Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giao án 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.28 KB, 27 trang )

Tuần 4: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
tập trung toàn trờng

Tiết 2: Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên ngời, tên địa lí nớc ngoài trong bài; bớc đầu đọc diễn cảm đ-
ợc bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống,
khát vọng hoà bình của trẻ em.
*Đọc lu loát 2 đoạn đầu.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai đoạn II, vở kịch Lòng
dân.
- Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
Luyện đọc:
- Chia đoạn?
- Hớng dẫn luyện đọc tên ngời, tên địa lí
nớc ngoài.
- Sửa lỗi phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ
trong SGK.


- HD tìm hiểu từ ngữ phần chú giải.
- GV hớng dẫn hs kt luyện đọc Đ 1,2.
- Hát.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- 1, 2 em trả lời.
- 2 HS khá đọc tiếp nối bài.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh
hoạ.
- 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử
xuống Nhật Bản.
+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã
gây ra.
+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - da
- cô.
+ Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS
thành phố Hi - rô - si - ma.
- HS thực hiện theo hớng dẫn của gv.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Hs luyện đọc theo nhóm.
- GV đọc mẫu toàn bài.
Tìm hiểu bài:
- Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên
tử khi nào?
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của
mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn
kết với Xa - da - cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ

nguyện vọng hoà bình?
- Nếu đợc đứng trớc tợng đài, em sẽ nói
gì với Xa - da - cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
- GV nx, kl và nêu: Các em có quyền đợc
sống trong hoà bình, bảo vệ khi xung đột
chiến tranh. Có quyền đợc kết bạn, đợc
yêu thơng, chia sẻ nh các bạn nhỏ trong
câu chuyện.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ viết đoạn 3. Đọc
mẫu. Hớng dẫn đọc diễn cảm. Lu ý
những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và
trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất.
- Thi đọc.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm cả bài.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên
tử xuống Nhật Bản.
- Ngày ngày gấp sếu, vì em tim vào
một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ
1000 con sếu giấy treo quanh phòng
em sẽ khỏi bệnh.
- Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới

cho Xa - da - cô.
- Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã
quyên góp tiền xây dựng tợng đài
- HS nêu cảm nghĩ cá nhân.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,
nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà
bình của trẻ em toàn thế giới.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trớc lớp.

Tiết 3: Toán
Đ16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
Những KT đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS.
- Giải bài toán bằng cách rút về đv.
- Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số.
- Biết 1 dạng quan hệ tỉ lệ (đại lợng này
gấp lên bn lần thì đại lợng tơng ứng
cũng gấp lên bn lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan
hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số.
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết 1 dạng quan hệ tỉ lệ (đại lợng này gấp lên bn lần thì đại lợng tơng
ứng cũng gấp lên bn lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số.
2. KN : Giải đợc các bài tập theo y/c.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
*Thực hiện đợc bài toán đơn giản.

II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- HS: Đồ dùng học tập.
- GV:
2. PPDH: Đàm thoại, luyện tập ,thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các bớc giải bài toán Tìm 2 số
khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.?
- GV nx, ghi điểm.
HĐ 2: Ví dụ.
- GV nêu ví dụ.
- Cho HS tự tìm quãng đờng đi đợc trong
1 giờ, 2giờ, 3 giờ.
- GV hớng dẫn hs kt giải cột 1,2.
- Gọi HS lần lợt điền kết quả vào bảng
trên bảng lớp.
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
hai đại lợng: thời gian đi và quãng đờng
đợc?
- GV kl: SGK- tr.18.
HĐ 3: Bài toán:
- GV nêu bài toán.
- Hớng dẫn hs tìm hiểu bài toán.
- Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về
đơn vị đã biết ở lớp 3.
- GV gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số:
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+ Quãng đờng đi đợc sẽ gấp lên mấy lần?
- 2 hs nêu miệng, lớp nx bổ sung.

- HS tìm quãng đờng đi đợc trong các
khoảng thời gian đã cho.
- HS lần lợt điền kết quả vào bảng.
- HS nêu nx.
- HS thực hiện.
Tóm tắt
2 giờ: 90 km.
4 giờ: km?
Bài giải
Cách 1: Rút về đơn vị.
Trong 1 giờ ô tô đi đợc là:
90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ô tô đi đợc là:
45 x 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
- Gấp 2 lần.
- 2 lần.
- HS tự giải bài theo hớng dẫn của gv.
Cách 2: Tìm tỉ số.
- Cả hai cách giải cho đáp số tn?
- Nhắc hs phần chú ý.
HĐ 4: Thực hành.
Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút
về đơn vị.
-Tìm số tiền mua 1 mét vải.
-Tìm số tiền mua 7mét vải.
HĐ 5: Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs cb bài sau.
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4: 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi đợc là:
90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
- Đều cho đáp số giống nhau.

- HS làm bài vào vở, chữa bài trên
bảng.
Tóm tắt
5m: 80000 đồng.
7m: đồng?
Bài giải
Số tiền mua 1 mét vải là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 mét vải hết số tiền là:
16000 x 7 = 112000 (đồng)
Đáp số: 112000 đồng.

Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán
Đ 17: Luyện tập
Những KT đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1
trong 2 cách Rút về đv hoặc Tìm tỉ
số.
I. Mục tiêu:
1. KT: Củng cố giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách Rút về
đv hoặc Tìm tỉ số.
2. KN : Giải đợc bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách Rút về
đv hoặc Tìm tỉ số.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.
*Thực hiện đợc bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- HS: Đồ dùng học tập.
- GV: PBT.
2. PPDH: Đàm thoại, luyện tập ,thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Hớng dẫn hs giải các bài tập theo
y/c.
Bài 1:

- HS đọc y/c bài tập.
- Hớng dẫn hs tìm hiểu y/c của bài.
- Bài toán này nên giải bằng cách nào?

Bài 3:
- Cả lớp cùng GV nhận xét.

Bài 4: Thực hiện tơng tự nh bài tập 3.
HĐ 2: Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên
quan đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nhận xét giờ học.
- Rút về đơn vị.
- HS giải bài tập vào vở. Chữa bài.
Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Giá tiền mua 30 quyển vở là:

2 x 30 = 60000(đồng)
Đáp số = 60000 đồng
- HS nêu y/c bài tập. Tìm hiểu y/c của
bài. Tóm tắt bài và giải.
- 1 hs lên bảng làm bài.
Tóm tắt:
120 học sinh: 3 ô tô.
160 học sinh: ô tô?
Bài giải:
Một ôtô chở đợc số HS là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô
tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô.
Tóm tắt
2 ngày: 72000 đồng.
5 ngày : đồng?
Bài giải
Số tiền trả trong 1 ngày công là:
72000 : 2 = 36000(đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36 x 5 =180000 (đồng).
Đáp số: 180.000 đồng.


Tiết 2: Tập đọc
Đ 8: Bài ca về trái đất
A. Mục đích - Yêu cầu:
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.

- Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi ngời hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh,
bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
* Đọc đợc toàn bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ để ghi những câu thơ hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổ n định tổ chức lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại bài: Những con sếu bằng giấy và nêu ý nghĩa bài.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Bắt nhịp cho cả lớp hát bài Trái đất nàylà của chúng mình.
- GV giới thiệu vào bài.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Mời một HS khá, giỏi đọc.
- Cho HS lần lợt đọc nối tiếp từng khổ
thơ. GV kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ
- Cho HS luyện đọc theo cặp. GV hớng
dẫn hs kt đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui t-
ơi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả,
gợi cảm, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm toàn bài thơ. Cùng
nhau suy nghĩ, trao đổi, trả lời các câu
hỏi dới sự điều khiển của lớp phó học
tập.
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?

+ Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên
cho trái đất?
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- GV kl: Chúng ta đều có quyền đợc kết
bạn với bạn bè năm châu, đợc sống trong
hoà bình. Bổn phận của chúng ta là phải
chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ
trái đất.
3. Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV
hớng dẫn HS tìm đúng giọng đọc cho
từng khổ thơ.
- Cho HS đọc thuộc lòng và thi đọc TL.
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc thầm bài thơ và trả lời các
câu hỏi để tìm hiểu bài.
- Trái đất giống nh quả bóng xanh
bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim
bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng
biển.
- Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nh-
ng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm.
Cũng nh mọi trẻ em trên thế giới dù
khác
- Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân
- Mọi ngời hãy sống vì hoà bình,
chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình

đẳng của các dân tộc.
- HS luyện đọc theo cặp và thi đọc
diễn cảm.
- HS thực hiện.
IV. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs cb bài sau.

Tiết 3: Chính tả
Đ 4 : Nghe viết : Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
A. Muc đích - Yêu cầu:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê.
* Viết đợc 4 dòng đầu của bài chính tả.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài
cũ và hớng dẫn HS làm BT 2.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổ n định tổ chức lớp :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết vần của các tiếng: chúng- tôi- mong- thế- giới- này- mãi- mãi-hoà-
bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng.
- GV nx, kl.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn học sinh nghe- viết.
- GV đọc bài.
- Phrăng Đơ Bô- en là một ngời lính nh
thế nào? Tại sao ông lại chạy sang hàng
ngũ quân đội ta.

- GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô-
en, chiến tranh, phục kích, khuất phục.
- Nêu cách trình bày bài?
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm bài tổ hai.
- GV nhận xét chung.
3.Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Cho HS đọc bài tập.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2
tiếng nghĩa, chiến.
- GV cho hs biết iê, ia là các nguyên âm
đôi).
Bài tập 3:
- HS theo dõi SGK.
- Ông là ngời lính biết chiến đấu về
chính nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ
quân đội Việt Nam là vì Ông nhận
thấy tính chất phi nghĩa của cuộc
chiến.
- HS viết vào bảng con.
- HS nêu cách trình bày.
- HS viết vào vở.
- HS tự soát lỗi.
- Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát
lỗi.
- HS làm bài.
+ Giống nhau: hai tiếng đều có âm

chính gồm 2 chữ cái.
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối,
tiếng nghĩa không có .
- HS nêu y/c bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời miệng tr-
- GV kl: Quy tắc.
+ trong tiếng nghĩa (không có âm cuối):
đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên
âm đôi.
-Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu
thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm
đôi.
IV.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
ớc lớp.

Thứ t ngày 12 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán
Đ 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
Những KT đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS.
- Giải bài toán bằng cách rút về đv hoặc
tìm tỉ số.
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lợng
này gấp lên bn lần thì đl tơng ứng lại
giảm đi bn lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến q.hệ tỉ
lệ này bằng 1 trong 2 cách Rút về đv
hoặc Tìm tỉ số.
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lợng này gấp lên bn lần thì đl tơng

ứng lại giảm đi bn lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến q.hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách Rút về
đv hoặc Tìm tỉ số.
2. KN : Giải đợc các bài toán theo y/c.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
*Thực hiện đợc bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- HS: Đồ dùng học tập.
- GV:
2. PPDH: Đàm thoại, luyện tập ,thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ
hệ tỉ lệ.
- GV nêu ví dụ.
- Cho HS tự tìm kết quả rồi điền kết quả
vào bảng (GV đã kẻ sẵn).
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
số kg gạo và số bao gạo?
- GV kl: (nh sgk).
HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV nêu bài toán.
- HS tự tìm kết quả.
- HS tự nêu nhận xét.

- HS nhắc lại.
- 1 hs lên bảng tóm tắt bài toán.
Tóm tắt:
- GV hớng dẫn HS tìm ra cách giải theo
cách 1 Rút về đơn vị.

- Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì
cần số ngời là bao nhiêu?
- Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì
cần số ngời là bao nhiêu?
- Cho HS tự trình bày bài giải.
- GV: (*) là bớc rút về đơn vị.
- GV hớng dẫn HS để tìm ra cách giải theo
cách 2 Tìm tỉ số:
+ Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên
thì số ngời cần có sẽ tăng lên hay giảm đi?
+ Nh vậy số ngời giảm đi mấy lần? Muốn
đắp nền nhà tronh 4 ngày thì cần số ngời
là bao nhêu?
- GV: (**) là bớc tìm tỉ số.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Cho HS tóm tắt bài toán, tìm ra cách giải
và giải vào vở.
- Chữa bài.
HĐ 4: Củng cố dặn dò.
- GV cùng hs củng cố nội dung bài học.
2 ngày: 12 ngời
4 ngày: ng ời?


Bài giải.
Cách 1:
Muốn đắp xong trong 1 ngày cần
số ngời là:
12 x 2 = 24 (ngời) (*)

Muốn đắp xong trong 4 ngày cần
số ngời là:
24 : 4 = 6 (ngời)
Đáp số: 6 ngời.
Cách 2:
4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần) (**)
Muốn đắp xong trong 4 ngày cần
số ngời là:
12 : 2 = 6 (ngời)
Đáp số: 6 ngời.
- HS đọc yêu cầu.

Tóm tắt:
7 ngày: 10 ngời
5 ngày: ng ời?
Bài giải:
Muốn làm xong công việc trong 1
ngày cần:
10 x 7 = 70 (ngời)
Muốn làm xong công việc trong 5
ngày cần:
70: 5= 14 (ngời)
Đáp số : 14ngời


Tiết 2: Luyện từ và câu
Đ 7: Từ trái nghĩa
Những KT đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS.
- - Bớc đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa,

tác dụng của các từ trái nghĩa khi đặt
cạnh nhau.
I. Mục tiêu:
1. KT: Bớc đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của các từ trái nghĩa
khi đặt cạnh nhau.
2. KN : Nhận biết đợc cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ. Biết
tìm từ trái nghĩa với từ cho trớc.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- HS: Đồ dùng học tập.
- GV: PBT.
2. PPDH: Đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Phần nhận xét.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc những từ in đậm có
trong đoạn văn: chính nghĩa, phi nghĩa.
- GV cho HS giải nghĩa hai từ trên.
- phi nghĩa, chính nghĩa là hai từ có
nghĩa nh thế nào với nhau?
Bài 2:
Bài 3:
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ 2: Phần ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài tập 1:
- GV mời 4 HS lên bảng, mỗi em gạch
chân 1 cặp từ trái nghĩa.

- GV nx, kl.
Bài tập 2:
- GV nx, kl: từ cần điền là rộng, đẹp, dới.
Bài tập 3:
- Một HS đọc trớc lớp yêu cầu BT.
- Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc
chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến
tranh có mục đích xấu xa, không đợc
những ngời có lơng tri ủng hộ.
- Chính nghĩa: Đúng với đạo lý, chiến
đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ
phải, chống lại cái xấu, chống lại áp
bức, bất công
- Là hai từ có nghĩa trái ngợc nhau. Đó
là những từ trái nghĩa.
- HS nêu y/c bài tập, nêu miệng trớc
lớp. Các từ trái nghĩa:
sống / chết; vinh / nhục
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
- Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa
trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tơng
phản, làm nổi bật quan niệm sống rất
cao đẹp của ngời Việt Nam- thà chết
mà đợc tiếng thơm còn hơn sống mà
bị ngời đời khinh bỉ.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các cặp từ trái nghĩa: đục / trong ;
đen / sáng ; rách / lành ; dở / hay.

- HS nêu y/c bài tập.
- Viết từ cần điền lần lợt vào bảng con.
Giơ bảng.
- HS nêu y/c, thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 4:
- GV gọi 1,2 hs khá giỏi thực hiện y/c của
bài.
HĐ 4: Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs cb bài sau.
+ Hoà bình / chiến tranh, xung đột.
+ Thơng yêu / căm ghét, căm giận,
căm thù, hận thù, thù nghịch,
+ Đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung
khắc,
+ Giữ gìn / phá hoại, phá phách, tàn
phá, huỷ hoại,
- HS nêu y/c.
- Đặt câu. VD:
+ Chúng em yêu hoà bình, ghét chiến
tranh.
+ Phải biết giữ gìn, không đợc phá
hoại môi trờng.
+

Tiêt 3: Kể chuyện
Đ 4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
A. Mục đích - Yêu cầu:

- Dựa vào lời kể của gv, h/ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại đợc câu
chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
2. Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ngời Mĩ có lơng tâm dũng cảm đã
ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lợc Việt
Nam.
*Lắng nghe bạn k/c.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
- Bảng phụ ghi ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những ng-
ời Mĩ trong câu chuyện.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổ n định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hơng, đất nớc của một ngời mà em
biết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu truyện phim:
- GV: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai là bộ phim của đạo diễn Trần Văn Thuỷ, đoạt
giải Con hạc vàng cho phim ngắn hay nhất tại liên hoan phim châu á, TBD năm
1999 ở Băng Cốc.
Bộ phim kể về cuộc thảm sát vô cùng tàn khốc của quân đội Mĩ ở thôn Mỹ
Lai, nay thuộc xã Sơn Mỹ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi vào sáng ngày
16/3/1968 và hành động d/c của những ngời Mĩ có lơng tâm đã ngăn chặn cuộc
thảm sát, tố cáo vụ giết chóc man rợ của quân đội Mĩ ra trớc công luận.
- GV hớng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần một kết hợp chỉ lên các
dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm
chức vụ, công việc của những lính Mĩ.
- GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng

hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
3. Hớng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện:
a. Kể chuyện theo nhóm :
b. Thi kể truyện trớc lớp:
- Truyện giúp em hiểu điều gì ?
- Em suy nghĩ gì về chiến tranh ?
- Hành động của những ngời lính Mĩ có
lơng tâm giúp em hiểu điều gì?
- GV: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em,
cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt
cả môi trờng sống của con ngời (thiêu
cháy nhà cửa, ruộng vờn, giết hại gia
súc, ) trên đ/n ta. Vì vậy, chúng ta
cần
- HS quan sát. 1 HS đọc trớc lớp phần
lời ghi dới mỗi tấm ảnh.
- HS vừa nghe kể vừa quan sát các hình
ảnh trong SGK.
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo
nhóm .
- Một em kể toàn truyện .
- HS thực hiện.
- Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội
dung ý nghĩa câu chuyện.
IV. Củng cố dặn dò:
- Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện . GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại
câu chuyện trên cho ngời thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
.
Tiết 4: Khoa học

Đ 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Những KT đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS.
- - Biết các giai đoạn phát triển của con
ngời từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết các giai đoạn phát triển của con ngời từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già.
2. KN : Nêu đợc các giai đoạn phát triển của con ngời từ tuổi vị thành niên
đến tuổi già.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- HS: Su tầm tranh ảnh của ngời lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các
nghề khác nhau.
- GV: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK. Bảng phụ.
2. PPDH: Đàm thoại, quan sát, KT khăn phủ bàn, trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con
ngời?
- GV nnx, ghi điểm.
HĐ 2: làm việc với SGK.
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang
16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm 4.
Nội dung thảo luận:
- Nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn
từng lứa tuổi.
- GV hớng dẫn cả lớp nhận xét bổ xung.
HĐ 3: Trò chơi: Ai. Họ đang ở vào giai

đoạn nào của cuộc đời ?
- GV và HS cùng su tầm: cắt trên báo
khoảng 12 16 tranh ảnh nam, nữ ở các
lứa tuổi ( giới hạn từ tuổi vị thành niên
đến tuổi già),làm các việc khác nhau
trong xã hội.
- GV chia lớp thành 4 nhóm từ 3- 4
hình. Yêu cầu các em xác định xem
những ngời trong ảnh đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm
của giai đoạn đó.
- Sau phần giới thiệu của các nhóm kết
thúc GV yêu cầu cả lớp thảo luận các
câu hỏi:
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào trong
cuộc đời.
+ Biết đợc chúng ta đang ở vào giai đoạn
nào của cuộc đời có lợi gì?
- GV kết luận.
HĐ 4: Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 2 hs trả lời. Lớp nx, bổ sung.
- HS làm việc theo hớng dẫn của giáo
viên, mỗi nhóm thảo luận 1 lứa tuổi.
Ghi kết quả thảo luận vào phần chung
của nhóm.
- Các nhóm dán nội dung thảo luận lên
bảng cử đại diện trình bày.
- Làm việc theo nhóm nh hớng dẫn trên
- Làm việc cả lớp.

- Các nhóm lần lợt cử ngời lên trình
bày( mỗi HS chỉ giới thiệu 1 hình).
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu
ý kiến khác( nếu có) về hình ảnh mà
nhóm bạn giới thiệu.
- Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu
của tuổi vị thành niên hay nói cách
khác là ở vào tuổi dậy thì.
- Giúp chúng ta hình dung đợc sự phát
triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và
mối quan hệ xh sẽ diễn ra ntn. Từ đó,
chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không
sợ hãi, bối rối, đồng thời còn giúp
chúng ta có thể tránh đợc những nhợc
điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với
mỗi ngời ở vào lứa tuổi của mình.

Thứ năm ngày 13 tháng 9năm 2012
Tiết 1: Toán
Đ19: Luyện tập
Những KT đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS.
- Giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng
một trong hai cách đã học Rút về đơn
vị hoặc Tìm tỉ số.
I. Mục tiêu:
1. KT: Củng cố và rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một
trong hai cách đã học Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số.
2. KN : Giải đợc các bài tập theo y/c.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
*Thực hiện đợc bài toán đơn giản.

II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- HS: Đồ dùng học tập.
- GV: Phiếu học tập.
2. PPDH: Đàm thoại, luyện tập, thảo luận, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Luyện tập.
Bài 1:
- GV hớng dẫn hs phân tích đề và tóm
tắt bài toán.
- GV hớng dẫn hs kt làm bài tập 1.
Bài 2:
- GV hớng dẫn hs phân tích đề và tóm
tắt bài toán.
- HS đọc đề toán.
- Tóm tắt:
3.000 đồng/1 quyển, mua: 25 quyển
1.500 đồng/1 quyển, mua: quyển?
- Lớp làm vào vở, cá nhân lên bảng
chữa bài.
Bài giải
3.000 đồng gấp 1.500 số lần là:
3.000 : 1.500 = 2 (lần)
Mua vở với giá 1.500 đồng 1 quyển
thì mua đợc số quyển là:
25 ì 2 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển.
- HS đọc bài tập.
- Tóm tắt:
Có 3 ngời thu: 800 000 đồng/1 ngời.

Nếu có 4ngời: giảm đi đồng/1 ngời?
- Lớp thảo luận vào phiếu học tập, làm
bài.
Bài giải
Với gia đình có 3 ngời thì tổng thu
nhập của gia đình là:
800 000 ì 3 = 2 400 000 (đồng)
Với gia đình có 4 ngời mà tổng thu
nhập không đổi thì thì bình quân thu
nhập hàng tháng của mỗi ngời là:
2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Vậy bình quân thu nhập hàng tháng
của mỗi ngời bị giảm đi là:
HĐ 2: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu chuẩn bị bài sau.
800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng)
Đáp số: 200 000 đồng

Tiết 3: Tập làm văn
Đ 7: Luyện tập tả cảnh
A. Mục đích - yêu cầu:
- Lập đợc dàn ý cho bài văn tả ngôi trờng đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài; biết lựa chọn đợc những nét nổi bật để tả ngôi trờng.
- Dựa vào dàn ý viết đợc một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi
tiết hợp lý.
* Lập đợc dàn ý sơ lợc.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Những ghi chép HS đã có khi quan sát cảnh trờng học.
- Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to.

C. Các hoạt động dạy- học.
I. ổ n định tổ chức lớp : - Hát.
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi chép của HS ở nhà.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hớng dẫn hS luyện tập.
Bài 1:
- Cho một vài HS trình bài mới quan sát
ở nhà.
- GV phát giấy, bút dạ cho 2 HS.
- Giúp đỡ hs kt làm bài.
- HS nêu y/c bài tập.
- 1, 2 hs trình bày.
- HS lập dàn ý chi tiết vào vở, 2 hs làm
bài trên giáy khổ rộng.
- HS trình bày dàn ý, 1 HS làm bài tốt
trên giấy dán lên bảng lớp đọc bài.
- Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
Ví dụ về dàn ý:
- Mở bài.
- Thân bài.
Giới thiệu bao quát:
-Trờng nằm trên một khoảng đất rộng.
- Ngôi trờng nổi bật với mái ngói đỏ, tờng vôi trắng, những
hàng cây xanh bao quanh.
-Tả từng phần của cảnh trờng:
-Sân trờng:
+ Giữa sân trờng là cột cờ; trên sân trờng là một số cây bàng;
phợng, keo, toả bóng mát.

+ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi.
- Lớp học:
+Các dãy nhà xây, nhà gỗ xếp hàng hình chữ U.
+ Các lớp học thoáng mát, các cửa sổ màu xanh , bàn ghế
mới, T ờng lớp trang trí tranh, ảnh mầu do HS tự su tầm, tự
Kết bài
vẽ.
- Phòng truyền thống ở toà nhà chính.
- Vờn trờng.
+ Cây trong vờn.
+ Hoạt động chăm sóc vờn trờng.
- Trờng học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của
các thầy cô và chính quyền địa phơng.
- Em rất yêu quý và tự hào về trờng em.
Bài 2:
- GV lu ý học sinh: Nên chọn viết
một phần thân bài.
- HS nêu y/c bài tập.
- Một vài HS nói trớc sẽ viết đoạn nào.
- HS viết bài.
- Đọc bài trớc lớp. Cả lớp nghe nhận xét
bài của bạn.
IV.Củng cố dặn dò:
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 4: Luyện từ và câu
Đ 8: Luyện tập về từ trái nghĩa
Những KT đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS.
- Khái niệm về từ trái nghĩa. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả
theo yêu cầu của bài tập 4 (chọn 2 hoặc

3 trong 4 ý a,b,c,d).
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của bài tập 4
(chọn 2 hoặc 3 trong 4 ý a,b,c,d).
2. KN : HS tìm đợc các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,BT2 (3 trong số 4
câu), BT3; đặt đợc câu để phân biệt từ trái nghĩa tìm đợc ở BT4 (BT5)
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- HS: Đồ dùng học tập.
- GV: Phiếu học tập.
2. PPDH: Đàm thoại, luyện tập ,thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- GV và HS nhận xét và chốt lời giải
đúng.
- GV giúp hs hiểu nghĩa:
+ Ăn ít : ăn ngon, có chất lợng tốt hơn
ăn nhiều mà không ngon.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Kq: ít / nhiều; chìm / nổi; nắng / ma;
trẻ / già.
-1, 2 HS đọc lại.
+ Ba chìm : c/đời vất vả.
+ Nắng chóng : trời nắng có cảm giác
chóng tra, trời ma có cảm giác tối đến
nhanh.

+ Yêu trẻ : yêu quý trẻ em thì trẻ em
hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui
vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng đợc
thọ nh ngời già.
- GV yêu cầu HS học thuộc 4 thành ngữ,
tục ngữ.
Bài 2:
- GV hớng dẫn HS làm bài và chữa bài.

Bài 3: Hớng dẫn tơng tự nh BT2.
Bài 4:
- GV gợi ý: Những từ trái nghĩa có cấu
tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối
ứng đẹp hơn.
- GV chữa bài, chấm điểm.
Bài 5:
- GVgiải thích có thể đặt 1 câu chứa cả
cặp từ trái nghĩa; Có thể đặt 2 câu mỗi
câu chứa 1 từ.
- GV nhận xét.
HĐ 2: Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS học
thuộc các thành ngữ tục ngữ ở bài tập 1.
- HS nêu y/c bài tập.
- Ghi nhanh lần lợt các từ trái nghĩa
vào bảng con. Giơ bảng, chữa bài.
- Kq: lớn, già, dới, sống.
- Kq: nhỏ, vụng, khuya.
- HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ.
- HS nêu y/c bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào
vở.
-Ví dụ:
+ Tả hình dáng: Cao / thấp; to / bé;
to / nhỏ; béo múp / gầy tong,
+ Tả hành động: khóc / cời; đứng /
ngồi, lên / xuống, vào / ra,
+ Tả trạng thái: buồn / vui; lạc quan /
bi quan, phấn chấn / ỉu xìu,
+ Tả phẩm chất: tốt / xấu, hiền / dữ,
lành / ác, ngoan / h,
- HS nêu y/c bài tập.
- HS đọc câu mình đặt.
- HS làm bài vào vở.
-Ví dụ.
+ Trờng hợp mỗi câu chứa một từ trái
nghĩa: chú chó Cún nhà em béo mút.
Chú Vàng Hơng thì gầy nhom.
+Trờng hợp một câu chứa một hoặc
nhiều cặp từ trái nghĩa: Đáng quý nhất
là trung thực, còn dối trá thì chẳng ai -
a.
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Khoa học
Đ 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì
Những KT đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS.
- Những thay đổi về sinh học ở tuổi dậy
thì.
- Biết những việc nên và không nên làm
để giữ VS, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy

thì.
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết những việc nên và không nên làm để giữ VS, bảo vệ sức khoẻ ở
tuổi dậy thì.
2. KN: Nêu đợc những việc nên và không nên làm để giữ VS, bảo vệ sức
khoẻ ở tuổi dậy thì.
3. Thái độ: Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- HS: Đồ dùng học tập.
- GV: Phiếu học tập số 1, số 2; thẻ từ.
2. PPDH: Đàm thoại, HĐ nhóm ,thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
- ở tuổi dạy thì cơ thể của chúng ta thay
đổi ntn?
- GV đánh giá, chấm điểm.
HĐ 2: Động não.
- GV nêu: ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ
hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.
+ Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để
đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở các
chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu.
+ Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn làm
cho da, đặc biệt là da mặt trở nên nhờn.
Chất nhờn là môi trờng thuận lợi cho các
vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn
trứng cá.
-Vậy tuổi dậy thì, chúng ta cần làm gì để
giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và

tránh bị mụn trứng cá?
- GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên
bảng.
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng
việc làm trên.
- GV kết luận chung.
HĐ 3: Làm việc với phiếu học tập.
- GV chia lớp thành các nhóm nam và
nữ:
+ Nam nhận phiếu số 1: VS cơ quan
sinh dục nam
- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều
cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt
đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh
nguyệt, con trai có hiện tợng xuất
tinh.
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời.
- HS nêu những tác dụng của từng
việc làm vệ sinh.
- Các nhóm nhận phiếu, thảo luận,
làm bài.
+ Nữ nhận phiếu số 2: VS cơ quan sinh
dục nữ
- Chữa bài tập theo nhóm nam,nữ riêng.
HĐ 4: Quan sát tranh và thảo luận.
- Cho HS thảo luận nhóm:
+ Chỉ và nói ND từng hình.
+ Chúng ta nên và không nên làm gì để
BV sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì?

- GVkết luận: ở tuổi dậy thì chúng ta cần
ăn uống đủ chất, tăng cờng luyện tập
TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt
đối không sử dụng các chất gây
nghiệnnh thuốc lá, rợu, không xem
phim ảnh hoặc sách báo không lành
mạnh.
HĐ 5: Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò hs cb bài sau.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày

Tiết 1: Toán
Đ 20: Luyện tập chung
Những KT đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2
cách Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số.
I. Mục tiêu:
1. KT: Củng cố về giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách Rút về đơn
vị hoặc Tìm tỉ số.
2. KN : Giải đợc bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách Rút về đơn vị
hoặc Tìm tỉ số.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
*Thực hiện đợc bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- HS: Đồ dùng học tập.
- GV:
2. PPDH: Đàm thoại, luyện tập ,thực hành.

III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Luyện tập.
Bài 1:
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Muốn tìm đợc số HS nữ, HS nam ta
phải làm gì?
- Cho HS giải vào vở rồi chữa bài.
Bài 2:
(Qui trình thực hiện tơng tự bài 1).
Bài 3:
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự lựa chọn phơng pháp giải
và giải bài toán.
- Chữa bài.
HĐ 2: Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò cb bài sau.
- 1 HS nêu y/c BT.
- Số HS nam, số HS nữ.
- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số
đó.
- Vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
- HS làm bài, chữa bài trên bảng lớp.
Đáp số: 8 HS nam
20 HS nữ.
- Đáp số: 90 m
Tóm tắt
100km: 12 L xăng
50km: L xăng?


Bài giải
1000km gấp 50km số lần là:
100: 50= 2( lần).
Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là:
12: 2= 6 ( L)
Đáp số 6 L


Tiết 2: Tập làm văn
Đ 8: Tả cảnh
(Kiểm tra viết)
A. Mục đích - Yêu cầu:
- Viết đợc bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết
bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bớc đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
* Viết đợc phần mở bài hoàn chỉnh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổ n định tổ chức lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, y/c của tiết học.
2. GV chép 3 đầu bài lên bảng, xác định
các y/c của đầu bài.
- Nêu đề bài em chọn cho bài viết của
mình?

- GV nhắc nhở hs trớc khi làm bài: Cách
trình bày, nội dung viết, t thế ngồi
viết,
3. Viết bài.
- HS viết bài, gv giúp đỡ hs kt viết phần
mở bài.
4.Thu bài:
- GV thu bài viết của hs về chấm.
IV.Củng cố dặn dò :
- Dặn đọc trớc nội dung tiết tập làm văn
tuần 5, nhớ lại những điểm số em có
trong tháng để làm tốt bài tập thống kê
- 1, 2 hs đọc y/c và các đề bài đã cho
trong sgk.
- 1 vài hs nêu đề bài chọn viết.
- HS viết bài.
- HS nộp bài viết.

Tiết 3: Sinh hoạt lớp tuần 4
A. Mục tiêu:
Học sinh nhận biết đợc u nhợc điểm về mọi mặt hoạt động trong tuần
Phơng hớng phấn đấu tuần tới.
Học sinh có ý thức trong giờ sinh hoạt
B. Đồ dùng dạy học:
Nội dung sinh hoạt
Sao thi đua
C. Các hoạt động dạy hoc:
1.Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp văn nghệ với hình thức cá nhân, tập thể.
2. Từng tổ báo cáo nhận xét u nhợc điểm của tổ:
- Về đạo đức:

- Về học tập:
- Về lao động:
- Về thể dục, vệ sinh:
- Nêu rõ những việc thực hiện tốt, cha tốt. Cả lớp góp ý kiến bổ sung.
3. Bình bầu thi đua tổ, cá nhân; gắn sao thi đua.
4. GV nhận xét, đánh giá chung:





5. Phơng hớng trong thời gian tới:
- Đạo đức: đoàn kết bạn bè, chào hỏi thầy cô giáo
- Học tập: đi học đúng giờ có đủ đồ dùng học tập, học bài làm bài đầy đủ.
- Lao động: Tham gia đầy đủ, tích cực.
- Thể dục vệ sinh: Tham gia đầy đủ, trang phục gọn gàng.
Học sinh biểu quyết.


Tiết 2: Đạo đức
Đ4: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
B. Đồ dùng dạy - học:
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những biểu hiện của một ngời có

trách nhiệm về việc làm của mình?
- GV nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
a.GTB:
b.Giảng bài:
HĐ 1: BT 3.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi
nhóm xử lý một tình huống trong bài tập
3.
- Hát.
- 1, 2 hs trả lời; lớp nx, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận dới hình thức đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận: Mỗi tình huống đều có
nhiều cách giải quyết. Ngời có trách
nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào
thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù
hợp với hoàn cảnh.
HĐ 2: Tự liên hệ bản thân.
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc
làm( dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có
trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã
làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện
của mình và gợi ý cho các em tự rút ra bài
học.

- GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình
huống một cách có trách nhiệm, chúng ta
thấy vui và thanh thản. và ngợc lại.
+ Ngời có trách nhiệm là ngời trớc khi
làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm
mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc
có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
VI.Củng cố và dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, dặn dò hs CB bài
sau.
- HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu
chuyện của mình.
- Một số HS trình bày trớc lớp, rút ra
bài học.
- HS đọc lại phần ghi nhớ.

Tiết 5: Kĩ thuật
Đ 4: THÊU DấU NHÂN
A. Mục tiêu:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu đợc các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tơng đối đều nhau. Thêu
đợc ít nhất 5 dấu nhân. Đờng thêu có thể bị dúm.
* Thêu đợc 2 mũi thêu dấu nhân.
B. Đồ dùng:
- Vải, kim chỉ thêu, kéo.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
III. Bài mới:
HĐ 3: Thực hành.
- Nêu quy trình thêu dấu nhân?
- GV hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
- GV nêu y/c thực hành.
- GV nhắc hs tuỳ theo thực tế thêu trang
trí, kích thớc mũi thêu dấu nhân chỉ
bằng
1
2
hoặc
1
3
kích thớc đang học. Các
mũi thêu tơng đối đều nhau. Thêu
đợc ít nhất 5 dấu nhân. Đờng thêu có
thể bị dúm.
- GV giúp đỡ hs kt thêu 1 2 mũi.
HĐ 4: Đánh giá SP.
- GV y/c hs trng bày SP theo nhóm.
- GV nêu tiêu chí đánh giá SP: Thêu đợc
các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu t-
ơng đối đều nhau. Thêu đợc ít nhất 5
dấu nhân. Đờng thêu có thể bị dúm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nx giờ học.
- Dặn dò hs cb bài sau.
+ Vạch dấu đờng thêu.
+ Thêu dấu nhân.


- HS thực hành thêu dấu nhân.
- HS thực hiện.
- Các nhóm cử đại diện đánh giá SP của
bạn.
- Nêu kq đánh giá.

Tiết 3: Địa lý
Đ 4: Sông ngòi
Những KT đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS.
- Một số đặc điểm chính về KH VN. - Biết đợc 1 số đặc điểm chính và vai
trò của sông ngòi VN. Xác lập đợc mối
q.hệ giữa KH và sông ngòi. Chỉ đợc vị
trí 1 số con sông trên bản đồ.
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết đợc 1 số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN:
+ Mạng lới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi có lợng nớc thay đổi theo mùa (mùa ma thờng có lũ lớn) và có
nhiều phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong SX và đ/sống: Bồi đắp phù sa, cung
cấp nớc, tôm cá, nguồn thuỷ điện,
- Xác lập đợc mối q.hệ giữa KH và sông ngòi: nớc sông lên xuống theo mùa;
mùa ma thờng có lũ lớn; mùa khô nớc sông hạ thấp.
2. KN : Nêu đợc 1 số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN.
- Chỉ đợc vị trí 1 số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã,
Cả trên bản đồ (lợc đồ).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- HS: Đồ dùng học tập.

- GV: Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
2. PPDH: Đàm thoại, luyện tập ,thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
- Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu
Bắc và Nam?
- GV nx chung, ghi điểm.
HĐ 2: Nớc ta có mạng lới sông ngòi dầy
đặc.
- Nớc ta nhiều sông hay ít sông so với các
nớc mà em biết?
- Kể tên và chỉ trên hình một vị trí một số
sông ở VN.
- Nhận xét về số sông ngòi ở Miền
Trung?
-Miền Bắc và miền Nam có những sông
lớn nào?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
- Kết luận: Mạng lới sông ngòi của nớc ta
dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả
nớc.
HĐ 3: Sông ngòi nớc ta có lợng nớc thay
đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Câu hỏi thảo luận:
- Mùa ma và mùa khô sông ngòi nớc ta
có đặc điểm gì? Có những ảnh hởng gì tới
đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.

- Màu nớc của con sông ở địa phơng em
vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau
không? Tại sao?
HĐ 4: Vai trò của sông ngòi.
- 2 hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- hs đọc sgk và quan sát trên bản đồ
địa lí TN VN, thảo luận nhóm đôi các
câu hỏi gv đa ra. Trả lời trớc lớp.
-
-
-Sông ở miền Trung thờng nhỏ, ngắn,
dốc.
-Miền Bắc có các sông lớn: s.Hồng,
s.Đà, s.Thái Bình.
-Miền Nam có các sông lớn: s.Tiền,
s. Hậu, s.Đồng Nai.
- Tiếp tục đọc sgk, làm việc theo
nhóm 4. Thảo luận các câu hỏi của
gv.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết
quả thảo luận.
+ Sông ngòi có lợng nớc thay đổi
theo mùa (mùa ma thờng có lũ lớn)
và có nhiều phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng
trong SX và đ/sống: Bồi đắp phù sa,
cung cấp nớc, tôm cá, nguồn thuỷ
điện, Nớc sông lên xuống theo
mùa; mùa ma thờng có lũ lớn; mùa
khô nớc sông hạ thấp

-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×