Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương và kế toán tài sản cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.79 KB, 68 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
Chương 1
Đặt vấn đề
Ngày nay trước xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu đã và đang
diễn ra rất mạnh mẽ, theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu, đặc biệt khi Việt Nam
đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO).
Điều này đã đặt các doanh nghiệp Việt Nam đứng trước một thử thách to
lớn .Mặt khác, sự cạnh thanh ngày càng khốc liệt trong nền kinh tế thị trường
không chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp trong nước mà áp lực cạnh tranh lớn
luôn từcác tập đoàn kinh tế và các doanh nghiệp nước ngoài.Vì vậy, một
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững , thắng thế trên thị trường
thì các doanh nghiệp cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất
kinh doanh từ việc đầu tư sử dụng vốn tổ chức sản xuất kinh doanh cho đến
tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn cho mình
một huớng đi đúng đắn. Để có được điều đó, doanh nghiệp phải hạch toán và
đảm bảo DN của mình có lợi nhuận, và phát triển lợi nhuận đó, từ đó nâng
cao lợi ích của DN và của người lao động.
Là một trong những phần hành quan trọng của công tác kế toán, kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những vấn đề có ý
nghĩa và cần thiết trong công tác kế toán của xí nghiệp. Bởi vì ngoài việc xây
dựng cho mình một chế độ tiền lương và tiền thưởng đúng quy định, tiết kiệm
chi phí thì các xí nghiệp còn phải chú trọng đến tính hợp lý tương đối của tiền
lương trên góc độ của người lao động, nhằm thu hút lao động có trình độ tay
nghề, đồng thời khuyến khích người lao động tích cực sản xuất, nâng cao
năng suất và chất lượng lao động, đảm bảo tái sản xuất sức lao động.
Hạch toán chính xác về chi phí lao động có ý nghĩa cơ sở, là căn cứ để
xác định về nhu cầu lao động và xác định kết quả lao động. Qua đó nhà quản trị
tìm ra cách thức để có thể quản trị nhân sự hiệu quả nhất, phát huy được năng lực
lao động là tốt nhất để sản sinh ra các loại hàng hoá mang lại giá trị kinh tế cao
nhất cho xã hội. Mặt khác, hạch toán về chi phí lao động cũng giúp việc xác định
1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
nghĩa vụ của xí nghiệp đối với Nhà nước. Đồng thời Nhà nước cũng ra nhiều
quyết định liên quan đến việc trả lương và tính lương cho người lao động.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, sau một thời gian
thực tập tại công ty và những kiến thức đã được học tập tại nhà trường cùng với
sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Phung Anh Đức và sự giúp đỡ nhiệt tình của
các anh chị trong phòng kế toán công ty em đã mạnh dạn chọn đề tài “Thực
trạng Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương và kế toán tài sản cố
định” tại công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng An Duy.

CHƯƠNG 2
Cơ Sở Lý Luận
2.1. Khái quát chung về công tác kế toán của công ty
2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ bộ máy kế toán củacông ty:
Sơ đồ 2.1 . Bộ máy kế toán trong công ty
2
PHÒNG KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán viên Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
2.1.2.Chức năng và quyền hạn của bộ máy kế toán
2.1.2.1 Chức năng
 Tham mưu cho lãnh đạo xí nghiệp những nội dung về quản lý kinh tế
Tài chính, công tác kế toán thống kê trong công ty Chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các hoạt động về Tài chính, kế toán, thống kê trong công ty
theo nội dung phân cấp của Tổng công ty may Việt Nam và theo chế độ
Tài chính kế toán Nhà nước.
 Quản lý về nghiệp vụ nhân viên kế toán toàn công ty. Trực tiếp quản lý
cán bộ phòng Tài chính kế toán công ty

 Chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của Kế toán trưởng cấp trên.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
 Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ phân công lao động trong phòng kế toán,
chỉ đạo và kiểm tra công tác kế toán của kế toán viên, chấp hành và áp
dụng chế độ tài chính trongcông ty, ký duyệt chứng từ sổ sách và lập sổ
báo cáo theo đúng chế độ quy định. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm
trước giám đốc công ty và công tác quản lý hành chính.
 Kế toán viên: Chịu trách nhiệm theo dõi chi tiết về nhập xuất NVL;
chịu trách nhiệm mở sổ sách theo dõi các khoản công nợ và các khoản
thu chi; lập bảng phân bổ tiền lương , BHXH, BHYT, BHTN, cho các
đối tượng cụ thể; mở sổ theo dõi việc nhập kho thành phẩm và bán
thành phẩm cả về số lượng và giá trị, thu thập tổng hợp mọi chi phí sản
xuất để tính giá thành, đảm bảo tính đúng, tính đủ, chính xác; kiêm
nhiệm vụ về thuế và các khoản thanh toán với NSNN, quyết toán thuế
và các chi phí khác.
 Thủ quỹ: chịu trách nhiệm theo dõi chi tiết về tiền mặt, các khoản thu
chi tiền mặt và quản lý quỹ tiền mặt của công ty
 2.1.2.3. Quyền hạn
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
 Kiểm tra các chứng từ kế toán phát sinh. Có quyền từ chối thanh toán
các khoản thu chi không đủ chứng từ hợp lệ theo quy định của Nhà
nước.
 Lập các chứng từ kế toán( chứng từ ghi chép ban đầu) theo quy định
của các chuẩn mực kế toán và luật kế toán Nhà nước.
 Lập báo cáo kế toán các hoạt động SXKD theo quy định của Nhà nước.
 Chữ ký trong các chứng từ kế toán các báo cáo kế toán:
o Nhân viên kế toán ký phần lập biểu, lập chứng từ trong các
chứng từ và báo cáo kế toán.
o Kế toán trưởng ký vào chứng từ kế toán ,các báo cáo kế toán,

thống kê với với vị trí là chữ ký thứ 2 trong hệ thống quản lý tài
chính công ty Ký công văn của phòng TCKT gửi cấp trên( Công
văn không đóng dấu được văn thư ghi số và vào sổ đăng ký công
văn.)
2.1.3. Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1.3.1. Đặc điểm về hình thức ghi sổ và phương pháp luân chuyển chứng từ
• Trong 5 hình thức ghi sổ kế toán, căn cứ vào đặc điểm, quy mô SXKD
của công ty, công ty áp dụng hình thức kế toán “ nhật ký chung”.
• Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại xí nghiệp theo quy định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
• Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng
năm.
• Kỳ kế toán quy định là: tháng.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ- Việt Nam đồng
• Công ty quản lý hành tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
• Pháp tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền.
• Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
• Công ty không lập dự phòng.
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
• Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp kỳ bình quân
2.1.3.2. Hình thức hạch toán
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức “ Nhật ký chung”. Trình
tự ghi sổ kế toán theo hình thức “ Nhật ký chung” được thực hiện như sau:
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức “ Nhật ký chung”
(1a) (1c)
(1b)
(2a)
(3)
(4) (2b)

(5)
(6)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
5
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ cái tài khoản
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
Sơ đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ của công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Các sổ kế toán công ty sử dụng bao gồm:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết các TK
- Sổ cái

6
Sổ kế toán chi
tiết TK …
Nhật kí chung
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ cái TK
….
Bảng tổng hợp
chi tiết các TK
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Chứng từ gốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
2.2. Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng An Duy.
2.2.1. Một số quy định về tiền lương tại công ty
2.2.1.1. Hạch toán kết toán tiền lương
• Hạch toán về số lượng lao động
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: Để hoàn thành chỉ tiêu kế
hoạch đề ra, công ty thường xuyên tuyển chọn thêm công nhân, số công nhân
này sẽ được dạy nghề phù hợp với trình độ của từng công nhân, với từng
công đoạn trong một thời gian nhất định.
Đối với nhân viên quản lý: Thường nằm trong danh sách lao động
thuộc biên chế, thuộc các phòng ban quản lý, số lượng nhân viên ít có sự biến
động, trừ trường hợp nhân viên được chuyển công tác làm bộ phận khác dưới
sự điều động củacông ty.
• Hạch toán về thời gian lao động
Hàng ngày Cán bộ công nhân viên đều làm việc và nghỉ theo quy

định củacông ty: Sáng 8h đến 12h; Chiều từ 13h đến 17h. Còn với bộ phận
sản xuất thì tuỳ thuộc vào ca sản xuất quy định.
Khi ra vào cổng, công nhân đều được đội ngũ bảo vệ theo dõi.
Trong quá trình làm việc nếu công nhân có nhu cầu muốn ra ngoài thì phải
báo cho bộ phận phòng ban quản lý và tổ bảo vệ củacông ty.
2.2.1.2. Nội dung quỹ tiền lương và phân phối tiền lương trong công ty
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền dùng để trả cho CBCNV, gồm các
khoản:
- Tiền lương tính theo thời gian cấp bậc.
- Tiền lương khoán.
- Tiền thưởng.
- Tiền trả cho người lao động trong thời gian điều động đi công tác,
đi làm nghĩa vụ trong phạm vi chế độ quy định.
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
- Tiền trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan.
- Các khoản phụ cấp…
2.2.1.3. Các hình thức trả lương tại công ty
 Hình thức trả lương theo thời gian
Là hình thức dùng để trả lương cho bộ phận không trực tiếp sản xuất.
Đối tượng bao gồm những người quản lý trong công ty như: Giám đốc, PGĐ,
trưởng phòng … Tiền lương mà Xí nghiệp trả cho người lao động hưởng
lương theo thời gian phụ thuộc vào cấp bậc, chức vụ người lao động đó đang
hưởng và ngày công được hưởng theo chế độ.
Tiền lương của từng người được tính như sau:
L
CBCNV
= L
cb

+ L
bs
+ L

+ L
pc
Trong đó:
L
CBCNV
: Tiền lương của CBCNV.
L
cb
: Tiền lương cơ bản tính
L
bs
: Tiền lương bổ sung
L
pc
: Tiền phụ cấp lương
L

: Tiền lương chế độ( Lễ, phép).
- Ngày nghỉ lễ tết được hưởng nguyên lương trong các ngày sau:
+ Tết dương lịch nghỉ 01 ngày ( ngày 01 tháng 01 dương lịch).
+ Tết âm lịch nghỉ 04 ngày ( 01 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm âm lịch).
+ Ngày thống nhất đất nước 30 tháng 04 nghỉ 01 ngày.
+ Ngày Quốc tế lao động nghỉ 01 ngày ( ngày 01 tháng 05 dương lịch).
+ Ngày giỗ tổ Hùng Vương được nghỉ 01 ngày (Ngày 10/03 năm âm lịch).
Nêú các ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì được nghỉ bù
vào ngày tiếp theo ( Trừ 04 ngày tết âm lịch là không được nghỉ bù).

Ngoài ra, Nhà nước còn quy định người lao động còn được hưởng nguyên
lương trong các ngày sau:
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
+ Nghỉ kết hôn: 03 ngày.
+ Nghỉ con kết hôn: 01 ngày.
+ Nghỉ bố, mẹ ( cả bên vợ, chồng ), con chết 03 ngày.
*) Quy chế trả lương
Do thay đổi cơ cấu chính sách tiền lương của Nhà nước, trên cơ sở tình
hình thực tế củacông ty, Ban lãnh đạo công ty quyết định tiến hành hệ thống
tính và trả lương mới theo quy chế sau:
- Gắn thu nhập với kết quả lao động và tinh thần trách nhiệm trong công
việc, làm tiền đề cho việc nâng cao năng suất và chất lượng lao động.
- Đảm bảo thu nhập của người lao động tương xứng với mức độ đóng
góp vào kết quả chung.
- Đảm bảo các quyền lợi về bảo hiểm cho người lao động
- Quản lý tốt hơn chi phí tiền lương cũng như các khoản trích theo
lương.
*) Xác định lương thực lĩnh
Tiền lương dựa trên hệ số cấp bậc: được căn cứ vào trình độ chuyên
môn, dựa vào hệ số cấp bậc người lao động được hưởng các chế độ theo quy
định của Nhà nước, bao gồm tiền lương cơ bản và phụ cấp lương theo quy
định của Nhà nước.
Bảng 2.1. Hệ số lương cấp bậc theo quy định của công ty cổ phần kiến trúc và công
nghệ xây dựng An Duy
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
STT Chức danh Hệ số
1 Giám đốc 4,66
2 Phó giám đốc 4,51

3 Kế toán trưởng 4,51
4 Trưởng phòng kỹ thuật 3,89
5 Nhân viên phòng kế toán 2,37
6
Phó phòng TCHC & thủ
quỹ
3,33
… … …
( Nguồn tư liệu:công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng An Duy)
Ví Dụ 1: Xét trường hợp Kế toán trưởng, với mức lương hệ số 1 theo
quy định của Nhà nước là 73.0.000 đồng, tiền lương dựa theo hệ số cấp bậc
được tính như sau:
Tiền lương cơ bản = 730.000 x 4.51 = 3.292.300 đồng
Phụ cấp trách nhiệm = 730.000 x 0.1 = 73.000 đồng
Tiền lương hàng tháng của Kế toán trưởng
= 3.292.300 + 73.000 = 3.365.300 đồng
Theo cách tính này, tiền lương mà người lao động được nhận không gắn
với kết quả hoạt động kinh doanh củacông ty, không phản ánh chính xác đóng
góp của người lao động, chỉ đơn thuần là áp dụng theo công thức, đúng với
quy định của Nhà nước. Do vậy, trên thực tế công ty sử dụng mức lương từ
cách tính này để tính cho các ngày nghỉ chế độ, lễ, phép, ốm đau, đóng
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo luật định.
*) Tiền lương dựa trên hệ số lương thực tế
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh củacông ty, phản ánh
thu nhập thực tế của người lao động thực tế.
Tiền lương thực lĩnh là tổng thu nhập mà người lao động nhận được:
Tiền lương thực lĩnh = Lương cứng + Lễ + Phép + Phụ cấp
Mức lương cứng (lương cố định) = Mức lương hệ số 1 x Hệ số mức lương

Phụ cấp trách nhiệm = Mức lương cơ bản (Nhà nước quy định) x hệ số phụ cấp trách
nhiệm
Mức lương hệ số 1 ≥ 730.000 đồng
Tuy nhiên, hệ số lương thực tế còn phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh
doanh củacông ty, cụ thể được quy định như sau:
Bảng 2.2. Bảng Hệ số phụ cấp
STT CHỨC VỤ HỆ SỐ PHỤ CẤP
1 Giám đốc 0,2
2 Phó giám đốc 0,2
3 Kế toán trưởng 0,1
4 Trưởng phòng kỹ thuật 0,2
5 Nhân viên phòng kế toán 0,1
6 Phó phòng TCHC & thủ quỹ 0,1
( Nguồn tư liệu: Phòng kế toáncông ty cổ phần kiến trúc và công nghệ
xây dựng An Duy)
Ví Dụ 2: Xét trường hợp Kế toán trưởng:
Tiền lương cơ bản = 730.000 x 4.51 = 3.292.300 đồng
Phụ cấp trách nhiệm = 730.000 x 0.1 = 73.000 đồng
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
Tiền lương thưởng + lễ = 1.097.433 đồng
Tiền lương thực lĩnh = 3.292.300 + 73.000 + 1.097.433 = 4.462.733 đồng
 Hình thức trả lương tập thể
*) Một số quy định chung

Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể áp dụng cho công nhân trực tiếp
sản xuất và nhân viên kinh doanh, dịch vụ.
Thu nhập của người lao động được chia ra làm 2 phần: phần lương theo
đơn giá tiền lương và phần thưởng
*) Phân tích các điều kiện trả lương theo tập thể


Chế độ trả lương cho tập thể được áp dụng để trả lương cho một nhóm
người lao động (tổ sản xuất …) khi họ hoàn thành một khối lượng sản phẩm hoặc
khối lượng công việc nhất định. Chế độ trả lương này áp dụng cho những công
việc đòi hỏi nhiều người tham gia thực hiện mà công việc của mỗi cá nhân có liên
quan đến nhau, kết quả lao động của mỗi cá nhân ảnh hưởng đến kết quả của cả
tổ.
*) Cách xác định tiền lương sản phẩm tập thể của tổ

Tiền lương sản phẩm tập thể của cả tổ được tính theo công thức:
TL
sptt
= ĐG
tt
* Q
tt
Σ (L
CBCV
+ PC)
ĐG
tt
=
M
SL
ĐG
tt
= Σ (L
CBCV
+ PC) * M
TG

Trong đó:
TL
sptt
: Tiền lương sản phẩm tập thể của cả tổ
ĐG
tt
: Đơn giá tiền lương sản phẩm trả cho tập thể
Q
tt
: Sản lượng hoặc doanh thu đạt được của cả đội
Σ(L
CBCV
+ PC) : Tổng số tiền lương và phụ cấp tính theo cấp
bậc công việc của cả tổ
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
M
SL
: Mức sản lượng của cả tổ
M
TG
: Mức thời gian của cả tổ
n: Số công nhân trong tổ
Do đặc điểm của xí nghiệp sản xuất qua nhiều công đoạn nên đơn giá
tiền công cho mỗi giai đoạn là khác nhau. Tuy nhiên, để tính được đơn giá đó
đều phải căn cứ vào định mức chi phí trên một sản phẩm, cụ thể như sau:
 Căn cứ vào quỹ tiền lương được phân chia cho từng bộ phận.
 Căn cứ vào định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
 Căn cứ vào định mức chi phí sản xuất chung.
 Căn cứ vào định mức chi phí quản lý xí nghiệp.

 Căn cứ vào định mức chi phí bán hàng.
 Định mức chi phí quản lý xí nghiệp.
 Định mức chi phí hoạt động tài chính.
 Định mức chi phí phát sinh sản phẩm mới.
2.2.2. Chứng từ sử dụng
 Hệ thống tài khoản sử dụng
Để phán ánh tiền lương và các khoản trích theo lương, đơn vị sử dụng các
tài khoản sau:
 TK 334 - Phải trả công nhân viên
Chi tiết: TK 334.1- Phải trải người lao động
 TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Chi tiết: TK 338.2- KPCĐ
TK338.3- BHXH
TK 338.4- BHYT
TK338.9- BHTN
Và các tài liên quan khác như: TK 642, TK 111, 112,131…
 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng:
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các khoản trích
theo lương, kế toán phải lập và thu thập đầy đủ các chứng từ phù hợp theo
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
đúng nội dung quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi sổ
kế toán. Để hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, công
ty sử dụng các chứng từ sau:
+ Bảng chấm công
+ Phiếu chi
+ Bảng thanh toán lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN
+ Sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ Cái tài khoản.
Ngoài ra, sử dụng một số chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật

khác…
2.2.3. Hạch toán kế toán tiền lương
 Hình thức trả lương tập thể
Hàng tháng, kế toán căn cứ vào bảng bảng chấm công, chấm điểm. Kế
toán lập bảng thanh toán lương theo từng đội sản xuất. Bảng thanh toán là cơ
sở để tính phânn bổ quỹ lương, kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, lương được tính theo sản phẩm.
Để biết số lượng sản phẩm làm ra của từng công nhân là bao nhiêu thì căn cứ
vào số lượng nhập kho, số lương sản phẩm tiêu thụ. Bảng này được lập theo
từng mã hàng của từng tổ sản xuất. Ứng với mỗi mã hàng có các bước quy
trình công nghệ và những người công nhân làm ra công đoạn nào, sản lượng
bao nhiêu sẽ được kê trên bảng này ứng với tên bước đó và cũng biết được
đơn giá cho từng công đoạn.
Cuối tháng thông qua bảng chấm công, chấm điểm, nhân viên tính
lương sẽ tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho từng bộ phận phòng
ban.
Trình tự hạch toán
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương, kế toán phải lập
và thu thập đầy đủ các chứng từ phù hợp theo đúng nội dung quy định của
Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Để hạch toán kế
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
toán tiền lương và các khoản trích theo lương, nhà máy sử dụng các chứng từ
sau:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán lương
+ Phiếu chi
+ Sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ Cái tài khoản
TK sử dụng: TK 334 - Phải trả công nhân viên
Chi tiết: TK 334.1- Phải trải người lao động


CHƯƠNG 3
Kết quả nghiên cứu
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Tên và địa chỉ công ty
+ Trụ sở chính: Số 4 ngõ 163 phố Nguyễn Khang phường Yên Hoà
quận Cầu Giấy Hà Nội.
+ Mã số thuế: 0101452475
+ Điện thoại: 049- 747188/ Fax: 049- 747188
+ Giám đốc:
- Công ty Cổ Phần kiến trúc và công nghệ xây dựng An Duy được
thành lập 02/2004
1.2. Chức năng của công ty
1. Lập trình phần mềm, chuyển giao đào tạo phần mềm & phát triển công
nghệ.
2. Lập báo cáo đầu tư ,dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật.
3. Thiết kế quy hoạch khu đô thị, khu công nghiệp, thiết kế tổng mặt
bằng xây dựng công trình.
4. Thiết kế hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp
5. Thiết kế xây dựng công trình dân dụng,công nghiêp, công trình cầu
đường bộ:công trình thủy lợi, công trình thông tin – liên lạc
6. Thẩm tra thiết kế và dự toán công trình dân dụng, công nghiệp, đường
bộ, thủy lợi, thông tin liên lạc.
7. Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá dự thầu.
8. Giám sát khảo sát, giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị.
9. Quản lý chi phí đầu tư.
10.Tư vấn quản lý dư án.

11.Khảo sats dịa chất công trình :thí nghiệm nén tĩnh cọc, thí nghiệm
PDA, PIT, thí nghiệm siêu âm, các loại thí nghiệm nền móng khác.
12.Xác định đặc tính kỹ thuật của kết cấu và vật liệu xây dựng.
13.Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình.
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
- Ngày 06/10/2001, được sự cho phép của Sở kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội , Công ty Cổ Phần kiến trúc và công nghệ xây dựng An Duy.
- Ngày 29/05/2002 Công ty thành lập chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh -
Tại Số 147 Nguyễn Tất Thành, Quận 4 – TP HCM. Mục đích chính của chi
nhánh TP HCM là : Thông quan cho hàng xuất nhập khẩu, mở rộng thị trường
vận tải nội địa và quốc tế. Đến nay chi nhánh của công ty tại TP HCM đã
hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu được giao.
- Ngày 30/8/2002 Công ty quyết định thành lập chi nhánh thứ hai tại Hải
Phòng - Số 209 Tô Hiệu, Quận Lê Chân,Hải Phòng với mục tiêu mở rộng thị
trường vận tải nội địa và tìm nguồn cung cấp gỗ nguyên liệu phục vụ cho sản
xuất, kinh tế có ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của công ty
nhưng với sự năng động của ban Giám Đốc công ty đã ký kết được thêm 03
hợp đồng lớn với các đối tác Đài Loan, Nhật Bản và Hàn Quốc.
- Tính đến hết Quý I năm 2009, tất cả các chi nhánh cũng như trong toàn công
ty đều hoạt động có hiệu quả và có lãi. Đây được coi là thành công ngoài
mong đợi của công ty bởi trước đó theo dự đoán năm 2009 sẽ là năm rất khó
khăn và có thể công ty sẽ phải hoạt động cầm chừng nhưng điều đó đã không
xảy ra với công
1.3.Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây
dựng An Duy.
17
BAN GIÁM ĐỐC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B

1.4. Chức năng của các bộ phận
• Giám đốc: là người chỉ huy trực tiếp toàn bộ bộ máy quản lý, các bộ
phận khác của xí nghiệp, là người chiụ trách nhiệm về quyền và nghĩa
vụ của xí nghiệp trước pháp luật và kết quả hoạt động SXKD của công
ty đối với Tổng công ty, xây dựng kế hoạch sản xuất cho công ty, phân
công công việc, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiên các nhiệm vụ của
Tổng công ty giao.
• Phòng kế toán: tiến hành hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh của xí nghiệp theo từng kì báo cáo, lập các báo cáo hoạt động
theo từng niên độ kế toán. Từ đó làm cơ sở cho việc lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh cho các kỳ tới.
• Phòng kỹ thuật: có trách nhiệm các vấn đề về kỹ thuật của công ty.
• Phòng tổ chức hành chính tổ chức:: có nhiệm vụ bố trí, phân công lao
động trong phạm vi xí nghiệp, giải quyết các chế độ chính sách cho
CBCNV, chăm lo đồi sống tinh thần văn minh, trong sạch, trực tiếp
điều hành tổ nhà ăn, bảo vệ. Đồng thời làm nhiện vụ quản lý tài chính
của csông ty, cung cấp thông tin về tình hình tài chính cho giám đốc.

18
PHÒNG KẾ HOẠCH
KỸ THUẬT
PHÒNG KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
Bảng 2.3: Kết cấu bảng chấm công tháng 01 năm 2011 của tổ thiết kế
ĐƠN VỊ:công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng An Duy.
Mẫu số 02- LĐTL
BỘ PHẬN: tổ thiết kế (Ban hành theo QĐ số

15/2006/QĐ/BTC

ngày 20/03/2006 của BTBTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Số:
THÁNG 1 NĂM 2011
ST
T
Họ và tên
Cấp bậc
lương
hoặc
cấp bậc
chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1 2 3 30 3
1
Số
công
hưởng
số công
hưởng
lương
số công
nghỉ việc,
ngừng
số công
nghỉ việc,
ngừng

số công
hưởng
BHXH
ký hiệu chấm
công
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
lương
sản
phẩm
thời
gian
việc
hưởng
100%
lương
việc
hưởng
lương
A B C 1 2 3 30
3
1
32 33 34 35 36 37
1 Lại Văn Cung k k k B B 17
-lương sp: k
2
Nguyễn Văn
Đông
k k k 18
3 Lê Văn Hùng k k k k k 18

… … … … … … … … … … …
Cộng
(Nguồn tư liệu: Phòng tổ chứccông ty cổ phần kiến trúc và công nghệ
xây dựng An Duy)
Người chấm công Phụ trách bộ phận
Người duyệt
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
Bảng 2.4. Phiếu xác nhận khối lượng tháng 1 năm 2011 bộ phận tổ thiết kế
Công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng An Duy.
PHIẾU XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG
THÁNG 1 NĂM 2011
BỘ PHẬN: THIẾT KẾ
STT NỘI DUNG ĐƠN
VI
KHỐI LƯỢNG GHI
CHÚ
1 thiết kế nhà 2 tầng cái 932.396
2 thiết kế ngày làm
tết DL
cái 38.094
3 thiết kế làm ngày
28 tết AL
cái 29.024
4 Thiét kế ghi ngày
thường
cái 5.140
… … … …
Cộng
ngày 31 tháng 01 năm 2011


THỐNG KÊ TỔ SẢN
XUẤT
( Nguồn tư liệu: Phòng kế toáncồn ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây
dựng An Duy)
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
Sau đó căn cứ vào bảng chấm công lập Bảng thanh toán tiền
lương
Bảng 2.5. Bảng thanh toán tiền lương tháng 1 năm 2011 của tổ thiết kế
Công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng An Duy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 01 NĂM 2011
Bộ phận: Tổ thiết kế
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng sản phẩm hoàn thành tháng 01
năm 2011 của Tổ va gông
STT Công việc được giao
khoán
Đơn
vị
Khối
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền

nhận
1 thiết kế nhà 2 tầng Cái 932.396 14,2 13.240.02

3
2 thiết kế làm ngày tết DL Cái 38.094 28,4 1.081.870
3 thiết kế làm ngày 28 tết
AL
Cái 29.024 21,3 618.211
Bổ sung ghi làm ngoài
giờ
Cái 21,3
4 Trách nhiệm tổ trưởng Cái 1.005.02
4
0,13 130.653
5 Trách nhiệm tổ phó Cái 1.005.02
4
0,07 70.352
6 thiết kế ghi ngày thường Cái 5.140 6 30.840
7 Xếp bổ sung ghi ngày tết
DL
cái 370 9 3.330
8 Ăn ca Gòng 551 4.666 2.570.966
9 Công nhật: Công 0,5 46.888 23.444
10 Công nghỉ CĐ Công 46.888
11 Họp tổ thiết kế Công 46.888
12 Trả bù họp CĐ
CTy( Hợi)
Công 46.888
Cộng 17.769.68
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
9
(Bằng chữ: mười bảy triệu bảy trăm sáu mươi chín ngàn sáu trăm tám

chín đồng)
Giám đốc công ty Phòng kế toán Phòng LĐTL
( Nguồn tư liệu: Phòng kế toáncông ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây
dựng An Duy)
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
Bảng 2.5: Kết cấu bảng thanh toán lương tháng 01 năm 2011 tổ thiết kế
Công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng An Duy BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 01 NĂM 2011
B ph n: T VA GÔNG n v tính: ng ộ ậ Ổ Đơ ị Đồ
S
T
T
Họ và tên Hệ số
lươn
g
Ngà
y
công
Phụ
cấp
Lương
khoán
Tổng
lương
BHX
H
6%
BHY
T
1,5%

Truy
lĩnh
tiền
BHT
N
BHT
N
1%
Thực
lĩnh

nhậ
n
1 Nguyễn Văn
Đông
16 1.461.774 1.461.774 0 0 0 0 1.461.77
4
2 Lại Văn Cung 1,55 17 1.553.135 1.553.135 56.575 11.31
5
0 0 1.486.24
5
3 Lê Văn Hùng 1,85 16 1.461.774 1.461.774 67.525 13.50
5
24.05
0
0 1.380.76
8
… … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … …
Cộng 17.769.68

9
17.769.68
9
16.395.8
46
(Bằng chữ: mười sáu triệu ba trăm chín mươi lăm ngàn tám trăm bốn mươi sáu đồng)
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cù Thị Loan_KT28B
(Nguồn tư liệu: Phòng kế toáncông ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dưng An Duy)
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
GIÁM ĐỐC PHÒNG TCKT PHÒNG TỔNG HỢP
LẬP BIỂU
( Nguồn tư liệu: Phòng kế toáncông ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng An Duy)
25

×