Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 2 NH 2013-2014 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.78 KB, 29 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Ngày soạn :
 Ngày dạy :
 Tên bài dạy :

Môn : TẬP ĐỌC
17/08/2013
19/08/2013

Tuần :
2
Tiết :
3
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. MỤC TIÊU:
− Biết đọc đúng văn bản khoa học có bảng thống kê.
− Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. Trả lời được các
câu hỏi 1, 2, 3. HS yếu biết cách ngắt nghỉ hơi khi đọc bảng thống kê; trả lời được câu hỏi 2, 3 với sự
gợi ý của GV.
− Giáo dục HS tinh thần chăm học.
II. CHUẨN BỊ: -GV : tranh minh họa, bảng phụ.
- HS : Đọc trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định:
- Kiểm tra bài cũ:
+ HS đọc từ đầu đến chín vàng, trả lời câu hỏi: Kể những


sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.
+ HS đọc tiếp đoạn cịn lại và TLCH: Vì sao nói bài văn
thể hiện tình u tha thiết của tác giả đối với quê hương.
- Bài mới: Giới thiệu tranh Văn Miếu- Quốc Tử Giám.
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Hướng dẫn luyện đọc :
- GV đọc mẫu bài văn - giọng đọc thể hiện tình cảm trân
trọng, tự hào. Bài văn được chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến 3000 tiến sĩ.
+ Đoạn 2: cụ thể như sau : + bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Khi HS đọc GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi và tìm
hiểu một số từ khó:văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử
Giám, tiến sĩ, chứng tích.
ND 2: Tìm hiểu bài :
- GV cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi :
1) Đến thăm Văn Miếu khách nước ngồi ngạc nhiên vì
điều gì ?
2) Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất? Nhiều tiến sĩ
nhất ?
3) Ngày nay, trong Văn Miếu, cịn có chứng tích gì về
nền văn hiến lâu đời ?
4) Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá
Việt Nam ?

HỌC SINH
- Hát “Chúc mừng”.
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY
MÙA
- Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi .


NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn :
+ Lần 1: luyện đọc những từ ngữ khó.
+ Lần 2: giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
-HS đọc to từng đoạn và TLCH.
+..biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ năm
l075, bằng tiến sĩ đầu tiên ở châu Âu 1130.
+ Triều Hậu Lê: 104 khoa thi, 1780 tiến sĩ,
27 trạng nguyên .
+ 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ
khoa thi 1442 – 1779.
+ Người VN coi trọng việc học, mở khoa thi
tiến sĩ sớm hơn cả châu Âu, VN có nền văn
hiến lâu đời, tự hào về nền văn hiến của đất
nước.
- 2HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.Đọc bảng
thống kê.Chú ý: đọc ngắt nghỉ hơi giữa các
từ, cụm từ. HS thi đọc.

ND 3: Đọc diễn cảm
- HD đọc diễn cảm đoạn 1, luyện đọc chính xác bảng
thống kê về việc thi cử của các triều đại.
- Thi đọc. Nhận xét, khen HS đọc đúng, hay.
* Hoạt động 3: Củng cố
-GV tổ chức cho HS nêu nội dung chính của bài.
-HS nêu.

- Cho HS thi đua làm các bài tập sau :
1. Khoa thi tiến sĩ đầu tiên ở nước ta mở vào năm nào?
2. Triều Lê mở bao nhiêu khoa thi ?
A. 1175 B. 1075 C. 1275 D. 1375
A. 104 B. 6 C. 14 D. 38
3. Bên giếng Thiên Quang ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám có hàng cây gì?
A. Hàng cây muỗm non. B. Hàng cây muỗm già cổ kính. C. Hàng cây sấu . D. Hàng cây phượng.
4. Triều đại nào có số người đỗ tiến sĩ nhiều nhất :A.Triều Lý B.Triều Trần C.Triều Lê D.Triều Nguyễn
* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương. Dặn dò : Về nhà đọc lại bài và đọc trước bài
Sắc màu em yêu.


KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Mơn :TỐN
17/08/2013
19/08/2013

 Ngày soạn :
 Ngày dạy :
 Tên bài dạy :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
− Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
− Biết chuyển một số phân số thành số thập phân.
− Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ:
− Giáo viên: SGV, bài tập thi đua, bảng phụ kẻ sẳn tia số bài tập 1.
− Học sinh: Bảng, phấn,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định: Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ:
Viết các PS sau thành PSTP :
7
9
15
98
15
;
;
;
;
20 25 125 125 250
+ Gọi 5 HS đại diện 5 tổ thực hiện.
+ Nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành
Bài 1:
+ Treo bảng phụ kẻ sẳn tia số bài tập 1.
+ Yêu cầu cả lớp thực hành kẻ vào vở và làm.
1 2 3 4 5 6 7 8 9
0, , , , , , , , , ,1
10 10 10 10 10 10 10 10 10

Tuần :
2
Tiết:
6

Giáo viên: Trương Dũng Sĩ

HỌC SINH
- Cả lớp.

“PHÂN SỐ THẬP PHÂN”
7
35 9
36 15
120
=
; =
;
=
;
20 100 25 100 125 1000
98 784 15
60
=
;
=
125 100 250 1000

“LUYỆN TẬP”
+ Quan sát, 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, cả lớp
làm bài vào vở.
+ Từng HS lên bảng điền PS thích hợp vào tia số.
+ HS nhận xét.

+ Nhận xét

Bài 2: Gợi ý:
+ Cần nhân các mẫu số với bao nhiêu để có dạng 10 ;
100 hoặc 1000 ?
11 11 × 5 55 15 15 × 25 375
=
=
=
=
;
2
2 × 5 10
4
4 × 25 100

+ Nêu yêu cầu bài tập, cả lớp làm bài vào vở.
+ 3 HS sửa bài trên bảng lớp:
31 31 × 2 62
=
=
;
5
5 × 2 10

+ Hướng dẫn HS sửa bài.
Bài 3:
+ Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp.
6
6× 4
24
=

=
25 25 × 4 100

+ 3 HS sửa bài trên bảng lớp:
500
500 : 10
50 18
18 : 2
9
=
=
=
=
;
1000 1000 : 10 100 200 200 : 2 100

+ Nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố
+ Thế nào là PSTP ? Cho ví dụ?
- Nhận xét – Tuyên dương.

+ HS nêu.

* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương . Chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập: Phép cộng và
phép trừ hai PS”


KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : ĐẠO ĐỨC

Tuần:

2
Tiết :
2
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ

 Ngày soạn : 17/08/2013
 Ngày dạy : 19/08/2013
 Tên bài dạy : EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM

( T2 )

I -MỤC TIÊU :
Sau bài học , học sinh biết :
− Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần gương mẫu cho các em lớp dưới học tập .
− Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu và lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
− Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp5 .
II - CHUẨN BỊ :
− Giáo viên : Mi-crơ khơng dâyđể chơi trị chơi phóng viên
− Học sinh : - Các bài hát vế chủ đề “Trường em” Giấy trắng ,bút màu
- Các mẫu truyện nói về tấm gương học sinh gương mẫu .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIEN
* Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định : Hát bài “Em yêu trường em “
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ HS lóp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác ?
+ Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 ?
- Nhận xét – Tuyên dương
- Bài mới :

* Hoạt đông 2 : Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Rèn kĩ năng đặt mục tiêu, có ý thức phấn đâu
vươn lên về mọi mặy để xứng đáng là HS lớp 5
- Yêu cầu đọc bảng kế hoạch trong năm học :
+ Mục tiêu phấn đấu.
+ Những thuận lợi đã có.
+ Những khó khăn có thể gặp.
+ Biện pháp khắc phục khó khăn.
+ Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục .
- Nhận xét chung : Cả lớp ai cũng có một bảng kế hoạch
phấn đấu trong năm học này. Để xứng đáng là HS lớp 5, các
em phải quyết tâm thực hiện được kế hoạch mà mình đã đề ra
ND 2: Biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt
- Thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương tốt .
- Giới thiệu thêm tấm gương “Có một HS như thế” ( trang 78 /
SGV ) .
- Nhận xét.
- Kết luận : Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của
bạn bè để mau tiến bộ .
* Hoạt động 3 : Củng cố
- Tổ chức HS giới thiệu tranh vẽ, hát, đọc thơ .
- Nhận xét , biểu dương

HỌC SINH
- Hát tập thể.
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
- Trả lời.
- Trả lời.
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
(T2)


- Một số HS đọc bảng kế hoạch của
mình đã chuẩn bị .
- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe .

- Kể chuyện về các tấm gương HS
lớp 5 gương mẫu.
- Lớp nêu nhận xét .
- Lắng nghe.

- Từng tổ tham gia trình bày
- Nhận xét

* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương . Dặn dò : Xem lại bài . Chuẩn bị : “ Có
trách nhiệm về việc làm của mình”.


KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Mơn : CHÍNH TẢ
17/08/2013
19/08/2013

Tuần :
2
Tiết:
2
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ


 Ngày soạn :
 Ngày dạy :
 Tên bài dạy : NGHE - VIẾT : LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. MỤC TIÊU:
− Nghe - viết đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến, không mắc quá 5 lỗi
− Ghi lại đúng phần vần của 8 – 10 tiếng in đậm trong BT 2; chép đúng vần của 8 - 10 tiếng vào mơ
hình theo u cầu của BT 3- HS khá, giỏi làm đúng BT 2, BT 3. HS làm được BT 2, BT 3 theo hướng
dẫn của GV.
II. CHUẨN BỊ:
− GV: giấy to kẻ sẵn mơ hình BT3.
− HS: xem trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định : Cho HS hát
- Kiểm tra bài cũ:
+ Nhắc lại qui tắc viết CT với ng/ngh, g/gh, c/k.
+ HS cả lớp viết vào nháp 4-5 từ ngữ bắt đầu
bằng g/gh, ng/ngh, c/k: biểu ngữ, nghỉ việc; gái trai,
ghi nhớ; cờ, kiên quyết.
+ Nhận xét.
- Bài mới:
* Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Viết đúng chính tả.
 Hướng dẫn tìm hiểu nội dung:
- GV đọc bài trong SGK 1 lượt.
- HD tìm hiểu nội dung : Hãy nêu sơ lược về tiểu sử
ông Lương Ngọc Quyến .
 Hướng dẫn viết chính tả:

- HD viết từ khó :( Lương Ngọc Quyến, ngày 30 -8
- 1917, mưu , khoét, xíchsắt,...)
 Viết chính tả:
- GV đọc bài từng câu cho HS viết.
-GV đọc lại 1 lượt cho HS dị bài.
 Hướng dẫn chữa bài chính tả:
- Đọc từ câu chú ý chữ dễ viết sai.
- Nêu nhận xét chung.
ND 2: HD HS làm bài tập chính tả.
- Bài tập 2: Cả lớp làm bài cá nhân. GV nhận xét,
chốt lại :Trạng (ang), nguyên (uyên), Nguyễn
(uyên), Hiền (iên), khoa (oa) ,thi (i),làng (ang),
Mộ(ô), Trạch (ach), huyện (uyên), Bình (inh),
Giang (ang).
- Bài tập 3: Mỗi nhóm cử 1 bạn lên điền kết quả
vào mơ hình trên bảng .
- GV nhận xét, chốt lại:+ Phần vần của các tiếng
đều có âm chính.+Ngồi âm chính một số vần cịn
có thêm âm cuối, âm đệm.Các âm đệm được ghi
bằng chữ cái o hoặc u.

HỌC SINH
- Hát .
NGHE – VIẾT : VIỆT NAM THÂN YÊU
- 1-2 HS nêu.
- HS viết bảng con hoặc nháp, một số HS nêu
những từ đã viết.
- Nghe.

NG - V : LƯƠNG NGỌC QUYẾN


- Lắng nghe.
- Xem tranh , sinh năm:1885, mất năm: 1917, tên
ông được đặt cho nhiều trường học, đường phố.
- HS luyện viết các từ vào bảng con.
- Viết bài.
- Dò bài.
- Từng cặp HS đổi tập bắt lỗi nhau.

- Một HS đọc y/c BT+Làm bài cá nhân: viết ra
nháp phần vần của từng tiếng in đậm+HS phát
biểu ý kiến.
+ Trạng nguyên trẻ nhất là ông Nguyễn Hiền quê
ở Nam Định, đỗ đầu khoa thi tiến sĩ năm 1247,
lúc vừa 13 tuổi.
+ Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là làng Mộ
Trạch, huyện Cẩm Bình, tỉnh Hải Dương: có 13
tiến sĩ.
- Một HS đọc y/c của bài, đọc cả mơ hình. HS kẻ
mơ hình và làm bài vào tập ( HS không cần đánh
dấu thanh vào âm chính). Các nhóm cử đại diện
* Hoạt động 3 : Củng cố
lên điền. Cả lớp nhìn kết quả bài làm đúng, nêu
- GV cho HS chơi trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”.
nhận xét về cách điền vị trí các âm trong mơ hình
-GV cho HS một số từ và y/c các em thi nhau điền. cấu tạo vần.
Đội nào điền nhanh, chính xác sẽ thắng.
- Thực hiện trò chơi: như chốt lại BT 2.
* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương . CB: Nhớ - viết: Thư gửi các HS.



KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Môn : KHOA HỌC Tuần :
2
 Ngày soạn : 17/08/2013
Tiết :
3
 Ngày dạy : 19/08/2013
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy :
NAM HAY NỮ (T.2)
I. MỤC TIÊU : Giúp hs :
− Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội .
− Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trị của nam và nữ .
− Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam hay nữ .
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên : Các hình minh hoạ trang 9/ SGK . Giấy khổ A4 , bút dạ . Mô hình người nam và nữ .
− Học sinh : Tìm hiểu vai trò của nữ, một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào
của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
+ Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt nào?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm từng hs .
- Bài mới :


HỌC SINH
- Cả lớp .

NAM HAY NỮ
- 2 hs lần lượt trả lời . Hs khác nhận xét, bổ sung .

NAM HAY NỮ (TT)

* Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
ND1: Vai trị của nữ
+ Ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
+ Nữ cịn làm được những gì khác ? Em hãy nêu
một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong
trường và địa phương hay ở những nơi khác mà
em biết ?
+ Em có nhận xét gì về vai trị của nữ ?
- Nhận xét, bổ sung và kết luận như mục “ Bạn cần
biết ” SGK/9 .
ND2: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ
+ Cơng việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ
nữ .
+ Đàn ông là người kiếm tiền ni cả gia đình .
+ Đàn ơng là trụ cột trong gia đình . Mọi hoạt
động trong gia đình phải nghe theo đàn ơng .
+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai
nên học kĩ thuật .
+ Trong gia đình nhất định phải có con trai .
+ Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội
trợ giỏi .
- Nhận xét, khen ngợi và kết luận .

* Hoạt động 3: Củng cố - Trắc nghiệm : Sự
khác biệt giữa nam và nữ là không thay đổi theo
thời gian, nơi sống, màu da, … ?
( HS dùng thẻ A, B, C, D trả lời )

- Cùng quan sát ảnh, sau đó một vài hs nêu ý kiến
của mình như : nữ cầu thủ đang đá bóng
nam
và nữ đều có thể chơi đá bóng .
- Hs tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi hs chỉ cần đưa
ra một ví dụ .
- Trao đổi theo nhóm đơi để trả lời .

- Hs ngồi cùng bàn trao đổi, kể về những sự phân
biệt, đối xử giữa nam và nữ mà các em biết, sau đó
bình luận , nêu ý kiến của mình về các hành động
đó .

A. Sự khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ.
B. Sự khác biệt về tính cách giữa nam và nữ.
C. Sự khác biệt về sử dụng trang phục giữa nam và
nữ.
D. Sự khác biệt về sở thích giữa nam và nữ.

* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương . Hs về học bài, tìm hiểu bài “Cơ thể

chúng ta được hình thành như thế nào” .


KẾ HOẠCH BÀI DẠY


Môn : THỂ DỤC

Tuần :
2
Tiết :
3
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ

 Ngày soạn : 17/08/2013
 Ngày dạy
: 20/08/2013
 Tên bài dạy : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “ CHẠY TIẾP SỨC ”
I- MỤC TIÊU :
− Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ : Cách chào,báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp,tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số,đứng nghiêm, đứng
nghỉ,quay phải, quay trái, quay sau.
− Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh, động tác quay phải, quay trái, quay sau đúng
hướng,thành thạo, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh .Trò chơi : " Chạy tiếp sức " . Yêu cầu chơi đúng luật,
trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong trị chơi .
− Giúp HS u thích TDTT, có thói quen luyện tập TD hàng ngày .
II- CHUẨN BỊ :
− Địa điểm : Trên sân trường – VS nơi tập ,đảm bảo an toàn tập luyện.
− Phương tiện : Cịi, 4 lá cờ đi nheo, kẻ sân chơi trò chơi .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN

HOC SINH

* Hoạt động 1 : Phần mở đầu

-Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.

-Tập hợp 4 hàng dọc, lắng nghe.

-Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.

-Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn; vừa đi

-Hướng dẫn HS khởi động.

vừa vỗ tay hát .

* Hoạt động 2 : Phần cơ bản
ND 1: Ơn đội hình đội ngũ .
 Lần 1: GV điều khiển.

- Cả lớp theo dõi bạn làm mẫu theo

 Lần 2: Tổ trưởng điều khiển theo khu vực.

hướng dẫn của GV

 Lần 3: Tổ trưởng điều khiển trước lớp.

- Cả lớp luyện tập.

- Nội dung:
 Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và khi kết thúc bài học,

- Luyện tập theo tổ.


cách xin phép ra, vào lớp .
 Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm,

- Các tổ thi đua trình diễn.

 đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau .
 Nhận xét, biểu dương tổ luyện tập tốt.

- Nhận xét, lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- ND2: Trò chơi vận động : “ Chạy tiếp sức ”.
 Nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và quy định
chơi.

- Tập hợp theo đội hình chơi .
- Cả lớp thi đua chơi.

 Nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc chơi .

- Nhận xét, lắng nghe, rút kinh nghiệm.

* Hoạt động 3 : Phần kết thúc
- Hướng dẫn HS thả lỏng/ đi theo vòng tròn lớn, nhỏ.

-Tập một số động tác thả lỏng, hít thở

- Cùng HS hệ thống lại bài học. Nhận xét tiết học.

sâu .


- Dặn dị: Tiếp tục luyện tập cho hồn chỉnh các động tác.

- Nêu bài học, nghe, về nhà tập luyện
thêm.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Mơn :TỐN

Tuần :

2


 Ngày soạn : 17/08/2013
Tiết:
7
 Ngày dạy : 20/08/2013
Giáo viên: Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
− Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ các phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
− Thực hiện cộng, trừ các phân số.
− Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
− Giáo viên: Băng giấy, bảng phụ
− Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về cộng trừ phân số, bảng con phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN

* Hoạt động 1:Khởi động
- Ổn định: Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ: Có 200 cn :
2
5
Tổ cắt : số cn ; Tổ may :
số cn ;
10
10
Tổ là và dập khuy : còn lại ? cn
- Nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND1: Ôn cộng trừ hai phân số.
+ Muốn cộng hoặc trừ hai PS cùng MS ta làm thế nào?
3 5 10 3
- GV ghi bảng 2 phép tính + ; −
7 7 15 15
- Yêu cầu HS thực hiện tính.
+ Cộng hoặc trừ hai PS khác MS ta làm thế nào?
7 3 7 7
- Ghi tiếp 2 phép tính: + ; − ; yêu cầu HS
9 10 8 9
7
3
70 27 70 + 27 97
+
=
+
=

=
tính.
9 10 90 90
90
90
- Giáo viên hệ thống kiến thức cần nhớ.
ND2: Thực hành luyện tập.
• Bài 1: Tính
6 5 48 35 83
3 3 24 15 9
+
=

=
a) + =
; b) − =
7 8 56 56 56
5 8 40 40 40
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa bài.
• Bài 2 : HS làm vở (a,b)
2 15 2 17
5 28 5 23
3+ = + =
;
4− =
− =
5 5 5 5
7 7 7 7
Bài 3: + Cho HS làm vào vở + Hướng dẫn sửa bài.
1

1
Tóm tắt: Bóng đỏ: số bóng. Bóng xanh : số bóng.
2
3
?
Bóng vàng : số bóng trong hộp.
?
* Hoạt động 3: Củng cố:
+ Muốn cộng (trừ) 2 PS cùng (khác) MS ta làm sao?

HỌC SINH
- Cả lớp.
“LUYỆN TẬP”
- 2 HS thi đua giải ở bảng phụ .
Phân số chỉ số công nhân ở tổ là và dập khuy :
2 5
3
1 − ( + ) = (số cn)
10 10 10
Số công nhân ở tổ là và dập khuy là :
3
200 × = 60 (cn) Đáp số : 60 cơng nhân.
10
ƠN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ
PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
- 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS thực hiện trên bảng
3 5 3 + 5 8 10 3 10 − 3 7
+ =
= ;

− =
=
7 7
7
7 15 15
15
15
+ 2 HS trả lời, bạn nhận xét, bổ sung.
- 2 HS tính trên bảng lớp, các em khác làm nháp:
7 7 63 56 63 − 56 7
− =

=
=
8 9 72 72
72
72

+ Nêu yêu cầu đề bài, 4 HS lên bảng làm, các HS
khác thực hiện vào vở. Nhận xét bài làm.
1 5 3 10 13
4 1 8 3
5
c) + = + = ; d) − = − = ;
4 6 12 12 12
9 6 18 18 18

+ Đọc yêu cầu bài 3 SGK trang 10.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu vàng:

1 1 1
1
1 − ( + ) = ( số bóng)
ĐS: số bóng.
2 3 6
6
- Vài HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.

* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập Phép nhân và phép
chia hai phân số”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần:
2
 Ngày soạn: 17/08/2013
Tiết:
3


 Ngày dạy:
20/08/2013
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC
I. MỤC TIÊU:
− Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm được
một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
− Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ Quốc, quê hương (BT4).
− Yêu quê hương và có ý thức xây dựng quê hương ngày một giàu đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
− Giáo viên: bút lông, 2-3 tờ phiếu, từ điển
− Học sinh: xem trước bài, dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định: Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ: Kiểm tra 2 HS:
+ HS1: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng, đen.
- Nhận xét – Tuyên dương .
- Bài mới:

HỌC SINH
- Cả lớp.
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
+ HS2: làm lại BT3.
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC

* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
ND1: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Tổ Quốc và
luyện đặt câu với những từ xoay quanh chủ đề này.
+ BT1: Đọc lại bài “ Thư Bác Hồ gửi cho học sinh” và
bài “ Việt Nam thân yêu”. Tìm một trong hai bài trên
những từ đồng nghĩa với Tổ Quốc.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS làm trên bảng phụ.
- Nhận xét – Tuyên dương .

- HS làm bài cá nhân, dùng viết chì gạch các
từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc có trong bài đã
chọn.
- HS khác trình bày, nhận xét, bổ sung : nước
nhà, non sơng.


ND2: Tìm được từ đồng nghĩa với Tổ Quốc và đặt
được câu đúng nhữ pháp.
+ BT2: GV phát phiếu cho các nhóm và y/c tìm thêm
những từ đồng nghĩa với từ TổQuốc.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét các từ đồng nghĩa là: đất nước, nước nhà,
quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương.
+ BT3: Tra từ điển tìm những từ chứa tiếng quốc, ghi
những từ vừa tìm được vào vở.
- Gọi HS trả lời cá nhân.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
* Hoạt động 3: Củng cố:
Tổ chức thi “ Ai nhanh ai đúng” :
Đặt câu với các từ đồng nghĩa cho trước.
- Hai nhóm cử đại diện lên thi đặt câu với 5 từ vừa tìm
được.
- GV nhận xét và khẳng định những câu đặt đúng, đặt
hay.

- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm và đại diện nhóm lên
trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS làm việc cá nhân và trình bày miệng:
quốc gia, quốc ca, quốc hiệu, quốc hội, quốc
huy, quốc kì, quốc ngữ, quốc phịng, ái quốc,..
- Lớp nhận xét.
- Thực hiện, lớp nhận xét.
VD: Việt Nam là quê hương của em.

Quê mẹ của em là Việt Nam.
Quê hương, bản quán của em là Việt Nam.
Việt Nam là nơi chôn rau cắt rốn của em.
- Sửa bài vào vở.

* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét – Tuyên dương . Dặn dò : Về nhà viết vào vở những từ đồng
nghĩa với Tổ Quốc. Sử dụng từ điển để giải nghĩa những từ tìm được ở BT3. Chuẩn bị : Luyện tập về từ
đồng nghĩa.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KỂ CHUYỆN Tuần :
 Ngày soạn : 17/08/2013

Tiết :

2
2


 Ngày dạy : 20/08/2013
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU :
− Biết chọn và kể tự nhiên, rõ ràng, đủ ý bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các
anh hùng, danh nhân của đất nước. HS khá, giỏi tìm được truyện ngồi SGK; kể một cách tự nhiên và
nhận xét đúng lời kể của bạn. HS yếu kể được từng đoạn một truyện đã học, nêu được tên truyện, tên
nhân vật, diễn biến câu chuyện theo gợi ý của GV
− Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện câu chuyện.
− Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ :
− GV: Một số truyện, báo về các anh hùng, bảng lớp viết đề bài, bảng phụ.

− HS: truyện kể về những anh hùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GÍAO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Ổn định : Cho HS hát
- Kiểm tra kiến thức cũ:
+ Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả
lời những câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã được nghe kể về anh
hùng Lý Tự Trọng. Tiết này các em sẽ tập kể về những anh
hùng mà các em đã sưu tầm được.
- Bài mới:
* Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới .
- ND1 : Hướng dẫn HS kể chuyện .
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
+ Cho một HS đọc đề bài
+ GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: đã nghe, đã đọc, anh
hùng, danh nhân, nước ta. Giúp HS kể đúng yêu cầu của đề,
tránh kể chuyện lạc đề tài.
+ GV giải nghĩa từ danh nhân: Người có danh tiếng, có cơng
trạng với đất nước, tên tuổi được muôn đời ghi nhớ.
+ Cho HS đọc lại đề bài và gợi ý trong SGK và cho HS nêu
tên câu chuyện đã chọn, có thể kể lại những chuyện mình đã
đọc, đã học ở các lớp dưới.VD: Kim Đồng, Lê Văn Tám, Chị
Út Tịch….
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS..
- ND2 : HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
+ Cho HS đọc lai gợi ý 3
+ Cho HS kể chuyện theo nhóm đơi. Đối với những chuyện

dài các em chỉ kể 1-2 đoạn, dành thời gian cho các bạn khác
kể nữa, phần còn lại các em sẽ kể cho bạn nghe vào giờ ra
chơi.
+ GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC và cho HS thi
kể trước lớp. GV nhận xét , tính điểm thi đua và tuyên dương.
* Hoạt động 4: Củng cố
-Gọi HS nhắc lại tên các chuyện đã kể

HỌC SINH
- Hát.
Lý Tự Trọng
- Hai HS kể
- Một HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Lắng nghe .
“Kể lại chuyện đã nghe đã đọc”

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu những từ ngữ gạch dưới.

-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và lần
lượt nêu tên câu chuyện mình đã chọn .

-Các HS kể cùng câu chuyện về 1nhóm.
- Từng HS đọc lại trình tự kể chuyện.
- 2 HS khá giỏi kể mẫu.
- Kể chuyện theo nhóm và trao đổi ý
nghĩa chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể.
- Nhận xét, bình chọn HS kể hay, nêu ý
nghĩa đúng.

- 2 HS nhắc lại, lắng nghe, ghi nhớ và
thực hiện.

* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương . Hs về học bài, tìm hiểu bài :Kể

chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: LỊCH SỬ
 Ngày soạn

:

17/08/2013

Tuần:
Tiết:

2
2


 Ngày dạy
 Tên bài dạy:

:

20/08/2013

Giáo viên: Trương Dũng Sĩ


“NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC”

I. MỤC TIÊU:

− Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho
đất nước giàu mạnh: Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. Thông thương với
thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng,
đất đai, khoán sản. Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, dử dụng máy móc.
− Tăng lịng kính trọng danh nhân, ra sức học tập xây dựng đất nước giàu mạnh .
II. CHUẨN BỊ:
− Giáo viên: Chân dung Nguyễn Trường Tộ, tư liệu, phiếu học tập
− Học sinh: Sưu tầm một số mẫu chuyện về Nguyễn Trường Tộ, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định: Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ:
+ Những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định ?
+ Tình cảm của nhân dân ta đối với Trương Định ?
+ Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ?
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới

HỌC SINH
“Trường của chúng em”

“ Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định
+ Làm quan phải tuân lệnh vua, ...
+ Suy tơn “Bình Tây Đại ngun sối”...
+ Tự hào, khâm phục lòng dũng cảm, hi sinh,...

“NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC”

- ND1:Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ
- Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét, bổ sung.
+ Năm sinh, năm mất, nguyên quán ?
+ (1830-1871) - công giáo - Bùi Chu - Hưng
+ Cuộc đời của Ơng đã từng đi đâu và suy nghĩ gì Nguyên - Nghệ An, ...
để cứu nước nhà ?
+ Đi Pháp, quan sát, tìm hiểu ... chủ trương canh
- GV nhận xét, chốt ý 1
tân đất nước ...
- ND2:Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược + Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung
của thực dân Pháp
+ Thực dân Pháp dễ dàng xâm lược nước ta, điều
đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc bấy giờ như
thế nào ?
+ Đất nước như trên cần đặt ra yêu cầu gì ?
- GV nhận xét, chốt ý 2
- ND3: Những đề nghị canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì?
+ Nhà vua và triều đình có thái độ như thế nào về
những đề nghị đó ? Vì sao ?
- Mở rộng thêm một số mẫu chuyện.
- Nhận xét, chốt ý 3.
* Hoạt động 3: Củng cố
+ Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời
sau kính trọng?
- Gọi HS đọc lại nội dung ghi bảng và nêu ghi
nhớ.


- Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét, bổ sung.
+ Nhà Nguyễn nhượng bộ, kinh tế nghèo nàn, lạc
hậu, không đủ sức tự lập, tự cường, ...
+ Cần canh tân để đủ sức tự lập, tự cường
+ HS báo cáo, nhận xét, bổ sung ý kiến
- HS suy nghĩ, trả lời, nhận xét, bổ sung.
+ Mở rộng ngoại giao, buôn bán với nhiều nước, thuê
chuyên gia, dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu...
+ Không thực hiện các đề nghị, bảo thủ những
phương pháp cũ
+ Nêu ý kiến cá nhân, nhận xét, bổ sung ý kiến
+ Sự lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn: Đèn treo
ngược, xe hai bánh vẫn chạy ...
+ Ông đề nghị canh tân đất nước, mong muốn dân
giàu, nước mạnh.
- Vài HS đọc ghi nhớ.

* Tổng kết đánh giá tiết học: - GV nhận xét tiết học. HS về nhà đọc lại bài. Sưu tầm tư liệu, hình ảnh về
phong trào Cần Vương cho bài : “ Cuộc phản công ở kinh thành Huế ”.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Ngày soạn :

Môn : TẬP ĐỌC
17/08/2013

Tuần :
Tiết :


2
4


 Ngày dạy :
21/08/2013
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy :
SẮC MÀU EM YÊU
I -MỤC TIÊU :
− Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
− Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và
sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Thuộc lòng những khổ thơ em
thích. HS khá, giỏi học thuộc lịng bài thơ. HS yếu tìm được những sắc màu mà bạn nhỏ yêu thích và
những hình ảnh do mỗi sắc màu gợi ra theo gợi ý của GV
− Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, bảo vệ môi trường tự nhiên.
II - CHUẨN BỊ :
- GV: tranh minh hoạ,bảng phụ.
- HS: xem trước bài
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1 : Khởi động: Hát
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
- Bài mới:

HỌC SINH
- Hát


Nghìn năm văn hiến
- Trả lời
SẮC MÀU EM YÊU

* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Chia HS thành nhiều tốp nhỏ (4 HS).
- GV sửa lỗi về cách đọc cho HS.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm tồn bài: giọng nhẹ nhàng, tình cảm; tha thiết
ở khổ thơ cuối.
ND 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Cho cán sự lớp điều khiển.HS trả lời câu hỏi :
 Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
 Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
 Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu đó?
 Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê
hương, đất nước ?
 Em làm gì để bảo bệ các sắc màu đó ?(BVMT)
ND 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL khổ thơ
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ.
- Chú ý cách nhấn giọng, ngắt nhịp.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ tiêu biểu:
“ Em yêu màu đỏ…
….sắc màu Việt Nam”.
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
* Hoạt động 3 : Củng cố:
+ Cho HS nêu nội dung chính của bài :
Trắc nghiệm : Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ

đối với đất nước ?
a. Sắc màu gắn với trăm nghìn cảnh đẹp.
b. Sắc màu gắn với những sự vật, con người mà bạn nhỏ yêu
quý.
+ Nhận xét – Tuyên dương.

- Lắng nghe
-Một HS giỏi đọc bài thơ.
- Tiếp nối nhau đọc 8 khổ thơ.
- Đọc bài thơ theo cặp
- HS tiếp nối nhau đọc lại lần 2
- Cả lớp cùng đọc thành tiếng, đọc
thầm từng khổ thơ, bài thơ , suy nghĩ
trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nêu đại ý: Tình cảm của bạn nhỏ với
những sắc màu , những con người và
sự vật xung quanh

- HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhẩm HTL những khổ thơ mình
thích
- Vài HS nêu.
c. Tình u đối với đất nước.
d. Cả a, b, c đều đúng.

* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương . Dặn dò : Xem lại bài, HTL bài . Chuẩn bị :
“Lịng dân”

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn : TỐN
Tuần :
2
 Ngày soạn : 17/08/2013
Tiết:
8


 Ngày dạy : 21/08/2013
Giáo viên: Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
− Giúp HS củng cố kỉ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
− HS vận dụng kiến thức đã học thực hiện nhân chia hai phân số thành thạo.
− Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
− Giáo viên: Bảng phụ
− Học sinh: Bảng con, đọc tìm hiểu bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định: Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ: Kiểm tra 2 HS:
1 6 1 7
1
+ HS 1 : 3 + = + = = 3
2 2 2 2
2
- Nhận xét – Tuyên dương

- Bài mới:

HỌC SINH

“Ôn tập Phép cộng và phép trừ hai phân số”
4 35 4 31
3
= − =
=4
7 7 7 7
7
+ Nhận xét, bổ sung
+ HS 2 : 5 −

“Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số”

* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND1: Ôn tập về nhân chia phân số.
+ Muốn nhân hai PS với nhau ta làm như thế nào?
2 5
- Nêu ví dụ và goi HS thực hiện: ×
7 9
+ Muốn chia hai phân số ta làm sao?
4 3
- Nêu ví dụ và goi HS thực hiện: :
5 8
- GV nhận xét, chốt ý.
ND2: HS thực hành nhân chia phân số.
• Bài 1: Tính : u cầu HS tự làm bài vào vở.
3 4 12 2

6 3 6 7 14
× =
=
; : = × =
10 9 90 15
5 7 5 3 5
Lưu ý HS : Trong khi nhân hoặc chia có thể rút
gọn kết quả (nếu được).
- Hướng dẫn HS sửa bài.
• Bài 2: Tính ( Theo mẫu )
+ Nhận xét, ghi điểm.


1
1
Bài 3 : Dài : m ; Rộng : m ; Chia 3 phần
2
3
bằng nhau . Tính diện tích mỗi phần ?

* Hoạt động 3: Củng cố : Thi đua
5
5
: 10 ;
10:
;
3
3
+ Nêu cách nhân (chia) hai PS?


+ ...ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
+ 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở nháp.
2 5 2 × 5 10
× =
=
; HS nhận xét.
7 9 7 × 9 63
+ ... PS thứ nhất nhân với PS thứ hai đảo ngược
+ 1 HS lên bảng tính. Cả lớp làm vào nháp:
4 3 4 8 4 × 8 32
: = × =
=
; HS nhận xét.
5 8 5 3 5 × 3 15
+ Làm bài vào vở bài 1 trang 11 (cột 1, 2)
+ HS lần lượt sửa bài trên bảng lớp.
3
Bài 1a : ;
1b: ;6;
2

+ Làm bài vào vở bài 2 (a, b, c)
3
8
2a:
2b:
2c: 16
4
35
- HS đọc đề bài. HS làm bài ở vở.

1 1 1
Diện tích tấm bìa : × = ( m2)
2 3 6
1
1
Diện tích mỗi phần : : 3 =
( m2) ĐS:
6
18
+ 2 HS / 2 đội thực hiện :
5
3 30
5
5 1
5 1
= 6 ; :10 = × =
= )
( 10 : = 10 × =
3
5 5
3
3 10 30 6
+ Vài HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.

* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét – Tuyên dương .- Chuẩn bị tiết sau: Xem trước bài Hỗn số.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: TẬP LÀM VĂN
 Ngày sọan:
 Ngày dạy:


17/08/2013
21/08/2013

Tuần:
2
Tiết:
3
Giáo viện : Trương Dũng Sĩ


 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (MỘT BUỔI TRONG NGÀY)
I- MỤC TIÊU :
− Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và Chiều tối (BT1).
− Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn
văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).HS khá, giỏi biết chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn
có sử dụng một vài hình ảnh đẹp, viết sáng tạo, có ý riêng. HS yếu chọn viết được một đoạn trong
phần thân bài theo gợi ý của GV
− Biết rung động trước cái đẹp của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp ấy.
II- CHUẨN BỊ :
− Giáo viên: Bút lông, phiếu khổ to, tranh ảnh rừng tràm,
− Học sinh: Những ghi chép và dàn ý đã lập sau khi quan sát một buổi trong ngày.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động- Ổn định: Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ: kiểm tra 2 HS.
- Bài mới :
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND1: Biết lập dàn ý chi tiết tả cảnh một buổi trong
ngày từ những điều đã quan sát được.
BT1:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Đọc bài văn Rừng trưa và bài Chiều tối.
- Giới thiệu tranh ảnh rừng tràm.
+ Tìm những hình ảnh trong mỗi bài văn. Vì sao em
thích ?
- Nhận xét, khen ngợi những HS tìm được những hình
ảnh đẹp, lưu ý cần nêu được lý do thích hợp lý và những
việc em có thể làm để bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp ấy.
ND2:Viết được một đoạn văn cho phần thân bài.
BT2 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Y/c HS xem lại dàn bài về một buổi trong ngày trong
vườn cây hay trong công viên, cánh đồng.
- Nhắc: Mở bài hoặc Kết bài cũng là một phần của dàn
ý song nên chọn viết một đoạn văn cho phần Thân bài
dựa vào kết quả đã quan sát được.
- Lưu ý :
+ Cần giới thiệu em tả cảnh ở đâu?
+ Tả cảnh đó vào buổi sáng, trưa hay chiều,…?
- GV nhận xét về cách viết, về nội dung đoạn văn các
em đã trình bày. Đánh giá cao những bài viết sáng tạo,
có ý riêng, khơng sáo rỗng. Khen những HS viết đoạn
văn hay.
* Hoạt động3: Củng cố.
- Gọi HS nêu lại dàn bài chung bài văn tả cảnh.

HỌC SINH
- Cả lớp.
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
- 2 HS lần lượt đọc lại bài viết hồn chỉnh

của mình ở tiết trước.
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
( MỘT BUỔI TRONG NGÀY)

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm 2 bài văn.
- Từng em đọc cả 2 bài và dùng bút chì gạch
dưới những hình ảnh mình thích.
- HS lần lượt trình bày trước lớp những hình
ảnh mình thích và nêu lý do mình thích và
những việc em có thể làm để bảo vệ thiên
nhiên tươi đẹp ấy.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 1-2 HS làm mẫu: đọc dàn ý và chỉ rõ ý nào
sẽ chọn viết thành bài văn.
- HS làm bài cá nhân.
- Nhiều em đọc đoạn văn đã viết hồn chỉnh

- Lớp nhận xét, bình chọn người viết được
đoạn văn hay nhất trong giờ học.

- 1-2 HS nêu.

* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tun dương . Dặn dị : Về nhà hồn chỉnh dàn ý và đoạn văn
đã viết ở lớp, quan sát và ghi kết quả quan sát một cơn mưa. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập làm báo cáo
thống kê.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Ngày soạn :
 Ngày dạy :

 Tên bài dạy :

Môn : KHOA HỌC
17/08/2013
21/08/2013

Tuần :
2
Tiết :
4
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ

CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC


HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU : Giúp hs :
− Hiểu được cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng
của người bố.
− Mô tả khái quát quá trìng thụ tinh. Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
− Yêu quí em nhỏ, ghi nhớ công ơn của cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên: Hình trang ở SGK. Các miếng giấy ghi từng chú thích của q trình thụ tinh và các thẻ từ
− Học sinh : Tìm hiểu về cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
 Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt

nào về mặt sinh học ?
 Nêu vai trị của phụ nữ ?
 Tại sao khơng nên có sự phân biệt đối xử
giữa nam và nữ ?
- Nhận xét, cho điểm hs .
- Bài mới :
* Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
- ND1: Sự hình thành cơ thể người
 Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới
tính của mỗi người ?
 Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ?
 Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ?
 Bào thai được hình thành từ đâu ?
 Mẹ mang thai bao lâu thì em bé được sinh ra ?
- Nhận xét, bổ sung và kết luận như SGK/11 .

HỌC SINH
- Cả lớp .
NAM HAY NỮ (TT)
- 3 hs lần lượt trả lời . Hs khác nhận xét, bổ sung .

CƠ THỂ CHÚNG TA … NHƯ THẾ NÀO ?

- Đọc SGK . Trả lời. Nhận xét, bổ sung.
 d/ Cơ quan sinh dục .
 b/ Tạo ra tinh trùng .
 a/ Tạo ra trứng .
 … từ trứng gặp tinh trùng .
 … sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ .
- Lắng nghe .


- ND2: Mơ tả khái qt q trình thụ thai
+ Yêu cầu hs : Quan sát kĩ sơ đồ q trình thụ - Trao đổi, thảo luận theo nhóm đơi .
tinh và đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích - 1 hs làm bài và mơ tả . Hs khác nhận xét, bổ sung
phù hợp với hình nào ?
. H.1a
2
H.1b
3
H.1c
1
- Nhận xét, bổ sung và gọi hs mô tả lại .
- 2 hs .
- Kết luận : Như mục “ Bạn cần biết ”.
- ND3: Các giai đoạn phát triển của thai nhi
- Yêu cầu hs : Quan sát các hình minh hoạ 2, 3, - Làm việc theo nhóm đơi cùng quan sát hình và
4, 5 và trả lời câu hỏi ở SGK/11
xác định thời điểm của thai nhi được chụp .
- Nhận xét, bổ sung và kết luận .
- 4 hs nêu ý kiến , các hs khác theo dõi và bổ
sungý kiến :
 H.2 : Thai nhi được khoảng 9 tháng .
 H.3 : Thai được 8 tuần .
 H.4 : Thai được 3 tháng .
* Hoạt động 3: Củng cố  H.5 : Thai được 5 tuần .
Yêu cầu hs trả lời nhanh các câu hỏi về nội dung
- 3 hs lần lượt trả lời . Hs khác nhận xét, bổ sung .
vừa học .
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Dặn dò : Xem lại bài. Chuẩn bị : Cần
làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ ?



Thẻ từ
5 tuần

8 tuần

1

2

Trứng và tinh
trùng đã kết hợp
với nhau thành
hợp tử .

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Ngày soạn
 Ngày dạy

3 tháng

: 17/08/2013
: 22/08/2013

Các tinh trùng
gặp trứng.

Môn : THỂ DỤC


Khoảng 9 tháng

3
Một tinh trùng đã
chui được vào
trong trứng

Tuần :
2
Tiết :
4
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ


 Tên bài dạy : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRỊ CHƠI “ KẾT BẠN ”
I.-MỤC TIÊU :
− Ơn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác dội hình đội ngũ : Tập hợp hành dọc, dóng hàng, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ , quay phải, quay trái, quay sau .
− Yêu cầu tập hợp nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh . Trò chơi “ Kết bạn “. Yêu
cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong trị chơi .
− Giúp HS u thích TDTT, có thói quen luyện tập TD hàng ngày .
II.-CHUẨN BỊ :
− Địa điểm : Trên sân trường – VS nơi tập ,đảm bảo an tồn tập luyện.
− Phương tiện : Cịi
III.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN

HỌC SINH

* Hoạt động 1 : Phần mở đầu.

- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học .

- Tập hợp lớp, xếp 4 hàng ngang , lắng nghe .

- Chấn chỉnh đội ngũ,trang phục tập luyện.

- Chơi trò chơi.

- Trò chơi “ Thi đua xếp hàng “.

- Gịâm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2;1-2;...

- Khởi động .
* Hoạt động 2 : Phần cơ bản.
ND 1: Đội hình đội ngũ .
- Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm , đứng nghỉ, quay phải , quay trái , quay sau.
+ Lần l + Lần 2.
+ Lần 3
+ Thi diễn.
- GV quan sát, nhận xét từng lần, biểu dương các tổ
luyện tập tốt .

- Cán sự điều khiển lớp ôn tập lại các động
tác 2 lần.
- Luyện tập theo tổ .
- Các tổ lần lượt trình diễn.
- Lắng nghe.
- HS tập theo.


- GV điều khiển để củng cố 1 lần.
ND 2: Trò chơi vận động: “ Kết bạn”.
- Nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và quy định luật
chơi, chơi thử.

- Lắng nghe,tập hợp theo đội hình chơi. Chơi
thử trị chơi.
- Chơi trị chơi.

- Cho cả lớp chơi, quan sát, nhận xét, xử lí tình huống
xảy ra, điều khiển trị chơi.

- Lắng nghe.

- Tổng kết trò chơi.
* Hoạt động 3 : Phần kết thúc
- Hướng dẫn HS thư giản.

- Đi nhẹ nhàng theo vòng tròn, vừa hát, vừa
vỗ tay.
- Nhắc lại nội dung vừa học.

- Cùng HS hệ thống lại bài học
* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương . Dặn dò : Về nhà tiếp tục luyện tập để thực hiện
tốt, chính xác các động tác đội hình đội ngũ .
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: TỐN
Tuần :
2
 Ngày soạn : 17/08/2013

Tiết :
4
 Ngày dạy
: 22/08/2013
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy :
HỖN SỐ


I. MỤC TIÊU:
− HS nhận biết được hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
− Biết đọc, viết hỗn số.
− Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
− Giáo viên : Tấm bìa vẽ sẳn các hình vẽ như trong SGK.
− Học sinh : Bảng con, phấn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định: Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ : Gọi 2 HS nêu cách nhân,
3 5
5 9
× ; :
chia 2 phân số và thực hiện :
5 6
7 7
+ Nhận xét – Ghi điểm.
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.

ND 1: Giới thiệu khái niện hỗn số.
+ GV treo tấm bìa vẽ sẵn các hình SGK.
+ Tìm cách viết số bánh mà An có?
3
3
3
+ GT về hỗn số: Có 2 và
hay 2+ viết thành 2
4
4
4
3
+ 2 : hỗn số, đọc “ hai và ba phần tư”.
4
3
3
+ 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là .
4
4
+ Phần PS của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
ND 2: HS thực hành viết PS dưới dạng hỗn số.
• Bài 1: Nêu yêu cầu .
1
1a) 2 (hai và một phần tư)
4
4
1b) 2 ( hai và bốn phần năm)
5
+ GV nhận xét.
• Bài 2a: Nêu yêu cầu :

+ GV vẽ tia số bài 2a như SGK trên bảng lớp:
0
1
2
1 2 3 4 5
1
1
..
..
5 5 5 5 5
5
+ GV nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 3 - Củng cố : Hỏi đáp
1 13
Giải thích vì sao: 3 = ?
4 4

10
..
5

HỌC SINH
- Cả lớp.
ÔN TẬP : PHÉP NHÂN, CHIA HAI PS
3 5 3 5 9 5
+ 2 HS nêu và thực hiện × = ; : =
5 6 6 7 7 9
HỖN SỐ

3

4
+ Quan sát hình,thảo luận nhóm đơi. Trình bày
cách viết của mình trước lớp:
3
3
2 cái bánh và
cái bánh viết là 2 cái bánh.
4
4
2



+ HS theo dõi.

2
+ HS làm miệng : 1c) 3 (ba và hai phần ba)
3

+ HS điền hỗn số thích hợp vào chỗ chấm(...)
+ Đọc các phân số, hỗn số trên tia số.
2
3
4
a/- 1 ; 1 ; 1 ;
5
5
5
- HS thực hiện theo yêu cầu.
1

1 12 1 13
+ (3 =3+ = + = )
4
4 4 4 4

* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị tiết sau: Hỗn số ( tiếp theo).

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần:
 Ngày soạn :
 Ngày dạy
:
 Tên bài dạy:

17/08/2013
22/08/2013

2
Tiết :
4
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA


I.- MỤC TIÊU :
− Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa
(BT2) .- HS khá, giỏi làm đúng BT 1, BT 2; viết được đoạn văn với một số câu có sử dụng các từ ở
BT 2. HS yếu viết được đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng một số từ ở BT 2 theo gợi ý của GV
− Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghỉa (BT3) .
− Yêu ông bà, cha mẹ và yêu quê hương.

II.- CHUẨN BỊ :
− Giáo viên: Từ điển HS, bút lông và một số tờ giấy khổ to
− Học sinh: xem trước bài, dụng cụ học tập, từ điển.
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : GV kiểm tra 3 HS
- Bài mới :

HỌC SINH
- Trò chơi “Kết bạn”.
MRVT : TỔ QUỐC
-3 HS làm miệng BT 1, 2, 4.
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
ND1 : Hiểu về từ đồng nghĩa và vận dụng những
hiểu biết ấy để tìm từ đồng nghĩa.
BT1: Cho HS đọc BT 1 và tìm những từ đồng
nghĩa có trong đoạn văn đó.
- GV nhận xét, chốt lại : mẹ, u, bu, bầm, bủ, mạ.( :
chỉ người đàn bà có con, trong quan hệ với con.)
ND2 : HS vận dụng kiến thức đã học để xếp
thành các nhóm từ đồng nghĩa.
BT2: Cho HS đọc BT 2 và các từ đã cho thành
những nhóm từ đồng nghĩa.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
 lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp lống, lấp

lánh.
 vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu
hắt.
ND3: Hiểu về từ đồng nghĩa và vận dụng những
hiểu biết ấy để viết đoạn văn có dùng các từ đồng
nghĩa cho sẵn.
BT3:Viết một đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó
có dùng một số từ đã nêu ở BT2.
- GV nhận xét và khen những HS làm bài hay.
VD: Về đêm, Hồ Tây có vẻ đẹp thật huyền ảo. Mặt
hồ rộng bát ngát, lấp loáng dưới ánh đèn. Trong các
lùm cây xanh, những bóng đèn lung linh tỏa sáng. 

- 1 HS đọc to, cả lớp đoc thầm.
- HS làm bài cá nhân, dùng viết chì gạch dưới. Một số HS trình bày kết quả.Lớp nhận xét.
- Chép lời giải đúng vào vở.

- 1 HS đọc to, cả lớp đoc thầm.
- HS làm bài theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét.
- Chép lời giải đúng vào vở.

- 1 HS đọc to, cả lớp đoc thầm.
- HS làm việc cá nhân. Một số HS trình bày kết
quả bài làm. Lớp nhận xét.
Thỉnh thoảng, một chiếc ô tô chạy qua, quét đèn
pha làm mặt nước sáng rực lên. Trên trời lấp
lánh những vì sao đêm. (5 câu)

- HS dùng thẻ A, B, C, D trả lời.

* Hoạt động 3: Củng cố - Trắc nghiệm :
Những từ : lạnh, lạnh lẽo, lạnh lùng, rét, giá, buốt
có phải là từ đồng nghĩa :
A. Hồn tồn.
B. Khơng hồn tồn.
C. Khơng hồn tồn, khác về biểu niệm.
D. Khơng hồn tồn, khác về dụng pháp.
* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương. Dặn dò : Yêu cầu HS viết chưa đạt BT 3 về nhà
hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả.. Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ: Nhân dân.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Mơn : ĐỊA LÍ
Tuần :
2
 Ngày sọan:
17/08/2013
Tiết:
2
 Ngày dạy:
22/08/2013
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy :
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN


I. MỤC TIÊU :
− Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là
đồng bằng. Nêu tên một số khống sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên.. Chỉ
các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ, lược đồ; dãy Hoang Liên Sơn, Trương Sơn, đồng bằng Bắc
Bộ, ĐB Nam Bộ, ĐB duyên hải Miền Trung.
− Chỉ được một số mỏ khoá sản chính trên bản đồ, lược đồ : than ở Quảng Ninh, Sắt ở Tháy Nguyên, apa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam. Học sinh khá, giỏi: Biết khu vực có dãy
núi và một số dãy núi có hướng tây bắc đơng nam, cánh cung.

− Cảm nhận sự giàu đẹp của đất nước.
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên : Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Lược đồ địa hình và một số khống sản VN, Phiếu học tập.
− Học sinh : Xem trước bài.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Họat động 1: Khởi động- Ổn định : Hát.
- Cả lớp.
- Kiểm tra kiến thức cũ : Trắc nghiệm :
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ? Em
a) hẹp ngang

hãy đánh dấu X vào ô  sau các ý đúng :
b) rộng hình tam giác

( Gọi 2 HS thực hiện ở bảng phụ - Lớp theo dõi,
c) chạy dài

nhận xét, bổ sung ). Giáo viên nhận xét ghi điểm.
d) có đường biển như hình chữ S 
- Bài mới : Giới thiệu bài.
ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN
* Họat động 2: Cung cấp kiến thức mới
- ND1: Địa hình Việt Nam
 Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước
- HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung .
ta, so sánh diện tích của chúng ?
 Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều

 Nêu tên và chỉ lược đồ các dãy núi ở nước
lần ( 3 lần).
ta, dãy núi theo hướng tây bắc – đơng nam;
 Hồng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc; Sơng
dãy núi hình cánh cung ?
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều,
 Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và
Trường Sơn Nam.
cao nguyên ? Nhận xét chốt ý 1.
 Đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải
miền Trung.Cao nguyên: Sơn La, Mộc
Châu, Kon Tum, Plây-ku, Đắk Lắk, Mơ
Nơng, Lâm Viên, Di Linh.
* ND2: Khống sản Việt Nam.
 Đọc tên lược đồ khoáng sản và cho biết lược - HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung .
đồ dùng để làm gì ?
 Nêu một số loại khoáng sản ở nước ta, loại
 Than,dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, thiếc,đồng,
khống sản nào nhiều nhất ?
bơ-xít, vàng, a-pa-tít,.. than đá nhiều nhất.
 Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bơ Than Quảng Ninh, sắt n Bái, Thái
xít, dầu mỏ ?
Ngun, a-pa-tít Lào Cai, bơ-xít Tây
- Nhận xét chốt ý 2.
Nguyên, dầu mỏ biển Đông,
* ND3: Những lợi ích do địa hình và khống sản
mang lại cho nước ta.
- Phát phiếu học tập
-HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung .
- Nhận xét chốt ý 3.

* Họat động 3 : Củng cố - Trò chơi “ Những nhà
- 2 đội HS thi đua nối tên khống sản với nơi phân
quản lí khống sản tài ba ” Nối mỗi từ ở cột A với
bố.
một từ ở cột B cho phù hợp : A Tên khoáng sản
B. Nơi phân bố
1. Dầu mỏ
2. Bô-xit
3. Sắt
a) Hà Tĩnh
b) Biển
c) Tây Nguyên
4. A-pa-tít
5. Than
d) Lào Cai
đ) Quảng Ninh
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét - tuyên dương. Dặn dị: HS đọc lại bài, chuẩn bị : Khí hậu.


PHIẾU HỌC TẬP
Bài : Địa hình và khống sản
Nhóm : …………………………

Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hoàn thành các bài tập sau :
1. Hoàn thành các sơ đồ sau theo các bước :
Bước 1 : Điền thơng tin thích hợp vào chỗ “………”
Bước 2 : Vẽ mũi tên để hoàn thành sơ đồ.

A)


Các đồng bằng châu thổ

Thuận lợi cho phát triển
Ngành…………………………

B)

Phát triển ngành………………
Cung cấp nguyên liệu cho ngành
…………………………………

Nhiều loại khoáng sản

2. Theo các em chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản như thế nào cho
hợp lí ? Tại sao phải làm như vậy ?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: TẬP LÀM VĂN Tuần:
 Ngày sọan:
 Ngày dạy:
 Tên bài dạy:

17/08/2013
23/08/2013

2
Tiết:
4
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ


LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ


I. MỤC TIÊU :
− Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số
liệu và trình bày bảng (BT1). HS giỏi hiểu được tác dụng của số liệu thống kê. HS yếu được hiểu tác
dụng của số liệu thống kê theo gợi ý của GV.
− Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2) .
− Tự hào về truyền thống “Nghìn năm văn hiến”.
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên: bút lông, một số tờ phiếu, bảng phụ.
- Học sinh: Xem trước bài.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ : Kiểm tra 2 HS: lần lượt
đọc đoạn văn đã làm trong tiết tập làm văn trước.
- Nhận xét – Ghi điểm.
- Bài mới :
* Hoạt động 2 : Luyện tập.
- ND1: Biết thêm về tác dụng của số liệu thống kê,
biết thống kê các số liệu đơn giản và trình bày kết
quả thống kê theo biểu bảng.
BT1: Gọi HS đọc lại bài Nghìn năm văn hiến,
sau đó lần lượt trả lời đầy đủ 3 yêu cầu a, b, c
đề bài đặt ra.
a) Cho HS nhắc lại các số liệu thống kê trong bài:
- Số khoa thi, tiến sĩ, trạng nguyên của từng triều đại
như thế nào?

- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến
ngày nay là bao nhiêu?
b) Các số liệu thống kê được trình bày dưới dạng
hình thức nào?
c) Các số liệu nói trên có tác dụng gì?
GV chốt lại kết quả đúng.
ND 2: Biết áp dụng để thống kê.
BT2: Thống kê HS trong từng tổ theo 4 yêu
cầu: số HS trong tổ, số HS nữ, số HS nam, số
HS khá giỏi.
- GV chia nhóm và phát phiếu cho HS
- GV nhận xét khen những nhóm thống kê nhanh,
chính xác.
BT3: Trình bày kết quả thống kê bằng bảng
thống kê. GV phát phiếu để các nhóm làm
bài.
- GV nhận xét và khen nhóm thống kê nhanh đúng,
trình bày đẹp.
* Hoạt động 3: Củng cố.
- Yêu cầu nêu cách lập bảng thống kê.

HỌC SINH
- Cả lớp.
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm trong tiết
TLV trước. Các HS còn lại mở tập cho tổ trưởng
kiểm tra.
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

- 1 HS đọc to yêu cầu BT 1, cả lớp đọc thầm.

- HS đọc bài Nghìn năm văn hiến
-Một số HS nhắc lại, HS lần lượt trả lời, lớp nhận
xét bổ sung:
a)Từ 1075 đến 1919, số khoa thi 185, số tiến sĩ:
2516.
b)Dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình bày bảng số
liệu.
c)Các số liệu thống kê là bằng chứng hùng hồn,
giàu sức thuyết phục, chứng minh rằng: dân tộc
Việt Nam là một dân tộc có truyền thống văn hóa
lâu đời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc to yêu cầu BT 2, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm. Đại diện các nhóm dán
phiếu thống kê lên bảng. Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to yêu cầu BT 3, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài nhóm 6. Đại điện nhóm lên dán bài
làm và trình bày bảng thống kê. Lớp nhận xét.
Tổ

SốHS

HS nữ

HS
nam
3

HS khá
giỏi

4

1
7
4
- HS nhắc lại.
* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tun dương . Dặn dị : Về nhà trình bày lại bảng thống kê
vào vở + Quan sát một cơn mưa, ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị tiết sau lập dàn ý. CB : Luyện tập
tả cảnh ( miêu tả cơn mưa ).
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : TOÁN
Tuần :
2
 Ngày sọan:
17/08/2013
Tiết:
10
 Ngày dạy:
23/08/2013
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy :
HỖN SỐ (tiếp theo)


I. MỤC TIÊU:
− HS biết cách chuyển hỗn số thành phân số.
− Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số
để làm các bài tập.
− Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi chuyển đổi.
II. CHUẨN BỊ:

− Giáo viên: Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học SGK trang 13.
− Học sinh: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động- Ổn định: Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ:
+ Gọi 3 HS lần lượt sửa miệng bài tập 2b trang 13.
+ Nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- ND 1: Giới thiệu về hỗn số tiếp theo.
+ GV dán hình vẽ đã chuẩn bị trên bảng lớp.

HỌC SINH

“Hỗn số.”
2 7 8
; ;
3 3 3
+ HS khác nhận xét, bổ sung.

+ HS nêu miệng: 1

“Hỗn số ( tiếp theo)”

+ Quan sát.

+ Yêu cầu đọc hỗn số chỉ số phần ô vuông đã được tô màu.
5
21

+ Nêu thêm: Đã tô màu 2 hay đã tơ màu
hình
8
8
5 21
vng. Vậy ta có 2 =
.
8 8
5
21
+ Nêu cách chuyển 2 thành
8
8
+ Hướng dẫn nhận xét và nêu cách chuyển hỗn số
thành phân số.
ND 2: Thực hành viết hỗn số.
• Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số
+ Yêu cầu HS thực hành vào bảng con (3 bài đầu)
+ Nhận xét
• Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực
hiện phép tính. (bài a, c)
+ Hướng dẫn sửa bài. Chấm 1 số vở. Nhận xét.
• Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực
hiện phép tính. (bài a, c)
+ Hướng dẫn sửa bài. Chấm 1 số vở. Nhận xét.
* Hoạt động 3 - Củng cố: Thi đua
+ Nhận xét, tuyên dương

+ HS nêu: 2


5
8

5
5 2 × 8 + 5 21
= 2+ =
=
8
8
8
8
+ HS nêu như SGK.
+ HS trình bày: 2

+ HS nêu yêu cầu.

; ;

20
56
; 2c:
3
10
+ 3 HS sửa bài trên bảng lớp.
+ HS trình bày vào vở.
3a: ; 3b:
+ HS trình bày vào vở. 2a:

+ Chuyển hỗn số thành PS rồi tính:
1

1
95
2 +1
(
)
4
7
28

* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét – Tuyên dương Dặn dò: Xem lại bài.- Chuẩn bị tiết sau: “Luyện

tập.”

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : SHTT & HĐNGLL Tuần:
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

22/08/2013
23/08/2013

2
Tiết:
2
Giáo viên : Trương Dũng Sĩ

SINH HOẠT TẬP THỂ & HĐNGLL TUẦN 2

I. MỤC TIÊU :
− HS thấy, nêu được ưu khuyết điểm của cá nhân, tổ, lớp về các mặt hoạt động trong tuần.



− Rèn tính dạn dĩ, tự tin, trung thực .
− Giáo dục tính tự giác, đồn kết, u thương bạn bè, nói lưu lốt.
II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Các hoạt động lớp trong tuần qua, phương hướng hoạt động tuần sau.
- Học sinh: Cá nhân, tổ nắm lại các hoạt động, chuẩn bị ý kiến.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định: Hát. “Reo vang bình minh”
+ Trị chơi “Kết bạn”.
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Nắm được ưu khuyết điểm tuần 1.
+ Từng tổ thảo luận, nêu được những việc làm
được, chưa làm được trong các mặt hoạt động lớp ở
tuần qua.
² Giúp bạn vượt khó.
+ Trong từng hoạt động nêu bật được từng cá nhân
² Vệ sinh lớp, cá nhân.
hoặc nhóm tiêu biểu để nêu gương, tuyên dương
² Các hoạt động khác.
trước lớp.
+ GV quan sát, khuyến khích HS tham gia ý kiến. *
ND 2: Từng tổ báo cáo trước lớp.
+ Đại diện tổ báo cáo trước lớp và nêu nhận xét đã
thống nhất ở tổ.
+ GV nhận xét, kết luận các hoạt động.
² Học tập: ………………………………………..
………………………………………………………
………………………………………………………

………………………………………………………
² Chuyên cần: ……………………………………
……………………………………………………...
……………………………………………………...
+ Tuyên dương các tập thể, cá nhân tiêu biểu.
ND 3: Các nhiệm vụ tuần sau.
+ Nêu yêu cầu, nhiệm vụ tuần sau.
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
………………………………………………….......
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
………………………………………………….......
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
* Hoạt động 4: Củng cố: Sinh hoạt V/N vui chơi

HỌC SINH
- Cả lớp.
+ Cán bộ lớp điều khiển tập hợp vòng tròn ( nếu ra
sân sinh hoạt )
+ Các tổ thực hiện theo yêu cầu phổ biến (tổ trưởng
điều khiển, gợi ý để các bạn tham gia đóng góp ý
kiến).

² Nề nếp học tập.
² Chuyên cần.

+ Đại diện tổ báo cáo trước lớp .
+ Các bạn trong tổ bổ sung (nếu có).
+ Các tổ bạn nhận xét, bổ sung (nếu có).
+ Lớp trưởng nhận xét, bổ sung (nếu có).
² Vệ sinh lớp, cá nhân: …………………………...
………………………………………………………
² TD buổi sáng: …………………………………..
………………………………………………………
² Các hoạt động khác: ………………………………
…………………………………………………………
+ Dựa vào đề xuất của các tổ, bổ sung (nếu có).
+ HS lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
ND 4: Mỗi tuần một nhân vật, một sự kiện.
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………..
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………...
……………………………………………………..
……………………………………………………..

+ Cán bộ lớp điều khiển. Cá nhân, nhóm, cả lớp
tham gia văn nghệ.

* Tổng kết đánh giá tiết học : + Phát huy những thành tích trong tuần qua . Thực hiện tốt kế hoạch đã nêu
trong tuần sau.

RÚT KINH NGHIỆM TUẦN :

2


+ Các hoạt động thiết kế phù hợp với tình hình học tập của học sinh ở lớp.
+ Học sinh tích cự xây dựng bài, hiểu bài và vận dụng được kiến thức, kỹ năng vào bài tập
thực hành ở lớp, ở nhà.
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

KÝ DUYỆT CỦA TTCM

KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

……………………………………………............... ……………………………………………...............

……………………………………………............... ……………………………………………...............
……………………………………………............... ……………………………………………...............
……………………………………………............... ……………………………………………...............
……………………………………………............... ……………………………………………...............
……………………………………………............... ……………………………………………...............
……………………………………………............. ……………………………………………...............
Phường 10, ngày 26 tháng 08 năm 2013.
…………., ngày…. tháng …. năm ……….
TTCM
HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Thị Thu Thảo



×