Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.71 KB, 63 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT TMD
Giáo viên hướng dẫn : ThS. LÊ NGỌC THĂNG
Sinh viên : TRẦN THỊ THÊU
Mã sinh viên : LT130044
Lớp : LTCĐ-ĐHK13
Hà Nội - 2014
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 I GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NVL Nguyên vật liệu
GTGT Giá trị gia tăng
SXKD Sản xuất kinh doanh
DN Doanh nghiệp
CCDC Công cụ dụng cụ
CPNVLTT Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
TSCĐ Tài sản cố định
BTTL Bảng thanh toán lương
BPBTL&BHXH Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 I GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐĂC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT TMD 3
1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD 3
1.1.1 Vai trò của nguyên vật liệu 3
1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu 3
1.2 Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật
TMD 5
1.3 Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD6
1.3.1. Công tác thu mua nguyên vật liệu 6
1.3.2. Nguồn cung cấp vật tư 6
1.3.3. Tổ chức hệ thống kho tàng 7
1.3.4. Hệ thống định mức 7
1.3.5. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu 8
1.3.6. Trách nhiệm đối với người quản lý và sử dụng 8
1.4 Đặc điểm kế toán nguyên vật liệu của Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD
9
+Trị giá NVL nhập kho 11
+Trị giá của NLVL xuất kho 11
CHƯƠNG 2 12
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 12
TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT TMD 12
1.5 Kế toán nhập kho Nguyên Vật Liệu 12
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA 15
Số : 001/2014/HĐMB 15
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 II GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
Đồng thời kế toán vào chứng từ ghi sổ 24
1.6 Kế toán xuất kho Nguyên Vật Liệu 25

2.3. Kế toán kiểm kê và đánh giá lại vật tư 34
CHƯƠNG 3 46
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI 46
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT TMD 46
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát
Triển Kỹ Thuật TMD và phương hướng hoàn thiện 46
3.1.1. Ưu điểm 47
3.1.2. Nhược điểm 49
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 50
3.2.Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát Triển
Kỹ Thuật TMD 50
3.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu 50
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế
toán 53
KẾT LUẬN 55
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 III GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng 18
Bảng 2.2: Biên bản kiểm nghiệm 19
Bảng 2.4: Biên bản kiểm nghiệm 19
Bảng 2.5: Phiếu Nhập Kho 21
Bảng 2.7: Sổ chi tiết thanh toán với người bán 23
Bảng 2.8: Chứng từ ghi sổ số 3 24
Bảng 2.9: Bảng định mức 26
Bảng 2.17: Phiếu Nhập Kho 37
Bảng 2.18: Thẻ kho 38
Bảng 2.19: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ 39
Bảng 2.20: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL 40
Bảng 2.21: Bảng kê nhập nguyên vật liệu 41

( Trích) 41
Bảng 2.22: Chứng từ ghi sổ số 5 42
Bảng 2.23: Bảng kê xuất nguyên vật liệu 43
Bảng 2.24: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 44
Bảng 2.25: Sổ cái tài khoản nguyên vật liệu 45
Bảng 2.26 Bảng danh điểm vật tư 51
Bảng 2.27 Bảng định mức dự trữ nguyên vật liệu 52
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 IV GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.4.1: phòng kế toán tại công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD.
9
Sơ đồ1.4.2: Thẻ song song 10
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 V GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế đổi mới của cả nước từ nền kinh tế tập trung quan liêu
bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà
nước, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt của
cơ chế thị trường, các doanh nghiệp cần phải xác định các yếu tố đầu vào hợp
lý sao cho đạt kết quả cao nhất. Doanh nghiệp nào đáp ứng ứng được nhu cầu
của thị trường, sản phẩm chất lượng cao, giá thành hạ thì doanh nghiệp đó
đứng vững được. Để đạt được mục tiêu cuối cùng của sản xuất kinh doanh là
lợi nhuận, doanh nghiệp sản xuất phải quan tâm đế tất cả các khâu của quá
trình sản xuất, phải chọn phương án tối ưu sao cho chi phí bỏ ra ít nhất, lợi
nhuận thu lại cao nhất.
Vì vậy các doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất đều phải quan tâm
tới các yếu tố đầu vào là tư liệu lao động, đối tượng lao động và các yếu tố
đầu ra là khâu tiêu thụ sản phẩm. Một doanh nghiệp sản xuất nhất thiết phải
có nguyên vật liệu, chi phí nguyên vật liệu luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong

giá thành sản phẩm. Giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu trong quá trình sản
xuất là cơ sở để tăng thêm sản phẩm cho xã hội.
Do đó một trong những mối quan tâm của doanh nghiệp sản xuất là
công tác tổ chức ghi chép, phản ánh chi tiết, tổng hợp số liệu về tình hình thu
mua, vận chuyển, nhập, xuất và tồn kho nguyên vật liệu, tính toán giá thành
thực tế của vật liệu thu mua tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng vật liệu cả
về số lượng, chất lượng về mặt hàng. Mặt khác, nguyên vật liệu quyết định
gần như tuyệt đối số lượng, chất lượng sản phẩm sản xuất ra.
Công ty cổ phần Đồng tháp đặc thù là doanh nghiệp sản xuất cơ khí chế
tạo sản phẩm, sản phẩm sản xuất chính là các máy chế biến gỗ, moay ơ xe
máy…Vì vậy nguyên vật liệu của Công ty có tính chất phức tạp đòi hỏi kế
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
toán nguyên vật liệu phải thường xuyên giám sát chặt chẽ, và cải tiến trong
phương pháp quản lý dựa trên chế độ kế toán hiện hành, kế toán nguyên vật
liệu nhằm cung cấp thông tin một cách khoa học cho công tác quản lý nguyên
vật liệu tránh thất thoát nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất dựa trên các
bảng định mức do phòng kỹ thuật đề ra.
Xuất phát từ những lý do trên và trong thời gian thực tập tại Công ty
cổ phần Đồng tháp, với những kiến thức đã được học tại nhà trường cùng với
sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy giáo – ThS: Lê Ngọc Thăng và ban lãnh
đạo cùng toàn thể nhân viên phòng kế toán Công ty, em đã mạnh dạn chọn đề
tài “Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát Triển Kỹ
Thuật TMD” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm các phần sau:
Lời mở đầu
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD.
Chương II: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH

Phát Triển Kỹ Thuật TMD
Chương III: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
Phát Triển Kỹ Thuật TMD.
Kết luận
Chuyên đề của em được hoàn thành trong thời gian ngắn với những
kiến thức còn hạn, nên bài chuyên đề của em không tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong được sự giúp đỡ, góp ý, bổ sung của các thầy cô giáo và các
thành viên trong Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
CHƯƠNG 1
ĐĂC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT TMD.
1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát Triển
Kỹ Thuật TMD
1.1.1 Vai trò của nguyên vật liệu
Hiện nay Công ty sản xuất sản phẩm chính phục vụ cho ngành kinh tế
quốc dân bao gồm các thiết bị máy chế biễn gỗ, moay ơ xe máy, với nhiều
chủng loại đa dạng và phong phú với sản lượng cung cấp cho thị trường hàng
năm là rất lớn. Ngoài các sản phẩm chính Công ty còn sản xuất các phụ tùng,
linh kiện và sản phẩm phụ khác, đảm bảo trang thiết bị đồng bộ và phục vụ
thay thế sửa chữa.
Quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý, tiết kiệm vật liệu trên cơ sở các định
mức và dự toán chi phí là căn cứ đề ra các biện pháp giảm chi phí nguyên vật
liệu, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu
Để đáp ứng cho số lượng sản phẩm lớn hiện nay thì khối lượng nguyên
vật liệu cần để sản xuất là rất lớn và chủng loại nguyên vật liệu đa dạng, nhiều

nhóm khác nhau. Mỗi chủng loại có vai trò công dụng khác nhau, muốn quản
lý tốt được vật liệu và hạch toán chính xác vật liệu thì phải tiến hành phân
loại nguyên vật liệu một cách khoa học và hợp lý. Nếu các nguyên vật liệu
trên không được bảo quản tốt, kho tàng không tốt thì sẽ làm cho vật liệu trên
han, gỉ gây khó khăn trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Ở Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD hiện nay toàn bộ nguyên
vật liệu sử dụng trong Công ty được chia thành 10 nhóm.
+ Vật liệu chính: Gỗ MDF, Gỗ MFC, Gỗ Gián, Mika sành, mika đen,
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
fomi trắng bóng…là những nguyên vật liệu chính hình thành lên sản phẩm,
chất lượng của những nguyên vật liệu chính này ảnh hưởng lớn chất lượng
đầu ra của sản phẩm.
+ Vật liệu phụ: keo 502, keo dog, băng dính, đinh, vít đen… không trực
tiếp hình thành lên sản phẩm nhưng nó gián tiếp ảnh hưởng đến những sản
phẩm đó.
+Thiết bị xây dựng cơ bản: là loại thiết bị, công cụ, vật kết cấu được sử
dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp .
+ Các vật liệu khác: giẻ lau, bảo hộ lao động…
Với những nguyên vật liệu đầu vào tốt, đạt yêu cầu thì khi những chiếc
máy chế biến gỗ ra đời sẽ được thị trường chấp nhận và uy tín, thương hiệu
của Công ty sẽ được nâng cao. Ngược lại nếu nguyên vật liệu đầu vào không
tốt thì sản phẩm đầu ra sẽ không được thị trường chấp nhận và uy tín cũng
như thương hiệu sẽ bị giảm sút.
Để phục vụ cho yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết vật liệu thì trong từng
loại vật liệu lại được phân loại chi tiết hơn thành từng thứ vật liệu khác nhau.
Ví dụ: Trong nhóm gỗ có vật liệu loại gỗ ( Gõ MDF, Gỗ Dán, Gỗ
MFC…), trong vật liệu gỗ MDF lại được chia thành nhiều thứ khác nhau như:
Gỗ MDF 9ly. MDF 5ly, MDF 18ly, MDF 15ly. Các loại gỗ được chia nhóm

dựa theo kích thước, số ly dầy của tấm gỗ. Một số gỗ đặc biệt phủ Melamilate
thì phân biệt theo màu, mã mà nhà sản xuất cung cấp khi nhập kho.
Tất cả vật liệu như gỗ, mika… đều sử dụng cho những công trình khi
khách hàng yêu cầu và chọn NVL phù hợp với màu sắc, kích thước, chất
lượng của công trình.
Tuy nhiên Công ty chỉ sử dụng TK 152 để hạch toán chung cho tất cả
các loại vật liệu. Và tài khoản 152 được cha thành nhiều nhánh nhỏ dựa theo
mã của NVL để quản lý, kiểm soát.
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
1.2 Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của Công ty
TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD.
Với mỗi công trình, dựa theo yêu cầu của khách hàng khác nhau thì
Công ty cần sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau.
Nguyên vật liệu chủ yếu được nhập từ các Công ty ở trong nước không
phải nhập khẩu
Mua nguyên vật liệu phải đúng chủng loại, đồng bộ tránh tình trạng vật
tư thừa, vật tư thiếu trong triển khai sản xuất dẫn đến quá trình sản xuất bị
ngừng trệ, ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất của Công ty.
Chi phí thu mua luôn là vấn đề quan tâm của các doanh nghiệp sản xuất
nói chung và với Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD tìm được nguồn
hàng chất lượng tốt, chi phí thấp nhất luôn là vấn đề quan tâm của các cấp
lãnh đạo trong Công ty.
Với những yêu cầu trên khi có nhu cầu mua những nguyên vật liệu đầu
vào thì vấn đề đầu tiên mà phòng kế hoạch thương mại làm là tìm nhà cung
cấp sao cho phù hợp với Công ty mình.
Với những khách hàng thường xuyên có ký các hợp đồng mua bán,
Công ty chủ yếu áp dụng theo phương thức mua hàng trả chậm đôi khi theo
phương thức trả tiền ngay.

Phương thức mua hàng trả chậm: Áp dụng với những Công ty cung
ứng lượng hàng hóa lớn, thường xuyên và theo các hợp đồng đã ký giữa Công
ty và nhà cung cấp với hình thức thanh toán chậm.
Phương thức mua hàng trả tiền ngay: Áp dụng với những Công ty cung
cấp nguyên vật liệu với số lượng ít, các Công ty có quan hệ mua bán lần đầu
hoặc theo hợp đồng ký kết giữa nhà cung cấp và Công ty về hình thức mua
hàng trả tiền ngay.
Theo quy định của Công ty khi mua nguyên vật liệu yêu cầu phải có
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTKT -3LL), Hóa đơn Bán hàng thông
thường (Mẫu số 02 GTTT-3LL)do bộ tài chính phát hành, trong ít trường hợp
mua hàng của cá nhân không có hóa đơn đỏ thì người bán phải viết giấy biên
nhận ghi rõ nguyên vật liệu mua về: số lượng, giá cả, thành tiền.
Trước khi nguyên vật liệu nhập kho phải qua khâu kiểm tra đầu vào của
KCS, nếu nguyên vật liệu kiểm tra đạt tiêu chuẩn về chất lượng như đã thỏa
thuận trong hợp đồng giữa hai bên thì nguyên vật liệu mới được làm thủ tục
nhập kho.
Mỗi loại vật liệu đều được sắp xếp một cách khoa học, hợp lý giờ lấy
nguyên vật liệu được quy định rõ ràng.
1.3 Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty TNHH
Phát Triển Kỹ Thuật TMD
1.3.1. Công tác thu mua nguyên vật liệu
Ở Công ty kế hoạch thu mua nguyên vật liệu được xây dựng dựa trên
kế hoạch sản xuất (do phòng kế hoạch thương mại lập) đồng thời dựa trên
định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm (do phòng kỹ thuật
công nghệ lập). Do vậy hàng tháng, hàng quý căn cứ vào khả năng sản xuất
của Công ty, khả năng cung ứng của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu,
nhân viên vật tư tiến hành cân đối thu mua nguyên vật liệu phục vụ kịp thời

cho sản xuất.
1.3.2. Nguồn cung cấp vật tư
Nơi thu mua sẽ ảnh hưởng đến giá cả thu mua nguyên vật liệu từ đó sẽ
ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, giá thành, thu nhập, lợi nhuận. Những ảnh
hưởng trên có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau, nếu nơi cung cấp nguyên vật
liệu của Công ty ở xa ngoài những chi phí chung như khà kho, bến bãi Công ty
còn phải trả khoản chi phí vận chuyển. Nếu ở gần thì chí phí vận chuyển thấp,
giá thành của sản phẩm thấp, sản phẩm bán được nhiều thì lợi nhuận và thu nhập
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
đầu người cao tạo nhiều công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên.
Còn nếu chi phí vận chuyển cộng các chi phí liên quan cao thì sẽ đội
giá thành của sản phẩm lên, sản phẩm không đủ sức cạnh tranh với thị trường
về giá cả, dẫn đến tình trạng sản phẩm của Công ty sản xuất ra không được
khách hàng tin dùng, lợi nhuận giảm và thu nhập của người lao động cũng
giảm. Do đó vấn đề mua sản phẩm ở đâu và như thế nào đó cũng là vấn đề
quan tâm của Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD.
1.3.3. Tổ chức hệ thống kho tàng
Nếu như khâu thu mua ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm được sản
xuất ra, nguồn cung cấp vật tư ảnh hưởng đến giá thành, lợi nhuận thì nhân tố
kho tàng cũng tác động đến chất lượng của sản phẩm được sản xuất ra. Chính
vì vậy, tổ chức hệ thống kho tàng để bảo quản vật tư là điều kiện cần thiết và
không thể thiếu ở bất kỳ doanh nghiệp nào.
Để bảo quản tốt nguyên vật liệu dự trữ, giảm thiểu hư hao, mất mát,
doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống kho tàng, bến bãi đầy đủ tiêu chuẩn ký
thuật, bố trí nhân viên thủ kho có đủ phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên
môn để quản lý nguyên vật liệu tồn kho và thực hiện các nghiệp vụ nhập xuất
kho, tránh việc bố trí kiêm nhiệm chức năng thủ kho với tiếp liệu và kế toán
vật tư.

Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD phân chia kho thành 2 kho:
+ Kho NVL chính: được chia thành các ngăn riêng dựa theo từng mã
NVL gỗ, mika, fooc.
+ Kho NVL phụ: là các NVL phụ trợ để hoàn thiện sản phẩm: đinh, vít,
keo, giấy giáp…
1.3.4. Hệ thống định mức
Để quá trình sản xuất kinh doanh liên tục và sử dụng vốn tiết kiệm thì
doanh nghiệp phải dự trữ nguyên vật liệu ở một mức độ hợp lý. Do đó doanh
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
nghiệp phải xây dựng định mức tồn kho tối đa và tối thiểu cho từng danh
điểm nguyên vật liệu, tránh việc dự trữ quá nhiều hoặc quá ít một loại nguyên
vật liệu nào đó.
Để đạt được mục tiêu chi phí đầu vào là thấp nhất cho sản phẩm thì
công tác quản lý nguyên vật liệu chặt chẽ có hiệu quả là rất cần thiết đối với
các doanh nghiệp. Ở từng Công ty thì công tác quản lý là khác nhau còn đối
với Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD thì Phòng thiết kế có nhiệm
vụ bóc tách dự tính số lượng NVL cần dùng cho 1 công trình, rồi check với
kho xem NVL đó có tại kho không còn tiến hành báo cho phòng Mua gọi
hàng nhập kho.
1.3.5. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu
Hàng tháng kế toán vật tư cùng với nhân viên vật tư (phòng kế hoạch),
nhân viên thủ kho tiến hành kiểm kê, cân, đo, đong, đếm số lượng nguyên vật
liệu còn tồn trong kho đối chiếu với sổ sách kế toán xem lượng thừa thiếu tìm
nguyên nhân. Cân đối số lượng chủng loại nguyên vật liệu cần cho tháng sau.
1.3.6. Trách nhiệm đối với người quản lý và sử dụng
Nói đến công tác quản lý vật tư thì không thể không nói đến vai trò của
thủ kho. Bởi thủ kho ngoài nhiệm vụ quản lý và bảo quản tốt nguyên vật liệu
có trong kho, còn phải cập nhật sổ sách hàng ngày, theo dõi số hiện có và tình

nhập xuất nguyên vật liệu ở trong kho về mặt số lượng, hàng ngày ghi vào thẻ
kho (Mẫu số S12-DN). Trong điều kiện nào đó, thủ kho còn có trách nhiệm
phát hiện trường hợp vật liệu tồn động lâu trong kho gây ra tình trạng ứ động
vốn của Công ty. Trường hợp thủ kho ghi thiếu so với kiểm kê thì phải ghi bổ
xung thẻ kho, còn trường hợp thủ kho không đảm bảo số lượng nguyên vật
liệu khi kiểm kê mà có thể bị mất hoặc thất lạc thì phải chịu bồi thương vật
chất tùy theo mức độ.
Đối với người công nhân:
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
+ Khi nhận chi tiết bản vẽ, phải tính toán lại NVL sẽ dùng, kiểm tra có
chỗ bảo quản tại đội mình không thì lấy số lượng nhất định để quản lý và sản
xuất hiệu quả.
+ Nếu NVL yêu cầu dùng không hết phải trả lại kho, Thủ kho nhập kho
kiểm tra và nhập kho lại. Công việc này rất quan trọng cho việc tính giá thành
và tính định mực NVL, cũng như giảm chi phí cho công ty.
1.4 Đặc điểm kế toán nguyên vật liệu của Công ty TNHH
Phát Triển Kỹ Thuật TMD
Sơ đồ 1.4.1: phòng kế toán tại công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD.
+
Kế toán trưởng: Đứng đầu phòng kế toán của doanh nghiệp, chịu trách
nhiệm chung về công tác kế toán, kiểm tra lại thông tin, số liệu trên sổ sách
mà các kế toán viên đã ghi chép, lập các báo cáo theo quy định của pháp luật.
+ Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL, kho thành
phẩm, kho hàng hoá về các số lượng và giá trị, khớp sổ tồn kho theo dõi về
mặt số luợng. Luôn kiểm tra theo dõi lập kế hoạch mua NVL cho phòng mua.
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
Kế toán trưởng
( kế toán tổng hợp)

Kế toán
kho
Kế toán
Thuế,
tiền
lương
Kế toán
vốn
bằng
tiền,
vốn vay
kiêm
thanh
toán
Kế toán
công nợ
Kế toán
tập hợp
chi phí
và tính
giá
thành
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
+ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương kiêm kế toán Thuế:
là người làm lương cho nhân viên trong công ty, đồng thời là người kê khai
Thuế hàng tháng, quí cho công ty, các việc liên quan tới Thuế
+ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành :tập hợp chi phí các công
trình, tính giá thành công trình để cung cấp cho phòng khách hàng báo giá
cho khách hàng.

+ Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản doanh thu công trình, công nợ
các đối tác còn nợ tiền công trình
+ Kế toán vốn bằng tiền, vốn vay kiêm kế toán thanh toán: là người
chịu trách nhiệm theo dõi thu- chi, luồng tiền hiện hành trong công ty.
1.4.2.Chính sách kế toán tại công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD.
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp định giá xuất hàng tồn kho: bình quân gia quyền.
- Kế toán chi tiết hàng tồn kho: Thẻ song song.
Sơ đồ1.4.2: Thẻ song song
(1) (1)
(3)
(2) ( (2)
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
Thẻ kho
Sổ KT chi tiết
Bảng kê tổng hợp
N- X-T
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
-Phương pháp tính trị giá NVL tại công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật
TMD.
+Trị giá NVL nhập kho
Tại công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD, các nguyên vật liệu đều
mua ngoài. Nên kế toán tính trị giá nguyên vật liệu mua ngoài như sau:
Trị giá NVL

nhập kho
=
Giá mua ghi
trên hoá
đơn
+
Chi phí mua
thực tế
-
Các khoản
chiết khấu ,
giảm giá
+Trị giá của NLVL xuất kho
Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD xác định trị giá NVL xuất
kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Trị giá thực tế
NVL xuất kho
=
Số lượng xuất
kho
x
Đơn giá thực tế
bình quân
Đơn giá thực
tế bình quân
=
Trị giá thực tế tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + số lượng nhập trong kỳ
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
11

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT TMD
1
1.5 Kế toán nhập kho Nguyên Vật Liệu.
Tại công ty thủ tục nhập kho gồm các bước như sau:
- Dựa theo tình hình sản xuất, bảng dự toán NVL của phòng thiết kế, thủ
kho kiểm kê thấy một số NVL cần nhập, sẽ làm giấy yêu cầu mua nguyên vật
liệu chuyển sang cho phòng mua.
- Tại phòng mua sau khi nhận giấy yêu cầu mua nguyên vật liệu, sẽ check
mã nguyên vật liệu với nhà cung cấp rồi làm đơn đặt hàng và hợp đồng mua
bán với nhà cung cấp để sắp xếp hàng nhập kho.
- Nguyên vật liệu yêu cầu sẽ được chuyển về kho, thủ kho nhận hoá đơn
và kiểm hàng xem đúng số lượng, mã hàng như hoá đơn ghi hay không, rồi
ký nhận( nếu hàng đủ) và chuyển hoá đơn cho kế toán kho làm phiếu nhập.
Phiếu này được lập thành 3 liên phải có đầy đủ chữ ký của các phòng ban:
Một liên lưu ở phòng ĐHSX, một liên giao cho thủ kho (khi nhập hàng) để
vào thẻ kho, định kỳ 3 hoặc 5 ngày kế toán vật liệu xuống lấy phiếu nhập
cùng thẻ kho để tính giá và đối chiếu. Một liên đính kèm với hoá đơn của
người bán. Hàng ngày (định kỳ), kế toán thanh toán với người bán hàng và sổ
chi tiết thanh toán với người bán (bên có TK 331), cuối tháng vào NKCT.
Căn cứ vào phiếu nhập, quy cách, chủng loại, mã kí hiệu và cùng
người giao hàng kí vào 2 bản.
Nguyên vật liệu nhập kho được sắp xếp, phân loại riêng biệt đúng quy
định đảm bảo thuận tiện cho việc xuất vật tư và an toàn trong bảo quản, cháy
nổ.
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

 Đối với NVL được nhập khẩu từ nước ngoài có hóa đơn
Sau khi tiến hành kiểm nghiệm vật tư, phòng ĐHSX căn cứ vào HĐ
GTGT lập phiếu nhập kho (chỉ ghi số lượng).
Ví dụ: Ngày 05/03/2014 theo HĐ GTGT số 00456, Công ty nhập 100 tấm
gỗ MDF 9ly của công ty TNHH Vương Thanh với giá nhập là 150.000đ chưa
VAT 10%, công ty đã nhập kho, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Khi nhận được yêu cầu của phòng sản xuất, thủ kho Lê Văn An tiến hành
kiểm tra mặt hàng gỗ MDF 9ly về số lượng, thấy không đáp ứng được đủ
công trình sắp tới thủ kho tiến hàng làm giấy yêu cầu hàng hoá nhập kho, có
chữ ký xác nhận của giám đốc sản xuất, rồi chuyển lên cho phòng mua.
Phòng mua sau khi nhận được giấy yêu cầu nhập NVL từ bộ phận kho, sẽ
gọi điện check mã NVL với nhà cung cấp có thể đáp ứng được đơn hàng, nếu
nhà cung cấp đáp ứng được đơn hàng thì tiến hành làm đơn đặt hàng và hợp
đồng mua bán có chữ kỹ của giám đốc và chuyển sang bên nhà cung cấp
Hàng chuyển về kho, thủ kho nhận hàng kiểm tra số lượng và chất lượng,
thấy đủ số lượng 100 tấm MDF 9ly như hoá đơn, tiến hành nhập kho và
chuyển hoá đơn lên cho kế toán kho làm phiếu nhập kho, phiếu nhập kho chia
làm 3 liên, 1 liên đưa thủ kho giữ, 1 liên kế toán kho lưu để đối chiếu, 1 liên
chuyển qua phòng mua làm thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp. Đồng thời
kế toán kho nhập chứng từ vào thẻ kho, sổ chi tiết NVL, chứng từ ghi sổ và sổ
cái TK152.
Phòng mua sau khi nhận hoá đơn + phiếu nhập từ bộ phận kho, tiến hành
làm thanh toán cho Công ty TNHH Vương Thanh như hợp đồng đã ghi.
Kế toán làm bút toán định khoản:
Nợ TK 152: 100t x 150.000 = 15.000.000đ
Nợ TK 133.1: 1.500.000đ
Có TK 111: 16.500.000đ
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Bảng 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư
CÔNG TY TNHH PT KT TMD
Số 6, ngõ 25 Lĩnh Nam, HM, HN
ĐT: 043.572.0556 Fax:043.572.0565
PHIẾU YÊU CẦU HÀNG HÓA
(REQUEST FORM)
Người yêu cầu Lê Văn An Bộ phận Kho
Phòng tiếp nhận yêu cầu Phòng mua Ngày yêu cầu 5/3/2014
Tên công trình Nhập kho Code CT:
Lý do xuất kho Tạm ứng Xuất thực dùng Xuất bù trừ công nợ Xuất bán
Yêu cầu các hạng mục sau:
TT MÃ SẢN PHẨM
MÔ TẢ CHI TIẾT
(chủng loại, kích thước,
nguồn gốc)
ĐVT SL
YC
HÀN
G
HÌNH THỨC XUẤT KHO
(phần dành cho CƯVT)
Kho
mới
Kho tái sử
dụng
Mua
mới
(A) (B) (C) (D) (E) (F)
1 MDF09-1224 Gỗ MDF 9ly Tấm 100 x
2

3
4
5
Ghi chú:- Trong trường hợp cần hàng mới, bên yêu cầu phải đánh dấu vào mục E ( Yêu cầu hàng mới), trong
trường hợp bên yêu cầu không đánh dấu vào mục E, Bộ phận xuất hàng có thể sử dụng hàng tái sử dụng.
- Mục (F) dùng để cho bên Kế toán kho hoặc Phòng Mua đánh dấu kiểm tra, Bộ phận thủ kho sẽ dựa vào
phần này để hạng mục
- Trong một số trường hợp đặc biệt, phải lấy xét duyệt của Giám đốc nếu bên tiếp nhận yêu cầu.
Chuyển hàng đến Kho công ty Thời gian cần hàng 5/3/2014
Người nhận Lê Văn An Đơn vị Điện thoại liên hệ
XÁC NHẬN CỦA
BỘ PHẬN LIÊN QUAN
Người yêu cầu Trưởng phòng Giám đốc
Bảng 2.2: Hợp đồng mua bán
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
**********
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số : 001/2014/HĐMB
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà
nước và các văn bản hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành.
- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai
bên).
Hôm nay, ngày 11 tháng 8 năm 2014
Tại địa điểm : 46 Đường Giải Phóng, Q Hoàng Mai, TP Hà Nội
, Chúng tôi gồm :
Bên A ( Bên Bán):

- Tên người bán: Công ty TNHH Vương Thanh
- Người đại diện: Nguyễn Quyết Tiến
- Địa chỉ tạm trú: 46 Đường Giải Phóng, Q Hoàng Mai, TP Hà Nội
- Điện thoại : 04.35720.556
- Tài khoản số : 1300206223904 Mở tại ngân hàng: Agribank chi nhán
Thăng Long, Hà Nội
Bên B ( Bên mua):
- Tên người mua : Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD
- Đại diện: Trần Đức Long
- Địa chỉ: Số 6, ngõ 25 đường Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
- Điện thoại : 043.661.3780.
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
- Tài khoản số : 130A206223900 Mở tại ngân hàng: Viettin bank chi
nhánh Hà Nội
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau :
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch :
1. Bên A bán cho bên B :
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên hàng Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Ghi chú
01 Gỗ MDF
9ly
Tấm 100 150.000 15.000.000
Cộng : 15.000.000 đồng
Tổng trị giá (bằng chữ) : Mười lăm triệu đồng chẵn.

Điều 2 : Giá cả :
Đơn giá 01 tấm MDF 9ly là 150.000đ. Giá bán trên là giá không bao
gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ.
Điều 3 : Chất lượng và quy cách hàng hóa :
Chất lượng mặt hàng: hàng mới 100% đáp ứng đủ yêu cầu của bên
mua.
Điều 4 : Phương thức giao nhận :
1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau :
Thời gian giao hàng là 12 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán. Bên B
xe dịch cho bên A thêm 03 ngày. Nếu sau 15 ngày bên A không giao được
hàng cho bên B, Bên A phải hoàn trả 100% số tiền bên B đã đặ cọc.
3. Phương tiện vận chuyển: Bên A sẽ vận chuyển đến kho cho bên B.
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
4. Chi phí bốc xếp : bên B( bên mua) tự bốc xếp vào kho.
5. Khi mua hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, qui
cách sản phẩm ngay tại địa điểm giao hàng, nếu phát hiện ra hàng không đảm
bảo như yêu cầu phải bàn giao tar lại bên bán luôn.
Điều 5 : Phương thức thanh toán :
1,Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức: Tiền mặt.
Điều 6 : Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng :
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận
trên, không đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực
hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính
đáng thì sẽ bị phạt tới [10 %] giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12 %).
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm
vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về
phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành
v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước

đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 7 : Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng :
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng.
Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau
biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp
ra tòa án.
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
Điều 8 : Hiệu lực của hợp đồng :
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký hợp đồng đến ngày giao hàng.Hai bên
sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực
không quá 10 ngày. Bên [A HOAC B] có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị
thời gian, địa điểm họp thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ
01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ
ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ
Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân
Bảng 2.2: Biên bản kiểm nghiệm
Đơn vị: Công ty TNHH PT KT TMD Mẫu số: 03- VT
Bảng 2.4: Biên bản kiểm nghiệm.
SV: Trần Thị Thêu–LT130044 GVHD:Th.S Lê Ngọc Thăng

HÓA ĐƠN Mẫu số:01 GTGT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: QU/2008B
Liên 2( giao cho khách hàng) Số: 00456
Ngày 5 tháng 3 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vương Thanh
Địa chỉ: 46 Đường Giải Phóng, Q Hoàng Mai, TP Hà Nội
Số tài khoản:………………
Điện thoại:……… Mã số thuế: 0100643618
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH Phát Triển Kỹ Thuật TMD
Địa chỉ: SỐ 6, ngõ 25, Đường Lĩnh Nam, Q Hoàng Mai, TP Hà Nội
Số tài khoản:………………….
Hình thức thanh toán: CK Mã số thuế: 0105280837
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Giá cả Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Gỗ MDF 9ly Tấm 100 150.000 15.000.000
Cộng tiền hàng 15.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT 1.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 16.500.000
Số tiền bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn/
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên
19

×