Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP: hoàn thiện kế toán tiền lương và trích theo lương tại công ty cổ phần vận tải ô tô Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 49 trang )

Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong bất kì một hình thái xã hội nào, việc sản xuất ra của cải vật chất hoặc
thực hiệc hiện một quá trính sản xuất kinh doanh nào đó thì có thể nói vấn đề lao
động của con ngời là nhân tố không thể thiếu, lao động là hoạt động chân tay và
trí óc của con ngời nhằm biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm thoả mãn
nhu cầu sinh hoạt của con ngời hay trong xã hội ngày nay ngời lao động sử dụng
lao động để tạo ra các sản phẩm, để quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao tiết kiệm
hao phí lao động sống, góp phần hạ thấp giá thành.
Nh vậy thì các doanh nghiệp phải trả cho những ngời lao động phần thù lao
hợp lý với công sức mà họ đã bỏ ra để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí
lao động sống của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phần thù lao đó gọi là
tiền lơng, nó là điều kiện thúc đẩy ngời lao động làm việc tốt tăng năng suất lao
động, ngời lao động đợc trả công hậu hĩnh thì đó là 1 điều kiện để kích thích ngời
lao động nâng cao tay nghề, nâng cao ý thức kỷ luật, thi đua lao động thúc đẩy
quá trình sản xuất kinh doanh.
Vậy nên tìm ra đợc hình thức trả lơng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là một yêu cầu quan trọng trong sản xuất kinh doanh.bên
cạnh đó tiền lơng còn có vai trò rất quan trọng là một bộ phận cấu thành trong
toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp có vai trò quản lý kinh tế, đặc biệt là kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng mặt khác nó còn là đòn bẩy kinh tế đối
với xã hội.
Xuất phát từ tác động của nền kinh tế hiện nay đến công tác quản lý nói
chung và công tác kế toán nói riêng, nhất là tầm quan trọng của tiền lơng đối với
ngời lao động và doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Với những kiến thức
thu đợc trong quá trình học tập tại trờng Đại Học Vinh, sự giúp đỡ của giáo viên
hớng dẫn, sự tạo điều kiện của ban lãnh đạo và phòng kế toán công ty cổ phần vận
tải ôtô Nghệ An, em chọn đề tài Kế toán tiền lơng và khoản trích theo lơng tại
công ty cổ phần vận tải ôtô Nghệ Anlàm đề tài cho BC thực tập của mình.
Báo cáo gồm 2 phần :
Phần I : Tổng quan về công tác kế toán tại Công ty CP vận tải ôtô Nghệ An


Phần II : Thực trạng và giải pháp kế toán tiền lơng và khoản trích theo lơng
tại công ty cổ phần vận tải ôtô Nghệ An
Phần I
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
1
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tổng quan về công tác kế toán tại
công ty cổ phần vận tải ôtô nghệ an
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Ngày 08/3/1960 thành lập xí nghiệp công t hợp doanh vận tải ôtô Nghệ An,
bằng hình thức góp vốn liên doanh giữa Nhà Nớc với các tiểu chủ để hành nghề kinh
doanh vận tải ôtô khách và hàng hoá nhằm phục vụ sự đi lại trong và ngoài tỉnh.
Trên những phơng tiện ôtô chở khách và kinh doanh vận tải hàng hoá phục vụ nông
nghiệp cho nền kinh tế trong tỉnh nhà. Với tổng số CBCNV có 144 ngời và 53 xe ôtô
(trong đó có : 37 xe khách và 16 xe tải)
Cho đến 1972 xí nghiệp đã đổi tên thành Xí nghiệp vận tải ôtô Nghệ An do
việc hoàn thành công cuộc cải tạo thơng nghiệp t bản hợp doanh. Lúc này tổng số
CBCNV có 1092 ngời và 186 (trong đó có 45 xe khách, 123 xe tải,9 xe tắc tơ và 9
xe tập lái)
Tháng 12 năm 1973 để tập trung chỉ đạo vận tải hàng hoá viện trợ cho chiến tr-
ờng nam, Lào, Cămpuchia do tỉnh chỉ đạo đã chia công ty thành 2 công ty để tiện
cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh là : Công ty vận tải xê khách Nghệ An và
Công ty vận tải ôtô hàng hoá Nghệ An Với tổng số lao động của công ty lúc này là
991 ngời và 143 phơng tiện vận tải
Tháng 6 năm 1976 sau khi thống nhất đất nớc công ty lại đổi tên thành Công
ty vận tải hàng hoá số 1 Nghệ Tĩnh do việc sát nhập 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh Lúc
này tổng số lao động là : 850 ngời và có 400 phơng tiện vận tải
Sau khi chia 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh thì công ty lại đổi tên thành Công ty
vận tỉa hàng hoá Nghệ an cho đến ngày 11.9.1992 UBND tỉnh ra quyết định số
1601/QĐUB thành lập doanh nghiệp Nhà Nớc theo nghị định số 388/NĐ - HĐBT

ngày 20.11.1991 của Hội đồng bộ trởng (nay là chính phủ). Tên chính thức của công
ty là Công ty vận tải hàng hoá Nghệ An.
Do quá trình đổi mới Cơ chế từ kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trờng có
sự quản lý của các cấp có thẩm quyền thực hiện Nghị Định 44/NĐ - CP ngày
29/6/1998 của chính phủ Công ty vận tải hàng hoá Nghệ An hợp pháp chuyển từ
Doanh nghiệp Nhà Nớc thành Công ty cổ phần vận tải ôtô Nghệ An theo nghị định
số 1139/QĐ-UB ngày 23.4.2001,giấy phép đăng ký kinh doanh 27.03.000034 ngày
11.6.2001 của UBND tỉnh Nghệ An.
Đến nay thì công ty đã có 3 cơ sở kinh doanh:
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
2
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CS1: Diễn kỷ - Diễn Châu - Nghệ An
CS2: Hoàng Mai - Quỳnh Lu - Nghệ An
CS3: Nghĩa Xuân - Quỳ Hợp - Nghệ An
* Hiện nay công ty Cổ phần vận tải ôtô Nghệ An có:
Tên viết tắt : Đoàn A Nghệ An
Trụ sở chính : Số 73-Đờng Phan Bội Châu TP.Vinh Nghệ An
Điện thoại : 0383 853 837 (0383 854 882)
Fax : 0383 536 222 ( 0383 853 501)
Số tài khoản : 0101 000 012 907 tại ngân hàng ngoại thơng vinh
Mã số thuế : 2900 454 391
Vốn điều lệ 10 500 000 000 VND do các cổ đông góp vốn
Tài sản hiện có:
Trong đó : -TS ngắn hạn : 5 964 896 701
-TS dài hạn : 16 426 876 530
Số lao động đến ngày 30/12/2008 là 280 ngời
2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
2.1. Chức năng, nhiệm vụ và nghành nghề kinh doanh:
* Chức năng và nhiệm vụ:

Công ty cổ phần vận tải ôtô Nghệ An hoạt động chính là vận tải hàng hoá
trong và ngoài nớc. Bên cạnh đó còn có dịch vụ sửa chữa, đại tu , phục hồi xe ôtô
các loại do đó các sản phẩm của công ty không mang hình thái vật chất cụ thể và
quá trình tiêu thụ cũng mang nhiều hình thức khác nhau, các chức năng nhiệm vụ
chủ yếu của công ty :
- Bán hàng và cung cấp dịch vụ vận tải đờng bộ, vận tải hàng hoá trong và
ngoài nớc.
- Cung cấp dịch vụ và đào tạo đúng chất lợng theo nhu cầu bức thiết của thị tr-
ờng.
- áp dụng khoa học kỹ thuật vào SXKD để nâng cao hiệu quả kinh tế, đáp ứng
nhu cầu toàn xã hội, nâng cao chất lợng lao động và đội ngũ công nhân viên
- Mở rộng và đa dạng hoá các ngành nghề kinh doanh
-Thực hiện các chỉ tiêu giao nộp ngân sách hàng năm và taọ công ăn việc làm
cho các lao động có nhu cầu.
* Ngành nghề kinh doanh:
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
3
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kinh doanh vận tải hàng hoá trong và ngoài nớc
- Đào tạo lái xe cơ giới đờng bộ các hạng A1,B1,B2,C
- Có đại lý các hãng xe ôtô tải, ôtô con
- Kinh doanh khách sạn, ăn uống
Hàng năm công ty tiếp tục mở rộng các ngành nghề kinh doanh mà xã hội có
nhu cầu nh : đào tạo nghề cho ngời lao động, cung cấp và kinh doanh vận tải hàng
hoá trong và ngoài nớc
Cơ cấu ngành nghề của doanh nghiệp sẽ từng bớc chuyển đổi cho phù hợp với
tình hình kinh tế cụ thể của đất nớc.
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty cổ phần vận tải ôtô Nghệ An là một tổ chức kinh tế có t cách pháp
nhân, hoạt động theo chế độ kinh doanh độc lập, có tài khoản ngân hàng, có con dấu

riêng để giao dịch
Sơ đồ 01: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
*Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận:
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Ban kiểm soát
Phó Giám đốc
P. Tổ chức-
hành chính
P.Kỹ thuật ,
vật tz
P.Tài chính
kế toán

nghiệp
1

nghiệp
2

nghiệp
vận tải
TT đào
tạo lái
xe

nghiệp
TM
Khách

sạn

nghiệp
3
4
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Ban kiểm soát : Do hội đồng cổ đông bầu và bãi nhiệm, chịu trách nhiệm tr-
ớc đại hội đồng cổ đông về những sai phạm gây thiệt hại cho công ty trong khi thực
hiện nhiệm vụ.
- Hội đồng quản trị : Có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề
liên quan đến mục đích , quyền lợi của công ty trừ nhữnh nội dung thuộc thẩm
quyền của đại hội đồng cổ đông mà diều lệ công ty quy định. chỉ đạo và điều hành
việc thực hiện nghị định do hội đồng cổ đông đã thông qua. Hội đồng quản trị do
hội đồng cổ đông bầu ra.
- Giám đốc : Là ngời điều hành toàn bộ hoạt động của công ty theo nghị quyết
của Hội đồng quản trị. Chịu trách nhiệm trớc HĐQT về việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ đối với giám đốc trong điều lệ công ty.
- Phó giám đốc : Là ngời giúp việc cho giám đốc, điều hành 1 hoặc 1 số lĩnh
vực hoạt động của công ty theo sự phân công hoặc uỷ quyền của giám đốc, chịu
trách nhiệm trớc giám đốc và trớc pháp luật về nhiệm vụ đợc giám đốc phân công và
uỷ quyền.
- Phòng tổ chức hành chính : Tham mu của hội đồng quản trị các vấn đề về
cơ cấu vốn, tổ chức sản xuất và nhân sự, tuyển dụng, điều phối bố trí lao động để
phát huy tốt nhất năng lực của ngời lao động trong hoạt động sản xuất kinh
doanh,thực hiện các công việc để đào tạo nguời lao động.
- Phòng kỹ thuật vật t : Quản lý toàn bộ chất lợng phơng tiện vận tải, thiết bị
máy móc, nhà xỡng có trong công ty, xây dựng các định mức sử dụng nhiên liệu,
định mức sửa chữa và định mức vật t cho doanh nghiệp. Tham mu cho giám đốc về
việc bố trí điều động lái xe, là thành viên kiểm tra tay nghề của công nhân kỷ thuật
khi tuyển dụng và thi nâng bậc thợ.

- Phòng tài chính - kế toán : tham mu cho HĐQT và giám đốc về quyết định
phơng án đầu t, giải quyết các thủ tục về vốn, đảm bảo các dự án đợc duyệt theo
nghị quyết HĐQT và đại hội cổ đông. Tổ chức, triển khai thực hiện công tác tài
chính kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế toàn Công ty. Đồng thời kiểm
tra và kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty theo pháp luật hiện
hành.
- Xí nghiệp sửa chữa 1, xí nghiệp sửa chữa 2 : Sửa chữa và bảo dỡng các loại
phơng tiện vận tải cho trong và ngoài Công ty.
- Xí nghiệp vận tải : Dịch vụ vận tải trong và ngoài nớc.
- Khách sạn : Dịch vụ kinh doanh khách sạn
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
5
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Xí nghiệp thơng mại (Salon bán xe ô tô) : Đại lý cho các hãng xe, kinh
doanh, mua bán xe cũ, mới.
- TT đào tạo lái xe : Đào tạo và cấp bằng lái xe các hạng A
1
đến B
1,
B
2
,C
3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính công ty
3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 01: Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn
(Đơn vị tính: VNĐ)
TT Chỉ tiêu
Năm2006 Năm 2007 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ

trọng%
Số tiền
Tỷ
trọng%
Tuyệt đối
Tơng
đối%
A Tổng tài sản 13.886.339.131 100
19.391.773.23
1 100 5.505.434.100 39,65
I Tài sản ngắn hạn 2.288.364.309 16,48 4.964.896.701 25,60
2.676.532.39
2 116,96
1 Tiền 55.716.956 0,40 1.001.011.114 5,16 945.294.158 79,66
2 Hàng tồn kho 194.935.207 1,40 519.270.272 2,68 324.335.065 166,38
3 TS ngắn hạn khác 2.037.712.146 14,67 3.444.615.315 17,76
1.406.903.16
9 69,04
II Tài sản dài hạn 11.597.974.822 83,52 14.426.876.530 74,4 2.828.901.708 24,39
B Tổng nguồn vốn 13.886.339.131 100
19.391.773.23
1 100 5.505.434.100 39,65
I Nợ phải trả 5.245.716.073 37,78 8.349.030.051 43,05 3.103.313.978 59,16
1 Nợ ngắn hạn 5.245.716.073 37,78 8.314.030.051 42,87
3.068.313.97
8 58,49
2 Nợ dài hạn 0 35.000.000 0,18 35.000.000
II Vốn CSH 8.640.623.058 62,22
11.042.743.18
0 56,95

2.402.120.12
2 27,80
Phân tích:
Đối với Tài Sản: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng lên 5.505.434.100đồng
tơng ứng 39,65% điều đó chứng tỏ quy mô hoạt động của doanh nghiệp tăng lên và
khản năng huy động vốn cũng khá tốt song ta thấy tổng Tài sản ngắn hạn và Tài sản
dài hạn có sự chênh lệch nhau rất lớn, thể hiện cơ cấu tài sản của công ty là cha
đồng đều nhng cũng vì công ty kinh doanh dịch vụ và vận tải là chủ yếu nên Tài sản
dài hạn nhiều cũng là điều tất yếu.
So với năm 2006 thì năm 2007 Tài sản ngắn hạn đã tăng lên 2.676.532.392
đồng tơng ứng 116,96%, và ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2007 tăng gấp đôi so với
2006, công ty đã có sự đầu t lớn vào tài sản ngắn hạn và đầu t rất tốt. Còn Tài sản
dài hạn tăng lên 2.828.901.708đồng tơng ứng 24,39% từ đó cho thấy công ty cũng
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
6
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đã quan tâm chú trọng đầu t vào mua sắm máy móc thiết bị nhằm nâng cao năng
suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc cho ngời lao động
*Đối với Nguồn Vốn: Ta thấy cơ cấu nguồn vốn của năm 2007 so với 2006 có
sự thay đối rất đáng kể cụ thể:
Nợ phải trả tăng lên 3.103.313.978đồng tơng ứng 59,16% trong đó Nợ ngắn
hạn tăng lên 3.068.313.978đồng tơng ứng58,49% còn Nợ dài hạn năm 2006 không
có nhng sang năm 2007 đã có tăng lên 35.000.000 đồng chứng tỏ công tác huy động
vốn của công ty rất tốt và công ty đã tập trung vào đầu t ngắn hạn.
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên 2.402.120.122 đồng tơng ứng 27,80%
Ta thấy cơ cấu nguồn vốn có sự thay đổi nhng chênh lệch không đáng kể nó cho
thấy cơ cấu vốn của công ty là tơng đối hợp lý và việc kinh doanh của công ty cũng
khá thuận lợi
3.2.Phân tiêu tài chính
Bảng 02: Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính

(Đơn vị tính: VNĐ)
TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 CL
1 Tỷ suất tài trợ = 0,62 =0,57 - 0,05
2 Tỷ suất đầu t = 0,84 =0,74 - 0,1
3 KNTT hiện hành = 2,65 = 2,32 - 0,33
4 KNTT nhanh
= 0,01 = 0,12
0,11
5 KNTT ngắn hạn = 0,44 = 0,6 0,16
Phân tích:
Tỷ suất tài trợ của công ty giảm 0,05 (năm 2006 là 0,62 và năm 2007 là 0,57)
tuy giảm nhng mức giảm không đáng kể từ đó ta thấy đợc công ty vẫn có khản năng
tự đảm bảo về mặt tài chinh và mức độ độc lập về tài chính, tuy nhiên cấc nhà quản
trị cần có các biện pháp kịp thời để nâng cao tỷ suất tài trợ nhằm khẳng định hơn
nữa mức độ độc lập về mặt tài chính của công ty.
Tỷ suất đầu t của công ty giảm so với năm 2006 là 0,1 lần ( năm 2006 là 0,84
và năm 2007 là 0,74) tuy có giảm nhng khản năng trang bị cơ sở vật chất của công
ty là rất tốt, công ty tập trung vào sản xuất chứ không tập trung vào đầu t dài hạn.
Khả năng thanh toán hiện hành của công ty giảm so với năm 2006 giảm 0,33
lần. Mức độ giảm không đáng kể nhng nó cho thấy khả năng thanh toán các khoản
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
7
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nợ của công ty giảm. Các nhà lãnh đạo nên có biện pháp phù hợp để tăng khản năng
thanh toán lên vì đây là một yếu tố thuận lợi trong việc huy động vốn cho công ty.
Khả năng thanh toán nhanh năm 2007 tăng lên so với 2006 là 0,11 điều này
cho thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty tơng đối khả quan, mức tăng này là
tơng đối phù hợp chứng tỏ vòng quay vốn là thể hiện là hợp lý thể hiện hiệu quả sử
dụng vốn làm cho công ty có thể chủ động trong việc sản xuất kinh doanh.
Khả năng thanh toán ngắn hạn năm năm 2007 tăng lên 0,16 lần so với năm

2006, mức tăng này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cao, góp
phần cho công ty chủ động trong các hoạt động tài chính.
4. Nội dung công tác kế toán của công ty
Công ty cổ phần vận tải ôtô Nghệ An tổ chức kế toán theo hình thức vừa tập
trung vừa phân tán. theo hình thức này thì công ty có các cơ sở phụ thuộc hạch toán
độc lập : Trung tâm đào tạo, salon ôtô, xởng sửa chữa Định kỳ lập BC theo quy
định để tổng hợp tại phòng kế toán tài chính của công ty Nhân viên kinh tế của cá
cơ sở thu thập,kiểm tra chứng từ, lập bảng kê tổng hợp chứng từ chuyển lên phòng
kế toán của công ty. Phòng kế toán kiểm tra chứng từ, ghi sổ kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh ở các cơ sở.
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty cổ phần vận tải ôtô Nghệ An hạch toán kế toán độc lập vì vậy bộ máy
kế toán của công ty tơng đối hoàn thiện phù hợp với tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 02: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
8
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán:
- Kế toán trởng : Chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị, giám đốc Công ty
và mọi hoạt động của phòng. Ký duyệt các nguồn thu, chi, các hoạt động liên quan
đến tài chính. Lu giữ các tài liệu sổ sách kế toán và tài sản của Công ty. Quản lý
toàn bộ nguồn vốn kinh doanh, quỹ lơng, quỹ phát triển sản xuất, quỹ khen thởng
trong Công ty. Báo cáo kết quả kinh doanh toàn Công ty cho các cơ quan theo quy
định pháp luật, tham mu cho giám đốc để sử dụng vốn hiệu quả.
- Phó kế toán trởng : Thay mặt phòng khi đợc ủy nhiệm và chịu trách nhiệm tr-
ớc pháp luật và giám đốc Công ty về các công việc mình phụ trách và ký duyệt.
Tổng hợp và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng cho các đơn vị trong
Công ty lên lãnh đạo. Kế toán thu, chi, quản lý, ký duyệt hành chính phí các đơn vị
cơ sở trớc lúc trình giám đốc phê duyệt quản lý các sổ sách đến việc mình làm.
- Bộ phận kế toán công nợ, ngân hàng, vật t: Hạch toán kết quả kinh doanh của

văn phòng theo dõi công nợ của Công ty với các đơn vị trực thuộc và khách hàng.
Kiểm tra chất lợng, chủng loại, quy cách vật t khi nhân viên mua về để nhập - xuất
kho.
- Bộ phận kế toán TSCĐ và tiền lơng : Hạch toán sự biến động của TSCĐ, tính
và phân bổ khấu hao theo tỷ lệ quy định. Tính lơng cho cán bộ công nhân viên và
tính trích các khoản theo lơng theo chế độ quy định.
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
Kế Toán Trzởng
Phó KT Trzởng
KT công nợ,
vật tz
KT thanh
toán thu-chi
KT TSCĐ và
tiền lzơng
Thủ Quỹ

nghiệp
2

nghiệp
vận tải

nghiệp
TM
TT đào
tạo lái xe
Khách
sạn


nghiệp
3
Bộ phận KT Cơ sở trực thuộc

nghiệp
1
9
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Thủ quỹ : Giữ toàn bộ tiền mặt và các loại có giá trị nh tiền mặt, chịu trách
nhiệm về vật chất nếu xảy ra mất mát. Thu khoán các ốt, nhà ăn, ký túc xá, nhà ở
của cán bộ công nhân viên. Giữ bí mật nguồn vốn tiền mặt của Công ty. Lên các
bảng kê phục vụ cho việc theo dõi thu chi hàng ngày và báo cáo theo định kỳ cho
giám đốc Công ty. Thu, chi hợp lý. Làm thủ quỹ cho xí nghiệp khai thác kinh doanh
vật t.
- Bộ phận kế toán ở cơ sở : Đợc bố trí ở các cơ sở, thực hiện các nhiệm vụ hạch
toán báo sổ. Hàng tháng thống kê số liệu, quản lý tiền hàng, công nợ và thực hiện
các chế độ đối với các bộ công nhân viên tại cơ sở.
4.2.Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
4.2.1 Đặc điểm chung:
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình thì công ty áp dụng chế độ kế
toán theo quy định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 Bộ Tài Chính
* Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 cùng năm d-
ơng lịch
* Đơn vị tiền tệ sử dụng VNĐ
* Phơng pháp tính thuế GTGT : phơng pháp khấu trừ
* Phơng pháp kế toán TSCĐ :
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : Phản ánh theo nguyên tắc hao mòn luỹ kế và
giá trị còn lại
- Phơng pháp trích khấu hao TSCĐ : theo phơng pháp đờng thẳng
* Nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho : phơng pháp kiểm kê định kỳ

* Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán CT ghi sổ
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
10
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích :
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng Hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã đợc kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi
sổ .Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó dùng
để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đợc
dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kê stoán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số d của từng tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ vào Sổ
Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(đợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
4.2.2 Các phần hành kế toán chủ yếu
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
kế toán chứng
từ cùng loại

Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
11
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền
* Các chứng từ sử dụng :
- Phiếu thu (Mẫu số 01 TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 TT)
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT-HD)
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng (Mẫu số 04 TT)
- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 TT)
- Biên bản kiểm kê quỹ
* TK sử dụng :
- TK 111: Tiền Mặt phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tại công ty.
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng Theo dõi tình hình biến động các khoản tiền
gửi của đơn vị tại ngân hàng hay kho bạc
* Sổ kế toán sử dụng :
- Sổ quỹ tiền mặt - Sổ chi tiết TK 111,112
- Sổ chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 111,112
* Quy trình thực hiện :

Quy trình thực hiện kế toán vốn bằng tiền
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích:
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
Phiếu thu,phiếu chi,
giấy báo nợ,báo có
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK
111,112
Sổ tổng hợp chi
tiết TK 111,112
Sổ cái TK 111,112
12
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hàng ngày từ phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có kế toán vào sổ chi
tiết các TK 111,112, lập chứng từ ghi sổ đồng thời vào sổ quỹ.
Từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ đăng ký Chứng từ gi sổ sau đó từ Chứng từ ghi sổ
làm căn cứ để ghi vào sổ cái
Đến cuối tháng từ Sổ chi tiết các TK 111,112 vào Sổ tổng hợp các TK 111,112
4.2.2.2. Kế toán thanh toán, thuế
* Chứng từ sử dụng :
- Hợp đồng bán hàng - Cung cấp dịch vụ
- Hoá đơn GTGT, - Hoá đơn bán hàng
- Các chứng từ liên quan khác - Bảng kê bán hàng

- Các chứng từ thanh toán : Phiếu chi,giấy báo nợ
* TK sử dụng :
- TK 131 phải thu khách hàng
- TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
- TK 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
- TK 331 Phải trả ngời bấn
* Sổ kế toán sử dụng :
- Sổ chi tiết tài khoản 131,133,331,333
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái 131,133,331,333
- Sổ theo dõi công nợ
* Quy trình thực hiện :
Quy trình thực hiện kế toán thanh toán thuế
Ghi chú :
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
Hoá đơn GTGT, hợp đồng
bán hàng, cung cấp dịch vụ
Sổ chi tiết TK
131,133,331,333
Sổ tổng hợp chi tiết
TK 131,133,331,333
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái TK
131,133,331,333
13
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích:
Hàng ngày từ các hoá đơn GTGT, hợp đồng bán hàng, hoá đơn cung cấp dịch
vụ kế toán vào Sổ chi tiết các TK 131,133,333 và Chứng từ ghi sổ đồng thời từ
chứng từ ghi sổ vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ. Và từ Chứng từ ghi sổ vào sổ cái
các TK 131,133,333.
Cuối tháng từ Sổ chi tiết các TK 131,133,333 vào Sổ tổng hợp chi tiết các TK
131,133,333
4.2.2.3. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT - Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Quyết định tăng, giảm TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
* TK sử dụng : - TK 211 TSCĐ hữu hình
- TK 214 Hao mòn TSCĐ
* Sổ kế toán sử dụng :
- Sổ, thẻ TSCĐ - Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái các TK 211,214
- Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng
* Quy trình thực hiện :
Quy trình thực hiện kế toán TSCĐ
Ghi chú :
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
Chứng từ tăng,giảm
TSCĐ,khấu hao TSCĐ
Sổ, thẻ chi tiết
TK 211,214

Bảng tổng hợp chi
tiết TK 211,214
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 211,214
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
14
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích:
Hàng ngày từ các chứng từ tăng, giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ kế toán vào
Chứng từ ghi sổ và Sổ, thẻ chi tiết TK 211,214 đồng thời từ Chứng từ ghi sổ vào sổ
đăng ký chứng ghi sổ
Sau đó từ chứng từ ghi sổ vào Sổ cái các TK 211,214
Cuối tháng từ Sổ, thẻ chi tiết TK 211,214 vào bảng tổng hợp
4.2.2.4. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
* Chứng từ sử dụng :
- Chứng từ hạch toán cơ cấu lao động : quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, khen
thởng và sa thải
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm thêm giờ
- Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lơng
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Bảng tính,phân bổ tiền lơng và bảo hiểm.
* TK sử dụng : - TK 334 Phải trả cho ngời lao động
- TK 338 Phải trả và phải nộp khác

* Sổ kế toán sử dụng :
- Sổ chi tiết TK 334,338 - Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 334, 338
- Bảng tổng hợp chi tiết các TK 334,338
* Quy trình thực hiện :
Quy trình thực hiện kế toán tiền lơng và khoản trích theo lơng
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
15
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
Giải thích:
Hàng ngày từ Bảng tính và phân bổ tiền lơng,BHXH kế toán vào Chứng từ
ghi sổ và Sổ chi tiết các TK 334,338 và đông thời từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ. Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ vào sổ cái các TK 334,338.
Cuối tháng từ Sổ chi tiết các TK 334,338 vào Bảng tổng hợp chi tiết các TK
334,338.
4.2.2.5. Kế toán Nguyên vật liệu ( NVL),công cụ dụng cụ (CCDC)
* Chứng từ sử dụng :
- Hoá đơn GTGT - Phiếu nhập kho, xuất kho
- Bảng kê tính giá - Biên bản nghiệm thu thiết bị
* TK sử dụng : - TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
- TK 153 Công cụ,dụng cụ
* Sổ kế toán sử dụng :
- Thẻ kho - Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết TK 152,153
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
* Quy trình thực hiện :

Quy trình thực hiện kế toán NVL,CCDC
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK
334,338
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái TK 334, 338
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tính và phân bổ tiền lz
ơng và BHXH
16
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
Giải thích:
Hàng ngày từ phiếu nhâp kho, xuất kho kế toán vao chứng từ ghi sổ và sổ chi
tiết các Tk 152,153 đồng thời từ Phiếu NK, Phiếu XK kế toán vào thẻ kho
Sau đó từ chứng từ ghi sổ kế toán vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và vào các
sổ các các TK 152,153
Đến cuối tháng từ Sổ chi tiết các TK 152,153 kế toán vào Bảng tổng hợp Nhập
Xuất Tồn
4.2.2.6. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành
* Chứng từ sử dụng :
- Bảng tính và phân bổ tiền lơng
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ

- Hoá đồng mua hàng, chứng từ chi mua Công cụ dụng cụ
- Chi phí sửa chữa TSCĐ
- Chi phí khấu hao TSCĐ
* TK sử dụng : - TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627 Chi phí sản xuất chung
- TK 154 : Chi phí sản xuất kinh đôẳnh dang
* Sổ kế toán sử dụng :
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
- Thẻ giá thành sản phẩm
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
Phiếu NK,phiếu XK
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 152,153
Bảng tổng hợp N X -TSổ cái TK 152,153
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Thẻ kho
17
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Sổ chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái các TK 621,622,627,154
- Bảng tổng hợp chi tiết các TK 621,622,627
* Quy trình thực hiện :
Quy trình thực hiện kế toán chi phí sản xuất
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu

Giải thích:
Hàng ngày từ Chứng từ gốc ( Hợp đồn mua hàng,bảng phân bổ nguyên vật
liệu ) kế toán vào Chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết chi phí Chi phí sản xuất ( TK
621,622,627,154) đồng thời từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sau đó từ Chứng từ ghi sổ vào sổ cái các TK 621,622,627,154
Cuối tháng từ sổ chu tiết chi phí sản xuất vào Bảng tổng hợp chi phí(CP) theo
từng đối tợng.
4.2.2.7. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh (XĐKQKD)
* Chứng từ sử dụng :
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho bán hàng
* TK sử dụng : - TK 511 : Doanh thu ( chi tiết)
- TK 532 : Giảm giá hàng bán
- TK 521 : Chiết khấu thơng mại
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ chi tiết chi phí
sản xuất
Bảng tổng hợp CP theo
từng đối tzợng
Sổ cái các TK
621,622,627,154
18
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- TK 632 : Giá vốn hàng bán

- TK 641 : Chi phí bán hàng
- TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 711 : Thu nhập nhập khác
- TK 811 : Chi phí khác
- TK 911 :Kết quả kinh doanh
- TK 821 : Chi phí thuế thu nhập hiện hành
- TK 421 : Lợi nhuận cha phân phối
Sổ kế toán sử dụng :
- Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết giá vốn
- Sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
* Quy trình thực hiện :
Quy trình thực hiện kế toán bán hàng và XĐKQKD
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
Giải thích:
Hàng ngày từ các hợp đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ kế toán vào sổ chi
tiết bán hàng và chứng từ ghi sổ đồng thời từ chứng từ ghi sổ vào Sổ đăng ký CTGS
Sau đó từ Chứng từ ghi sổ vào sổ cái cái các TK 511,521,632, ,821,911, 421
Cuối tháng từ sổ chi tiết bán hàng( sổ chi tiết TK 511,532,632 )vào bảng tổng hợp
chi tiết.
4.2.2.8. Kế toán tổng hợp
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết bán
hàng
Bảng tổng hợp

chi tiết
Sổ cái TK: 511,521,632,
,911,421
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ gốc
19
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quy trình thực hiện kế toán tổng hợp
Các phần hành kế toán Sổ Cái các TK
a.Kế toán vốn bàng tiền
b.Kế toán thanh toán, thuế
c.Kế toán TSCĐ
d.Kế toán tiền lơng và khoản trích theo lơng
e.Kế toán NVL,CCDC
f.kế toán chi phí sản xuất
g.Kế toán bán hàng và XĐKQKD
Sổ cái TK 111,112
Sổ cái TK 131,133,333
Sổ cái TK 211,214
Sổ cái TK 334,335,338
Sổ cái TK 152,153
Sổ cái TK 621,622,627,154
Sổ cái TK 511,521,632, .
Giải thích :
Kế toán tổng hợp căn cứ vào các số liệu trên sổ cái các phần hành kế toán để
đối chiếu, kiểm tra tính khớp đúng và đối chiéu với bảng tổng hợp chi tiết để lên
bảng cân đối số phát sinh. Sau đó từ bảng cân đói số phát sinh lên Báo cáo tài chính
4.3 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính
Hiện tại công ty cổ phần vận tải ôtô Nghệ An định kỳ lập báo cáo tài chính

theo quỹ. Niên độ kế toán đợc bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 cùng năm dơng lịch
và công ty áp dụng hệ thống BCTC theo quy định 15/2006/QĐ - BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Tài Chính
* Danh mục BCTC bao gồm :
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 - DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN)
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 - DN)
* Nguồn tài liệu để lập BCTC :
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DN)
- Số d các tài khoản tại thời điểm 31/12 năm trớc.
- Số phát sinh kỳ báo cáo, số phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo.
- Số d cuối kỳ các tài khoản tại thời điểm lập báo cáo (quý, năm)
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
20
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thời hạn hoàn thành báo cáo nộp cơ quan cấp trên đối với báo cáo quý chậm
nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý, đối với báo cáo năm, chậm nhất là 30 ngày
kể từ ngày kết thúc năm tài chính
* Ngoài ra công ty còn có danh mục báo cáo quản trị đợc lập theo quỹ :
- BC tăng giảm TSCĐ
- BC tình hình công nợ
- BC tăng giảm nguồn vốn CSH
- BC doanh thu bán hàng và tiền bán hàng
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
4.4 Tổ chức kiểm tra công tác kế toán
Đây là hoạt động kiểm tra việc chấp hành các quy chế, chính sách trong trong
quản lý tài chính, báo cáo tài chính của công ty để từ đó đa ra quyết định xử lý, công
tác kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý

Nội dung kiểm tra gồm : kiểm tra vốn, tài sản, doanh thu, chi phí và việc sử
dụng các quỹ của doanh nghiệp
- Phơng pháp kiểm tra : Đối chiếu, so sánh, phân tích
- Cơ sở kiểm tra : Kiểm tra chứng từ, sổ sách, báo cáo quản trị, BCTC
Sau khi kiểm tra, nếu có sai sót trong khâu kế toán và trong BCTC công ty sẽ
bị xử lý tuỳ theo mức độ sai phạm và theo chế độ hiện hành.
5.Thuận lợi, khó khăn và phơng hớng phát triển trong công tác kế toán
5.1 Thuận lợi :
- Bộ máy kế toán của công ty là đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm dày dạn, kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo, khản năng giao tiếp tốt luôn
hoàn thành các nhiệm vụ đợc giao,đã nhiều lần đợc công ty khen thởng,tặng bằng
khen
- Địa bàn hoạt động của công ty tập trung, các phòng ban và các phân xởng tập
trung một nơi, các phòng ban và lãnh đạo luôn kết hợp chặt chẽ với nhau. Nên các
nghiệp vụ phát sinh luôn đợc cập nhật nhanh chóng, phản ánh đúng, chính xác giúp
cho lãnh đạo nắm đợc các thông tin kịp thời nhằm đa ra những chính sách phù hợp
với hớng phát triển cho công ty
- Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, hình thức này phù hợp với quy
mô cũng nh trình độ cán bộ kế toán tại công ty;
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
21
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Công ty luôn chấp hành, tuân thủ đầy đủ các chế độ tài chính và nghĩa vụ với
ngân sách nhà nớc.
- Ngoài ra có sự thống nhất cao của Hội đồng quản trị, sự đồng tình, đoàn kết
của cán bộ công nhân viên cho nên kỷ luật kỷ cơng của công ty luôn đợc giữa vững.
- Hơn nữa nhờ gói kích cầu của Chính Phủ hỗ trợ cho Doanh nghiệp giảm 30%
thuế thu nhập doanh nghiệp trong quỹ 4 tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
trong kinh doanh
- Xã hội ngày một phát triển, xu hớng đào tạo đang có nhu cầu lớn trong xã hội

hiện nay đây là một điều kiện thuận lợi để công ty phát triển nghạch đào tạo.
5.2 Khó khăn
- Mô hình công ty tơng đối lớn, quy mô ngày càng mở rộng trong khi đó số l-
ợng cán bộ phòng kế toán còn rất mỏng vì thế việc đáp ứng tiến độ công việc của
mỗi thành viên trong phòng kế toán phải nỗ lực rất nhiều
- Công ty cổ phần vận tải ôtô Nghệ An có nghành nghề kinh doanh chủ yếu là
vận tải và đào tạo lái xe, hai lĩnh vực nay thì cần nhiên liệu rất lớn mà do tình hình
thị trờng lạm phát làm cho giá nhiên liệu tăng lên rất nhiều cho nên chi phí vận tải
và chi phí đào tạo tăng lên.
- Hơn nữa do tình hình lạm phát nên giá của các phụ tùng thay thế, vật t cũng
tăng lên rất nhiều nên chi phí sữa chữa tăng, khách hàng cũng có phần giảm đi đáng
kể.
- Lãi suất ngân hàng trong giai đoạn gần đây tăng lên khá cao nên khả năng
điều động vốn gặp không ít khó khăn.
- Thị trờng tiêu thụ của công ty rộng lớn nên việc thu hồi nợ gặp không ít khó
khăn;
- Công ty nên có phần mền kế toán riêng để thuận lợi hơn trong công tác kế
toán.
- Chế độ tài chính thờng xuyên có sự thay đổi nên các cán bộ kế toán của công
ty phải thờng xuyên cập nhật các thông tin, nỗ lực tìm tòi,học hỏi.
5.3 Hớng phát triển :
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
22
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Tiếp tục đầu t mở rộng chiều sâu cho lĩnh vực đào tạo, nâng cao trình độ của
cán bộ công nhân viên, tổ chức bộ máy quản lý thống nhất giữa các phòng ban và
phân xởng;
- Đầu t nhiều vào các trang thiết bị sửa chữa, nâng cao tay nghề cho các công
nhân kỹ thuật
- Công ty đang có kế hoạch xây dựng cho mình một phần mền kế toán riêng

- Hàng năm công ty tiếp tục mở rộng các ngành nghề mà xã hội đang cần và
có nhu cầu nh: Đào tạo nghề cho ngời lao động, cung cấp và kinhdoanh vận tảI hàng
hoá trong và ngoài nớc.
- Công ty đangcó xu hớng chuyển đổi nghành nghề cho phù hợp với tình hình
cụ thể của đất nớc trong đó:
+ Kinh doanh vận tỉa hàng hoá chiếm 50%
+ Đào tạo lái xe cơ giới đờng bộ chiếm 30%
+ Bảo dỡng và sửa chhữa ôtô các loại chiếm 10%
+ Các dịch vụ thơng mại khác nh : salon ôtô, kinh doanhkhách sạn chiếm
10%.
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
23
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần II
Thực trạng và giải pháp kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty cp vận tải ôtô Nghệ An
1. Vị trí và nhiệm vụ kế toán tiền lơng và khoản trích theo lơng:
1.1. Vị trí hạch toán ban đầu
Là quá trình tính toán, ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền lơng và
BHXH vào chứng từ kế toán. Vì vậy, việc hạch toán ban đầu có ý nghĩa quan trọng
đối với đơn vị kinh tế. Việc hạch toán phải đợc căn cứ vào những chứng từ gốc hợp
lệ, nghĩa là đúng với sự thật, thể lệ, chế độ nhà nớc quy định. Vì thế khi tiến hành
định khoản ghi vào sổ sách, kế toán bắt buộc phải có những chứng từ gốc đó là cơ sở
chứng minh nghiệp vụ đã hoàn thành.
Hạch toán ban đầu chính xác từ đó mới có thể vào sổ sách kế toán và bảng
phân bổ, bảng tổng hợp chi phí; mới phản ánh chính xác đúng tình hình hoạt động
của công ty và giúp cho lãnh đạo nắm bắt tình hình trong đơn vị, qua đó có biện
pháp quản lý đúng đắn sát với thực tế.
1.2. Nhiệm vụ hạch toán ban đầu
Hạch toán lao động, kế tóan tiền lơng và khoản trích theo lơng không chỉ liên

quan đến quyền lợi của ngời lao động, mà còn liên quan đến các chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, liên quan đến việc chấp
hành các chính sách về lao động tiền lơng của Nhà Nớc.
Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả, kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng ở doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ sau :
- Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời vào chứng từ, bảng chấm công, bảng tính
lơng, bảng trích bảo hiểm xã hội khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phải kiểm tra liên tục các khoản chi trả lơng, BHXH trong toàn Công ty,
đồng thời phải quy định rõ những ngời chịu trách nhiệm ghi các thông tin kế toán,
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ban đầu.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và
chi tiêu quỹ lơng, cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan.
Hiện nay công ty Cổ phần vận tải ôtô Nghệ An đang sử dụng 2 hình thức trả l-
ơng đó là : hình thức trả theo thời gian, theo hình thức lơng khoán và múc lơng đợc
trả là theo quy định của công ty
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
24
Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Hạch toán tiền lơng theo thời gian(khối gián tiếp)
Là hình thức tiền lơng theo thời gian làm việc, chức vụ, trình độ tay nghề và
theo thang lơng của ngời lao động. Theo hình thức này, tiền lơng thời gian, tiền lơng
phải trả đựơc tính bằng : Thời gian làm việc thực tế nhân với mức lơng theo thời
gian
Việc thực hiện tính lơng theo thời gian đợc thực hiện theo bảng chấm công
phòng tài chính hoàn chỉnh nó, và kế toán mỗi phòng ban chịu trách nhiệm chấm
công cho phòng mình. Việc chấm công đợc thực hiện theo từng ngày. Hình thức trả
lơng này áp dụng cho khối lao động gián tiếp hoặc là khối lao động trực tiếp mà
khối lợng công việc không thể định mức đợc.
Hình thức trả lơng theo thời gian đợc tính nh sau:
VD: Tiền lơng theo mức quy định của ông Trần Xuân Định đợc hởng là

4.240.000 đồng và trong tháng ông làm việc 25 ngày nên:
X 25 = 4.076.923 đồng
* Tiền lơng sản phẩm khoán :
Thực chất đây là một hình thức tiền lơng sản phẩm, đối với hình thức này thì
có thể khoán việc, khoán khối lợng và khoán sản phẩm.
Là hình thức tiền lơng tính theo số lợng, chất lợng sản phẩm, công việc đã
hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lợng và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản
phẩm công việc đó.
Hình thức này áp dụng cho khối lao động trực tiếp, căn cứ để trả lơng dựa vào
đơn giá tiền lơng sản phẩm, khối lợng sản phẩm mà từng ngời lao động đã hoàn
thành trong kỳ, hình thức này áp dụng với các phân xởng, các xí nghiệp sửa chữa
trong công ty
Việc xác định tiền lơng sản phẩm dựa trên các tài liệu, hạch toán kết quả lao
động và đơn giá tiền lơng sản phẩm mà doanh nghiệp áp dụng đối với từng loại công
việc
Với hình thức này thì sẽ đảm bảo đợc nguyên tắc phân phối theo số lợng, chất
lợng lao động, khuyến khích ngời lao động quan tâm đến kết quả và chất lợng sản
phẩm, ở công ty cổ phần vận tải ôtô Nghệ An áp dụng hình thức khoán theo sản
phẩm này salon ôtô
SV: Nguyễn Thị Lan Lớp: 46B1 Kế toán
25

×