra sự khác nhau giữa từ phức và từ
đơn?
? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có
gì giống nhau và có gì khác nhau ?
- Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy
trở thành từ .
* Ghi nhớ1: SGK - Tr13
II/ Từ đơn và từ phức

* Lập bảng phân loại:
Kiểu cấu
tạo từ
Ví dụ
Từ đơn Từ/đấy/nước/ta/chăm/
Nghề/và/ có/tục/ngày/tết/
Làm.
Từ phức
Từ ghép Bánh chưng, Bánh
giầy
Từ láy Trồng trọt
- Từ đơn : Chỉ có một tiếng có nghĩa.
- Từ phức : Có hai tiếng trở lên ghép lại có nghĩa
tạo thành
- Từ ghép gồm 2 tiếng có quan hệ về nghĩa.
- Từ láy có 2 tiếng có quan hệ về âm.
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
12
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
- Giống: Đều là những từ cú từ 2
tiếng trở lờn
- Khác:
+ Từ ghép: quan hệ với nhau về
mặt nghĩa
+ Từ láy: quan hệ với nhau về láy
âm giữa các tiếng
? Vậy trong từ, có những từ loại
nào?
từ đơn là gì? từ phức là gì? trong
từ phức có những kiểu từ nào?từ

ghép và từ láy có cấu tạo giống và
khác nhau ntn?
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Luyện tập
* BT1:
Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
(?) Các từ: “ Nguồn gốc”; “Con
cháu” thuộc kiểu cấu từ nào?
(?) Tìm những từ đồng nghĩa với từ
“ Nguồn gốc”
(?)Tìm những từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc theo kiểu: Ông bà, anh
chị, con cháu.
* BT 2:
H/s đọc BT2  Nêu y/c BT
(?) Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng
trong từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc.
* BT 5:
H/s đọc BT5  Nêu y/c.
(?) Tìm nhanh các từ láy theo kiểu
sau?
Gọi đại diện tổ 1,2,3 lên thi tìm
nhanh các từ trên bảng
*Ghi nhớ2: SGK - Tr14
III. Luyện tập :
1/ Bài tập 1:
a/ Những từ:
“Nguồn gốc”: “con cháu” đều là là từ ghép
b/ Từ đồng nghĩa:

+ Cội nguồn, tổ tiên, cha ông, nòi giống, gốc rễ,
huyết thống.
c/ Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
+ Câu mở: Cô dì, chú cháu, anh em
2/ Bài tập 2.
- Khả năng sắp xếp:
- Theo giới tính (Nam, Nữ):Anh chị, Ông bà.
- Theo bậc ( Trên- dưới): Anh em,chú cháu
3/ Bài tập 5:
- Tìm các từ láy.
+ Tả tiếng cười: Khanh khách, ha hả
+ Tả tiếng nói:ồm ồm, léo nhéo, thẻ thẻ
+ Tả dáng điệu: Lom khom. lả lướt, đủng đỉnh,
khệnh khạng
* Củng cố,dặn dò- Hướng dẫn tự học
(?) Từ là gì?Các kiểu cấu tạo từ.
- Học 2 ghi nhớ
- Học bài, làm bài tập 3,4
Ngày soạn:
Ngày soạn:
12/08/2012 Tuần 1
12/08/2012 Tuần 1
- Tiết 4
- Tiết 4
Ngày giảng: 15/08/2012 Lớp 6ab
Ngày giảng: 15/08/2012 Lớp 6ab
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
13
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
Tiết 4: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

I. Mục tiêu cần đạt :
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp,văn bản và phương thức biểu đạt.
- Nắm được mục đích giao tiếp,kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.
1/ Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt,tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn
từ: giao tiếp,văn bản,phương thức biểu đạt,kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập
văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả,biểu cảm,lập luận,thuyết minh và hành chính công vụ.
2. Kĩ năng :
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao
tiếp.
- Nhận ra các kiểu văn bản ở 1 văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở 1 đoạn văn bản cụ thể.
II. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài.
- Giáo viên : + Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy và học:
* Ổn định tổ chức
- Xuyên suất giờ học.
* Kiểm tra bài cũ:
-Tích hợp trong dạy bài mới
* Bài mới
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt độngGTB
Các em đã được tiếp xúc với một số văn
bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được
sử dụng với mục đích giao tiếp như thế
nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp

những thắc mắc đó.
Hoạt động 1:
VD: Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn
cho mẹ biết em làm thế nào?
- Kể hoặc nói.
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không
thể trò chuyện thì em làm thế nào?
- Viết thư
? Trong đ/s khi có một tư tưởng,tình cảm,
nguyện vọng,( khuyên nhủ muốn tỏ lòng
yêu mền bạn, muốn tham gia một h/đ do
nhà trường tổ chức ) Mà cần biểu đạt cho
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương
thức biểu đạt.
1/ Văn bản và mục đích giao tiếp.
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
14
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
người hay ai đó biết thì em làm thế nào?
- Nói hoặc viết
? Người này nghe người khác nói, người
này đọc của người khác viết là họ đang
làm gì với nhau?
- Giao tiếp
? Người nói, người viết được gọi là hoạt
động gì?
- Truyền đạt
? Người nghe, người đọc gọi là hoạt động
gì?
- Tiếp nhận

* GV: Các em nói và viết như vậy là các
em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu
đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện
ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn
nói, bạn nhận được những tình cảm mà em
gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
? Vậy giao tiếp là gì? Bằng phương tiện
nào?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều
giữa người truyền đạt và người tiếp nhận.
? Khi muốn bộc lộ tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ trọn vẹn
cho người khác hiểu em phải làm thế nào?
- Tạo lập văn bản  nói có đầu có đuôi,
mạch lạc,lý lẽ chặt chẽ.
Gv chuyển ý : Vậy như thế nào là một văn
bản?
G cho H/s đọc câu ca dao (sgk tr 16)
? Câu ca dao sáng tác để làm gì? Câu ca
dao nói lên vần đề gì ?
- Câu ca nêu ra 1 lời khuyên: khuyên con
người giữ đúng lập trường tư tưởng không
giao động khi người khác thay đổi chí
hướng.
? Bài ca dao được làm theo thể thơ gì?
Hai câu lục và bát liên kết với nhau như
thế nào?
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có
sự liên kết chặt chẽ:
. Về hình thức: Vần ên

. Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải thích
rõ ý câu trước.
? Theo em câu ca dao đó có thể coi là một
- Giao tiếp là họat động truyền đạt, tiếp
nhận tư tưởng, tình cảm bằng ngôn ngữ.
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
15
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
văn bản chưa ?
-> là một văn bản vì có nội dung trọn vẹn,
liên kết mạch lạc .
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó
có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc
và diễn đạt trọn vẹn ý.
? Theo em lời phát biểucủa cô hiệu trưởng
trong lễ khai giảng có phải là một vb
không? Vì sao?
- (Là vb.Đây là một văn bản vì đó là chuỗi
lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội
dung: báo cáo thành tích năm học trước,
phương hướng năm học mới. VB nói.)
? Bức thư có phải là 1 vbản không?
-( Là vbản viết, có chủ đề là thông báo
tình hình là quan tâm tới người nhận thư.)
?Đơn xin học, bài thơ có phải là vb
khụng?
(Đều là vb vì chúng đêu là sự thông tin và
có mđích tư tưởng nhất định.)
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
Giáo viên chốt lại : Vậy văn bản là chuỗi

nói miệng hay bài viết diễn đạt một nội
dung tương đối trọn vẹn ; có liên kết mạch
lạc để thực hiện mục đích giao tiếp tùy
theo mục đích giao tiếp cụ thể mà người ta
sử dụng các kiểu văn bản với các phương
thức biểu đạt phù hợp .
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương
thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
Học sinh đọc các kiểu văn bản với các
phương thức biểu đạt. Mục đích giao tiếp
của từng kiểu văn bản ?
? Có tất cả mấykiểu văn bản ?Hãy nêu
từng loại văn bản và cho ví dụ ?
a: Tự sự : Trình bày diễn biến sự việc
Vd : Thánh gióng , Tấm Cám.
b: Miêu tả :tái hiện trạng thái sự vật , con
người .
Vd : Tả người , tả thiên nhiên , sự vật
c: Biểu cảm : bày tỏ tình cảm , cảm xúc
Vd : Bài thơ cảnh khuya(HCM)
d: Nghị luận :Nêu ý kiến đánh giá , bàn
- Văn bản là chuỗi lời nói, hay bài viết, chủ
đề thống nhất, liên kết, chặt chẽ, mạch
lạc
2/ Kiểu văn bản và phương thưc biểu
đạt của văn bản.
- Có 6 kiểu văn bản ứng vói 6 phương thức
biểu đạt

- Tự sự
- Miu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
16
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
bạc .
Vd :” An quả nhớ kẻ trồng cây”
đ: Thuyết minh :giới thiệu đặc điểm , tính
chất , phương pháp
Vd : giới thiệu về các sản phẩm sữa ,
thuốc ……
e: Hành chính – công vụ : trình bày ý
muốn , quyết định nào đó , thể hiện quyền
hạn , trách nhiệm giữa người và người .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
( 1) Hành chính công vụ ( 2 ) Tự sự ( 3)
miêu tả (4) Thuyết minh (5) biểu cảm ( 6)
Nghị luận
? Qua việc tìm hiểu hãy cho biết: Thế nào
là hoạt động giao tiếp? Thế nào là một văn
bản? Có mấy VB?
- H/s đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 2:
- H/s đọc BT1  nêu y/c của BT.
HS thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trả lời.
? Các đoạn văn, thơ dưới thuộc phương

thức biểu đạt nào? gthích vì sao lại thuộc
các kiểu VB ấy?
H/s đọc BT2  nêu y/c.
? Truyền thuyêt con rồng cháu tiên thuộc
vb nào?Vì sao?
- Hnh chính – công vụ
* Ghi nhớ ( SGKtr 17 )
II/ Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a/ Văn bản tự sự ( Có người, có việc,d/biến
sự việc)
b/ VB Mtả: Tả cảnh TN đêm trăng trên
sông.
c/ Nghị luận: Bàn luận vấn đề làm cho đất
nước giầu mạnh.
d/ Biểu cảm:T/c tự tin, tự hào của cô gái.
đ/ Thuyết minh: Gthiệu hướng quay của
địa cầu.
2. Bài tập 2:
“ Con rồng cháu tiên”  VB tự sự vì kể
người, việc, lời nói,h.động theo 1 diễn biến
nhất định
* Củng cố,dặn dò - Hướng dẫn tự học
- Em hiểu gtiếp, vb là gì? Có những kiểu vb nào?
- H/s ghi nhớ:
- Sọan bài : Thánh Gióng ( sọan kỹ câu hỏi hướng dẫn )
Ngày soạn: 17/08/2012 Tuần 2- Tiết 5.
Ngày giảng: 20/08/2012 Lớp 6 ab
Bài 2:
THÁNH GIÓNG

(Truyền thuyết)
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
17
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013

I/ Mục tiêu cần đạt:
Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng.
* Trọng tâm
1. Kiến thức
- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giư nước của ông cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích một số chi tiết kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời
gian.
3. Thái độ
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
của dân tộc, lòng biết ơn đối với những anh hùng có công với đất nước.
II/ CHUẨN BỊ:
- G.Đọc và soạn bài, tranh ảnh Thánh Gióng.
- H. soạn bài theo câu hỏi SGK
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
* Ổn định tổ chức:
- Xuyên suất giờ học
* Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại chuyện Bánh chưng bánh giầy. Cho biết ỷ nghĩa của truyện?
* Bài mới:


Họat động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động GTB
Người con cả của Âu cơ lên làm vua,
truyền ngôi được mười mấy đời thì bỗng
giặc Ân sang xâm chiếm.Thế giặc mạnh
lắm, Vua Hùng lo lắng cho sứ giả di tìm
người cứu nước, và sứ giả đã gặp 1 chuyện
lạ.
Đứa con trai nọ
Thật rõ lạ đời
chẳng nói chẳng cười
Bỗng người lớn tướng.
- Đứa con trai ấy đã ăn: Bảy nong cà 3
nong cơm, uống một hơi nước cạn khúc
sông và cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa.
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.
Thật là thần thánh. Câu truyện về ‘Đứa con
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
18
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
trai nọ’ đó như thế nào ta tìm hiểu bài hôm
nay.
Hoạt động 1
GV hướng dẫn đọc : Đọc to, lưu loát, rõ
ràng, thay đổi giọng theo từng đoạn.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa
các từ khó ở phần chú thích . Chú ý các từ

mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 .
? Văn bản này thuộc PTBĐ,KVB nào? TL?
Tại sao?
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính
của truyện? Những sự việc chính:
- Nguồn gốc, sự ra đời của Thánh Gióng
- Khi có giặc,Thánh Gióng biết nói và nhận
trách nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương
và những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng.
?Truyện chia làm mấy phần ? Nêu tiêu đề
mỗi phần
* Bố cục: 4 phần :
- P1 : Từ đầu “ nắm lấy “ -> Sự ra đời
của Gióng .
- P2 : Tiếp ” chú bé dặn “ -> Gióng đòi đi
đánh giặc .
- PĐ3 : Tiếp “ cứu nước” -> Gióng
được nuôi lớn để đánh giặc .
- P4 : Còn lại : Gióng đánh thắng giặc và
bay về trời .
Hoạt động 2
Học sinh theo dõi đoạn 1.
? Thánh Gióng ra đời như thế nào?
- Bà mẹ uớm chân vào vết chân to, thụ thai,
sinh con trai lên 3 tuổi không biết nói, biết

cười, đặt đâu năm đấy.
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng?
Một đức trẻ được sinh ra như Gióng là
bình thường hay kì lạ ?
- Khác thường, kì lạ, hoang đường
? Yếu tổ kỳ lạ ấy nhấn mạnh điều gì về con
I.Giới thiệu chung
- PTBĐ,KVB: Tự sự
+ TL: truyền thuyết
* Bố cục: 4 đọan ( Cũng có thể chia 3
phần: MĐ.DB, KT)
II.Đọc - hiểu văn bản:
1/ Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 tháng mới
sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 không nói, cười, đi;

Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần
kì.
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
19
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
người Thanh Gióng?
- Sự ra đời khác thường của Gióng. Là con
người của thần, thánh chứ không phải là
người dân bình thường.
?Tại sao tác giả dân gian không để Gióng
là một vị thần bỗng xuất hiện mà để Gióng
sinh ra từ gia đình nhà nông dân?
- Khẳng định : Anh hùng là do dân sinh ra,

do dân nuôi dưỡng.
GV: Vị thần đó lớn lên như thế nào? ta tìm
hiểu tiếp.
? Giặc Ân sang xâm lược, thế giặc mạnh
“sứ giả đi rao khắp nơi tìm người cứu
nước” chi tiết “ sứ giả nước” thể hiện
điều gì?
- Lời kêu gọi khẩn thiết của non sông đất
nước trước nạn ngoại sâm và nhiệm vụ
đánh giặc ngoại xâm là của toàn dân.
?Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
+ Nghe tiếng sứ giả cậu bé bỗng dưng cất
tiếng nói “Ông về tâu vua, sắm cho ta một
con ngựa sắt, một áo giáp sắt , và một roi
sắt "
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói
đòi đi đánh giặc: Tiếng nói đó có ý nghĩa
gì?
-> Lòng yêu nước, niềm tin chiến thắng .
GV: Câu nói của Gióng toát lên niềm tin
chiến thắng , ý thức về vận mệnh dân tộc,
đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của
dân tộc ta .
⇒ Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước: ban
đầu nói - là nói lời quan trọng, lời yêu
nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên
hàng đầu.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình
thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước

nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu
nước đầu tiên
?Thánh Gióng đòi những gì ở sứ giả?
- Ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắt
? Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để
đi đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ?
? Sau khi gặp sứ giả cậu bé còn biến đổi gì
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh
giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói đòi đánh giặc.
-> Lòng yêu nước, niềm tin chiến thắng .
- Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt .
-> Đánh giặc cần có cả vũ khí sắc bén,
hiện đại .
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
20
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
nữa?
+ Lớn nhanh như thổi cơm ăn mấy cũng
không no, áo vừa mặc song đã đứt chỉ.
? Vậy em có nhận xét gì tuổi thơ của
Gióng?
(?) Tại sao lúc đất nước bình yên chú bé
không lớn mà khi có giặc lại lớn nhanh
như thổi như vậy?
- Gióng phải lớn nhanh mới có đủ sức
mạnh,mới kịp đánh giặc cứu nước.
Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước. Việc cứu
nước là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng

phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi
đánh giặc. Hơn nữa, ngày xưa ND ta quan
niệm rằng, người anh hùng phải khổng lồ
về thể xác, thì mới có sức mạnh, chiến
công phi thường. Cái vươn vai của Gióng
để đạt đến độ phi thường ấy.
?Thấy chú bé ăn nhiều, lớn nhanh bà con
đã làm gì? Việc làm của bà con hàng xóm
có ý nghĩa như thế nào ?
* GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn
tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi
Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ
rất giàu ý nghĩa.
GV chuyển ý: Giặc đến nhà Gióng ra trận,
Gióng đánh giặc ra sao?
? Tim những chi tiết miêu tả chú bé chuẩn
bị ra trận ?
+ Gióng vươn vai biến thành tráng sỹ mình
cao hơn trượng
? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
- Sự vươn vai của Gióng thể hiện sức mạnh
phi thường của thần thánh.
? So sánh lực lượng của Gióng với giặc Ân
- Thế giặc rất mạnh, quân đông.
? Gióng đánh giặc ntn? chi tiết “nhổ tre”
có ý nghĩa gì? Nhận xét về các chi tiết ấy?
+ Ngựa hí vang phun lửa giặc chết như
rạ, roi sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường
quật vào giặc-> chi tiết kì lạ.
? Từ đó em có suy nghĩ gì về hình ảnh

thánh Gióng khi giặc đến, khi đánh giặc?
- Gióng lớn nhanh như thổi.
- Bà con góp gạo thóc nuôi chú bé.
+ Tình cảm yêu thương đùm bọc của nhân
dân, tinh thân đoàn kết sức mạnh của
cộng đồng.
+ Gióng lớn lên trong sự đùm bọc của
nhân dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
+ Gióng vươn vai biến thành tráng sỹ
mình cao hơn trượng
+ Gióng đánh giặc không những bằng vũ
khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước
- Khi giặc đến Gióng lớn nhanh như thổi.
Gióng đánh giặc bằng sức mạnh kỳ diệu
của nhân dân, của thiên nhiên, của đất
nước. Thể hiện sức mạnh của người xưa
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
21
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
Đánh tan giặc Gióng làm gì?
? Cuối bài Gióng bay về trời Tại sao tác
giả dân gian không để Gióng về quê hương
để hưởng thụ những ngày thanh bình? chi
tiết này có ý nghĩa gì?
- Gióng bay về trời là hình ảnh đẹp đầy ý
nghĩa: là vị thần giúp dân đánh giặc không
vì danh lợi vinh hoa Gióng là non nước,
đất trời, là biểu tượng của người dân Văn

Lang Gióng sống mãi
Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao
quí , chứng tỏ Gióng không màng danh
lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái độ của
nhân dân ta đối với người anh hùng đánh
giặc cứu nước. ND yêu mến, trân trọng
muốn giữ mãi hình ảnh của người anh hùng
nên đã để gióng về với cõi vô biên, bất tử.
Bay lên trời Gióng là non nước, là đất trời,
là biểu tượng của người dân Văn Lang.
Học sinh theo dõi đoạn cuối.
? Những dấu tích để lại?Ý nghĩa?
- Ao hồ, làng cháy, tre đằng ngà
? Nhớ ơn Thánh Gióng vua và nhân dân
đã làm gì?
- Lập đền thờ, phong phù đổng thiên vương
mở hội Gióng .
GVliên hệ “Hội khoẻ phù đổng” hàng năm
thể hiện sức mạnh của nhân dân, khối đoàn
kết dân tộc.
?Theo em truyện TG có thật không?
? Những chi tiết nào được coi là truyền
thuyết?
? Vì sao Tg dân gian lại muốn coi TG là có
thật?
- Vì ND ta yêu nước mến người anh hùng,
yêu mến truyền thống anh hùng và tự hào
về nó.Bởi vậy mà nhân dân tin là có thật
cũng như tin vào sức mạnh thần kỳDT .
? Hình tượng Thánh Gióng trong truyện

thể hiện điều gì? Nêu ý nghĩa của truyện?
(ND: Ca ngợi người anh hùng làng
Gióng, thể hiện sức mạnh kỳ diệu của
ND ước mơ của ND bảo vệ vững chắc tổ
quốc.
trong công cuộc chống giặc ngoại xâm.
3. Thánh Gióng bay về trời:
+ Giặc tan Gióng lên đỉnh núi cởi giáp sắt
bỏ lại, một mình một ngựa bay lên trời.
-> Hình tượng Gióng sống mãi, là vị thần
giúp dân đánh giặc.
- Dấu tích của nhưng chiến công còn mãi
4.ý nghĩa của truyện:
- Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh
hùng đánh giặc .
- Gióng là biểu tượng của ý thức và sức
mạnh tự cường của dân tộc .
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
22
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
- NT: Truyện gắn với phong tục, địa danh,
những chi tiết kì lạ, khác thường.)
Hoạt động 3
? Qua tìm hiểu em hãy nêu ý hiểu của em
về văn bản?
+ H/s ghi nhớ.?
Hướng dẫn luyện tập
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường
lại mang tên "Hội khoẻ Phù Đổng"
- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu

nhi (lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi
là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp
phần vào sự nghiệp bảo vệ và XD đất
nước.
III, Tổng kết :
* Ghi nhớ:( sgk tr 23)
* Củng cố,dặn dò – Hướng dẫn tự học
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì
- Sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì
- Học bài, làm phần luyện tập
- Chuẩn bị “Từ mựơn”
Ngày soạn: Tuần 2- Tiết 6.
Ngày giảng: Lớp 6 ab
TỪ MƯỢN
I/ Mục tiêu
- H/s hiểu được thế nào là từ mượn.
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
* Trọng tâm
1.Kiến thức
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ

Có thái độ đúng với từ mượn.
II/ Chuẩn bị: GV bảng phụ ghi mẫu.
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
23
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
HS chuẩn bị bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dậy và học:
* Tổ chưc:
- Xuyên suất giờ học.
* Kiểm tra bài cũ
? Phân biệt giữa từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép, cho VD?
* Bài mới:
Họat động của thầy và trò Nội dung
Hoạt độngGTB
*. Giới thiệu bài Tiếng Việt của chúng ta
vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần
Việt, ông cha ta còn mượn một số từ của
nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của
ta. Vậy từ mượn là những từ như thế nào?
Khi mượn ta phải tuân thủ những nguyên
tắc gì? Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ
điều đó.
Hoạt động1:
GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Dựa vào kiến thức tiểu học, Em nhắc lại
thế nào là từ thuần Việt? Cho ví dụ?
- Ví dụ: ăn, uống. Nhà
? H.Đọc đoạn văn? đoạn văn trên có
những tư nào là từ mượn?
- Trượng, Tráng sĩ, biến thành.

? Dựa vào chú tích sau văn bản Thánh
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ
trượng, tráng sĩ?
- Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ
cổ tức 3,33m. ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng,
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
? Theo em, từ trượng, tráng sĩ dùng để
biểu thị gì?
⇒ Hai từ này dùng để biểu thị sự vật, hiện
tượng, đặc điểm.
? Hãy so sánh : “ Tráng sĩ ” với từ thuần
việt “người có sức lực cường tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn”Em thấy
cách nói “ Tráng sĩ” có sắc thái nhn?.
- Sắc thái trang trọng, mà tiếng Việt chưa
có từ thích hợp để thay thế.
? Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu
nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm
trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo ra
I. Từ thuần Việt và từ mươn:
1. Từ thuần Việt:
- Là những từ do Ông Cha ta sáng tạo ra.
2. Từ mượn:
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
24
Giáo án ngữ văn khối 6 Năm học 2012 - 2013
không?
- Hai từ này không phải là từ do ông cha ta
sáng tạo ra mà là từ đi mượn ở nước ngoài.

? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ?
=> Từ mượn tiếng Hán .
?Trong số những từ mượn dưới đây từ nào
được mượn từ tiếng hán ? từ nào mượn
các ngôn ngữ khác ?
- Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mượn tiếng
Hán .
- Mít tinh, Xô Viết -> từ mượn tiếng Nga .
- in – tơ – nét ; Ra - đi – ô -> từ mượn
Tiếng Anh .
? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết
của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang
san?
- Có dùng gạch nối: ra-đi-ô,in-tơ-nét. đây
là từ mượn của ngôn ngữ ấn Âu.
? Tại sao cùng từ mượn mà cách viết khác
nhau?
- Từ được viết như từ thuần Việt: Đã được
Việt hóa cao.
- Các từ được viết có gạch nối: chưa được
Việt hóa cao.
? Qua phân tích em hiểu thế nào là từ
mượn? Tại sao phải mượn?
? Số lượng từ mượn nhiều nhất, quan
trọng nhất là ngôn ngữ nước nào?
- Hán ( Trung Quốc)
? Ngoài ra?
- Mượn ngôn ngữ: các nước khác:
Anh,Pháp,Nga
? Qua phân tích em hiểu thế nào là từ

thuần Việt ? Từ mượn ? Cách viết các từ
mượn ?
Học sinh đọc mục ghi nhớ
Gọi học sinh đọc đoạn văn của Bác Hồ?
? Đoạn văn trên Bác muốn nói với chúng
ta điều gì?
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc
bị pha tạp.
- Khi cần thiết thì mới phải mượn từ .
- Khi TV đã có thì không nên mượn tuỳ
- Mượn từ của nước ngoài, tiếng Việt chưa
có từ thích hợp để biểu thị.
* Ghi nhớ1:(Sgk Tr25)
II. Nguyên tắc mượn từ:
Hoàng Hữu Dũng THCS Tân Thịnh
25

×