Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

HÌNH 7 HKI 3 CỘT CHUẪN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 61 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 1
Tiết 1
CHƯƠNG I – ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất:
hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kĩ năng cơ bản: Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. Nhận biết được các góc
đối đỉnh trong một hình.
- Tình cảm thái độ: Rèn luyện cho HS bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài dạy, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III. QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thay bằng việc giới thiệu chương trình hình học lớp 7 cùng yêu cầu về dụng cụ
học tập.
3. Bài mới:
ĐVĐ: Gv giới thiệu nội dung chương I nêu vấn đề vào tiết học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Đưa bảng phụ có hình vẽ
2 góc đối đỉnh vả 2 góc
không đối đỉnh.
Hãy nhận xét quan hệ về
đỉnh, về cạnh của
µ

1 3


và OO
; của


1 2
và N ;N
của
µ
µ
A và B
Ta thấy


1 3
O và O
có mỗi
cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh của góc kìa
HS quan sát hình vẽ trên
bảng phụ.
µ

1 3
và OO
có chung đỉnh
O, cạnh Oy là tia đối của
cạnh Ox. Cạnh Oy’ là tia
đối của cạnh Ox’. Ox và
Oy tạo thành một đường
thẳng, x’Oy là một đường

thẳng.


1 2
và NN
chung đỉnh N,
Na và Nb đối nhau, Nb và
Nc không đối nhau.
µ
µ
A và B
không cùng đỉnh
nhưng bằng nhau.
HS chú ý lắng nghe hình
thành kiến thức.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?


1
ta núi


1 3
O v O
l hai gúc
i nh.
Cũn


1 2

v N ;N

à
à
A v B
khụng phi l hai gúc i
nh.
Vy th no l 2 gúc i
nh?
Yờu cu HS lm ?2
Vy hai ng thng ct
nhau to thnh my cp
gúc i nh?
Cho HS lm ?3
Hóy nhc li tớnh cht hai
gúc k bự ó hc lp 6?
Khụng o, bng suy lun
hóy gii thớch vỡ sao


1 3
O O ?=
T lp lun ú ta cú tớnh
cht: (bờn).
HS tr li nh ngha hai
gúc i nh.
HS tr li
To thnh hai cp gúc i
nh.
HS tr li sau khi o c

v d oỏn


1 3
O O=
v
ả ả
2 4
O O=
Tng hai gúc k bự bng
180
0
HS lờn bng
HS lng nghe hỡnh thnh
kin thc.
Hai gúc i nh l hai gúc m
mi cnh ca gúc ny l tia i
ca mt cnh ca gúc kia.
2. Tớnh cht ca hai gúc i
nh:


ả ả


0
1 2
0
2 4
1 3

O O 180 (1) (
O O 180 (2)
O O
+ =
+ =
=
ke buứ)
Tửụng tửù
Tửứ (1) vaứ (2) suy ra
Hai gúc i nh thỡ bng nhau
4. Cng c:
- Yờu cu HS nhc li nh ngha hai gúc i nh? Tớnh cht ca hai gúc i nh.
- Lm BT1;2/SGK Tr82.
5. Hng dn dn dũ:
- V hc thuc nh ngha v tớnh cht ca hai gúc i nh. Hc v bit cỏch suy
lun, v c hai gúc i nh.
- Lm cỏc BT3;4/SGK Tr82 v BT1;2;3/SBT Tr73.
- Chun b trc bi tp phn Luyn tp tit sau sa trờn lp.
* Rỳt kinh nghim:
2
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 1
Tiết 2
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: HS nắm chắc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Nhận
biết được các góc đối đỉnh trong một hình vẽ. vẽ được góc đối đỉnh với góc cho
trước.
- Kĩ năng cơ bản: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài toán hình
học.

- Tình cảm thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS khi vẽ hình, hứng thú với
môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài dạy, SGK, thước thẳng, thước đo góc.
HS Có học bài, nghiên cứu trước bài tập, dụng cụ học tập.
III. QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, bằng suy luận hãy giải thích tại sao
hai góc đối đỉnh bằng nhau?
3. Bìa mới:
ĐVĐ: Từ phần KTBC GV đặt vấn đề vào tiết Luyện tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Cho HS làm BT5/SGK – Tr82
Gọi HS nhận xét bài làm của
bạn.
GV tổng hợp ý kiến nhận xét,
đánh giá cho điểm. Uốn nắn
sai sót của HS (nếu có).
Gọi HS đọc đề BT6/SGK -
2HS lên bảng thực hiện
HS phát biểu ý kiến
HS chú ý lắng nghe củng
cố kĩ năng.
1HS đọc to đề bài
Bài 5/SGK:
a/ Dùng thước đo góc vẽ
·
0

ABC 56=
b/ Vẽ tia đối BC’ của tia BC

·
·
·
0
0 0 0
ABC' 180 ABC (
ABC' 180 56 = 124
= −
⇒ = −
ke àbuø)
c/ Vẽ tia BA’ là tia đối của
tia BA
* Cách 1:
·
·
·
0
0 0 0
C'BA' 180 ABC' (
C'BA' 180 124 = 56
= −
⇒ = −
Ke àbuø)
* Cách 2:
·
·
0

C'BA' ABC 56 (dd)= =
Bài 6/SGK:
3
Tr83.
Gi ý HS cỏch v hỡnh.
Bit c s o

1
O
cú tớnh
c

3
O
khụng? Vỡ sao?
Bit c

1
O
, tớnh c

2
O
?
Tớnh

4
O
?
Gi HS lờn bng lm

BT8/SGK Tr83.
T hỡnh v rỳt ra nhn xột gỡ?
GV tng hp ý kin khc sõu
kin thc.
Cho HS lm BT9/SGK -Tr83
Gúc vuụng cú s o bng bao
nhiờu? Núi rừ cỏch v.
GV nhn xột un nn cỏch v
hỡnh.
HS lờn bng v hỡnh v
vit kớ hiu.
c, vỡ 2 gúc i nh
vi nhau.
c, vỡ 2 gúc k bự.
HS lờn bng thc hin
Hai gúc bng nhau cha
chc ó i nh.
HS chỳ ý lng nghe.
HS c lm nhỏp.
Gúc vuụng bng 90
0
.
HS nờu cỏch v, 1 s HS
khỏc b sung ý kin.
HS chỳ ý lng nghe cng
c kin thc.










= =
+ =
=
=
= =
0
1 3
0
1 2
0
2 1
0 0 0
0
4 2
Ta coự: O O 47 (dd)
O O 180 (ke buứ)
O 180 O
=180 47 133
Ta coự: O O 133 (dd)
Bi 8/SGK:

Bi 9/SGK:

Hai gúc vuụng khụng i
nh:

ã
ã
x'Ay vaứ xAy

4. Cng c:
- Gii ỏp thc mc ca HS (nu cú).
- GV cng c kin thc cn t thụng qua cỏc BT cú liờn quan.
5. Hng dn dn dũ:
- V nh hc nm vng nh ngha v tớnh cht ca 2 gúc i nh.
- Lm cỏc BT4,5,6,7?SBT.
- Chun b trc bi 2. Hai ng thng vuụng gúc.
* Rỳt kinh nghim:
4
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 2
Tiết 3
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính chất: có duy nhất một đường thẳng a’ qua O và vuông góc với a.
hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
- Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với
một đường thẳng cho trước. biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Tình cảm thái độ: Rèn luyện cho HS sử dụng thành thạo eke, thước thẳng, tính cẩn
thận, bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BI:
GV: Nội dung bài dạy, SGK, thước thẳng, eke, giấy rời.
HS: Có học bài, chuẩn bị bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III. QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Xen trong toàn tiết học.
3. Bài mới:
ĐVĐ: Như ?1 SGK – Tr83.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Cho HS thảo luận nhóm làm
?2 và hướng dẫn HS dựa
vào BT9/SGK - Tr83
GV nhận xét bài làm của
từng nhóm.
Vậy thế nào là 2 đường
thẳng vuông góc?
Nêu cách diễn đạt khác
nhau của hai đường thẳng
vuông góc.
Muốn vẽ 2 đường thẳng
vuông góc ta làm thế nào?
Ngoài cách vẽ trên ta còn
cách vẽ nào nữa?
Gọi HS lên bảng làm ?3
Cho HS thảo luận nhóm làm
?4 và gợi ý vị trí điểm O.
Nhận xét bài các nhóm
Theo các em có mấy đường
HS thảo luận nhóm và trình
bày trên bảng nhóm.
HS chú ý lắng nghe rút kinh
nghiệm bản thân.
HS nêu định nghĩa
HS chú ý lắng nghe hình
thành kiến thức.

HS nêu lại cách vẽ của
BT9/SGK – Tr83.
HS suy nghĩ phát biểu.
HS lên bảng làm ?3
HS tiến hành thảo luận theo
nhóm đã chia.
HS chú ý lắng nghe rút kinh
nghiệm cho nhóm.
1. Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc?

Định nghĩa: (SGK – Tr84)
Kí hiệu:
⊥' 'xx yy
2. Vẽ hai đường thẳng
vuông góc:

Trường hợp

O a:

5
thẳng đi qua O và vuông
góc với a?
Ta thừa nhận tính chất sau:
(bên)
Gọi HS làm BT11;12/SGK
– Tr86
Bài toán: cho đoạn thẳng
AB. Vẽ trung điểm I của

đoạn thẳng AB. Qua I vẽ
đường thẳng xy vuông góc
với AB.
Giới thiệu: đường thẳng xy
vừa vẽ được gọi là đường
trung trực của AB.
Vậy đường trung trực của
một đoạn thẳng là gì?
GV giới thiệu 2 điểm đối
xứng.
Yêu cầu HS nêu cách vẽ
đường trung trực của đoạn
thẳng.
GV nhấn mạnh cách vẽ
đường trung trực của đoạn
thẳng bằng thước thẳng và
compa.
HS suy nghĩ phát biểu: có 1
và chỉ 1 đường thẳng.
1HS đọc to tính chất.
HS trả lời
1HS lên bảng vẽ hình
HS chú ý lắng nghe hình
thành kiến thức.
HS nêu định nghĩa
HS chú ý lắng nghe
HS nhắc lại chi tiết cách vẽ.
HS chú ý quan sát và lắng
nghe hình thành kĩ năng.
Trường hợp

∈O a:

Tính chất: (SGK – Tr85)
3. Đường trung trực của
đoạn thẳng:

Định nghĩa: (SGK – Tr85)
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh lại các định nghĩa và tính chất. lấy các góc của phòng học làm ví dụ cụ
thể về hai đường thẳng vuông góc.
- Cho HS làm BT12;14/SGK – Tr86.
5. Hướng dẫn dặn dò:
- Về học thuộc hai định nghĩa và tính chất, luyện vẽ hai đường thẳng vuông góc,
đường trung trực của đoạn thẳng.
- Chuẩn bị trước các bài tập phần Luyện tập tiết sau sửa trên lớp.
* Rút kinh nghiệm:
6
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 2
Tiết 4
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường
trung trực của một đoạn thẳng.
- Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với
một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường thẳng trung trực của một đoạn thẳng.
- Tình cảm thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình
và bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung luyện tập, thước, êke, phấn màu, bảng phụ.

HS: Nghiên cứu trước bài tập, học thuộc bài, êke, sách giáo khoa, sửa bài tập.
III. QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng a và điểm 0 thuộc a hãy
vẽ a’ qua 0 và vuông góc với a.
- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng hãy vẽ đừng trung trực AB.
3. Bài mới:
ĐVĐ: Một em hãy làm bài tập 9 SBT. Trang 74. Từ BT9, GV nhận xét nêu tầm
quan trọng của tiết Luyện tập.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Yêu cầu HS làm BT15/SGK
- Tr86.
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra
3 hình theo yêu cầu
BT17/SGK – Tr87 (treo
bảng phụ).
Gọi HS đọc đề BT18 hãy
nêu trình tự cách vẽ và dụng
cụ để vẽ.
Yêu cầu cả lớp làm vào giấy
nháp.
Gọi 1 HS lên bảng.
GV nhận xét đánh giá và
cho điểm.
HS chuẩn bị giấy trắng
và thao tác như hình 8.
HS lên bảng
HS đọc đề

HS nêu cách vẽ và
dụng cụ
HS làm nháp
HS lên bảng
Lớp quan sát so sánh
với bài mình để rút
Bài 15/SGK:
Nếp gấp
⊥zt xy
tại O
Có 4 góc vuông là:
·
xOz
,
·
·
·
zOy,yOt,tOx
.
Bài 17/SGK:
Hình a:

'a a
Hình b:
⊥ 'a a
Hình c:
⊥a 'a
Bài 18/SGK:

7

Gọi HS đọc đề BT19 hướng
dẫn từ hình vẽ ta nói lại
cách vẽ theo trình tự sau
cho hoàn thành như hình
SGK.
Sau 5 phút gọi HS lên bảng
nêu cách diễn đạt.
Hãy dựa vào định nghĩa
đường trung trực của một
đoạn thẳng để làm BT20.
Lưu ý các trường hợp A, B,
C thẳng hàng và không
thẳng hàng.
Gọi HS lên bảng thực hiện
Lưu ý HS vẫn còn 1 trường
hợp.
kinh nghiệm.
HS đọc đề
Suy nghĩ cách điế đạt
dưới sự hướng dẫn của
GV.
Một HS lên bảng vẽ lại
hình.
Một HS lên diễn đạt.
Hs đọc đề và nhớ lại
định nghĩa
HS suy nghĩ và vẽ hình
Hai HS lên bảng
Bài 19/SGK:
Vẽ d

1
tùy ý.
Vẽ d
2
cắt d
1
tại O:
·
=
0
1 2
d Od 60
Lấy A tùy ý nằm trong
·
1 2
d Od
Vẽ
⊥ ∈
1 1
taïi B (B d )AB d
Vẽ
⊥ ∈
2 2
BC d :C d
Bài 20/SGK:
* TH1: A,B,C không thẳng hàng.
* TH2: A,B,C thẳng hàng.
4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, tính chất đường
thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước, định nghĩa đường
trung trực của đoạn thẳng.

5. Hướng dẫn dặn dò:
- Về xem lại các bài đã sửa. làm bài tập 12-15 SBT.
- Xem trước bài “CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI
ĐƯỜNG THẲNG”.
* Rút kinh nghiệm:
8
Ngày soạn: ngày dạy:
Tuần 3
Tiết 5
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: HS hiểu được T/c: cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. nếu có
một cặp góc so le trong bằng nhau thì: 2 góc so le trong còn lại bằng nhau, 2 góc
cùng phía bù nhau.
- Kĩ năng cơ bản: nhận xét cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng
phía.
- Tình cảm thái độ: Rèn luyện cho HS bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước thẳng thước góc, bảng phụ.
HS: SGK, xem trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
III. QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Vẽ đường thẳng C cắt 2 đường thẳng a, b tại A và B. Hãy cho biết có bao nhiêu
góc tại điểm B?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Từ hình vẽ của bạn ta hãy đánh số cho các góc và tìm mối quan hệ giữa các
góc của đỉnh A và đỉnh B. Chúng quan hệ như thế nào?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

Dựa vào hình vẽ (KTBC)
giới thiệu ch HS biết 2
cặp góc so le trong và 4
cặp góc đồng vị.
GV giải thích thuật ngữ
“so le trong”, góc “đồng
vị”.
HS chú ý lắng nge và hình
thành kiến thức và ghi bài
vào vở.
HS lắng nghe.
1. Góc so le trong. Góc đồng
vị:
2 cặp góc so le trong lần lượt
là:




1 3 4 2
A , B ; A , B
4 cặp góc đồng vị:

µ







1 1 2 2 3 3 4 4
A , B ; A , B ; A , B ; A , B
- Cặp góc so le trong: là cặp
góc được giới hạn bởi phần
trong 2 đường thẳng a,b và
nằm về 2 phía của cát tuyến C.
- Cặp góc đồng vị: là 2 góc có
vị trí tương tự nhau với 2
dường thẳng a,b.
9
Gọi HS lên bảng làm ?1
GV yêu cầu HS quan sát
H.13 và tóm tắt đề ?2
Yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm ?2
Nhận xét bài làm
Các nhóm và uốn nắn sửa
chữa sai sót.
Nếu đường thẳng C cắt 2
đường thẳng a, b và trong
các góc tạo thành có một
cặp góc so le tromng
bằng nhau thì cặp góc so
le trong còn lại và cặp
góc đồng vị như thế nào?
Đó chính là T/c các góc
tạo bởi 1 đường thẳng cắt
2 đường thẳng.
HS lên bảng
Cho



0
4 2
H.13
A B 45= =
a/ Tính


1 3
A ,B
Tìm b/ Tính


2 4
A ,B
c/ Viết tên ba cặp
góc đồng vị còn lại
Hs hoạt động nhóm làm ?2
và ghi lên bảng nhóm.
HS chú ý lắng nghe và ghi
vào vở.
- Cặp góc so le trong còn
lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng
nhau.
HS chú ý lắng nge và ghi
T/c vào vở.
2. Tính chất:
?1

?2
Tính chất: (SGK-Tr89)
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc lại phần T/c của các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
- Làm bài tập 21 /SGK - Tr89.
5. Hướng dẫn dặn dò:
- Hướng dẫn HS làm BT 22 Tr 89 SGK, 19 SBT Tr 75. Giới thiệu cho HS góc “so le
ngoài”, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
- Về nhà làm BT 17, 18, 19 SBT Tr 76. Đồng thời xem trước §4. Hai đường thẳng
song song.
* Rút kinh nghiệm:
10
Ngày soạn: ngày dạy:
Tuần 3
Tiết 6
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song, công nhận dấu hiệu
nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng
cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng eke, thước thẳng hoặc
chỉ dùng eke để vẽ 2 dường thẳng song song.
- Tình cảm thái độ: Rèn luyện cho HS bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài dạy, SGK, thước thẳng, eke, bảng phụ.
HS: Học thuộc bài, nghiên cứu trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
III. QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu T/c các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng.

3. Bài mới:
ĐVĐ: Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là 2 đường thẳng song song. Để nhận biết 2 đường
thẳng đó có song song hay không? Cách vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên
cứu bài hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Cho HS nhắc lại kiến thức
lớp 6 trong SGK Tr90
Cho cả lớp làm ?1
(GV treo bảng phụ)
Em có nhận xét gì về vị trí
và số đo của các góc cho
trước ở hình (a,b,c)
HS nhắc lại (đọc phần trong
khung SGK-Tr90).
HS ước lượng bằng mắt và
trả lời.
a. a // b
b. n // m
HS1: ở hình a.
Cặp góc cho trước là cặp góc
so le trong, số đo mỗi góc
đều bằng 45
0
.
HS2: Ở hình b.
Cặp góc cho trước là cặp góc
so le trong, số đo của 2 góc
đó không bằng nhau.
HS3: Ở hình c.
Cặp góc cho trước là cặp góc

đồng vị, số đo của 2 góc
bằng 60
0
.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
(SGK-Tr90)
2. Dấu hiệu nhận biết 2
đường thẳng song song:


a
b
Tính chất: (SGK-Tr90)
Kí hiệu: a // b
11
Qua bài toán trên ta thấy
nếu 1 đường thẳng cắt 2
đường thẳng khác tạo thành
1 cặp góc so le trong bằng
nhau hoặc 1 cặp góc đồng
vị bằng nhau thì 2 đường
thẳng đó song song với
nhau.
Đó chính là dấu hiệu nhận
biết 2 đường thẳng song
song.
Hãy diễn đạt cách khác để
nói lên 2 đường thẳng song
song.
Dựa vào dấu hiệu nhận biết

2 đường thẳng song song.
Em hãy kiểm tra lại bằng
dụng cụ.
Yêu cầu HS thảo luận
nhóm làm ?2
GV nhận xét bài làm của
các nhóm.
GV giới thiệu 2 đoạn thẳng
song song, hai tia song
song.
HS lắng nghe và hình thành
kiến thức.
HS phát biểu
HS lên bảng
- Vẽ cát tuyến c bất kỳ.
- Đo cặp góc so le trong (cặp
góc đồng vị). Nhận xét.
HS thảo luận nhóm và làm ?
2 vào bảng nhóm
HS chú ý lắng nghe và rút
kinh nghiệm bản thân.
HS lắng nghe và ghi vào vở.
3. Vẽ hai đường thẳng song
song:
Cách vẽ như SGK.
4. Củng cố:
Nhắc lại dấu hiệu nhân biết hai đường thẳng song song, cách vẽ hai đường thẳng
song song. Làm BT 24, 25 SGK/Tr91 để củng cố kiến thức
5. Hướng dẫn dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và làm BT 21, 23, 24/SBT Tr 76.

- Đồng thời xem trước các bài tập phần luyện tập tiết sau làm trên lớp.
* Rút kinh nghiệm:
12
Ngày soạn: ngày dạy:
Tuần 4
Tiết 7
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song
song.
- Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài 1
đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
- Tình cảm thái độ: Rèn luyện cho HS sử dụng thành thạo eke và thước thẳng hoặc
chỉ riêng eke để vẽ 2 đường thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước thẳng, eke.
HS: Học thuộc bài, nghiên cứu trước bài ở nhà, thước thẳng, eke.
III. QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Chỉ dùng eke hãy vẽ đường
thẳng a song song với đường thẳng b.
3. Luyện tập:
ĐVĐ: Chúng ta đã nhận biết được 2 đường thẳng song song nhờ vào dấu hiệu. Vậy
hãy vận dụng nó vào việc giải bài tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Gọi 1 HS đọc đề
Gọi 1 HS lên bảng làm
BT26 Tr91/SGK.
Gọi HS nhận xét

GV đánh giá và cho điểm.
Gọi HS đọc đề BT27/SGK
Bài toán cho gì? Yêu cầu
làm gì?
Gọi 1 HS lên bảng thể hiện
sự cho tìm theo hướng dẫn
của GV.
Muốn vẽ AD//BC ta làm
thế nào?
Muốn vẽ AD = BC ta làm
thế nào?
Hãy nhận xét bài làm của
bạn?
GV đánh giá cho điểm HS
1 HS đọc to trước lớp.
HS lên bảng thực hiện.
HS phát biểu nhận xét
Hs quan sát và lắng nghe
HS đọc đề
HS phát biểu
HS phát biểu cách vẽ
HS phát biểu
HS nêu ý kiến nhận xét.
Bài 26/SGK
Ax // By vì AB cắt Ax, By
tạo thành cặp góc so le
trong bằng nhau và bằng
120
0
.

Bài 27/SGK - Tr91
Cho
ABC∆
Qua A vẽ đường thẳng
Tìm AD // BC và AD=BC
Vẽ đường thẳng qua A và
song song với BC (cặp góc
so le trong bằng nhau)
Trên đường thẳng qua A
lấy D: AD = BC.
13
Cho HS làm BT28 /SGK.
Hãy nêu cách vẽ?
Yêu cầu HS đọc đề
BT26/SBT - Tr78
Hãy nêu cách vẽ?
GV uốn nắn và gọi 1 HS
lên bảng thực hiện (nói rõ
cách vẽ).
Gọi HS nhận xét bài làm
của bạn?
GV nhận xét đánh giá và
cho điểm.
HS lắng nghe và ghi bài
HS lên bảng thực hiện
Vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’
sao cho đường thẳng c cắt
xx’ và yy’ tạo nên 1 cặp góc
so le trong (cặp góc đồng vị
bằng nhau). Khi đó: xx’ //

yy’
HS đọc đề
HS phát biểu
HS lên bảng thực hiện
HS phát biểu ý kiến.
HS chú ý lắng nghe và ghi
bài vào vở.
Bài 28 /SGK – Tr91
BT 26 /SBT
Vẽ a // b
Lấy
M a, M b∉ ∉
Từ M kẻ đường thẳng c cắt
2 đường thẳng a và b sao
cho các góc hợp bởi đường
thẳng c và đường thẳng a, b
bằng 90
0
4. Củng cố:
Nhắc lại dấu hiệu nhân biết hai đường thẳng song song. Làm BT 21-Tr91/SBT để
củng cố kiến thức.
5. Hướng dẫn dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Hướng dẫn nhanh BT29/SGK, yêu cầu HS về nhà hoàn thành.
- Nghiên cứu trước §5. TIÊN ĐỀ ƠC-LIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
* Rút kinh nghiệm:
14
Ngày soạn: ngày dạy:
Tuần 4
Tiết 8

§5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: Hiểu được nội dung tiên đề Ơ-Clit và công nhận tính duy nhất
của đường thẳng b đi qua M (
M a∉
): b // a.
- Kĩ năng cơ bản: Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của 2
đường thẳng song song.
- Tình cảm thái độ: Giúp HS nắm vững tri thức, khả năng giải được các BT toán liên
quan đến 2 dường thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, nội dung bài dạy,
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, có xem trước bài ở nhà.
III. QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy làm BT 25 Tr78 SBT
3. Bài mới:
ĐVĐ: Như SGK – Tr92.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Yêu cầu HS cả lớp làm BT:
cho M

a. Vẽ b đi qua M:
b // a
Gọi 1 HS lên bảng thực
hiện.
Cả lớp nhận xét
GV đánh giá cho điểm
Có bao nhiêu đường thẳng

đi qua M và // a (M

a)
Cách hơn 2300 năm bằng
thực nghiệm ơ-clit đẫ
khẳng định “qua 1 điểm M

a, chỉ có 1 đường thẳng đi
qua M và song song với a”
và người ta đặt tiên đề này
là tên của ông.
Gọi HS làm ? Tr93 SGK
HS quan sát đề bài.
HS lên bảng thực hiện
Có duy nhất 1 đường thẳng
qua M và song song với a:
(M

a)
Hs lắng nghe hình thành
kiến thức.
HS lên bảng thực hiện, các
1. Tiên đề Ơ-clit:
Qua 1 điểm ở ngoài 1
đường thẳng chỉ có 1
đường thẳng // với đường
thẳng đó.
M

a, b qua M và b // a duy

nhất.
2.Tính chất của 2 đường
thẳng song song:
15
Qua bài toán trên các em có
nhận xét gì?
Hãy kiểm tra xem 2 góc
trong cùng phía có quan hệ
với nhau như thế nào?
Những nhận xét trên chính
là T/c của 2 đường thẳng
song song.
Ngược lại nếu có 1 đường
thẳng cắt 2 đường thẳng và
có 1 trong 3 T/c (a, b, c) thì
ta suy ra được điều gì?
HS còn lại làm vào vở nháp.
Nếu 1 đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì:
- Hai góc so le trong bằng
nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía có
tổng số đo bằng 180
0
(hai
góc bù nhau.
Hs lắng nghe và ghi vào vở
Ngược lại, nếu có 1 đường
thẳng cắt 2 đường thẳng và

có được 1 trong 3 T/c (a, b,
c) thì ta suy ra được 2 đường
thẳng song song.
Nếu 1 đường thẳng cắt 2
đường thẳng song song thì:
a. Hai góc so le trong bằng
nhau.
b. Hai góc đồng vị bằng
nhau.
c. Hai góc trong cùng phía
bù nhau.
4. Củng cố:
Nhắc lại 2 tính chất vừa học, làm các BT 32, 33, 34 /SGK
5. Hướng dẫn dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và làm các BT 27, 28, 29 Tr78, 79 SBT.
- Đồng thời nghiên cứu trước bài tập luyện tập.
* Rút kinh nghiệm:
16
Ngày soạn: ngày dạy:
Tuần 5
Tiết 9
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo
của 1 góc, biết tính các góc còn lại.
- Kĩ năng cơ bản: Vận dụng được tiên đề Ơ-clit và tính chất để giải bài tập.
- Tình cảm thái độ: Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung luyện tập, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.

III. QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu tiên đề Ơ-clit? Tính chất 2 đường thẳng song song.
3. Luyện tập:
ĐVĐ: Nhờ có tiên đề Ơ-clit và tính chất hai đường thẳng song song, ta có thể giải
các bài tập liên quan như tìm số đo các góc đồng vị, so le trong … vậy hãy vận
dụng 1 cách hợp lý để giải bài tập luyện tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Gọi HS đọc đề BT35/SGK –
Tr94
Gọi HS lên bảng thực hiện.
Gợi ý HS dựa vào tiên đề Ơ-
clit để giải thích.
Yêu cầu HS quan sát kĩ H.23
vận dụng liến thức đã học làm
BT36/SGK – Tr 94
GV nhận xét uốn nắn sai sót
cho từng phát biểu của HS.
Vẽ H24 SGK lên bảng.
Hãy nêu tên các cặp góc bằng
HS đọc đề.
HS chú ý lắng nghe và
lên bảng thực hiện.
HS quan sát hình và
đứng tại chỗ phát biểu.
HS chú ý lắng nghe
khắc sâu kiến thức
HS quan sát hình vẽ
suy nghĩ trả lời.

Bài 35/SGK:
Vẽ được 1 đường thẳng a và 1
đường thẳng b vì: theo tiên đề
Ơ-clit về đường thẳng song
song: qua A ta chỉ vẽ được 1
đường thẳng a // BC.
Tương tự qua B ta cũng chỉ vẽ
được 1 đường thẳng b // AC
Bài 36/SGK:





1 3
2 2
a/ A B (so le trong)
b/ A B (ñoàng vi)
=
=
c/


0
3 4
B A 180+ =
(vì 2 góc
trong cùng phía)
d/



4 2
B A=
(vì cùng bằng

2
B
)
Bài 37/SGK - Tr95
17
nhau của tam giác CAB và
tam giác CDE? Giải thích?
Gọi 1 HS lên bảng làm.
GV nhận xét cho điểm. Uốn
nắn sai sót của HS (nếu có).
HS lên bảng thực hiện.
HS chú ý củng cố kĩ
năng.
(a//b)
·
·
·
·
·
·
Ta có: BCA DCE (đối đỉnh)
CBA CDE (so le trong)
CED CBA (so le trong)
=
=

=
4. Kiểm tra 15 phút:
ĐỀ: Cho a//b vẽ cát tuyến c cắt a tại A, cắt b tại B.
a. Hãy viết tên cặp góc so le trong.
b. Hãy viết tên các cặp góc đồng vị.
c. Biết
·
0
aAc 60=
. Tính số đo của các góc ở đỉnh B.
ĐÁP ÁN
5. Hướng dẫn dặn dò:
- Hướng dẫn HS BT39/SGK – Tr95.
- Về nhà học thật kĩ bài, xem lại các BT đã làm. Đồng thời xem trước §6. Từ vng
góc đến song song.
* Rút kinh nghiệm:
18
a/ Các cặp góc so le trong:




1 3 4 2
A và B ; A và B
b/ Các cặp góc đồng vị:

µ
1 1
A và B
;



2 2
A và B
;





3 3 4 4
A và B ; A và B





µ

µ


µ
0
2 2
0
4 2
0
1 2
0

1 2
0 0
0
0
3 1
c/ B = A 60 (đồng vi)
B = B 60 (đối đỉnh)
B B 180 (kề bù)
B 180 B
= 180 60
= 120
B = B 120 (đối đỉnh)
=
=
+ =
= −

=
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 5
Tiết 10
§6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng vuông góc hoặc cùng song
song với đường thẳng thứ 3.
- Kĩ năng cơ bản: Biết phát biểu ngắn gọn 1 mệnh đề.
- Tình cảm thái độ: Giúp HS biết suy luận vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài dạy, thước kẻ, eke, đề kiểm tra 15’.
HS: Học thuộc bài, nghiên cứu trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.

III.QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Xen trong cả tiết dạy
3. Bài mới:
ĐVĐ: Chúng ta đã được học “dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song”. Vậy
chúng có quan hệ với tính vuông góc hay không? Chúng ta sẽ nghiên cứu mối
quan hệ ấy qua bài này.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Cho HS quan sát H.27
Tr96 SGK và trả lời ?1
Yêu cầu HS cả lớp vẽ
hình vào vở. Gọi 1 HS
lên bảng vẽ lại H.27
Hãy nêu nhận xét về quan
hệ giữa 2 đường thẳng
phân biệt cùng vuông góc
với đường thẳng thứ 3?
GV giới thiệu đó chính là
nội dung của tính chất 1.
Hãy tóm tắt tính chất 1
bằng kí hiệu hình học.
Yêu cầu HS xem lạu
BT29 Tr79 SBT
Từ hình vẽ, các em hãy
cho biết liệu c không cắt
b được không vì sao?
HS quan sát hình và đúng tại
chổ trả lời.
a. a//b
b. Vì c cắt a và b tạo thành cặp

góc so le trong bằng nhau nên
a//b.
1HS lên bảng thực hiện.
Hai dường thẳng phân biệt
cùng vuông góc với đường
thẳng thứ 3 thì chúng song
song với nhau.
HS lắng nghe và hình thành
kiến thức.
HS suy nghĩ và phát biểu.
HS lấy vở BT ra xem lại.
Không. Nếu c không cắt b thì
c//b. Theo hình vẽ ta có
c a⊥

tại A. Như vậy qua A có 2
đường thẳng a và c cùng song
1. Quan hệ giữa tính
vuông góc với tính song
song:
Tính chất 1: (SGK – Tr96)
a c
a // b
b c







19
Nu c ct b thỡ gúc to
thnh bng bao nhiờu? Vỡ
sao?
Qua bi toỏn trờn em rỳt
ra c nhn xột gỡ?
ú chớnh l ni dung tớnh
cht 2.
Hóy túm tt bng kớ hiu
hỡnh hc.
Yờu cu HS c ?2 v tr
li cõu a
Gi 3 HS lờn bng lm
cõu b.
Vy 3 ng thng trờn
cú song song vi nhau
khụng?
ú chớnh l ni dung tớnh
cht 3
Hóy túm tt bng kớ hiu.
song b (vụ lớ, trỏi vi tiờn -
clit) vy c ct b.
Cho c ct b ti B theo tớnh cht
2 ng thng song song cú
à

1 3
B A (so le trong)=

à

0 0
3 1
Maứ A 90 B 90
b c
= =

Mt ng thng vuụng gúc
vi 1 trong 2 ng thng song
song thỡ nú vuụng gúc vi
ng thng kia
HS hỡnh thnh kin thc.
HS phỏt biu.
a. d //d
b.
vỡ d' // d
Vỡ d''//d
Vỡ d''//d (vỡ theo t/c1)
. a d' maứ a d, theo
t/c2 ta ủửụùc a d'
. maứ a d, theo t/c2 ta
ủửụùc a d''
.




ba ng thng trờn cựng song
song vi nhau.
HS lng nghe hỡnh thnh kin
thc.

HS phỏt biu.
Tớnh cht 2 (SGK Tr96)
Nu a // b thỡ
c b
2. Ba ng thng song
song:
Tớnh cht 3: (SGK Tr97)
'//
// '// ''
''//
d d
d d d
d d




4. Cng c:
- Yờu cu HS nhc li 3 tớnh cht va hc. Lm
BT 40, 41 SGK.
- Tỡm VD v mi quan h gia tớnh vuụng gúc
v tớnh song song trong thc t.
5. Hng dn dn dũ:
- V nh hc thuc bi, lm bi tp 32, 33/SBT Tr80.
- ng thi nghiờn cu trc phn luyn tp tit sau lm trờn lp.
* Rỳt kinh nghim:
20
Ngày soạn: ngày dạy:
Tuần 6
Tiết 11

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng
cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3.
- Kĩ năng cơ bản: Rèn luyện kỹ năng phát biểu gãy sọn 1 mệnh
đề toán học.
- Tình cảm thái độ: Giúp HS bước đầu tập suy luận, cách trình
bày 1 bài toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung luyện tập, SGK, thước thẳng, eke.
HS: Học thuộc bài, nghiên cứu trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
III. QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi lần lượt 3 HS lên làm bài tập 42, 43, 44 Tr98 SGK.
3. Luyện tập:
ĐVĐ: Từ phần kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề vào tiết luyện tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Yêu cầu HS vận dụng những
T/c đã học làm bài tập BT 45
Tr98 SGK.
Gọi 1 HS lên vẽ hình câu a.
Gọi 2 HS lên bảng làm câu b.
GV nhận xét uốn nắn và nói
đây là bài toán chứng minh
bằng phản chứng mà ta đã
từng làm ở tiết trước.
Gọi HS lên bảng vẽ nhanh lại
H31 Tr98 SGK.
Vì sao a // b?

HS suy nghĩ đọc đề và
xung phong lên bảng.
HS thực hiện
2HS lên bảng thực hiện,
các HS khác làm nháp
HS lắng nghe.
HS lên bảng thực hiện.
HS phát biểu.
Bài 45Tr98 SGK:
a.
b. * Nếu d’ cắt d’’ tại M thì
M không nằm trên d vì
M€d’ và d’ // d
*
M d

vừa có d’ // d và
vừa có d’’ // d (trái với tiên
đề Ơ-clit)
* Để không trái với tiên đề
Ơ-clit thì d’ và d’’ không
thể cắt nhau.
=> d’ //d’’
Bài 46 Tr98 SGK
21
Hãy tính số đo góc C?
Gọi HS nhận xét bài làm của
bạn.
GV tổng hợp ý kiến đánh giá
và cho điểm.

Gọi 1 HS lên bảng vẽ lại H.32
Tr98 SGK.
Gọi 2 HS lên bảng
HS1: Tính
µ
B
HS2: Tính
µ
D
Gọi HSD nhận xét bài làm
của bạn?
Tổng hợp ý kiến nhạn xét
đánh giá và cho điểm HS>
HS suy nghĩ vận dụng kiến
thức đã học để tìm.
HS phát biểu nhận xét
HS lên bảng thực hiện.
2HS lên bảng thực hiện.
HS nhận xét lần lượt bài
làm của từng bạn.
HS chú ý lắng nghe và rút
kinh nghiệm bản thân.
a. a // b vì có cặp góc đồng
vị bằng nhau

µ
1 1
A B=
b. Ta có:
µ

µ
0
D C 180+ =
(2
góc trong cùng phía)
Bài 47 Tr98 SGK
4. Củng cố:
Gọi HS làm BT 36, 37 Tr80 SBT để củng cố kiến thức.
5. Hướng dẫn dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm, học thật thuộc các tính chất 1, 2, 3.
- Xem, chuẩn bị trước §7. Định lí tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:
22
Ngày soạn: ngày dạy:
Tuần 6
Tiết 12
§7. ĐỊNH LÍ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: HS biết cấu trúc của một định lí. Biết thế nào là chứng minh 1
định lí.
- Kĩ năng cơ bản: Biết đưa định lí về dạng: “Nếu … thì …”. Làm quen với mệnh đề
logic: P=>Q.
- Tình cảm thái độ: Giúp HS bước đầu suy luận, nắm bắt được kiến thức cơ bản của
toán học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài dạy, SGK, thước thẳng.
HS: Xem trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
III. QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Phát biểu tiên đề Ơ-clit, vẽ hình minh họa?
HS2: Phát biểu tính chất 2 đường thẳng song song, vẽ hình minh họa?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Tiên đề Ơ-clit và T/c hai đường thẳng song song đều là các khẳng định
đúng. Nhưng tên đề Ơ-clit được thừa nhận qua hình vẽ (kinh nghiệm thực tiễn)
còn T/c 2 đường thẳng song song được suy ra từ một khẳng định đúng đó là định
lí. Vậy định lí là gì? Chúng ta sẽ biết trong bài này.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Cho HS đọc phần định lí
Tr99.
Vậy thế nào là 1 định lí?
GV giới thiệu một cách đầy
đủ thế nào là một định lí?
Cho Hs làm ?1 Tr99 SGK.
Nhắc lại định lí “2 góc đối
đỉnh thì bằng nhau”.
Yêu cầu HS vẽ hình và kí
hiệu trên hình vẽ.
Theo em định lí trên đã cho
gì?
Đó chính là giả thiết.
Điều phải suy ra là gì?
Đó là kết luận.
Giới thiệu: Vậy trong 1
định lí điều cho ta biết là
HS đọc SGK
Định lí là 1 khẳng định suy ra
từ những khẳng định được
coi là đúng.
HS lắng nghe ghi bài vào vở.

HS phát biểu.
Cho biết


1 3
O vaø O
là 2 góc
đối đỉnh.
Phải suy ra:


1 3
O = O
HS chú ý lắng nghe và hình
1. Định lí:
Định lí là 1 khẳng định suy
ra từ những khẳng định
được coi là đúng,không
phải đo đạt trực tiếp hay
suy xét trực giác.
Giả thiết là những điều đã
cho biết trước.
23
giả thiết. Điều suy ra là kết
luận.
Vậy giả thiết là gì? Kết
luận là gì?
Lưu ý: Giả thiết và kết luận
thường được viết tắt 2chwx
đầu.

Giới thiệu định lí dưới
dạng mệnh đề cho HS.
Yêu cầu HS làm ?2 SGK.
Cả lớp nhận xét bài làm
của bạn.
GV uốn nắn sửa sai.
Trở lại hình vẽ và định lí
“hai góc đối đỉnh”. Yêu
cầu HS bằng suy luận hãy
chứng tỏ


1 3
O O=
Quá trình trên đi từ giả
thiết đến kết luận gọi là
chứng minh định lí.
Vậy chứng minh định lí là
gì?
Về nhà xem ví dụ SGK
Tr100.
thành kiến thức.
HS lắng nghe và ghi bài.
HS lên bảng làm ?2
HS phát biểu
HS hình thành kiến thức:











0
1 2
0
3 2
0
1 2 3 2
1 3
Ta coù: O O 180
O O 180
O O O O 180
Suy ra O O
+ =
+ =
⇒ + = + =
=
HS suy nghĩ trả lời.
HS ghi nhớ lời dặn dò.
Kết luận: là những điều cần
phải suy ra.
Giả thiết: GT
Kết luận: KL
“Nếu … thì …”
Phần nằm giữa từ “nếu” và
từ “thì” là phần GT.

Phần nằm sau từ “thì” là
phần kết luận.
2. Chứng minh định lí:
Chứng minh định lí là
phần lập luận để từ GT suy
ra được KL.
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại định lí là gì? Định lí gồm mấy phần? Chứng minh định lí là gì?
- Làm bài tập 49, 50/SGK – Tr101.
5. Hướng dẫn dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài, xem các VD đã học, xem VD Tr100 SGK.
- Làm Bài tập 39, 40 Tr80 SBT.
- Chuẩn bị trước bài tập phần luyện tập tiết sau sửa trên lớp.
* Rút kinh nghiệm:
24
Ngày soạn: ngày dạy:
Tuần 7
Tiết 13
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: HS biết diễn đạt định lí dưới dạng “nếu … thì…”.
- Kĩ năng cơ bản: Biết minh họa 1 định lí trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng
kí hiệu.
- Tình cảm thái độ: Bước đầu biết chứng minh định lí.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung luyện tập, SGK, thước kẻ, eke, bảng phụ.
HS: Có xem trước bài ở nhà, học thuộc bài, bảng nhóm, dụng cụ học tập.
III. QUY TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:

Thế nào là định lí? Định lí gồm mấy phần? Giả thiết là gì? Kết luận là gì?
3. Luyện tập:
ĐVĐ: Chúng ta đã biết thế nào là một định lí. Vậy những T/c đã học từ những bài
trước có phải là định lí không? Phát biểu như thế nào? Chứng minh ra sao? Hôm
nay chúng ta cùng luyện tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Cho HS làm BT51/SGK – Tr101
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
GV tổng hợp ý kiến nhận xét
đánh giá và cho điểm, uốn nắn
sai sót (nếu có).
GV treo bảng phụ BT52/SGK và
yêu cầu HS hoàn thành (phần
bảng)
GV nhận xét đánh giá uốn nắn
sai sót và giới thiệu đó là một
HS làm nháp
HS lên bảng thực hiện
HS phát biểu.
HS lắng nghe ghi bài vào
vở.
HS suy nghĩ và xung
phong lên bảng.
HS chú ý lắng nghe và
hình thành kiến thức.
Bài 51/ SGK:
a. Nếu một đường thẳng vuông
góc với một trong hai đường
thẳng song song thì nó vuông

góc với đường thẳng kia.
b.
Bài 52/SGK – Tr101:
Các khẳng định căn cứ
25
GT a//b; c a
KL c b




1
O


3
O
đối đỉnh
GT

2
O


4
O
đối đỉnh
KL





1 3 2 4
O O ; O O= =

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×