Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

giáo án GDCD7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.45 KB, 121 trang )

Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
TIT PHN PHI CHNG TRèNH GDCD 7
Tit Bi Tờn bi Ghi
chỳ
1
2
3
4,5
6
7
8
9
10
11, 12
13
14,15
16
17
18
19,20
21,22
23,24
25,26
27
28, 29
30, 31
32
33
34
35
1


2
3
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Sống giản dị
Trung thực
Tự trọng
Yêu thơng con ngời
Tôn s trọng đạo
Thc hanh ngoai khoa
Kim ta 1 tit
Đoàn kết tơng trợ
Khoan dung
Xây dựng gia đình văn hoá
Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình và dòng họ
Tự tin
Ôn tập HKI

Kiểm tra HK 1
Thc hanh
Sống và làm việc có kế hoạch
Quyền đợc chăm sóc, bảo vệ và giáo dục trẻ
em
Bảo vệ môi trờng và tài nguyên thiên nhiên
Bảo vệ di sản văn hoá
Kim ta 1 tit
Quyền tự do tín ngỡng và tôn giáo
Nhà nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Bộ máy nhà nớc cấp cơ sở ( Xã, phờng, thị
trấn)
Ôn tập HKII
Kiểm tra HK II
Thc hanh ngoai khoa
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
1
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
Tiết PPCT: :1
Ng y soạn: 21/08/2012
Ng y dạy :22/08/2012
Bi 1: Sống giản dị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản
dị.
2. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối
sống xa hoa, hình thức.
3. Kỷ năng: Giúp HS biết tự đáng giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối
sống giản dị ở mọi khía cạnh : lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ

giao tiếp với mọi ngời, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm g-
ơng sống giản dị của mọi ngời xung quanh để trở thành ngời sống giản dị.
II. Tài liệu, ph ơng tiện :
- Câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị.
- Tìm thêm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị ở nhiều khía
cạnh khác nhau.
III. Ph ơng pháp:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm
- Trò chơi ,
iV Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.ổn định : (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (3phút)
- Dặn dò, giới thiệu bộ môn
3. Bài mới :
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt T.
Gian
Hoạt động 1 : giới thiệu bài :
Gv kể một câu chuyện về Bác
Hồ : Chiếc nhà sàn đơn sơ cũng là nơi ở,
nơi họp bộ chính trị, đôi dép cao su, bộ
quần áo kaki đã bạc màu
Từ đó, Gv hỏi Hs suy nghĩ gì
về Bác qua những điều đó.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu truyện đọc :
Bác hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập.
Gv. Gọi Hs đọc truyện.
1. Tìm hiểu truyện đọc :
(2phút
)
(8phút

)
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
2
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
? Bằng hiểu biết của em về lịch sử, hãy
cho biết ngày mùng 2 tháng 9 là ngày có ý
nghĩa nh thế nào trong lịch sử của dân tộc
ta ?
? Trong thời khắc thiêng liêng ấy, mọi ng-
ời hình dung nh thế nào về sự xuất hiện
của Bác Hồ ?
? Nhng trái với những hình dung ấy, Bác
Hồ xuất hiện trong ngày 2/9 với cử chỉ, lời
nói và trang phục ra sao?
Gv. Em có suy nghĩ gì về những cử chỉ,
hành động, lời nói đó của Bác ?
Hs. Trả lời cá nhân
Gv. Kết luận
GV chốt tất cả những biểu hiện ấy
cho ta thấy Bác là một ngời rất giản dị.
* HĐ3. Tìm hiểu nội dung bài học:
Vậy em hiểu sống giản dị là sống
nh thế nào ? Những biểu hiện của lối sống
- Ngày Quốc khánh của nớc
Vn, đó là một ngày có ý nghĩa
trọng đại trong tiến trình lịch sử
của dân tộc.
* Các chi tiết thể hiện lối sống
giản dị của Bác Hồ :
- Trang phục: quần áo ka ki,

đội mũ vải đã bạc màu và đi
đôi dép cao su.
- Cử chỉ: Bác cời đôn hậu và
vẫy tay chào đồng bào.
- Thái độ nh ngời cha hiền đối
với các con.
- Lời nói: Bác hỏi đồng bào :
Tôi nói đồng bào có nghe rõ
không ?
Bác ăn mặc đơn giản, không
cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh
đất nớc lúc đó.
Thái độ chân tình, cởi
mở đã xua tan tất cả những gì
còn là xa cách giữa Bác Hồ
Chủ tịch nớc với nhân dân.
Lời nói của Bác dễ
hiểu, gần gũi thân thơng với
mọi ngời.
2. Bài học :
(10p)
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
3
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
giản dị ? ý nghĩa sống giản dị ?
HS dựa vào hiểu biết và những
thông tin trong nội dung bài học để trả lời.
GV khái quát, nhắc lại nội dung bài học.
*Hoạt động 4: Liên hệ thực tế để thấy đ -
ợc những biểu hiện đa dạng, phong phú

của lối sống giản dị :
Hãy tìm những tấm gơng sống giản
dị trong nhà trờng, trong cuộc sống và
trong sách báo mà em biết. Gọi một số HS
phát biểu.
GV kể một số câu chuyện khác về
lối sống giản dị của Bác : Từ trong cuộc
sống hàng ngày đến lời nói, việc làm, cách
c xử với những ngời xung quanh.
Từ đó, Gv chốt lại :
- Trong cuộc sống quanh ta, sự
giản dị đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh
khác nhau. Giản dị chính là cái đẹp, song
nó không chỉ là vẻ đẹp biểu hiện ở lời nói,
ở cách ăn mặc và việc làm mà còn thể hiện
qua suy nghĩ, hành động của mỗi ngời
trong cuộc sống và trong những điều kiện,
hoàn cảnh nhất định.
- Mỗi HS chúng ta cần học tập các
tấm gơng ấy để trở thành những ngời có
lối sống giản dị. Bởi lẽ, một HS sống giản
dị sẽ có nhiều thời gian, điều kiện để học
a) Nh thế nào là sống giản dị:
là sống phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh của bản thân, gia
đình và xã hội.
b) Biểu hiện:
- Không xã hoa lảng phí
- Không cầu kì, kiểu cách
- Không chạy theo những nhu

cầu vật chất và hình thức bề
ngoài.
c). ý nghĩa:
- Là phẩm chất cần có của mọi
ngời
- Đợc mọi ngời yêu mến, cảm
thông và giúp đỡ
(7p)
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
4
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
hành, đỡ phí tiền của cha mẹ vào những
chi tiêu cha cần thiết.
Hoạt động 5: Thảo luận nhóm để HS
tìm ra những biểu hiện trái với giản dị,
hoặc không giản dị :
Hs. chia 2 nhóm phát hiện các biểu hiện
tráI với lối sống giản
Nhóm 1 Nhóm 1
- Mặc bộ quần áo
lao động đi dự các
buổi lễ
- Có những hành
vi, cử chỉ, cách ăn
mặc lạc lõng, xa lạ
với truyền thống
của dân tộc.
.
- Có những nhu cầu
đòi hỏi về ăn mặc,

tiện nghi, vui chơi
vợt quá khả năng
kinh tế cho phép
của gia đình và bản
thân.
-
GV giúp Hs phân tích các hành vi
trên đều thể hiện lối sống không phù hợp
với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia
đình, xã hội.
- GV hớng HS khái quát các ý chính và kết
luận :
- Trái với giản dị là lối sống xa
hoa, lãng phí, phô trơng về hình thức, học
đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ, sinh
hoạt, giao tiếp.
Gv. - Giản dị không có nghĩa là qua loa,
đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống,
nếp nghĩ, nói năng cộc lốc, trống không,
tâm hồn nghèo nà, trống rỗng.
- Hành vi thể hiện lối sống giản dị phải
phù hợp với lứa tuổi, với điều kiện của gia
đình, bản thân và môi trờng xã hội xung
quanh.
Hoạt động 5 : Hớng dẫn HS luyện tập,
củng cố bài tại lớp :
- GV hớng dẫn HS làm các bài tập
ở mục 3.
- Bài tập về nhà : Yêu cầu mỗi HS
tự xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân

3. Bài tập :
(5p)
(5 p)
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
5
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
để trở thành ngời có lối sống giản dị.
4. Củng cố: ( 3 phút)
Gv. Yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
5. Dặn dò: ( 1phút)
V. Rút kinh nghiệm:






****************************
Tiết PPCT: 2
Ngày soạn: 27/08/2012
Ngày dạy: 28/ 08/2012
B i 2 : Trung thực
i. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và
vì sao cần phải trung thực.
2. Thái độ: Hình thành ở Hs thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực
và phản đối những hành vi thiếu trung thực.
3. Kỷ năng: Giúp Hs biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không
trung thửctong đời sống hàng ngày, biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện
để trở thành ngời trung thực.

ii. Tài liệu, ph ơng tiên :
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
III. Ph ơng pháp:
- Đàm thoại, nêu giải quyết vấn đề
- Kể chuyện, liên hệ
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. ổn định : ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
6
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
Sống giản dị là gì ? những biểu hiện cụ thể của lối sống giản dị ? Vì sao
chúng ta phải sống giản dị ?
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt T.
gian
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
_ Gv thông qua một tình huống để giới
thiệu.
HĐ2: Phân tích truyện đọc:
Sự công minh chính trực của một
nhân tài
Gv gọi Hs đọc.
Gv. Qua câu chuyện, em thấy Brâmntơ đối
xử với Mikenlănggiơ nh thế nào ?
Hs. Trả lời cá nhân
Gv. Trớc những hành động đó của
ramantow, Miken có thái độ nh thế nào ?
Hs. Trả lời

Gv. Em có nhận xét gì về lời nhận xét đó.
Hs. Trả lời
Gv. Kết luận
Gv.Vì sao Miken lại xử sự nh vậy ?
Hs. Trả lời
Gv. Kết luận
Gv. Qua câu chuyện, Miken là ngời nh thế
nào?
Hs: Điều đó chứng tỏ ông là ngời có đức
tính trung thực, trọng chân lí và công minh
chính trực.
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế để thấy đ-
1. Tìm hiểu truyện đọc :
- Miken rất oán hận vì
Bramantow luôn chơi xấu, kình
địch, làm giảm danh tiếng và
làm hại không ít đến sự nghiệp
của ông.
Tuy vậy ông vẫn công khai
đáng giá rất cao Bra, và khẳng
định : Với t cách là một nhà
kiến trúc, Bram thực sự vĩ đại,
không một ai thời cổ có thể
sánh bằng.
- Là sự đề cao, trân trọng và
khẳng định tài năng của Bram,
đó cũng không phải là lời nịnh
bởi nó đợc nhìn nhận dới góc
độ của một nhà kiến trúc.
- Vì ông là ngời sống thẳng

thắn, luôn tôn trọng và nói lên
sự thật, không để tình cảm cá
nhân chi phối làm mất khách
quan khi đánh giá sự viẹc.
1p
8p
8p
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
7
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
ợc nhiều biểu hiện khác nhau của tính
trung thực :
Gv.Hãy lấy một số vd về tính trung thực
mà em đợc biết.
GV kể thêm một số câu chuyện của
chính bản thân, và một số VD khác nh :
Mai cơn Pha ra - đây ngồi lặng tr ớc
chiếc đèn thợ mỏ. Ông cha tin rằng nó
đã hoàn thiện, có thể đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho ngời thợ trong hầm lò, vì
chỉ một tia lửa rất nhỏ trong hầm đầy khí
than cũng có thể gây ra vụ nổ lớn, vùi
lấp hàng nghìn ngời. Nhng đây là phát
minh của Giáo s Nam tớc Đê vi thầy
học và là ân nhân của Pha ra
-
đây.
Chính giáo s đã nhận Pha vào làm trợ tá
phòng thí nghiệm của Giáo s khi Pha là
một chàng

trai nghèo khổ. Nhờ sự
giúp đỡ
của Giáo, nhờ tinh thần say mê
học tập, Pha đã vơn lên thành một nhà
khoa học có tên tuổi. ơn của Đê vi đối
với ông thật lớn. Làm sao ông có thể
ngăn cản phát minh của Đe vi? ông đã
thuyết phục đê vi nh ng không đợc vì
Giáo s quá tự tin ở mình.
Vì tính mạng của bao nhiêu ngời
thợ, Pha đã phản kháng lên Hội đồng
khoa học hoàng gia Anh. Sau hàng trăm
lần thí nghiệm, ngời ta đã tìm ra chỗ cha
tốt của các chiếc đèn để hoàn thiện nó.
Vì việc này mà Pha bị đê vi ghét bỏ,
ngăn cản không cho gia nhập Hội đồng
Khoa học Hoàng gia.
GV cho Hs đánh giá, nhận xét.
Gv nhắc nhở Hs, tính trung thực
biểu hiện ở các khái cạnh khác nhau :
+ Trong học tập : ngay thẳng,
không gian dối : không quay bài, không
chép bài của bạn
+ Trong quan hệ với mọi ngời :
Không nói xấu hay tranh công đổ lỗi cho
ngời khác, dũng cảm nhận khuyết điểm
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
8
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
+ Trong hành động : bênh vực, bảo

vệ chân lí, lẽ phải và đấu tranh, phê phán
những việc làm sai trái.
GV nhấn mạnh :
+ Trung thực biểu hiện ở nhiều
khía cạnh khác nhau trong cuộc sống : qua
thái độ, hành động, qua lời nói của con ng-
ời, không chỉ trung thực với mọi ngời mà
cần trung thực với bản thân.
+ Mỗi Hs chúng ta cần học tập các
tấm gơng ấy để mỗi chúng ta sẽ trở thành
ngời trung thực.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn hs thảo luận
nhóm để tìm ra những biểu hiện của
hành vi trái với tính trung thực và phân
biệt rõ sự khác nhau giữa các hành vi
dối trá, thiếu trung thực với việc có thể
không nói lên sự thật trong những trờng
hợp cần thiết :
GV chia nhóm để thảo luận.
Hs trình bày. Gv tổng hợp, bổ
sung :
+ Trái với trung thực là dối trá,
xuyên tạc, trốn tránh hoặc bóp méo sự
thật, ngợc với chân lí, lơng tâm. Những
hành vi thiếu trung thực thờng gây ra
những hậu quả xấu trong đời sống xã hội
hiện nay nh tham ô, tham nhũng
+ Ngời trung thực cũng phải biết
hành động tế nhị, khôn khéo mà vẫn bảo
vệ đợc sự thật, không phải biết gì , nghĩ gì

cũng nói ra bất cứ lúc nào, ở đâu. Có
những trờng hợp có thể che giấu sự thật
nhng không phải biểu hiện của hành vi
thiếu trung thực vì điều đó không dẫn đến
những hậu quả xấu mà ngợc lại đem đến
những điều tốt đẹp hơn cho xã hội và mọi
ngời.
VD :
+ đối với kẻ gian, kẻ địch ta
không thể nói hết sự thật. Hành động này
là biểu hiện của tinh thần cảnh giác cao.
7
p
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
9
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
+ Đối với bệnh nhân, trong một số
trờng hợp, thầy thuốc không thể nói hết sự
thật về căn bệnh , điều đó thể hiện lòng
nhân ái, lối sống nhân văn với mọi ngời.
+ Ngời vợ yếu đau, nhng sợ chồng
và các con lo lắng nên bà vẫn bảo khoẻ và
cố gắng đi làm. Điều đó thể hiện sự chịu
đựng hi sinh, tình yêu thơng tha thiết của
ngời vợ dành cho chồng và của ngời mẹ
dành cho con.
Hoạt động 5 : Rút ra bài học và liên hệ
thực tế :
Gv hớng dẫn hs rút ra nội dung bài
học.

Hs đọc ghi nhớ SGK.
Yêu cầu Hs tự liên hệ, kể những
việc làm thể hiện tính trung thực của bản
thân.
Hoạt động 6 : Luyện tập, củng cố và h-
ớng dẫn học tập :
Gọi Hs làm bài, Gv nhận xét cho
điểm:
2. Bài học :
Hs tự rút ra nội dung bài học
3. Bài tập :
+ Bài tập a : Hs phải
giải thích hành vi 1,2,3,7 lại
không phải là biểu hiện của
tính trung thực.
+ Bài tập b : Hành động
của bác sĩ là biểu hiện của tinh
thần nhân đạo
+ Bài tập c : Rèn tính
trung thực từ những việc nhỏ.
5
7
4. Củng cố: (3 phút)
Gv. Hảy giải thích câu tục ngữ: Chết vinh còn hơn sống nhục
5. Dặn dò: (1 phút)
V. Rút kinh nghiệm :



***********************************

Tit PPCT: 3
Ngy son: 05/09/2012
Ngy dy: 07/09/2012
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
10
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
B i 3 : Tự trọng
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu đợc thế nào là lòng tự trọng, không tự trọng, vì sao phải
có lòng tự trọng.
2. Thái độ: Hình thành ở Hs nhu cầu và ý thức tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn
cảnh nào trong cuộc sống.
3. Kỷ năng: Giúp Hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những
biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gơng về lòng tự trọng của những ng-
ời sống xung quanh.
II. Tài liệu, ph ơng tiện :
- SGK, SGV GDCD7.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
III. Ph ơng pháp:
- Đàm thoại, thảo luận
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. ổn định : ( 1 phút)
2 Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
Câu hỏi : Kể một câu chuyện thể hiện tính trung thực. Từ câu chuyện đó, em rút ra
đợc bài học gì cho bản thân ?
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv - HS Nội dung cần đạt T.
Gian
HĐ 1 : Giới thiệu bài :
Gv thông qua một tình huống để giới

thiệu.
HĐ 2 : Phân tích truyện đọc :
Một tâm hồn cao thợng
Hs đọc diễn cảm câu chuyện.
Gv. Cho hs thảo luận nhóm
Hs. Chia 3 nhóm
- cử nhóm trởng, th ký nhóm
Nhóm 1. Em có nhận xét gì về hành
động Rô - be?
Nhóm 2. câu a, b ở phần gợi ý?
Nhóm 3. Bài học của em rú ra qua
câu chuyện này?
Hs. Cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ
sung
Gv. Kết luận
1. Tìm hiểu truyện đọc :
*Nhóm 1 :Nhận xét hành động của
Rô be:
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ đi
(3 p)
10p
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
11
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
HĐ 3. Rèn luyện rút ra nội dung
bài học
Gv. Cho hs làm bài tập a
Hs trả lời , nhận xét
Gv. Kết luận và cho hs rút ra nội dung
bài học bằng các câu hỏi

? Nh thế nào là tính tự trọng?
? Biểu hiện của tính tự trọng?
? ý nghĩa của tính tự trọng đối với
mọi ngời?
Hs. Trả lời cá nhân
Gv. Kết luận
bán diêm.
+ Cầm một đồng tiền vàng đi đổi
lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho
ngời mua diêm.
+ Không thể đem trả tiền thừa cho
tác giả vì trên đờng đi em bị chẹt xe
và bị thơng rất nặng.
+ sai em mình đến tận nhà để trả lại
cho tác giả.
* Nhóm 2:
- hành động nh vậy là vì
+ Muốn giữ đúng lời hứa của mình.
+ Không muốn mọi ngời nghĩ rằng
mình vì nghèo mà phải nói dối để
lấy tiền.
+ Không muốn bị ngời khác coi th-
ờng, muốn giữ lời hứa và niềm tin ở
ngời khác.
- thể hiện đức tính: trung thực, tự
trọng và tôn trọng mình
* Nhóm 3: Bài học rút ra
+ Thực hiện lời hứa bằng bất
cứ giá nào với trách nhiệm cao.
+ Biết tôn trọng ngời khác.

+ Vẻ bề ngoài nghèo khổ
nhng ẩn chứa một tâm hồn cao th-
ợng.
2. Nội dung bài học :
a) Nh thế nào là tính tự trọng:
là biết coi trọng và giữ gìn phẩm
cách , biết điều chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp với các chuẩn
mực xã hội
b) Biểu hiện:
- C xử đàng hoàng, đúng mực
10p
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
12
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
HĐ 3 : Liên hệ thực tế
Gv. Yêu cầu Hs tìm những vd ở thực
tế cuộc sống ( làm bài tập b )
Hs. Chia 2 nhóm để tìm những hành
vi biểu hiện của đức tính trên.
Nhóm 1. Vd về
tính tự trọng
Nhóm2.Vd về
thiếu tính tính tự
trọng
Hs lấy vd - trình bày vì sao
Gv chốt :
+ Lòng tự trọng đợc biểu hiện ở mọi
nơi, mọi lúc, trong mọi hoàn cảnh, cả
khi ta chỉ có một mình, biểu hiện từ

cách ăn mặc, cách c xử với mọi ngời
đến cách tổ chức cuộc sống cá nhân.
Tục ngữ có câu : Đói cho
sạch
+ Mọi ngời đều cần phải có lòng tự
trọng, bởi nhờ đó con ngời sẽ quan
tâm và tôn trọng các chuẩn mực xã
hội và hành động phù hợp với các
chẩn mực đó, tránh đợc những việc
làm xấu có hại cho bản thân, gia đình
và xã hội.
+ Khi có lòng tự trọng, con ngời sẽ
nghiêm khắc với bản thân, có ý chí tự
hoàn thiện mình, luôn vơn lên để sống
tốt đẹp hơn cao cả hơn.
- Giữ và quyết tâm thực hiện lời hứa
- Tôn trọng mọi ngời
- Thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao
c) ý nghĩa:
- Có thêm nghị lực vợt qua khó khăn
để hoàn thành nhiệm vụ
- Nâng cao phẩm giá và uy tín cá
nhân
- Nhận đợc sự quý trọng của mọi
ngời.
10p
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
13
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
+ Ngời có lòng tự trọng phải luôn

trung thực với mọi ngời và chính bản
thân mình, vì trung thực là biểu hiện
của lòng tự trọng. Vì vậy, những kẻ
trốn tránh trách nhiệm, nịnh trên, nạt
dới, xun xoe, luồn cúi, không biết xấu
hổ và ăn năn hối hận khi làm điều sai
trái là những kẻ vô liêm sỉ, không
có lòng tự trọng.
Gv tuỳ theo điểm chốt để lấy vd cho
phù hợp.
4. Củng cố: ( 5 phút)
Gv. đa ra câu nói: Ta thà làm ma nớc Nam, chứ không thèm làm vơng đất bắc
Gv. đây là câu nói của ai? Trong hoàn cảnh nào? giải thích câu nói đó?
5. Dặn dò: ( 1 phút) làm bài tập còn lại, đọc thêm bài 4, chuẩn bị bài 5.
V. Rút kinh nghiệm:


.***********
************************
Tit PPCT: 4, 5
Ngy son : 10/09/2012
Ngy dy : 12/09/2012
Bi 3. Yêu th ơng con ng ời
I. Mc ớch yờu cu :
1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu đợc thế nào là lòng yêu thơng con ngời và ý nghĩa của
nó.
2. Thái độ: Hình thành ở Hs quan tâm đến những ngời xung quanh, ghét thói thờ
ơ, lạnh nhạt, lên án những hành vi độc ác đối với mọi ngời .
3. Kỷ năng: Giúp Hs biết rèn luyện mình để trở thành ngời có tình yêu thơng con
ngời, sống có tình ngời .Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình

đến những ngời xung quanh.
II. Ti liu, phng tin :
- SGK, SGV GDCD 7.
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
14
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
III. phng phỏp :
- m thoi, Tho lun nhúm
- úc vai, trũ chi
IV. Cỏc hot ng trờn lp :
tiết 1 :
1. n nh : (1 phút)
2. Kim tra bi c : (6 phút)
Gv. Em hiu th no l tớnh t trng? nờu 4 biu hin ca tớnh t trng?
3. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài :
Trong cuộc sống, con ngời cần yêu thơng, gắn bó, đoàn kết với nhau, có
nh vậy cuộc sống mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và thu đợc kết quả
trong công việc. để hiểu rõ phẩm chất này, chúng ta cùng tìm hiểu bài
Hoạt động của Gv- Hs Nội dung cần đạt T.
gian
Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :
Hs đọc diễn cảm câu chuyện.
Gv. m thoi cựng Hs
? Bác Hồ đến thăm gđ chị Chín trong thời
gian nào ?
? Em hãy tìm những cử chỉ và lời nói thể
hiện sự quan tâm, yêu thơng của Bác đối với
gia đình chị chín.

?Thái độ của chị Chín đối với bác hồ nh thế
nào ?
? Ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái độ của
bác hồ nh thế nào ? bác đang nghĩ gì ?
? Những suy nghĩ và hành động của Bác Hồ
đã thể hiện những đức tính gì ?
GV khái quát : Dù phải gánh vác việc nớc
nặng nề, nhng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm
đến hoàn cảnh khó khăn của ngời dân. Tình
cảm yêu thơng con ngời vô bờ bến của Bác
là tấm gơng sáng để chúng ta noi theo.
HĐ 3: Thảo luận rút ra nội dung bài học :
1.Tìm hiểu truyện đọc :
- Bác đến thăm gia đình
chị Tính vào tối 30 tết năm
Nhâm Dần 1962.
-Bác đã âu yếm đến bên
các cháu, xoa đầu, trao quà
Tết, Bác hỏi thăm việc
làm, cuộc sống của mẹ con
chị.
-Chị xúc động rơm rớm n-
ớc mắt.
-Bác đăm chiêu suy nghĩ :
Bác nghĩ đến việc đề xuất
với lãnh đạo thành phố cần
quan tâm đến chị Chín và
những ngời gặp khó khăn.
Bác thơng và lo cho mọi
ngời.

12 phút
20phút
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
15
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
Hs. Chia 3 nhóm, cử trởng th ký nhóm.
Gv. Hớng dẫn thảo luận
Nhóm 1. em hiểu nh thế nào là lòng yêu th-
ơng con ngời ? ví dụ?
Nhóm 2. Nêu 4 biểu hiện của lòng yêu th-
ơng con ngời ?
Nhóm 3. Vì sao phải yêu thơng con ngời ?
Hs. Cử đại diện nhóm trả lời
Gv. Kết luận ghi bảng
Gv. Yêu cầu Hs liên hệ và kể ra những việc
làm của bản thân hay các bạn trong lớp thể
hiện lòng yêu thơng đối với con ngời.
Hs. Liên hệ
Gv. Theo em lòng yêu thơng con ngời khác
với lòng thơng hại ở điểm nào ?
Hs. - Lòng yêu thơng con ngời xuất phát từ
tấm lòng chân thành vô t trong sáng, nó làm
nâng cao gía trị của con ngời. Còn sự thơng
hại xuất phát từ động cơ vụ lợi, cá nhân. Hạ
thấp giá trị con ngời.
Gv. Trái với yêu thơng là gì ? Hậu quả của
nó ?
Hs. Căm ghét, gạt bỏ, con ngời sống với
nhau mâu thuẫn, luôn hận thù.
Gv bổ sung : Những kẻ độc ác đi ngợc lại

lòng ngời sẽ bị ngời đời khinh ghét, xa lánh,
phải sống cô độc, và chịu sự dày vò của lơng
tâm.
Gv. Theo em hành vi nào sau đây giúp em
rèn luyện lòng yêu thơng con ngời ?
- Quan tâm, chăm sóc, giúp
- Lòng yêu thơng mọi
ngời.
1. Bài học :
a) Nh thế nào là lòng yêu
thơng con ngời: là quan
tâm, giúp đỡ và làm những
điều tốt đẹp cho ngời khác,
nhất là những ngời gặp
khó khăn
b) Biễu hiện:
- Thăm hỏi, chia sẽ buồn
vui
- Động viên
- Sẵn sàng giúp đỡ của cải
vật chất hay công việc khi
ngời khác cần giúp đỡ
C) ý nghĩa:
- là truyền thống quý bấu
cần gìn giữ và pháp huy
- Nhận đợc sự yêu quý,
kính trọng của mọi ngời.
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
16
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7

đỡ, gần gũi những ngời
xung quanh.
- Biết ơn ngời giúp đỡ.
- Bắt nạt bạn khác.
- Chế giễu ngời tàn tật.
- Chia sẻ thông cảm.
- Tham gia hoạt động từ
thiện.
Gv chốt lại :
+ Quan tâm, đối xử tốt, làm điều tốt
đối với ngời khác, sẵn sàng giúp đỡ ngời
khác khi gặp hoạn nạn, khó khăn.
+ Chia sẻ, cảm thông với những niềm
vui, nỗi buồn và sự khổ đau của ngời khác.
+ Có yêu thơng ngời khác, ngời khác
mới yêu quý, giúp đõ ta
4. Củng cố: (5 phút)
Gv. Cho hs tìm hiểu ý nghĩa câu ca dao :
Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng
5. Dặn dò: (1 phút)
Gv. Dặn hs về nhà học bài và làm các bài tập
Tiết 2
Tiết PPCT: 5
Ngày soạn: 17/09/2012
Ngày dạy: / 09/2012
1. n nh : (1 phút)
2. Kim tra bi c : (6 phút)
Gv. Em hiu th no l Lòng yêu thơng con ngời? Lấy ví dụ?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt T.
gian
*. HĐ5. Giới thiệu tiết
Gv. Kết luận bài cũ dẫn dắt vào bài mới
* HĐ 6. Luyện tập
Gv. Cho hs làm bài tập a
1
phút
9phút
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
17
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
Câu hỏi : Em có nhận xét gì về những hành vi sau :
Hs. Trả lời
- Mẹ hải bị ốm, Nam biết tin liền rủ các bạn cùng
lớp đến thăm và chăm sóc.
- Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may bị ngã, Long
ở gần nhà thấy vậy đã sang băng bó vết thơng và
mời thầy thuốc khám cho em .
- Vân bị ốm 1 tuần, cả lớp cử Hạnh chép bài và
giảng bài cho Vân nhng Hạnh từ chối vì Vân không
phải là bạn thân của Hạnh.
- Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi điện tử, Hồng
không cho vay và khuyên trung không nên chơi
điện tử.
Gv. Kết luận
Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố :
Gv. Cho hs thảo luận, chơi trò chơi phát hiện
Hs. Chia 2 nhóm tìm những câu ca dao, tục ngữ ,
thành ngữ nói về lòng yêu thơng con ngời

Nhóm 1 Nhóm 2
- Mình vì mọi ngời
- Một hạt khi đói bằng
một gói khi no
- Yêu cho roi cho vọt
- Đời cha ăn mặn
-
Gv. Kết luận, bổ sung
Gv. Cho hs chơi trò chơi sắm vai
Hs chơi sắm vai trong những tình huống khi ngời
khác có khó khăn, có nỗi buồn và thể hiện sự
quan tâm, chia sẻ. Gv yêu cầu hs chuận bị trớc,
lên đóng vai, tự giải quyết tình huống, các hs
khác nhận xét.
3. Bài tập :
- Hành vi của Nam,
của Long và Hồng là
thể hiện lòng yêu th-
ơng con ngời.
- Hành vi của Hạnh
là không có lòng yêu
thơng con ngời. Lòng
yêu thơng con ngời
không đcợ phân biệt
đối xử.
25
phút
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
18
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7

TH1 :
Bạn Hạnh trong lớp gia đình gặp khó khăn.
Lớp trởng lớp 7A đã cùng các bạn tổ chức quyên
góp giúp đỡ. Bạn An không đồng ý. là bạn thân của
An em sẽ đến nhà bạn An khuyên giải nh thế nào.
Hs. Phân vai
-1 bạn đóng vai lớp trởng ssex tổ chức quyên góp
tại lớp
- 1 bạn đóng vai bạn An ở trớc lớp tỏ ra không đồng
ý.
- 1 bạn đóng vai bạn thân của An, đến nhà bạn An
khuyên giải.
Gv. Cho cả lớp nhận xét cách diễn xuất cảu từng vai
và ý nghĩa của tình huống
4. củng cố: (2 phút)
Gv chốt lại phần tình huống : Yêu thơng con ngời là đạo đức qúy giá. Nó
giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt
đi nỗi lo toan, phiền muộn. Nh nhà thơ Tố Hữu đã viết :
Có gì đẹp trên đời hơn thế
Ngời với ngời sống để yêu nhau.
5. Dặn dò : (1 phút)
Bài tập về nhà c, d.
Chuẩn bị bài sau.
V Rút kinh nghiệm:



.
******************************
Tiêt PPCT: 6

Ngày soạn: 01/10/2012
Ngày dạy: 03/10/2012
Bài 6. Tôn s trọng đạo
i. mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:Giúp Hs hiểu đợc thế nào là tôn s trọng đạo và ý nghĩa của nó.
2. Thái độ: Hs có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
3. Kỹ năng: - Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
19
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
- Giúp cho Hs biết tự rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.
ii. chuẩn bị :
- SGK, SGV GDCD 7
- Truyện kể ,Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về ton s trọng đạo.
III. phơng pháp:
- Đàm thoại, diễn giải
- Thảo luận, đóng vai, thi trò chơi
iV. các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. ổn định : ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ( 5phút)
Gv. Nêu những biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời ?
Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con ngời.
Hoạt động 1( 1 phút) : Giới thiệu bài :
Gv kể mẫu chuyn sau : đêm đã khuya, giờ này chắc không còn ai đến
chúc mừng cô giáo Thu nhân ngày 20 11 nữa, nhng bỗng có tiếng gõ cửa rụt rè,
cô giáo Thu ra mở cửa. Trớc mắt cô là một ngời lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay cầm
bó hoa. Cô giáo thu ngạc nhiên nhìn anh lính rồi cô nhận ra đó là một em học trò
cũ tinh nghịch đã có lần vô lễ với cô. Ngời lính nắm đôi bàn tay cô giáo, nớc mắt r-
ng rng với niềm hối hận về lỗi lầm của mình và xin cô tha thứ
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs T. g

Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :
Gv. Gọi Hs đọc.
Hs. Cả lớp thảo luận theo nội dung câu
hỏi :
Câu 1. Cuộc gặp gỡ của thầy và trò trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian ?
Câu 2. Những chi tiết nào trong truyện
chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với
thầy giáo Bình ?
Câu 3. Hs kể những kỉ niệm về những
ngày thầy giáo dạy nói điều gì ?
Hs. Thảo luận theo bàn trả lời cá nhân
Gv. Kết luận
1. Tìm hiểu truyện đọc :
* Cuộc gặp gỡ giữa thày và trò sau 40
năm, tình cảm đợc thể hiện :
- Học trò vây quanh thày chào hỏi
thắm thiết.
- Tặng thày những bó hoa tơi thắm.
- Không khí của buổi gặp mặt thật
cảm động.
- Thày trò tay bắt mặt mừng.
- Mời thày lên vị trí bàn giáo viên,
(10
phút)
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
20
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
Gv. Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các
thầy cô đã dạy dỗ em ? Đánh dấu x vào

những việc em đã làm đợc.
+ Lễ phép với thày cô giáo.
+ Xin phép thầy cô giáo trớc khi vào lớp.
+ Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói : Em
tha thày cô.
+ Khi mắc lỗi, đợc thày cô nhắc nhở, biết
nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Nhận xét bình luận bài giảng của thày
cô.
+ Cố gắng học thật giỏi.
+ Tâm sự chân thành với thày cô giáo.
Hđ3 : Tìm hiểu nội dung bài học :
Gv Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu
chuyện, hãy trình bày hiểu biết của em
về khái niệm tôn s trọng đạo.
Hs. Trả lời cá nhân
Gv. Kết luận:
Gv giải thích từ Hán Việt.
Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của
câu tục ngữ : Không thày đố mày làm
nên.Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ
trên còn đúng nữa không ?
Hs. Thảo luận trả lời theo nhóm
Gv. Kết luận:
Gv. Cho hs làm bài tập a
Gv. Hãy nêu những biểu hiện của tôn s
trọng đạo.
Hs. Trả lời cá nhân
Gv. Kết luận:
Gv. Hãy nêu biểu hiện tôn s trọng đạo

của một số Hs ngày nay ?
Hs. Trả lời cá nhân
các hs lần lợt về chỗ ngồi ngày xa
của mình.
Hs giới thiệu về mình ở thời hiện tại.
Kể những kỉ niệm ngày xa.
Hs lên cảm ơn thày.
Thể hiện lòng biết ơn của mình
2. Bài học :
a) Nh thế nào tôn s trọng đạo:
- Tôn s là tôn trọng, kính yêu, biết ơn
những ngời làm thày giáo, cô giáo ở
mọi lúc, mọi nơi.
- Trọng đạo là coi trọng những lời
thày dạy, trọng đạo lí làm ngời.
b)Biểu hiện:
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng
thầy cô giáo.
- Hành động đền ơn , đáp nghĩa.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng
đáng với thày cô giáo.
(12
phút)
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
21
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
Gv. Kết luận: Tôn s trọng đạo là nét đẹp
trong tâm hồn mỗi con ngời, làm cho mối
quan hệ giữa con ngời với con ngời ngày
càng gắn bó, thân thiết với nhau. Con ngời

sống có nhân nghĩa, thuỷ chung trớc sau
nh một đó là đạo lí của ông cha ta xa.
Gv. Theo em tôn s trọng đạo thể hiện cũ
thể những truyền thống nào của dân tộc?
Chúng ta phải có thái độ nh thế nào?
Hs. Trả lời cá nhân
Gv. Kết luận:
Hoạt động 4: Luyện tập :
Gv Tổ chức trò chơi đố vui cho Hs tham
gia.
GV cho Hs thời gian suy nghĩ về các câu
hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi Gv đề nghị
một Hs lên bảng làm động tác thể hiện,
Hs dới lớp quan sát hành động của bạn
trên bảng và cho biết động tác của hành
động là nội dung câu hỏi nào ?
- Một hs đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi
chào : Em chào cô !.
- Một hs đóng vai cô giáo, tay cầm
phong th rút ra tấm thiếp chúc
mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20
11.
- Một bạn tay cầm bài kiểm tra
điểm 1, vò nát bài.
Gv kết luận : Chúng ta khôn lớn nh ngày
hôm nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của
thày giáo, cô giáo. Các thày cô giáo
không những giúp chúng ta mở mang trí
tuệ mà còn giúp chúng ta phải sống sao
cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò,

làm ngời. Vậy, chúng ta phải làm tròn
bổn phận của ngời hs là chăm học, chăm
làm, vâng lời cô giáo và lễ độ với mọi
ngời.
Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố :
Gv tổ chức cho Hs thi kể chuyện,
đọc thơ, danh ngôn, ca dao, tục ngữ nói
về truyền thống tôn s trọng đạo theo
c) ý nghĩa
- Tôn s trọng đạo là truyền thống quí
báu của dân tộc ta. Thể hiện lòng
biết ơn đối với các thày cô giáo.
- chúng ta cần gìn giữ và phát huy
2. Bài tập :
(7phú
t)
7
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
22
Trờng THCS Quỳnh Xuân Giáo án: GDCD 7
nhóm
p
4. Củng cố: ( 1 phút) gv kết luận phần thi các nhóm củng cos bài học
5. Dặn dò: ( 1 phút) - Về nhà làm các bài tập còn lại
- Phân công chuẩn bị cho tiết ngoại khóa
V. rút kinh nghiệm:



*****************************

Tiờt PPCT: 7
Ngay soan: 09/10/2012
Ngy dy : 10/10/2012
THC HANH NGOAI KHOA
I. Muc ich yờu cõu:
- Giup hoc sinh hiờu thờm va sõu sc hn kiờn thc a hoc
- Hinh thanh hoc sinh niờm tin vờ kiờn thc a linh hụi
- Ren luyờn cho hoc sinh kha nng t tim hiờu cac kiờn thc cuục sụng liờn quan,
cac hiờn tng xung quanh cac em ma liờn quan n nụi dung a hoc trong nha
trng
- Gn ly thuyờt vi thc tiờn
- Ren cho hoc sinh mụt sụ ky nng sụng: nh kha nng quan sat, t tim hiờu, phõn
tich , so sanh va ky nng hoat ụng xa hụi.
II. phng phap:
- iờu tra,
- Vit kch bn t chc trũ chi úng vai
- Giao viờc, tim hiu thc t
- ờn lp cung din xut nhn xột
III. Yờu cõu:
1 Giỏo viờn: Cho hc sinh t vit kch bn , phõn vai, din xut cỏc tỡnh hung liờn
quan n mt ni dng phm cht ó hc t bi 1 cho ờn bi 6
2. Hc sinh: - chia lm 4 nhúm, mi nhúm vit mt kch bn giỏo viờn ó giao cho
* Nhúm 1: Tỡnh hung v c tớnh trung thc
* Nhúm 2: Tỡnh hung v c tớnh t trng
Gv. Văn Đức Tề Năm học: 2012 - 2013
23
Trêng THCS Quúnh Xu©n Gi¸o ¸n: GDCD 7
* Nhóm 3: Tình huống về lòng yêu thương con người
* Nhóm 4: Tình huống về truyền thống tôn sư trọng đạo
IV. Các hoạt động trên lớp

1. Ổn định: ( 1 phút)
2 Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút)
Câu hỏi: như thế nào là tôn sư trọng đạo? Bản thân en sẽ làm gì để giũ gìn và phát
huy truyền thống “ Tôn sư trọng đạo”
3. Bài mới: ( 38 phút)
* Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài
Gv. Kết luận bài cũ – dẫn dắt vào bài mới
* Hoạt động 2: ( 35 phút)
- Các nhóm trình bày tình huống đã được phân công
- Nhóm khác nhận xét bổ sung về các yêu cầu đạt được của từng nhóm
+ Diễn xuất
+ Lời thoại
+ Nội dung
+ Sáng tạo, công tác chuẩn bị
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
* Hoạt động 4: ( 2 phút)Gv kết luận – dăn dò học sinh chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1
tiết
V. Rút kinh nghiệm:




****************************
Tiết PPCT: 8
Ngày soạn: 14/10/2012
Ngày dạy: 17/10/2012
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục đích yêu cầu:
Gv. V¨n §øc TÒ N¨m häc: 2012 - 2013
24

Trêng THCS Quúnh Xu©n Gi¸o ¸n: GDCD 7
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học tự tiết 1 đến tiết 7
- Hs khắc sâu và nhớ lại kiến thức đã lĩnh hội
- Đánh giá việc lĩnh hội của HS đẻ bổ sung, rút kinh nghiệm
- Tạo cho Hs biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các ý kiến và hiện
tượng xung quanh các em
- Giáo dục một số kỹ năng sống cho HS: Kỹ năng viết, vận dụng, phân tích.
II. ThiÕt l ập bảng theo yêu câu ma trận đề kiểm tra
Tên Chủ đề
(ndung,)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Thấp Cao
CĐ1: Sống
giản dị
Biểu hiện…
Giải thích đúng
,sai
Xử lý phù
hợp
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
0,3
1,0 điểm
0,3
1 điểm
0,4
1,5 điểm
1
3,5 điểm

35%
CĐ 2: Tự
trọng
Nêu 3 hành vi Ý nghĩa
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
0,5
1,5
0,5
1,5 điểm
1
3,0 điểm
30%
CĐ 3: lòng
yêu thương
Hiểu thế nào Lấy ví dụ
Kể các việc làm
hs đã tham gia
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
0,3
1,0 điểm
0,3
1,0 điểm
0,4
1,5 điểm

1

3,5 điểm
35%
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỷ lệ %
0,8
2,5 điểm
25%
1,1
3,5 điểm
35%
1,1
4,0 điểm
40%
3
10 điểm
100%
III. Đề ra:
Câu 1. Nêu các biểu hiện của lối sống giản dị? Bạn An đi dự sinh nhật bạn Hà với
chiếc áo sờn, bạc màu và chiếc quần đã cũ. Các bạn khác phê bình, bạn An nói “
mình quen mặc giản dị nên mặc thế này là được rồi”.Theo em bạn An nói vậy đúng
không? Vì sao? Nếu em là bạn của An,em sẽ làm như thế nào?
Câu 2. Nêu 3 hành vi thể hiện tính tự trọng? Tính tự trọng có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3. Như thế nào là người có lòng yêu thương con người? lấy ví dụ? Em hảy
nêu các hoạt động ở trường, địa phương mà em đã từng tham gia thể hiện lòng yêu
thương con người?
IV. Đáp án – Thang điểm:
Câu 1: 3,5 điểm
Gv. V¨n §øc TÒ N¨m häc: 2012 - 2013
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×