Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
MỤC LỤC
MỤC LỤC I
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT II
DANH MỤC BẢNG BIỂU II
DANH MỤC SƠ ĐỒ III
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH HBT TOÀN CẦU 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH HBT Toàn Cầu 3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty 3
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty 6
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH HBT Toàn Cầu 8
2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 32
2.3. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty 65
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và =nh giá thành sản phẩm tại Công ty và phương hướng
thực hiện 73
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và =nh giá thành sản phẩm tại Công ty 75
KẾT LUẬN 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 78
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 79
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 81
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
i
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Bảo hiểm thất nghiệp BHTN
Bảo hiểm xã hội BHXH
Bảo hiểm y tế BHYT
Chi phí CP
Công cụ dụng cụ CCDC
Công nhân viên CNV
Giá trị gia tăng GTGT
Giám đốc GĐ
Kinh doanh KD
Kinh phí công đoàn KPCĐ
Kỹ thuật thi công KTTC
Máy thi công MTC
Người lao động NLĐ
Nguồn vốn NV
Nguyên, vật liệu NVL
Sản phẩm SP
Sản xuất chung SXC
Số dư cuôi kỳ SDCK
Số dư đầu kỳ SDĐK
Tài chính TC
Tài khoản TK
Tài sản cố định TSCĐ
Trách nhiệm hữu hạn Hòa Bình Thu TNHH HBT
Trực tiếp TT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên biểu
Biểu 2.1.1 Hóa đơn GTGT số 0000089
Biểu 2.1.2 Hóa đơng số 0000090
Biểu 2.1.3 Hóa đơn số 0018679
Biểu 2.1.4 Hóa đơn số 0000236
Biểu 2.1.5 Số chi tiết sản xuất kinh doanh (TK 621)
Biểu 2.1.6 Sổ nhật ký chung
Biểu 2.1.7 Sổ cái (TK 621)
Biểu 2.2.1 Bảng chấm công số 01
Biểu 2.2.2 Bảng chấm công số 02
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
ii
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Biểu 2.2.3 Bảng thanh toán tiền lương số 01
Biểu 2.2.4 Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh( TK 622)
Biểu 2.2.5 Sổ nhật ký chung
Biểu 2.2.6 Sổ cái ( TK 622)
Biểu 2.3.1 Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công
Biểu 2.3.2 Bảng chấm công số 03
Biểu 2.3.3 Bảng thanh toán tiền lương số 02
Biểu 2.3.4 Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh( TK 623)
Biểu 2.3.5 Sổ nhật ký chung
Biểu 2.3.6 Sổ cái ( TK623)
Biểu 2.4.1 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Biểu 2.4.2 Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
Biểu 2.4.3 Hóa đơn tiền điện
Biểu 2.4.4 Phiếu chi
Biểu 2.4.5 Bảng chấm công số 04
Biểu 2.4.6 Bảng thanh toán tiền lương
Biểu 2.4.7 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Biểu 2.4.8 Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh( TK 627)
Biểu 2.4.9 Sổ nhật ký chung
Biểu 2.4.10 Sổ cái( TK627)
Biểu 2.5.1 Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh( TK154)
Biểu 2.5.2 Sổ nhật ký chung
Biểu 2.5.3 Sổ cái (TK 154)
Biểu 2.5.4 Thẻ tính giá thành sản phẩm
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên sơ đồ
Sơ đồ 2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ nguyên vật iệu
Sơ đồ 2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2.5 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Sơ đồ 2.6 Trình tự luân chuyển chứng từ sử dụng máy thi công
Sơ đồ 2.7 Kế toán chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.8 Trình tự luân chuyển chứng từ sản xuất chung
Sơ đồ 2.9 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Sơ đồ 2.10 Kết chuyển chi phi sản xuất kinh doanh dở dang
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
iii
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
iv
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình phát triển kinh tế tại bất kỳ một quốc gia nào, DN là đơn vị
sản xuất cơ sở, là nơi trực tiếp phối hợp các yếu tố sản xuất hợp lý để tạo ra sản
phẩm hoặc dịch vụ một cách hiệu quả nhất. Sự phát triển của DN là tiền đề cho sự
phát triển chung của xã hội và chúng ta phải thừa nhận rằng DN có đóng góp không
nhỏ trong quá trình phát triển chung ấy. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường mở
cửa cạnh tranh đang ngày càng gay gắt như hiện nay, một DN muốn tồn tại, phát
triển và đạt được lợi nhuận kỳ vọng là điều không dễ dàng. Muốn đạt được lợi
nhuận cao DN cần cố gắng tăng doanh thu bằng cách tăng sản lượng tiêu thụ, giảm
chi phí, giảm giá thành. Chính vì thế việc quản lý và tổ chức công tác hạch toán chi
phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm ngày càng được đông đảo các nhà quản trị DN
quan tâm. Là một sinh viên chuyên ngành kế toán, em không thể không quan tâm
đến những nghiệp vụ cơ bản về hạch toán chi phí tính giá thành sản phẩm, quản lý
chi phí hợp lý nhằm đưa ra các kiến nghị, đề xuất giảm chi phí, giảm giá thành giúp
doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Xuất phát từ tầm
quan trọng đó em đã đi khảo sát, tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty TNHH HBT
Toàn Cầu và quyết định chọn đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Với hoàn cảnh nước ta hiện nay, cùng với sự đổi mới và phát triển của đất nước,
bên cạnh những mặt đã đạt được, cơ chế quản lý còn tồn tại nhiều vấn đề nan giải,
trong đó có công tác quản lý kinh tế trong ngành xây dựng cơ bản, đây là lĩnh vực
có tỷ lệ thất thoát vốn đầu tư khá cao. Để quản lý chi phí trong xây dựng cơ bản, các
DN đã sử dụng nhiều phương pháp, công cụ quản lý khác nhau. Một trong những
công cụ quản lý được các nhà quản lý quan tâm nhiều là công tác kế toán tập hợp
chi phí tính giá thành sản phẩm xây lắp. Đây được coi là khâu trung tâm của công
tác kế toán, do đó để đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của giá thành sản phẩm đòi
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
1
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
hỏi phải tính đúng tính đủ chi phí DN bỏ ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài: Kế toán Chi phí sản xuất và tính Giá thành sản
phẩm xây lắp.
Ngoài các phương pháp nhận thức theo khoa học, đề tài sử dụng các phương
pháp đặc trưng như sau: phương pháp thu thập và sử lý số liệu, phương pháp phân
tích tổng hợp, các phương pháp kế toán: cân đối tài khoản…
Kết cấu chuyên đề
Kết cấu chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty
TNHH HBT Toàn Cầu
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH HBT Toàn Cầu
Chương 3: Nhận xét và đề xuất hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản pẩm tại Công ty TNHH HBT Toàn Cầu
Do th i gian th c t p ng n, trình và kinh nghi m nghiên c u còn h n ch nênờ ự ậ ắ độ ệ ứ ạ ế
chuyên không tránh kh i nh ng t n t i, thi u sót. B i v y, em r t mong nh n cđề ỏ ữ ồ ạ ế ở ậ ấ ậ đượ
nh ng ki n óng góp ch b o c a các cô chú, anh ch phòng k toán Công ty. c bi tữ ý ế đ ỉ ả ủ ị ở ế Đặ ệ
là s góp ch nh s a t Cô giáo PGS.TS Nguy n Th Ph ng Hoa bài vi t cuae emự ý ỉ ử ừ ễ ị ươ để ế
c hoàn thi n h n.đượ ệ ơ
Em xin chân thành c m n./.ả ơ
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
2
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH HBT TOÀN CẦU
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH HBT Toàn Cầu
Công ty chuyên xây lắp các công trình điện kỹ thuật( chi tiết xây dựng các công
trình đường dây và trạm biến áp từ 35kV đến 110kV)
Thi công xây dựng công trình nhà dân dụng bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết
bị đối với các công trình xây dựng mới, sửa chữa cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi,
phá dỡ các công trình, bảo hành, bảo trì các công trình….
Tính chất của sản phẩm: phức tạp
Loại hình sản xuất sản phẩm của Công ty mang tính đơn chiếc và thời gian sản
xuất thường kéo dài.
Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở dang trong xây lắp được xác định bằng phương pháp kiểm kê
hàng tháng. Việc tính giá sản phẩm dở dang trong xây lắp phụ thuộc vào phương
thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và chủ đầu tư.
- Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây, lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị
sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến cuối tháng đó.
- Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý( xác
định được giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là các khối lượng xây lắp chưa đạt tới
điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở
phân bổ chi phí của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp công việc đã
hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty
Sản phẩm xây lắp là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước,
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Sản phẩm xây lắp bao gồm công
trình xây dựng công cộng, nhà ở. Công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng
lượng và các công trình khác.
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
3
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc… có quy mô
lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm có tính lâu
dài…Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất
thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công) quá trình sản xuất xây lắp
nhất thiết phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn
giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về
kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn,
mỗi giai đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường
diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn các nhân tố như nắng, mưa, lũ lụt…Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất
lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán: các nhà thầu phải có trách nhiệm bảo
hành công trình( chủ đầu tư giữ lại một tỷ lệ nhất định trên giá trị công trình, khi hết
thời hạn bảo hành công trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp )
Chính vì các lý do trên mà Công ty TNHH HBT Toàn Cầu cũng như nhiều
Công ty, doanh nghiệp xây lắp khác cũng đều có chung đặc điểm tổ chức sản xuất
cụ thể như sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư
- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường để xác định tiêu thụ, khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, tìm người cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét
khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư
- Tiến hành kiểm tra, khảo sát và địa điểm xây dựng.
- Lập dự án đầu tư
- Gửi hồ sơ và văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ
chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan thẩm định đầu tư.
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
4
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Giai đoạn 2: Thực hiện đầu tư
- Xin giao đất hoặc thuê đất( đối với dự án có sử dụng đất)
- Xin giấy phép xây dựng, giấy phép khai thác tài nguyên( nếu có)
- Thực hiện đền bù giải phóng mặt bẳng, thực hiện kế hoạch tái định cư, chuẩn
bị mặt bằng xây dựng (nếu có).
- Mua sắm thiết bị công nghệ
- Thực hiện việc khảo sát, thiết kế xây dựng.
- Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự toán công trình.
- Tiến hành thi công xây lắp
- Kiểm ta thực hiện các hợp đồng
- Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng
- Vận hành thử, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và thực hiện bảo
hành sản phẩm.
Giai đoạn 3: Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng bao gồm:
- Nghiệm thu bàn giao công trình: Công trình xây dựng chỉ được bàn giao toàn
bộ cho chủ đầu tư khi đã xây lắp hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận
hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.Việc bàn
giao có thể bàn giao tạm thời từng phần việc, hạng mục công trình để tạo
nguồn vốn thúc đẩy hoàn thành toàn bộ dự án. Biên bản tổng nghiệm thu bàn
giao công trình là văn bản pháp lý để chủ đầu tư đưa công trình vào khai thác
sử dụng và quyết toán đầu tư.
- Thực hiện kết thúc xây dựng công trình: sau khi bàn giao công trình nhà thầu
xây dựng phải thanh lý hoặc di chuyển hết tài sản của mình ra khỏi khu vực
xây dựng công trình. Hiệu lực công trình xây lắp chỉ được chấm dứt hoàn
toàn và thanh toán toàn bộ khi hết thời gian bảo hành công trình.
- Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình: sau khi nhận bàn giao
chủ đầu tư có trách nhiệm khai thác, sử dụng năng lực công trình, đồng bộ
hóa tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ, hoàn thiện tổ chức và phương pháp
quản lý nhằm phát huy đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được đề ra
trong dự án.
- Bảo hành công trình: thời hạn bảo hành công trình tối thiểu 24 tháng( mức
3% giá trị xây lắp) đối với công trình quan trọng của nhà nước và công trình
nhóm A. Tiền bảo hành công trình được tính lãi suất như tiền ngân hàng.
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
5
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám Đốc: là người có thẩm quyền cao nhất, có trách nhiệm quản lý, điều hành
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Là người chịu trách nhiệm trước
pháp luật về quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Giúp việc cho giám đốc là các Phó giám đốc, Giám đốc ủy quyền cho các
phó Giám đốc từng phần chức năng điều hành công việc theo chuyên môn, người
được ủy quyền chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc và trước pháp luật nhưng
Giám đốc Công ty vẫn phải chịu trách nhiệm chính.
- Các phòng ban chức năng:
+ Phòng kỹ thuật thi công: có nhiệm vụ giám sát chất lượng an toàn, tiến độ thi
công các công trình của Công ty. Tham gia nghiên cứu tính toán các công trình đấu
thầu, chủ trì xem xét sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tổ chức
hướng dẫn đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ đối với đơn vị trực thuộc hay bộ phận
trực thuộc.
+ Phòng kế hoạch vật tư: thực hiện chức năng kế hoạch hóa và điều độ chế độ
sản xuất, xây dựng chiến lược phát triển của Công ty, XD kế hoạch hằng năm, kế
hoạch dài hạn và tiến độ thi công. Thực hiện chức năng thương mại như cung ứng vật
tư thiết bị phục vụ thi công, tham mưu cho Giám đốc ký kết các hợp đồng sản xuất
kinh doanh.
+ Phòng kế toán tài chính: có chức năng quản lý tài chính, hạch toán kế toán,
kiểm tra và phân tích các hoạt động kinh tế. Chấp hành chế độ chính sách pháp luật của
Nhà nước trong Công ty sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả của Công ty. Tổ chức
lưu chuyển chứng từ, cập nhập lên bảng hạch toán kế toán. Thông qua các số liệu phát
sinh để vào các loại sổ sách chi tiết và báo cáo quyết toán hàng quý hàng năm với nhà
nước.
Liên hệ với các cấp, các ngành nhằm đảm bảo vốn hoạt động với sản xuất
kinh doanh và tiền lương của công nhân trực tiếp làm đúng theo quy định của Công
ty, của Nhà nước.
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
6
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
+ Phòng tổ chức, lao động, tiền lương: thực hiện các chức năng như tuyển
dụng, bố trí đào tạo bồi dưỡng khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên.
Thực hiện các chức năng pháp chế hành chính như bảo vệ doanh nghiệp tổ chức các
hoạt động xã hội, hoạt động đời sống của Công ty.
+ Các tổ, đội xây dựng, đội xe, máy thi công…
Do các công trình có địa điểm thi công khác nhau, thời gian xây dựng dài có tính
chất dài hạn nên lực lượng lao động được tổ chức thành các đội sản xuất, mỗi đội
phụ trách một phần của công trình… Trong các đội sản xuất phân ra thành các tổ
sản xuất, chuyên môn hóa như tổ sắt, tổ mộc, tổ giáo, tổ nề, tổ lao động,…Quản lý
chặt chẽ về mặt kinh tế, kỹ thuật tới từng đội, từng công trình tạo điều kiện thuận
lợi để Công ty có thể ký kết hợp đồng làm khoán tới từng đội từng tổ sản xuất.
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
7
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HBT TOÀN CẦU
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH HBT Toàn Cầu
2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí của công ty là các công trình hạng mục công trình
các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục
công trình thi công xây lắp.
Tập hợp chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp giản đơn( trực tiếp): chi phí phát sinh cho công trình nào thì tập
hợp riêng cho từng công trình đó.
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và
lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của
sản phẩm xây lắp. Theo khoản mục tính giá thành, chi phí sản xuất của sản phẩm
xây lắp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.2.1 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí NVL thực tế sử dụng
trong quá trình sản xuất sản phẩm như: NVL chính, vật liệu phụ, vật liệu khác,
cho từng công trình hạng mục công trình.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng : 621( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
Kết cấu tài khoản 621:
Bên nợ: -Trị giá thực tế nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho sản xuất sản phẩm
hoặc thực hiên công việc, dịch vụ, lao vụ trong kỳ.
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
8
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Bên có:- Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng công trình
Ví dụ:
+ TK 621: chi phí nguyên vật liệu chính ở công trình Hưng Yên
TK 6212: chi phí nguyên vật liệu phụ ở công trình Hưng Yên
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 2.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK621
TK 152 TK 152
Xuất kho NVL cho sản Vật liệu không sử dụng
xuất sản phẩm hết nhập lại kho
TK 111, 112, 331
Mua NVL( không qua kho) TK 154
sử dụng ngay cho SX Kết chuyển chi phí nguyên
TK 133 vật liệu trực tiếp
Thuế GTGT
TK632
Giá trị vật liệu sử dụng
vượt định mức
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Hiện nay, Công ty đang sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch
toán chi phí NVL TT, chi phí phát sinh cho đối tượng nào thì tính giá cho đối tượng
đó theo giá thực tế đích danh. NVL trong kho của Công ty rất ít chủng loại và chiếm
tỷ trọng nhỏ.
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
9
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Tùy thuộc vào từng công trình cụ thể mà Công ty mua NVL sử dụng cho
công trình đó ngay tại nơi diễn ra công trình. Do đó NVL không qua kho chiếm tỷ
trọng lớn. Khi các đơn vị thi công công trình có nhu cầu mua vật tư sử dụng cho thi
công thì phải gửi hợp đồng mua vật tư, dự toán công trình, kế hoạch cung cấp vất tư
của quý, tháng về ban lãnh đạo Công ty. Giám đốc xem xét tính hợp lý, hợp lệ của
các tài liệu đó rồi thông qua quyết định mua vật tư. Nếu được sự phê duyệt Thủ quỹ
xuất quỹ tạm ứng cho các đội đi mua vật tư. Tuy nhiên giá mua vật tư đều phải
thông qua công ty duyệt. Vật tư mua ngoài chủ yếu được chuyển thẳng tới công
trường thi công và thuộc trách nhiệm quản lý của độ trưởng và chủ nhiệm công
trường thi công. Căn cứ vào hóa đơn mua vật tư được nộp về phòng kế toán, đội
trưởng lập bảng kê thanh toán vật tư đính kèm với hóa đơn mua vật tư.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, giấy báo nợ,
ủy nhiệm chi, … Kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết sản xuất kinh doanh, sổ nhật ký
chung, hoặc tập hợp chi phí phát sinh đó vào bảng phân bổ, sau đó mới tiến hành
ghi sổ chi tiết sản xuất kinh doanh (TK 621)
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
10
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Biểu 2.1.1 HÓA ĐƠN GTGT SỐ 0000089
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 02: Giao cho khách hàng
Ngày 03 tháng 02 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/98
Số: 0000089
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hùng Cường
Địa chỉ:18 Trần Hưng Đạo –TP Bắc Ninh- tỉnh Bắc Ninh
Số tài khoản: 711A 309 221
Điện thoại: 0983945669 Mã số: 2325686558
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thành
Tên đơn vị: Công ty TNHH HBT Toàn Cầu
Địa chỉ: Số 105 đường Trung Văn, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0105608684
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1*2
01 Cát M
3
15 180.000 2.700.000
Cộng tiền hàng 2.700.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 270.000
Tổng tiền hàng 2.970.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu chín trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn
vị
(ký, họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
11
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Biểu 2.1.2 HĐ GTGT SỐ 0000090
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 02: Giao cho khách hàng
Ngày 04 tháng 08 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/98
Số: 0000090
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hùng Cường
Địa chỉ: 18 Trần Hưng Đạo –TP Bắc Ninh- tỉnh Bắc Ninh
Số tài khoản: 711A 309 221
Điện thoại: 0983945669 Mã số: 2325686558
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thành
Tên đơn vị: Công ty TNHH HBT Toàn Cầu
Địa chỉ: Số 105 đường Trung Văn, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0105608684
STT Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1*2
01 Đá( 2x4) M
3
10 230.000 2.300.000
Cộng tiền hàng 2.300.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 230.000
Tổng tiền hàng 2.530.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm ba mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
12
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Biểu 2.1.3 HĐGTGT SỐ 0018679
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 02: Giao cho khách hàng
Ngày 08 tháng 02 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/98
Số: 0018679
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Châu
Địa chỉ: Số 10 Lê Văn Thịnh- TP Bắc Ninh- Tỉnh Bắc Ninh
Số tài khoản: 0011001478148
Điện thoại: 0983570088 Mã số: 2312568655
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Minh Công
Tên đơn vị: Công ty TNHH HBT Toàn Cầu
Địa chỉ: Số 105 đường Trung Văn, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0105608684
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1*2
01 Xi măng Tấn 5 1.250.000 6.250.000
Cộng tiền hàng 6.250.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 625.000
Tổng tiền hàng 6.875.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu tám trăm bảy mươi năm nghìn đồng.
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
13
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Biểu 2.1.4 HĐ GTGT SỐ 0000236
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 02: Giao cho khách hàng
Ngày 16 tháng 02 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TA/26
Số: 0000236
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Bê Tông Xuân Hòa
Địa chỉ: Từ Sơn – TP Bắc Ninh- tỉnh Bắc Ninh
Số tài khoản: 0011034678096
Điện thoại: 0909869566 Mã số: 2325349158
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Tuấn
Tên đơn vị: Công ty TNHH HBT Toàn Cầu
Địa chỉ: Số 105 đường Trung Văn, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0105608684
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1*2
01 Cột bê tông vuông H-7,5B Cột
6 2.400.000 14.400.000
02 Cột bê tông vuông H-8,5A Cột
8 2.950.000 23.600.000
03 Cột bê tông vuông H-8,5C Cột
3 3.190.000 9.570.000
Cộng tiền hàng 47.570.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 4.757.000
Tổng tiền hàng 52.327.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi hai triệu ba trăm hai mươi bảy nghìn đồng
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000089, hóa đơn GTGT số 0000090, hóa đơn GTGT
số 0018679 và hóa đơn GTGT số 0000236 để lập sổ chi tiết SXKD( TK621)
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
14
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
2.1.5 SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT KINH DOANH( TK 621)
Đơn vị: Công ty TNHH HBT Toàn
Cầu
Địa chỉ: Số 105 đường Trung Văn,
Phường Trung Văn, Quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội
Mẫu số: S36- DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621,622,627,154,631,142,242,335,632)
TK 621 : Chi phí NVLTT
Tên sản phẩm, dịch vụ: Công trình Bắc Ninh
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số PS trong kỳ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
- Số dư đầu kỳ -
- Số phát sinh trong kỳ -
28/02 HĐGTGT 0000089 03/02 Mua NVL( cát) vận
chuyển thẳng đến công
trình
331 2.970.000 -
28/02 HĐGTGT 0000090 04/02 Mua NVL(đá 2x4) vận
chuyển thẳng đến công
trình
331 2.530.000 -
28/02 HĐGTGT 0018679 08/02 Mua NVL( xi măng) vận
chuyển thẳng đến công
trình
331 6.875.000 -
28/02 HĐGTGT0000236,
GBN 00128
16/02 Mua NVL(Cột bê tông)
vận chuyển thẳng đến
công trình
112 52.327.000 -
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển chi phí phát
sinh trong kỳ
154 - 64.702.000
- Cộng phát sinh 64.702.000 64.702.000
- Dư cuối kỳ
Sổ này có: 01 trang. Từ trang 01 đến trang 01
Ngày mở sổ: 01/02/2014
Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Nguời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
15
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000089, hóa đơn GTGT số 0000090, hóa đơn
GTGT số 0018679 và hóa đơn GTGT số 0000236 để lập sổ nhật ký chung
Biểu 2.1.6 Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty TNHH HBT Toàn
Cầu
Địa chỉ: Số 105 đường Trung Văn,
Phường Trung Văn, Quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội
Mẫu số: S03a- DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2014
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
- Số trang
trước
chuyển sang
123.000 123.000
03/02 HĐGTGT0000089 03/02 Mua NVL
(cát) vận
chuyển thẳng
đến công
trình
x 01 621 2.700.000
02 133 270.000
03 331 2.970.000
04/02 HĐGTGT
0000090
04/02 Mua NVL(đá
2x4) vận
chuyển thẳng
đến công
trình
x 04 621 2.300.000
05 133 230.000
06 331 2.530.000
08/02 HĐGTGT 08/02 Mua NVL(xi x 07 621 6.250.000
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
16
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
0018679 măng) vận
chuyển thẳng
đến công
trình
08 133 625.000
09 331 6.875.000
16/02
HĐGTGT
0000236, UNC017
16/02 Mua
NVL(cột bê
tông) vận
chuyển thẳng
đến công
trình
x 10 621 47.570.000
11 133 4.757.000
12 112 52.327.000
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển
chi phí phát
sinh trong kỳ
x 13 154 64.702.000
14 621 64.702.000
- Cộng
chuyển
trang sau
252.404.000 252.404.000
- Sổ này có 06 trang đánh số từ trang 01 đến trang 06
- Ngày mở sổ: 01/02/2014
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
KT trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
17
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp
Căn cứ vào sổ chi tiết SXKD kế toán ghi vào bảng tổng hợp chi tiết sau đó
tiến hành ghi sổ cái
Đồng thời cũng căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái
TK621. Sau đó kế toán tiến hành đối chiếu giữa sổ cái đã lập với bảng tổng hợp
chi tiết NVL
Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển chứng từ NVL
(Nguồn: Phòng kế toán)
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
Phiếu xuất
kho, phiếu
nhập kho
Bảng phân
bổ
Sổ chi tiết
SX KD (TK
621)
Bảng tổng
hợp chi tiết
HĐGTGT
Sổ Nhật Ký
Chung
Sổ cái
18
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán tiến hành vào sổ cái TK 621
Biểu 2.1.7 Sổ cái tài khoản 621
Đơn vị: Công ty TNHH HBT Toàn Cầu
Địa chỉ: Số 105 đường Trung Văn,
Phường Trung Văn, Quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội
Mẫu số S02c1-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-
BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh
trong kỳ
28/02 HĐGTGT 0000089 03/02
Mua NVL( cát)
vận chuyển thẳng
đến công trình
01 01 331 2.970.000 -
28/02 HĐGTGT 0000090 04/02
Mua NVL(đá
2x4) vận chuyển
thẳng đến công
trình 01 04 331 2.530.000 -
28/02 HĐGTGT 0018679 08/02
Mua NVL( xi
măng) vận
chuyển thẳng đến
công trình 01 07 331 6.875.000 -
28/02
HĐGTGT0000236,
GBN 00128
16/02
Mua NVL(Cột bê
tông) vận chuyển
thẳng đến công
trình 01 10 112 52.327.000 -
28/02 PKT 28/02
Kết chuyển chi
phí phát sinh
trong kỳ
01 13 154 - 64.702.000
- Cộng phát sinh
64.702.000 64.702.000
- Số dư cuối
tháng
- -
- Cộng luỹ kế từ
đầu quý
- -
Sổ này có: 01 trang. Từ trang 01 đến trang 01
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
19
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Ngày mở sổ: 01/02/2014
Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.3.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty
Chi phí nhân công trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm tiền lương chính,
các khoản phụ cấp lương, lương phụ có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp xây lắp
thuộc đơn vị, số tiền thuê ngoài trả cho công nhân trực tiếp xây lắp để hoàn thành sản phẩm
xây lắp theo đơn giá XDCB.
Công ty áp dụng phương pháp tính lương cho công nhân trực tiếp tham gia xây lắp
theo thời gian. Mức lương hưởng theo tháng, có hợp đồng lao động cụ thể.
Nếu làm thêm giờ hoặc làm việc vào những ngày nghỉ, lễ tết thì Công ty cũng áp
dụng mức trả lương đúng theo quy định của pháp luật.
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ta dùng TK 622
Kết cấu tài khoản 622
Bên nợ: - Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
Bên có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này được mở chi tiết như sau:
TK 6221: Lương của công nhân trực tiếp sản xuất( công nhân chính)
TK 6221: Lương của công nhân trực tiếp sản xuất( thuê ngoài)
Tập hợp riêng theo từng công trình, hạng mục công trình.
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
20
Tr ng i H c Kinh T Qu c Dân Vi n K toán - Ki m toánườ Đạ ọ ế ố ệ ế ể
Sơ đồ 2.3: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 622
TK 334, 338 TK154
Tiền lương, các khoản phụ cấp Kết chuyển chi
phải trả cho công nhân viên phí NC TT
trực tiếp sản xuất
TK 335 TK 632
Trích trước tiền lương nghỉ Chi phí NC TT
phép của công nhân viên trực vượt định mức
tiếp sản xuất
SV: ng Th Hu - KT13B06 Chuyên th c t p t t nghi pĐặ ị ế đề ự ậ ố ệ
21