Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

iChuyên đề thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn Công nghệ Hoàng Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.09 KB, 80 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có sự chuyển biến to lớn, đặc
biệt là từ khi chuyển đổi nên kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần dưới sự quản lý của nhà nước. Trước xu thế hội nhập toàn cầu các
doanh nghiệp đang đứng trước một thử thách đó là sự cạnh tranh. Khi mà tính cạnh
tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt chắc chắn sẽ là nguyên nhân trọng
yếu để kinh doanh nói chung và kinh doanh thương mại nói riêng phải phải xác
định phương hướng đúng đắn.
Với mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại
hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó địi hỏi các nhà quản lý phải có
những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình. Một trong những
chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp thương mại là tập trung chính vào khâu
bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá trong
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó
tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm
sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn được quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả
nhất phải kể đến là thực hiện tốt cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng,
là phần hành kế toán chủ yếu trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Góp phần
phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng
nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung
cấp thơng tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các
phương án đầu tư có hiệu quả. Sau một thời gian ngắn thực tập ở Công ty TNHH
Giải pháp và Tư vấn Công nghệ Hoàng Mai, được sự quan tâm giúp đỡ hướng dẫn
của các anh chị Phịng Kế tốn tại Cơng ty và những kiến thức đã được học ở
trường em nhận thức được vai trị quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác


định kết quả bán hàng đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy

SV:Trần Thị Huyền

1

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

em đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng tại công ty TNHH Giải pháp và Tư
vấn Công nghệ Hoàng Mai” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Chuyên đề ngồi phần mở đầu và kết luận cịn 3 chương cơ bản sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty
TNHH Giải pháp và Tư vấn Cơng nghệ Hồng Mai
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Giải pháp và Tư
vấn Cơng nghệ Hồng Mai.
Chương 3: Nhận xét và hồn thiện hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty
TNHH Giải pháp và Tư vấn Cơng nghệ Hồng Mai.
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn nhiệt tình của
cơ giáo PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa em đã hoàn thành chuyên đề này.
Nhưng do thời gian và trình độ có hạn nên chun đề này khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý bổ sung để củng cố kiến thức của bản
thân và để chuyên đề của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV:Trần Thị Huyền


2

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ TƯ VẤN CƠNG NGHỆ
HỒNG MAI
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của cơng ty TNHH Giải pháp và Tư
vấn Cơng nghệ Hồng Mai
Bán hàng tự thân nó khơng phải là một q trình của sản xuất kinh doanh
nhưng nó lại là một khâu cần thiết của tái sản xuất xã hội.Kết quả cuối cùng của
thương mại tính bằng mức lưu chuyển hàng hóa mà việc lưu chuyển hàng hóa lại
phụ thuộc mức bán hàng nhanh hay chậm. Doanh nghiệp càng tiêu thụ được nhiều
hàng thì sức mạnh của doanh nghiệp càng tăng lên. Như vậy bán hàng là yếu tố
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Việc tiêu thụ hàng hóa có tác dụng nhiều mặt đối với lĩnh vực sản xuất và tiêu
dùng của xã hội. Nên bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp có
vai trị vơ cùng quan trọng trong việc thúc đẩy sử dụng nguồn lực và phân bổ các
nguồn lực có hiệu quả đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với
mỗi doanh nghiệp nói riêng. Có thể khẳng định rằng bất kỳ một doanh nghiệp
thương mại nào muốn tồn tại và phát triển đều khơng thể thiếu đi chức năng này.
Quy trình ln chuyển hàng hóa của cơng ty:
Sơ đồ 1.1. Quy trình ln chuyển hàng hóa


Mua vào

Dự trữ

Bán ra

(Bán qua kho)
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn Cơng
nghệ Hồng Mai
Cơng ty TNHH Giải pháp và Tư vấn Cơng nghệ Hồng Mai là cơng ty hoạt
động trong lĩnh vực thiết bị điện tử, điện lạnh, tin học.Đây là ngành nghề kinh

SV:Trần Thị Huyền

3

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

doanh vô cùng đa dạng về danh mục hàng bán.Công ty cung cấp các tất cả các mặt
hàng về điện tử, điện lạnh, các mặt hàng tin học đáp ứng tốt đa nhu cầu đa dạng của
thị trường tiêu thụ.
Các mặt hàng công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn Công nghệ Hồng Mai
cung cấp gồm có:

- Các mặt hàng điện lạnh như:

Điều hòa: của các hãng Daikin, Panasonic, Sumikura, Mitsubishi, LG …
Tủ lạnh: chủ yếu của các hãng Panasonic, Sanyo, Sharp, …
Tủ đông, quạt phun hơi nước, …

- Các mặt hàng điện tử:
Máy tính để bàn trọn bộ
Máy tính xách tay của các hãng : Sony, sam sung, Dell, …
Máy in, máy chiếu,..

- Thiết bị, linh kiện, vật tư đi kèm, …
Linh kiện rời của máy tính để bàn và máy tính xách tay như Main, CPU, Ram,
HDD, Case, Nguồn, Ổ CD – DVD, Chuột, Bàn phím..
Các thiết bị lưu trữ như USB
Ổ cứng gắn ngoài, máy nghe nhạc kỹ thuật số MP3, MP4.
Vật tư đi kèm điều hòa: ống đồng, bảo ôn, dây điện, ống nước mềm, vật tư
phụ ( bu long, ốc vít,..), giá đỡ cục nóng, ..
Cơng ty cũng cung cấp các thiết bị mạng như Modem có dây, Modem khơng
dây, thiết bị phát wifi, …
1.1.2. Thị trường của công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn Cơng nghệ
Hồng Mai
Kể từ lúc bắt đầu thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phấn đấu lớn
mạnh phát triển cùng xu hướng mở rộng của thị trường nhằm đem lại kết quả
kinh doanh tốt nhất.Thị trường chủ yếu của công ty là phục vụ nhu cầu tiêu
dùng của người dân trên toàn thành phố Hà Nội. Và doanh nghiệp cũng đang tiếp

SV:Trần Thị Huyền

4

Lớp: KT13B.04



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

tục mở rộng thị trường ở các tỉnh lân cận như Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, …
với các đại lý cấp 1 và cấp 2.
1.1.3. Phương thức bán hàng của cơng ty TNHH Giải pháp và tư vấn cơng
nghệ Hồng Mai
Công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn Công nghệ Hồng Mai là doanh nghiệp
có hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực chính là thương mại. Do đó hoạt động bán
hàng là quy trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng bán giữa cơng ty và khách
hàng, để từ đó thu được tiền. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng là tính tốn, phản ánh
đúng đắn kịp thời doanh thu, trị giá vốn hàng bán, xác định kết quả bán hàng…
Hiện nay công ty đang áp dụng chủ yếu hai phương thức bán hàng như sau:
a. Phương thức bán buôn
Theo phương thức này hàng hóa của cơng ty thường được bán theo lô hoặc
bán theo số lượng lớn, giá cả biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng hóa và
phương thức thanh toán tùy theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Công ty thường
bán buôn các mặt hàng với khối lượng lớn cho các cửa hàng, đại lý kinh doanh
nhằm phục vụ nhu cầu của người dân.
Trong phương pháp bán hàng này có hai hình thức bán hàng như:
- Bán buôn qua kho trực tiếp: Khách hàng cử người mang giấy ủy nhiệm đến
kho của công ty để trực tiếp nhận hàng về. Sau khi giao nhận hàng đại diện bên mua
ký nhận đã nhận đủ hàng và chứng từ bán hàng của công ty đồng thời trả tiền ngay
hoặc ký nhận nợ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán:Theo phương thức này, định kỳ
doanh nghiệp xuất kho gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thoả thuận trong hợp đồng
mua bán hàng giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã quy định trong hợp đồng.

Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán đại lý hoặc các nhà phân phối. Có thể vận
chuyển bằng phương tiện của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài. Khi ta xuất kho thành
phẩm, hàng hoá giao cho khách hàng thì số hàng hố thành phẩm đó vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp bởi vì chưa thoả mãn đồng thời 5 điều kiện ghi nhận doanh
thu do doanh nghiệp chưa chuyển các lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá, thành
phẩm cho khách hàng.

SV:Trần Thị Huyền

5

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

b. Phương thức bán lẻ
- Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, khi doanh nghiệp
giao hàng hoá, thành phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách
hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận
doanh thu bán hàng.
Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm: Bán bn, bán lẻ, bán hàng trả góp
trả chậm, tiêu thụ nội bộ, bán hàng đổi hàng .
- Bán hàng qua đại lý.



Đối với bên giao hàng đại lý

Hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa
xác nhận là bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu khi nhận được tiền
thanh toán của bên nhận đại lý hoặc được chấp nhận thanh toán. Doanh nghiệp có
trách nhiệm nộp thuế GTGT trên tổng giá trị hàng gửi bán đã tiêu thụ mà không
được trừ đi phần hoa hồng đã trừ cho bên nhận đại lý. Khoản hoa hồng mà doanh
nghiệp đã trả coi như là một phần cho chí phí bán hàng được hạch tốn vào Tài
khoản 641- Chi phí bán hàng.



Đối với bên nhận đại lý
Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng
doanh nghiệp có trách nghiệm bảo quản, giữ gìn, bán hộ. Số hoa hồng được hưởng
là doanh thu trong hợp đồng bán hộ của doanh nghiệp.
- Phương thức Bán hàng trả góp
Trường hợp này doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay, nhưng doanh nghiệp
chỉ thu được một phần tiền hàng, phần còn lại sẽ được khách hàng thanh toán dần
các kỳ sau ( cả gốc và lãi) theo hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
- Phương thức hàng trao đổi hàng
Phương thức hàng trao đổi hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem
sản phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi láy hàng hóa khác khơng tương tự, giá
trao đổi là giá hiện hành của hàng hòa, vật tư tương ứng trên thị trường.

SV:Trần Thị Huyền

6

Lớp: KT13B.04



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

Chính sách bán hàng
- Tất cả các sản phẩm của Công ty đềuđược niêm yết giá bán cụ thể bằng tiền
đồng Việt nam và đã bao gồm thuế GTGT.
- Trong những trường hợp hàng hoá bị tác động bởi giá cả thị trường do một
số sự kiện nhất định như thiên tai, vào mùa tiêu thụ... làm cho giá cả tăng đột xuất
mà Công ty chưa kịp cập nhật giá bán, nếu khách hàng đặt hàng, Công ty chúng
tôisẽ chủ động liên lạc với quý khách để cập nhật giá bán và sẽ chỉ thực hiện đơn
hàng khi khách hàng đồng ý với giá bán mới.
- Các đơn hàng có giá trị từ 5triệu VNĐ trở lên và có địa điểm giao hàng
trong phạm vi lân cận (không quá 10km) Hà nội, khách hàng được yêu cầu thanh
toán trước tối thiểu 20% giá trị. Nếu khách hàng đột xuất thay đổi quyết định mua
hàng, sẽ phải trả cước phí vận chuyển theo thực tế.
- Khi mua hàng Quý khách thường xuyên được hưởng nhiều chương trình
khuyến mại, giảm giá của riêng nhà cung cấp và chương trình ưu đãi chung của
Hồng Mai.
Phương thức thanh toán
Nếu căn cứ vào phương thức thanh tốn của khách hàng thì Cơng ty có 2
phương thức bán hàng đó là: Bán hàng theo phương thức thu tiền ngay và bán hàng
theo phương thức trả chậm.
Hình thức thanh tốn mà Cơng ty dành cho khách hàng rất đa dạng, phụ thuộc
vào các hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Khách hàng có thể trả chậm, hoặc thanh
toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản, ủy nhiệm chi… Phương thức thanh toán
ngay thường được thực hiện với khách hàng khơng thường xun hoặc khách hàng
có khả năng thanh tốn ln. Phương thức trả chậm (đã thanh tốn một phần, phần
còn lại trả chậm) được thực hiện với khách hàng thường xun, có uy tín và mua
hàng với số lượng lớn. Đồng thời để dễ quản lý, công ty lập sổ chi tiết theo dõi từng

khách hàng và nhắc nhở khách hàng trả tiền khi đến hạn.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty TNHH Giải pháp và
Tư vấn Cơng nghệ Hồng Mai

SV:Trần Thị Huyền

7

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

Việc quản lý cơng tác kế tốn bán hàng là một trong những khâu vô cùng quan
trọng trong các doanh nghiệp thương mại. Vì vậy, để tổ chức tốt cơng tác quản lý kế
tốn bán hàng thì địi hỏi các doanh nghiệp phải thực hiện tốt các yêu cầu sau:
Quá trình tiêu thụ hàng hóa phải được quản lý từ khâu ký kết hợp đồng tiêu
thụ, đến các khâu gửi hàng, xuất bán, thanh toán tiền hàng cho đến khi chấm dứt
hợp đồng.

- Thường xun kiểm tra tính hình tiêu thụ, thực hiện kế hoạch tiêu thụ và
thực hiện chế độ chính sách liên quan.
- Quản lý tốt nguồn lực trong kinh doanh: Lao động, vật tư, tiền vốn,... để sử
dụng hợp lý mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất trong doanh nghiệp.
- Quản lý, tính tốn chính xác các khoản chi phí để xác định kết quả kinh
doanh: Chi phí bán hàng, giá vốn hàng bán và xác định chính xác doanh thu.
- Phải tích cực bảo về mơi trường, tài nguyên thiên nhiên, thực hiện nghĩa vụ
đối với cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp đồng thời nghiêm chỉnh tuân thủ

pháp luật và các chế độ quản lý kinh tế của nhà nước
Như trên ta đã biết, bán hàng là một khâu quan trọng trong quá trình lưu
chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp, đặc biệt là trong doanh nghiệp thương
mại, bán hàng là chủ yếu do đó để làm tốt nhiệm vụ này thì cơng tác quản lý nghiệp
vụ bán hàng phải được thực hiện một cách chặt chẽ, nghiêm ngặt. Muốn là tốt công
việc này yêu cầu công ty khảo sát và tiến hành phân cấp chức năng nhiệm vụ rõ
ràng cho từng bộ phận chức năng đảm nhiệm những công việc cụ thể như:
- Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật và là đại diện pháp nhân cho
công ty trong mọi giao dịch, điều hành trực tiếp các đợn vị, các phòng ban chức
năng của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra và ký kết trực tiếp với khách
hàng có hợp đồng bn bán với cơng ty.
- Phó giám đốc: Làm nhiệm vụ hỗ trợ, tham mưu, giúp Tổng giám đốc điều
hành một số lĩnh vực, quản lý các phòng ban của Công ty theo sự phân công, ủy
quyền của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty và pháp luật về

SV:Trần Thị Huyền

8

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

những nhiệm vụ được giao. Phó Tổng giám đốc Cơng ty do Tổng giám đốc bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỉ luật.
Giúp đỡ giám đốc trong kiểm tra, giám sát hợp đồng ký kết với khách hàng,
giám sát quá trình giao hàng đảm bảo hàng hóa giao đến ta khách hàng cịn ngun

vẹn, khơng hư hỏng, ..
Hệ thống các phịng ban bao gồm:
-Phịng Hành chính tổng hợp:Là cơ quan tham mưu của Công ty, giúp giám
đốc thực hiện chức năng quản lý doanh nghiệp trong các lĩnh vực: Tổ chức bộ máy,
nhân sự, lao động, tiền lương, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, giải quyết các chế
độ cho người lao động, cơng tác văn thư lưu trữ hành chính - đời sống, quản trị, bảo
vệ, ngoại giao, đảm bảo các điều kiện vật chất, kỹ thuật, thông tin liên lạc cho mọi
hoạt động của Công ty.
+ Đảm bảo phương tiện vận tải để vận chuyển, trong trường hợp không đủ
phương tiện vận tải chuên chở hàng hóa cho khách hàng thì đi th ngồi.
+ Đào tạo nhân viên bán hàng, chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, nâng
cao chất lượng bán hàng,…
-Phịng Kế tốn: Là cơ quan tham mưu của Cơng ty TNHH Giải pháp và Tư
vấn Cơng nghệ Hồng Mai, giúp giám đốc Công ty thực hiện tốt chức năng quản lý
doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính kế tốn, thống kê tổng hợp. Thực hiện các
cơng tác hạch tốn kế tốn của cơng ty, quản lý chặt chẽ tài chính, tổ chức ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh, tổng hợp số liệu của các của hàng , tính
tốn theo dõi và lên báo cáo, tạo điều kiện cung cấp thông tin kinh tế chính xác, kịp
thời phục vụ cho cơng tác lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp. Nhiệm vụ của phịng kế
tốn bao gồm:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hố
ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính tốn phản ánh đúng trị giá vốn của
hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng tiêu thụ.
+ Tính toán, xác định đúng số thuế GTGT đầu ra phải nộp.

SV:Trần Thị Huyền

9

Lớp: KT13B.04



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

+ Tính tốn nguồn mua hàng ổn định và giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ nhằm
định giá bán phù hợp và xác định kết quả của từng loại hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các khoản chi phí trong q trình tiêu thụ
để có các biện pháp giải quyết kịp thời, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác doanh thu bán hàng và tình hình
thanh tốn của khách hàng.
+ Phản ánh chính xác kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước và việc phân phối kết quả kinh doanh.
+ Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thông tin
kinh tế cần thiết về tình hình bán hàng cho các bộ phận liên quan. Đồng thời định
kỳ tiến hành phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến doanh thu và lợi nhuận.
+ Kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng nói riêng là cơng cụ đắc lực để quản lý tài
chính và quản lý hàng hố. Ngồi việc thực hiện tốt nhiệm vụ kế toán cần nắm vững
nội dung của việc tổ chức kế tốn theo cơ chế hiện hành.
-Phịng Thu Mua: Là cơ bộ phận chuyên đi thu mua vật tư, hàng hóa. Bộ
phận này là khâu đầu vào tất cả các vật tư, hàng hóa cho Cơng ty. Đảm bảo nguồn
hàng đầu vào cho công ty với giá cả hợp lý nhất.
-Phòng Kỹ thuật: Là cơ quan tham mưu của Cơng ty TNHH Giải pháp và Tư
vấn Cơng nghệ Hồng Mai, giúp giám đốc Công ty thực hiện chức năng quản lý
doanh nghiệp trong lĩnh vực sau: Sáng chế ra sản phẩm, bảo quản vật tư, sản phẩm,
chuyển giao công nghệ, cải tiến kỹ thuật, giao hàng cũng như bảo hành sản phẩm và
tư vấn chăm sóc khách hàng. Với những khách hàng lớn mua các thiết bị với số

lượng nhiều, trong thời gian bảo hành hàng quý công ty đều cử các kỹ thuật viên
đến bảo dưỡng máy móc, thiết bị. Với các khách hàng lẻ công ty cũng cung cấp
thêm dịch vụ bảo hành tận nơi khi thiết bị có vấn đề.
-Phịng kinh doanh:Với nhiệm vụ tiến hành các hoạt động nghiên cứu, đánh
giá nhu cầu mong muốn chưa được thỏa mãn của người tiêu dùng để xác định chiến

SV:Trần Thị Huyền

10

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

lược Maketing hỗn hợp cho thị trường của công ty, tổ chức hợp lý việc quản lý
nguồn hàng. Tăng cường các mối quan hệ, tìm kiếm thị trường cũng như các khách
hàng tiềm năng. Nhiệm vụ cơ bản:
+ Kiểm tra hàng tồn kho, hàng quá hạn, hàng có chất lượng kém để xuất trả.
+ Tìm kiếm, liên hệ với các nguồn hàng mới;
+ Liên hệ với nhà cung cấp để đặt hàng;
+ Ký kết các hợp đồng kinh tế;
+ Phân tích thị trường để xây dựng các phương án, chiến lược kinh doanh phát
triển thị trường, thúc đẩy tăng doanh số;
+ Duy trì mối quan hệ với các khách hàng lớn, tìm kiếm thêm các khách hàng
tiềm năng…
- Showroom là nơi cơng ty trưng bày, tư vấn chăm sóc khách hàng đến tham
quan và trực tiếp bán các sản phẩm, hàng hóa của cơng ty.


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
GIẢI PHÁP VÀ TƯ VẤN CÔNG NGHỆ HỒNG MAI
2.1. Kế tốn doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm khi bán hàng cho người mua.

SV:Trần Thị Huyền

11

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
-

hóa hoặc kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.1. Chứng từ, tài khoản và thủ tục kế tốn

• Chứng từ: Cơng ty TNHH Giải pháp và Tư vấn Cơng nghệ Hồng Mai có các

phương thức bán hàng như đã trình bày ở chương I. Chứng từ kế tốn cơng ty áp
dụng theo đúng nội dung, phương pháp lập theo quy định của Luật kế toán và Nghị
định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ và căn cứ vào Quyết định
số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính. Vì vậy chứng từ kế toán
sử dụng trong kế toán doanh thu cũng tn theo các quy định đó.
Cơng ty hạch tốn doanh thu bán hàng bằng các chứng từ như sau:
Hợp đồng mua bán hàng hóa được ký kết giữa hai bên: Sau khi khách hàng
chấp thuận, kinh doanh thảo hợp đồng kinh tế, trình Giám đốc ký duyệt, hai bên tiến
hành ký kết và đồng ý với các điều khoản nêu trong hợp đồng.
- Nhân viên kinh doanh có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện hợp đồng, nếu
trong quá trình thực hiện có phát sinh, vướng mắc, sửa đổi… về hợp đồng thì phải
thơng báo đến khách hàng để cùng bàn bạc và giải quyết.Hợp đồng kinh tế được lập
tối thiểu 4 bản mỗi bên giữ hai bản.

- Phiếu xuất kho: Được lập khi hợp đồng bán hàng đã được ký kết giữa hai bên, có
đơn đặt hàng hay khách hàng đồng ý mua hàng, kế toán kho lập phiếu xuất kho để
vận chuyển hàng đến cho khách hàng, hay khách hàng trực tiếp nhận hàng, chứng
từ mua hàng tại kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: lưu tại cuống của quyển phiếu thu
Liên 2: giao khách hàng
Liên 3: dùng để luân chuyển nội bộ
Trên phiếu xuất kho có đầy đủ thơng tin khách hàng và dấu cơng ty, ..

SV:Trần Thị Huyền

12

Lớp: KT13B.04



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

- Hóa đơn GTGT: Khi có hợp đồng kinh tế hay yêu cầu đặt hàng của khách hàng,
phòng kinh doanh sẽ báo lên phịng kế tốn để căn cứ trên lệnh xuất kho, kế toán
lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT sử dụng theo mẫu của Tổng cục Thuế ban
hành. Trong đó, ghi rõ các thơng tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của Cơng ty, đơn vị
tính, số lượng, đơn giá của thành phẩm bán ra và được lập thành 3 liên (đặt giấy
than viết 1 lần).
Liên 1: Được lưu tại quyển hoá đơn.
Liên 2: Dùng để giao cho khách hàng.
Liên 3: Được dùng để luân chuyển nội bộ

- Bảng kê chứng từ hàng hóa: Được lập để thống kê lại giá trị hàng hóa đã bán ra. .
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ: Được lập khi hàng hóa được chuyển từ
-

kho xuống các Showroom.
Phiếu thu tiền mặt: khi thu được tiền của khách hàng, kế toàn tiến hành lập phiếu
thu. Phiếu thu ghi đầy đủ thơng tin người nộp tiền, và có đầy đủ chữ ký những

-

người liên quan. Phiếu thu được lập thành 3 liên:
Liên 1: lưu tại cuống của quyển phiếu thu
Liên 2: được giao cho khách hàng
Liên 3: dùng để ghi sổ và luân chuyển nội bộ
Giấy báo có của ngân hàng: khi khách hàng thanh toán qua chuyển khoản, nhận

được tiền thì ngân hàng lập giấy báo có và chuyển về cơng ty. Kế tốn dùng để vào

sổ và lưu lại cơng ty.
- Các tài liệu chứng từ thanh tốn khác
• Tài khoản sử dụng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền
sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính
và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ vật tư, hàng hóa chỉ
được phản ánh khi vật tư, hàng hố đã được chuyển quyền sở hữu sang cho người
mua. Do đó, tại thời điểm ghi nhận doanh thu của cơng ty là khi khách hàng đã
thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn. Vì vậy, để hạch tốn doanh thu bán hàng, kế
toán sử dụng các tài khoản sau:

SV:Trần Thị Huyền

13

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này được sử dụng để phán ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế
của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm doanh thu.
TK 5111: Doanh thu bán hàng điện lạnh
TK5112: Doanh thu bán hàng điện tử
TK5113: Doanh thu bán hàng thiết bị, linh kiện, vật tư, …

Tk 521- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản
phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
TK 531- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác
định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại,... Hàng bán bị
trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng
hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hố đơn (nếu trả lại tồn bộ) hoặc
bản sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng).
TK 532- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán)
chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hố đơn, vì lý do hàng bán
bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp
đồng.
TK 131: Phải thu khách hàng
Khi khách hàng chấp nhận thanh toán sẽ được phản ánh trên tài khoản này.
TK này được mở thành rất nhiều TK chi tiết theo từng khách hàng của công
ty. Mỗi khách hàng có 1 mã riêng.
TK 111: Tiền mặt
Được dùng để phản ánh khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Được dùng để phản ánh khi khách hàng thanh tốn qua chuyển khoản khi
cơng ty nhận được giấy báo có của ngân hàng.

SV:Trần Thị Huyền

14

Lớp: KT13B.04



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

TK 3331: Thuế GTGT - Chi tiết: TK Thuế GTGT đầu ra
Ngồi ra, kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản liên quan khác:
TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đối

• Quy trình ln chuyển chứng từ
- Người mua hàng đề nghị mua hàng thơng qua đơn đặt hàng.
- Phịng kinh doanh lập hợp đồng kinh tế và giám đốc xét và ký duyệt.
- Kế toán bán hàng lập hoá đơn GTGT.
- Thủ kho căn cứ vào hoá đơn xuất hàng, ghi phiếu xuất kho, thẻ kho rồi
chuyển hoá đơn cho kế toán.
- Khách hàng thanh toán tiền kế toán thanh toán lập phiếu thu rồi chuyển cho
thủ quỹ.
- Thủ quỹ thu tiền, lập phiếu thu và ký phiếu thu.
- Khi khách hàng thanh tốn qua ngân hàng thì ngân hàng sẽ lập giấy báo có
và gửi cho cơng ty.
- KT tổng hợp định khoản, ghi giá vốn, doanh thu, bảo quản, lưu trữ chứng từ.
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng trực
tiếp thu tiền ngay

Khách hàng PhòngKD Giám đốc KT bán hàng Thủ khoKT thanh toán Thủ quỹ KT tổng hợp

Đơn đặt hàng đồng kinh tế duyệt hóa đơn GTGT phiếu XK phiếu thuThu tiền
Lập
Lập

Lập

Hợp

SV:Trần Thị Huyền

15

Lớp: KT13B.04

Ghi sổ


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

Đối với khách hàng thanh tốn qua ngân hàng thì trình tự luân chuyển chứng
từ cũng được tiến hành tương tự như trên, chỉ khác nhau về kế toán sẽ dùng giấy
báo cáo có của ngân hàng để làm căn cứ ghi sổ.
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng
thanh toán qua ngân hàng
Khách hàng PhòngKD Giám đốc KT bán hàngThủ kho KT thanh tốnKT tổng hợp

Đơn đặt hàng đồng kinh tế duyệt hóa đơn GTGT phiếu XK
Lập
Lập
Giấy báo có

Hợp


Ghi sổ

Trong trường hợp bán trả sau thì khách hàng có thể là khách hàng thân quen,
khách hàng lâu năm và cũng có thể khách hàng mới. Đối với những khách hàng lâu
năm và thân quen đã có nhiều giao dịch trước chứng tỏ khả năng thanh tốn của
mình nên cơng ty có thể chấp nhận ký kết hợp đồng với điều khoản thanh toán trả
chậm.Nhưng đối với những khách hàng mới trước khi ký kết hợp đồng bán hàng trả
chậm, phòng kinh doanh của cơng ty sẽ phân tích khả năng thanh tốn nợ của khách
hàng. Khi chấp nhận bán chịu thì phải có điều kiện ràng buộc quy định cụ thể đã
được thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế được ký kết giữa khách hàng và cơng ty.
Quy trình ln chuyển chứng từ của trường hợp này cũng tương tự trường hợp
bán hàng trực tiếp thu tiền ngay, tuy nhiên kế toán sẽ không lập phiếu thu ngay mà
viết giấy nợ cho khách hàng.
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng trả
chậm

SV:Trần Thị Huyền

16

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khách hàng

PhòngKD


Chuyên đề thực tập

Giám đốc KT bán hàng Thủ kho KT thanh toán tổng hợp
KT

Đơn đặt hàng đồng kinh tế duyệt hóa đơn GTGT phiếu XK
Hợp

Lập
Lập
Giấy nhận nợ Ghi sổ

Khi khách hàng thanh tốn thì kế tốn lập phiếu thu ( khách hàng thanh tốn
bằng tiền mặt), giấy báo có của ngân hàng ( khách hàng thanh toán qua ngân hàng)
dùng làm căn cứ ghi sổ.

- Đối với bán hàng thu tiền ngay ở phương thức bán bn:
Phịng kinh doanh tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng. Với số lượng hàng
ít yêu cầu mua có thể chỉ là đặt hàng bằng miệng trước hoặc ngay tại thời điểm mua
hàng.Nếu với số lượng lớn sẽ làm hợp đồng kinh tế.Hợp đồng kinh tế sẽ được đưa
lên phịng phó giám đốc và giám đốc xem xét lại và ký duyệt.Và trình tự luân
chuyên chứng từ sẽ như trên.
Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ liên quan đến bán hàng
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp kế toán bán hàng vừ cung cấp dịch vụ

SV:Trần Thị Huyền

17

Lớp: KT13B.04



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

TK 111, 112,131

Chuyên đề thực tập

TK 521, 531,532

TK 511
TK 911

Cuối doanh thu
Các khoản CKTM, GGHB, DTHBBTLcác khoản giảm trừkỳ kết chuyển doanh thu thuần
Cuối kỳ kết chuyển

TK 33311
Thuế GTGT phải nộp

Nghiệp vụ: Ngày 15/ 6/ 2013 KH012 – Trường trung cấp nghề số 18- Bộ
Quốc Phòng mua và lắp đặt máy ĐH Panasonic- A12PKH thanh toán ngay bằng
tiền mặt. Giá trị thanh toán 14.692.000 đ. Thuế GTGT 10%. Hóa đơn GTGT (biểu
2.1), và phiếu thu (biểu 2.3). Giá vốn của lô hàng này trị giá 13.800.000 đ. Phiếu
Xuất kho (biểu 2.2).
Khi nhận được đơn đặt hàng của trường trung cấp nghề số 18 kế tốn bán
hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT.

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT.
HOÁ ĐƠN


Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

HM/13P

Liên 1: Lưu

SV:Trần Thị Huyền

18

0000017

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

Ngày 15 tháng 06 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn Cơng nghệ Hồng Mai.
MST: 0103846309
Địa chỉ:Số 6/49 Vân Hồ 2- Lê Đại Hành- Hai Bà Trưng- Hà Nội.
Số tài khoản:71045069- Ngân hàng TMCP Á Châu- Chi nhánh Hà Nội.
Điện thoại: 04-3540 2726 Fax: 04- 3540 1972

Website:


.
Họ tên người mua hàng: Trường trung cấp nghề số 18- Bộ Quốc Phòng
Đơn vị: KH 012- Trường trung cấp nghề Số 18.
Địa chỉ: Tam Hiệp- Thanh Trì- Hà Nội.
Số tài khoản: 010306337626.
Hình thức thanh tốn: TM/ CK

01
02
03
04
05

Đơn vị

Sổ

Đơn giá

Thành tiền

B
ĐH Panasonic-

tính
C
Bộ

lượng

1
01

(VND)
2
12.542.864

(VND)
3= 1x2
12.542.864

A12PHK
Ống đồng D12
Ống đồng D6
Dây điện BD 2*2,5
Ống cao su lưu hóa

STT
A

MST: 0101173235.

Mét
Mét
Mét
Mét

11
11
16

11

34.500
16.000
12.000
6.000

379.500
176.000
192.000
66.000

Tên hàng hóa, dịch vụ

16*1C
Cộng tiền hàng:
13.356.364 đ
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
1.335.636 đ
Tổng cộộ̣ng tiền thanh toán:
14.692.000 đ
Số tiền bằng chữ: Mười bốn triệu, sáu trăm chisn mươi hai nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)


(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Kế tốn tiến hàng lập phiếu xuất kho :
2.2: Phiếu Xuất kho.
Đơn vị: Công ty TNHH

SV:Trần Thị Huyền

Mẫu số 02 – VT

19

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

Giải pháp và Tư vấn
Cơng nghệ Hồng Mai
Bộ phận: Kho

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 06 năm 2013
Số: 045

Nợ:632

Có:156

Họ và tên người nhận hàng: Võ Hoàng Nam
Địa chỉ (bộ phận): Trường trung cấp nghề Số 18
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho (ngăn lô): ………………………………………địa điểm
Tên, nhãn hiệu,

Số lượng

quy cách, phẩm
STT

chất vật tư, dụng

Đơn
vị

u

Thực

tính

cầu

xuất

C


D

1

DH03

Bộ

Mã số

cụ, sản phẩm,
A
01

hàng hóa
B
ĐH Panasonic
A12PKH

02

Ống đồng D12

VT02

03

Ống đồng D6

VT04


04

Dây điện 2*2,5

VT10

05

Ống cao su liệu
hóa 16*1C
Cộng

VT 07
×


t

t

t

t
×

Đơn giá

Thành tiền


2

3

4

01

01

12.950.000

13.199.000

11

11

29.000

319.000

11

11

10.000

110.000


16

16

8000

128.000

11

11

4000

44.000

×

×

×

13.800.000

Tổng cộng số tiền (Viết bằng chữ): Mười ba triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn./
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày1

SV:Trần Thị Huyền


20

tháng 06

năm 2013

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

5
Người

Kế toán

nhận hàng

kho
(Ký,

trưởng

(Ký, họ

họ

tên)


Người lập phiếu

Thủ

tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Khách hàng thanh toán ngay, kế toán tiền hành lập phiếu thu và chuyển cho
thủ quỹ thu tiền, tại đây thủ quỹ căn cứ phiếu thu để thu tiền sau đó ký, họ tên đầy
đủ trong phiếu thu:
2.3: Phiếu thu.
Đơn vị: công ty TNHH Giải pháp và Tư

Mẫu số: 01-TT

vấn Công nghệ Hoàng Mai

(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính)

Quyển số: 25
PHIẾU THU

Số: 075.

Ngày 15 tháng 06 năm 2013


Nợ TK: 1111.
Có TK: 511, 33311.

Họ và tên người nộp tiền: Võ Hoàng Nam
Địa chỉ: Trường trung cấp nghề Số 18
Lý do nộp tiền: thanh toán tiền hàng.
Số tiền: 14.692.000 đồng

(Viết bằng chữ):Mười bốn triệu, sáu trăm chín

mươi hai nghìn đồng chẵn./
Kèm theo : 01 chứng từ gốc. (Hóa đơn GTGT số 0000017)
Ngày 15 tháng 06 năm 2013

SV:Trần Thị Huyền

21

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Người lập phiếu

Chuyên đề thực tập

Người nộp tiền


Thủ quỹ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

đóng dấu)

Ngày 25/06/2013 Cửa hàng Mai Anh dặt mua tại kho 3 máy điều hịa Media
MSM09CR trị giá có thuế GTGT là: 15.000.000. Thuế VAT 10%. Và khách hàng
thanh toán ngay bằng tiền mặt.Với giá vốn là 12.735.000 đồng. Kế tốn lập hóa
đơn GTGT (biểu 2.5), phiếu thu tiền (biểu 2.7) của nghiệp vụ này. Giá vốn hàng
bán của lô hàng trị giá 648.800đ. Kế toán lập phiếu xuất kho (biếu 2.6 )
Với nghiệp vụ này phòng kinh doanh tiến hành ký hợp đồng kinh tế số 0562014 với cửa hàng Mai Anh.
Sau khi đã được giám đốc kiểm tra và ký kết hợp kinh tế số 056-2014 với của
hàng Mai Anh thì kế tốn bán hàng tiến hành xuất hóa đơn GTGT số 0000052
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT
HỐ ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT3/001


GIÁ TRỊ GIA TĂNG

HM/14P

Liên 1: Lưu

0000052

Ngày 25 tháng 06 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn Cơng nghệ Hồng Mai.
MST: 0103846309
Địa chỉ: Số 6/49 Vân Hồ 2- Lê Đại Hành- Hai Bà Trưng- Hà Nội.
Số tài khoản: 71045069- Ngân hàng TMCP Á Châu- Chi nhánh Hà Nội.
Điện thoại: 04-35402726 Fax: 04-3540 1972 Website:
Họ tên người mua hàng: Cửa hàng Mai Anh
Đơn vị: KH 04
Địa chỉ: Số 134- Đường 70- Tân Triều- Hà Đông- Hà Nội.
Số tài khoản:

SV:Trần Thị Huyền

22

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập


Hình thức thanh tốn: TM/ CK
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

A
01

B
ĐH Media MSM09CR

MST:

Đơn vị

Sổ

Đơn giá

Thành tiền

tính
C
Bộ

lượng
1
03


(VND)
2
4.545.455

(VND)
3= 1x2
13.636.364

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộộ̣ng tiền thanh toán:
Số tiền bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn./
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

13.636.364 đ
1.363.636 đ
15.000.000 đ
Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Tiếp theo, lập phiếu xuất kho cho cửa hàng Mai Anh
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho.
Đơn vị: Cơng ty TNHH
Giải pháp và Tư vấn

Cơng nghệ Hồng Mai
Bộ phận: Kho

Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 06 năm 2013
Số: 063

Nợ:632
Có:156

Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Mai Anh
Địa chỉ (bộ phận): Cửa hàng Mai Anh- Tân triều- Hà Đông- Hà Nội
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho (ngăn lô): ………………………………………địa điểm
STT

Tên, nhãn hiệu,

Mã số

Đơn

quy cách, phẩm

vị

chất vật tư, dụng


tính

SV:Trần Thị Huyền

23

Số lượng
Yêu
Thực
cầu

Đơn giá

Thành tiền

xuất

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

A
01

cụ, sản phẩm,
B
hàng hóa
ĐH Media


Chuyên đề thực tập

D

DH10

Bộ

×

MSM09CR

C

×

Cộng

1
03

2
03

×

3
4.245.000


×

×

4
12.735.000

12.735.000

Tổng cộng số tiền (Viết bằng chữ): Mười hai triệu, bảy trăm ba mươi lăm nghìn đồng chẵn./
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày2
5
Người
nhận hàng

kho
(Ký,

(Ký, họ

tên)

năm 2013

họ

tên)

Người lập phiếu


Thủ

Tháng 06
Kế toán

(Ký, họ tên)

trưởng

(Ký, họ tên)

Khách hàng thanh toán ngay, kế toán tiền hành lập phiếu thu và chuyển cho
thủ quỹ thu tiền:
Biểu 2.6: Phiếu thu.
Đơn vị: công ty TNHH Giải pháp và Tư
vấn Cơng nghệ Hồng Mai

Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -

Đ/c: 6/49 Vân Hồ 2, Lê Đại Hành, Hai Bà
Trưng, Hà Nội

BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính)
Quyển số: 10

PHIẾU THU


Số: 090.

Ngày 25 tháng 06 năm 2013

Nợ TK: 1111.
Có TK: 511, 33311.

SV:Trần Thị Huyền

24

Lớp: KT13B.04


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

Họ và tên người nộp tiền: Cửa hàng Mai Anh
Địa chỉ: Số 134- Đường 70- Tân Triều- Hà Đông- Hà Nội
Lý do nộp tiền: thanh toán tiền hàng.
Số tiền: 15.000.000 đồng (Viết bằng chữ):Mười lăm triệu đồng chẵn./
Kèm theo : 01 chứng từ gốc. (Hóa đơn GTGT số 0000052)
Ngày 25 tháng 06 năm 2013
Người lập

Người nộp tiền

Thủ quỹ


Kế toán trưởng

Giám đốc

phiếu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

đóng dấu)

Ngày 30 tháng 06 năm 2013, Công ty CP Đầu tư sản xuất và Thương mại
Hoàng Phú, đặt mua 2 máy điều hịa khơng khí Daikin FTKD25V1V với giá
14.700.000 đồng đã bao gồm VAT, và 1 bộ máy tính bàn samsung với giá là
9.800.000 đồng giá đã có VAT, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh tốn qua ngân
hàng.
Chứng từ có hóa đơn GTGT ( Mẫu 2.8), Phiếu xuất kho ( mẫu 2.9), Giấy báo
có (mẫu 2.10).
Sau khi nhận được đơn đặt hàng của công ty CP Đầu tư sản xuất và Thương
mại Hồng Phú, phịng kinh doanh lập hợp đồng kinh tế số 058-2014 và chuyển lên
phòng giám đốc. Sau khi giám đốc đã kiểm tra và ký duyệt, kế tốn bán hàng tiến
hành xuất hóa đơn GTGT cho cơng ty Hồng Phú.
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT

HỐ ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

HM/14P

Liên 1: Lưu

0000060

Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Giải pháp và Tư vấn Cơng nghệ Hồng Mai.

SV:Trần Thị Huyền

25

Lớp: KT13B.04


×