Tải bản đầy đủ (.doc) (302 trang)

giao an ngu van 6 cua thanh vu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 302 trang )

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
Tuần 1 Soạn ngày:12/8/2012
Tiết 1 Ngày dạy: 20/8/2012
Bài 1:
Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
Truyền thuyết
(Đọc thêm)
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Giúp HS:
-Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
-Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết con
Rồng, cháu Tiên.
-Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức
-Khái niệm thể loại truyền thuyết.
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
-Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân
gian thời kì dựng nước.
2.Kĩ năng:
-Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
-Nhận ra những sự việc chính của truyện.
-Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
D.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
1.Ổn định lớp:
GV ổn định HS, lấy sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: do đây là tiết đầu tiên
nên không trả bài


3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
Mỗi dân tộc ai cũng có tổ
tiên cội nguồn riêng của
mình . Còn dân tộc Việt
Nam chúng ta có nguồn
gốc từ đâu? Để xem dân
tộc Việt Nam chúng ta lí
giải nguồn gốc của mình
HS ổn định, báo cáo sĩ số
cho GV
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 1 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
như thế nào thì hôm nay
chúng ta đi tìm hiểu bài
“Con rồng cháu tiên” sẽ
biết được điều đó.
GV: Ghi tựa bài lên bảng
CON RỒNG CHÁU TIÊN
b.Hoạt động dạy bài
mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung:
GV hướng dẫn HS đọc
văn, gọi HS đọc văn bản.

GV nhận xét cách đọc của
HS.
GV giải thích nghĩa của
một số từ khó cho HS hiểu.
?Văn bản Con Rồng, cháu
Tiên thuộc thể loại gì?
GV hỏi: Em hãy trình bày
khái niệm truyền thuyết?
GV cho HS đọc lại khái
niệm.
HS lắng nghe và ghi vào
vở
HS lắng nghe và đọc văn
bản
HS lắng nghe
Định hướng HS trả lời:
Con Rồng, cháu Tiên
thuộc nhóm các tác phẩm
truyền thuyết thời đại
Hùng Vương giai đoạn
đầu.
HS Dựa vào chú thích * trả
lời.Truyền thuyết: Là loại
truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện lịch sử
thời quá khứ thường có
yếu tố tưởng tượng kì ảo.
Truyền thuyết thể hiện thái
độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các nhân

vật và sự kiện lịch sử được
kể
Văn bản:
CON RỒNG, CHÁU
TIÊN
A.Tìm hiểu chung
I. Đọc văn bản
II.Chú thích từ khó: SGK
III.Tác phẩm:
Con Rồng, cháu Tiên thuộc
nhóm các tác phẩm truyền
thuyết thời đại Hùng
Vương giai đoạn đầu.
IV. Khái niệm truyền
thuyết: Là loại truyện dân
gian kể về các nhân vật và
sự kiện lịch sử thời quá
khứ thường có yếu tố
tưởng tượng kì ảo. Truyền
thuyết thể hiện thái độ và
cách đánh giá của nhân dân
đối với các nhân vật và sự
kiện lịch sử được kể.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
?Em hãy cho biết sự kì lạ ,
cao quý về nguồn gốc và
hình dạng của Lạc Long
Quân?
Định hướng HS trả lời: là
nòi rồng con trai thần Long

Nữ, sống ở nước, có sức
khoẻ vô địch.
I.Nội dung:
1, giải thích ngợi ca
nguồn gốc cao quý của
dân tộc:
a.Xuất thân và hình
dáng đặc biệt của Lạc
Long Quân và Âu Cơ:
- Lạc Long Quân: nòi
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 2 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
GV: Ta thấy Lạc Long
Quân có nguồn gốc thật
cao quý đó là con của thần.
GV nhận xét, ghi bảng
B2:Tìm hiểu về nhân vật
Âu Cơ
?Em hãy cho biết sự kì lạ,
cao quý của Âu Cơ?
GV nhận xét: Chúng ta
thấy sự xuất thân và hình
dáng của Lạc Long Quân
và Âu cơ rất đặc biệt và
cao quý.

?Thảo luận: Việc kết
duyên của Lạc Long
Quân và Âu Cơ có gì kì
lạ?
GV nhận xét: ghi bảng.
?Việc sinh con của Âu Cơ
có gì kì lạ?
GV tóm ý ghi bảng: Sinh
cái bọc trăm trứng nở trăm
người con trai hồng hào,
không cần bú mớm mà vẫn
lớn nhanh như thổi khoẻ
mạnh như thần.
?Qua truyện này, người
việt chúng ta là con cháu
của ai?
GV liên hệ giáo dục
TTHCM: Chính câu
chuyện này mà trong các
bài viết của chủ tịch Hồ
Chí Minh khi nói về nhân
dân ta Bác đã dùng từ gì để
gọi?
GV giải thích cho HS hiểu
nghĩa của từ đồng bào.
?Sự kì lạ, cao quý về sự
nghiệp mở nước` như thế
nào?
GV nhận xét: Lạc Long
Định hướng HS trả lời:

Thuộc dòng họ thần Nông,
sống ở núi cao, xinh đẹp
tuyệt trần.
Hs thảo luận cử đại diện
trả lời: Hai người có
phong tục tập quán khác
nhau lại có thể kết duyên
với nhau.
Định hướng HS trả lời:
Sinh cái bọc trăm trứng nở
trăm người con trai hồng
hào, không cần bú mớm
mà vẫn lớn nhanh như thổi
khoẻ mạnh như thần.
Định hướng HS trả lời: Là
con rồng cháu tiên
Định hướng HS trả lời:
Bác đã dùng từ đồng bào
ta.
Định hướng HS trả lời:
Giúp dân diệt trừ yêu quái.
Dạy dân cách trồng trọt,
chăn nuôi và cách ăn ở.
rồng con trai thần Long
Nữ, sống ở nước, có sức
khoẻ vô địch.
- Âu Cơ:
Thuộc dòng họ thần Nông,
sống ở núi cao, xinh đẹp
tuyệt trần.

b.Sự sinh nở đặc biệt và
quan niệm ng ười Việt có
chung một nguồn gốc tổ
tiên:
Sinh cái bọc trăm trứng nở
trăm người con trai hồng
hào, không cần bú mớm
mà vẫn lớn nhanh như thổi
khoẻ mạnh như thần.
2.Ngợi ca công lao của
Lạc Long Quân và Âu
Cơ:
Giúp dân diệt trừ yêu quái.
Dạy dân cách trồng trọt,
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 3 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
Quân có công trong việc
giúp dân ổn định cuộc
sống, ghi bảng
Giải thích: Diệt yêu quái là
ổn định cuộc sống, day
dân…ổn định nơi sinh
sống.
?Em hãy cho biết Lạc
Long Quân và Âu Cơ chia

con như thế nào và để làm
gì?
GV giảng: dưa trên cốt lỗi
lịch sử là sự phát triển
cộng đồng mở mang đất
nước về hai hướng. Lời
dặn của Lạc Long Quân
lúc chia tay đã phản ánh ý
nguyện đoàn kết giúp đỡ
lẫn nhau, gắn bó lâu bền
của dân tộc Việt.
?Qua truyện này, người
việt chúng ta là con cháu
của ai?
GV giáo dục HS phải biết
tự hào về nguồn gốc cao
quý của dân tộc Việt Nam.
?Qua tìm hiểu trên, em hãy
cho biết thế nào là chi tiết
tưởng tượng kì ảo? Và vai
trò của nó trong truyện?
GV: Là những chi tiết
không có thật, được tác giả
dân gian sáng tạo ra nhằm
một mục đích nhất định:
-Tô đậm tính chất kì lạ, lớn
lao, đẹp đẽ của dân tộc.
-Thần kì hoá nguồn gốc
giống nồi.
-Làm tăng sức hấp dẫn của

truyện.
?Từ đó, em hãy cho biết
văn bản này đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì?
Định hướng HS trả lời:
Chia năm mươi con xuống
biển, năm mươi con lên núi
chia nhau cai quản các
phương.
.
Định hướng HS trả lời: Là
những chi tiết không có
thật, được tác giả dân gian
sáng tạo ra nhằm một mục
đích nhất định:
-Tô đậm tính chất kì lạ, lớn
lao, đẹp đẽ của dân tộc.
-Thần kì hoá nguồn gốc
giống nồi.
-Làm tăng sức hấp dẫn của
truyện.
Định hướng HS trả lời:
Sử dụng các yếu tố tưởng
tượng kì ảo kể về nguồn
gốc và hình dạng của Lạc
Long Quân và Âu Cơ, về
chăn nuôi và cách ăn ở.
Chia năm mươi con xuống
biển, năm mươi con lên núi
chia nhau cai quản các

phương.
II.Nghệ Thuật:
Sử dụng các yếu tố tưởng
tượng kì ảo kể về nguồn
gốc và hình dạng của Lạc
Long Quân và Âu Cơ, về
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 4 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
B4: Tìm hiểu ý nghĩa của
truyện:
?Qua tìm hiểu truyện, em
hãy cho biết truyện có ý
nghĩa gì?
GV ý nghĩa đó đã góp phần
quan trọng vào việc bồi
đắp sức mạnh tinh thần của
dân tộc.
Giáo dục HS: Qua tiết học
này ta thấy được nguồn
gốc cao quý của người Việt
chúng ta vì vậy chúng ta
phải biết tự hào và gìn giữ
các truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta.
việc sinh nở của Âu Cơ.

-Xây dựng hình tượng
nhân vật mang dáng dấp
thần linh.
Định hướng HS trả lời:
Truyện kể về nguồn gốc
dân tộc con Rồng cháu
tiên, ngợi ca nguồn gốc cao
quý của dân tộc và ý
nguyện đoàn kết gắn bó
của dân tộc ta.
việc sinh nở của Âu Cơ.
-Xây dựng hình tượng
nhân vật mang dáng dấp
thần linh.
III. Ý nghĩa văn bản:
Truyện kể về nguồn gốc
dân tộc con Rồng cháu
tiên, ngợi ca nguồn gốc cao
quý của dân tộc và ý
nguyện đoàn kết gắn bó
của dân tộc ta.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Gv yêu cầu HS:
-Đọc kĩ để nhớ một số chi
tiết, sự việc chính trong
truyện.
-Kể lại truyện.
4.Củng cố:
GV hướng dẫn HS làm bài
tâp SGK.

? Em hãy nhắc lại về sự kì
lạ, cao quý về nguồn gốc
và hình dạng của Lạc Long
Quân và Âu Cơ?
?Em hãy cho biết ý nghĩa
của truyện Con Rồng, cháu
HS lắng nghe và ghi vào
vở
HS thảo luận trả lời:
-Quả bầu mẹ của người
Khơ mú.
-Quả trứng to nở ra con
người của người Mường.
=>Khẳng định các dân tộc
đều có chung cội nguồn
HS: Dựa mục 1và 2 trả lời
HS: Dựa mục 4 trả lời
-Đọc kĩ để nhớ một số chi
tiết, sự việc chính trong
truyện.
-Kể lại truyện.
1.Các dân tộc khác ở việt
Nam có các truyện sau :
-Quả bầu mẹ của người
Khơ mú.
-Quả trứng to nở ra con
người của người Mường.
=>Khẳng định các dân tộc
đều có chung cội nguồn.
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 5 Môn: Ngữ văn 6 tập 1


V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
Tiên?
-HS: Dựa mục 4 trả lời
5.Dặn dò:
-Học thuộc phần đọc hiểu
văn bản.
-Làm bài tập ở nhà.
-Đọc kĩ để nhớ một số chi
tiết, sự việc chính trong
truyện.
-Kể lại truyện.
-Liên hệ một số câu
chuyện có giải thích nguồn
gốc người Việt.
-Soạn bài “Bánh chưng,
bánh giầy”
+Hình ảnh con người
trong công cuộc dựng
nước.
+Những thành tựu văn
minh nông nghiệp buổi đầu
dựng nước.
-GV nhận xét tiết học ghi
sổ đầu bài.
HS lắng nghe và thực hiện

theo yêu cầu.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 6 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
Tuần 1 Ngày sọan: 12/8/2012
Tiết 2 Ngày dạy: 208/2012
Bài 1:
Văn bản: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
Truyền thuyết
(Tự học có hướng dẫn)
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
-Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung , ý nghĩa và một số chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu trong văn bản “Bánh chưng, bánh giầy”
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
-Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm

truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
-Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề
cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
-Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
D.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
1.Ổn định lớp:
GV ổn định, lấy sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
??Em hãy cho biết ý nghĩa
của truyện Con rồng, cháu
tiên?
GV nhận xét ghi điểm
3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
Hằng năm mỗi khi xuân về,
tết đến nhân dân ta con
cháu vua hùng từ miền
HS ổn định, báo cáo sĩ số
cho GV
HS trả lời:
-Giải thích suy tôn nguồn
gốc cao quý thiêng liêng
của cộng đồng người Việt.
-Đề cao nguồn gốc chung
và biểu hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất của
nhân dân ta ở mọi miền

đất nước.
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 7 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
ngược đến miền xuôi đều
nô nức chở lá dong, xay
đậu, nấu bánh đã làm sống
lại truyền thuyết bánh
chưng, bánh giầy để hiểu
hơn về truyền thuyết này
chúng ta sẽ đi tìm hiểu
trong tiết học hôm nay.
GV ghi tựa bài lên bảng.
BÁNH CHƯNG,
BÁNH GIẦY
b.Hoạt động dạy bài
mới:
Hoạt đông 1: Tìm hiểu
chung:
GV hướng dẫn HS đọc văn
bản, gọi HS đọc.
GV nhận xét cách đọc của
HS.
GV giải thích một số từ
khó SGK.
?Văn bản Bánh chưng,

bánh giầy thể loại nào?
Gv nhận xét.
HS ghi tựa bài vào vở
HS đọc văn bản.
HS:lắng nghe.
HS: Bánh chưng, bánh
giầy thuộc nhóm các tác
phẩm truyền thuyết về
thời đại Hùng Vương
dựng nước
Văn bản:
BÁNH CHƯNG, BÁNH
GIẦY
Truyền thuyết
I.Tìm hiểu chung:
1. Đọc văn bản SGK
2.Chú thích từ khó:
SGK/ 11-12
3.Tác phẩm:
Bánh chưng, bánh giầy
thuộc nhóm các tác phẩm
truyền thuyết về thời đại
Hùng Vương dựng nước
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
?Vua Hùng chọn người nối
ngôi trong hoàn cảnh nào?
GV giảng: Giặc ngoài đã
dẹp yên.
Vua có thể tập trung chăm
lo cho dân được no ấm.

Vua đã già, muốn truyền
ngôi
GV nhận xét, ghi bảng.
?Ý của nhà vua chọn
người như thế nào?
GV nhận xét: vua muốn
tìm một người tài đức để
thay mình cai quản đất
nước, ghi bảng.
?Vua chọn hình thức như
HS trả lời:
-Giặc ngoài đã dẹp yên.
-Vua có thể tập trung chăm
lo cho dân được no ấm.
-Vua đã già, muốn truyền
ngôi.
HS trả lời: Người nối ngôi
phải là người nối được chí
của vua.
HS trả lời: Nhân lễ Tiên
I.Nội dung:
1.Hình ảnh con người
trong công cuộc dựng
nước:
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 8 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K


Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
thế nào?
GV giảng: Điều vua đòi
hỏi mang tính chất là một
câu đố để thử tài các con.
? Em hãy cho biết điều
kiện và hình thức truyền
ngôi của vua Hùng có gì
tiến bộ?
GV nhận xét: Không theo
lệ truyền ngôi từ càc đời
trước. Đề cao phong tục
thờ cúng tổ tiên, đất nước
của nhân dân ta.
?Qua các chi tiết trên các
em thấy vua Hùng là người
như thế nào?
B2: Tìm hiểu cuộc đua tài
của các Lang.
? Cuộc đua tài của các lang
diễn ra như thế nào?
? Các anh của Lang Liêu
đã làm gì cho cuộc đua tài?
GV nhận xét, ghi bảng
? Trong các lang, vì sao
chỉ có Lang Liêu là được
thần giúp? Và đã giúp
Lang Liêu làm gì?
GV nhận xét ghi bảng
? Kết quả cuộc đua tài như

thế nào? Ai được chọn làm
vua?
GV nhận xét, ghi bảng.
? Vì sao hai thứ bánh của
Lang Liêu được chọn để
nối ngôi?
Vương ai làm vừa ý vua sẽ
được truyền ngôi.
HS trả lời: Không theo lệ
truyền ngôi từ càc đời
trước. Đề cao phong tục
thờ cúng tổ tiên, đất nước
của nhân dân ta.
HS trả lời:
Vua Hùng rất chú trọng tài
năng, không coi trọng thứ
bậc con trưởng và con thứ,
thể hiện sự sáng suốt và
tinh thần bình đẳng.
HS: rất sôi nổi.
HS trả lời: Đua nhau làm
cổ thật hậu, thật ngon bằng
những của quý trên rừng
dưới biển để cúng Tiên
Vương “sơn hào hải vị”,
“nem công chả phụng”.
HS trả lời: Vì là người
thiệt thòi nhất, vì chỉ có
Lang Liêu hiểu được ý
thần và thực hiện được ý

thần.
HS trả lời: Hai thứ bánh
của Lang Liêu được chọn
để tế trời, đất, Tiên vương
vì hai thứ bánh có ý nghĩa
thực tế và sâu xa.
HS trả lời: Hai thứ bánh
hợp ý vua chứng tỏ tài đức
của Lang Liêu nên chàng
a.Vua Hùng: rất chú
trọng tài năng, không coi
trọng thứ bậc con trưởng
và con thứ, thể hiện sự
sáng suốt và tinh thần bình
đẳng.
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 9 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
GV giảng: vì hai thứ bánh
có ý nghĩa thực tế: quý
trọng nghề nông, quý trong
hạt gạo. Và có ý nghĩa sâu
xa: tượng cho trời, đất,
muôn loài.
?Qua các chi tiết trên, cho
ta thấy Lang liêu là người

như thế nào?
?Qua văn bản này ta thấy
trong buổi đầu dựng nước
ta đạt được những thành
tựu văn minh nông nghiệp
gì?
Gv hướng dẫn HS Tìm
hiểu về nghệ thuật của
truyện
?Văn bản Bánh chưng
bánh giầy sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì?
? Qua câu truyện cho ta ý
nghĩa gì?
GV nhận xét ghi bảng.
? Qua truyện em hãy cho
biết giá trị nội dung nghệ
thuật?
GV giáo dục HS: Qua tác
phẩm này cho ta biết vì sao
chúng ta có Bánh chưng,
được chọn nối ngôi.
HS trả lời: Lang Liêu có
lòng hiếu thảo, chân thành,
được thần linh mách bảo,
dâng lên vua Hùng lễ vật
của nghề nông.
HS trả lời: Cùng với sản
phẩm lúa gạo là những
phong tục và quan niệm đề

cao lao động làm hình
thành nét đẹp trong đời
sống văn hoá của người
Việt.
HS:
-Sử dụng chi tiết tưởng
tượng để kể về việc Lang
Liêu được thần mách bảo:
“Trong trời đất, không gì
quý bằng hạt gạo”.
-Lời kể chuyện dân gian:
Theo trình tự thời gian.
HS: Bánh chưng, bánh
giầy là câu chuyện suy tôn
tài năng, phẩm chất con
người trong việc xây dựng
đất nước.
HS:Dựa ghi nhớ SGK trả
lời.
b.Lang Liêu: có lòng
hiếu thảo, chân thành,
được thần linh mách bảo,
dâng lên vua Hùng lễ vật
của nghề nông.
2.Những thành tựu văn
minh nông nghiệp buổi
đầu dựng nước:
Cùng với sản phẩm lúa gạo
là những phong tục và
quan niệm đề cao lao động

làm hình thành nét đẹp
trong đời sống văn hoá của
người Việt.
II.Nghệ thuật:
-Sử dụng chi tiết tưởng
tượng để kể về việc Lang
Liêu được thần mách bảo:
“Trong trời đất, không gì
quý bằng hạt gạo”.
-Lời kể chuyện dân gian:
Theo trình tự thời gian.
III.Ý nghĩa của truyện:
Bánh chưng, bánh giầy là
câu chuyện suy tôn tài
năng, phẩm chất con người
trong việc xây dựng đất
nước.

GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 10 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
bánh giầy ngày tết, đồng
thời khuyên chúng ta phải
biết quý trọng nghề nông
và yêu lao động
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học

GV yêu cầu HS đọc kĩ để
nhớ những sự việc chính
trong truyện.
-Tìm những chi tiết có
bóng dáng lịch sử cha ông
ta xưa trong truyền thuyết
Bánh chưng, bánh giầy.
4.Củng cố:
GV hướng dẫn HS làm
phần luyện tập.
?-Tìm các chi tiết có bóng
dáng lịch sử cha ông ta xưa
trong truyền thuyết Bánh
chưng, bánh giầy?
? Em nhắc lại hình ảnh con
người trong công cuộc
dựng nước?
? Em hãy nhắc lại ý nghĩa
của truyện?
5.Dặn dò:
-Đọc kĩ để nhớ những sự
việc chính trong truyện.
-Tìm các chi tiết có bóng
dáng lịch sử cha ông ta xưa
trong truyền thuyết Bánh
chưng, bánh giầy.
-Các em về học phần đọc
hiểu văn bản.
HS lắng nghe về thực hiện
HS: làm phần luyện tập.

Đề cao nghề nông, đề cao
sự thờ kính tổ tiên của
nhân dân ta, giữ gìn truyền
thống văn hóa đâm đà bản
sắc dân tộc và làm sống lại
câu chuyện bánh chưng
bánh giầy.
HS tìm
HS dựa mục 1 trả lời.
HS dựa mục 4 trả lời.
HS về thực hiện những
nhiệm vụ GV dặn.
-Đọc kĩ để nhớ những sự
việc chính trong truyện.
-Tìm những chi tiết có
bóng dáng lịch sử cha ông
ta xưa trong truyền thuyết
Bánh chưng, bánh giầy.
1.Ý nghĩa của phong tục
ngày tết nhân dân ta làm
bánh chưng bánh giầy là :
Đề cao nghề nông, đề cao
sự thờ kính tổ tiên của
nhân dân ta, giữ gìn truyền
thống văn hóa đâm đà bản
sắc dân tộc và làm sống lại
câu chuyện bánh chưng,
bánh giầy
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 11 Môn: Ngữ văn 6 tập 1


V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
-Làm phần luyện tập.
-Soạn bài “Từ và cấu tạo
của từ Tiếng Việt”.
+Từ là gì?
+Phân biệt từ đơn và từ
phức.
-GV nhận xét tiết học, ghi
sổ đầu bài.
Rút kinh nghiệm :
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 12 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V


K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
Tuần 1
Ngày soạn: 12/8/2012
Tiết: 3 Ngày dạy:248/2012
Bài 1:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
-Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
-Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
-Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2.Kĩ năng:
-Nhận diện, phân biệt được:
+Từ và tiếng.
+Từ đơn và từ phức
+Từ ghép và từ láy.
-Phân tích cấu tạo của từ
C.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
1.Ổn định lớp:
GV: Ổn định HS, lấy sĩ số
lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Do đây là tiết đầu tiên
không kiểm tra

3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
Từ là gì? và có cấu tạo như
thế nào? để trả lời câu hỏi
trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu
trong tiết học hôm nay bài:
Từ và cấu tạo của từ tiếng
Việt.
GV ghi tựa bài lên bảng.
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA
TỪ TIẾNG VIỆT
b.Hoạt động dạy bài
mới
HS ổn định, báo cáo sĩ số
cho GV.
HS lắng nghe và ghi tựa
bài vào vở.
Bài 1:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA
TỪ TIẾNG VIỆT
I.Tìm hiểu chung:
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 13 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung:

Hoạt động tìm hiểu từ là
gì?
GV treo bảng phụ ghi ví
dụ SGK, yêu cầu HS đọc
và trả lời câu hỏi sau:
?Em hãy cho biết câu trong
ví dụ có mấy từ?
GV nhân xét ( có 9 từ.)
? Trong câu có mấy tiếng?
và lập ra danh sách?
GV nhận xét: có 12 tiếng:
thần, dạy, dân, cách, trồng
trọt, chăn nuôi, và, cách,
ăn ở.
? Tiếng được dùng để làm
gì?
GV nhận xét: Tiếng dùng
để cấu tạo nên từ.
? Từ dùng để làm gì?
GV nhận xét: Từ là đơn vị
cấu tạo nên câu.
?Trong câu trên, các từ có
gì khác nhau về cấu tạo?
?Khi nào một tiếng được
gọi là từ?
? Từ các ví dụ trên, em hãy
cho biết từ là gì?
GV cho bài tâp nhanh:
Xác định số lượng từ và
tiếng trong câu sau:

Em đi xem vô tuyến truyền
hình tại câu lạc bộ thiếu
nhi Thạnh Quới.
Hoạt động 2: GV hướng
dẫn HS phân loại từ đơn
HS đọc ví dụ.
HS: có 9 từ.
HS:Có 12 tiếng: thần, dạy,
dân, cách, trồng trọt, chăn
nuôi, và, cách, ăn ở.
HS: Tiếng dùng để cấu tạo
nên từ.
HS: Từ là đơn vị cấu tạo
nên câu.
HS: Từ có thể 1 tiếng:
thần, dạy, dân … hoặc
nhiều tiếng: trồng trọt,
chăn nuôi…
HS: Một tiếng được gọi là
từ khi tiếng đó được dùng
trực tiếp để đặt câu.
HS: Dựa ghi nhớ trả lời.
HS: Có 8 từ: em, đi, xem,
vô tuyến truyền hình, ở,
câu lạc bộ, thiếu nhi,
Thạnh Quới
Có 15 tiếng: Em, đi, xem,
vô, tuyến, truyền, hình, tại,
câu, lạc, bộ ,thiếu, nhi,
Thạnh, Quới.

1.Từ là gì?
VD: SGK/
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng
trọt/ chăn nuôi/và/ cách/ ăn

-Có 9 từ.
-Có 12 tiếng: thần, dạy,
dân, cách, trồng trọt, chăn
nuôi, và, cách, ăn ở.
-Tiếng dùng để cấu tạo nên
từ.
-Từ là đơn vị cấu tạo nên
câu.
-Một tiếng được gọi là từ
khi tiếng đó được dùng
trực tiếp để đặt câu.
2 Từ đơn và từ phức
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 14 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
và từ phức
GV treo bảng phụ ghi ví dụ
SGK, gọi HS đọc.
?Qua ví dụ, em hãy tìm từ
có một và từ có từ hai tiếng
trở lên điền vào bảng phân

loại?
GV nhận xét phần trả lời
của HS và bổ sung chỗ còn
thiếu, ghi bảng.
?Qua ví dụ trên, em hãy
cho biết thế nào là từ đơn?
GV nhận xét.
?Thế nào là từ phức?
GV nhận xét.
?Trong từ phức có những
loại từ nào?
?Vậy từ ghép là gì?
GV nhận xét phần trả lời
của HS
?Từ láy là từ như thế nào?
GV nhận xét phần trả lời
của HS
? Cấu tạo của từ ghép và từ
láy có gì giống và khác
nhau?
GV nhận xét phần trả lời
của HS.
?Qua ví dụ, em hãy cho
biết thế nào là từ đơn và từ
phức?
HS: đọc
HS: Điền vào bảng
Kiểu
cấu
tạo

Ví dụ
Từ
đơn
từ, đấy, nước, ta,
chăm, nghề…
Từ
phức
từ
ghép
Bánh
chưng,
bánh
giầy,
chăn
nuôi
từ láy trồng
trọt
HS: Từ đơn là từ chỉ có
một tiếng.
HS:Từ phức là từ có hai
tiếng trở lên.
HS: từ ghép và từ láy
HS:Từ ghép là từ có các
tiếng quan hệ với nhau về
nghĩa.
HS:Từ láy là từ có quan hệ
láy âm giữa các tiếng.
HS:
Giống: đều là từ phức.
Khác nhau:

-Từ ghép: Tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa.
-Từ láy: từ có quan hệ láy
âm giữa các tiếng.
Hs: dựa vào ghi nhớ SGK
trả lời.
VD: SGK
Điền vào bảng
Kiểu
cấu
tạo
Ví dụ
Từ
đơn
từ, đấy, nước, ta,
chăm, nghề…
Từ
phức
từ
ghép
Bánh
chưng,
bánh
giầy,
chăn
nuôi
từ láy trồng
trọt
-Từ đơn là từ chỉ có một

tiếng.
VD: từ, đấy, nước,…
-Từ phức là từ có hai tiếng
trở lên. Từ phức gồm có:
+Từ ghép là từ có các
tiếng quan hệ với nhau về
nghĩa.
VD:Bánh chưng, bánh giầy
+Từ láy là từ có quan hệ
láy âm giữa các tiếng.
VD: Trồng trọt
Hoạt đông 2: Luyện tâp:
GV yêu càu HS đọc bài
tập 1 và thảo luân trả lời
HS: Đọc, thảo luận cử đại
diện trả lời:
1.Đọc câu sau và thực
hiện các nhiệm vụ bên
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 15 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
theo yêu cầu
GV nhận xét bổ sung chỗ
còn thiếu
GV cho HS đọc bài tập 2
và trả lời theo yêu cầu bài

tập.
? Hãy nêu quy tắc sắp xếp
các tiếng trong từ ghép chỉ
quan hệ thân thuộc?
GV nhận xét ,bổ xung chổ
còn thiếu.
GV cho HS đọc bài tập 4
và trả lời theo yêu cầu bài
tâp.
GV nhận xét bổ xung chỗ
còn thiếu
GV hướng dẫn HS làm bài
tâp: 3,5
a.Từ: nguồn gốc, con cháu
là từ ghép.
b.Đồng nghĩa với từ nguồn
gốc: cội nguồn, tổ tiên, cha
ông…
c.Các từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc: cha mẹ, ông bà,
anh em …
HS: -Theo giới tính ( nam-
nữ): ông bà, cha mẹ, chú
thiếm…
-Theo bậc (bậc trên-bậc
dưới ): ông cha, cha con,
mẹ con…
HS:Từ láy “thút thích”
miêu tả tiếng khóc.
-Những từ miêu tả tiếng

khóc: nức nở, nghẹn ngào,
não nùng…
HS: về làm bài tập.
dưới:
a.Từ: nguồn gốc, con cháu
là từ ghép.
b.Đồng nghĩa với từ nguồn
gốc: cội nguồn, tổ tiên, cha
ông…
c.Các từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc: cha mẹ, ông bà,
anh em
2.Hãy nêu quy tắc sắp xếp
các tiếng trong từ ghép
chỉ quan hệ thân thuộc?
-Theo giới tính ( nam- nữ):
ông bà, cha mẹ, chú
thiếm…
-Theo bậc (bậc trên - bậc
dưới): ông cha, cha con,
mẹ con…
4.Từ láy trong câu in đậm
miêu tả gì?
-Từ láy “ thút thích”miêu
tả tiếng khóc.
-Những từ miêu tả tiếng
khóc: nức nở, nghẹn ngào,
não nùng…
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:
GV yêu cầu HS: Tìm từ láy

miêu tả tiếng nói, dáng
điệu của con người
-Tìm từ ghép miêu tả mức
độ, kích thước một đồ vật.
4.Củng cố:
? Em hãy nhắc lại từ là gì?
?Em hãy nhắc lại thế nào là
từ đơn và từ phức?
5.Dặn dò:
-Các em về học thuộc 2 ghi
SGK.
-Làm bài tập còn lại.
-Tìm các từ láy miêu tả
HS: dựa ghi nhớ SGK trả
lời.
HS: dựa ghi nhớ SGK trả
lời.
HS về nhà làm theo yêu
cầu của GV
-Tìm từ láy miêu tả tiếng
nói, dáng điệu của con
người
-Tìm từ ghép miêu tả mức
độ, kích thước một đồ vật
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 16 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K


Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
tiếng nói, dáng điệu của
con người.
-Tìm từ ghép miêu tả mức
độ, kích thước của một đồ
vật.
-Soạn bài “Giao tiếp, văn
bản và phương thức biểu
đạt:
+Thế nào là giao tiếp và
văn bản?
+Có mấy kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt?
-GV nhận xét tiết học, ghi
sổ đầu bài.
Rút kinh nghiệm:










GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 17 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V


K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
Tuần 1 Ngày soạn: 12/8/2012
Tiết: 4 Ngày dạy: 24//2012
Bài 1:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
-Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
-Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn
từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
-Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo
lập văn bản.
-Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính –
công vụ.
2.Kĩ năng:
-Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.
-Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
-Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
1.Ổn định lớp:
GV ổn định HS, lấy sĩ số
lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:

Do tiết đầu nên không
kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
Trong cuộc sống hằng
ngày khi muốn cho người
khác hiểu được một điều gì
đó thì chúng ta phải dùng
ngôn ngữ nói hoặc viết
theo những phương thức
biểu đạt thích hợp thì mới
đạt hiệu quả giao tiếp. Vậy
giao tiếp là gì? Có những
phương thức biểu đạt nào?
HS ổn định, báo cáo sĩ số
cho GV.
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 18 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
Để trả lời câu hỏi đó,
chúng ta sẽ đi tìm hiểu
trong tiết học hôm nay.
GV ghi tựa bài lên bảng:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC
BIỂU ĐẠT

Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung:
GV hướng dẫn HS tìm
hiểu chung về văn bản và
phương thức biểu đạt.
GV hướng dẫn HS tìm
hiểu văn bản và mục đích
giao tiêp:
?Trong đời sống khi có
một tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng… mà cần cho
người khác biết, ta phải
làm gì?
GV nhận xét. Tóm ý ghi
bảng
?Muốn diễn đạt tư tưởng,
tình cảm nguyện vọng một
cách đầy đủ cho người
khác biết ta phải làm gì?
GV:Với cách truyền đạt và
tiếp nhận thông tin trên ta
gọi là giao tiếp.
?Em hãy cho biết giao tiếp
là gì?
GV vậy văn bản là gì
chúng ta đi tìm hiểu ví dụ
c.
GV cho hs đọc câu ca dao
?Câu ca dao trên được
sáng tạo ra để làm gì?

?Câu ca dao nói lên điều
gì?
? Hai câu 6 và 8 liên kết
với nhau như thế nào?
HS lắng nghe và ghi tựa
bài vào vở.
HS: Nói hoặc viết ra.
Định hướng HS trả lời:
Ta phải nói có đầu có đuôi,
mạch lạc, có lí lẽ (tạo lập
văn bản ).

Định hướng HS trả lời:
Giao tiếp là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận tư
tưởng, tình cảm bằng
phương tiện ngôn từ.
HS: Đọc câu ca dao và trả
lời câu hỏi
HS: Để nêu ra một lời
khuyên.
HS: Giữ chí cho bền.
Định hướng HS trả lời:
Vần bằng ( bền- nền) giải
Bài 1:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC
BIỂU ĐẠT
I.Tìm hiểu chung:
1.Tìm hiểu chung về

văn bản và phương thức
biểu đạt.
a Văn bản và mục
đích giao tiếp:
-Giao tiếp: là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận tư
tưởng, tình cảm bằng
phương tiện ngôn từ.
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 19 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
GV câu 2 nói rõ hơn giữ
chí cho bền là gì, là không
dao động khi người khác
thay đổi chí hướng.( ở đây
là hoài bảo lí tưởng).
? Như vậy câu ca dao diễn
đạt một ý chọn vẹn chưa?
Theo em câu ca dao trên có
thể coi là văn bản chưa?
? Vậy văn bản là gì?(dung
lượng, nội dung, hình thức
thể hiện, sự liên kết)
B: Mở rộng:
?Lời phát biểu của thầy
(cô) Hịêu trưởng trong lễ

khai giảng năm học có
phải là văn bản không? vì
sao?
GV nhận xét phần trả loiừ
của HS, bổ sung sữa chữa
chỗ chưa đúng.
? Bức thư của em viết cho
bạn hay người thân có phải
là văn bản không?
GV nhận xét.
? Đơn xin nghỉ học , bài
thơ ,truyện cổ tích, câu đố,
thiếp mời đám cưới…có
phải là văn bản không?
thích của câu sau đối với
câu trước.
Định hướng HS trả lời:
Câu ca dao đã diễn đạt một
ý trọn vẹn. có thể coi là
một văn bản.
Định hương HS trả lời:
Văn bản có thể ngắn (một
câu), có thể dài (nhiều
câu), có thể là một đoạn
hay nhiều đoạn văn; có thể
được viết ra hoặc được nói
ra (khi có sự thống nhất
trọn vẹn về nội dung và sự
hoàn chỉnh về hình thức);
phải thể hiện ít nhất một ý

( chủ đề) nào đó; không
phải là chuỗi lời nói, từ
ngữ, câu viết rời rạc mà có
sự gắn kết (liên kết) chặt
chẽ với nhau.
Định hướng HS trả lời:
Lời phát biểu là băn bản ,
vì là chuỗi lời nói có chủ
đề thống nhất: Nêu thành
tích năm học qua, nhiệm
vụ năm học mới, kêu gọi ,
cổ vũ giáo viên và học sinh
phấn đấu hoàn thành
nhiệm vụ.
Định hướng HS trả lời:
Bức thư là văn bản viết có
thể thức chủ đề xuyên suốt
là thông báo tình hình và
quan tâm đến người nhận.
Định hướng HS trả lời: Tất
cả đều là văn bản vì chúng
có mục đích nhu cầu thông
tin và có thể thức nhất
định.
-Văn bản: Văn bản có thể
ngắn (một câu), có thể dài
(nhiều câu), có thể là một
đoạn hay nhiều đoạn văn;
có thể được viết ra hoặc
được nói ra (khi có sự

thống nhất trọn vẹn về nội
dung và sự hoàn chỉnh về
hình thức); phải thể hiện ít
nhất một ý ( chủ đề) nào
đó; không phải là chuỗi lời
nói, từ ngữ, câu viết rời rạc
mà có sự gắn kết (liên kết)
chặt chẽ với nhau.
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 20 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
GV: hướng dẫn HS Tìm
hiểu về các kiểu văn bản
và phương thức biểu đạt
của văn bản :
GV yêu cầu HS kẻ bảng
phương thức biểu đạt vào
vở.
HS kẻ.
b.Kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt:
Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Con rồng cháu tiên
Miêu tả Tái hiện lại trạng thái sự

vật, con người.
Bài học đường đời đầu tiên
Biểu cảm Bài tỏ tình cảm, cảm xúc Cổng trường mở ra
Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá, bình
luận.
Đức tính giản dị của Bác
Hồ
Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính
chất, phương pháp.
Động Phong Nha
Hành chính - công vụ Trình bài ý muốn quyết
định, nào đó, thể hiện
quyền hạn trách nhiệm
giữa người và người.
Đơn xin phép nghỉ học,
báo cáo tình hình học sinh
đầu năm học.
?Từ bảng trên em hãy cho
biết có mấy kiểu văn bản?
GV: Tuỳ theo mục đích
giao tiếp cụ thể mà người
ta sử dụng các kiểu văn
bản với các phương thức
biểu đạt phù hợp. Vậy
phương thức biểu đạt là gì?
GV cho HS làm bài tập
sau: cho các tình huống
sau, hãy lựa chọn kiểu văn
bản và phương thức biểu
đạt phù hợp:

a.Hai đội bóng đá muốn
xin phèp sử dụng sân vận
động của thành phố;
bTường thuật diễn biến
trận đấu bóng đá;
c.Tả lại những pha bóng
HS: Có 6 kiểu văn bản: tự
sự, miêu tả, biểu cảm, nghị
luận, thuyết minh, hành
chính – công vụ.
Định hướng HS trả lời:
Phương thức biểu đạt là
cách thức kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm, thuyết minh,
nghị luận, cách thức làm
văn bản hành chính - công
vụ
HS: trả lời như sau:
a.Sử dung văn bản hành
chính - công vụ.
b.Sử dụng văn bản tường
thuật, tự sự.
c.Sử dụng văn bản miêu tả.
-Có 6 kiểu văn bản: tự sự,
miêu tả, biểu cảm, nghị
luận, thuyết minh, hành
chính – công vụ.
-Phương thức biểu đạt là
cách thức kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm, thuyết minh,

nghị luận, cách thức làm
văn bản hành chính - công
vụ
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 21 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
đẹp trong trận đấu;
d.Giới thiệu quá trình
thành lập và thành tích thi
đấu của hai đội;
e.Bày tỏ lòng yêu mến
môn bóng đá;
f.Bày tỏ ý kiến cho rằng
bóng đá là môn thể thao
tốn kém, làm ảnh hưởng
không tốt tới việc học tập
và công tác của nhiều
người.
?Qua tìm hiểu ví dụ, em
hãy cho biết thế nào là giao
tiếp, văn bản và phương
thức biểu đạt?
d.Sử dụng văn bản biểu
cảm, thuyết minh.
e.Sử dụng văn bản biểu
cảm.

f.Sử dung văn bản nghị
luận.
HS: Dựa vào ghi nhớ trả
lời

Hoạt động 2: Luyện tập
GV cho HS đọc bài tập 1
và trảo luận cử đại diện
trả lời.
GV cho HS làm bài tập 2
theo yêu cầu đề bài.
HS: Đọc sau đó thảo luận
nhóm cử đại diện trả lời
được các ý sau:
a.Tự sự: Có người, việc và
diễn biến sự việc.
b.Tiêu tả: Tả cảnh thiên
nhiên.
c.Nghị luận: bàn luận về
vấn đề làm cho đất nước
giàu mạnh.
d.Biểu cảm: thể hiện tình
cảm tự tin tự hào của cô
gái.
đ. Thuyết minh: Giới thiệu
hướng quay của địa cầu.
HS: Truyền thuyết con
rồng cháu tiên thuộc kiểu
văn bản tự sự vì cả câu
chuyện kể về sự việc, con

người, lời nói, hành động
của họ theo môt diễn biến
nhất định.
1. Các đoạn văn, thơ dưới
đây thuôc phương thức
biểu đạt là:
a.Tự sự
b.Miêu tả
c.Nghị luận
d.Biểu cảm
đ. Thuyết minh
2.Truyền thuyết Con rồng
cháu tiên thuộc kiểu văn
bản tự sự vì cả câu chuyện
kể về sự việc, con người,
lời nói, hành động của họ
theo môt diễn biến nhất
định.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:
GV yêu cầu HS:
-Tìm ví dụ cho mỗi
-Tìm ví dụ cho mỗi
phương thức biểu đạt.
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 22 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới

phương thức biểu đạt.
-Xác định phương thức
biểu đạt của các văn bản tự
sự đã học.
4.Củng cố:
?Thế nào là giao tiếp?
?Thế nào là văn bản?
?Có mấy kiểu văn bản
thường gặp?
5.Dặn dò:
-Các em về học bài phần
ghi nhớ.
-Xem lại bài tập.
-Tìm ví dụ cho mỗi
phương thức biểu đạt, kiểu
văn bản.
-Xác định phương thức
biểu đạt của các văn bản tự
sự đã học.
-Soạn bài “Thánh Gióng”
+Sự ra đời kì lạ của
Gióng.
+Hình tượng người anh
hùng trong công cuộc giữ
nước –Thánh Gióng.
+Sự sống của Thánh
Gióng trong lòng dân tộc
-GV nhận xét tiết học, ghi
sổ đầu bài.
Hs: dựa ghi nhớ trả lời.

Hs: dựa ghi nhớ trả lời.
Hs: dựa ghi nhớ trả lời.
HS về nhà thực hiện những
yêu cầu của GV
-Xác định phương thức
biểu đạt của các văn bản tự
sự đã học.
Rút kinh nghiệm:







GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 23 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
Tuần 2 Ngày soạn: 15/8/2012
Tiết 5 Ngày dạy: 27/8/2012
Bài 2
Văn bản: THÁNH GIÓNG
Truyền thuyết

A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng.

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ
nước.
-Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể
trong một tác phẩm truyền thuyết.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
-Thể hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
-Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
1.ổn định lớp:
GV: Ổn định HS, lấy sĩ số
lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
?Qua văn bản Bánh chưng,
bánh giầy, em hãy trình
bày về hình ảnh con người
trong công cuộc dựng
nước?
GV nhận xét ghi điểm.
3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
Chủ đề yêu nước là chủ đề
xuyên suốt trong lịch sử
HS ổn định, báo cáo sĩ số
cho GV.
Hình ảnh con người
trong công cuộc dựng

nước:
a.Vua Hùng: rất chú
trọng tài năng, không coi
trọng thứ bậc con trưởng
và con thứ, thể hiện sự
sáng suốt và tinh thần bình
đẳng.
b.Lang Liêu: có lòng
hiếu thảo, chân thành,
được thần linh mách bảo,
dâng lên vua Hùng lễ vật
của nghề nông.
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 24 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Phòng GD & ĐT Mỹ Xuyên Trường THCS Thạnh Quới
văn học Việt Nam, tiêu
biểu cho chủ đề này đó là
tác phẩm Thánh Gióng. Để
hiểu hơn về chủ đề này
chúng ta đi tìm hiểu tác
phẩm Thánh Gióng.
GV ghi tựa bài lên bảng:
THÁNH GIÓNG.
b.Hoạt động dạy bài
mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu

chung:
GV hướng dẫn HS đọc văn
bản, gọi HS đọc.
GV nhận xét giọng đọc của
HS.
GV giải thích nghĩa của
một số từ khó SGK/21-22.
?Văn bản Thánh Gióng
thuộc thể loại gì?
?Hình tượng nhân vật
trung tâm của truyện là ai?
HS lắng nghe, ghi tựa bài
vào vở.
HS: đọc văn bản (4 hs đọc
văn bản )
HS lắng nghe
HS: Tác phẩm thuộc thể
loại truyền thuyết thời đại
Hùng Vương.
HS: Hình tượng nhân vật
trung tâm của truyện là
người anh hùng giữ nước.
Bài 2:
Văn bản:
THÁNH GIÓNG
I.Tìm hiểu chung:

1. Đọc văn bản:
2.Chú thích từ khó
SGK/21-22.

3.Tác phẩm: thuộc thể
loại truyền thuyết thời đại
Hùng Vương.
-Hình tượng nhân vật trung
tâm của truyện là người
anh hùng giữ nước.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
? Truyện thanh Gióng có
những nhân vật nào? Ai là
nhân vật chính?
GV nhận xét.
? Nhân vật chính được xây
dựng bằng rất nhiều chi
tiết tưởng tượng kì ảo và
giàu ý nghĩa. Em hãy tìm
và liệt kê ra những chi tiết
đó?
GV hướng dẫn HS tìm
Định hướng HS trả lời: có
các nhân vật: Thánh
Gióng, mẹ Gióng, sứ giả,
dân làng…Gióng là nhân
vật chính.
Định hương HS trả lời:
-Đòi đi đánh giặc.
-Đòi ngựa sắt, roi sắt, áo
giáp sắt để đánh giặc.
-Bà con làng xóm vui lòng
góp gạo nuôi Gióng.
-Gióng lớn nhanh như thổi.

-Gậy sắt gãy, Gióng nhổ
tre bên đường đánh giặc.
-Gióng đánh giặc xong,
bay về trời.
I.Nội dung:
1.Hình tượng người
GVBM: Quách Thanh Vũ Trang 25 Môn: Ngữ văn 6 tập 1

V

K

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×